Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP quân đội – chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.79 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN NGỌC TÚ

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
– CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN NGỌC TÚ

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
– CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 8 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS-TS. ĐẶNG TÙNG LÂM



Đà Nẵng – Năm 2021



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................ 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 5
5. Bố cục đề tài ......................................................................................... 6
6. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ........................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIÊM SỐT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................ 12
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ............................................................... 12
1.1.1 Cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp .................. 12
1.1.2 Rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp

...................................................................................................... 14

1.2 KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI

............................................................................................................ 20
1.2.1 Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với


khách hàng doanh nghiệp ................................................................................ 20
1.2.2. Đặc điểm của kiểm soát RRTD trong cho vay ngắn hạn đối với
khách hàng doanh nghiệp ................................................................................ 20
1.2.3. Mục tiêu của kiểm soát RRTD trong cho vay ngắn hạn đối với
khách hàng doanh nghiệp ................................................................................ 21


1.2.4 Các nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
ngắn hạn đối với khách hàngdoanh nghiệp ..................................................... 22
1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng ................ 27
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP .............................................................................. 30
1.3.1 Nhóm nhân tố bên trong ............................................................... 30
1.3.2 Nhóm nhân tố bên ngồi .............................................................. 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .............................................. 36
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH ................................................................................................ 36
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Bình36
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh ................... 37
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2016-201939
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH ............................................................................................................... 48

2.2.1. Đặc điểm khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP
Quân đội – Chi nhánh Quảng Bình ................................................................. 48
2.2.2. Mục tiêu hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn
hạn khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh
Quảng Bình ..................................................................................................... 49


2.2.3 Thực trạng sử dụng các phƣơng thức kiểm soát rủi ro .................. 50
2.3 KẾT QUẢ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ................................................ 65
2.3.1 Sự cải thiện cơ cấu nhóm nợ .......................................................... 65
2.3.2 Mức giảm tỷ lệ nợ xấu ................................................................... 67
2.3.3 Tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro ............................................................ 68
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH ............................................................................................................... 69
2.4.1 Kết quả đạt đƣợc ............................................................................ 69
2.4.2 Hạn chế........................................................................................... 71
2.4.3 Nguyên nhân những tồn tại ............................................................ 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 75
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .............................................. 76
3.1 CÁC CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ........................................... 76
3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân đội
đến năm 2025 .................................................................................................. 76
3.1.2. Định hƣớng quản lý nợ xấu của TMCP Quân đội đến năm 2025 78

3.1.3. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại MBQuảng
Bình ................................................................................................................. 79


3.2 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SỐT RỦI RO TRONG
CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ........................ 80
3.2.1 Đào tạo và nâng cao trình độ nghiệp vụ cán bộ ............................. 80
3.2.2 Hồn thiện cơng tác thẩm định và xét duyệt cho vay, kiểm sốt quy
trình cho vay .................................................................................................... 84
3.2.3 Nâng cao vai trò và chất lƣợng kiểm tra, kiểm sốt về chất lƣợng
tín dụng ............................................................................................................ 87
3.2.4. Sử dụng các giải pháp nhằm kiểm sốt mục đích sử dụng vốn của
khách hàng....................................................................................................... 91
3.2.5 Giải pháp về phân loại nợ và trích lập xử lý quỹ dự phịng rủi ro . 92
3.2.6. Sử dụng các giải pháp nhằm chuyển giao rủi ro và đa dạng hóa rủi
ro...................................................................................................................... 93
3.2.7. Các giải pháp khác ........................................................................ 95
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT

Từ viết tắt

Diễn giải


1

DN

2

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

3

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

4

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

5

NHTMCP

6

MB


7

NQH

Nợ quá hạn

8

TCTD

Tổ chức tín dụng

9

RRTD

Rủi ro tín dụng

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

XLRR

Xử lý rủi ro


Doanh nghiệp

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Ngân hàng TMCP Quân đội


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Huy động vốn của MB Quảng Bình 2016 – 2019

39

2.2

Dƣ nợ của MB Quảng Bình 2016 – 2019

41

2.3

Nợ xấu theo đối tƣợng khách hàng


44

2.4
2.5
2.6

Nợ xấu phân theo nguyên nhân của MBBank Quảng Bình
giai đoạn 2016 – 2019
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của MB
Hoạt động dự phịng rủi ro tín dụng của MB Quảng Bình
giai đoạn 2016-2019

46
52
59

2.7

Tình hình tái cơ cấu nợ xấu tại MB Quảng Bình

62

2.8

Kết quả của phƣơng án xử lý nợ xấu đến thời điểm 2019

63

2.9

2.10
2.11

Tình hình nhóm nợ đối với cho vay ngắn hạn khách hàng
DN tại MB Quảng Bình
Tỷ lệ nợ xấu của MBBank Quảng Bình 2016 – 2019
Tỷ lệ dự phòng XLRR trong cho vay tại MB Quảng Bình

64
66
68


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu

Tên hình vẽ

hình vẽ

Trang

2.1

Mơ hình tổ chức bộ máy MB Quảng Bình

37

2.2


Huy động vốn của MB Quảng Bình 2016 – 2019

39

2.3

Dƣ nợ của MB Quảng Bình 2016 – 2019

42

2.4

Cơ cấu dƣ nợ tại MB Quảng Bình giai đoạn 2017-2019

43

2.5
2.6

Tỷ trọng các doanh nghiệp tham gia vay vốn tại MB
Quảng Bình
Sự thay đổi cơ cấu nợ xấu của MB Quảng Bình

47
65


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động ngân hàng ngày nay đƣợc coi là xƣơng sống của nền kinh tế,
sự phát triển của nó phản ánh đúng thực trạng kinh tế của mỗi quốc gia. Trong
những năm gần đây ngành ngân hàng đã đạt đƣợc những kết quả hết sức khả
quan và khẳng định là một trung gian tài chính quan trọng khơng thể thiếu
đƣợc của nền kinh tế thị trƣờng. Ngân hàng là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn
nhất, đóng vai trị thủ quỹ của tồn xã hội. Với đội ngũ cán bộ giàu kinh
nghiệm, trang thiết bị hiện đại ngân hàng còn là nhà tƣ vấn, lập kế hoạch tài
chính giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.
Hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) luôn phải đối mặt
với nhiều loại rủi ro trong suốt quá trình hoạt động, ở tất cả các sản phẩm, các
lĩnh vực. Kinh nghiệm cho thấy trong hoạt động kinh doanh của mình, ngân
hàng khó có thể tránh đƣợc hết rủi ro mà quan trọng hơn là việc chấp nhận và
có biện pháp phịng ngừa những rủi ro này để đạt đƣợc kết quả hoạt động tốt
dựa trên cơ sở quản lý rủi ro hiệu quả. Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, có
bốn loại rủi ro mà các NHTM thƣờng phải quan tâm là rủi ro tín dụng
(RRTD), rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trƣờng và rủi ro hoạt động, trong đó rủi
ro tín dụng dễ xảy ra nhất, tiềm ẩn rủi ro cao nhất và có thể dẫn đến những
hậu quả to lớn cho hoạt động của NHTM, vì hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
là hoạt động cơ bản của NHTM và hoạt động này cũng tăng trƣởng nhanh
theo thời gian; mặt khác, năng lực quản trị rủi ro cịn nhiều bất cập trong khi
mơi trƣờng kinh doanh và pháp luật chƣa ổn định... do vậy, rủi ro về tín dụng
ln là mối đe dọa đến sự an toàn và phát triển bền vững của các NHTM.
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân đội (viết tắt là MB) là một ngân
hàng thƣơng mại cổ phần (NHTMCP) của Việt Nam, một doanh nghiệp trực


2

thuộc Bộ Quốc phòng. Ngân hàng Quân đội mở Chi nhánh đầu tiên tại Quảng

Bình vào năm 2012, từ đó đến nay đã cung cấp các dịch vụ cơ bản của một
NHTM cho các doanh nghiệp, cá nhân và tổ chức đóng trên địa bàn tỉnh.
Cũng nhƣ nhiều NHTM khác đang hoạt động tại Quảng Bình, hoạt động tín
dụng (đặc biệt là hoạt động tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa) chiếm
doanh thu chủ yếu trong các nguồn thu của Chi nhánh. Tuy nhiên, trong
những năm gần đây, với số lƣợng doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh ngày
càng tăng lên, nợ xấu có xu hƣớng gia tăng, từ 10.962 triệu đồng trong năm
2017 lên 11.105 triệu đồng năm 2019. Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh mặc dù
giảm dần trong những năm gần đây, tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu vẫn khá cao (2,5%
trong năm 2019). Do đó, vấn đề kiểm sốt nợ xấu cũng nhƣ kiểm soát RRTD
trở thành vấn đề đặc biệt, nhận đƣợc sự quan tâm của Lãnh đạo cũng nhƣ
nhân viên toàn Chi nhánh. Hoạt động tín dụng tại Chi nhánh đã bộc lộ một số
tồn tại làm cho chất lƣợng hoạt động tín dụng chƣa cao, chẳng hạn nhƣ: hồ sơ
vay vốn của khách hàng chƣa đảm bảo yếu tố pháp lý, cơng tác thẩm định cho
vay vốn cịn sơ sài, doanh nghiệp sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích, hoạt
động kinh doanh của một số doanh nghiệp đang vay vốn thua lỗ kéo dài dẫn
đến khả năng trả nợ thấp, chất lƣợng tín dụng chƣa đảm bảo, nợ quá hạn ngày
một gia tăng, việc triển khai chính sách, ứng phó với rủi ro trong hoạt động
cịn chậm, cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng chƣa nhận đƣợc sự quan tâm
đúng mức của các cán bộ tín dụng,… Do đó, việc phân tích hoạt động kiểm
sốt rủi ro tín dụng trong cho vay, đặc biệt là vay ngắn hạn đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Bình
là rất quan trọng và cần thiết nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt nói chung và
chất lƣợng hoạt động tín dụng nói riêng.
Với những lý do trên, em chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động kiểm sốt
rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp


3


tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Bình” làm luận văn
tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi
ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại MB
– Chi nhánh Quảng Bình, trên cơ sở đó đề xuất một số khuyến nghị nhằm
hồn thiện hoat động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với
khách hàng doanh nghiệp của Chi nhánh.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại.
 Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro trong cho
vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp của NHTMCP Quân đội – Chi nhánh
Quảng Bình giai đoạn 2016-2019, từ đó tìm ra những kết quả đạt đƣợc và hạn
chế trong hoạt động kiểm soát rủi ro trong cho vay ngắn hạn khách hàng
doanh nghiệp của Chi nhánh.
 Đề xuất một số khuyến nghị để các cấp lựa chọn và thực thi nhằm hồn
thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn khách hàng
doanh nghiệp của NHTMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Bình.
2.3 Câu h i nghi n cứu
- Những nội dung chủ yếu của hoạt động kiểm soát RRTD trong cho
vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM? Các chỉ tiêu nào
có thể đƣợc sử dụng để đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát RRTD trong
cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM?
- Thực trạng hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay ngắn hạn đối
với KHDN của NHTMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Bình?


4


- Các khuyến nghị nào đƣợc đề xuất để kiểm soát tốt RRTD trong cho
vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTMCP Quân đội – Chi
nhánh Quảng Bình?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
 Đối tƣợng phân tích: Nghiên cứu thực tiễn hoạt động kiểm soát RRTD
trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của
NHTMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Bình.
-

Đối tƣợng khảo sát:
+ Phịng Khách hàng doanh nghiệp và Phòng giao dịch trực thuộc.
+ Các cán bộ Quản lý khách hàng phụ trách cho vay đối tƣợng khách

hàng doanh nghiệp tại NHTMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Bình.
Tại các phịng/bộ phận nêu trên, học viên sẽ thực hiện các hoạt động
nghiên cứu gồm: Lấy số liệu về tổng dƣ nợ hoạt động cho vay ngắn hạn khách
hàng doanh nghiệp, tỷ lệ nợ xấu/ tổng dƣ nợ vay kinh doanh tại NHTMCP
Quân đội – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016-2019. Điều tra, phỏng vấn:
sử dụng để thu thập thông tin khách hàng các doanh nghiệp, phỏng vấn nhanh
một số Trƣởng/phó phịng, nhân viên làm việc lâu năm tại các phịng ban của
Chi nhánh Quảng Bình nhƣ các Phòng giao dịch, Phòng khách hàng doanh
nghiệp, kết quả khảo sát cho phép xác định đƣợc cách thức kiểm sốt rủi ro
tín dụng trƣớc, trong và sau cho vay kinh doanh cũng nhƣ thực trạng cơng tác
kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Chi nhánh.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
 Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động kiểm sốt rủi ro
tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp.

 Về không gian: NHTMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Bình.


5

 Về thời gian: Số liệu đƣợc thu thập trong giai đoạn 2016 – 2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng các phƣơng pháp trong quá trình nghiên cứu đó là:
 Các phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, diễn dịch và quy nạp, so sánh,
đối chiếu, hệ thống hóa: tìm kiếm và thu thập các nguồn tài liệu khoa học về
hoạt động kiểm sốt RRTD nói chung và kiểm soát RRTD trong cho vay ngắn
hạn đối với KHDN nói riêng, về các đặc điểm và nội dung của hoạt động
kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp. Từ đó, tác
giả tiến hành phân tích, chọn lọc tổng hợp để đƣa ra những cơ sở lý luận quan
trọng, mang tính khái quát nhất.
 Phƣơng pháp quan sát: Quan sát thực tế quá trình hoạt động của bộ
phận (phòng) khách hàng doanh nghiệp, các bộ phận và nhân viên liên quan
trong quy trình nghiệp vụ cũng nhƣ công tác của các cán bộ lãnh đạo và cán
bộ phụ trách bộ phận và các nhân viên trực tiếp liên quan đến hoạt động cho
vay khách hàng doanh nghiệp để có cơ sở đƣa ra các kết luận về thực trạng
hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay ngắn hạn KHDN và đề xuất các
khuyến nghị phù hợp.
 Phƣơng pháp thống kê, lập bảng biểu: Nghiên cứu sử dụng số bình
qn, số tƣơng đối, phân tích sự biến động theo thời gian; phân tích các chỉ
tiêu đánh giá kết quả kiểm soát RRTD trong cho vay ngắn hạn đối với khách
hàng doanh nghiệp;... để phân tích đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát
RRTD trong cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp của MB- Chi nhánh
Quảng Bình trong phạm vi thời gian đề tài nghiên cứu.
 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp là các báo cáo

hoạt động kinh doanh, tài liệu thống kê hoạt động cho vay giai đoạn 2016-


6

2019, quy trình tín dụng và các văn bản liên quan tại Ngân hàng TMCP Quân
đội -Chi nhánh Quảng Bình, niên giám thống kê của Tỉnh Quảng Bình.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Quan sát, thu thập số liệu từ các
phòng ban, các khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng nghiên cứu.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tham khảo, luận văn đƣợc kết
cấu thành 3 chƣơng, bao gồm:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi
nhánh Quảng Bình.
Chƣơng 3. Khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Bình
6. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Hiện nay có nhiều bài báo và đề tài nghiên cứu về những thuận lợi, khó
khăn trong việc cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của các
ngân hàng thƣơng mại. Nhìn chung, các nghiên cứu đã phân tích những góc
độ khác nhau do thực trạng khác nhau về rủi ro tín dụng và cách kiểm sốt
RRTD trong các tổ chức tín dụng. Các tài liệu mà tác giả đã tham khảo trong
quá trình nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
 Các luận văn li n quan đến đề tài
Luận văn thạc sĩ ngành Tài chính – Ngân hàng của Lại Thị Vân Anh
(2016) về “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân

hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sông
Hàn”, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã khái quát hoá cơ sở lý luận cơ bản về hoạt


7

động cho vay của NHTM; RRTD trong cho vay của NHTM cũng nhƣ nguyên
nhân phát sinh và đề ra các biện pháp nhằm kiểm soát RRTD trong cho vay
KHDN của NHTM. Luận văn đã nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh
của BIDV Chi nhánh Sông Hàn trong giai đoạn 2012 - 2015, đi sâu phân tích
và lý giải thực trạng cơng tác kiểm sốt RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại
Chi nhánh. Đề tài đã đánh giá đƣợc những nguyên nhân dẫn đến những hạn
chế trong công tác kiểm soát RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại Chi
nhánh. Trên cơ sở đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt RRTD trong cho
vay doanh nghiệp tại đơn vị nghiên cứu, luận văn đã đề xuất một số giải pháp
và kiến nghị có tính khả thi nhằm hồn thiện cơng tác kiểm soát RRTD trong
cho vay doanh nghiệp tại Chi nhánh trong thời gian tới. Điểm hạn chế của
luận văn là chỉ đề xuất những giải pháp sơ lƣợc, mang tính lý thuyết và đƣợc
nghiên cứu dƣới góc độ cá nhân, chƣa mang tính khái quát và ứng dụng cao
trong thực tiễn.
Luận văn thạc sĩ ngành Tài chính ngân hàng của Lê Thị Minh Hiền
(2018) về “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Đà Nẵng”, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
Luận văn đã nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn
2015-2017. Luận văn cũng tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác
kiểm sốt RRTD trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp tại Chi nhánh Đà
Nẵng, qua đó đánh giá đƣợc những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong
cơng tác kiểm sốt RRTD trong cho vay trung dài hạn đối với khách hàng

doanh nghiệp tại Chi nhánh Đà Nẵng. Trên cơ sở đánh giá thực trạng cơng tác
kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp tại BIDV


8

Chi nhánh Đà Nẵng, luận văn đã đƣa ra một số khuyến nghị nhằm hồn thiện
cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong thời gian tới.
Luận văn thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh của của Nguyễn Thị Mai
Quyên năm 2015 về “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
tại Ngân hàng Quân đội – Chi nhánh Đăk Lăk”, Trƣờng Đại học Đà Nẵng.
Nội dung đề tài tập trung vào việc phân tích thực trạng tình hình kiểm sốt
RRTD, trong đó nhấn mạnh đến cho vay đối tƣợng là doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh ĐăkLăk để tìm ra các ƣu điểm, nhƣợc điểm
và những khó khăn vƣớng mắc trong việc thực hiện, từ đó đƣa ra hƣớng hồn
thiện góp phần nâng cao chất lƣợng kiểm sốt rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
Nội dung đề xuất các giải pháp hoàn thiện đặc biệt chú trọng vào những nội
dung trong phạm vi mà tại Chi nhánh có thể thực hiện đƣợc, ngồi ra cịn có
một số đề xuất đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội, Ngân hàng Nhà nƣớc và
Chính phủ.
Đề tài “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Chi
ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk”,
Luận văn Thạc sĩ ngành Tài chính ngân hàng của tác giả Trần Ngọc Vân năm
2017, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã hệ thống hóa lý
luận cơ bản về kiểm sốt RRTD trong cho vay doanh nghiệp của NHTM.
Thơng qua thu thập, phân tích số liệu, tác giả tiến hành phân tích và đánh giá
thực trạng kiểm sốt RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại VIB Đăk Lăk.
Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm góp phần kiểm sốt RRTD
trong cho vay DN tại VIB Đăk Lăk trong thời gian tới. Kết quả phân tích,
đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt RRTD trong điều kiện và thực tế hoạt

động kinh doanh của VIB Đăk Lăk có thể áp dụng trong việc hạn chế và kiểm
sốt RRTD tại Chi nhánh nói riêng và các NHTM nói chung trong cho vay
doanh nghiệp. Tuy nhiên, điểm hạn chế của luận văn là đánh giá sơ lƣợc tình


9

hình kiểm sốt RRTD trong cho vay kinh doanh của doanh nghiệp từ số liệu
thứ cấp, các khuyến nghị đề xuất với ngân hàng nghiên cứu khá chung chung,
thiếu gắn kết với thực trạng.
 Các bài báo trên tạp chí khoa học
Tạ Thúy Hằng và cộng sự (2018) với nghiên cứu “Quản lý rủi ro tín
dụng định hƣớng theo tiêu chuẩn Basel II tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam – Chi nhánh Thái Nguyên”. Mục tiêu của bài viết này nhằm phân tích
thực trạng quản lý RRTD và đánh giá mức độ đáp ứng các chính sách về quản
lý RRTD tại NHTM Cổ phần Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên
theo tiêu chuẩn Basel II. Từ đó, đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng quản lý
rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái
Nguyên.
Nguyễn Thị Thu Phƣơng và Trần Thị Lan Hƣơng nghiên cứu về “Thực
trạng đánh giá RRTD tại ngân hàng Agribank – Chi nhánh Thanh Hóa”. Bài
viết tập trung làm rõ một số vấn đề cơ sở lý luận chủ yếu của RRTD và đánh
giá RRTD, thực trạng đánh giá RRTD tại ngân hàng Agribank chi nhánh
Thanh Hóa làm cơ sở cho việc đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện
hoạt động kiểm sốt RRTD tại đây. Trong nghiên cứu này, tác giả đi sâu phân
tích q trình nhận diện và đánh giá rủi ro trƣớc khi cho vay, trong khi cho
vay và sau khi cho vay tại Chi nhánh, từ đó tìm ra những hạn chế để đề xuất
giải pháp phù hợp.
Nguyễn Hoàng Thụy Bích Trâm (2014) với bài báo “Kiểm định rủi ro
tín dụng cho các ngân hàng thƣơng mại niêm yết tại Việt Nam” đăng trên tạp

chí Phát triển và Hội nhập. Tác giả thực hiện Stress Test để xem xét tác động
vĩ mô lên RRTD của các NHTM Việt Nam dựa trên phân tích viễn cảnh. Kết
quả cho thấy tồn tại mối tƣơng quan âm giữa tỷ lệ nợ xấu (NPL) và tăng
trƣởng GDP với độ trễ là hai Quý. Bài nghiên cứu này còn sử dụng Credit


10

VaR để tính tốn khả năng vỡ nợ của khu vực NHTM và nhận thấy rằng các
NHTM không thể hấp thụ đƣợc các khoản tổn thất tín dụng dƣới các kịch bản
vĩ mơ bất lợi. Điều này có thể đe dọa đến sự ổn định của hệ thống tài chính.
Những ƣớc lƣợng này cũng rất hữu ích cho Ngân hàng Nhà nƣớc trong việc
xác định mức độ rủi ro tín dụng và tính tốn tỷ số an tồn vốn tối thiếu cần
thiết khi trƣờng hợp xấu có thể xảy ra.
Bessis (2011), với nghiên cứu “Risk Management in Banking”. Trong
tài liệu này, tác giả đã khái quát và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về
quản trị rủi ro tín dụng từ các khái niệm cơ bản về rủi ro tín dụng, quản trị rủi
ro tín dụng... Ngồi các khái niệm cơ bản, tác giả còn nghiên cứu sâu về một
phần thảo luận về các mơ hình RRTD, quản lý tài sản và trách nhiệm, định giá
tín dụng, vốn dựa trên rủi ro, VAR, quản lý danh mục cho vay, định giá quỹ
và phân bổ vốn.
 Khoảng trống nghiên cứu
Yếu tố về môi trƣờng, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác nhau tạo
nên sự khác biệt về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHDN trên địa bàn
cả nƣớc. Hơn nữa, khơng có nhiều đề tài nghiên cứu chun sâu về kiểm sốt
rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp theo
quy định mới tại Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN của Ngân hàng nhà nƣớc.
Vì thế, luận văn này sẽ đi theo hƣớng nghiên cứu làm rõ nội dung kiểm soát
RRTD trong cho vay ngắn hạn đối với KHDN, cũng nhƣ biện pháp để hồn
thiện hoạt động kiểm sốt RRTD trong cho vay ngắn hạn đối với KHDN

thƣờng đƣợc các NHTM sử dụng. Bên cạnh đó luận văn này đƣa ra các tiêu
chí đánh giá kết quả kiểm sốt RRTD trong cho vay ngắn hạn đối với KHDN.
Luận văn đi từ việc dựa vào các tiêu chí đánh giá để phân tích về thực trạng
kiểm sốt RRTD trong cho vay ngắn hạn đối với KHDN nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Quảng Bình trƣớc tiên, tiến hành điều tra


11

ý kiến của cán bộ lãnh đạo, cán bộ tín dụng về hoạt động kiểm soát RRTD
trong cho vay tại đơn vị.
Về không gian nghiên cứu: các báo cáo định kỳ tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội - Chi nhánh Quảng Bình cũng chỉ đƣa ra các số liệu chung chung
về kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh và giải pháp đƣa ra để hoàn thành
chỉ tiêu kế hoạch kỳ tới; tính tới hiện tại chƣa có đề tài nghiên cứu về kiểm
sốt rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Quảng Bình.
Về thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu hoạt động kiểm soát RRTD
trong giai đoạn 2016-2019. Việc nghiên cứu trong giai đoạn này phản ánh
đúng tình hình kinh tế xã hội chung của tỉnh Quảng Bình đang trên đà phát
triển, trở thành mảnh đất đầy tiềm năng cho các tổ chức tín dụng. Do đó, sau
khi tham khảo những cơ sở lý luận về hoạt động kiểm sốt rủi ro tín
dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp và rút kinh
nghiệm của những luận văn đi trƣớc, đề tài tiến hành tổng hợp và học hỏi các
bài báo liên quan, đồng thời bổ sung, hoàn thiện những thiếu sót của các
nghiên cứu đi trƣớc.
Với những khoảng trống về nội dung, về không gian và thời gian nêu
trên, tác giả sẽ tập trung nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện hoạt động kiểm sốt
rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Bình”.



12

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIÊM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
1.1.1 Cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp
a. Khái niệm cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại
Theo Lê Văn Tƣ (2005) “cho vay là hoạt động tín dụng bao gồm ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn của NHTM thực hiện”. Xét về bản chất và quan hệ
kinh tế có thể nói cho vay là một nghiệp vụ tín dụng chiếm hơn 50% tổng tài
sản có; thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm từ 50% đến 80% tổng thu nhập
của ngân hàng. Hơn nữa rủi ro trong hoạt động kinh doanh có xu hƣớng tập
chung chủ yếu vào danh mục cho vay của ngân hàng.
Nghiên cứu của Trƣơng Quốc Cƣờng và cộng sự (2010) cho thấy: “Cho
vay ngắn hạn đối với DN là các khoản cho vay có thời hạn tối đa 12 tháng.
Khoản vay này thƣờng đƣợc doanh nghiệp sử dụng chủ yếu để bù đắp sự
thiếu hụt về vốn lƣu động của đơn vị, phục vụ chu kì sản xuất kinh doanh và
đáp ứng các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn trƣớc mắt của doanh nghiệp”.
b. Đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp
- Thời gian cho vay được xác định dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. NHTM thƣờng cho vay khi khách hàng doanh nghiệp phát
sinh nhu cầu vốn để mua vật tƣ, ngun vật liệu, hàng hóa, hoặc trang trải các
chi phí sản xuất trong hoạt động kinh doanh của mình. Khi hàng hố đƣợc
tiêu thụ, khách hàng có doanh thu, cũng là lúc NHTM thu hồi nợ. Xuất phát

từ đặc điểm này, các NHTM thƣờng quy định thời hạn cho vay ngắn hạn trên


13

cơ sở chu kì sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp vay vốn. Bên cạnh đó,
tính khả thi, hiệu quả của phƣơng án SXKD chính là cơ sở để NHTM đƣa ra
quyết định cho vay.
- Thời gian thu hồi vốn nhanh: cho vay ngắn hạn thƣờng là để bù đắp
những thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động trong quá trình SXKD của doanh
nghiệp, khoản thiếu hụt này sẽ sớm thu lại dƣới hình thái tiền tệ, vì vậy thời
gian thu hồi vốn nhanh.
- Rủi ro và lãi suất cho vay thấp: Các khoản vay ngắn hạn cho đối
tƣợng khách hàng doanh nghiệp chỉ cung cấp trong thời gian ngắn, ít chịu ảnh
hƣởng của sự biến động khơng thể lƣờng trƣớc của nền kinh tế nhƣ các khoản
tín dụng trung dài hạn nên rủi ro của khoản cho vay ngắn hạn thƣờng thấp
hơn, lãi suất áp dụng trong cho vay ngắn hạn cũng thấp hơn trong cho vay
trung dài hạn.
- Hình thức cho vay đa dạng và phong phú: Để đáp ứng nhu cầu đa
dạng của KHDN, tăng cƣờng khả năng cạnh tranh và phân tán rủi ro trong
hoạt động ngân hàng, các phƣơng thức cho vay trong ngắn hạn đối với KHDN
cũng rất đa dạng và phong phú, nhƣ: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức,
cho vay thấu chi, cho vay luân chuyển... Do đó, việc tổ chức quản lý khoản
vay ngắn hạn của KHDN cũng khá phức tạp, đặc biệt là với các doanh nghiệp
có quy mô lớn.
- Bảo đảm nợ vay: Nhu cầu vốn của KHDN thƣờng rất lớn, trong khi
khả năng đáp ứng về TSĐB nợ vay của doanh nghiệp là có giới hạn. Vì vậy
trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp, NHTM có thể xem xét cho vay
bảo đảm bằng tài sản hoặc không bằng tài sản tùy thuộc vào mức độ uy tín và
năng lực của khách hàng vay vốn.

c. Các hình thức cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của
NHTM
Cho vay ngắn hạn đối với DN của NHTM bao gồm một số phƣơng


14

thức cho vay chính nhƣ sau:
- Cho vay từng lần (hay cịn gọi là cho vay theo món): Là hình thức cho
vay tƣơng đối phổ biến của ngân hàng đối với khách hàng khơng có nhu cầu
vay thƣờng xun, khơng có điều kiện để cấp hạn mức thấu chi, hạn mức tín
dụng. Nghiệp vụ cho vay từng lần này tƣơng đối đơn giản đối với ngân hàng,
ngân hàng quản lý tách biệt từng món vay. Tuy nhiên,các doanh nghiệp rất
mất thời gian cho việc làm các thủ tục vay vì các lần vay khách hàng và Ngân
hàng đều phải làm các thủ tục theo quy trình giống nhau, làm cho doanh
nghiệp dễ bị động trong quản lý dòng tiền, ngại trả nợ khi có nguồn thu khác.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phƣơng thức cho vay theo đó
ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng. Hạn mức tín
dụng là mức dƣ nợ vay tối đa đƣợc duy trì trong một thời hạn nhất định
(thông thƣờng là một năm) mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng. Phƣơng thức cho vay này có ƣu điểm là thủ tục đơn giản,
khách hàng chủ động đƣợc nguồn vốn vay, vốn trả nợ, tạo tính chủ động
trong dịng tiền.Đây là phƣơng thức cho vay thuận tiện cho khách hàng vay
mƣợn thƣờng xuyên và đƣợc ngân hàng tín nhiệm.
- Cho vay thấu chi: Thấu chi là phƣơng thức cho vay trong đó ngân
hàng cho phép KH đƣợc chi trội trên số dƣ tiền gửi thanh toán của KH đến
một giới hạn nhất định và trong khoản thời gian xác định tối đa là một năm.
1.1.2 Rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp
a. Khái niệm rủi ro tín dụng

Nhƣ đã trình bày ở trên, trong 4 loại rủi ro của NHTM, rủi ro trong
ngân hàng có xu hƣớng tập trung chủ yếu vào hoạt động tín dụng. Đây là rủi
ro lớn nhất và thƣờng xuyên xảy ra, có thể khiến ngân hàng rơi vào trạng thái
tài chính khó khăn nghiêm trọng.
Theo Chaudhry và cộng sự (2000) “Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi


15

tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng
khơng thanh tốn hay thanh toán trễ hạn. Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản
sinh lợi, rủi ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng khơng
thanh tốn vốn gốc và lãi theo thỏa thuận”.
Còn theo Greuning và Bratanovic (1999), RRTD đƣợc định nghĩa là
“nguy cơ mà ngƣời đi vay khơng thể chi trả tiền lãi hoặc hồn trả vốn gốc so
với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng”. Đây là thuộc tính vốn có
của hoạt động ngân hàng. Theo đó, RRTD là việc chi trả bị trì hỗn, hoặc tồi
tệ hơn là khơng chi trả đƣợc toàn bộ. Theo Greuning và Bratanovic (1999)
“Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hƣởng tới khả
năng thanh khoản của ngân hàng”.
Theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của
Thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam “RRTD trong hoạt động ngân hàng
là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngồi do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện
một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Nhƣ vậy, tuy có rất nhiều khái niệm khác nhau nhƣng tựu chung lại đều
thể hiện:
- RRTD là rủi ro phát sinh khi ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ cả gốc
và lãi của khoản vay, hoặc là việc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi không
đúng kỳ hạn nhƣ đã ký kết với ngân hàng trong hợp đồng.

- RRTD khi ngƣời vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp
đồng bao gồm vốn vay hoặc lãi vay. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc khơng
thanh tốn.
- RRTD sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và
giảm giá trị thị trƣờng của vốn. Trong trƣờng hợp nghiêm trọng có thể dẫn
đến thua lỗ hoặc ở mức độ cao hơn là phá sản.
- Đối với các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, các ngân hàng thiếu


×