Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

5000 bài tập hóa hữu cơ phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.2 KB, 125 trang )

1.1. Khái niệm
Câu 1. Metyl axetat là hợp chất hữu cơ thuộc loại:
A. chất béo.

B. amin.

C. este.

D. cacbohidrat.

C. =C=O.

D. –OH.

C. HCOOH.

D. CH3OH.

C. C2H5Cl.

D. (CH3CO)2O.

C. CH3COOC2H5.

D. C3H5(COOCH3)3.

Câu 2. Trong phân tử este có chứa nhóm chức
A. –COO–.

B. –COOH.


Câu 3. Chất nào sau đây là este?
A. HCOOCH3.

B. CH3CHO.

Câu 4. Chất nào sau đây là este?
A. CH3OOCC2H5.

B. HOOCCH3.

Câu 5. Chất nào sau đây không phải là este ?
A. HCOOCH3.

B. C2H5OC2H5.

Câu 6. Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số chất thuộc
loại este là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 7. Cho các chất sau: HCOOC2H5, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, H2NCH2COOH,
CH3COONH4, C3H5(OOCC15H31)3, CH3OOC-COOC2H5 . Có bao nhiêu chất thuộc loại este?
A. 5.

B. 3.


C. 4.

D. 6.

Câu 8. Cho các chất có cơng thức cấu tạo sau: C 2H3COOCH3, C2H5OC2H5, HCOOC6H5, CH3COC2H5,
CH3OOCCH3. Số chất không thuộc loại este là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 9. Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3-COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO và (COOCH3)2. Số
chất trong dãy thuộc loại este là
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 10. Các chất: (1) dầu bôi trơn động cơ, (2) mỡ lợn, (3) sáp ong, (4) xà phòng, (5) dầu thực vật.
Những chất nào có chứa cùng một loại nhóm định chức (xét chất hóa học là thành phần hố học chính của
chất)?
A. (2), (3) và (5).


B. (1), (2) và (3).

C. (1), (3) và (5).

D. (2), (3) và (4).

Đáp án
1. C

2. A

3. A

4. A

5. B

6. A

7. C

8. B

9. C

10. A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án C
Câu 2. Đáp án A

Câu 3. Đáp án A
Trang 1


+ Nhận thấy HCOOCH3 là 1 este.
+ CH3CHO là 1 anđehit.
+ HCOOH là 1 axit
+ CH3OH là 1 ancol
Câu 4. Đáp án A
CH3OOCC2H5 là este.
HOOCCH3 là axit.
C2H5Cl là dẫn xuất halogen.
(CH3CO)2 là anhiđrit.
Câu 5. Đáp án B
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
HCOOCH3, CH3COOC2H5 là các este đơn chức.
C3H5(COOCH3)3 là este đa chức.
C2H5OC2H5 là ete.
Câu 6. Đáp án A
Este có cơng thức chung là RCOOR'.
Trong đó: R là H hoặc gốc hiđrocacbon, R' là hiđrocacbon.
Vậy trong dãy chất trên có 2 este: CH3COOCH=CH2 và HCOOCH3
Câu 7. Đáp án C
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR' thì được este ⇒ có dạng RCOOR'
⇒ các chất thuộc loại este: HCOOC2H5, CH3COOC2H5, C3H5(OOCC15H31)3, CH3OOC-COOC2H5
Câu 8. Đáp án B
Các chất không phải este: C2H5OC2H5, CH3COC2H5.
Câu 9. Đáp án C
HCOOCH3 (metyl fomat); CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat)
và (COOCH3)2 (đimetyl oxalat) là 3 chất thuộc loại este trong dãy.

Còn CH3COOH (axit axetic) là axit cacboxylic; CH3CH2CHO (propanđehit) là anđehit.
Câu 10. Đáp án A
(1) Là hh các hidrocacbon.
(2) Nhóm chức là este
(3) Nhóm chức là este
(4) Là hh muối của các axit béo.
(5) Nhóm chức là este

1.2. Cấu tạo
Câu 1. Etyl axetat (este có mùi thơm thường được dùng làm dung mơi để hịa tan chất hữu cơ) có cơng
thức cấu tạo như sau:

Trang 2


Số liên kết σ trong một phân tử trên là
A. 8.

B. 11.

C. 13.

D. 14.

Câu 2. Tổng số liên kết xích ma trong CH3COOCH=CH2 là:
A. 9.

B. 13.

C. 10.


D. 11.

Câu 3. Tổng số liên kết σ trong một este có cơng thức tổng quát CnH2nO2 là
A. 3n.

B. 3n + 1.

C. 2n + 3.

D. 3n - 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 4. Cho các este có cơng thức cấu tạo sau:

Số este có chứa một liên kết pi (π) trong phân tử là
A. 5.

B. 3.

Câu 5. Cho các hợp chất hữu cơ sau:
(1) HCOOCH3;

(2) HOCOC2H5;

(3) C6H5COOC2H5;


(4) CH3OCOCH3;

(5) CH3COOH;

(6) HCOOC3H5.

Số este chỉ chứa một liên kết π trong phân tử là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

C. 5.

D. 4.

C. (2) và (4).

D. (3) và (4).

Câu 6. Cho các este có cơng thức cấu tạo sau:

Số este có chứa hai liên kết pi (π) trong phân tử là
A. 3.

B. 2.


Câu 7. Cho các công thức cấu tạo sau:

Hai công thức cấu tạo cùng biểu diễn một este là
A. (1) và (2).

B. (1) và (3).

Trang 3


Câu 8. Este X mạch hở, có cơng thức phân tử là C 5H8O2. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của X

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 9. Este E mạch hở, có cơng thức phân tử là C 5H8O4. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của E

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.


Câu 10. Este Y mạch hở, có cơng thức phân tử là C 5HnO2. Biết tổng số liên kết pi (π) trong một phân tử Y
bằng 3. Giá trị của n là
A. 10.

B. 8.

C. 6.

D. 4.

Câu 11. Este của CH3COOH và C2H5OH có cơng thức cấu tạo là
A. CH3COOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. C2H5COOCH3.

D. HCOOC2H5.

Câu 12. Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có cơng thức phân tử là
A. C4H8O2.

B. C4H10O2.

C. C2H4O2.

D. C3H6O2.

Câu 13. Este X mạch hở có cơng thức phân tử C 5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Chất Y
không thể là

A. CH3COOH.

B. C2H5COOH.

C. C3H5COOH.

D. HCOOH.

Câu 14. Một este có CTPT là C2H4O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau đây?
A. Axit propionic.

B. Axit axetic.

C. Axit fomic.

D. Axit oxalic.

Câu 15. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.

B. CH3COOCH3.

C. HOC2H4CHO.

D. HCOOC2H5.

Đáp án
1-C
11-B


2-D
12-D

3-B
13-B

4-C
14-C

5-A
15-B

6-D

7-B

8-B

9-A

10-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án C
Liên kết đôi C=O gồm một liên kết σ và một liên kết π.
Số liên kết σ gồm liên kết C–C, C–O và C–H: σC–C + σC–O + σC–H = 2 + 3 + 8 = 13.
Câu 2: Chọn đáp án D
● Đối với HCHC có dạng CxHy thì:
– Mạch hở: số liên kết σ = x + y - 1.
– Mạch vòng: số liên kết σ = x + y.

● Đối với HCHC có dạng CxHyOz thì:
– Mạch hở: số liên kết σ = x + y + z - 1.
Trang 4


– Mạch vòng: số liên kết σ = x + y + z.
► Áp dụng: CH3COOCH=CH2 hay C4H6O2 (mạch hở).
⇒ số liên kết σ = 4 + 6 + 2 - 1 = 11
Câu 3: Chọn đáp án B
Vì este có dạng CnH2nO2 ⇒ Este no đơn chức mạch hở.
Vì mạch hở nên ta áp dụng công thức ∑ liên kết σ = ∑ số nguyên tử – 1
⇒ ∑ liên kết σ/ Este = n + 2n + 2 – 1 = 3n – 1
Câu 4: Chọn đáp án C
Este chứa một liên kết pi là các este no, đơn chức, gồm: (1) và (2).
Câu 5: Chọn đáp án A
Các este chỉ chứa một liên kết π trong phân tử là: (1), (4).
Câu 6: Chọn đáp án D
Dãy các hợp chất đề cho có 2 loại liên kết π là πC=C và πC=O trong nhóm –COO–
Quan sát + đếm theo yêu cầu: este có chứa hai liên kết pi (π) trong phân tử
||→ chúng gồm (1) và (3) chứa 2πC=O; (2) và (5) chứa 1πC=C và 1πC=O.
||→ Tổng có 4 chất
Câu 7: Chọn đáp án B
Xác định chức este viết xuôi, viết ngược và đặt vạch thẳng đứng ngăn cách:

Câu 8: Chọn đáp án B
Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2.
 2 × 5 + 2 − 2π = 8 → π = 2
||→ hai cách có thể dùng để nhẩm tính π: 
π = 5 × 2 + 2 − 8 = 2


2
||→ E chứa 1 liên kết π trong nhóm chức este COO (πC=O)
và 1 liên kết π ở gốc hiđrocacbon (πC=C).
||→ theo yêu cầu
Câu 9: Chọn đáp án A
Este E mạch hở, có cơng thức phân tử là C5H8O4.
∑πtrong E = (2 × 5 + 2 – 8) ÷ 2 = 2 (cách nhẩm: C5 thì H12 là no, H10 là 1π; H8 là 2π)
(nói một cách khác: nhẩm từ ankan no với số C tương ứng, cứ mất 1H2 tương ứng với có 1π).
Trang 5


O4 cho biết E là este 2 chức → πC=O = 2 → πC=C = 0.
Nghĩa là khơng có liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của E
Câu 10: Chọn đáp án C
Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2.
||→ có phương trình số H = n = 2 × 5 + 2 – 2 × 3 = 6.
Câu 11: Chọn đáp án B
CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5.
Câu 12: Chọn đáp án D
phản ứng: CH3COOH + CH3OH ⇄ CH3COOCH3 + H2O.
⇒ Este tạo thành có CTPT là C3H6O2
Câu 13: Chọn đáp án B
– X chứa 2[O] ⇒ X là este đơn chức || kX = 2 = 1πC=O + 1πC=C.
– Xét các đáp án:
A. Y là CH3COOH thì X là CH3COOCH2CH=CH2 ⇒ Z là CH2=CHCH2OH.
B. Y là C2H5COOH thì X là C2H5COOCH=CH2 ⇒ Z là CH2=CH-OH (không tồn tại).
C. Y là C3H5COOH thì X là C3H5COOCH3 ⇒ Z là CH3OH.
D. Y là HCOOH thì X là HCOOC4H7 ⇒ Z là C4H7OH (có CTCT thỏa mãn).
Câu 14: Chọn đáp án C
Este C2H4O2 có 1 CTCT duy nhất là HCOOCH3.

Vậy este đó được tạo bởi ancol metylic CH3OH và axit fomic HCOOH.
Câu 15: Chọn đáp án B
Este có cơng thức phân tử C3H6O2 ứng với dạng RCOOR'
Vì là este của axit axetic nên R là CH3–. Bảo toàn nguyên tố ⇒ R' là CH3–
⇒ Este đó là CH3COOCH3
1.3. Phân loại
Câu 1. Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở ?
A. HCOOC2H5

B. CH3COOC6H5

C. (HCOO)2C2H4

D. CH3COOCH=CH2

Câu 2. Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở ?
A. CH3-COOC6H5

B. CH2=CH-COOCH3

C. CH3-COOCH=CH2

D. CH3-COOC2H5

Câu 3. Cho các chất có cơng thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3;

(2) CH3OOCCH3;

(4) CH3COOH;


(5) CH3OCOC2H3;

(3) HCOOC2H5;

Số chất thuộc loại este đơn chức là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 4. Cho dãy gồm các este có cơng thức cấu tạo sau:
Trang 6


Số este no, mạch hở trong dãy là
A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 5. Cho các chất có cơng thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3OOC-COOCH=CH2;


(2) HOOCCH2COOH;

(4) HCOOCH2CH2OOCH;

(5) (CH3COO)3C3H5;

(3) (COOC2H5)2;

Số chất thuộc loại este đa chức là
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một este thu được một số mol CO 2 và H2O theo tỉ lệ 1:1. Este đó thuộc loại
nào sau đây?
A. Este khơng no 1 liên kết đôi, đơn chức mạch hở. B. Este no, đơn chức mạch hở.
C. Este đơn chức.

D. Este no, 2 chức mạch hở.

Câu 7. Khi phân tích thành phần este X (mạch hở) thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố: C =
40,00%, H = 6,67%, còn lại là oxi. X thuộc dãy đồng đẳng
A. este no, đơn chức.

B. este có một nối đơi C=C, đơn chức.


C. este no, hai chức.

D. este no, ba chức.

Trang 7


Đáp án
1-A

2-D

3-C

4-D

5-A

6-B

7-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án A
A là este no đơn chức mạch hở → ⇒ Chọn A
B là este có chứa nhân thơm → Loại.
C là este no hai chức mạch hở → Loại.
D là este không no, đơn chức chứa 1 nối đôi C=C → Loại.
Câu 2: Chọn đáp án D
A là este có chứa nhân thơm → Loại.

B là este không no, đơn chức chứa 1 nối đôi C=C → Loại.
C là este không no, đơn chức chứa 1 nối đôi C=C → Loại.
D là este không no, đơn chức mạch hở
Câu 3: Chọn đáp án C
(1): CH3CH2COOCH3: metyl propionat; (2): CH3COOCH3: metyl axetat;
(3) HCOOC2H5: etyl fomat; (5): C2H3COOCH3: metyl acrylat.
chúng là các este và đều là este đơn chức; chỉ có (4) là axit → loại.
Câu 4: Chọn đáp án D
Các este no, mạch hở trong dãy: (1), (3), (4). Chọn D.
Câu 5: Chọn đáp án A
(2): HOOCCH2COOH là axit succinic → loại. Còn lại đều là este đa chức cả:
(1) CH3OOCCOOCH=CH2: metyl vinyl oxalat; (3) (COOC2H5)2: đietyl oxalat;
(4) HCOOCH2CH2OOCH: etylenglicol đifomat và (5) (CH3COO)3C3H5: glixeryl triaxetat.
Câu 6: Chọn đáp án B
Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng: nCO2 = nH2O ⇒ k = 1. Lại có este chứa ít nhất 1 COO ⇒ chứa ít nhất 1πC=O.
||⇒ k = π + v ≥ π = πC=C + πC=O ≥ πC=O = 1. Dấu "=" xảy ra khi:
πC=C = v = 0 và πC=O = 1 ⇒ este no, đơn chức, mạch hở
Câu 7: Chọn đáp án A
mC ÷ mH = 40 ÷ 0,667 = 6 : 1 → số C : số H = 1 ÷ 2.
nC = nH2 nên đây chỉ có thể là dãy đồng đẳng của este no, đơn chức, mạch hở mà thôi.

Trang 8


2.1. Xác định danh pháp từ công thức phân tử
Câu 1. Este X mạch hở có cơng thức phân tử C3H4O2. Vậy X là
A. vinyl axetat.

B. metyl axetat.


C. metyl fomat.

D. vinyl fomat.

Câu 2. Este nào sau đây có cơng thức phân tử C4H8O2 ?
A. Phenyl axetat.

B. Vinyl axetat.

C. Etyl axetat.

D. Propyl axetat.

Câu 3. Este nào sau đây có cơng thức phân tử C4H6O2?
A. Phenyl axetat.

B. Vinyl axetat.

C. Propyl axetat.

D. Etyl axetat.

Câu 4. Cho este mạch hở có cơng thức phân tử là C 4H6O2 có gốc ancol là metyl thì tên gọi của axit tương
ứng của nó là:
A. axit oxalic.

B. axit axetic.

C. axit acrylic.


D. axit propionic.

C. Vinyl fomat.

D. Metyl axetat.

Câu 5. Este nào sau đây có phân tử khối là 88?
A. Etyl axetat.

B. Metyl fomat.

Câu 6. Este nào dưới đây có tỉ khối hơi so với oxi là 2,75?
A. vinyl acrylat.

B. etyl axetat.

C. metyl fomat.

D. phenyl propionat.

Câu 7. Este mạch hở, đơn chức, chứa 50% C (về khối lượng) có tên gọi là?
A. Vinylaxetat.

B. Metylaxetat.

C. Etylaxetat.

D. Vinylfomat.


Câu 8. Este X được tạo thành từ ancol etylic và một axit cacboxylic Y. Biết 1 thể tích X nặng gấp 2,3125
lần 1 thể tích khí O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tên gọi của Y là
A. axit axetic.

B. axit fomic.

C. axit acrylic.

D. axit oxalic.

Câu 9. Đốt cháy hoàn tồn một este no, đơn chức, mạch hở thì thể tích khí CO 2 sinh ra ln bằng thể tích
khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là
A. etyl axetat.

B. metyl fomiat.

C. metyl axetat.

D. propyl fomiat.

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn este đơn chức X thấy VCO2 = VO2 cần dùng và gấp 1,5 lần VH2O ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của X là
A. metyl fomat.

B. vinyl fomat.

C. etyl fomat.

D. vinyl axetat.


Trang 9


Đáp án
1-D

2-C

3-B

4-C

5-A

6-B

7-D

8-B

9-B

10-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án D
Este X mạch hở có cơng thức phân tử C3H4O2 có cấu tạo HCOOCH=CH2: vinyl fomat. Đáp án
Câu 2: Chọn đáp án C
Xét các este ở các đáp án ta có.
Propyl axetat ⇔ CH3COOC3H7 ⇒ CTPT là C5H10O2.

Vinyl axetat ⇔ CH3COOCH=CH2 ⇒ CTPT là C4H6O2.
Etyl axetat ⇔ CH3COOC2H5 ⇒ CTPT là C4H8O2.
Phenyl axetat ⇔ CH3COOC6H5 ⇒ CTPT là C8H8O2
Câu 3: Chọn đáp án B
A. Phenyl axetat: CH3COOC6H5 ⇒ công thức phân tử: C8H8O2.
B. Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 ⇒ công thức phân tử: C4H6O2.
C. Propyl axetat: CH3COOCH2CH2CH3 ⇒ công thức phân tử: C5H10O2.
D. Etyl axetat: CH3COOC2H5 ⇒ công thức phân tử: C4H8O2.
Câu 4: Chọn đáp án C
C4H6O2 (π = 2) được tạo bởi ancol metylic CH3OH ⇒ CTCT của este là: CH2=CHCOOCH3.
Axit tạo nên este đó là axit acrylic CH2=CHCOOH.
Câu 5: Chọn đáp án A
Etyl axetat: CH3COOC2H5 (88).
Metyl fomat: HCOOCH3 (60).
Vinyl fomat: HCOOCH=CH2 (72).
Metyl axetat: CH3COOCH3 (74).
Câu 6: Chọn đáp án B
deste/O2 = 2,75 ⇒ Meste = 88.
Vinyl acrylat CH2=CHCOOCH=CH2 (98); etyl axetat CH3COOC2H5 (88);
metyl fomat HCOOCH3 (60); phenyl propionat C2H5COOC6H5 (150).
Câu 7: Chọn đáp án D
A. Vinyl axetat là CH3COOCH=CH2 ⇒ %C = 55,81%.
B. Metyl axetat là CH3COOCH3 ⇒ %C = 48,65%.
C. Etyl axetat là CH3COOC2H5 ⇒ %C = 54,55%.
D. Vinyl fomat là HCOOCH=CH2 ⇒ %C = 50%.
Câu 8: Chọn đáp án B
MO2 = 32 → MX = 32 × 2,3125 = 74.
Trang 10



Phân tích: Este nhỏ nhất là HCOOCH3 có M = 60 → 74 – 60 = 14 ⇄ 1 nhóm CH2.
X được tạo từ ancol etylic → rõ X là HCOOC2H5 → Y là HCOOH: axit fomic.
Câu 9: Chọn đáp án B
Do nCO2=nO2 nên chất có dạng Cn(H2O)m
Vì este no, đơn chức nên m=2, suy ra n=2
Vậy, tên este là metyl fomiat
Câu 10: Chọn đáp án B
Ta có tỉ lệ: H : O=2 : 1
nC : nH 2O = 1,5 :1 = 3 : 2 ⇒ nC : nH : nO = 3 : 4 : 2 ⇒ C3 H 4O2
CTCT của X: HCOOCH = CH 2 ⇒ vinyl fomat

2.2. Xác định danh pháp từ công thức cấu tạo
Câu 1. Cho các công thức cấu tạo sau:

( 1) HOOCCH 2CH 3

( 2 ) HCOOCH 2CH 3

( 4 ) CH 3CH 2OCOH

( 5 ) CH 3COOCH 3

( 3) CH 3CH 2OOCH

Các công thức cấu tạo đều ứng với etyl fomat là
A. (1), (2), (3).

B. (2), (3).

C. (2), (3), (4).


D. (1), (5).

Câu 2. Cho các công thức cấu tạo sau:

( 1) CH 3COOCH 2CH 3

( 2 ) CH 3OOCCH 2CH 3

( 4 ) CH 3CH 2OOCCH 3

( 5 ) CH 3CH 2OCOCH 3

( 3) CH 3OCOCH 2CH 3

Các công thức cấu tạo đều ứng với etyl axetat là
A. (1), (4), (5).

B. (1), (5).

C. (1), (2), (3).

D. (3), (4).

Câu 3. Cho các este thơm có cơng thức cấu tạo sau:

Cơng thức cấu tạo ứng với tên gọi isoamyl axetat (có mùi thơm của chuối chín) là
A. (4).

B. (2).


C. (1).

D. (3).

Câu 4. Cho các este thơm có cơng thức cấu tạo sau:

Trang 11


Công thức cấu tạo ứng với tên gọi benzyl axetat (có mùi thơm hoa nhài) là
A. (1).

B. (4).

C. (3).

D. (2).

Câu 5. Chất X có cơng thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là:
A. metyl fomat.

B. etyl axetat.

C. etyl fomat.

D. metyl axetat.

Câu 6. Hợp chất X có cơng thức cấu tạo HCOOC2H5. X có tên gọi nào sau đây?
A. Etyl fomat.


B. Metyl fomat.

C. Propyl axetat.

D. Metyl axetat.

C. propyl axetat.

D. propyl fomat.

C. isopropyl fomat.

D. propyl fomat.

Câu 7. Este HCOOCH2CH3CH3 có tên là:
A. isopropyl fomat.

B. etyl axetat.

Câu 8. Tên gọi của este HCOOCH(CH3)2 là:
A. propyl axetat.

B. etyl axetat.

Câu 9. Hợp chất X có cơng thức cấu tạo như sau: CH3COOCH3. Tên gọi đúng của X là
A. metyl axetat.

B. axeton.


C. etyl axetat.

D. đimetyl axetat.

Câu 10. Chất X có cơng thức: CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
A. vinyl propioat.

B. vinyl axetat.

C. etyl axetat.

D. etyl propioat.

Câu 11. Este X có cơng thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của X là
A. metyl butirat.

B. propyl axetat.

C. etyl propionat.

D. isopropyl axetat.

C. etyl propionat.

D. etyl axetat.

C. Etyl metyl este.

D. Etyl propionat.


Câu 12. Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là
A. etyl fomat.

B. vinyl propionat.

Câu 13. Este C2H5COOCH3 có tên là
A. Metyl propionat.

B. Metyl etyl este.

Câu 14. Hợp chất X có cơng thức cấu tạo là HCOOCH=CH2 . Tên gọi của X là:
A. vinyl fomat.

B. etyl axetat.

C. vinyl axetat.

D. metyl fomat.

Câu 15. Chất Y có cơng thức cấu tạo CH3COOCH=CH2. Tên gọi của Y là
A. metyl acrylat.

B. propyl fomat.

C. metyl axetat.

D. vinyl axetat.

C. etyl acrylat.


D. etyl propionat.

Câu 16. CH3CH2COOCH=CH2 có tên gọi là
A. vinyl propionat.

B. vinyl acrylat.

Câu 17. X có cơng thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3. Tên gọi của X là
A. vinyl axetat.

B. metyl acrylat.

C. metyl fomat.

D. metyl axetat.

Câu 18. Cho este có cơng thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
A. metyl acrylat.

B. metyl metacrylat.

C. metyl metacrylic.

D. metyl acrylic.

C. etyl fomat.

D. etyl metacylat.

Câu 19. Este CH2=C(CH3)COOCH2CH3 có tên gọi là

A. vinyl propionat.

B. metyl acrylat.

Trang 12


Câu 20. Chất X có cơng thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là:
A. Etyl axetat

B. Vinyl acrylat

C. Propyl metacrylat

D. Vinyl metacrylat

Câu 21. Etse X có cơng thức cấu tạo CH3COOCH2C6H5 (C6H5: gốc phenyl). Tên gọi của X là
A. phenyl axetat.

B. benzyl axetat.

C. phenyl axetic.

D. metyl benzoat.

C. metyl benzoat

D. benzylaxetat

Câu 22. CH3COOC6H5 có tên gọi là:

A. Phenyl axetat

B. metyl phenolat

Trang 13


Đáp án
1-C
11-B
21-B

2-A
12-C
22-A

3-C
13-A

4-D
14-A

5-A
15-D

6-A
16-A

7-D
17-B


8-C
18-B

9-A
19-D

10-C
20-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án C
(2); (3); (4) đều ứng với tên gọi este là etyl fomat.
Còn lại, (1) HOOCCH2CH3 là axit propanoic; (5) CH3COOCH3 là este metyl axetat.
Câu 2: Chọn đáp án A
Xác định este viết xuôi, viết ngược và đặt vạch thẳng đứng ngăn cách:

Câu 3: Chọn đáp án C
isoamylic axetat được tạo từ axit axetic CH3COOH và ancol isoamylic (C5H11OH).
công thức ancol isoamylic là (CH3)2CHCH2CH2OH.
||→ quan sát hình vẽ → cơng thức đúng chính là (1).
Câu 4: Chọn đáp án D

Câu 5: Chọn đáp án A
Metyl fomat: HCOOCH 3
etyl axetat: CH 3COOC2 H 5
etyl fomat: HCOOC2 H 5
metyl axetat: CH 3COOCH 3
Câu 6: Chọn đáp án A
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của HCOOC2H5 là etyl fomat.
---------------------------------------Trang 14


● Một số gốc R' thường gặp:
CH3–: Metyl.
C2H5–: Etyl.
CH3CH2CH2–: Propyl.
CH3CH(CH3)–: Iso propyl.
CH2=CH–: Vinyl.
CH2=CH–CH2–: Anlyl.
Vòng thơm C6H5–: Phenyl [Rất hay nhầm với Benzyl ở ngay dưới].
C6H5–CH2–: Benzyl.
---------------------------------------● Một số gốc RCOO(at) thường gặp:
HCOO–: Fomat.
CH3COO–: Axetat.
C2H5COO–: Propionat.
CH2=CHCOO–: Acrylat
CH2=C(CH3)COO–: Metacrylat.
C6H5COO–: Benzoat.
Câu 7: Chọn đáp án D
Tên este RCOOR': tên R' + tên RCOO–
HCOOCH2CH2CH3: propyl fomat.
Câu 8: Chọn đáp án C
–CH(CH3)2 là gốc isopropyl. Este đề cho có tên là isopropyl fomat.
Câu 9: Chọn đáp án A
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của CH3COOCH3 là metyl axetat.

Câu 10: Chọn đáp án C
CH3COO là gốc axetat của axit axetic.
C2H5 là gốc etyl của ancol etylic
⇒ danh pháp của este X có cơng thức CH3COOC2H5 là etyl axetat
Câu 11: Chọn đáp án B
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của CH3COOCH2CH2CH3 là propyl axetat.
Câu 12: Chọn đáp án C
C2H5COO là gốc propionat của axit propionic C2H5COOH.
Trang 15


còn C2H5 là gốc etyl của ancol etylic C2H5OH.
⇒ tên gọi của este C2H5COOC2H5 là etyl propionat
Câu 13: Chọn đáp án A
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của C2H3COOCH5 là metyl propionat.
Câu 14: Chọn đáp án A
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của HCOOCH=CH2 là vinyl fomat.
Câu 15: Chọn đáp án D
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của CH3COOCH=CH2 là vinyl axetat.
Câu 16: Chọn đáp án A
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at

⇒ Tên gọi của C2H5COOCH=CH2 là vinyl propionat.
Câu 17: Chọn đáp án B
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của CH2=CHCOOCH3 là metyl acrylat
Câu 18: Chọn đáp án B
Metyl acrylat là CH2=CHCOOCH3
Metyl metacrylat là CH2=C(CH3)COOCH3.
Metyl metacrylic, metyl acrylic là những danh pháp sai.
Câu 19: Chọn đáp án D
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của CH2=C(CH3)COOC2H5 là etyl metacylat.
Câu 20: Chọn đáp án B
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của CH2=CHCOOCH=CH2 là Vinyl acrylat
Câu 21: Chọn đáp án B
C6H5CH2 là gốc benzyl (tránh nhầm sang phenyl).
Trang 16


⇒ danh pháp của este X là benzyl axetat: este có mùi hoa nhài
Câu 22: Chọn đáp án A
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của CH3COOC6H5 là Phenyl axetat
2.3. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo từ danh pháp
Câu 1. Khối lượng mol (g/mol) của este có mùi chuối chín là
A. 144.


B. 130.

C. 102.

D. 116.

Câu 2. Benzyl propionat có mùi hương hoa nhài (lài), được dùng làm hương liệu cho nước hoa và một số
loại hóa mỹ phẩm khác. Chất này có phân tử khối bằng
A. 166

B. 152

C. 150

D. 164

C. 88.

D. 74.

C. CH3COOCH3.

D. HCOOC2H5.

Câu 3. Phân tử khối của etyl axetat bằng
A. 102.

B. 60.


Câu 4. Etyl axetat có cơng thức hóa học là
A. HCOOCH3.

B. CH3COOC2H5.

Câu 5. Cơng thức phân tử của este có tên gọi etyl axetat là
A. C4H8O2.

B. C4H6O4.

C. C4H10O2.

D. C4H6O2.

Câu 6. Metyl axetat là tên gọi của hợp chất có cơng thức cấu tạo:
A. C3H7COOH

B. HCOOC3H7

C. C2H5COOCH3

D. CH3COOCH3

C. C4H6O2.

D. C5H8O2.

Câu 7. Metyl axetat có cơng thức phân tử là
A. C3H6O2.


B. C4H8O2.

Câu 8. Ở điều kiện thích hợp, 2 chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metylaxetat:
A. HCOOH và CH3OH.

B. CH3COOH và C2H5OH.

C. CH3COOH và CH3OH.

D. HCOOH và C2H5OH.

Câu 9. Metyl fomat có CTPT là:
A. CH3COOCH3

B. CH3COOC2H5

C. HCOOC2H5

D. HCOOCH3

C. HCOOCH3.

D. HCOOC2H5.

C. HCOOCH=CH2.

D. HCOOCH2CH3.

Câu 10. Este etyl fomiat có cơng thức là
A. HCOOCH=CH2.


B. CH3COOCH3.

Câu 11. Este vinyl fomiat có cơng thức cấu tạo là
A. HCOOCH3.

B. CH3COOCH=CH2.

Câu 12. Isopropyl axetat có cơng thức là:
A. CH3COOC2H5.

B. CH3COOCH3.

C. CH3COOCH2CH2CH3.

D. CH3COOCH(CH3)2.

Câu 13. Tên gọi sau đây: isoamyl axetat là tên của este có cơng thức cấu tạo là:
A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

B. C2H3COOCH3
Trang 17


C. CH3COOCH2CH2CH2CH2CH3

D. CH3COOCH=CH2

Câu 14. Este vinyl axetat có cơng thức là
A. CH3COOCH=CH2.


B. CH3COOCH3.

C. CH2=CHCOOCH3.

D. HCOOCH3.

C. C3H7COOCH3

D. C2H5COOCH3

Câu 15. Metyl propionat là tên gọi của hợp chất
A. CH3COOC2H5

B. CH3COOC3H7

Câu 16. Công thức cấu tạo của este isoamyl isovalerat là
A. CH3CH2COOCH(CH3)2.

B. (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2.

C. (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2.

D. CH3CH2COOCH3.

Câu 17. Butyl axetat là este được dùng làm dung môi pha son. Công thức cấu tạo của butyl axetat là
A. CH3-COO-CH2-CH2-CH2-CH3.

B. CH3COO-CH2-CH2-CH3.


C. CH3-CH2-CH2-CH2-COO-CH3.

D. CH3-COO-CH(CH3)-CH2-CH3.

Câu 18. Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Cơng thức của benzyl axetat là
A. CH3COOC6H5

B. C6H5COOCH3

C. C6H5CH2COOCH3

D. CH3COOCH2C6H5

Câu 19. Dân gian có câu ca dao: “Chẳng thơm cũng thể hoa nhài, dẫu không thanh lịch cũng người Tràng
An”.
Benzyl axetat, este tạo nên mùi thơm hoa nhài có cơng thức cấu tạo là

A.

B.

C.

D.
Đáp án

1-B
11-C

2-D

12-D

3-C
13-A

4-B
14-A

5-A
15-D

6-D
16-B

7-A
17-A

8-C
18-D

9-D
19-B

10-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án B
isoamyl axetat là este có mùi chuối chín; cơng thức: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
⇄ CTPT: C7H14O2 ||→ M = 130.
Câu 2: Chọn đáp án D

Benzyl propionat có cấu tạo là: CH3-CH2-COOCH2C6H5
⇒ Chất này có CTPT là C10H12O2
⇒ MBenzyl propionat = 10 * 12 + 12 + 16 * 2 = 164
Câu 3: Chọn đáp án C
Etyl axetat có cơng thức là CH3COOC2H5
⇒ Phân tử khối của nó = 15 + 44 + 29 = 88
Trang 18


Câu 4: Chọn đáp án B
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Etyl axetat có CTCT là CH3COOC2H5
Câu 5: Chọn đáp án A
Etyl axetat: CH3COOC2H5 ⇒ CTPT là C4H8O2.
Câu 6: Chọn đáp án D
Metyl axetat có cơng thức là CH3COOCH3
Câu 7: Chọn đáp án A
metyl axetat có cấu tạo là CH3COOCH3
⇒ Tương ứng với công thức phân tử là C3H6O2.
Câu 8: Chọn đáp án C
Metyl axetat có cơng thức là CH3COOCH3.
Nó được tạo thành từ Axit axetic (CH3COOH) và ancol metylic (CH3OH)
Câu 9: Chọn đáp án D
Phân tích: Metyl fomat có CTCT là HCOOCH3.
Câu 10: Chọn đáp án D
etyl fomiat được điều chế từ axit fomic và ancol etylic
có cơng thức là: HCOOC2H5
Câu 11: Chọn đáp án C
Este Vinyl fomiat có cơng thức là HCOOCH=CH2

Câu 12: Chọn đáp án D
A. CH3COOC2H5: etyl axetat.
B. CH3COOCH3: metyl axetat.
C. CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat.
D. CH3COOCH(CH3)2: isopropyl axetat.
Câu 13: Chọn đáp án A
Những dạng nhớ này nên hệ thống ra để so sánh + nhớ 1 nhớ được 10.
axetat thì rõ rồi, chỉ có isoamyl thơi? iso là gốc hđc CH3CH(CH3), vậy cịn amyl là gì nữa thơi?
nó là C5, vậy gốc ancol C5; thêm iso thì rõ là đáp án A rồi. → chọn.! ♥.
Vậy, tại sao nhớ được nó là C5. vì hữu cơ chúng ta học có khá nhiều tên danh pháp liên quan đến C5.
Chúng ta sẽ cùng thống kê và nhớ theo 1 hệ thống C5. Xem nào:
• các ankan, anken, ankin: pentan, penten, pentin; nói chung liên quan đến pen là 5.
• đặc biệt khác: ancol amylic = ancol pentan-1-ol; ancol isoamylic là (CH3)2CHCH2CH2OH.
• bên axit có axit valeric = axit pentanoic: CH3[CH2]3COOH;
►☠: note: axit glutaric là C3H6(COOH)2 khác axit glutamic: H2NC3H5(COOH)2 nhé.
Trang 19


• Thêm 1 amino axit nữa là Valin: C5H11NO2.
Câu 14: Chọn đáp án A
Giả sử este có CTCT RCOOR'
Tên este gồm: tên gốc hiđrocacbon R' + tên anion gốc axit (đuôi "at")
→ R' của este vinyl axetat là -CH=CH2; RCOO của este là CH3COO
→ Công thức thỏa mãn là CH3COOCH=CH2
Câu 15: Chọn đáp án D
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3
CH3COOC2H5 : etyl axetat
CH3COOC3H7 : propyl axetat
C3H7COOCH3 : metyl valerat
Câu 16: Chọn đáp án B

Axit isovaleric có cơng thức (CH3)2CHCH2COOH
Ancol Isoamylic có cơng thức (CH3)2CHCH2CH2OH
Este

isoamyl

isovalerat

được

tạo

từ

axit

isovaleric



ancol

isoamylic



cấu

tạo


(CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2
Câu 17: Chọn đáp án A
Butyl axetat có cơng thức là CH3COOCH2CH2CH2CH3
Câu 18: Chọn đáp án D
benzyl axetat lại là mùi hoa nhài. theo tên ta cũng
có thế viết được CTCT của nó là: CH 3COOCH 2C6 H 5
Vậy ta chọn đáp án D.♠♠♠
► Thêm: một số mùi este thông dụng khác
isoamyl axetat: đây là mùi chuối chín: CTPT: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
etyl butirat và etyl propionat: là mùi dứa.
geranyl axetat: mùi hoa hồng.
Câu 19: Chọn đáp án B
Este có mũi thơm của hoa nhài chính là benzyl axetat.
Mà benzyl axetat có cơng thức là CH3COOC6H5
3.1. Đồng đẳng este no, đơn chức
Câu 1. Este được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức có cơng thức cấu tạo là
A. CnH2n+1COOCmH2m-1

B. CnH2n+1COOCmH2m+1. C. CnH2n-1COOCmH2m-1. D. CnH2n-1COOCmH2m+1.

Câu 2. Công thức chung của este tạo bởi axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và ancol no đơn chức
mạch hở là
A. CnH2n + 2O2.

B. CnH2nO2.

C. CnH2n – 4O2.

D. CnH2n – 2O.
Trang 20



Câu 3. Công thức tổng quát của este no, đơn chức hở là
A. CnH2nO2 ( n ≥ 1) .

B. CnH2n+2O2 ( n ≥ 1)

C. CnH2nO2 ( n ≥ 2 )

D. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2 ) .

Câu 4. Thủy phân hoàn toàn este E (no, mạch hở) trong dung dịch NaOH, thu được ancol metylic và
muối của một axit cacboxylic đơn chức. Cơng thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2n – 4O2.

B. CnH2n – 2O2.

C. CnH2n – 2O4.

D. CnH2nO2.

Câu 5. Các chất hữa cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc
các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. HCOOCH3

B. CH3-O-CHO

C. HO-CH2-CHO

D. CH3COOCH3


Câu 6. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C4H8O2. Chất X có thể là
A. Axit hay este đơn chức no.

B. Ancol 2 chức, khơng no, có 1 liên kết pi.

C. Xeton hay anđehit no 2 chức.

D. A và B đúng.

Câu 7. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C3H6O2. X có thể là
A. Axit hay este đơn chức no.

B. Ancol 2 chức, khơng no, có 1 liên kết pi.

C. Xeton hay anđehit no 2 chức.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 8. Tổng số liên kết σ trong một phân tử este có cơng thức tổng qt CnH2nO2 là
A. 3n + 2.

B. 3n.

C. 3n + 1.

D. 2n.

Câu 9. Đối với este no, đơn chức, n nguyên tử C ngoài tạo liên kết với nhau, liên kết với hai nguyên tử O,
còn liên kết với 2n ngun tử H, hình thành cơng thức phân tử tổng quát C nH2nO2. Số electron hóa trị

dùng để tạo liên kết giữa các nguyên tử cacbon là
A. 2n – 2.

B. 2n.

C. 3n – 1.

D. 2n – 4.

Trang 21


Đáp án
1-B

2-B

3-C

4-D

5-A

6-D

7-A

8-C

9-D


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án B
Gọi axit no đơn chức là CnH2n+1COOH, ancol no, đơn chức là CmH2m+1OH
Như vậy công thức este là Cn H 2 n+1COOCm H 2 m+1
Câu 2: Chọn đáp án B
Axit no đơn chức + Ancol no đơn chức → Este no đơn chức.
⇒ CTPT của este thu được có dạng CnH2nO2
Câu 3: Chọn đáp án C
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2.
Với este bé nhất chính là metyl fomat (HCOOCH3) ⇒ n≥2
Câu 4: Chọn đáp án D
Vì este no được tạo từ ancol metylic và axit đơn chức
⇒ Este đó no đơn chức mạch hở ⇒ Este đó có dạng CnH2nO2
Câu 5: Chọn đáp án A
Vì 3 hợp chất hữu cơ đều là đơn chức
⇒ Z1 là anđehit fomic HCHO
Z 2 là axit fomic HCHO
⇒ Z 3 không thuộc dãy đồng đẳng anđehit no đơn chức và axit no đơn chức
⇒ Z 3 là este HCOOCH3HCOOCH3
Câu 6: Chọn đáp án D
C4H8O2 có độ bất bão hịa k =

4× 2 + 2 −8
=1
2

Đáp án A thỏa mãn.
X cũng có thể là ancol 2 chức, khơng no, có 1 liên kết pi: HOCH2-CH=CH-CH2OH.
X khơng thể là xeton hay anđehit no 2 chức có độ bất bão hịa k = 2 nên không thỏa mãn.

Câu 7: Chọn đáp án A
C3H6O2 có độ bất bão hịa: k =

3× 2 + 2 − 6
= 1 → X có 1π trong phân tử.
2

X có thể là axit: CH3CH2COOH hoặc este HCOOCH2CH3 hoặc CH3COOCH3.
X không thể là ancol hai chức, không no, có 1 liên kết pi vì khơng tồn tại CH 2=C(OH)-CH2OH hoặc
CH2=CH-CH(OH)2.
X không thể là xeton hay anđehit no 2 chức vì xeton hay anđehit no 2 chức có độ bất bão hòa k = 2.
Trang 22


Câu 8: Chọn đáp án C
Áp dụng cơng thức tính số liên kết σ cho hợp chất hữu cơ (C, H, O) mạch hở:
số liên kết σ = ∑tổng số các nguyên tử – 1. Trường hợp này ∑số lk σ = 3n + 1.
Câu 9: Chọn đáp án D
Số electron hóa trị của n nguyên tử C bằng 4n.
Giữa n nguyên tử C hình thành ( n − 2 ) liên kết σ bằng 2 ( n − 2 ) = 2n − 4 electron hóa trị.
Số electron hóa trị còn lại bằng 4n − ( 2n − 4 ) = 2n + 4 sẽ dùng 2 electron tạo liên kết đôi.
C=O, 2 electron tạo hai liên kết đơn C-O, cịn lại 2n electron để tạo liên kết C-H.
Cơng thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức là Cn H 2 nO2 .
3.2. Đồng đẳng este no, đa chức
Câu 1. Công thức tổng quát của este no hai chức mạch hở là
A. CnH2n-2O4

B. CnH2nO2

C. CnH2n-2O2


D. CnH2nO4

Câu 2. CTPTTQ của 1 este (chỉ có nhóm chức este) tạo bởi rượu no hở 2 chức và axit thơm đơn chức có
nhánh, no,hở là:
A. CnH2n-6O4 (n >= 14)

B. CnH2n-12O4 (n >= 14)

C. CnH2n-8O4 (n >= 16)

D. CnH2n-18O4 (n >= 16)

ID: 58678
Câu 3. CTĐGN của este X là C5H8O3. Công thức phân tử của X là
A. C5H8O3

B. C10H16O6

C. C15H24O9

D. C20H32O12

Câu 4. Cho este no, mạch hở có cơng thức CnHmO6. Quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n.

B. m = 2n+1.

C. m = 2n – 2.


D. m = 2n – 4.

Câu 5. Hợp chất hữu cơ Y (mạch hở, chứa hai chức este) tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một
ancol no, ba chức. Công thức phân tử của Y có dạng là
A. CnH2n – 4O6.

B. CnH2n – 2O5.

C. CnH2n – 4O5.

D. CnH2n – 2O4.

Câu 6. Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit
cacboxylic no, đơn chức. Cơng thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n – 2O2.

B. CnH2nO3.

C. CnH2nO2.

D. CnH2n – 2O3.

Câu 7. Este E (ba chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, ba chức và một axit cacboxylic no, đơn chức.
Cơng thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO6.

B. CnH2n – 2O6.

C. CnH2n – 4O6.


D. CnH2n – 6O6.

Câu 8. Công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ (chỉ chứa một loại nhóm chức) được tạo bởi axit no, hai
chức, mạch hở và ancol no, ba chức, mạch hở là
A. CnH2n – 10O12 (n ≥ 12). B. CnH2n – 14O12 (n ≥ 12). C. CnH2n – 14O12 (n ≥ 8).

D. CnH2n – 10O12 (n ≥ 8).

Câu 9. Thủy phân hoàn toàn este E (no, mạch hở, chứa một loại nhóm chức) trong dung dịch NaOH, thu
được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử của E có dạng là
Trang 23


A. CnH2nO2.

B. CnH2n – 2O2.

C. CnH2n – 2O4.

D. CnH2nO4.

Câu 10. Đun nóng (có xúc tác H 2SO4 đặc) hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic
no, đơn chức, thu được sản phẩm có chứa hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este). Công thức
phân tử của T có dạng là
A. CnH2n– 2O2.

B. CnH2nO3.

C. CnH2nO2.


D. CnH2n – 2O3.

Trang 24


Đáp án
1-A

2-D

3-B

4-D

5-B

6-B

7-C

8-B

9-C

10-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án A
Trong phân của của este no 2 chức mạch hở có tổng cộng 2 liên kết π (tương tự ankin) và 4 nguyên tử oxi.
⇒ Công thức tổng quát của este này là CnH2n–2O4

Câu 2: Chọn đáp án D
Để đơn giản ta lấy: C2 H 4 (OH ) 2 , C6 H 5COOH
este : (C6 H 5COO ) 2 C2 H 4 ⇒ C16 H14O4
Câu 3: Chọn đáp án B
Công thức của X : C5nH8nO3n
→ Độ bất bão hòa của X phải ≥ 1/2 số Oxi


10n + 2 − 8n 3n

2
2

→ n ≤ 2 → n = 2 ( vì số Oxi phải chẵn ) → X : C10H16O6

Câu 4: Chọn đáp án D
Este no và có 6 nguyên tử oxi ⇒ Este no 3 chức mạch hở.
⇒ Công thức tổng quát của este này là CnH2n–4O6.
⇒ Quan hệ giữa m và n có dạng: m = 2n–4
Câu 5: Chọn đáp án B
Y chứa 2 chức este là 4O, thêm 1O dư của ancol 3 chức nữa là 5O.
Y mạch hở nên vòng = 0; ancol no, axit no nên πC=C = 0; este 2 chức nên πC=O = 2.
||→ ∑π = 2 → tổng quát Y có dạng CnH2n + 2 – 2 × 2O5 ⇄ CnH2n – 2O5. Chọn B. ♦.
► Cách 2: xuất phát từ một chất cụ thể thỏa mãn là (HCOO)2C3H5OH.
CTPT là C5H8O5 = C5H2 × 5 – 2O5 tổng quát lên CnH2n – 2O5.
Câu 6: Chọn đáp án B
T mạch hở → vòng = 0; chứa một chức este và
được tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức
→ πC=O = 1 và πC=C = 0 → ∑π = 1. Thêm chú ý ancol 2 chức nên số O của T là 3.
||→ công thức của T là CnH2n + 2 – 2 × 1O3 ⇄ CnH2nO3

Câu 7: Chọn đáp án C
Etse E có 3 chức → πC=O = 3, mạch hở nên số vòng = 0;
tạo bởi một ancol no, ba chức và một axit cacboxylic no, đơn chức → πC=C = 0.
||→ ∑πtrong E = 3 → CTTQ của E là CnH2n + 2 – 2 × 3O6 ⇄ CnH2n – 4O6. Chọn C. ♣.
► Cách 2: đi từ công thức 1 chất đúng đại diện là (HCOO)3C3H5 glixeryl trifomat
Trang 25


×