Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Quản lý thu bảo hiểm xã hội khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại bảo hiểm xã hội thành phố pleiku, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THÀNH TÂN

QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI KHỐI DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI BẢO HIỂM XÃ
HỘI THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đà Nẵng – Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THÀNH TÂN

QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI KHỐI DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI BẢO HIỂM
XÃ HỘI THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Mã số: 834 04 10
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ NGỌC MỸ

Đà Nẵng – Năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Quản lý thu
bảo hiểm xã hội khối Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Bảo hiểm xã
hội thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai” là trung thực, chính xác chƣa từng
đƣợc cơng bố trong các đề tài khác trong cùng lĩnh vực.
Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đƣợc trích dẫn có
nguồn gốc rõ ràng.
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thành Tân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 5
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ
HỘI ................................................................................................................. 13
1.1. KHÁI QUÁT VỀ BHXH VÀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI .. 13
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của BHXH ................................................... 13
1.1.2. Nguyên tắc, đặc điểm quản lý thu BHXH .................................... 16
1.1.3. Vai trò của quản lý thu BHXH ..................................................... 17
1.1.4. Ý nghĩa, mục tiêu của quản lý thu BHXH .................................... 18
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ THU BHXH KHỐI DNNQD ........................... 20
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý thu BHXH khối DNNQD ..................... 20

1.2.2. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BHXH khối DNNQD......... 21
1.2.3. Lập dự toán thu BHXH khối DNNQD ......................................... 23
1.2.4. Tổ chức thực hiện thu BHXH ....................................................... 24
1.2.5. Quyết toán thu BHXH khối DNNQD ........................................... 34
1.2.6. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật BHXH, Xử lý đối
với các hành vi vi phạm pháp luật về BHXH ................................................. 35
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU
BHXH KHỐI DNNQD ................................................................................... 39


1.3.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 39
1.3.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng ................... 40
1.3.3. Nhân tố thuộc về DN, Ngƣời LĐ và Năng lực của đội ngũ viên
chức phụ trách công tác thu BHXH khối DNNQD: ....................................... 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 44
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BHXH KHỐI DNNQD
TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI ......................... 45
2.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN ẢNH HƢỞNG TỚI QUẢN LÝ THU BHXH
KHỐI DNNQD TẠI TP PLEIKU ................................................................... 45
2.1.1 Điều kiện tự nhiên, xã hội .............................................................. 45
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế ........................................................... 47
2.1.3. Tình hình phát triển của khối DNNQD ........................................ 48
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH KHỐI DNNQD
TRONG THỜI GIAN QUA ............................................................................ 50
2.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý thu BHXH khối
DNNQD .......................................................................................................... 50
2.2.2. Thực trạng công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BHXH
khối DNNQD .................................................................................................. 52
2.2.3. Thực trạng công tác lập dự toán thu BHXH khối DNNQD ......... 54
2.2.4. Thực trạng tổ chức thu BHXH khối DNNQD .............................. 57

2.2.5. Thực trạng cơng tác quyết tốn thu BHXH khối DNNQD .......... 72
2.2.6. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý về thu BHXH
khối DNNQD .................................................................................................. 75
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ THU BHXH KHỐI DNNQD TẠI
TP PLEIKU ..................................................................................................... 78
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 78


2.3.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 81
2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................. 84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 87
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU
BHXH KHỐI DNNQD TRÊN ĐỊA BÀN TP PLEIKU ............................. 88
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 88
3.1.1. Quan điểm hồn thiện cơng tác quản lý thu BHXH khối DNNQD
......................................................................................................................... 88
3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH khối DNNQD . 90
3.1.3. Định hƣớng hồn thiện cơng tác quản lý thu khối DNNQD tại
BHXH TP Pleiku............................................................................................. 91
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU
BHXH KHỐI DNNQD TRÊN ĐỊA BÀN TP PLEIKU, TỈNH GIA LAI ..... 93
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy và nâng cao nâng lực cán bộ quản lý thu ...... 93
3.2.2. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BHXH
khối DNNQD .................................................................................................. 96
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng lập dự toán thu BHXH khối DNNQD ........ 99
3.2.4. Hồn thiện cơng tác tổ chức thu BHXH khối DNNQD ............. 101
3.2.5. Hồn thiện cơng tác quyết tốn thu ............................................ 105
3.2.6. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra về BHXH và các chế tài
xử lý các hành vi vi phạm luật về BHXH ..................................................... 105
3.2.7. Một số giải pháp khác ................................................................. 109

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

ASXH

An sinh xã hội

BNN

Bệnh nghề nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

Bảo hiểm y tế


CNTT

Công nghệ thông tin

CSDL

Cơ sở dữ liệu

DN

Doanh nghiệp

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

HĐND

Hội đồng nhân dân

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

KHTC

Kế hoạch - Tài chính

LLLĐ


Lực lƣợng lao động

NLĐ

Ngƣời lao động

Ngƣời SDLĐ

Ngƣời sử dụng lao động

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

QLT

Quản lý thu

TNLĐ

Tai nạn lao động

TNHS

Tiếp nhận hồ sơ

TTHC

Thủ tục hành chính


UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Hành vi vi phạm và mức xử phạt nợ BHXH đối với cá nhân ........ 38
Bảng 1.2: Hành vi vi phạm và mức xử phạt nợ BHXH đối với đơn vị .......... 38
Bảng 2.1: Dân số trung bình và LLLĐ TP Pleiku giai đoạn 2015 – 2019 ..... 46
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế - giá trị sản xuất các ngành

TP

Pleiku giai đoạn 2015 – 2019 giá so sánh năm 2010 ...................................... 48
Bảng 2.3: Tổng hợp số DNNQD đang hoạt động giai đoạn 2015-2019 ........ 49
Bảng 2.4.: Tổng hợp ý kiến đánh giá về quá trình phục vụ của cán bộ viên
chức cơ quan BHXH năm 2019 ...................................................................... 51
Bảng 2.5: Tổng hợp tình hình tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BHXH giai
đoạn 2015 – 2019 ............................................................................................ 53
Bảng 2.6: Tổng hợp mức độ hiểu biết của chủ SDLĐ về pháp luật BHXH đối
với các DN điều tra năm 2019 ........................................................................ 53
Bảng 2.7: Lập và giao dự toán thu BHXH hàng năm (GĐ 2015-2019) ......... 55
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp tình hình lập và thực hiện dự toán thu BHXH ....... 56
Bảng 2.9: Số đơn vị khối DNNQD tham gia BHXH giai đoạn 2015-2019 ... 58
Bảng 2.10: Số lao động Khối DNNQD tham gia BHXH GĐ2015-2019 ....... 59
Bảng 2.11. Bảng lƣơng tối thiểu vùng từ năm 2015 đến 2020 ....................... 62
Bảng 2.12: Tổng hợp quỹ lƣơng trích nộp BHXH của tồn đơn vị & khối
DNNQD giai đoạn 2015-2019 ........................................................................ 65
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp thực hiện kế hoạch thu BHXH GĐ 2015-2019 ... 68

Bảng số 2.14.: Tổng hợp số đơn vị và số tiền nợ BHXH khối DNNQD
giai đoạn 2015 – 2019 ..................................................................................... 69
Bảng 2.15: Tổng hợp tình hình nợ BHXH giai đoạn 2015-2019 ................... 71
Bảng 2.16: Tình hình Quyết tốn thu BHXH tại thành phố Pleiku

giai

đoạn năm 2017-2019 ....................................................................................... 74


Bảng 2.17: Tổng hợp tình hình thanh tra, kiểm tra công tác thực hiện luật
BHXH tại các DNNQD giai đoạn 2015 – 2019 .............................................. 76
Bảng 2.18: Tổng hợp tình hình xử phạt hành chính và chấp hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính DNNQD giai đoạn 2017-2019 .......................... 77
Bảng 2.19: Bảng tổng hợp tình hình chấp hành quyết định xử phạt VPHC về
BHXH giai đoạn 2017 – 2019......................................................................... 78


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
“Cùng với sự phát triển về kinh tế hiện nay, có thể nói chính sách bảo
hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) đã từng bƣớc khẳng định và
phát huy vai trò là trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội (ASXH), là sự
bảo đảm thay thế, hoặc bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi họ gặp phải
những rủi ro trong cuộc sống, đồng thời giảm nguy cơ đói nghèo và hƣớng
đến cải thiện chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân. Trong những năm qua,
Đảng và Nhà nƣớc đã luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng và thực hiện
chính sách BHXH, coi đó vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển đất nƣớc

bền vững.
Qua 25 năm hình thành và phát triển, đã và đang phấn đấu hết mình
cho sự nghiệp ASXH trên địa bàn thành phố Pleiku với mục tiêu hƣớng đến
sự hài lòng của ngƣời dân, các tổ chức và doanh nghiệp. Do vậy, công tác
quản lý thu BHXH đối với các đơn vị SDLĐ nói chung và đối với khối
DNNQD nói riêng là nhiệm vụ quan trọng và khó khăn của ngành BHXH. Để
cơng tác thu BHXH đạt hiệu quả cao địi hỏi phải có quy trình quản lý thu
chặt chẽ, hợp lý khoa học…
Trong thực tiễn, việc thực hiện quản lý thu BHXH còn nhiều bất cập,
một phần do việc tuyên truyền chƣa đƣợc thƣờng xuyên, chƣa đi vào chiều
sâu, bên cạnh đó ý thức tuân thủ pháp luật của chủ SDLĐ và ý thức của NLĐ
về tầm quan trọng của cơng tác an sinh xã hội, lợi ích của ngƣời tham gia bảo
hiểm xã hội.
Tính đến ngày 31/12/2019, BHXH thành phố Pleiku quản lý 1.342 đơn
vị với 21.068 ngƣời tham gia BHXH, chiếm 28.51% LLLĐ với tổng số thu
BHXH, BHYT, BHTN là 495.859 triệu đồng, trong đó: số thu BHXH là


2

269.964 triệu đồng chiếm 54,44% trên tổng số phải thu, số thu BHXH của
khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh là 134.259 triệu đồng. Tổng số tiền nợ
BHXH là 20.919 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 7,39% trên Kế hoạch thu của BHXH
tỉnh giao. Số đơn vị nợ từ 1 tháng trở lên là 418 đơn vị, chiếm tỷ lệ 31,15% kế
hoạch thu. Tình trạng các đơn vị SDLĐ khơng chấp hành đầy đủ các quy định
của pháp luật về BHXH, cố tình khơng tham gia BHXH cho NLĐ hoặc chỉ
tham gia cầm chừng mang tính đối phó, cố tình chiếm dụng, khơng trích
đóng, để nợ đọng BHXH số tiền lớn, thời gian kéo dài tại các DN, đặc biệt là
khối DNNQD tập trung chủ yếu vào các đơn vị nhỏ lẻ, số lao động ít đang nổi
cộm, có xu hƣớng gia tăng, làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến quyền lợi của

ngƣời tham gia nhƣ không giải quyết kịp thời hƣởng các chế độ ốm đau, thai
sản, thất nghiệp…gây bức xúc đối với NLĐ và dƣ luận trên địa bàn.”
Công tác quản lý thu BHXH khối DNNQD tại BHXH TP Pleiku hiện
nay đang là vấn đề cấp bách và cần phải tìm ra các giải pháp nhằm ngăn chặn
tình trạng nợ đọng, trốn đóng BHXH hiện đang diễn ra. Với mục đích đó tơi
chọn đề tài “Quản lý thu bảo hiểm xã hội khối doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Bảo hiểm xã hội thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai” là cần thiết
trong tình hình hiện nay để làm luận văn cao học của mình, chuyên ngành
Quản lý kinh tế. Nghiên cứu thành cơng đề tài này có ý nghĩa về mặt lý luận
và giá trị thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu tổng quát
“Để thực hiện mục tiêu trên, trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng
cơng tác quản lý thu BHXH khối DNNQD tại BHXH TP Pleiku để đề ra một
số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH khối DNNQD trên
địa bàn trong thời gian tới.


3

2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý
thu BHXH bắt buộc trên địa bàn thành phố.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thu BHXH khối
DNNQD tại BHXH Pleiku, chỉ ra những kết quả đã đạt đƣợc, những tồn tại,
hạn chế, nguyên nhân về những hạn chế
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu
BHXH khối DNNQD tại BHXH TP Pleiku giai đoạn 2020-2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu đề tài

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
công tác quản lý thu BHXH, toàn bộ đơn vị SDLĐ, NLĐ đối với khối
DNNQD, các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thu BHXH, phát triển
đối tƣợng, nợ đọng BHXH của khối DNNQD.
3.2 Phạm vi nghiên cứu đề tài
- Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý thu
BHXH khối DNNQD; gồm có: DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi, Cơng ty
TNHH, Cơng ty Cổ phần, Cơng ty Hợp danh, DN tƣ nhân, hợp tác xã.
- Luận văn: tập trung nghiên cứu loại hình thu BHXH bắt buộc khối
DNNQD, không nghiên cứu về thu BHXH tự nguyện.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu giới hạn tại địa bàn TP Pleiku,
Gia Lai
- Phạm vi về thời gian: Thực trạng công tác quản lý thu BHXH khối
DNNQD giới hạn nghiên cứu giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019. Các giải
pháp đề xuất có ý nghĩa từ 3 năm đến 5 năm tới.


4

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và các phƣơng
pháp nhƣ: thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp, thu thập thông tin, thống kế mơ tả,
phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh đối chiếu để phân tích thực trạng cơng
tác thu BHXH bắt buộc khối DNNQD tại BHXH TP Pleiku, tỉnh Gia Lai.
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
-Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp
Luận văn sử dụng thông tin số liệu thứ cấp bao gồm: Báo cáo thu
BHXH bắt buộc và Báo cáo tổng kết công tác năm của BHXH TP Pleiku giai
đoạn từ năm 2015 đến năm 2019. Các thông tin khác liên quan đƣợc thu thập
từ các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hƣớng dẫn của ngành, báo

chí, tạp chí ngành BHXH.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: Để đánh giá đúng hơn về thực
trạng quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP Pleiku, đề tài dùng phƣơng
pháp điều tra khảo sát trực tiếp thông qua Phiếu khảo sát đối với chủ DN trên
địa bàn theo mẫu định sẵn với phƣơng thức khảo sát chọn mẫu, Nội dung câu
hỏi: đã đƣợc chuẩn bị thông qua bảng hỏi (Phụ lục số 01).”
Công thức xác định cỡ mẫu theo Yamane Taro nhƣ sau:
N
n =
1 + N* (e)2
Trong đó: - n là cỡ mẫu N là số lƣợng tổng thể; e là sai số tiêu chuẩn
Với tổng thể N = 2.637 DN (tính đến cuối năm 2019), độ tin cậy là
95%, cỡ mẫu với sai số cho phép là: ± 8% . Cỡ mẫu sẽ là:
2.637
n=

= 147
1+ 2.637 * (0,08)2


5

Ta có kết quả n = 147, nhƣ vậy Luận văn sẽ khảo sát khoảng 147 DN
thuộc khối DNNQD, các DN đƣợc chọn khảo sát theo hình thức ngẫu nhiên
theo thứ tự tên DN vần ABC. Trong quá trình khảo sát nếu khơng gặp đƣợc
chủ DN thì chuyển đến DN kế tiếp.
+ Sau khi thu hồi phiếu khảo sát sẽ tiến hành xử lý dữ liệu và tổng hợp
kết quả sẽ sử dụng cho việc đánh giá thực trạng trong chƣơng 2 của Luận văn,
đồng thời làm căn cứ để đề xuất giải pháp cho chƣơng 3.
4.2. Phƣơng pháp phân tích

“- Phƣơng pháp thống kê: Những thơng tin, số liệu sau khi thu nhập
đƣợc sẽ phân loại theo các tiêu chí nhƣ quy mơ DN, nhận thức, hiểu biết của
chủ DN về pháp luật BHXH, mức thu nhập của NLĐ, công tác thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BHXH.
- Phƣơng pháp so sánh: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng rộng rãi trong
công tác nghiên cứu để tổng hợp các kết quả điều tra, quan sát, đánh giá báo
cáo dƣới dạng tổng hợp. Thông qua phƣơng pháp này đƣợc thực hiện trong
việc nghiên cứu so sánh thực trạng quản lý thu với mục tiêu, định hƣớng rút
ra đƣợc kết luận về hiệu quả công tác quản lý BHXH bắt buộc khối DNNQD
trên địa bàn.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận và các danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn đƣợc chia thành ba chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý thu BHXH và các đặc điểm quản lý
thu BHXH bắt buộc khối DNNQD.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc khối DNNQD tại
BHXH TP Pleiku.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu BHXH bắt buộc


6

khối DNNQD tại BHXH TP Pleiku, tỉnh Gia Lai.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
BHXH là trụ cột chính trong hệ thống chính sách ASXH góp phần vào
việc thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. Đảng và Nhà nƣớc ta đã luôn quan
tâm lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng và thực hiện chính sách ASXH, đã ban hành
nhiều văn bản sửa đổi, bổ sung chế độ chính sách BHXH.
Để hiểu rõ về chế độ, chính sách BHXH, học viên tìm hiểu từ các khái
niệm quản lý, quản lý nhà nƣớc về BHXH từ nhiều tƣ liệu tham khảo thơng

qua các bài luận văn, một số giáo trình, sách, báo, tạp chí về đề tài BHXH
trong đó phải kể đến một số tài liệu cơ bản sau:
- Hoàng Mạch cừ, Đoàn Thị Thu Hƣơng (2011), Bảo hiểm xã hội, NXB
Tài Chính [3]. Trong điều kiện hệ thống các văn bản pháp lý khơng ngừng
đƣợc hồn thiện để phù hợp với Luật BHXH và Luật Bảo hiểm y tế, giáo trình
Bảo hiểm xã hội do Hồng Mạch Cừ và Đồn Thị Thu Hƣơng đáp ứng nguồn
tài liệu đối với các nhà quản lý trong lĩnh vực bảo hiểm phi thƣơng mại.
Nghiên cứu đã chỉ ra vai trò, đặc điểm của BHXH, lịch sử ra đời và phát triển
của BHXH, hệ thống các chế độ BHXH, đề cập đến tài chính BHXH, mơ hình
quản lý nhà nƣớc đối với BHXH một số nƣớc. Giáo trình Bảo hiểm xã hội
gồm 4 chƣơng đã thể hiện đầy đủ những kiến thức về BHXH, hệ thống các
chế độ BHXH, tài chính BHXH, quản lý nhà nƣớc về BHXH vừa đảm bảo
tính khoa học, hiện đại và phù hợp với điều kiện ở Việt Nam hiện nay. Giáo
trình cung cấp kiến thức nền tảng để lập luận phân tích trong q trình hồn
thiện luận văn.
- Phạm Huy Đƣờng (2015), Quản lý nhà nước về kinh tế, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội [6]. Quản lý nhà nƣớc về kinh tế là một nhân tố cơ bản
quyết định sự thành công trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của


7

quốc gia. Giáo trình đã khái qt hóa các khái niệm, phạm trù và các yếu tố,
bộ phận cấu thành cung cấp kiến thức lý luận, khái quát cơ bản, có tính hệ
thống về quản lý nhà nƣớc về kinh tế. Giới thiệu tổng quan về quản lý nhà
nƣớc về kinh tế, chỉ ra đƣợc quy luật, nguyên tắc, công cụ, phƣơng pháp quản
lý nhà nƣớc về kinh tế. Nội dung của cuốn sách gồm 7 chƣơng, những kiến
thức của chƣơng 1,2,3 giúp vận dụng để làm cơ sở lý thuyết của luận văn.
- Dƣơng Văn Thắng (2014), Đổi mới và phát triển, Bảo hiểm xã hội
Việt Nam, NXB Văn hóa – Thơng tin [16]. Tài liệu đã giới thiệu tổng quan

chính sách BHXH, BHYT là chính sách xã hội quan trọng bậc nhất, an sinh
xã hội là tiêu chí của tiến bộ, bình đẳng và cơng bằng xã hội, một trong những
nhân tố cơ bản thể hiện sự văn minh và phát triển của quốc gia. Tài liệu đã
sƣu tầm, tập hợp các sự kiện có giá trị, biên tập và hệ thống khá đầy đủ quá
trình hình thành và phát triển chính sách, q trình tổ chức thực hiện chính
sách BHXH của Việt Nam; cả về pháp lý cũng nhƣ thực tiễn phát triển các
chính sách ASXH hiện hành.
- Tiến đạt & Tiến phát (2016), Sách hướng dẫn thi hành Luật BHXH,
Luật BHYT, và quy định mới nhất về BHTN, NXB Lao động [7]. Sách đã giới
thiệu và hƣớng dẫn thi hành Luật BHXH, BHYT, BHTN, văn bản hƣớng dẫn
thi hành các thủ tục hành chính, quy trình tham gia BHXH, BHYT, BHTN,
cải cách chính sách BHXH, mức điều chỉnh tiền lƣơng và thu nhập tháng đã
đóng BHXH, thanh tốn chi phí khám chữa bệnh, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
- Bộ Tài chính (2019), Những quy định về cải cách chính sách tiền
lương, BHXH, BHYT mới nhất, Nhà xuất bản Tài Chính [20]. Sách đã giới
thiệu đến bạn đọc các Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành trung
ƣơng khóa XII về cải cách chính sách tiền lƣơng, chính sách BHXH, qui định
mức lƣơng tối thiểu vùng, mức lƣơng cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên


8

chức và lực lƣợng vũ trang, chế độ ƣu tiên, trợ cấp, phụ cấp, hƣớng dẫn thi
hành Luật.
BHXH nói chung và thu BHXH nói riêng đã và đang đƣợc nhiều ngƣời
quan tâm nghiên cứu. Đã có những cơng trình nghiên cứu về BHXH với
những cách tiếp cận khác nhau, đƣợc đề cập và thể hiện trong một số đề tài
cấp Nhà nƣớc, cấp Bộ và nhiều luận văn Tiến sĩ, Thạc sĩ; cụ thể nhƣ:”
Nguyễn Huy Ban (2000), “Chiến lược phát triển BHXH phục vụ mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020” [1]. Tác giả đã phân tích số liệu

về dân số, nguồn nhân lực, đƣa ra những chiến lƣợc phát triển BHXH trong
vòng 20 năm, phác thảo đƣợc quá trình cũng nhƣ hƣớng phát triển cần thiết
để đƣa BHXH trở thành hệ thống an sinh xã hội tồn dân, đảm bảo quyền lợi
và lợi ích cho NLĐ, phục vụ nền kinh tế Việt Nam
“- Đề tài cấp Bộ (2007), Các giải pháp đảm bảo cân đối quỹ BHXH khi
thực hiện Luật BHXH. Chủ nhiệm đề tài Phạm Đỗ Nhật Tân, Bộ LĐ-TB&XH
[12]. Nguy cơ mất cân đối quỹ BHXH đã đƣợc các nhà nghiên cứu khoa học
xã hội và tổ chức lao động quốc tế (ILO) khuyến nghị tới Chính phủ Việt
Nam từ khi xây dựng Luật BHXH. Khi mà nguồn hình thành và quản lý các
quỹ thành phần nhƣ là quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ BHTN, trong đó quỹ
BHXH chia thành các quỹ thành phần nhƣ là: quỹ chi trả chế độ hƣu trí, tử
tuất (dài hạn); quỹ chi trả chế độ ốm đau, thai sản, dƣỡng sức phục hồi sức
khỏe, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (ngắn hạn). Việc hình thành các
quỹ này là từ nguồn thu BHXH bắt buộc. Chính vì thế mà đề tài đã hệ thống
các quy định của Nhà nƣớc về đối tƣợng thu, mức thu, cách thức vận hành và
quản lý các quỹ BHXH, phân tích đánh giá thực trạng tình hình thu-chi của
quỹ BHXH của Việt Nam, từ đó đƣa ra các dẫn chứng về những ƣu điểm,
những mặt hạn chế về việc duy trì và mở rộng nguồn thu BHXH nhằm đảm


9

bảo cân đối quỹ BHXH trong tƣơng lai.
- Đỗ Văn Sinh (2005), Hoàn thiện quản lý quỹ BHXH ở Việt Nam.
Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh [11]. Tác
giả đã góp phần làm rõ thêm cơ sở khoa học và thực tiễn của quản lý quỹ
BHXH ở Việt Nam; tổng kết mô hình và phƣơng thức quản lý của BHXH của
một số nƣớc trên thế giới để rút ra một số bài học kinh nghiệm có thể vận
dụng trong quản lý quỹ BHXH ở Việt Nam; đề xuất quan điểm và giải pháp
nhằm hoàn thiện quản lý quỹ BHXH ở Việt Nam.

- Phạm Trƣờng Giang (2010), Hoàn thiện cơ chế thu BHXH ở Việt
Nam, Luận án Tiến sĩ, Trƣờng ĐH Lao động xã hội [8]. Đóng góp nghiên cứu
khoa học của luận án đó là tác giả đã nghiên cứu về cơ chế chính sách thu
BHXH ở Việt Nam, việc phân cấp quản lý thu BHXH, các chế tài xử lý vi
phạm về đóng BHXH. Trên cơ sở phân tích cơ chế chính sách thu BHXH ở
Việt Nam, đề cập vấn đề chế tài xử phạt vì phạm pháp luật BHXH cịn thấp,
chƣa đủ sức răn đe, tác giả có tham khảo một số mơ hình thu BHXH ở một số
nƣớc phát triển, từ đó tác giả có khuyến nghị một số giải pháp có ý nghĩa thực
tiễn hồn thiện cơ chế chính sách thu BHXH ở Việt Nam.
- Nguyễn Hữu Vinh (2010), Giải pháp nhằm hạn chế tình trạng nợ
đọng và trốn đóng BHXH ở Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trƣờng ĐH
kinh tế quốc dân [19]; Nguyễn Dƣơng (2010), Giải pháp nâng cao chất lƣợng
đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội [5]. Hai đề tài của hai tác giả đƣợc
thực hiện cùng trong một thời gian, trên cùng một địa bàn, nghiên cứu hai nội
dung khác nhau nhƣng lại có những vấn đề liên quan tới nhau. Tác giả
Nguyễn Hữu Vinh đi sâu lý giải nguyên nhân làm giảm nguồn thu là do tình
trạng nợ đọng tiền đóng BHXH kéo dài, trốn đóng BHXH dƣới nhiều hình
thức của các DN. Cịn tác giả Nguyễn Dƣơng đã làm rõ một số vấn đề lý luận


10

và thực tiễn về chất lƣợng quản lý thu BHXH, từ đó tác giả có nhận định về
quản lý thu BHXH còn yếu kém do nguyên nhân cả chủ quan lẫn khác quan,
tác giả đã có những kiến nghị về giải pháp tăng cƣờng chất lƣợng quản lý thu,
khắc phục tình trạng nợ đọng, trốn đóng tiền BHXH trên địa bàn TP Hà Nội.
- Đề án khoa học (2012), Xây dựng quy định quản lý thu nợ BHXH,
BHYT, BHTN, chủ nhiệm đề án, Thạc sĩ Trần Đình Liệu, Trƣởng Ban Thu
BHXH Việt Nam [9]. Đề án đã nghiên cứu và đánh giá tình hình nợ BHXH,
BHYT của các đơn vị SDLĐ tại 63 tỉnh, thành phố trên cả nƣớc và công tác

quản lý thu nợ BHXH, BHYT trong thời gian 03 năm 2010-2012. Xác định
những nguyên nhân khách quan, chủ quan đồng thời đề xuất các giải pháp
quản lý có hiệu quả nhằm chống thất thu, ngăn ngừa tình trạng chiếm dụng
tiền đóng và giảm nợ đọng BHXH, BHYT nhƣ:
+ Hoàn thiện Luật BHXH và các văn bản hƣớng dẫn có liên quan, giao
thẩm quyền thanh tra về thu BHXH, BHYT cho cơ quan BHXH.
+ Tăng cƣờng sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng và chính quyền địa
phƣơng, sự phối hợp của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc ở đại phƣơng trong
công tác thu hồi nợ đọng BHXH, BHYT.
- Cao Thị Lan Mây (2014), Hồn thiện cơng tác quản lý thu BHXH khu
vực kinh tế tư nhân trên địa bàn TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Luận văn
thạc sĩ [10]. Luận văn này đã thể hiện rõ đƣợc việc cá nhân DN trốn đóng, nợ
đọng BHXH trên địa bàn tỉnh Bắc Giang cũng nhƣ trên cả nƣớc là do chế tài
xử phạt quá nhẹ. Tính đến thời điểm hiện nay chƣa có DN nào bị rút giấy
phép kinh doanh do trốn đóng, nợ đọng BHXH. Trong những năm gần đây
tình trạng trốn đóng, nợ đọng BHXH ngày càng nhiều, nguyên nhân một phần
cũng do tình hình kinh tế khó khăn trong những năm gần đây đặc biệt là cá
nhân DN trong lĩnh vực xây dựng, lĩnh vực sản xuất các cây công nghiệp dài


11

ngày nhƣ cao su, cà phê, tiêu… Tuy nhiên nguyên nhân sâu xa là do chế tài
xử phạt chƣa đử sức răn đe. Với DN hàng nghìn cơng nhân thì số tiền đóng
BHXH mà DN chiếm dụng của NLĐ lên đến vài tỷ đồng. Với số tiền này đơn
vị sử dụng vào mục đích kinh doanh sẽ thu lợi lớn hơn số tiền lãi chậm nộp,
vì vậy tình trạng vi phạm ngày càng tăng và DN sẵn sàng vi phạm và chịu
phạt. Khi DN nợ BHXH thì các chế độ BHXH nhƣ ốm đau, thai sản, tại nạn
lao động, hƣu trí, tử tuất sẽ khơng đƣợc giải quyết, hoặc khi NLĐ muốn xác
nhận sổ để chuyển sang đơn vị khác cũng không thể xác nhận đƣợc. Nhƣ vậy

DN nợ BHXH khiến quyền lợi của NLĐ bị xâm phạm nghiêm trọng. Luận
văn đã chỉ ra đƣợc nguyên nhân cốt lõi dẫn đến tình trạng nợ đọng BHXH của
các DNNQD ngày càng gia tăng và đƣa ra một số giải pháp nhằm hạn chế,
ngăn chặn tình trạng trên.
- Nguyễn Thị Thanh Thanh (2017), Hồn thiện cơng tác thu BHXH tại
BHXH tỉnh Quảng Nam, Luận văn Thạc sĩ [15]. Luận văn đã làm rõ một số
vấn đề lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý thu BHXH, từ đó rút ra đƣợc
những tồn tại, yếu kém để có những kiến nghị giải pháp tăng cƣờng công tác
quản lý thu, khắc phục tình trạng nợ đọng, trốn đóng BHXH trên địa bàn
Quảng Nam. Luận văn cũng đã đi sâu lý giải nguyên nhân làm giảm thiểu số
nợ đọng tiền đóng BHXH kéo dài, trốn đóng BHXH dƣới nhiều hình thức của
các DN, từ đó tác giả kiến nghị các giải pháp để giảm thiểu số nợ đọng, trốn
đóng trong thời gian qua nhƣ: thành lập tổ thu hồi nợ của ngành BHXH; tiến
hành khởi kiện những trƣờng hợp cố tình trốn đóng, chậm đóng BHXH; tăng
cƣờng cơng tác kiểm tra; thơng tin, báo cáo kịp thời tình hình vi phạm pháp
luật về BHXH của các đơn vị trên địa bàn để cơ quan lao động, thanh tra và
chính quyền các cấp nắm đƣợc và có hƣớng chỉ đạo giải quyết xử lý kịp thời.
Qua nắm bắt tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài, học


12

viên nhận thấy các cơng trình nghiên cứu trên có mục đích, đối tƣợng, phạm
vi nghiên cứu, cách tiếp cận khác nhau nhƣng chủ yếu nghiên cứu về công tác
thu BHXH hoặc công tác quản lý thu BHXH tại các thời điểm và địa phƣơng
khác nhau.
Hiện nay, tình trạng các chủ SDLĐ không chấp hành đầy đủ các quy
định của pháp luật về BHXH, cố tình khơng tham gia BHXH cho NLĐ hoặc
chỉ tham gia cầm chừng mang tính đối phó, cố tính chiếm dụng, khơng trích
đóng, để nợ đọng BHXH số tiền lớn, thời gian kéo dài tại các DN, đặc biệt là

khối DNNQD đang nổi cộm, có xu hƣớng gia tăng, đang là vấn đề cấp bách
diễn ra trên địa bàn TP Pleiku. Trong khi đó, đối tƣợng tham gia và số thu
BHXH ngày càng tăng, tình trạng nợ đọng càng lớn và thời gian kéo dài,
nhƣng chƣa có những chế tài phù hợp để buộc các đơn vị phải nộp đúng, nộp
đủ, nộp kịp thời, đồng thời thực hiện một cách triệt để và hiệu quả về tình
hình quản lý thu tại địa bàn TP Pleiku.
Tuy nhiên, hiện chƣa có nghiên cứu nào thực hiện để đánh giá, phân
tích cơng tác quản lý thu BHXH khối DNNQD tại BHXH TP Pleiku, từ đó
tìm ra ngun nhân DN trốn đóng, nợ đọng BHXH, cũng nhƣ cơng tác phát
triển đối tƣợng tham gia BHXH, đặt biệt khối DNNQD để đƣa ra giải pháp
thực hiện nhằm ngăn chặn tình trạng nợ đọng, trốn đóng BHXH hiện đang
diễn ra, góp phần bảo vệ quyền lợi chính đáng của NLĐ nói riêng và ngƣời
tham gia BHXH nói chung, bảo tồn đƣợc quỹ bảo hiểm, góp phần đảm bảo
ASXH trên địa bàn TP Pleiku một cách ổn định và bền vững.”


13

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ BHXH VÀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của BHXH
a) Khái niệm BHXH
“Bảo hiểm xã hội ra đời cách đây hàng trăm năm trên thế giới là một
trong những giải pháp hữu hiệu giúp NLĐ vƣợt qua những khó khăn, rủi ro
trong cuộc sống, đảm bảo quyền và lợi ích của NLĐ trong thời gian làm việc.
Ở Việt Nam Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh số 54-SL ấn định các điều
kiện cho công chức nhà nƣớc về hƣu trí, đặt nền móng quan trọng cho hệ
thống chính sách, pháp luật BHXH, BHYT ở nƣớc ta. Bảo hiểm xã hội trở
thành nền tảng cơ bản, là trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội, góp phần

thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm ổn định chính trị - xã hội và
phát triển kinh tế - xã hội. Trên thế giới hầu hết các nƣớc đều thực hiện và
ngày càng phát triển. Để đảm bảo quyền lợi cơ bản cho NLĐ trên thế giới và
an tồn xã hội, ILO ban hành cơng ƣớc 102 ngày 04/06/1952 về quy phạm tối
thiểu an toàn xã hội, có qui định 09 chế độ: gồm chế độ chăm sóc y tế, chế độ
trợ cấp TNLĐ-BNN, chế độ ốm đau, chế độ thai sản, chế độ trợ cấp thất
nghiệp, chế độ tàn tật, chế độ trợ cấp tiền tuất và chế độ trợ cấp gia đình Cơng
ước số 102 về quy phạm an toàn xã hội,1952 [15].
Trên cơ sở Bộ luật lao động đƣợc thông qua tại kỳ họp thứ 05, Quốc
hội khóa IX, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1995, Chính phủ ban hành
Nghị định số 12/1995/ND-CP ngày 26/01/1995 về Điều lệ BHXH, theo đó
quy định thực hiện BHXH đối với công chức, công nhân viên chức nhà nƣớc
và NLĐ làm việc tại các doanh nghiệp. Từ đây, từng bƣớc hình thành Quỹ
BHXH độc lập, tách khối ngân sách nhà nƣớc; Quỹ BHXH đƣợc hình thành


14

trên nguyên tắc đóng góp giữa NLĐ và ngƣời SDLĐ và sự hỗ trợ của nhà
nƣớc; Khẳng định nguyên tắc đóng- hƣởng của BHXH; mở rộng đối tƣợng
tham gia BHXH từ việc chỉ thực hiện BHXH đối với công nhân viên chức
Nhà nƣớc, lực lƣợng vũ trang, đã mở rộng đến tới NLĐ thuộc mọi thành phần
kinh tế có HĐLĐ từ 01 tháng trở lên. Khi chƣa có luật BHXH, khái niệm về
BHXH đƣợc tiếp cận dƣới những góc độ khác nhau:
- Dƣới góc độ thu nhập: BHXH là sự đảm bảo thay thế một phần thu
nhập khi NLĐ có tham gia BHXH bị mất hoặc bị giảm.
- Dƣới góc độ quản lý: BHXH là công cụ quản lý của Nhà nƣớc để điều
chỉnh mối quan hệ kinh tế giữa NLD, ngƣời SDLĐ và Nhà nƣớc; thực hiện
quá trình phân phối và phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong xã hội
- Dƣới góc độ chính sách xã hội: BHXH là một chính sách xã hội,

nhằm giải quyết các chế độ xã hội liên quan đến một tầng lớp đông đảo NLĐ
và bảo vệ sự phát triển kinh tế - xã hội, sự ổn định chính trị quốc gia.
- Dƣới góc độ tài chính: BHXH là một quỹ tài chính tập trung, đƣợc
hình thành từ sự đóng góp của các bên tham gia và sự hỗ trợ của Nhà nƣớc
- Theo Điều 3, Luật BHXH số 58/2014/QH13: BHXH là sự bảo đảm
thay thế hoặc bù đắp một phần thu thập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu
nhập do đau ốm, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết
tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH [30].
BHXH là loại hình BHXH do Nhà nƣớc tổ chức mà NLĐ và ngƣời
SDLĐ phải tham gia.”
b) Đặc điểm của BHXH
“BHXH đƣợc hình thành trên cơ sở quan hệ lao động, giữa các bên
cùng tham gia và đƣợc hƣởng BHXH. Nhà nƣớc ban hành các chế độ,chính
sách BHXH, tổ chức ra cơ quan chuyên trách, thực hiện nhiệm vụ quản lý


15

hoạt động BHXH. Chủ sử dụng và NLĐ có trách nhiệm đóng góp để hình
thành quỹ BHXH. NLĐ và gia đình của họ đƣợc cung cấp tài chính từ quỹ
BHXH khi họ có đủ điều kiện theo chế độ BHXH qui định. Đó chính là mối
quan hệ của các bên tham gia BHXH (Phạm Thị Định (2011)) [17]
Mục đích hoạt động của BHXH khơng vì lợi nhuận mà vì quyền lợi của
NLĐ, của cả cộng đồng.
Từ mối quan hệ về BHXH, nếu xem xét một cách tồn diện thì BHXH
hàm chứa những đặc điểm cơ bản sau:
BHXH là hoạt động dịch vụ cơng, mang tính xã hội cao lấy hiệu quả xã
hội đối với NLĐ tham gia và hƣởng các chế độ BHXH làm mục tiêu hoạt
động. Hoạt động BHXH là một quá trình tổ chức, triển khai thực hiện các chế
độ, chính sách BHXH của tổ chức quản lý BHXH” (Luật BHXH năm

2014)[8]
NLĐ đƣợc hƣởng trợ cấp BHXH trên cơ sở mức đóng và thời gian
đóng BHXH, chia sẻ rủi ro và thừa kế. Thơng thƣờng, mức đóng góp và
hƣởng trợ cấp đều có mối liên hệ đến thu nhập (tiền lƣơng, tiền công) của
ngƣời lao động. Điều này nó thể hiện tính cơng bằng xã hội gắn liền giữa
quyền và nghĩa vụ của NLĐ. Chính vì vậy BHXH có những đặc điểm cơ bản
sau:
- Số đối tƣợng tham gia lớn và gia tăng theo thời gian nên việc quản lý
rất khó khăn và phức tạp;
- Thu BHXH mang tính định kỳ, lặp đi lặp lại, khối lƣợng cơng việc
rất lớn, đòi hỏi nguồn nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ cho công tác thu
cũng phải tƣơng ứng;
- Tình trạng biến động tăng, giảm, di chuyển lao động diễn ra thƣờng
xuyên, liên tục, phức tạp và khó khăn cho công tác quản lý ngƣời tham gia


16

cũng nhƣ mức đóng và thời gian đóng BHXH;
- Đối tƣợng thu là tiền nên dễ xảy ra sai phạm, vi phạm đạo đức và lạm
dụng quỹ BHXH.
Với các đặc điểm trên có ảnh hƣởng lớn đến cơng tác quản lý thu
BHXH của cơ quan BHXH các cấp.”
1.1.2. Nguyên tắc, đặc điểm quản lý thu BHXH
“Quản lý bao giờ cũng là tác động có hƣớng đích, có xác định mục tiêu,
thể hiện mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý, đây là quan hệ
giữa ngƣời lãnh đạo và bị lãnh đạo, không đồng cấp và có tính bắt buộc. Nó
diễn ra trong mọi lĩnh vực hoạt động của con ngƣời với nhiều cấp độ, nhiều
mối liên hệ với nhau. Đối với hoạt động BHXH thì quản lý bao gồm cả quản
lý các đối tƣợng tham gia và thụ hƣởng, quản lý thu, quản lý chi trả và quản lý

nguồn quỹ từ đầu tƣ tăng trƣởng [25,tr.11].
Khi nói đến quản lý thu BHXH là nói đến một loạt quan hệ, bao gồm
quan hệ giữa Nhà nƣớc, ngƣời SDLĐ, NLĐ và cơ quan BHXH. Trong mối
quan hệ trên đây, thì ngƣời SDLĐ, NLĐ là đối tƣợng quản lý; Nhà nƣớc
giao cho cơ quan BHXH làm chủ thể quản lý; Nhà nƣớc là chủ thể duy
nhất điều tiết và quản lý BHXH, vì các bên tham gia có lợi ích khác nhau
thậm chí trái ngƣợc nhau. Đó là NLĐ muốn đóng ít nhƣng lại muốn đƣợc
hƣởng thụ quyền lợi nhiều, ngƣời SDLĐ muốn đóng BHXH càng ít càng
tốt để giảm chi phí sản xuất nâng cao lợi nhuận. Nhà nƣớc với hai tƣ cách:
thứ nhất là, thông qua cơ quan lập pháp (Quốc Hội) đề ra.
Tổ chức bảo hiểm xã hội muốn tồn tại và phát triển phải có một tài
chính riêng để chi dùng cho cơng tác thực hiện chính sách, chế độ. Do đó, thu
BHXH là nhân tố có tính chất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
BHXH ở bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới.Thu BHXH là việc nhà nƣớc


×