Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Tài liệu http://www.ebook.edu.vn pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 114 trang )


Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán


1
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø


øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa

á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn

n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh

h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii

i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t



CHƯƠNG 1
ĐỐI TƯNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP CỦA KẾ TOÁN

1.1 Khái niệm về kế toán
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về kế toán; tuy nhiên cần nhận thức rằng
kế toán vừa là một môn khoa học vừa là một nghề nghiệp quản lý để hiểu kế toán.
Theo một số tác giả nước ngoài thì:
- “Kế toán là một diễn trình ghi chép đo lường và báo cáo các tài liệu tài
chính liên quan đến hoạt động kinh tế của một số tổ chức để dùng vào điều hành
quyết đònh”.
- “Kế toán là việc tập hợp những hoạt động để ghi lại, phân loại, trình bày
một cách có ý nghóa những giao dòch và công việc tài chính của một thực thể kinh
tế trong một kỳ hạn tài chính, hơn nữa, kế toán cung cấp những sơ đồ phân tích và
giải thích những thông tin kinh tế”.
Theo điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước Việt Nam: “Kế toán là công việc ghi
chép, tính toán bằng con số dưới hình thức giá trò, hiện vật và thời gian lao động,
chủ yếu dưới hình thức giá trò để phản ánh, kiểm tra tình hình vận động của các
loại tài sản, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn và
kinh phí của Nhà nước, cũng như từng tổ chức, xí nghiệp”.
Hay “Kế toán là công việc tính toán, ghi chép bằng con số biểu hiện giá trò
tiền tệ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong các đơn vò cơ quan xí nghiệp”.
1.2 Đối tượng của kế toán

Một doanh nghiệp khi thực hiện việc sản xuất kinh doanh của mình thì sẽ phát
sinh các nghiệp vụ kinh tế, các nghiệp vụ kinh tế này làm ảnh hưởng đến tình hình
tài chính của doanh nghiệp. Kế toán sẽ ghi chép những phát sinh này chủ yếu bằng
thước đo tiền tệ; bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng thước đo hiện vật và thước đo
lao động để ghi chép.
Một doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có

những tài sản nhất đònh như nhà xưởng, máy móc thiết bò, nguyên vật liệu, tiền,…
những tài sản này đều tính ra giá trò bằng tiền. Tất cả những tài sản của doanh
nghiệp được biểu hiện bằng tiền, kế toán gọi đó là vốn kinh doanh của doanh
nghiệp. Kế toán quan sát, đo lường, ghi chép và phản ánh biến động của tài sản
biểu hiện bằng tiền tức là vốn kinh doanh của doanh nghiệp khi các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Như vậy, vốn kinh doanh chính là đối tượng của kế toán.

Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán


2
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n


T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á


t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu

uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do

oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ

ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La

aa

ïï
ït
tt
t


1.2.1 Vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh là toàn bộ tài sản của đơn vò được sử dụng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh và được biểu hiện bằng tiền. Đối với một doanh nghiệp vốn kinh
doanh có 2 đặc điểm sau:
Tồn tại dưới nhiều hình thái vật chất khác nhau và được hình thành từ nhiều
nguồn gốc khác nhau.
Do đó, để quản lý và sử dụng vốn kinh doanh cần phải phân loại vốn kinh
doanh.
1.2.2 Phân loại vốn kinh doanh

Căn cứ vào 2 đặc điểm cơ bản của vốn kinh doanh, chúng ta tiến hành phân
loại vốn kinh doanh theo 2 tiêu thức: hình thái tồn tại của tài sản và nguồn gốc hình
thành của tài sản.
1.2.2.1 Phân loại vốn kinh doanh theo hình thái tồn tại của tài sản
Theo cách phân loại này, vốn kinh doanh được chia làm 2 loại: Vốn ngắn hạn
và vốn dài hạn. Trong đó, vốn ngắn hạn là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn
hạn; vốn dài hạn là biểu hiện bằng tiền của tài sản dài hạn. Cụ thể biểu hiện dưới
các loại tài sản sau:
+ Nhà cửa, máy móc thiết bò, kho tàng, phương tiện vận tải…
+ Bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành…
+ Công cu,ï dụng cụ
+ Nguyên, nhiên, vật liệu

+ Bán thành phẩm, sản phẩm dở dang
+ Thành phẩm, hàng hóa
+ Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
+ Các khoản đầu tư
+ Các khoản phải thu
Tài sản dài hạn là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có
thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trên 1 năm (Lưu ý: Việc phân loại và
sắp xếp tài sản dài hạn còn phụ thuộïc nhiều điều kiện cụ thể theo các quy đònh
hiện hành) .
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp bao gồm tài sản cố đònh hữu hình, tài sản cố
đònh vô hình, tài sản cố đònh đi thuê tài chính, các khoản đầu tư dài hạn và các tài

Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán


3
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo

ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK

Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa

a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh

h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn

ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø

ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


sản dài hạn khác. Ví dụ như: nhà xưởng, văn phòng, máy móc thiết bò, phương tiện
vận tải, thương hiệu sản phẩm,…
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp , có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một năm hoặc
một chu kỳ kinh doanh; kể cả một số tài sản có thời gian sử dụng trên một năm
nhưng chưa hội đủ các điều kiện xếp loại là tài sản dài hạn.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm vốn bằng tiền, các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản lưu động khác.
Ví dụ như: công cụ, dụng cụ, nguyên vật liệu, hàng hóa, tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu,…
Phân loại theo tiêu thức này cho thấy Tài sản của doanh nghiệp gồm những
loại nào, mỗi loại là bao nhiêu; thông qua đó, đánh giá tình hình sử dụng vốn của
doanh nghiệp; căn cứ vào tỷ trọng sử dụng vốn có thể nhận biết được loại hình hoạt
động của doanh nghiệp.

1.2.2.2 Phân loại vốn kinh doanh theo nguồn gốc hình thành tài sản
Theo cách phân loại này, vốn kinh doanh bao gồm các nguồn vốn như:

+ Do Nhà nước cấp, cổ phần, liên doanh liên kết
+ Lợi nhuận chưa phân phối
+ Các loại quỹ chuyên dùng (quỹ đầu tư phát triển, …)
+ Vốn vay
+ Các khoản phải trả
Nợ phải trả là khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ; bao gồm các
khoản nợ vay, phải trả người bán, phải nộp nhà nước, phải trả công nhân viên,…
Đây là nguồn vốn tạm thời mà doanh nghiệp có thể sử dụng hợp pháp một thời
gian nhưng sau đó bắt buộc phải thanh toán lại cho người chủ sở hữu tài sản đó. Nợ
phải trả được chia ra Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn. Trong đó, Nợ ngắn hạn là khoản
nợ doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán trong vòng 1 năm; Nợ dài hạn là khoản
nợ doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán trên một năm.
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn ban đầu, quan trọng do chủ sở hữu doanh
nghiệp bỏ ra để tạo nên các loại tài sản nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất
kinh doanh;ngoài ra vốn chủ sở hữu còn được bổ sung thêm trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp. Đây là nguồn vốn sản xuất kinh doanh lâu dài của doanh

Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán


4
B
BB
Bo
oo

ää

ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn

nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK

Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk

ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư

ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c


Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


nghiệp và không phải cam kết thanh toán. Vốn chủ sở hữu không phải là một
khoản nợ.
Vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn đóng góp của các nhà đầu tư để thành lập hoặc
mở rộng doanh nghiệp; Vốn được bổ sung từ kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp; Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch
tỷ giá chưa xử lý và các quỹ được hình thành trong hoạt động kinh doanh,…
Phân loại theo tiêu thức này cho thấy Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được
hình thành từ những nguồn nào, mỗi nguồn là bao nhiêu, phạm vi sử dụng của từng
nguồn đó để thuận tiện cho việc sử dụng vốn kinh doanh.
1.2.2.3 Mối quan hệ giữa hai cách phân loại trên


Phân loại như trên là dựa vào 2 tiêu thức khác nhau để phân loại cùng một
đối tượng là Vốn kinh doanh, do đó, ta có:
Tổng cộng tài sản =Tổng cộng nguồn vốn
Ví dụ1: Một người có số tiền 1 000 000 đ đem đi mua sắm tài sản, trong đó:
- Nguồn hình thành: Để dành trong thời gian qua 500 000đ; Thưởng 300 000đ;
Thu nhập phụ 200 000đ
- Tài sản có được: Bàn ghế 200.000đ; Chén bát 100.000đ; Nệm giường
700.000đ
Ví dụ 2
: Doanh nghiệp có 100 triệu Vốn kinh doanh, trong đó:
Phân loại theo hình thái tồn tại của Tài sản Phân loại theo Nguồn gốc hình thành
TSCĐ: 45 triệu Nguồn vốn nhà nước cấp: 70 triệu
Nguyên vật liệu: 10 triệu Vay ngắn hạn: 20 triệu
Thành phẩm: 14 triệu Phải trả người bán: 2 triệu
Tiền gửi ngân hàng: 23 triệu Lợi nhuận chưa phân phối: 8 triệu
Tiền mặt: 6 triệu
Phải thu khách hàng: 2 triệu
1.2.3 Tuần hoàn vốn kinh doanh
Trong một doanh nghiệp đang hoạt động, vốn kinh doanh luôn biến đổi cả về
hình thái và giá trò, sự biến đổi này theo một quy luật nhất đònh gọi là tuần hoàn
vốn kinh doanh.
Trong những doanh nghiệp không giống nhau, vốn kinh doanh tuần hoàn qua
những giai đoạn khác nhau. Quá trình tuần hoàn của vốn một mặt tạo ra sản phẩm

Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán


5

B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc

ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n



––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr


òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––



T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo


ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


hoặc lưu thông hàng hóa; mặt khác lại là quá trình hao phí lao động sống và lao
động vật hóa trong sản xuất và lưu thông. Do đó, kế toán cần phải phản ánh được
những hao phí lao động này nhằm thúc đẩy việc tiết kiệm trong kinh doanh; từ đó,
nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
Tóm lại, đối tượng của kế toán là vốn kinh doanh, sự tuần hoàn vốn kinh

doanh và những hao phí lao động phát sinh trong quá trình sản xuất hoặc lưu thông.
1.3 Nhiệm vụ kế toán

1.3.1 Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp
Tài sản của doanh nghiệp có thể do nhiều nguồn hình thành như của Nhà
nước, tập thể hay cá nhân… do vậy, tài sản này phải được bảo vệ bằng nhiều biện
pháp khác nhau, song biện pháp bảo vệ tài sản chặt chẽ và hữu hiệu nhất là sự
giám đốc của kế toán. Vì vậy, nhiệm vụ đầu tiên của kế toán là phải “tính toán
phản ánh ghi chép chính xác số thực có, tình hình luân chuyển, tình hình giữ gìn sử
dụng các loại vật tư và vốn bằng tiền…” ở doanh nghiệp.
1.3.2 Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế tài chính của
doanh nghiệp
Các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều phải lập kế hoạch và
lập dự toán cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong quá trình hoạt
động, các nhà quản lý phải thường xuyên xem xét tình hình thực hiện kế hoạch và
dự toán đó. Có nhiều cách để xem xét tình hình này nhưng hay nhất vẫn là thông
qua số liệu kế toán, đối chiếu giữa số liệu kế toán và số liệu kế hoạch để các nhà
quản lý có thể thấy được tình hình hoạt động sản xấut kinh doanh của doanh nghiệp
mình; từ đó có biện pháp cụ thể cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.3.3 Phản ánh và giám đốc việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài
chính của Nhà nước
Các doanh nghiệp hoạt động trên cơ sở phải tôn trọng luật pháp, chấp hành
chính sách, chế độ kinh tế, tài chính của Nhà nước đặt ra. Do vậy thông qua số liệu
kế toán có thể thẩm tra xem doanh nghiệp có tôn trọng thực hiện đúng chính sách,
chế độ kinh tế tài chính không? Từ đó thúc đẩy doanh nghiệp phải tính toán tỉ mỉ,
tiết kiệm các khoản chi phí, tính toán chính xác các khoản thu nhập và kết quả lãi
lỗ của doanh nghiệp trong từng thời kỳ; qua đó củng cố và tăng cường trách nhiệm,
quyền hạn trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán


6
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø

øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa

á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn

n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh

h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii

i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t



1.3.4 Phát hiện khả năng tiềm tàng trong doanh nghiệp
Số liệu kế toán cung cấp được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế
của doanh nghiệp ở một thời kỳ nào đó, qua số liệu này các nhà quản lý phân tích
được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh đó thấy được những mặt mạnh, mặt
yếu của doanh nghiệp, những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp để từ đó khai
thác những khả năng này, đặt ra những biện pháp có hiệu lực để đẩy mạnh mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4 Các công việc của kế toán

Để phản ánh và giám đốc đối tượng của mình, kế toán thực hiện các công
việc sau: Lập chứng từ – Kiểm kê – Tính giá các đối tượng kế toán – Tính giá
thành – Mở tài khoản – Ghi sổ kép – Lập báo cáo tài chính.
1.4.1 Lập chứng từ kế toán
Lập chứng từ là cơ sở đầu tiên của công việc kế toán. Lập chứng từ là công
việc của kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các mẫu biểu quy
đònh, có sự chứng thực cuả những người liên quan, theo thời gian và đòa điểm phát
sinh nghiệp vụ. Chứng từ là cơ sở để ghi sổ kế toán, phản ánh kòp thời, đầy đủ và
chính xác mọi hoạt động của doanh nghiệp; đồng thời đây cũng là cơ sở để giải
quyết ọi sự tranh chấp, khiếu tố nếu có (tức chứng từ có tính pháp lý).
1.4.2 Kiểm kê

Kiểm kê là một công việc của kế toán, dùng các biện pháp cân, đo, đong,
đếm,… để xác đònh số lượng và chất lượng thực tế của các loại vật tư, vốn bằng
tiền,… từ đó đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán nhằm phát hiện các khoản chênh
lệch giữa số thực tế và số liệu trên sổ để có biện pháp điều chỉnh và xử lý kòp thời.
Thông qua kiểm kê sẽ góp phần bảo vệ tài sản, nâng cao tính chính xác của số liệu
trên sổ kế toán và thúc đẩy việc sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả hơn.
1.4.3 Tính giá các đối tượng kế toán
Tính giá các đối tượng kế toán là công việc của kế toán biểu hiện bằng giá trò

tất cả tài sản của doanh nghiệp. Nhờ đó, mọi đối tượng kế toán đều được biểu hiện
cùng một thước đo tiền tệ; tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp và so sánh số
liệu.
1.4.4 Tính giá thành
Tính giá thành là việc tổng hợp các khoản chi phí sản xuất kinh doanh thuộc đối
tượng tính giá thành; sau đó, tính toán để xác đònh giá thành sản phẩm, công trình,

Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán


7
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n


T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á


t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu

uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do

oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ

ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La

aa

ïï
ït
tt
t


dòch vụ…Thông qua việc tính giá thành chính xác sẽ là cơ sở để xây dựng giá bán
một cách hợp lý và tính toán chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.4.5 Mở tài khoản kế toán
“Tài khoản kế toán là công cụ dùng phản ánh và giám đốc một cách thường
xuyên, liên tục và có hệ thống cho từng đối tượng kế toán riêng biệt trong quá trình
sản xuất kinh doanh của đơn vò”.
Tài khoản kế toán là một trang sổ phản ánh sự biến động của các đối tượng
kế toán theo đúng nguyên tắc kế toán.
Mỗi đối tượng kế toán riêng biệt có nội dung kinh tế khác nhau, có sự tồn tại
và vận động khác nhau, có yêu cầu quản lý khác nhau nên mỗi đối tượng kế toán
được mở một tài khoản tương ứng.
1.4.6 Ghi sổ kép

Ghi sổ kép là công việc kế toán phản ánh một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
ít nhất 2 tài khoản liên quan theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ khách quan
của các tài khoản.
1.4.7 Lập các báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán được tổng hợp từ các sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu kinh
tế về tài sản và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất đònh.
Bảng cân đối kế toán là một mẫu biểu phản ánh toàn bộ tình hình tài sản của
đơn vò kinh tế tại một thời điểm nhất đònh. Thông qua Bảng cân đối kế toán sẽ giúp

cho người quản lý, cơ quan chức năng, cơ quan cấp trên,… nắm được tình hình tài
sản của đơn vò và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh. Bảng cân đối kế toán
được coi như là cửa sổ tài chính.
Các công việc kế toán trên phải được thực hiện đồng thời trong mối quan hệ
giữa chúng. Lập chứng từ và kiểm kê sẽ cung cấp đầy đủ, kòp thời, chính xác các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. Tính giá – tính giá thành sản phẩm
nhằm biểu hiện các đối tượng kế toán bằng tiền để từ đó ghi sổ kép vào các tài
khoản liên quan. Từ số liệu trên sổ kế toán, kế toán tổng hợp theo các chỉ tiêu cần
thiết trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính.

Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán


8
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ

ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee

ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a


Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h


d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg

g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø


L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


1.5 Các nguyên tắc kế toán và yêu cầu đối với kế toán:
1.5.1 Các nguyên tắc kế toán căn bản
1.5.1.1 Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào
thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền
hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
1.5.1.2 Hoạt động Liên tục

Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả đònh là doanh nghiệp đang hoạt
động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần,
nghóa là doanh nghiệp không có ý đònh cũng như không buộc phải ngừng hoạt động
hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác
với giả đònh hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và
phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
1.5.1.3 Giá gốc
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số
tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trò hợp lý của

tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được
thay đổi trừ khi có quy đònh khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
1.5.1.4 Phù hợp

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra
doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến
doanh thu của kỳ đó.
1.5.1.5 Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính
sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự
thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.

Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán


9
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m

mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h


K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho

oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in

nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ


øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa

aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


1.5.1.6 Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính
kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
b. Không đánh giá cao hơn giá trò của các tài sản và các khoản thu nhập;
c. Không đánh giá thấp hơn giá trò của các khoản nợ phải trả và chi phí;
d. Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có
bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
1.5.1.7 Trọng yếu

Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc
thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm
ảnh hưởng đến quyết đònh kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng

yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá
trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả
phương diện đònh lượng và đònh tính.
1.5.2 Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán
1.5.2.1 Trung thực
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các
bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội
dung và giá trò của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.5.2.2 Khách quan

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực
tế, không bò xuyên tạc, không bò bóp méo.
1.5.2.3 Đầy đủ
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được
ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bò bỏ sót.
1.5.2.4 Kòp thời
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kòp thời, đúng
hoặc trước thời hạn quy đònh, không được chậm trễ.
1.5.2.5 Dễ hiểu
Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ
ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là người có

Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán


10
B
BB

Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh


íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––



K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò

ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT

Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï

ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin
về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong phần
thuyết minh.
1.5.2.6 Có thể so sánh
Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp
và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất
quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để

người sử dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa
các doanh nghiệp hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế hoạch.
Các yêu cầu kế toán quy đònh trên phải được thực hiện đồng thời. Ví dụ: Yêu
cầu trung thực đã bao hàm yêu cầu khách quan; yêu cầu kòp thời nhưng phải đầy
đủ, dễ hiểu và có thể so sánh được.

Chương
Chương Chương
Chương 2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán




11
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ

ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee

ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a


Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h


d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg

g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø


L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


CHƯƠNG 2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

2.1 Bảng cân đối kế toán
2.1.1 Khái niệm

Bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát toàn bộ giá trò tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất đònh (thường vào cuối kỳ kinh doanh).
Bảng cân đối kế toán dùng tiền để biểu hiện giá trò tài sản dưới 2 góc độ: hình
thái tồn tại của tài sản và nguồn hình thành tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế
toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo bắt buộc, được Nhà nước quy đònh thống
nhất về mẫu biểu, phương pháp lập, nơi phải gởi và thời hạn gởi.
2.1.2 Kết cấu
Bảng cân đối kế toán dùng để phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp
tức là phản ánh vốn kinh doanh của doanh nghiệp theo 2 góc độ: hình thái tồn tại
và nguồn hình thành tài sản; do đó, để phản ánh được 2 mặt này, Bảng cân đối kế
toán phải được xây dựng kết cấu gồm 2 phần. Trong đó:

Phần bên trái (hoặc bên trên) dùng phản ánh toàn bộ các hình thái tồn tại của
tài sản, được gọi là phần Tài sản.
Phần bên phải (hoặc bên dưới) dùng phản ánh nguồn hình thành của tài sản,
được gọi là phần Nguồn vốn.
Cụ thể, các khoản mục của từng phần trên Bảng cân đối kế toán như sau.
2.1.2.1 Tài sản

Gồm 2 khoản mục lớn:
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền: Phản ánh số hiện có của các khoản tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Bao gồm giá trò các khoản đầu tư về
chứng khoán, tiền gởi có kỳ hạn… có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm và khoản
dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.
III. Các khoản phải thu ngắn hạn:
Phản ánh giá trò của các khoản phải thu khách
hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác,.. và khoản dự phòng phải thu khó đòi.

Chương
Chương Chương
Chương 2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán




12
B
BB

Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh


íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––



K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò

ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT

Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï

ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


IV. Hàng tồn kho: Phản ánh giá trò hiện có của các khoản tồn kho như hàng mua
đang đi đường, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành
phẩm, hàng hóa, hàng gửi bán,… và khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
V. Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm giá trò những tài sản lưu động chưa được kể
trên như tạm ứng, chi phí trả trước, thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khỏan
phải thu Nhà nước
B. Tài sản dài hạn

I. Các khoản phải thu dài hạn
: Phải thu dài hạn của khách hàng, Vốn kinh doanh
ở đơn vò trực thuộc, Phải thu dài hạn khác
II. Tài sản cố đònh: Phản ánh nguyên giá và giá trò hao mòn của tài sản cố đònh
hữu hình, tài sản cố đònh vô hình và tài sản cố đònh thuê tài chính, Chi phí xây
dựng cơ bản
III. Bất động sản đầu tư: được quản lý theo nguyên giá và giá trò hao mòn
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Bao gồm giá trò của các khoản đầu tư
vào công ty con, đầâu tư vào công ty liên kết liên doanh, đâu tư dài hạn khác có
thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm và khoản dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.
V. Tài sản dài hạn khác: phản ánh giá trò của chi phí trả trước dài hạn, Tài sản
thuế thu nhập hoãn lại, tài sản dài hạn khác.
Chú ý: Những khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm giá đầu
tư, dự phòng giảm giá phải thu khó đòi, hao mòn tài sản cố đònh,… được phản ánh
trên Bảng cân đối kế toán bằng giá trò âm vì các khoản này có đặc tính làm giảm
giá trò đối tượng phản ánh.
2.1.2.2 Nguồn vốn

Gồm 2 khoản mục lớn:
A. Nợ phải trả:
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu:
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

Chương
Chương Chương
Chương 2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán2: Bảng cân đối kế toán

2: Bảng cân đối kế toán




13
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø

øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa

á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn

n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh

h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii

i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t




ðơn vị báo cáo:……………….... Mẫu số B 01 – DN
ðịa chỉ:………………………….
(Ban hành theo Qð số 15/2006/Qð-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ðỐI KẾ TỐN
Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)
ðơn vị tính:.............


TÀI SẢN


số


Thuyết
minh
Số
cuối
năm
(3)
Số
đầu
kỳ
(3)
1 2 3 4 5
a - tµi s¶n ng¾n h¹n (100=110+120+130+140+150)


100



I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110

1.Tiền 111 V.01
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120
V.02
1. ðầu tư ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 (…) (…)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130


1. Phải thu khách hàng 131

2. Trả trước cho người bán 132

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…)
IV. Hàng tồn kho 140

1. Hàng tồn kho 141 V.04
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150


1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05
5. Tài sản ngắn hạn khác 158
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)

200



I- Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (...) (...)

Chương
Chương Chương
Chương 2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán




14
B
BB
Bo

oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh


íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––



K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò


k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr

rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc

cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t



II. Tài sản cố định 220
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08
- Ngun giá 222
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)
2. Tài sản cố định th tài chính 224 V.09

- Ngun giá 225

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)
3. Tài sản cố định vơ hình 227 V.10
- Ngun giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11
III. Bất động sản đầu tư 240
V.12
- Ngun giá 241

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…)
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250

1. ðầu tư vào cơng ty con 251

2. ðầu tư vào cơng ty liên kết, liên doanh 252
3. ðầu tư dài hạn khác 258 V.13
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 (…) (…)
V. Tài sản dài hạn khác 260

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hỗn lại 262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268
tỉng céng tµI s¶n (270 = 100 + 200)

270



NGUỒN VỐN


a - nỵ ph¶i tr¶ (300 = 310 + 330)

300


I. Nợ ngắn hạn 310

1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15
2. Phải trả người bán 312
3. Người mua trả tiền trước 313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16
5. Phải trả người lao động 315
6. Chi phí phải trả 316 V.17
7. Phải trả nội bộ 317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320


II. Nợ dài hạn 330

1. Phải trả dài hạn người bán 331
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19
3. Phải trả dài hạn khác 333
4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20
5. Thuế thu nhập hỗn lại phải trả 335 V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
7.Dự phòng phải trả dài hạn 337
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430)



Chương
Chương Chương
Chương 2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán




15
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T

TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t

tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua

aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa

aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa

aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa


ïï
ït
tt
t


400
I. Vốn chủ sở hữu 410
V.22
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đối 416


7. Quỹ đầu tư phát triển 417
8. Quỹ dự phòng tài chính 418
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430

1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431
2. Nguồn kinh phí 432 V.23
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCð 433
Tỉng céng ngn vèn (440 = 300 + 400)

440







CÁC CHỈ TIÊU NGỒI BẢNG CÂN ðỐI KẾ TỐN

CHỈ TIÊU
Thuyết
minh
Số cuối
năm (3)
Số đầu
năm (3)
1. Tài sản th ngồi 24
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia cơng
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự tốn chi sự nghiệp, dự án

Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu khơng có số liệu có thể khơng phải trình bày nhưng khơng được
đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi

trong ngoặc đơn (...).
(3) ðối với doanh nghiệp có kỳ kế tốn năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối
năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.


Chương
Chương Chương
Chương 2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán




16
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân

nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế

áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q

QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d

dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g


Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L

LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


2.2 Tính chất cân bằng của Bảng cân đối kế toán
2.2.1 Tại thời điểm lập bảng
Vì bất kỳ một tài sản nào cũng có nguồn hình thành tương ứng nên ta có một
tính chất quan trọng của Bảng cân đối kế toán là:
Tổng cộng Tài sản = Tổng cộng Nguồn vốn
2.2.2 Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ làm ảnh hưởng đến các khoản mục trên Bảng cân
đối kế toán là các khoản này thay đổi. Chúng ta nghiên cứu sự thay đổi đó trên các
trường hợp cụ thể và xét tính cân đối của Bảng cân đối kế toán sau mỗi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Ví dụ: Giả sử có số liệu tại một đơn vò kinh tế vào 31/7 như sau:
Đơn vò tính: Đồng
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Nguyên vật liệu
4. Hàng hóa
5. Tài sản cố đònh

5 000 000

22 000 000

8 000 000

30 000 000

70 000 000

1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Nguồn vốn kinh doanh

4. Lãi chưa phân phối
17 000 000

30 000 000

80 000 000

8 000 000


Tổng cộng
135 000 000

Tổng cộng
135 000 000


Trong tháng 8, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
a. Trường hợp 1: Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến 2
khoản mục thuộc phần Tài sản trên Bảng cân đối kế toán làm 2 khoản mục này
thay đổi giá trò; một khoản tăng lên và một khoản giảm xuống.
Ví dụ: Đơn vò chi tiền gửi ngân hàng mua nguyên vật liệu trò giá 5.000.000đ
Nghiệp vụ phát sinh làm cho tiền gửi ngân hàng giảm 5.000.000đ tương ứng
nguyên vật liệu tăng 5.000.000đ. Cả 2 khoản này cùng thuộc phần Tài sản nên
tổng cộng Tài sản không thay đổi.
Bảng cân đối kế toán vẫn cân bằng.
b. Trường hợp 2: Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến 2
khoản mục thuộc phần Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán làm 2 khoản mục này
thay đổi giá trò; một khoản tăng lên và một khoản giảm xuống.

Chương
Chương Chương
Chương 2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán




17
B
BB
Bo
oo

ää
ä


m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh

hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh

hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki

ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ

ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ

ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


Ví dụ: Đơn vò dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh
với số tiền 10.000.000đ
Nghiệp vụ phát sinh làm cho lợi nhuận chưa phân phối giảm 10.000.000đ
tương ứng nguồn vốn kinh doanh tăng 10.000.000đ. Cả 2 khoản này thuộc phần
Nguồn vốn nên tổng cộng Nguồn vốn không thay đổi.
Bảng cân đối kế toán vẫn cân bằng.
c. Trường hợp 3
: Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng 2 khoản
mục thuộc 2 phần của Bảng cân đối kế toán, một khoản thuộc bên tài sản, một
khoản thuộc bên nguồn vốn. Do đó, khi khoản mục tài sản tăng giá trò làm khoản
mục nguồn vốn tăng giá trò tương ứng.
Ví dụ: Đơn vò mua nguyên vật liệu nhập kho, chưa trả tiền cho người bán số

tiền 3.000.000đ
Nghiệp vụ phát sinh làm cho nguyên vật liệu tăng 3.000.000đ tương ứng phải
trả người bán cũng tăng 3.000.000đ. Như vậy, cả 2 phần của bảng cân đối kế toán
cùng tăng 3.000.000đ
Bảng cân đối kế toán vẫn cân bằng.
d. Trường hợp 4: Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng 2 khoản
mục thuộc 2 phần của Bảng cân đối kế toán, một khoản thuộc bên tài sản, một
khoản thuộc bên nguồn vốn. Do đó, khi khoản mục tài sản giảm giá trò làm khoản
mục nguồn vốn giảm giá trò tương ứng.
Ví dụ: Đơn vò chi tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn số tiền 15.000.000đ
Nghiệp vụ phát sinh làm cho tiền gửi ngân hàng giảm 15.000.000đ tương ứng
khoản vay ngắn hạn giảm 15.000.000đ.Như vậy, cả 2 phần của bảng cân đối kế
toán cùng giảm 15.000.000đ
Bảng cân đối kế toán vẫn cân bằng.
Tóm lại, trong thực tế, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh rất đa dạng nhưng bao
giờ cũng thuộc một trong 4 trường hợp tổng quát sau:
Một khoản mục Tài sản tăng, một khoản mục Tài sản khác giảm giá trò tương
ứng.
Một khoản mục Nguồn vốn tăng, một khoản mục Nguồn vốn khác giảm giá
trò tương ứng.
Một khoản mục Tài sản tăng, một khoản mục Nguồn vốn tăng giá trò tương
ứng.
Một khoản mục Tài sản giảm, một khoản mục Nguồn vốn giảm giá trò tương
ứng.

Chương
Chương Chương
Chương 2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán





18
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi

ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á

ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n


t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h



––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i


h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t



Kết luận:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh nếu chỉ ảnh hưởng đến một phần của Bảng cân
đối kế toán thì sẽ có sự sắp xếp lại tài sản hoặc nguồn vốn nghóa là chỉ làm thay
đổi tỷ trọng của các khoản mục Tài sản hoặc Nguồn vốn mà tổng cộng số tiền trên
Bảng không thay đổi, tổng cộng Tài sản vẫn bằng tổng cộng Nguồn vốn.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh nếu ảnh hưởng đến các khoản mục ở 2 bên Bảng
cân đối kế toán thì các khoản mục đó thay đổi giá trò tương ứng nhau, làm số tiền
tổng cộng thay đổi nhưng tổng cộng Tài sản vẫn bằng tổng cộng Nguồn vốn.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều liên quan đến ít nhất 2 khoản mục trên
Bảng cân đối kế toán và không làm mất tính cân bằng của Bảng.

Chương
Chương Chương
Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép




19
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m

mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h


K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho

oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in

nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ


øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa

aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


CHƯƠNG 3
TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP

3.1 Tài khoản
3.1.1 Khái niệm

Như đã nghiên cứu ở chương 2, Bảng cân đối kế toán giúp chúng ta biết được
một cách tổng quát về tài sản và nguồn hình thành tài sản của một doanh nghiệp
vào một thời điểm nhất đònh. Do vậy, việc lập Bảng cân đối kế toán đóng vai trò
cực kỳ quan trọng trong công việc của kế toán.
Tuy nhiên, trong thực tế không thể dùng Bảng cân đối kế toán để phản ánh
từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh vì những lý do sau:
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên tục và phức tạp, nếu sau mỗi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đều phải sửa đổi và lập một bảng cân đối kế toán mới

thì công việc thật phức tạp và nặng nhọc. Do đó, Bảng cân đối kế toán
thường chỉ được lập vào cuối kỳ, cuối mỗi năm, mỗi quý hoặc mỗi tháng.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày cần thiết phải lưu lại bút tích
riêng cho mỗi nghiệp vụ như ngày tháng, nội dung,… Việc lưu lại này cần
thiết cho việc quản lý doanh nghiệp; ngoài ra, còn là sự bắt buộc theo quy
đònh Nhà nước đối với công việc kế toán.
Do đó, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày phải được ghi chép vào các
tài khoản kế toán. Ta có khái niệm về tài khoản kế toán như sau:
Tài khoản kế toán là một phương pháp của kế toán – biểu hiện là một trang
sổ – dùng để phân loại và phản ánh một cách liên tục, có hệ thống từng đối tượng
kế toán riêng biệt qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh.
3.1.2 Kết cấu

Như vậy, để theo dõi tình hình và sự vận động của từng khoản tài sản cũng
như từng khoản nguồn vốn hay nói khác đi là từng đối tượng kế toán riêng biệt thì
với mỗi đối tượng kế toán, người ta mở một tài khoản. Ví dụ như để theo dõi tình
hình và sự vận động của tiền mặt, người ta mở tài khoản tiền mặt; để theo dõi tình
hình và sự vận động của khoản Vay ngắn hạn, người ta mở tài khoản Vay ngắn
hạn,… như vậy, mỗi đối tượng kế toán sẽ được mở một tài khoản tương ứng để theo
dõi tình hình và sự vận động.
Sự vận động của các đối tượng kế toán riêng biệt là sự vận động 2 mặt đối
lập. Ví dụ như vận động của tiền mặt là thu và chi, sự vận động của khoản vay

Chương
Chương Chương
Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép





20
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii

i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù

ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n


t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h



––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i


h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


ngắn hạn là vay và trả,… Do đó, để phản ánh được 2 mặt đó thì tài khoản phải có

kết cấu 2 bên. Một bên chuyên dùng để ghi giá trò tăng lên và một bên chuyên
dùng để ghi giá trò giảm xuống.
Bên trái của tài khoản gọi là "Nợ"
Bên phải của tài khoản gọi là "Có"
Hình thức tài khoản trong sổ sách kế toán:
Tài khoản……..
Chứng từ Số tiền
Số Ngày
Trích yếu TK
Đối ứng
Nợ Có




Hình thức của tài khoản diễn tả đơn giản là hình chữ T.
Nợ Tài khoản … Có




3.1.3 Phân loại tài khoản
3.1.3.1 Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này, có 2 loại tài khoản chủ yếu là tài khoản Tài sản và tài
khoản Nguồn vốn:
 Loại tài khoản Tài sản: Bao gồm những tài khoản dùng để phản ánh sự
biến động của các loại tài sản trong doanh nghiệp. Loại tài khoản này được
mở cho các khoản nằm bên phần Tài sản trên Bảng cân đối kế toán.
Kết cấu:
– Số dư đầu kỳ – (bên Nợ): Phản ánh số hiện có của loại tài sản đang xem xét

vào đầu kỳ.
– Số phát sinh tăng – (bên Nợ): Là giá trò của các nghiệp vụ kinh tế có tác dụng
làm tăng số hiện có của Tài sản, do đó, được ghi cùng bên với số dư đầu kỳ.
– Số phát sinh giảm
– (bên Có): Là giá trò của các nghiệp vụ kinh tế có tác
dụng làm giảm số hiện có của Tài sản, do đó, ghi ngược bên với số dư đầu kỳ.

Chương
Chương Chương
Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép




21
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô

ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke

ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a


Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h


d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng

gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø


L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


– Số dư cuối kỳ – (bên Nợ): Phản ánh số hiện có của loại tài sản đang xem xét
vào cuối kỳ và được tính bằng công thức:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng – Số phát sinh giảm


Nợ Loại tài khoản Tài sản Có
Số dư đầu kỳ

Số phát sinh tăng

Số phát sinh giảm
……………… ……………………
Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ

Ví dụ 1: Giả sử có số liệu: Tồn quỹ tiền mặt đầu kỳ 5200 000 đ. Trong kỳ,
nhập quỹ tiền mặt 1 200 000đ, chi 500 000, chi 1700 000đ, thu 7 000 000đ. Yêu cầu
phản ánh lên tài khoản.

Nợ Tài khoản Tiền mặt Có
D. 5 200 000
(1)1 200 000
(4)7 000 000

500 000 (2)

1 700 000 (3)

FS. 8 200 000
2 200 000 .FS

D.11 200 000


 Loại tài khoản Nguồn vốn: Bao gồm những tài khoản dùng để phản ánh sự
biến động của các nguồn vốn trong doanh nghiệp. Loại tài khoản này được
mở cho các khoản nằm bên phần Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán.
Kết cấu:
– Số dư đầu kỳ – (bên Có): Phản ánh số hiện có của loại nguồn vốn đang xem
xét vào đầu kỳ.
– Số phát sinh tăng – (bên Có): Là giá trò của các nghiệp vụ kinh tế có tác dụng
làm tăng số hiện có của Nguồn vốn, do đó, được ghi cùng bên với số dư đầu
kỳ.

Chương
Chương Chương
Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép





22
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi

ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á

ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n


t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h



––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i


h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t



– Số phát sinh giảm – (bên Nợ): Là giá trò của các nghiệp vụ kinh tế có tác
dụng làm giảm số hiện có của Nguồn vốn, do đó, ghi ngược bên với số dư đầu
kỳ.
– Số dư cuối kỳ – (bên Có): Phản ánh số hiện có của loại nguồn vốn đang xem
xét vào cuối kỳ và được tính bằng công thức:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng – Số phát sinh giảm

Nợ Loại tài khoản Nguồn vốn Có

Số phát sinh giảm
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh tăng
……………… ……………………
Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Ví dụ2: Giả sử có số liệu: Số dư đầu kỳ trên tài khoản Vay ngắn hạn 100 000
000đ. Trong kỳ, trả 50 000 000đ, trả 30 000 000đ, vay 15 000 000đ, vay 30 000
000đ. Yêu cầu: Phản ánh vào tài khoản.
Nợ Tài khoản Vay ngắn hạn Có

(1)50 000 000
(2)30 000 000
100 000 000 .D

15 000 000 (3)

30 000 000 (4)

FS.80 000 000 45 000 000 .FS



65 000 000 .D


Kết luận: Vì các tài khoản phản ánh sự biến động của vốn kinh doanh; trong
đó, các tài khoản có số dư bên Nợ biểu hiện giá trò tài sản, các tài khoản có dư bên
Có biểu hiện giá trò nguồn vốn; nên ta có kết luận:
Tổng số dư Nợ của tất cả các tài khoản bằng tổng số dư Có của tất cả các tài
khoản.
3.1.3.2 Phân loại tài khoản theo mức độ tổng hợp
Theo cách phân loại này, có 2 loại tài khoản: Tài khoản tổng hợp và tài
khoản phân tích.


Chương
Chương Chương
Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép




23
B
BB
Bo
oo

ää

ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn

nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK

Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk

ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư

ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c


Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


Khái niệm:
Tài khoản tổng hợp là những tài khoản dùng để phản ánh sự biến động chung
của một đối tượng kế toán cụ thể. Loại tài khoản này sẽ cung cấp những thông tin
tổng hợp về đối tượng phản ánh.
Ví dụ: TK thành phẩm, TK phải trả người bán,… là những tài khoản tổng hợp.
Tài khoản phân tích (chi tiết) là những tài khoản dùng để phản ánh một cách
cụ thể và chi tiết những đối tượng đã được phản ánh trên tài khoản tổng hợp. Loại
tài khoản này sẽ cung cấp thông tin chính xác và chi tiết về đối tượng phản ánh.
Ví dụ: TK thành phẩm A,B,C,…, TK phải trả người bán X, Y, Z,… là những tài
khoản chi tiết.
Đặc điểm:


Tài khoản tổng hợp chỉ dùng đơn vò tiền tệ để ghi chép.
Tài khoản phân tích ngoài việc bắt buộc dùng đơn vò tiền tệ, còn sử dụng kết
hợp thêm các hình thức đo lường khác, chủ yếu là dùng hiện vật.
Kết cấu và việc sử dụng tài khoản phân tích là linh hoạt, chủ yếu tùy thuộc
vào đối tượng quản lý; có thể mở hoặc không tùy nhu cầu quản lý.
Nguyên tắc ghi chép:
Tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích có cùng tính chất như nhau, do đó,
ghi chép cơ bản giống nhau. Đối với một tài khoản tổng hợp có mở tài khoản chi
tiết thì khi ghi chép vào TK tổng hợp phải đồng thời ghi chép vào TK chi tiết.
Kết luận: Vì các tài khoản phân tích là các tài khoản chi tiết hoá tài khoản
tổng hợp nên ta có kết luận sau:
Số dư Nợ hoặc dư Có trên tài khoản tổng hợp bằng tổng số dư Nợ hoặc dư Có
trên tất cả các tài khoản phân tích của tài khoản đó.
Tổng phát sinh Nợ hoặc phát sinh Có trên tài khoản tổng hợp bằng tổng phát
sinh Nợ hoặc phát sinh Có trên tất cả các tài khoản phân tích của tài khoản đó.

Chương
Chương Chương
Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép




24
B
BB
Bo

oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh


íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––



K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò


k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr

rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc

cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


Ví dụ3: Giả sử có số liệu sau:
- Tồn kho thành phẩm đầu kỳ: 10 000 000 đ
Sản phẩm A 3000m đơn giá 2000đ/m
Sản phẩm B 1000kg đơn giá 4000đ/kg
- Nhập trong kỳ:
Sản phẩm A 2000m đơn giá 2000đ/m
Sản phẩm B 3000kg đơn giá 4000đ/kg
- Xuất trong kỳ:

Sản phẩm A 1500m
Sản phẩm B 1000kg
Yêu cầu: Phản ánh lên tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích
Trong trường hợp này, ta sẽ mở tài khoản tổng hợp là tài khoản Thành phẩm
và các tài khoản chi tiết cho sản phẩm A và sản phẩm B dưới hình thức là các Sổ
chi tiết sản phẩm. Ta sẽ tiến hành phản ánh trên các sổ chi tiết sản phẩm trước và
sau đó tổng hợp số liệu để phản ánh trên tài khoản Thành phẩm

SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM
Tên sản phẩm: A
Đơn vò tính : mét, ngàn đồng
Chứng từ Nhập Xuất Tồn
Xuất

Nhập

Nội dung Đơn

giá
Lượng

Số
tiền
Lượng

Số
tiền
Lượng

Số

tiền
Số dư đầu kỳ 2 3000 6000
X Nhập kho 2 2000 4000
X Xuất kho 2 1500 3000

Số phát sinh 2000 4000 1500 3000

Số dư cuối kỳ

3500 7000


Chương
Chương Chương
Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép




25
B
BB
Bo
oo

ää
ä


m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh

h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh

ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii

in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ


øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ

Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t


SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM
Tên sản phẩm: B
Đơn vò tính : kg, ngàn đồng
Chứng từ Nhập Xuất Tồn
Xuất

Nhập

Nội dung Đơn

giá
Lượng


Số
tiền
Lượng

Số
tiền
Lượng

Số
tiền
Số dư đầu kỳ 4 1000 4000

X Nhập kho 4 3000 12000


X Xuất kho 4 1000 4000

Số phát sinh 3000 12000

1000 4000

Số dư cuối kỳ 3000 1200
0

Nợ Tài khoản Thành phẩm Có
D.10 000 000
(1)16 000 000

7 000 000 (2)


FS. 16 000 000
7 000 000 .FS

D.19 000 000


3.2 Ghi sổ kép
3.2.1 Khái niệm
Mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều mang một nội dung kinh tế nhất đònh
và bao giờ cũng phản ánh mối quan hệ kinh tế liên quan đến ít nhất 2 đối tượng kế
toán. Mà mỗi đối tượng kế toán được mở một tài khoản tương ứng, như vậy mỗi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan ít nhất đến 2 tài khoản.
Kế toán phải ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó vào ít nhất 2 tài khoản mở
cho các đối tượng kế toán có liên quan; công việc ghi một nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào ít nhất 2 tài khoản như vậy gọi là kế toán kép hay ghi sổ kép. Từ đó, ta có
khái niệm:

×