Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tiet 22 Dau hieu chia het cho 3 cho 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Áp dụng: Điền chữ số vào dấu * để :. a / 27 * 2. b / 27 *5. Trả lời. a/ *. {0; 2; 4; 6; 8} b/ * {0; 5}.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Nhận xét mở đầu: *Mọi Xét số đều 378 ta thấy: viết được dưới dạng tổngTương các chữ số thể củaviết: nó cộng với tự có số+ chia 378một = 300 70 + 8hết cho 9. 253 = 2.100 + 5.10 + 3 = 3.100 + 7.10 + 8 = 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8. = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3. = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8. = (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9). = (3 + 7 + 8). +. (3.11.9 + 7.9). Tổng các chữ số + Số chia hết cho 9. Tổng các chữ số + Số chia hết cho 9.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:. +VíKL1: Sốdụng có tổng chữđầu, số xét chia hếtsốcho hết9cho 9. ? dụ: Áp nhậncác xét mở xem 378 9 cóthì chiachia hết cho không Theo nhận xét mở đầu: 378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) 378 9.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ? Theo nhận xét mở đầu: 253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) = 10 + (Số chia hết cho 9) 253  9.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ?. Theo nhận xét mở đầu: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9) = = 2031. 6 6. 3. + (Số chia hết cho 9) + (Số chia hết cho 3).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ?. Theo nhận xét mở đầu: 3415 = (3 +4 +1 + 5) + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 3) 3415  3.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Dấu hiệu chia hết cho 3:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.. 2. Điền chữ số vào dấu * để được số. 157*. 3. (1 + 5 + 7 + *) ( (. (13 + * ). 3. * = {2; 5; 8}. 157* chia hết cho 3.. 3.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì ?1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? không chia cho1327; 9. 6354 621;hết 1205; Đáp án: Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3. - Một số chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập: Trong các số: 5319; 3240; 807; 831; 795: a) Số nào chia hết cho 9? b) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9? c) Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9? Đáp án a) Số chia hết cho 9 là: 5319; 3240; 702; 3240. b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 831; 807; 795. c) Số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là: 3240.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 1) Số 7380 chia hết cho số nào?. A. 3. B. C. 9. D. 5 Cả ba số trên..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 3) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó. A. Số 4363 chia hết cho 3. Số. B. Số 2139 chia hết cho 3.. C. Số 5436 chia hết cho 9.. D. Số 7641 chia hết cho 9.. Đúng rồi!. Sai rồi!.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ  Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.  Nhận biết được một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.  Làm các bài tập 102; 103; 104; 105 – SGK. bài tập 136; 137 – SBT.  Xem trước phần Lyện tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT HỌC HÔM NAY ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×