Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

TUYEN TUY VA TUYEN TREN THAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu hỏi: Trình bày vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến yên.. Tuyến yên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 57:. TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN. I – TUYẾN TỤY: Quan sát hình vẽ sau đây, xác định vị trí của tuyến tụy trong cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Quan sát H57-1, kết hợp thông tin mục I / SGK, hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 57: I – TUYẾN TỤY:. TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN. - Tuyến tụy là tuyến pha: + Chức năng ngoại tiết: ……………… do các tế bào tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp ruột non tiêu hóa thức ăn. + Chức năng nội tiết: do ……………… các tế bào đảo tụy thực hiện.  Tế bào α tiết hoocmôn glucagôn.  Tế bào β tiết hoocmôn insulin..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đọc thông tin mục I – Vai trò của các hoocmôn tuyến tụy, thảo luận nhóm và hoàn chỉnh sơ đồ tóm tắt quá trình điều hòa đường huyết. Khi đờng huyết tăng (> 0,12%) (Sau b÷a ¨n). Khi đờng huyết giảm (< 0,12%) (Xa bữa ăn, cơ thể hoạt động). +. + TÕ bµo β. -. §¶o tuþ. Tiết. +. -. Glucagôn …… Glicôgen ……. §êng huyÕt gi¶m xuèng møc b×nh thêng : KÝch thÝch : K×m h·m. -. Tiết. Insulin ....... Gluc«z¬. TÕ bµo α. Glucôzơ …… §êng huyÕt t¨ng lªn møc b×nh thêng. Sơ đồ quá trình điều hòa đường huyết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khi đường huyết tăng ( > 0,12% ) (sau bữa ăn)`. Khi đường huyết giảm< (0,12%) (xa bữa ăn, cơ thể hoạt động). +. + Đảo tụy Tế bào β Tế bào α. -. Glucôzơ. +. -. : kích thích : kìm hãm. -. Glucagôn. Insulin. Glicôgen. Glucôzơ. đường huyết giảm xuống đường huyết tăng lên mức bình thường mức bình thường. sơ đồ quá trình điều hòa đường huyết. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 57:. TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN. I – TUYẾN TỤY:. - Tuyến tụy là tuyến pha + Chức năng ngoại tiết + Chức năng nội tiết - Các hoocmôn: + Khi đường huyết tăng, tăng…… tế bào β tiết insulin chuyển glucôzơ  glicôgen + Khi đường huyết giảm…… giảm, tế bào α tiết glucagôn chuyển glicôgen  glucôzơ đờngmà huyÕttỉgi¶m đờng huyết - Vai trò: nhờ tác Khi dụng đối t¨ng lập của 2 loại hoocmôn Khi này lệ đường huyết (Xa bữa ăn, cơ thể hoạt động) (Sau b÷a ¨n) luôn ổn định  đảm bảo hoạt động sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường. +. + TÕ bµo β Tiết. -. Insulin. §¶o tuþ. TÕ bµo α Tiết Glucag«n. Tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn insulin và Gluc«z¬ glucagôn có vaiGlic«gen trò gì? Gluc«z¬. + -. §êng huyÕt gi¶m xuèng møc §êng huyÕt t¨ng lªn b×nh thêng møc b×nh thêng : KÝch thÝch Sơ đồ quá trình điều hoà đờng huyết : K×m h·m. -.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí: bệnh tiểu đường, chứng hạ đường huyết.. Bệnh tiểu đường. Bệnh tiểu đường là do hàm lượng đường trong máu cao làm cho thận không hấp thu hết nên đái tháo đừơng ra ngoài. Bệnh tiểu đường là do tế bào β rối loạn nên không tiết hoocmôn insulin hoặc do tế bào gan, cơ không tiếp nhận insulin..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bệnh nhân rất dễ bị cao huyết áp, xơ cứng động mạch, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não gây bại liệt hoặc tử vong. Theo các số liệu thống kê cho thấy 65 % tỉ lệ tử vong ở bệnh tiểu đường là do tai biến mạch máu. Bệnh tiểu đường trường hợp nặng có thể dẫn tới tổn thương động mạch vành tim( viêm tắc) động mạch màng lưới dẫn tới mù loà , ảnh hưởng tới chức năng thận không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến tử vong ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Các biến chứng của bệnh tiểu đường.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> • Chứng hạ đường huyết: hàm lượng đường trong máu giảm xuống, do tế bào α không tiết hoocmôn glucagôn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 57:. TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN. I – TUYẾN TỤY: II – TUYẾN TRÊN THẬN: - Vị trí: gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận. Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi sau: Nêu vị trí, số lượng của tuyến trên thận..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Dựa vào hình 57-2, hãy trình bày khái quát cấu tạo của tuyến trên thận.. Lớp ? cầu Vỏ ? tuyến Tủy ? tuyến. Vỏ tuyến ?. Lớp ? sợi. Lớp lưới Tủy ? tuyến.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 57:. TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN. I – TUYẾN TỤY: II – TUYẾN TRÊN THẬN:. - Vị trí: gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận. - Vai trò: + Vỏ tuyến:  Lớp ngoài (lớp cầu): tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu.  Lớp giữa (lớp sợi): tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit). Dựa vào thông tin mục II / tr180, nêu  Lớp trong (lớp lưới): tiếtchức các hoocmôn điềuhoocmôn hòa sinhtuyến dục nam, năng của các trên gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam. thận.. + Tủy tuyến: tiết ađrênalin và norađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hội chứng Cushing Do lớp giữa tuyến trên thận tiết nhiều hoocmôn gây rối loạn chuyển hóa gluxit và prôtêin làm đường huyết tăng, huyết áp cao, cơ yếu và phù nề. Khối lượng của xương và cơ bị giảm do prôtêin bị phân giải. có trường hợp bệnh nhân tích mỡ ở vai hoặc mặt gây vai u, mặt phị.. Hình 57-3. Bệnh nhân mắc hội chứng Cushing (sau 4 tháng).

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 181 SGK. -Đọc mục “Em có biết” -Chuẩn bị bài 58: Tuyến sinh dục, thực hiện các lệnh  mục I, II..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×