ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CÙ THỊ NGỌC VÂN
QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CÙ THỊ NGỌC VÂN
QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Thị MỹTS. Ngơ Thị
Mỹ
THÁI NGUN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi,
chưa cơng bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thơng tin xác thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày
tháng
năm 2020
Tác giả
Cù Thị Ngọc Vân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa,
văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q trình học tập và hồn thành
luận văn này. Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên
hướng dẫn là T.S Ngô Thị Mỹ. TS. Ngơ Thị Mỹ
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác của
các cơ chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng
muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày
tháng
năm 2020
Tác giả
Cù Thị Ngọc Vân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..........................................................ix
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn.................................................3
5. Kết cấu của luận văn..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC..............5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước..............5
1.1.1. Ngân sách Nhà nước............................................................................... 5
1.1.2. Chi thường xuyên ngân sách Nhà nước................................................ 10
1.1.3. Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước................................... 14
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên NSNN...............21
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chi thường xuyên NSNN...................24
1.2.1. Kinh nghiệm trong quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nướctại một
số địa phương..................................................................................................24
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn....................27
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................30
2.1. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................30
2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
iv
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 30
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu...............................................................33
2.2.3. Phương pháp phân tích..........................................................................34
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động quản lý chi TX NSNN..............34
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC
KẠN................................................................................................................37
3.1. Khái quát chung về huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn................................37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 37
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................38
3.2. Thực trạng chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại huyện Ngân Sơn,
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018................................................................41
3.2.1. Bộ máy tổ chức thực hiện......................................................................41
3.2.2. Thực trạng công tác chi thường xuyên ngân sách Nhà nước huyện Ngân
Sơn giai đoạn 2016 - 2018.............................................................................. 42
3.3. Thực trạng quản lý chi TX ngân sách Nhà nước tại huyện Ngân Sơn, tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018.......................................................................46
3.3.1. Hệ thống định mức phân bổ dự toán chi TX ngân sách hàng năm.......46
3.3.2. Quản lý lập, phân bổ và giao dự tốn chi TX NSNN............................50
3.3.3. Quản lý cơng tác điều hành, chấp hành dự toán chi TXNSNN.............55
3.3.4. Quản lý quyết toán và kiểm tra, kiểm toán chi TX NSNN...................58
3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý chi thường xuyên ngân sách
Nhà nước tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn................................................. 69
3.4.1. Các yếu tố khách quan...........................................................................69
3.4.2. Các yếu tố chủ quan.............................................................................. 74
3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý chi TX ngân sách Nhà nước tại huyện
Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn..................................................................................79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
3.5.1. Kết quả đạt được ...................................................................................
3.5.2 Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCTRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN
SƠN, TỈNH BẮC KẠN ................................................................................
4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu của công tác quản lý chi thường xuyên
ngân sách Nhà nước tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2020-
2025 .................................................................................................................
4.1.1. Quan điểm, định hướng .........................................................................
4.1.2. Mục tiêu quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nướctại huyện Ngân
Sơn, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến 2030 ................................
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại
huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn tới .........................................
4.2.1. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong công tác chi thường xuyên
ngân sách Nhà nước ........................................................................................
4.2.2.
Đổi mới cách thức quản lý chi thường xun
4.2.3.
Đa dạng hóa nguồn lực tài chính cho hoạt độ
4.2.4. Nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý chi thường
xuyên ngân sách Nhà nước .............................................................................
4.3. Một số kiến nghị .......................................................................................
4.3.1. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính, Sở Tài chính ......................................
4.3.2. Kiến nghị đối với Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Kạn ...............................
KẾT LUẬN ....................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................
PHỤ LỤC .....................................................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
vi
MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ đầy đủ
NSNN
Ngân sách Nhà nước
NS
Ngân sách
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
KBNN
Kho bạc Nhà nước
KSC
Kiểm soát chi
XDCB
Xây dựng cơ bản
UBND
Ủy ban nhân dân
HĐND
Hội đồng nhân dân
NHTM
Ngân hàng thương mại
TTHC
Thủ tục hành chính
TX
Thường xun
CNTT
Cơng nghệ thơng tin
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Mức ý nghĩa của thang đo Likert....................................................33
Bảng 3.1. Dự toán và quyết toán chi NSNN huyện Ngân Sơn giai đoạn 2016 –
2018 ................................................................................................. 44
Bảng 3.2. Phân bổ các khoản mục chi NSNN huyện huyện Ngân Sơn giai đoạn
2016 – 2018...................................................................................... 45
Bảng 3.3. Đánh giá công tác xây dựng định mức chi TX NSNN huyện Ngân
Sơn từ các đối tượng điều tra ..........................................................
Bảng 3.4. Dự toán chi TX NSNN huyện Ngân Sơn giai đoạn 2016 – 2018 ..
Bảng 3.5. Đánh giá cơng tác lập dự tốn chi TX NSNN huyện Ngân Sơn từ các
đối tượng điều tra ............................................................................
Bảng 3.6. Chênh lệch giữa dự toán và quyết chi TX NSNN huyện Ngân Sơn
giai đoạn 2016 – 2018 .....................................................................
Bảng 3.7. Đánh giá công tác điều hành, chấp hành dự toán chi TX ngân sách
Nhà nước huyện Ngân Sơn từ số liệu điều tra ................................
Bảng 3.8.Phân bổ khoản mục chi TX từ nguồn NSNN huyện Ngân Sơn giai
đoạn 2016 – 2018 ............................................................................
Bảng 3.9. Kết quả thanh, kiểm tra chi TX huyện Ngân Sơn
2018.................................................................................................
Bảng 3.10. Nội dung sai phạm trong công tác thanh kiểm tra chi TX huyện
Ngân Sơn giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................
Bảng 3.11. Đánh giá công tác điều hành, chấp hành dự toán chi TX ngân sách
Nhà nước huyện Ngân Sơn từ số liệu điều tra ................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN
viii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ Đồ
Sơ đồ 3.1: Hệ thống tổ chức thực hiện quản lý chi TX NSNN cấp huyện ..... 41
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu phân bổ khoản mục chi NSNN huyện Ngân Sơn giai đoạn
2016 – 2018..................................................................................... 43
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu phân bổ chi TX NSNN huyện Ngân Sơn theo xã giai đoạn
2016 - 2018 ..................................................................................... 49
Biểu đồ 3.3. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Điều kiện kinh tế - xã hội
đến quản lý chi TX từ số liệu điều tra .............................................
Biểu đồ 3.4. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Cơ chế chính sách và các
quy định đến quản lý chi TX từ số liệu điều tra .............................
Biểu đồ 3.5. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Khả năng về nguồn lực tài
chính cơng đến quản lý chi TX từ số liệu điều tra ..........................
Biểu đồ 3.6. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Tổ chức bộ máy quản lý
đến quản lý chi TX từ số liệu điều tra .............................................
Biểu đồ 3.7. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Năng lực, trình độ của đội
ngũ cán bộ đến quản lý chi TX từ số liệu điều tra ..........................
Biểu đồ 3.8. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Áp dụng công nghệ trong
quản lý chi TX NSNN từ số liệu điều tra .......................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách Nhà nước (NSNN) là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế
xã hội, định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả,
điều chỉnh đời sống xã hội. Để sử dụng hiệu quả nguồn NSNN, Chính phủ cần
quản lý tốt 02 nhiệm vụ là thu – chi NSNN. Quản lý thu NSNNnhằm đảm bảo
tập trung đầy đủ, kịp thời một phần nguồn lực tài chính Quốc gia vào tay Nhà
nước để phục vụ cho chi tiêu của Nhà nước trong từng thời kỳ, đồng thời thúc
đẩy sản xuất kinh doanh có hiệu quả và đảm bảo công bằng xã hội. Quản lý
chi NSNN nhằm sử dụng hiệu quả nguồn NSNN cho các mục tiêu, nhiệm vụ
của Nhà nước và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Quản lý chi hiệu quả sẽ
giúp hạn chế sự thất thốt, lãng phí, giải quyết các vấn đề cấp thiết của xã hội.
Trong đó, chi ngân sách Nhà nước bao gồm hai bộ phận chính là chi
TX và chi đầu tư phát triển.Chi TX chiếm tỷ trọng lớn nhất, có vị trí, vai trị
rất quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Quá trình thực
hiện cơng tác, quản lý chi TX NSNN vẫn cịn những tồn tại, hạn chế, bất cập
như: Sử dụng NSNN vẫn kém hiệu quả, lãng phí, thất thốt, dễ phát sinh tiêu
cực; Cơng tác quản lý chi cịn phân ra nhiều lĩnh vực với nhiều hình thức khác
nhau dẫn đến tình trạng chồng chéo, khó theo dõi tổng thể; chưa có cơ chế
quy trách nhiệm trong thực hiện một số nghiệp vụ chi cụ thể; chưa có cơ chế
tổng thể và thống nhất để kiểm soát giá mua sắm một số hàng hóa dịch vụ một
cách chặt chẽ và có hiệu quả nhất; cán bộ chun trách cịn có tình trạng chưa
am hiểu đầy đủ về quản lý NSNN và chưa được đào tạo đồng đều; mức độ
công khai minh bạch trong chi tiêu ngân sách (NS) còn hạn chế…Do vậy,
thực hiện công tác quản lý chi TX NSNN chưa đáp ứng yêu cầu quản lý và cải
cách thủ tục hành chính trong xu thế đẩy mạnh mở cửa và hội nhập quốc tế.
Bắc Kạn là tỉnh miền núi nằm ở trung tâm nội địa vùng Đơng Bắc Bắc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
2
Bộ, là một tỉnh còn non trẻ khi mới tách khỏi tỉnh Bắc Thái năm 1997 nên
ngân sách của tỉnh chủ yếu dựa vào nguồn NSNN nhằm phục vụ mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Cũng giống như các tỉnh khác trên cả nước,
công tác quản lý chi TX NSNN tỉnh Bắc Kạn nói chung và huyện Ngân Sơn
nói riêng đã có những chuyển biến tích cực, đạt được nhiều kết quả tốt, đã
từng bước được cụ thể theo hướng hiệu quả, ngày một chặt chẽ và đúng mục
đích hơn cả về quy mơ và chất lượng. Kết quả của thực hiện công tác quản lý
chi đã góp phần quan trọng trong việc sử dụng NSNN ngày càng hiệu quả
hơn. Tuy nhiên, trong q trình kiểm sốt chi TX của các đơn vị sử dụng
NSNN huyện Ngân Sơn vẫn còn bộc lộ một số hạn chế, tồn tại như: quan hệ
giữa các bộ phận trong quá trình luân chuyển hồ sơ còn chưa rõ ràng, năng
lực của cán bộ chưa đồng đều, có sự chống chéo trong nhiều khâu quản lý…
điều này ảnh hưởng đến chất lượng sử dụng ngân sách, chưa đáp ứng yêu cầu
quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong xu thế đẩy mạnh mở cửa và hội
nhập quốc tế. Vì vậy, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi TX NSNN trên
địa bàn huyện Ngân Sơn, tìm ra hạn chế, nguyên nhân của vấn đề từ đó đề
xuất giải pháp, kiến nghị phù hợp trong thời gian tới là nội dung cấp thiết và
có ý nghĩa thực tiễn cao. Đây là lý do để học viên lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, tìm hiểu nguyên nhân qua đó đề xuất
một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý chi TX NSNN
trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2020-2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi TX
NSNN;
Phân tích thực trạng và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
3
lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn
2016-2018;
-
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi TX
NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020-2025.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi TX NSNN trên
địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi về nội dung: Đánh giá công tác quản lý chi TX NSNN trên các
khía cạnh: (i) Xây dựng định mức chi TX NSNN; (ii) Lập dự toán chi TX NSNN;
(iii) Tổ chức thực hiện chi TX NSNN và (iv) Kiểm soát chi TX NSNN thông
qua các chỉ tiêu nghiên cứu cụ thể. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường công tác quản lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc
Kạn trong giai đoạn 2020-2025.
Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn
huyện
Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn.
-
Phạm vi về thời gian: Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp để đánh
giá công tác quản lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2016 - 2018.Số liệu điều tra được thực hiện trong tháng 9/2019.
4.
-
Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu giúp UBND huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn xây dựng kế
hoạch quản lý chi TX NSNN trên địa bàn đến năm 2025.
-
Kết quả nghiên cứu của luận văn phục vụ cho công tác quản lý của các
cơ quan chức năng, cơ quan chuyên môn, của cán bộ, công chức Nhà nước trong
việc thực hiện quản lý chi TX NSNN, ban hành và tổ chức thực hiện cơ chế,
chính sách, tổ chức bộ máy và cán bộ, kiểm tra, kiểm soát đối với quản lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
4
chi TX NSNN.
-
Làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu và giảng dạy về quản lý
chi TXNSNN tại các trường Đại học trên cả nước.
5.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo
luận văn được chia làm 4 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chi TX
ngân sách Nhà nước;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng quản lý chi TX ngân sách Nhà nướctrên địa bàn
huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý chi TX ngân sách Nhà nước
trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
1.1.1. Ngân sách Nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm về ngân sách Nhà nước
Khái niệm
Ngân sách (budget) là kế hoạch thu và chi được xác định từ trước của
các tác nhân kinh tế như hộ gia đình, doanh nghiệp, Chính phủ.
Ngân sách Nhà nước là một phạm trù kinh tế, lịch sử gắn liền với sự
hình thành và phát triển của Nhà nước và của hàng hóa, tiền tệ. Nhà nước với
tư cách là cơ quan quyền lực thực hiện duy trì và phát triển xã hội thường quy
định các khoản thu mang tính bắt buộc các đối tượng trong xã hội phải đóng
góp để đảm bảo chi tiêu cho bộ máy Nhà nước, quân đội, cảnh sát, giáo dục.
Trải qua nhiều giai đoạn phát triển của các chế độ xã hội, nhiều khái niệm về
NSNN đã được đề cập theo các góc độ khác nhau (Đặng Văn Du, 2010).
Luật NSNN năm 2015 định nghĩa: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ
các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng
thời gian nhất định do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Luận văn coi đây là
khái niệm chính thống và sẽ sử dụng làm căn cứ trong nội dung nghiên cứu.
Ngân sách Nhà nước bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách địa
phương. Ngân sách trung ương là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương. Ngân sách địa
phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng Nhân
dân và Ủy ban Nhân dân.
Đặc điểm của ngân sách Nhà nước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN
6
NSNN có một số đặc điểm sau:
- Hoạt động thu chi của NSNN luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế chính trị của Nhà nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà nước, được
Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định;
-
Hoạt động NSNN là hoạt động phân phối lại các nguồn tài chính, nó
thể hiện ở hai lãnh vực thu và chi của Nhà nước;
-
NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, ln chứa đựng những lợi
ích chung, lợi ích cơng cộng;
-
NSNN cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. Nét khác
biệt của NSNN với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, nó
được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó mới được chi dùng
cho những mục đích đã định (Nguyễn Ngọc Hùng, 2006);
-
Hoạt động thu chi của NSNN được thực hiện theo ngun tắc khơng
hồn trả trực tiếp là chủ yếu.
Vai trò của Ngân sách Nhà nước đối với nền kinh tế
Ngân sách Nhà nước có vai trị rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động
kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Cần hiểu rằng,
vai trị của NSNN ln gắn liền với vai trò của Nhà nước theo từng giai đoạn
nhất định. Đối với nền kinh tế thị trường, NSNN đảm nhận vai trị quản lý vĩ
mơ đối với tồn bộ nền kinh tế, xã hội. NSNN là công cụ điều chỉnh vĩ mô
nền kinh tế xã hội, định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn
giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội.
Huy động các nguồn tài chính của NSNN để đảm bảo nhu cầu chi tiêu
của Nhà nước. Mức động viên các nguồn tài chính từ các chủ thể trong nguồn
kinh tế đòi hỏi phải hợp lý nếu mức động viên quá cao hoặc quá thấp thì sẽ ảnh
hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế. Vì vậy cần phải xác định mức huy
động NSNN một cách phù hợp với khả năng đóng góp tài chính của các chủ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
7
thể trong nền kinh tế (Ngô Phùng Hưng, 2011).
Về mặt quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế
NSNN là cơng cụ định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích
phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền.Trước hết, Chính phủ sẽ
hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế đi vào quỹ đạo mà Chính phủ
đã hoạch định để hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu, tạo điều kiện cho nền kinh tế
phát triển ổn định và bền vững. Thông qua hoạt động chi ngân sách, Nhà nước sẽ
cung cấp kinh phí đầu tư cho cơ sở kết cấu hạ tầng, hình thành các doanh nghiệp
thuộc các ngành then chốt trên cơ sở đó tạo mơi trường và điều kiện thuận lợi
cho sự ra đời và phát triển các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (có
thể thấy rõ nhất tầm quan trọng của điện lực, viễn thông, hàng không đến hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp). Bên cạnh đó, việc cấp vốn hình thành
các doanh nghiệp Nhà nước là một trong những biện pháp căn bản để chống độc
quyền và giữ cho thị trường khỏi rơi vào tình trạng cạnh tranh khơng hồn hảo.
Và trong những điều kiện cụ thể, nguồn kinh phí trong ngân sách cũng có thể
được sử dụng để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, đảm bảo tính ổn
định về cơ cấu hoặc chuẩn bị cho việc chuyển sang cơ cấu mới hợp lý hơn.
Thông qua hoạt động thu, bằng việc huy động nguồn tài chính thơng qua thuế,
ngân sách Nhà nước đảm bảo thực hiện vai trò định hướng đầu tư, kích thích
hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh (Đại học Luật Hà Nội, 2014).
Về mặt kinh tế
NSNN kích thích sự tăng trưởng kinh tế theo sự định hướng phát triển
kinh tế xã hội (KTXH) thông qua các công cụ thuế và thuế suất của Nhà nước
sẽ góp phần kích thích sản xuất phát triển thu hút sự đầu tư của các doanh
nghiệp.Ngồi ra Nhà nước cịn dùng NSNN đầu tư vào cơ sở hạ tầng tạo điều
kiện và môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động (Huỳnh Thị
Cẩm Liên, 2011).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
8
Về mặt xã hội
NSNN có vai trị điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã
hội.Trợ giúp trực tiếp dành cho những người có thu nhập thấp hay có hồn
cảnh đặc biệt như chi về trợ cấp xã hội, trợ cấp gián tiếp dưới hình thức trợ
giá cho các mặt hàng thiết yếu, các khoản chi phí để thực hiện chính sách dân
số, chính sách việc làm, chống mù chữ, hỗ trợ đồng bào bão lụt.
Về mặt thị trường
Nhà nước sẽ sử dụng ngân sách Nhà nước như một cơng cụ để góp
phần bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát.Nhà nước chỉ điều tiết những mặt
hàng quan trọng những mặt hàng mang tính chất chiến lược.Cơ chế điều tiết
thông qua trợ giá, điều chỉnh thuế suất thuế xuất nhập khẩu, dự trữ quốc gia.
Thị trường vốn sức lao động: thông qua phát hành trái phiếu và chi tiêu của
chính phủ. Kiềm chế lạm phát: Cùng với ngân hàng Trung ương với chính
sách tiền tệ thích hợp NSNN góp phần điều tiết thơng qua chính sách thuế và
chi tiêu của Chính phủ (Phạm Thị Đào, 2014).
1.1.1.2. Thu ngân sách Nhà nước
Thu NSNN là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung
một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm thỏa mãn các
nhu cầu của Nhà nước.
Đứng về phương diện pháp lý, thu NSNN bao gồm những khoản tiền
Nhà nước huy động vào ngân sách để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của Nhà
nước. Về mặt bản chất, thu NSNN là hệ thống những quan hệ kinh tế giữa
Nhà nước và xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động các nguồn
tài chính để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thỏa mãn
các nhu cầu chi tiêu của mình. Thu NSNN chỉ bao gồm những khoản tiền Nhà
nước huy động vào ngân sách mà khơng bị ràng buộc bởi trách nhiệm hồn
trả trực tiếp cho đối tượng nộp.
Theo Luật NSNN năm 2015, các khoản thu NSNN bao gồm khoản mục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
9
cơ bản sau:
- Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp
luật;
-
Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước;
-
Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân;
-
Các khoản viện trợ;
-
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1.1.1.3. Chi ngân sách Nhà nước
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo
thực hiện chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định. Chi
NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào
NSNN và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, chi NSNN là những việc
cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục
tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng của Nhà nước.
•
Đặc điểm của chi ngân sách Nhà nước
Chi NSNN gắn với bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, chính
trị, xã hội mà Nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ(Hoàng Anh, 2006);
Chi NSNN gắn với quyền lực Nhà nước, mang tính chất pháp lý cao;
Các khoản chi của NSNN được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mơ;
Các khoản chi của NSNN mang tính chất khơng hoàn trả trực tiếp là chủ
yếu;
Các khoản chi của NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm trù
giá trị khác như giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đối, tiền lương, tín dụng…
•
Phân loại chi NSNN
-
Căn cứ vào mục đích, nội dung (Bộ tài chính, 2003):
Nhóm 1: Chi tích lũy của NSNN là những khoản chi làm tăng cơ sở vật
chất và tiềm lực cho nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế; là những khoản chi đầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
10
tư phát triển và các khoản tích lũy khác.
Nhóm 2: Chi tiêu dùng của NSNN là các khoản chi không tạo ra sản
phẩm vật chất để tiêu dùng trong tương lai; bao gồm chi cho hoạt động sự
nghiệp, quản lý hành chính, quốc phịng, an ninh...
-
Căn cứ theo yếu tố thời hạn và phương thức quản lý:
Nhóm chi TX bao gồm các khoản chi nhằm duy trì hoạt động TX của
Nhà nước;
Nhóm chi đầu tư phát triển là các khoản chi dài hạn nhằm làm tăng cơ
sở vật chất của đất nước và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế;
Nhóm chi trả nợ và viện trợ bao gồm các khoản chi để Nhà nước thực
hiện nghĩa vụ trả nợ các khoản đã vay trong nước, vay nước ngoài khi đến hạn
và các khoản chi làm nghĩa vụ quốc tế;
Nhóm chi dự trữ là những khoản chi NSNN để bổ sung quỹ dự trữ Nhà
nước và quỹ dự trữ tài chính.
1.1.2. Chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
Khái niệm về chi TX NSNN
Chi thường xuyên là quá trình phân bổ và sử dụng thu nhập từ các quỹ tài
chính công nhằm đáp ứng các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các nhiệm
vụ thường xuyên của nhà nước về quản lý kinh tế – xã hội. Chi thường xuyên có
phạm vi rộng, gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của nhà
nước. Khoản chi này mang tính chất tiêu dùng, quy mơ và cơ cấu chi thường
xuyên phụ thuộc chủ yếu vào tổ chức bộ máy Nhà nước. Với xu thế phát triển
của xã hội, nhiệm vụ chi thường xuyên của Nhà nước ngày càng gia tăng chính
vì vậy chi thường xun cũng có xu hướng mở rộng (Dương Đăng Chinh, 2009).
Điều 4 luật NSNN năm 2015 chỉ rõ: “Chi TX là nhiệm vụ chi của NSNN
nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
11
chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các
nhiệm vụ TX của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng - an ninh”.
Đặc điểm của chi TX NSNN
Nguồn lực tài chính trang trải cho các khoản chi TX được phân bố
tương đối đều giữa các quý trong năm, giữa các tháng trong quý, giữa các
năm trong kỳ kế hoạch.
Việc sử dụng kinh phí TX chủ yếu chi cho con người, sự việc nên nó
khơng làm tăng thêm tài sản hữu hình của quốc gia (Dương Đăng Chinh, 2007).
Hiệu quả của chi TX không thể đánh giá, xác định cụ thể như chi đầu tư
phát triển. Hiệu quả của chi TX không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế mà được
thể hiện qua sự ổn định chính trị-xã hội, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững
của đất nước. Do vậy, chi TX có thể ảnh hưởng rất lớn đến đời sống kinh tế xã
hội của một quốc gia.
Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
Chi nhiệm vụ cho việc thực hiện cơng việc, dịch vụ thu phí, lệ phí.
Chi cho các hoạt động dịch vụ (kể cả chi thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách Nhà nước, trích khấu hao tài sản cố định theo quy định, chi trả vốn, trả
lãi tiền vay theo quy định của pháp luật).
Vai trò của chi TX NSNN
Chi TX có vai trị quan trọng trong nhiệm vụ chi của NSNN, chi TX
giúp bộ máy Nhà nước duy trì hoạt động bình thường để thực hiện tốt chức
năng QLNN, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội, đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ
quốc gia.
Thực hiện tốt nhiệm vụ chi TX cịn có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
phân phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính của đất nước, tạo điều kiện
giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích lũy, tiêu dùng. Chi TX hiệu quả và tiết kiệm
sẽ tăng tích lũy vốn NSNN để chi cho đầu tư phát triển, thúc đẩy kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
12
phát triển, nâng cao niềm tin của nhân dân vào vai trò quản lý điều hành của
Nhà nước (Vũ Sỹ Cường, 2013).
1.1.2.2. Phân loại chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
Theo Luật ngân sách nhà nước (2015) nội dung chi thường xuyên bao
gồm những khoản mục như sau:
Chi cho các đơn vị sự nghiệp:
Đây là các khoản chi cho các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm cung cấp
các dịch vụ đáp ứng nhu cầu nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực,
chăm sóc sức khỏe cộng đồng, tạo động lực để nâng cao năng suất lao động,
thúc đẩy phát triển kinh tế theo chiều sâu (Nguyễn Văn Tuyến, 2007). Cụ thể:
Chi cho hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế của Nhà nước là các
khoản chi nhằm đảm bảo hoạt động cho các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ
phục vụ trực tiếp cho các hoạt động kinh tế như đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực
nơng, lâm, ngư nghiệp; thủy lợi; khí tượng; thủy văn…mặc dù các đơn vị
sự nghiệp kinh tế có tạo ra sản phẩm và chuyển giao được nhưng không phải là
đơn vị kinh doanh nên các khoản chi tiêu được coi như chi NSNN. Xu hướng
ở Việt Nam, Nhà nước chỉ giữ lại một số đơn vị sự nghiệp kinh tế cần thiết cho
sự phát triển kinh tế quốc gia, các đơn vị cịn lại sẽ chuyển sang mơ hình hoạt
động như một doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Chi cho hoạt động các đơn vị sự nghiệp văn hóa – xã hội bao
tổng thể
các hoạt động nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể dục thể
thao, y tế, xã hội.
Chi cho hoạt động khoa học công nghệ là các khoản chi cho nghiên
cứu, ứng dụng, phổ biến tiến bộ khoa học kỹ thuật, cơng nghệ mới nhằm hiện
đại hóa khoa học, cơng nghệ từ đó giúp nâng cao năng suất lao động, cải thiện
môi trường làm việc, tăng năng lực cạnh tranh cho mỗi quốc gia cả về kinh tế, cả
về xã hội. Chi khoa học công nghệ được thực hiện thơng qua các hội, ngành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
13
các địa phương. Với xu hướng phát triển kinh tế theo chiều sâu, chi cho khoa
học công nghệ ngày càng được mở rộng.
Chi cho hoạt động giáo dục, đào tạo là các khoản chi cho hệ thống giáo
dục, đào tạo từ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông đến đào tạo đại học và sau
đại học. Nhu cầu giáo dục, đào tạo của xã hội ngày càng đòi hỏi gia tăng
về số lượng và chất lượng, với nguồn tài chính có hạn NSNN khơng thể đáp
ứng cho đủ các nhu cầu này mà chỉ đáp ứng một phần nhu cầu trong khuôn
khổ nhất định, cho một số đối tượng nhất định. Mục tiêu của Nhà nước Việt
Nam là huy động nguồn tài chính của các thành phần kinh tế đầu tư cho giáo
dục nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động này.
Chi cho hoạt động sự nghiệp y tế là các khoản chi cho đảm bảo sức
khỏe cộng đồng, khám chữa bệnh cho người dân. Trong khuôn khổ nhất định,
chi tài chính cơng phải đáp ứng kinh phí cho hoạt động khám chữa bệnh của
một số đối tượng như trẻ nhỏ, những người thuộc diện chính sách xã hội. Chi
tài chính cơng tập trung chủ yếu vào chi cho y tế dự phịng, y tế cơng cộng
nhằm đảm bảo sức khỏe chung của cộng đồng.
Chi cho hoạt động sự nghiệp văn hóa, thể dục thể thao là các khoản chi
cho hoạt động văn học, nghệ thuật, bảo tàng, truyền thanh, truyền hình, thể
dục, thể thao…khoản chi này khơng chỉ nhằm mục đích nâng cao trình độ dân
trí, nâng cao sức khỏe về tinh thần cho người dân mà còn góp phần giữ gìn,
phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, góp phần khẳng định và nâng cao hình ảnh
quốc gia trên trường quốc tế.
Chi cho hoạt động xã hội là các khoản chi cho đảm bảo xã hội và cứu tế
xã hội. Khoản chi này nhằm đảm bảo cuốc sống của người dân khi gặp khó khăn
do ốm đau, bệnh tật hoặc những người già không nơi nương tựa nhằm ổn
định xã hội.
Nhìn chung các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp là mang tính tiêu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN