Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Hoàn thiện công tác lập dự toán ngân sách tại nhà máy nước khoáng thạch bích chi nhánh công ty cổ phần đường quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỖ THỊ MINH HẢI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP DỰ
TỐN NGÂN SÁCH TẠI NHÀ MÁY
NƢỚC KHỐNG THẠCH BÍCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Đà Nẵng – Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỖ THỊ MINH HẢI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP DỰ
TỐN NGÂN SÁCH TẠI NHÀ MÁY
NƢỚC KHỐNG THẠCH BÍCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN
Mã số : 8.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN ĐÌNH KHÔI NGUYÊN

Đà Nẵng – Năm 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Minh Hải


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 2
3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
5. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................. 3
6. Kết cấu đề tài ..................................................................................... 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................ 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN TẠI
DOANH NGHIỆP ........................................................................................ 7
1.1. VAI TRỊ CỦA CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN TRONG QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP ......................................................................................... 7
1.1.1 Khái niệm dự toán ........................................................................ 7
1.1.2 Vai trị của cơng tác lập dự tốn trong quản trị doanh nghiệp....... 7
1.2 PHÂN LOẠI DỰ TOÁN ......................................................................... 8
1.2.1 Phân loại theo chức năng .............................................................. 8
1.2.2 Phân loại theo mức độ hoạt động .................................................. 9
1.2.3 Phân loại theo thời gian ................................................................ 9
1.2.4 Phân loại theo nội dung kinh tế ................................................... 10
1.3. QUI TRÌNH LẬP DỰ TỐN, TRÌNH TỰ LẬP CÁC LOẠI DỰ TOÁN

TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................... 11
1.3.1 Quy trình lập dự tốn .................................................................. 11
1.3.2 Trình tự và cách thức lập các loại dự toán .................................. 12
1.4 TỔ CHỨC CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN ............................................. 19
1.4.1 Chọn lựa mơ hình dự tốn ........................................................... 19


1.4.2 Xác định thời gian lập dự toán .................................................... 24
1.4.3 Tổ chức phối hợp lập dự toán trong doanh nghiệp...................... 24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................ 26
CHƢƠNG 2. CÔNG TÁC LẬP DỰ TỐN TẠI NHÀ MÁY NƢỚC
KHỐNG THẠCH BÍCH - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐƢỜNG QUẢNG NGÃI ........................................................................... 27
2.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI NHÀ MÁY NƢỚC KHỐNG
THẠCH BÍCH - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƢỜNG QUẢNG
NGÃI ........................................................................................................... 27
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà máy nƣớc khống Thạch
Bích - chi nhánh Cơng ty cổ phần Đƣờng Quảng Ngãi ............................... 27
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong mối quan hệ với
Công ty cổ phần Đƣờng Quảng Ngãi ........................................................... 28
2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý tại Nhà máy Nƣớc khống Thạch Bích 31
2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán tại nhà máy nƣớc khống Thạch Bích 33
2.2 ĐẶC ĐIỂM CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN TẠI NHÀ MÁY NƢỚC
KHỐNG THẠCH BÍCH ........................................................................... 36
2.2.1 Quy định chung và trình tự lập các loại dự tốn tại Nhà máy nƣớc
khống Thạch Bích ...................................................................................... 36
............................................................................................................. 37
2.2.2. Các dự toán và phƣơng pháp lập các loại dự tốn tại Nhà máy
nƣớc khống Thạch Bích ............................................................................. 41
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN TẠI NHÀ

MÁY NƢỚC KHỐNG THẠCH BÍCH..................................................... 60
2.3.1 Ƣu điểm ...................................................................................... 60
2.3.2 Những tồn tại .............................................................................. 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................ 69


CHƢƠNG 3. HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN TẠI NHÀ
MÁY NƢỚC KHỐNG THẠCH BÍCH ................................................. 70
3.1 CÁC CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ................................................ 70
3.1.1 Đánh giá tình hình và triển vọng phát triển của ngành nƣớc giải
khát trong thời gian tới ................................................................................ 70
3.1.2 Định hƣớng hoạt động kinh doanh của nhà máy nƣớc khống
Thạch Bích trong thời gian tới ..................................................................... 74
3.1.3 Cơ sở và mục đích của việc hồn thiện cơng tác lập dự tốn tại
nhà máy nƣớc khống Thạch Bích............................................................... 74
3.2 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN TẠI NHÀ
MÁY NƢỚC KHỐNG THẠCH BÍCH..................................................... 75
3.2.1 Hồn thiện mơi trƣờng lập dự tốn ............................................ 75
3.2.2 Hồn thiện mơ hình lập dự tốn .................................................. 76
3.2.3 Hồn thiện phân quyền cá nhân trong phịng kế tốn có liên quan
đến cơng tác dự tốn .................................................................................... 77
3.2.4 Hồn thiện hệ thống dự toán ....................................................... 77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 82
KẾT LUẬN................................................................................................. 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC VIẾT TẮT

HĐQT

: Hội đồng quản trị

BGĐ

: Ban Giám đốc

DNSX

: Doanh nghiệp sản xuất

NM

: Nhà máy

KCS - RD

: Chất lƣợng và nghiên cứu phát triển

QĐ - CT

: Quyết định - Cơng ty

TCKT

: TCKT

KT


: Kế tốn

NVL

: Ngun vật liệu

KH

: Kế hoạch

BQ

: Bình qn

KHBQ

: Khấu hao bình qn

TT- BTC

: Thơng tƣ Bộ Tài chính

CP

: Cổ phần

DT

: Doanh thu


HTK

: Hàng tồn kho

NVL

: Nguyên vật liệu

NCTT

: Nhân công trực tiếp

NCC

: Nhà cung cấp

TS

: Tài sản

TSCĐ

: Tài sản cố định

VLĐ

: Vốn lƣu động


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Bảng dự toán và các bộ phận lập dự toán tại nhà máy ................. 37
Bảng 2.2. Bảng tiến độ cơng việc thực hiện dự tốn.................................... 40
Bảng 2.3. Kế hoạch tiêu thụ theo sản phẩm ................................................. 43
Bảng 2.4. Kế hoạch sản lƣợng theo khu vực thị trƣờng .............................. 44
Bảng 2.5. Bảng định mức NVL cho 1.000 l sản phẩm................................. 47
Bảng 2.6. Bảng dự tốn chi phí NVL theo sản phẩm năm 2018 .................. 48
Bảng 2.7. Bảng dự tốn chi phí NCTT năm 2018 ........................................ 49
Bảng 2.8. Bảng dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .................................... 50
Bảng 2.9. Chi phí khấu hao tài sản cố định công ty giao năm 2018 ............ 51
Bảng 2.10. Bảng dự tốn chi phí sản xuất chung năm 2018 ........................ 51
Bảng 2.11. Bảng dự tốn chi phí sản xuất chung năm 2018 ........................ 52
Bảng 2.12 Bảng dự tốn chi phí sản xuất theo sản phẩm Năm 2018 ........... 53
Bảng 2.13. Bảng dự tốn giá thành cho 1.000 lít năm 2018 ........................ 54
Bảng 2.14. Bảng dự tốn chi phí bán hàng theo khoản mục chi phí năm 2018
..................................................................................................................... 56
Bảng 2.15 Bảng dự tốn chi phí QLDN theo khoản mục chi phí năm 2018 58
Bảng 2.16. Bảng dự toán tổng hợp thu chi tài chính năm 2018 ................... 58
Bảng 2.17. Bảng dự tốn kết quả HĐSX kinh doanh năm 2018 .................. 59
Bảng 2.18. Kết quả thực hiện HĐSXKD so với kế hoạch .......................... 66


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình dự tốn của Stephen Brookson ................................... 11
Sơ đồ 1.2. Trình tự xây dựng dự toán tổng thể trong DNSX ....................... 13
Sơ đồ 1.3. Mơ hình thơng tin từ trên xuống ................................................. 20
Sơ đồ 1.4. Mơ hình thơng tin từ dƣới lên .................................................... 21
Sơ đồ 1.5. Mơ hình thơng tin kết hợp .......................................................... 22
Sơ đồ 2.1. Sản lƣợng, doanh thu, lợi nhuận từ năm 2013 đến năm 2017 ..... 29
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Nhà máy............................... 32
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Nhà máy ............................... 34

Sơ đồ 2.4. Mơ hình dự tốn tại Nhà máy nƣớc khống Thạch Bích ............ 37


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bối cảnh chung của quốc tế và trong nƣớc dự báo tiếp tục diễn biến
phức tạp khó lƣờng với những thời cơ thuận lợi và khó khăn, thách thức đan
xen. Kinh tế Việt Nam sẽ duy trì đà tăng trƣởng cao nhƣng cũng sẽ đối mặt
với nhiều rủi ro bất định trong bối cảnh kinh tế thế giới đang tăng trƣởng
chậm lại. Biến đổi khó lƣờng của tỷ giá, lãi suất, giá dầu thô, cuộc cách
mạng 4.0 cũng tác động trên nhiều phƣơng diện.... Kinh tế Việt Nam đã mở
ra nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức cho các doanh nghiệp. Để tồn tại và
phát triển địi hỏi các doanh nghiệp khơng ngừng đổi mới và nâng cao trình
độ quản lý, trong đó đổi mới và hồn thiện cơng tác dự tốn giữ một vị trí vơ
cùng quan trọng. Bất kỳ một tổ chức nào dù lớn hay nhỏ cũng phải tính tốn
và dự trù việc sử dụng ngân sách của mình. Hiện nay, các doanh nghiệp lập
dự tốn nhƣng thƣờng khơng gắn với mục tiêu, số liệu dự tốn thƣờng khơng
phù hợp nên khơng phát huy vai trị của nó trong việc phục vụ cho việc phân
tích,đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Nhà máy nƣớc khống Thạch Bích - chi nhánh Công ty cổ phần
Đƣờng Quảng Ngãi là một doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh doanh
nƣớc giải khát các loại. Nhà máy thành lập vào ngày 16/9/1994, sau 25 năm
xây dựng và phát triển, Thạch Bích ln tìm cách vƣơn lên trong sự cạnh
tranh khốc liệt của hàng trăm loại nƣớc giải khát có mặt tại thị trƣờng Việt
Nam. Năm 2009, Công ty Đƣờng Quảng Ngãi chuyển sang hoạt động theo
mơ hình cơng ty cổ phần khơng cịn vốn nhà nƣớc, đây là sự kiện đánh dấu
bƣớc ngoặt mới của Nhà máy. Vì vậy, để có thể ổn định và phát triển một
cách bền vững thì cơng tác dự toán ngân sách là một trong những hoạt động

đƣợc nhà máy đặc biệt quan tâm. Việc vận dụng các lý thuyết quản trị hiện
đại, các lý thuyết về dự toán ngân sách vào thực tiễn hoạt động của doanh


2

nghiệp là điều bức thiết.
Xuất phát từ nhận định trên, tác giả đã chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác
lập dự toán ngân sách tại Nhà máy nƣớc khoáng Thạch Bích - chi nhánh Cơng
ty cổ phần Đƣờng Quảng Ngãi” để làm luận văn tốt nghiệp cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm:
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác lập dự tốn ngân sách tại Nhà máy
nƣớc khống Thạch Bích - chi nhánh Cơng ty cổ phần Đƣờng Quảng Ngãi.
- Đƣa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác lập dự tốn ngân
sách, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy nƣớc
khống Thạch Bích - chi nhánh Công ty cổ phần Đƣờng Quảng Ngãi trong
giai đoạn hiện nay và sắp tới
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu tình huống để giải quyết
hai mục tiêu trên. Theo đó, tồn bộ quy trình lập dự toán (ở Nhà máy gọi là
lập kế hoạch) đƣợc phân tích trong mối quan hệ với yêu cầu phân cấp quản lý
của Công ty cổ phần Đƣờng Quảng Ngãi và nhu cầu quản lý tại nhà máy.
Phƣơng pháp chuyên gia đƣợc sử dụng để đánh giá những ƣu và hạn chế của
qui trình lập dự tốn tại đơn vị. Ngoài ra, các cuộc phỏng vấn sâu với giám
đốc Nhà máy, Kế toán trƣởng cũng đƣợc tiến hành để đánh giá các bất cập và
những yêu cầu thực tiễn trong công tác quản lý tại nhà máy.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác dự tốn ngân sách tại Nhà máy nƣớc
khống Thạch Bích - chi nhánh Công ty cổ phần Đƣờng Quảng Ngãi

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: nghiên cứu này đƣợc thực hiện tại nhà máy nƣớc
khống Thạch Bích


3

+ Về thời gian: Tập trung nghiên cứu các vấn đề về dự toán ngắn hạn
đƣợc lập cho một năm tài chính; số liệu minh họa cho đề tài là số liệu kế
hoạch năm 2018 và số liệu thực hiện năm 2017.
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm nêu rõ thực trạng cũng nhƣ khái quát các các lý
thuyết, quan điểm về dự toán ngân sách tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đƣa ra các giải pháp, đề xuất nhằm hồn thiện
cơng tác lập dự tốn ngân sách tại Nhà máy nƣớc khống Thạch Bích - chi
nhánh Cơng ty cổ phần Đƣờng Quảng Ngãi.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ
lục, luận văn gồm có ba chƣơng sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về dự toán ngân sách trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác lập dự tốn ngân sách tại Nhà máy
nƣớc khống Thạch Bích - chi nhánh Cơng ty cổ phần Đƣờng Quảng Ngãi.
Chƣơng 3: Hồn thiện cơng tác lập dự tốn ngân sách tại nhà máy nƣớc
khống Thạch Bích - chi nhánh Cơng ty cổ phần Đƣờng Quảng Ngãi
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Với vai trị quan trọng của cơng tác dự tốn ngân sách đối với hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, đã có nhiều tác giả trên thế giới và trong
nƣớc nghiên cứu và trình bày về chủ đề này trong các giáo trình về tài chính
doanh nghiệp
Về lý thuyết thì dự toán đƣợc một số tác giả định nghĩa nhƣ sau: Dự

tốn là một trong những cơng cụ đƣợc sử dụng rộng rãi bởi các nhà quản lý
trong việc hoạch định và kiểm sốt các tổ chức (Horgren và cộng sự,1999).
Nó là một kế hoạch chi tiết nêu ra những khoản thu chi của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nào đó. Nó phản ánh một kế hoạch cho tƣơng lai, đƣợc biểu


4

hiện dƣới dạng số lƣợng và giá trị (Hilton,1991).
Tƣơng tự các lý thuyết căn bản trên, Nguyễn Ngọc Quang (2012) đã
trình bày một cách hệ thống những vấn đề chung về kế tốn quản trị, trong đó
bao gồm cả những vấn đề liên quan tới dự toán sản xuất kinh doanh. Tác giả
nhấn mạnh ý nghĩa công tác lập dự toán trong doanh nghiệp, tiến hành phân
loại dự toán, đặc biệt chỉ rõ cơ sở khoa học khi xây dựng dự tốn và nêu lên
một số trình tự xây dựng dự tốn cơ bản. Đối với mỗi trình tự xây dựng dự
tốn, tác giả cũng phân tích rõ ƣu nhƣợc điểm của mỗi loại dự tốn để các
doanh nghiệp có thể vận dụng một cách phù hợp với đặc điểm của đơn vị
mình.
Trƣơng Bá Thanh (2008) cũng đã nghiên cứu những vấn đề chung về
dự toán tổng thể doanh nghiệp và nêu lên một số các nhân tố ảnh hƣởng đến
cơng tác lập dự tốn, cụ thể là cơng tác dự báo tiêu thụ và một số phƣơng
pháp để có thể dự báo tiêu thụ. Thêm vào đó, tác giả cịn xây dựng trình tự lập
dự tốn tổng thể trong doanh nghiệp sản xuất một cách khoa học, chi tiết với
đầy đủ các loại dự toán.
Về mặt thực tiễn cũng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về cơng tác
dự toán ngân sách trong doanh nghiệp. Những nghiên cứu này đã hệ thống
hóa những vấn đề về mặt lý luận của dự toán ngân sách tại doanh nghiệp và
cũng đã có những đóng góp nhất định trong việc hồn thiện cơng tác dự tốn
ngân sách trong doanh nghiệp cụ thể trong mỗi đề tài.
Năm 2008, tác giả Nguyễn Ý Nguyên Hân đã thực hiện đề tài nghiên

cứu “Hồn thiện cơng tác lập dự tốn ngân sách tại Cơng ty Phân bón Miền
Nam”. Tác giả cũng đã phản ánh đƣợc thực trạng cơng tác lập dự tốn tại
Cơng ty Phân bón Miền Nam, chỉ rõ những ƣu điểm, những tồn tại trong cơng
tác lập dự tốn ngân sách tại đơn vị và đã nêu đƣợc các giải pháp hoàn thiện
nhƣ hoàn thiện mơ hình lập dự tốn, hồn thiện quy trình lập dự tốn, hồn


5

thiện các báo cáo dự toán. Tuy nhiên, trong số các giải pháp đƣa ra thì một số
ít giải pháp tính khả thi cịn chƣa cao, chƣa cân nhắc giữa lợi ích mang lại và
chi phí bỏ ra. Hơn nữa bố cục của đề tài còn chƣa thật sự phù hợp và logic.
Nguyễn Thị Cúc (2011) đã nghiên cứu đề tài “ Hồn thiện cơng tác lập
dự tốn ngân sách tại Viễn thơng Quảng Nam”, qua đó đã thể hiện cơng tác
lập dự tốn tổng thể tại Viễn thơng Quảng Nam. Trong các giải pháp đƣa ra,
bên cạnh giải pháp hồn thiện mơ hình lập dự tốn, quy trình lập dự tốn và
các báo cáo dự tốn liên quan thì giải pháp hoàn thiện hệ thống đánh giá trách
nhiệm cho các cấp quản lý trong việc lập dự toán tại đơn vị cũng đƣợc tác giả
quan tâm. Tuy nhiên, đề tài chƣa đề cập đến kỳ lập dự toán tại Viễn thông
Quảng Nam. Hơn nữa trong các báo cáo dự toán mà tác giả nêu ra trong phần
giải pháp thực hiện số liệu còn chung chung, chƣa cụ thể theo từng q, gây
khó khăn cho ngƣời sử dụng thơng tin.
Tác giả Vũ Văn Thuật (2014) đã nghiên cứu về "Hoạch định ngân sách
tại Công ty cổ phần Thủy điện Đăk Rơ Sa”. Đề tài đã góp phần bổ sung lý
luận về hoạch định ngân sách và giúp các cấp quản trị tại Công ty thấy đƣợc
tầm quan trọng của công tác hoạch định ngân sách tại doanh nghiệp . Tác giả
đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện mang ý nghĩa thực tiễn cao đối với
công tác hoạch định ngân sách tại Công ty cổ phần Thủy điện Đăk Rơ Sa. Tuy
nhiên, phần đánh giá thực trạng công tác hoạch định ngân sách tại đơn vị còn
chung chung, một số giải pháp cịn chƣa cụ thể.

Nhìn chung, các nghiên cứu nói trên đã cho thấy vai trị quan trọng của
cơng tác lập dự tốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
Các tác giả đã xác định đúng đối tƣợng nghiên cứu cho từng đề tài, các
phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc vận dụng một cách phù hợp. Các đề tài đã khái
quát cơ sở lý luận về lập dự toán doanh nghiệp một cách hệ thống, khoa học.
Ngồi ra, các nghiên cứu cịn cho ngƣời đọc thấy rõ thực trạng công tác lập


6

dự tốn của từng đơn vị và từ đó đề ra giải pháp hoàn thiện nhƣ hoàn thiện
phƣơng pháp lập dự tốn, quy trình lập dự tốn, hồn thiện nội dung lập dự
tốn... Hiện nay chƣa có đề tài nghiên cứu nào đề cập đến cơng tác lập dự
tốn tại Nhà máy nƣớc khống Thạch Bích - chi nhánh Cơng ty cổ phần
Đƣờng Quảng Ngãi. Với vai trò là kế tốn viên đang cơng tác tại nhà máy, tác
giả chọn đề tài “ Hồn thiện cơng tác lập dự tốn ngân sách tại nhà máy nƣớc
khống Thạch Bích” để làm đề tài nghiên cứu của mình. Dựa trên cơ sở lý
luận của các tài liệu tham khảo và nghiên cứu thực tế cơng tác lập dự tốn
ngân sách tại nhà máy nƣớc khống Thạch Bích, tác giả sẽ khái qt hóa
những nội dung cơ bản và đánh giá những vấn đề liên quan đến dự toán tổng
thể doanh nghiệp dựa trên nguồn lực hiện có tại Nhà máy. Đề tài còn đánh giá
sự phù hợp của phƣơng pháp lập dự toán và quan trọng hơn là nội dung dự
toán tổng thể tại nhà máy. Đề tài sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác lập dự tốn tại Nhà máy nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại nhà máy nƣớc khống Thạch Bích - chi nhánh công ty cổ phần
Đƣờng Quảng Ngãi.


7


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP DỰ TỐN TẠI
DOANH NGHIỆP
1.1 VAI TRỊ CỦA CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN TRONG QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm dự tốn
Dự tốn là sự tính tốn, dự kiến một cách tồn diện mục tiêu mà tổ
chức cần đạt đƣợc, đồng thời chỉ rõ cách thức huy động và sử dụng các nguồn
lực để thực hiện các mục tiêu trên. Dự toán là tập hợp các chỉ tiêu đƣợc biểu
diễn một cách có hệ thống dƣới dạng số lƣợng và giá trị.
Dự toán ngân sách là sự tính tốn, dự kiến một cách tồn diện mục tiêu
kinh tế, tài chính mà doanh nghiệp cần đạt đƣợc trong kỳ hoạt động, đồng
thời chỉ rõ cách thức huy động, sử dụng vốn và các nguồn lực khác để thực
hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Dự toán ngân sách là một hệ thống gồm
nhiều báo cáo dự toán nhƣ: Dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự tốn chi phí
ngun vật liệu trực tiếp, dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp, dự tốn chi phí
sản xuất chung, dự tốn chi phí bán hàng, dự tốn chi phí quản lý doanh
nghiệp, dự tốn giá vốn hàng bán, dự toán đầu tƣ, dự toán tiền, dự toán báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, dự tốn bảng cân đối kế tốn. Thơng tin
trên dự tốn ngân sách là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động của từng bộ
phận và từng cá nhân trong bộ phận đó. Trên cơ sở đó, xác định rõ quyền hạn,
trách nhiệm của từng bộ phận nhằm phục vụ tốt cho quá trình tổ chức và
hoạch định trong doanh nghiệp.
1.1.2 Vai trị của cơng tác lập dự tốn trong quản trị doanh nghiệp
- Các mục tiêu kinh doanh đƣợc cụ thể hóa làm căn cứ đánh giá mức độ
thực hiện sau này.
- Các thông tin đƣợc cung cấp một cách có hệ thống tồn bộ kế hoạch



8

của doanh nghiệp. Phát hiện các khâu sản xuất kinh doanh bị trì trệ tiềm ẩn để
có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.
- Thể hiện sự cam kết của một bộ phận đối với mục tiêu đề ra, tƣơng ứng
với ngân sách đƣợc giao, kiểm soát hoạt động theo mục tiêu.
- Phân bổ nguồn lực của tổ chức một cách hữu hiệu nhất.
1.2 PHÂN LOẠI DỰ TỐN
Dự tốn là một cơng cụ quản lý rất hữu ích, tùy theo nhu cầu cung cấp
thông tin của các nhà quản lý cũng nhƣ mục đích phát triển của doanh nghiệp
trong tƣơng lai, khi xây dựng dự tốn các nhà quản trị có thể lựa chọn các loại
dự toán khác nhau. Về lý thuyết, Nguyễn Ngọc Thanh Quang ( 2012) đã phân
loại các loại dự toán nhƣ sau:
1.2.1 Phân loại theo chức năng
Dựa vào chức năng cụ thể của từng báo cáo dự tốn nên chia dự tốn
làm hai loại chính là dự tốn hoạt động và dự tốn tài chính
Dự tốn hoạt động: bao gồm các dự toán liên quan đến hoạt động cụ
thể của doanh nghiệp nhƣ: Dự toán tiêu thụ, dự tốn sản xuất, dự tốn chi phí
bán hàng, dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp, dự tốn kết quả hoạt động
kinh doanh. Trong đó, dự tốn tiêu thụ nhằm dự tốn tình hình tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp trong kỳ dự toán. Dự toán sản xuất thƣờng đƣợc lập
trong các doanh nghiệp sản xuất nhằm dự tính số lƣợng sản phẩm cần sản
xuất và từ đó lập các dự tốn chi phí sản xuất nhƣ dự tốn ngun vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Trong các doanh
nghiệp thƣơng mại dự toán mua hàng sẽ đƣợc thay cho dự toán sản xuất nhằm
dự toán khối lƣợng hàng cần thiết phải mua cho nhu cầu tồn kho và tiêu thụ.
Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý trong doanh nghiệp nhằm dự tốn
chi phí cho các hoạt động bán hàng và quản lý trong doanh nghiệp. Dự toán
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là dự toán tổng hợp từ các dự toán trên



9

nhằm dự tốn tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Dự tốn tài chính: là các dự tốn liên quan đến tiền tệ nhƣ: Dự toán
tiền, dự toán vốn đầu tƣ, dự toán bảng cân đối kế toán. Trong đó, dự tốn tiền
là lên kế hoạch chi tiết việc thu, chi tiền. Dự toán vốn đầu tƣ là kế hoạch đầu
tƣ thêm các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở các năm
tiếp theo. Dự tốn bảng cân đối kế tốn trình bày tình hình tài sản và nguồn
vốn của Công ty ở thời điểm cố định trong kỳ dự toán.
1.2.2 Phân loại theo mức độ hoạt động
Theo cách phân loại này ta có hai loại dự toán là: Dự toán tĩnh và dự
toán linh hoạt
Dự toán tĩnh (static budget): là dự toán đƣợc lập theo một mức độ hoạt
động nhất định, dự toán tĩnh sẽ không bị điều chỉnh hay thay đổi kể từ khi
đƣợc lập ra; bất kể có sự thay đổi về doanh thu tiêu thụ, các điều kiện kinh
doanh xảy ra trong kỳ dự toán. Nhƣng trong thực tế sự biến động của các yếu
tố chủ quan và khách quan thƣờng xuyên nhƣ: sự lên xuống của giá cả thị
trƣờng, sản lƣợng tiêu thụ biến động, thay đổi các chính sách kinh tế. Do đó,
dự tốn tĩnh thƣờng phù hợp với những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo
đơn đặt hàng, tình hình sản xuất kinh doanh ổn định.
Dự tốn linh hoạt (flexible budget): là dự toán cung cấp cho đơn vị khả
năng tính tốn ở các mức doanh thu, chi phí khác nhau. Dự tốn linh hoạt
giúp các nhà quản lý giải quyết các vấn đề không chắc chắn bằng cách xem
trƣớc kết quả ở các mức doanh thu, chi phí khác nhau. Các nhà quản lý
thƣờng thích dự tốn linh hoạt hơn dự tốn cố định vì khi sử dụng dự tốn
linh hoạt nhà quản lý có thể đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân
viên sau khi kiểm soát tác động ảnh hƣởng từ doanh số.
1.2.3 Phân loại theo thời gian
Theo cách phân loại này thì dự toán chia làm hai loại: Dự toán ngắn



10

hạn và dự toán dài hạn
Dự toán ngắn hạn: là dự toán chủ đạo đƣợc lập cho kỳ kế hoạch (một
năm tài chính) và đƣợc chia thành từng quý, từng tháng, tuần... Dự toán ngắn
hạn là dự toán nguồn tài chính hoạt động hàng năm liên quan đến các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ tiêu thụ, sản xuất, mua hàng,
thu, chi... Dự toán ngắn hạn là cơ sở đƣa ra các quyết định tác nghiệp.
Dự toán dài hạn: Là những dự toán liên quan đến nguồn tài chính cho
việc mua sắm tài sản cố định, đất đai, nhà xƣởng, tài sản dài hạn gắn liền với
hoạt động của doanh nghiệp trong nhiều năm. Dự toán dài hạn đảm bảo khi
thời hạn dự toán kết thúc doanh nghiệp sẽ có đủ nguồn vốn sẵn sàng đáp ứng
nhu cầu mua sắm tài sản cố định mới. Dự toán dài hạn chính là những kế
hoạch dài hạn thể hiện các mục tiêu chiến lƣợc, phát triển của doanh nghiệp.
1.2.4 Phân loại theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này dự toán đƣợc chia thành:
+ Dự toán tiêu thụ
+ Dự tốn sản xuất
+ Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
+ Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
+ Dự tốn chi phí sản xuất chung
+ Dự tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
+ Dự toán hàng tồn kho
+ Dự toán giá vốn hàng bán
+ Dự toán tiền
+ Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Dự toán bảng cân đối kế toán.



11

1.3 QUI TRÌNH LẬP DỰ TỐN, TRÌNH TỰ LẬP CÁC LOẠI DỰ
TỐN TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.3.1 Quy trình lập dự tốn
Một dự tốn tổng thể tối ƣu đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đặc điểm kinh doanh cũng
nhƣ quy mô của mỗi doanh nghiệp khác nhau nên sẽ chọn cho mình một quy
trình lập dự tốn tổng thể phù hợp. Dƣới đây là một quy trình quản lý dự toán
tiêu biểu của tác giả Stephen Brookson đƣợc thể hiện qua Sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1. Quy trình dự toán của Stephen Brookson
(Nguồn: Stephen Brookson, 2007, Quản lý ngân sách, NXB tổng hợp TPHCM)

+ Giai đoạn chuẩn bị: là bƣớc đầu và quan trọng nhất trong tồn bộ quy
trình dự toán, tất cả các báo cáo dự toán đều đƣợc xây dựng dựa vào chiến
lƣợc và mục tiêu phát triển kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Giai đoạn soạn thảo: Trong giai đoạn này, những bộ phận, cá nhân có
liên quan đến việc lập dự tốn phải tập hợp tồn bộ thơng tin về các nguồn lực
sẵn có trong doanh nghiệp, các yếu tố bên trong, bên ngồi có tác động và ảnh
hƣởng đến cơng tác dự tốn ngân sách của doanh nghiệp đồng thời ƣớc tính
giá trị thu, chi. Trên cơ sở đó, soạn thảo các báo cáo dự tốn có liên quan nhƣ:


12

Dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán chi phí....
+ Giai đoạn theo dõi: dự tốn ngân sách là một công việc quan trọng
đƣợc thực hiện từ năm này qua năm khác, từ tháng này sang tháng khác. Vì

vậy, để dự tốn ngày càng hồn thiện hơn thì ở mỗi kỳ dự toán cần phải
thƣờng xuyên theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện dự tốn để từ đó xem xét
lại các thơng tin, cơ sở lập dự tốn ngân sách và có những điều chỉnh cần
thiết để rút kinh nghiệm cho lần lập dự toán ngân sách tiếp theo.
1.3.2 Trình tự và cách thức lập các loại dự tốn
Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm kinh doanh khác nhau sẽ có trình tự lập
dự tốn tổng thể cũng khác nhau. Sơ đồ sau đây có thể khái quát trình tự
chung cho các doanh nghiệp :


13

Sơ đồ 1.2. Trình tự xây dựng dự tốn tổng thể trong DNSX
a. Dự toán tiêu thụ Dự toán này bao gồm những thông tin về chủng
loại, số lƣợng hàng bán, giá bán và cơ cấu sản phẩm tiêu thụ. Cơ sở lập dự
toán tiêu thụ là :
- Khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ của các kỳ trƣớc
- Chính sách giá cả trong tƣơng lai
- Các đơn đặt hàng chƣa thực hiện
- Các điều kiện chung về kinh tế
- Cạnh tranh trong kinh doanh trên thị trƣờng
- Quảng cáo và việc đẩy mạnh tiêu thụ
- Các yếu tố phản ánh sự vận động của nền kinh tế nhƣ tổng sản phẩm
xã hội, thu nhập bình qn đầu ngƣời, cơng việc làm, v.v...
Dự toán doanh thu

=

Dự toán sản phẩm tiêu thụ


x

Đơn giá bán

b. Dự toán sản xuất
Tiếp theo bảng dự toán về tiêu thụ sản phẩm đã đƣợc soạn thảo, các yêu
cầu của sản xuất cho kỳ dự toán sắp đến có thể đƣợc quyết định và tập hợp
thành bảng dự toán về sản xuất. Khối lƣợng sản phẩm phải đủ để sẵn sàng
thỏa mãn yêu cầu của tiêu thụ, đồng thời cho yêu cầu tồn kho cuối kỳ. Nhu
cầu phải sản xuất đƣợc xác định bằng cách cộng số lƣợng tiêu thụ dự kiến với
yêu cầu tồn kho cuối kỳ (cả bằng số lƣợng và giá trị), trừ cho số lƣợng tồn
kho đầu kỳ.
Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng có thể đảm nhận tất cả
nhu cầu, điều đó còn tùy thuộc vào khả năng sản xuất trên cơ sở năng lực
hiện tại của chúng, do đó:
Khối lƣợng sản xuất dự toán = Min{Khối lƣợng sản xuất yêu cầu; khối
lƣợng sản xuất theo khả năng}.


14

c. Dự tốn chi phí sản xuất
Dự tốn chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân cơng, chi phí khấu hao và các loại chi phí bằng tiền khác
* Dự tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dự toán nguyên liệu trực tiếp đƣợc soạn thảo để chỉ ra nhu cầu nguyên
liệu cần thiết cho q trình sản xuất. Việc lập dự tốn nguyên liệu nhằm mục
đích đảm bảo đầy đủ nguyên liệu phục vụ sản xuất và nhu cầu tồn kho
nguyên liệu cuối kỳ. Một phần của nhu cầu nguyên liệu này đã đƣợc đáp ứng
bởi nguyên liệu tồn kho đầu kỳ, số cịn lại phải đƣợc mua thêm trong kỳ.

Dự tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc lập dựa trên dự toán sản
xuất và bảng định mức nguyên vật liệu trực tiếp
Dự toán lƣợng
NVL sử dụng

=

Định mức tiêu
hao NVL

số lƣợng sản

X

phẩm sản xuất
theo dự tốn

Ngân sách chi phí NVL trực tiếp xuất dùng cho sản xuất :
Dự toán chi phí
NVL trực tiếp

=

Dự tốn lƣợng
NVL sử dụng

X

Đơn giá xuất
NVL


Trong trƣờng hợp doanh nghiệp sử dụng nhiều loại vật liệu có đơn giá
khác nhau để sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau thì cơng thức xác định
chi phí NVL nhƣ sau :
CPVL = ∑ ∑ QiMijGj
Trong đó:
Mij: Mức hao phí vật liệu j để sản xuất một sản phẩm i
Gj: Đơn giá vật liệu loại j (j = 1, m)
Qi: Số lƣợng sản phẩm i dự toán sản xuất (i - 1, n)


15

n: Số loại sản phẩm
m: Số loại vật liệu.
* Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Dự tốn chi phí nhân công trực tiếp đƣợc soạn thảo dựa trên dự toán
sản xuất. Nhu cầu lao động trực tiếp cần đƣợc tính tốn để doanh nghiệp biết
đƣợc lực lƣợng lao động có đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất hay khơng.
Nhu cầu về lao động trực tiếp đƣợc tính tốn dựa trên tổng số lƣợng sản
phẩm cần sản xuất ra trong kỳ và định mức thời gian lao động trực tiếp cần
thiết cho một đơn vị sản phẩm. Nếu có nhiều loại lao động khác nhau gắn với
quá trình sản xuất thì việc tính tốn phải dựa theo nhu cầu từng loại lao động.
Lƣợng thời gian lao động trực tiếp dự kiến đem nhân với đơn giá của
một giờ lao động trực tiếp để có đƣợc số liệu về chi phí lao động trực tiếp dự
kiến.
* Dự tốn chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung đƣợc lập dự tốn theo định phí và biến phí sản
xuất chung, dựa trên đơn giá phân bổ và tiêu thức đƣợc lựa chọn để phân bổ
(Theo tiêu thức sản lƣợng hoặc doanh thu hoặc chi phí lao động).

Dự tốn chi phí sản xuất chung cũng đƣợc sử dụng để xây dựng dự toán
vốn bằng tiền. Điều cần lƣu ý là chi phí khấu hao tài sản cố định là một
khoản chi phí khơng thanh tốn bằng tiền, do vậy chi phí này phải đƣợc loại
trừ ra khỏi tổng chi bằng tiền trong chi phí sản xuất chung.
+ Đối với phần biến phí sản xuất chung: có thể căn cứ vào tổng thời
gian lao động trực tiếp hoặc số giờ máy chạy hoặc số lƣợng sản phẩm sản
xuất dự kiến và đơn giá chi phí sản xuất chung để xác định, cụ thể:
Tổng biến phí sản
xuất chung dự kiến

=

Tổng thời gian lao
động thực tế

X

Đơn giá biến
phí SXC

+ Đối với phần định phí sản xuất chung: Thƣờng ít thay đổi so với thực


16

tế, nên khi lập dự toán, căn cứ vào số thực tế kỳ trƣớc và những thay đổi định
phí dự kiến trong kỳ tới ( nếu có) để dự tốn cho kỳ này .
Tổng định phí sản
xuất chung dự kiến =


Định phí SXC thực tế
X
kỳ trƣớc

Tỷ lệ tăng ( giảm)
định phí SXC theo
dự kiến

d. Dự tốn chi phí bán hàng
Dự tốn chi phí bán hàng phản ánh các chi phí liên quan đến việc tiêu
thụ sản phẩm dự tính của kỳ sau.
Căn cứ để lập dự tốn chi phí bán hàng là dự toán tiêu thụ và dự toán
sản xuất, chi phí bán hàng gồm định phí bán hàng và biến phí bán hàng . Nếu
số lƣợng các khoản mục chi phí q nhiều sẽ có nhiều bảng dự tốn riêng biệt
đƣợc lập theo từng chức năng.
Dự tốn chi phí
bán hàng

=

Dự tốn định phí bán
hàng

+

Dự tốn biến phí bán
hàng

Dự tốn định phí
bán hàng


=

Định phí bán hàng
thực tế kỳ trƣớc

x

Tỷ lệ % tăng ( giảm)
theo dự kiến

Dự tốn biến phí
bán hàng

=

Dự tốn biến phí đơn
vị bán hàng

x

Sản lƣợng tiêu thụ
theo dự tốn

e. Dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp là dự kiến các chi phí phát sinh
trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, chi phí có tính
chất chung cho toàn doanh nghiệp.
Cơ sở để xây dựng dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp là: Dự tốn
tiêu thụ, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh năm trƣớc, kế hoạch khấu hao

tài sản cố định.
Dự kiến biến phí
QLDN

=

Dự tốn biến phí
đơn vị QLDN

x

Sản lƣợng tiêu thụ
dự tốn


×