Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bai 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Em hãy trình bày hiểu biết của mình về hình ảnh trên ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Em hãy trình bày hiểu biết của mình về hình ảnh trên ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Em hãy trình bày hiểu biết của mình về hình ảnh trên ?. Bài 46: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. CÁC THẾ MẠNH CỦA VÙNG. Dựa vào bản đồ xác định vị trí của vùng Đồng Bằng Sông Hồng. Kể tên 11 tỉnh, thành phố thuộc Đồng Bằng Sông Hồng ? Ý nghĩa vị trí ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a.Vị trí địa lí : • Diện tích: 15.000 km2, chiếm 4,5% diện tích tự nhiên của cả nước. lớn thứ 2 cả nước. • - Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước + Bao gồm 11 tỉnh, thành phố. + Tiếp giáp các tỉnh thuộc trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ . Ý nghĩa: • + Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài. • + Gần các vùng giàu tài nguyên..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CÁC THẾ MẠNH CHỦ YÉU. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ. ĐẤT. Dựa vào sơ đồ phân tích các thế mạnh của đồng bằng Sông Hồng?. TỰ NHIÊN. NƯỚC. *Đất nông nghiệp 51,2 % diện tích đồng bằng. *Trong đó 70 % là đất phù Sa màu mỡ. KINH TẾ XÃ HỘI. BIỂN. *Phong phú: Nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng. KHOÁNG SẢN. *Thủy hải sản, du lịch, hải cảng. DÂN CƯ LAO ĐỘNG. *Đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. CƠ SỞ HẠ TẦNG. *Lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ. CƠ SỞ VẨH CHẤT KĨ THUẬT. *Mạng lưới giao thông dày đặc *Điện nước dồi dào. CÁC THẾ MẠNH KHÁC. *Tương đối tôt phục vụ sản xuất và đời sống. *Thị trường *Lịch sử khai thác lãnh thổ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  . . . . . b. Tài nguyên thiên nhiên: - Diện tích đất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% có độ phì cao và trung bình, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng. - Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế: nước sông (hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình), nước ngầm, nước nóng, nước khoáng. - Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch) - Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>   .  . . c. Điều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư đông nên có lợi thế: + Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao. + Tạo ra thị trường có sức mua lớn. - Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài. - Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước, thuỷ lợi, xí nghiệp, nhà máy…).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hãy phân tich sức ép về dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng Sông Hồng?               . -Trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành một vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng. -Sự quá tải của cơ sở hạ tầng, của các cơ sở dịch vụ giáo dục, y tế -Ô nhiễm môi trường. -Bình quân đất nông nghiệp/ người nhỏ. - Số dân đông, kết cấu dân số trẻ tất yếu dẫn đến nguồn lao động dồi dào. Trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành một vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng. -Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Đồng bằng sông Hồng chịu ảnh hưởng của những tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán … - Tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Hồng không thật phong phú, nhưng việc sử dụng lại chưa hợp lý. Do việc khai thác quá mức dẫn đến một số loại tài nguyên (như đất, nước trên mặt …) bị xuống cấp. Đây là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến. -Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nêu các hạn chế của vùng ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  .  . 2. Các hạn chế chủ yếu của vùng : - Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép về nhiều mặt. - Thường có thiên tai. - Sự suy thoái một số loại tài nguyên..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Các hạn chế về tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến việc phat triể kinh tế - xã hội ở đồng bằng Sông Hồng?  -Nằm. trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Đồng bằng sông Hồng chịu ảnh hưởng của những tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán …  Tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Hồng không thật phong phú, nhưng việc sử dụng lại chưa hợp lý. Do việc khai thác quá mức dẫn đến một số loại tài nguyên (như đất, nước trên mặt …) bị xuống cấp. Đây là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Dựa vào biểu dồ trên, hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng Sông Hồng?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> • Nhóm 3+4: -Nông nghiệp giảm liên tục từ 49,5 % (1986) xuống còn 25,1 % (2005) • -Công nghiệp tăng liên tục từ 21,5 % (1986) lên 29,9 % (2005) • -Dịch vụ tăng liên tục từ 29 % (1986) lên 45% (2005) • -Có sự chuyển dịch tỉ trọng từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ. • Cùng với công cuộc Đổi mới diễn ra trên phạm vi cả nước, cơ cấu kinh tế thao ngành của Đồng bằng sông Hồng đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực. Tuy nhiên sự chuyển dịch này còn chậm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH VÀ CÁC ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH 1.Thực trạng : - Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng : Giảm tỷ trọng của các khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng nhanh tỷ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Dựa vào bản đồ xác định các ngành và trung tâm công nghiệp lớn của đồng bằng Sông Hồng? Dựa vào bản đồ xác định cơ cấu ngành nông nghiệp chủ yếu của vùng?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> • Nêu các đinh hướng chính của vùng ?. TAM SONG NHAT LE.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b. Các định hướng chính :. - Định hướng chung : Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH . - Cụ thể : + Nông – Lâm – ngư nghiệp : Giam tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi. + Công nghiệp – Xây dựng : Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm. +Dịch vụ : Tăng cường phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> CÂU HỎI CỦNG CỐ : - Chọn đáp án đúng cho các câu sau: 1. Mật độ dân số ở đồng bằng Sông Hồng năm 2006 là? a. 2500 người / Km2. b. 1225 người / Km2 c. 1520 người / Km2.. d. 2150 người / Km2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> . Hãy phân tích sức ép về dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> . Hãy vẽ sơ đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ĐBSH..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×