Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tiet 14 Bai 11 Tinh chat hoa hoc cua muoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.26 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 7 Tiết :14. Ngày Soạn: 13/10/2012 Ngày dạy : 23/10/2012. Bài 11: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI I. Mục tiêu 1) Kiến thức: Học sinh biết -Những tính chất hoá học của muối (kiến thức trọng tâm): tác dụng với kim loại, dd axit, dd bazơ, dd muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao. -Khái niệm phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi (kiến thức trọng tâm) 2) Kĩ năng: -Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng rút ra được kết luận về tính chất hoá học của muối. -Viết đựơc các PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất hoá học của muối. -Tính thể tích hoặc khối lượng dd muối trong phản ứng. 3) Trọng tâm: - Tính chất hóa học của muối. - Phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi. 4) Thái độ: Sự say mê học tập,yêu thích bộ môn.Sự nghiêm túc trong làm việc và học tập. II. Chuẩn bị :  Dụng cụ :Gía ống nghiệm ,ống nghiệm ,kẹp gỗ ,ống hút và nhỏ giọt hoá chất ,đèn cồn .  Hoá chất :Dung dịch AgNO3,dd NaCl,dd CuSO4,KMnO4 tinh thể ,dd HCl ,dd BaCl 2,dd Na2SO4,dd NaOH ,đinh sắt mới,Cu. III. Tiến trình lên lớp : 1) Ổn định : Lớp 9A4 2) Kiểm tra bài cũ :Nêu tính chất hoá học của Ca(OH)2 . 3) Các hoạt động dạy và học : -Giới thiệu bài :GV yêu cầu HS viết CTHH của 1 số hợp chất có tên sau :Natri clorua , kali cácbonát ,sắt(II) sunfát,canxi hyđrô cácbonát Các em có nhận xét gì về thành phần phân tử của hợp chất trên.HS trả lời GV giới thiệu tên bài học và ghi đề mục lên bảng. Hoạt động 1:Nghiên cứu tính chất hoá học của muối : Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh 1/Muối tác dụng với kim loại :Dd -GV tiến hành tn( hoặc hs làm tn)Thả - HS tiến hành tn muối có thể tác dụng với kim loại tạo 1 đinh sắt sạch vào ống nghiệm đựng (nếu có) thành muối mới và kim loại mới . dd CuSO4. Fe+CuSO4FeSO4 +Cu -GV yêu cầu hs quan sát hiện tượng, -Hs qsát và trả lời 2/Muối tác dụng với axít:Muối có viết pthh và kết luận . Cây đinh sắt có thể tác dụng được với axít sản phẩm -Gv tiến hành tn (hoặc hs tiến hành tn)Thả 1 mẫu nhỏ CaCO3 vào ống màu đỏ ,dd CuSO4 là muối mới và axít mới nghiệm chứa dd HCl và yêu cầu hs nhạt dần CaCO3+H2SO4CaSO4+H2O+CO2 quan sát và viết pthh và kết luận -Hs quan sát và trả 3/Muối tác dụng với muối: lời Có sũi bọt khí 2 dd muối có thể tác dụng với nhau -GV tiến hành tn(hoặc hs tiến hành tn)nhỏ vài giọt dd AgNO3 . tạo thành 2muối mới Vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd natri BaCl2+Na2SO4BaSO4 +NaCl -Hs quan sát và trả 4/Muối tác dụng với kiềm :Dd muối clorua và yêu cầu hs quan sát, viết pthh, kết luận . lời: (có chất không tác dụng với d d bazơ sinh ra muối -GV tiến hành tn (hoặc hs tiến hành tan màu trắng xuất mới và bazơ mới . tn) Nhỏ từng giọt dung dịch CuSO hiện ). CuSO4+2NaOHCu(OH)2+Na2SO4 4 5/Nhiệt phân muối :Muối dễ bị nhiệt vào ống nghiệm đựng dd NaOH và yêu cầu hs quan sát, viết pthh, kết phân huỷ ở nhiệt độ cao t luận gvYêu cầu HS nhớ lạt phản ứng -HS quan sát và trả KClO3   2KCl+ O2 nung vôi ,điều chế oxi từ KClO3 hay lời(Xuất hiện chất o.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KMnO4(Không yêu cầu làm thí không tan màu xanh nghiệm ) để viết PTHH . lơ). -Chú ý mỗi tính chất sau khi hs kết -Hs viết PTHH luận gv có nhiệm nhận xét bổ sung và -Hs chú ý lắng nghe kết luận . Hoạt động 2:II/Phản ứng trao đổi trong dung dịch : Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh 1/Nhận xét về các phản ứng hoá GV yêu cầu HS nhận xét về -HS dựa vào các phản học của muối : các phản ứng hoá học (với axít ứng hoá học để nhận xét AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 ,kiềm muối )có đặc điểm nào Ag có trong AgNO3 đổi chung ? chỗ với H có trong CuSO4+KOHCu(OH)2+K2SO4 -GV bổ sung và kết luận . HCl... 2/Phản ứng trao đổi : là phản ứng hoá học trong đó 2 -Từ nhận xét GV yêu cầu HS -HS trả lời : hợp chất tham gia phản ứng trao cho biết thế nào là phản ứng (2 hợp chất trao đổi với nhau về thành phần cấu đổi với nhau những thành phần cấu trao đổi. tạo của chúng ). tạo của chúng để tạo ra những hợp -GV bổ sung và kết luận . chất mới . o. t CaCO3   CaO + CO2. Nội dung bài ghi 3/Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi : Phản ứng trao đổi trong dd của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí .. Giáo viên Học sinh -Từ các phản ứng hoá học trên GV yêu -HS trả lời (chất cầu HS nêu điều kiện xảy ra phản ứng không tan hoặc chất trao đổi là gì ? khí ). -GV nêu phản ứng trung hoà cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra(GV cho VD) -GV giới thiệu bảng tính tan trang 170 sgk ,cách xử dụng bảng tính tan. 4) Củng cố : GV treo bảng phụ (Hoặc ghi lên bảng )có ghi nội dung bài tập 1.Cho các chất :CaCO3,HCl,NaOH,CuCl2,BaCl2,K2SO4.Có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau : (Viết PTHH xảy ra). A. 2 B.3 C. 4 D. 5 2.Muối CuSO4 có thể phản ứng các chất nào sau đây (chọn 1 trong 4 chữ cái A,B,C,D) A.CO2,NaOH,H2SO4 B .H2SO4,AgNO3,Cu(OH)2 C.NaOH,BaCl2,Fe,H2SO4 D.NaOH ,BaCl2,Fe, Al. 5).Dặn dò : -Học kĩ bài ,làm bài tập sgk 2,3,4,5- Không làm bài tập 6/33 -Xem trước bài “ Một số muối quan trọng”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….........................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×