Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Chương 3 Phân tích môi trường bên ngoài DN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 41 trang )

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 1
Quản Trị Chiến Lược
Chương 3
Phân tích môi trường bên ngoài DN
BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 2
Quản Trị Chiến Lược
Chương 3 : Phân tích môi trường bên ngoài của DN
3.1) Nhận dạng cấu trúc MTBN của DN
3.1.1) Khái niệm MTBN
3.1.2) Cấu trúc MTBN
3.2) Phân tích môi trường vĩ mô & Đánh giá các phân đoạn chiến lược của DN
3.2.1) Phân tích MT vĩ mô (MT xã hội)
3.2.2) Đánh giá các phân đoạn CL của DN
3.3) Phân tích & đánh giá môi trường ngành của DN
3.3.1) Khái niệm & đặc điểm phân loại ngành KD
3.3.2) Phân tích ngành của M.Porter : Mô hình “5+1”
3.3.3) Các nhân tố thành công chủ yếu (KFS)
3.4) Nhận dạng & đánh giá các đối thủ cạnh tranh
3.4.1) Nhận dạng ĐTCT : Mô hình “Nhóm CL”
3.4.2) Đánh giá các ĐTCT trong nhóm CL
3.5) Mô thức đánh giá tổng hợp các nhân tố bên ngoài (Mô thức EFAS)
BM Qun tr chin lc i hc Thng Mi 3
Xác định
NVKD & chiến
lược hiện tại
Phân tích bên ngoài
để xác định các cơ
hội & nguy cơ
éiều chỉnh
NVKD của
doanh nghiệp


Phân tích bên trong
để xác định các thế
mạnh & điểm yếu
Xây dựng
các mục
tiêu dài hạn
Lựa chọn
các chiến
lược để
theo đuổi
Xây dựng
các mục tiêu
hàng nm
Xây dựng
các
chính sách
Phân
bổ
nguồn
lực
éo
lường
và đánh
giá kết
quả
Thông tin phản hồi
Hoch nh chin lc
Thc thi
chin lc
éánh giá

chiến lược
Hỡnh 3.1: Mụ hỡnh qun tr chin lc tng quỏt
BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 4
3.1) Nhận dạng cấu trúc MTBN của DN
3.1.1) Khái niệm MTBN
Định nghĩa : Môi trường bên ngoài của DN là một tập phức
hợp và liên tục các yếu tố, lực lượng, điều kiện ràng buộc có
ảnh hưởng quyết định đến sự tồn tại, vận hành và hiệu quả
hoạt động của DN trên thị trường.
BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 5
3.1.2) Cấu trúc MTBN của DN

Môi trường ngành (MT nhiệm vụ) : là môi trường của
ngành kinh doanh mà DN đang hoạt động, bao gồm một tập hợp
các yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến DN và đồng thời cũng chịu
ảnh hưởng từ phía DN. Ví dụ : nhà cung ứng, khách hàng, đối thủ
cạnh tranh, ...

Môi trường xã hội (MT vĩ mô) : bao gồm các lực lượng
rộng lớn có ảnh hưởng đến các quyết định chiến lược trong dài hạn
của DN. Ví dụ : kinh tế, chính trị, văn hoá, luật pháp, ...
Nhận dạng & đánh giá các biến số và sự tác động tương
hỗ (trực tiếp/đan chéo) giữa các biến số này.
BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 6
CHÍNH TRỊ
LUẬT PHÁP
KINH TẾ
VĂN HOÁ
XÃ HỘI
CÔNG NGHỆ

CÔNG TY
Cổ đông
Khách hàng
Nhà cung ứng
Nhà phân phối
Đối thủ
cạnh tranh
Tổ chức
tín dụng
Công đoàn
Người
cung ứng
Công chúng
Nhóm quan tâm
đặc biệt
Hình 3.1: Cấu trúc MTBN của DN
BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 7
3.2) Phân tích môi trường vĩ mô & Đánh giá các phân đoạn
chiến lược (SBU) của DN
3.2.1) Phân tích MT vĩ mô (MT xã hội): Kinh Tế – Chính Trị – Văn
hóa – Công nghệ
3.2.2) Đánh giá các phân đoạn CL của DN
BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 8
3.2.1.1) Nhóm lực lượng kinh tế

Cán cân thương mại

Đầu tư nước ngoài

Định hướng thị trường


Hệ thống tiền tệ

Phân phối thu nhập & sức mua

Lạm phát

Trình độ phát triển kinh tế

Cơ sở hạ tầng & tài nguyên thiên nhiên
BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 9
3.2.1.2) Nhóm lực lượng chính trị - pháp luật

Sự ổn định chính trị

Vai trò & thái độ của Chính phủ về kinh doanh quốc tế

Hệ thống luật

Hệ thống tòa án
BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 10
3.2.1.3) Nhóm lực lượng văn hóa – xã hội

Các tổ chức xã hội

Các tiêu chuẩn & giá trị

Ngôn ngữ & tôn giáo

Dân số & tỷ lệ phát triển


Cơ cấu lứa tuổi

Tốc độ thành thị hóa

Thực tiễn & hành vi kinh doanh
BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 11
3.2.1.4) Nhóm lực lượng công nghệ

Chi tiêu cho KH & CN

Nỗ lực công nghệ

Bảo vệ bằng phát minh sáng chế

Chuyển giao công nghệ

Tự động hóa

Quyết định phát triển, quan điểm và điều kiện áp dụng công
nghệ mới, hiện đại.
BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 12
Thực trạng Bảo vệ quyền SHTT tại VN
“Khó khăn lớn cho công tác SHTT ở VN chính là những hạn chế
về nguồn nhân lực. Việc quản lý nhà nước về SHTT và hiệu quả
thực thi pháp luật SHTT chưa cao. Chính vì vậy, sự vi phạm
quyền SHTT diễn ra tương đối nghiêm trọng trong phạm vi cả
nước, nhất là ở các thành phố lớn. Tình trạng buôn bán hàng
giả, hàng nhái nhãn mác đang là một trong những thách thức
lớn đối với việc bảo hộ quyền SHTT”.

(Báo Pháp luật và đời sống)
BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 13
3.2.2) Đánh giá các phân đoạn chiến lược
3.2.1) Mục đích & yêu cầu của phân đoạn CL
3.2.2) Phương pháp phân đoạn chiến lược

Phân tách

Tập hợp
3.2.3) Phân đoạn chiến lược & Phân đoạn marketing
BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 14
3.2.1) Mục đích
Nhận dạng & đánh giá các phân đoạn chiến lược, DN có thể :

Tạo dựng lợi thế cạnh tranh tương đối bền vững.

Bảo vệ lợi thế cạnh tranh này thông qua các rào cản.

Đảm bảo khả năng sinh lời vững chắc và ổn định.
Trong bộ phận nào của ngành kinh doanh mà DN có
thể trông đợi trong dài hạn mức lợi nhuận cao nhất ?
BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 15
3.2.2) Phương pháp phân đoạn chiến lược
Phân tách : coi DN như 1 chủ thể lớn và tìm cách phân chia những
đoạn chiến lược khác nhau cấu thành nên hoạt động của DN.
Các tiêu chuẩn phân tách :

Loại khách hàng

Chức năng sử dụng


Chu trình phân phối

Cạnh tranh

Công nghệ

Cấu trúc chi phí
BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 16
3.2.2) Phương pháp phân đoạn chiến lược
Hình 3.3 : Phân đoạn chiến lược bằng phân tách
Doanh nghiệp
Đoạn chiến lược

×