Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

SKKN một số giải pháp bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai thông qua bài 15 bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.35 KB, 25 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

TRƯỜNG THPT QUẢNG XƯƠNG 2

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG
CHỐNG THIÊN TAI TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LI 12
BÀI 15:BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI

Người thực hiện: Hoàng Thị Hường
Chức vụ: Giáo viên
Skkn thuộc lĩnh vực (mơn): Địa lí

THANH HỐ NĂM 2021


MỤC LỤC
1. Mở đầu...............................................................................................
1.1 Lý do chọn đề tài...................................................................
1.2 Mục đích nghiên cứu..............................................................
1.3 Đối tượng nghiên cứu.............................................................
1.4 Phương pháp nghiên cứu........................................................
1.4.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.....................................
1.4.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn..................................
1.4.3 Phương pháp thống kê toán học................................................
1.4.4. Thực nghiệm sư phạm..............................................................

1
1
1


1
1
2
2
2
2

2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm.......................................................

3
3
4
5
16

2.1
2.2
2.3
2.4

Cơ sở lý luận của sáng kiến kinh nghiệm..................................
Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
Những giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề.....................
Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo
dục, với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường..........................

19
3. Kết luận, kiến nghị............................................................................
3.1 Kết luận.................................................................................
3.2 Kiến nghị ..............................................................................

Tài liệu dùng để tham khảo
Danh mục các sáng kiến kinh nghiệm đã được xếp loại từ C
trở lên

19
20


1. Mở đầu
1.1. Lí do chọn đề tài
Việt Nam là quốc gia thường xuyên chịu tác động của rất nhiều loại thiên tai
như bão, lũ lụt... Thiên tai không thể tránh khỏi, nhưng chúng ta có thể hạn chế
tối đa những tác động do thiên tai gây ra. Thiên tai ở Việt Nam xảy ra ngày càng
nhiều, khó dự đốn và gây ra hậu quả nghiêm trọng. Trong hơn 30 năm qua,
bình quân mỗi năm thiên tai đã làm chết và mất tích khoảng 500 người, bị
thương hàng nghìn người, thiệt hại về kinh tế từ 1,0- 1,5% GDP. Việt Nam có ¾
diện tích là đồi núi và đây cũng là khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai như: lũ,
lụt, hạn hán, mưa đá... Trẻ em vùng núi, vùng ven biển là những đối tượng dễ bị
tác động của thiên tai nhất, nhưng vốn hiểu biết và khả năng tiếp cận với các
phuơng tiện thơng tin đại chúng cịn hạn chế, nên các em thuờng gặp nhiều khó
khăn khi thiên tai đến. Vì vậy phải cung cấp cho các em những kiến thức cần
thiết nhất ngay trong phạm vi nhà trường. Học sinh là tương lai của đất nước,
các em đang dần trưởng thành, ở mỗi độ tuổi khác nhau lại có cái nhìn khác
nhau về thực trạng xã hội, các em cần biết được rằng không phải thiên tai là do
đối tượng siêu nhiên nào đó gây ra nữa mà đó là những hiện tượng thời tiết, khí
hậu xảy ra theo quy luật, chính vì lẽ đó tơi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Một số
giải pháp bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai thơng qua bài 15:
“Bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm mục đích đổi mới phương pháp dạy theo hướng tích cực, phát huy tính

chủ động, sáng tạo của học sinh. Phát triển năng lực tự học, tự phát triển và giải
quyết vấn đề; Năng lực giải quyết và hợp tác; Năng lực tìm hiểu thơng tin...tạo
hứng thú cho học sinh trong việc học tập môn địa lí.
Ngồi ra giúp học sinh có cái nhìn tổng qt về vấn đề môi trường của chúng
ta hiện nay. Từ đó các em có ý thức trách nhiệm, tuyên truyền mọi người cùng
nhau bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
- Giáo dục kĩ năng bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai cho học sinh
thơng qua tiết học địa lí 12 bậc THPT.
- Đối tượng thực nghiệm: tổ chức dạy học lồng ghép giáo dục kỹ năng bảo vệ
mơi trường và phịng chống giảm nhẹ rủi ro thiên tai trong các tiết học địa lí lớp
12.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Dùng phương pháp nào để nghiên cứu.
1.4.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

1


Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thơng tin lý luận để xây dựng cơ sở
lý luận của đề tài như:
Phương pháp xử lí số liệu thống kê được xử lí để đánh giá hiệu quả việc lồng
ghép giáo dục kỹ năng phòng chống giảm nhẹ rủi ro thiên tai nhằm phát triển
năng lực của học sinh
Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập.
1.4.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ
sở thực tiễn của đề tài như:
Phương pháp nghiên cứu, điều tra tìm hiểu một số kỹ năng ứng phó với các
thảm họa do thiên tai như lũ lụt, lũ quét, bão, lốc, sóng thần... của từng học sinh

để có phương án giáo dục thích hợp.
Thu thập các tài liệu liên quan đến chủ đề nghiên cứu như: các loại thiên tai
thường gặp, một số kỹ năng để nhận biết và phòng tránh trước, trong và sau khi
các thiên tai xảy ra
Ngoài ra còn một số phương pháp khác như: Phương pháp tổng kết kinh
nghiệm GD, phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động, phương pháp lấy
ý kiến chuyên gia;
1.4.3 Phương pháp thống kê tốn học
Sau bài học các em tìm hiểu và thu thập thông tin đưa ra những số liệu thực tế
về vấn đề môi trường và hậu quả của các thiên tai trong thời gian gần đây.
1.4.4. Thực nghiệm sư phạm
Phương pháp khảo nghiệm, thử nghiệm. Để giúp học sinh có những kiến thức,
kỹ năng phịng tránh các hiểm họa thiên tai để từ đó các em có thể có cách
phịng tránh, bảo vệ mình và bảo vệ cộng đồng khi có các thiên tai xảy ra, tơi đã
tiến hành thực nghiệm 12A3, 12A4 ,12A9. Sau các tiết dạy thực nghiệm, tôi đã
tiến hành đánh giá học sinh qua một bài test rồi đối chiếu với lớp đối chứng để
đánh giá kết quả.
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
2.1. Cơ sở lý luận sáng kiến kinh nghiệm
* Một số khái niệm cơ bản về môi trường và bảo vệ môi trường
- Môi trường là các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết
với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại,
phát triển của con người và thiên nhiên.
- Môi trường được tạo thành bởi các yếu tố (hay còn gọi là thành phần mơi
trường) sau đây: khơng khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lịng đất, núi, rừng,
sơng, hồ, biển, sinh vật, hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn

2



thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các
hình thái vật chất khác.
Trong đó, khơng khí, đất, nước, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên... là các yếu
tố tự nhiên (các yếu tố này xuất hiện và tồn tại không phụ thuộc vào ý chí của
con người); khu dân cư, khu sản xuất, di tích lịch sử... là yếu tố vật chất nhân tạo
(các yếu tố do con người tạo ra, tổn tại và phát triển phụ thuộc vào ý chí của con
người). Khơng khí, đất, nước, khu dân cư... là các yếu tố cơ bản duy trì sự sống
của con người, cịn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh... có tác dụng
làm cho cuộc sống của con người thêm phong phú và sinh động.
- Khái niệm môi trường nhân tạo là tất cả các yếu tố do con người tạo như thành
phần hố học, tính chất vật lý… Những yếu tố này do con người tạo ra và bị con
người chi phối.
Khái niệm môi trường xã hội là mối quan hệ giữa người với người. Đó là các
luật lệ, cam kết, thể chế, ước định… ở các cấp khác nhau. Môi trường xã hội có
nhiệm vụ định hướng con người theo một khuôn khổ nhất định để cho sự phát
triển được thuận lợi, khiến cuộc sống của con người khác với sinh vật khác.
Cũng theo một góc nhìn rộng hơn thì Môi trường xã hội là môi trường mà con
người là nhân tố trung tâm, tham gia và chi phối môi trường. Mơi trường xã hội
bao gồm: chính trị, kinh tế, văn hoá, thể thao, lịch sử, giáo dục... xoay quanh con
người và con người lấy đó làm nguồn sống, làm mục tiêu cho mình. Mơi trường
xã hội tốt thì các nhân tố cấu thành môi trường sẽ bổ trợ cho nhau, con người
sống sẽ được hưởng đầy đủ các quyền: sống, làm việc, cống hiến, hưởng thụ.
Mặt trái của môi trường xã hội là các tệ nạn xã hội.
-Môi trường sống được hiểu là không gian sống, cung cấp tất cả nguồn tài
nguyên thiên nhiên, đây cũng là nơi chứa đựng các phế thải do chính con người
tạo ra trong hoạt động sản xuất và sinh hoạt, môi trường sống có trong lành thì
con người mới đảm bảo có sức khỏe.
Mơi trường sống hiểu một góc độ rộng hơn có thể bao hàm cả môi trường sống
của các loại động vật, các loại sinh vật, vi sinh vật ... cùng tồn tại, sinh tồn trên
trái đất nơi chứa đựng các sự sống nói chung.

+ Mơi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con
người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người
và sinh vật (Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2005 số 52/2005/QH11);
+ Môi trường biển là các yếu tố vật lý, hóa học và sinh học đặc trưng cho nước
biển, đất ven biển, trầm tích dưới biển, khơng khí trên mặt biển và các hệ sinh
thái biển tồn tại một cách khách quan, ảnh hưởng đến con người và sinh vật

3


(theo Nghị định số 25/2009/NĐ-CP về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
hải đảo).
+ Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nhân văn nơi
diễn ra các hoạt động du lịch (theo Luật du lịch năm 2005);
+ Môi trường mạng là môi trường trong đó thơng tin được cung cấp, truyền đưa,
thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua cơ sở hạ tầng thông tin (Theo luật
công nghệ thông tin năm 2006);
+ Môi trường rừngbao gồm các hợp phần của hệ sinh thái rừng: thực vật, động
vật, vi sinh vật, nước, đất, khơng khí, cảnh quan thiên nhiên. Mơi trường rừng có
các giá trị sử dụng đối với nhu cầu của xã hội và con người, gọi là giá trị sử
dụng của môi trường rừng, gồm: bảo vệ đất, điều tiết nguồn nước, phòng hộ đầu
nguồn, phòng hộ ven biển, phòng chống thiên tai, đa dạng sinh học, hấp thụ và
lưu giữ các bon, du lịch, nơi cư trú và sinh sản của các loài sinh vật, gỗ và lâm
sản khác (căn cứ theo nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ
mơi trường rừng).
+ Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù
hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật (theo
luật bảo vệ môi trường năm 2005);
Và rất nhiều khái niệm đã được luật hóa khác liên qn đến mơi trường như:
Mơi trường nông nghiệp nông thôn, môi trường xây dựng, môi trường tiêu

chuẩn...
- Thiên tai: là hiện tượng tự nhiên bất thường có thể gây thiệt hại về người, tài
sản, mơi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm: bão,
áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, lũ quét, sạt lở đất, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn
hán, rét, mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác.
- Phòng tránh thiên tai: là các biện pháp phòng tránh, bao gồm cảnh báo sớm và
xây dựng các kế hoạch dự phòng hoặc khẩn cấp, có thể được coi là một hợp
phần là cầu nối giữa giảm nhẹ rủi ro thiên tai và quản lý thiên tai.
- Rủi ro thiên tai: là thiệt hại mà thiên tai có thể gây ra về người, tài sản, môi
trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế- xã hội.
- Giảm nhẹ rủi ro thiên tai: là giảm thiểu hoặc hạn chế tác động có hại của thiên
tai môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế- xã hội.
2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
2.2.1. Thực trạng của giáo viên
Trong chương trình THPT, kiến thức về thiên tai, biện pháp phịng tránh chỉ có
thể lồng ghép một mục trong bài học. Vì vậy, để giúp cho các em có kiến thức

4


sâu rộng về thiên tai như: nguyên nhân, hậu quả, cách ứng phó… cịn rất nhiều
hạn chế.
Mặt khác trong q trình giảng dạy GV gặp khó khăn như tài liệu viết về thiên
tai và ứng phó với biến đổi khí hậu ở địa phương rất ít, nếu khơng nghiên cứu,
sưu tầm, liên hệ và lựa chọn phương pháp thích hợp thì số liệu đưa ra là phiến
diện, đơn điệu, thiếu tính thực tế. Do đó sẽ khơng lơi cuốn cho học sinh học tập,
gây tâm lí chán học, ngại học.
Đa số GV chưa chú trọng đến việc giáo dục cách phòng tránh thiên tai, giảm
nhẹ rủi ro ở địa phương cho học sinh, nên việc trao đổi kinh nghiệm giữa các
đồng nghiệp về vấn đề này cịn ít và gặp nhiều khó khăn.

Hơn thế nữa đội ngũ giáo viên trong nhà trường hầu như chưa được trang bị
đầy đủ kiến thức, phương pháp, kĩ năng truyền đạt …về thiên tai và cách ứng
phó với biến đổi khí hậu một cách bài bản.
2.2.2.Thực trạng của học sinh về bảo vệ môi trường và phòng chống thiên
tai.
Nhiều học sinh còn coi địa lý là mơn phụ nên chưa nhiệt tình, say mê đối với
môn học. Việc tiếp cận kiến thức môn học nói chung và vấn đề giáo dục kiến
thức, kĩ năng bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi
khí hậu cho học sinh cịn nhiều hạn chế và khó khăn.
Nhiều học sinh có thái độ thờ ơ, coi việc thiên tai xuất hiện và sự biến đổi của
khí hậu là lẻ tự nhiên của thiên nhiên, có làm gì cũng khơng ngăn được nó.
Chính thái độ này đã gây nên khó khăn cho GV trong việc triển khai kế hoạch.
Nhiều học sinh có ý thức học tập, chịu khó nghiên cứu. Các em muốn tìm hiểu
cách bảo vệ môi trường xung quanh, hiện tượng biến đổi khí hậu, nước biển
dâng, bão, lũ lụt, hạn hán, ….Nhưng do thời lượng và nội dung chương trình ít,
thiếu tư liệu, hạn chế về kiến thức, tư duy và hướng dẫn của GV nên sự tìm hiểu
của các em còn nhiều hạn chế.
2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề
2.3.1. Địa chỉ tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ mơi trường và phịng chống
thiên tai trong các bài học sau.
Kiến thức địa lí có
Nội dung giáo dục
Ghi
TT
Tên bài
khả năng giáo dục
PCTT
chú
PCTT
1

Bài 2. Vị trí 3.Ý nghĩa của vị trí địa - Các thiên tai : bão, lũ
địa lí, phạm lí
lụt, hạn hán, giá rét
vi lãnh thổ
a. Ý nghĩa tự nhiên
- Biện pháp phòng chống
2
Bài 6. Đất
1. Đặc điểm chung của - Hiểu biết thêm về thiên
nước nhiều
địa hình
tai thường xảy ra: như lũ
5


đồi núi

c. Địa hình của vùng
nhiệt đới ẩm gió mùa
d. Địa hình chịu tác
động mạnh mẽ của con
người
2. Các khu vực đồi núi
a. Khu vực đồi núi
b. Khu vực đồng bằng
3. Thế mạnh và hạn
chế về tự nhiên của
khu vực đồi núi và
đồng bằng đối với phát
triển kinh tế xã hội

2. Ảnh hưởng của Biển
Đông đến thiên nhiên
Việt Nam

3

Bài 7. Đất
nước nhiều
đồi núi
( tiếp)

4

Bài 8. Thiên
nhiên chịu
ảnh hưởng
sâu sắc của
biển

5

Bài 9. Thiên
nhiên nhiệt
đới ẩm gió
mùa

1. Khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa

6


Bài 10.
Thiên nhiên
nhiệt đới ẩm
gió mùa
(tiếp)

7

Bài 11.
Thiên nhiên
phân hóa đa
dạng
Bài 14. Sử
dụng và bảo
vệ tài

2. Các thành phần tự
nhiên khác
3. Ảnh hưởng của
thiên nhiên nhiệt đới
ẩm gió mùa đến hoạt
động sản xuất và đời
sống.
4. Các miền địa lí tự
nhiên.

8

1. Sử dụng và bảo vệ

tài nguyên sinh vật
2. Sử dụng và bảo vệ

nguồn, lũ qt, xói mịn,
sạt lở đất. …ở các địa
hình khác nhau của nước
ta. Và biện pháp phịng
chống
-. Ngun nhân. Hậu quả
và cách phòng chống:
bão, ngập lụt, hạn hán
thường xảy ra ảnh hưởng
đến sản xuất và sinh hoạt
ở khu vực đồi núi và
đồng bằng
- Các thiên tai: Bão, lũ
lụt, sạt lở bờ biển, cát
bay, triều cường, xâm
nhập mặn
- Các biện pháp phòng
chống
- Các thiên tai như: bão,
lũ lụt, lạnh giá, hạn hán.
- Ngun nhân hình
thành và cách phịng
chống.
- Thiên tai thường xảy ra
như mưa,bão,lũ lụt, hạn
hán, dông, lốc, mưa đá,
sương muối, rét hại, khơ

nóng…
- Ngun nhân và cách
phịng chống
- Hiểu biết thêm các thiên
tai có thể xảy ra ở các
vùng nước ta rất khác
nhau.
Biết cách bảo vệ các loại
tài nguyên thiên nhiên ở
Việt Nam.

6


nguyên
thiên nhiên.
9

10

các tài nguyên đất
3. Sử dụng và bảo vệ
các tài nguyên khác
Bài15.Bảo
1. Bảo vệ môi trường.
vệ môi
2. Một số thiên tai chủ
trường và
yếu và biện pháp
phòng chống phòng chống.

thiên tai.
3. Chiến lược quốc gia
về bảo vệ tài nguyên
và môi trường.
Bài 41. Vấn 3. Sử dụng hợp lí và
đề sử dụng
cải tạo tự nhiên ở
hợp lí và cải Đồng bằng sông Cửu
tạo tự nhiên Long
ở Đồng bằng
sông Cửu
Long

- Hiểu biết và có kĩ năng,
giải pháp và cách phịng
chống: bão, ngập lụt, hạn
hán thường xảy ra.

- Học hỏi kinh nghiệm về
cải tạo đất và vấn đề thủy
lợi ở Đồng bằng sông
Cửu Long.

2.3.2.Tổ chức các hoạt động ngoại khố
Cho học sinh tìm hiểu về vấn đề môi trường và cá thiên tai ở địa phương. Đồng
thời có hành động thiết thưc như thu gom rác thải, giữ gin vệ sinh và bảo vệ
trồng thêm cây xanh...Một số giải pháp bảo vệ môi trường và phịng chống thiên
tai
2.3.3 Tích hợp trong kiểm tra và đánh giá học sinh
Sau khi tìm hiểu thực trạng ở địa phương, học sinh viết bài thu hoạch đồng thời

đưa ra các giải pháp cho từng địa phương.
2.3.4 Tích hợp khiến thức vào trong chương trình địa lí 12
Bài 15. Bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:
- Hiểu được một số vấn đề chính về bảo vệ mơi trường ở nước ta: mất cân bằng
sinh thái và ô nhiễm môi trường (nước, khơng khí, đất).
- Nắm được sự phân bố hoạt động của một số loại thiên tai chủ yếu (bão, ngập
lụt, lũ quét, hạn hán, động đất) thường xuyên gây tác hại đến đời sống kinh tế ở
nước ta. Biết cách phòng chống đối với mỗi loại thiên tai.
- Hiểu được nội dung chiến lược Quốc gia về bảo vệ tài ngun, mơi trường và
phịng chống thiên tai.
2. Kĩ năng

7


- Tìm hiểu, quan sát thực tế, thu thập tài liệu về môi trường.
- Giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng phòng tránh,
- Vận dụng vào thực tiễn các biện pháp phòng chống thiên tai.
3. Thái độ
- Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở
địa phương, có ý thức bảo vệ con người, tài sản, tài nguyên thiên nhiên.
4. Định hướng năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: tự học; giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao
tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, bảng số liệu, tư duy
lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


1. Chuẩn bị của giáo viên
- Một số hình ảnh về thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…
- Atlat địa lí Việt Nam.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa, vở bài tập, Atlat địa lí Việt Nam.
III. CÁC BƯỚC TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu tình trạng suy thoái tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học ở nước
ta? Các biện pháp bảo vệ rừng và bảo vệ đa dạng sinh học.
3. Bài mới
Dẫn dắt vào bài: GV có thể đưa ra các hình ảnh hoặc số liệu về thiệt hại do
thiên tai trong những năm gần đây ở nước ta và cho các em nhận xét về hậu quả.

8


GV: Các loại hình thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, cháy rừng là
những mối đe dọa thường trực đối với môi trường và cuộc sống người dân Việt
Nam. Vì vậy chúng ta cần phải chuẩn bị sẵn sàng và đối phó hậu quả thiên tai.
Hoạt động của Giáo viên- Học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1:Tìm hiểu về vấn đề bảo
1. Bảo vệ môi trường:
vệ môi trường ở nước ta.
Có 2 vấn đề mơi trường đáng quan
tâm ở nước ta hiện nay:
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái

môi trường làm gia tăng bão, lũ lụt,
hạn hán và các hiện tượng biến đổi
bất thường về thời tiết, khí hậu…
- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường:
+ Ơ nhiễm mơi trường nước.
+ Ơ nhiễm khơng khí.
+ Ơ nhiễm đất.
Các vấn đề khác như: khai thác, sử
dụng tiết kiệm ngun khống sản,
sử dụng hợp lí các vùng cửa sơng,
biển để tránh làm hỏng vẻ đẹp của
cảnh quan thiên nhiên có ý nghĩa
du lịch

9


- Bước 1: GV cho HS tìm hiểu SGK
mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân và
xem một số hình ảnh hãy:
- Nêu những diễn biến bất thường về
thời tiết khí hậu xảy ra ở nước ta trong
những năm qua. (mưa, lũ lụt xảy ra với
tần suất ngày càng cao. Mưa đá trên
diện rộng ở miền Bắc năm 2020, lũ lụt
thành phố Móng Cái năm 2019, lũ quét
tại Bản Hồ - Sa Pa năm 2019; 7 đợt
dông lốc, rét đậm, rét hại kỉ lục ở miền
Bắc năm 2020...
- Nêu hiểu biết của em về tình trạng ơ

nhiễm mơi trường ở nước ta. Các
nguyên nhân gây ô nhiễm đất (do nước
thải, rác thải sau phân hủy, lượng thuốc
trừ sâu, phân bón hữu cơ và hố chất dư
thừa trong sản xuất nông nghiệp).
- Bước 2: HS trả lời, HS khác nhận
xét,bổ sung.
GV: nhận xét phần trình bày của HS và
bổ sung kiến thức.
Hoạt động 2: Chia lớp 4 nhóm
2. Một số thiên tai chủ yếu và
Nhóm 1: Tìm hiểu hoạt động bão ở biện pháp phòng chống
nước ta.
a. Bão
* Hoạt động của bão ở Việt Nam:
- Bão bắt đầu tháng VI- XI
(mạnh nhất tháng IX- VIII)

10


- Chậm dần từ Bắc vào Nam
- Trung bình 8- 10 cơn bão, có 3- 4
cơn đổ bộ trực tiếp vào nước ta.
- Hoạt động mạnh nhất ven biển
Trung Bộ, Nam Bộ ít chịu ảnh
hưởng của bão.
* Hậu quả của bão:
- Mưa lớn trên diện rộng (300
-400mm), gây ngập úng đồng

ruộng, đường giao thông. Thủy
triều dâng cao làm ngập mặn vùng
ven biển.
(Đặc điểm, nguyên nhân, hậu quả, biện - Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền,
pháp phòng tránh)
tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện
- Bước 1: GV cho HS tìm hiểu SGK cao thế..
trang 62, mục 1 kết hợp quan sát hình
9.3 (Atlat trang 9), nhận xét đặc điểm * Biện pháp phòng chống bão:
của bão ở nước ta theo dàn ý:
- Dự báo chính xác về q trình
+ Thời gian hoạt động của bão
hình thành và hướng di chuyển của
+ Mùa bão ........................................
các cơn bão.
+ Số trận bão trung bình mỗi năm….
- Thơng báo cho tàu thuyền đánh cá
- Cho biết vùng bờ biển nào của nước ta trở về đất liền.
chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão?
- Chống lụt, úng ở đồng bằng và
- Bước 2: HS trao đổi để trả lời câu hỏi. chống lũ, xói mịn ở miền núi.
HS: Đại diện trình bày trước lớp, các
HS khác nhận xét, bổ sung.
Câu hỏi: Vì sao nước ta chịu tác động
mạnh của bão? Nêu các hậu quả do bão
gây ra ở nước ta (gợi ý: nước ta chịu tác
động mạnh của bão vì nước ta giáp Biển
Đơng, nằm trong vành đai nội chí tuyến,
nửa cầu Bắc là hoạt động của dải hội tụ
nhiệt đới).

GV: nhận xét phần trình bày của HS
và chuẩn kiến thức
- Bước 3: GV tổ chức cuộc thi viết
"Thông báo bão khẩn cấp và cơng điện
khẩn của uỷ ban phịng chống bão Trung
11


ương gửi các địa phương xảy ra bão".
- Là một người dân, khi nghe thông tin
bão, em cần phải làm gì trước, trong,
sau khi bão đổ bộ vào địa phương mình?
- Một số HS đại diện trình bày trước
lớp, các HS khác nhận xét, đánh giá.
GV: Nhận xét phần trình bày của HS,
GV tổng kết lại những vấn đề lưu ý về
thiên tai (Bão)
Nhóm 2: Tìm hiểu thiên tai ngập lụt.

b. Ngập lụt
*Khu vực diễn ra:
Trên các vùng đồng bằng. Trong đó
nghiêm trọng nhất là ĐB Sơng
Hồng.

(Đặc điểm, ngun nhân, hậu quả, biện
pháp phòng tránh)
- Bước 1: GV chia cặp và giao nhiệm vụ
GV: Để hạn chế thiệt hại do thiên tai
gây ra chúng ta cần có những giải pháp

gì? (trước, trong và sau thiên tai)
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi,
Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
GV: Nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm

* Nguyên nhân:
ĐBSH: Do diện mưa bão rộng, mặt
đất thấp, xung quanh có đê sông, đê
biển bao bọc và mật độ xây dựng
cao.
ĐBSCL: chủ yếu do triều cường
ĐB ven biển miền Trung: do mưa
bão lớn, nước biển dâng và lũ
nguồn về.
* Biện pháp:
Làm các cơng trình ngăn lũ và thủy
triều
Bảo vệ rừng

Nhóm 3: Tìm hiểu sự hoạt động của
lũquét.
c. Lũ quét
* Khu vực diễn ra:
Khu vực đồi núi, lưu vực sơng suối
có địa hình chia cắt mạnh… Thông

12



thường, vào khoảng từ tháng 6 – 10
lũ quét diễn ra ở miền Bắc. Còn từ
tháng 10 – 12 lũ quét diễn ra ở
miền Nam.
* Hậu quả:
Làm mất lớp phủ thực vật đầy màu
mỡ
Đất đai bị xói mịn, sạt lở.
* Biện pháp:
(Đặc điểm, nguyên nhân, hậu quả, biện Hiện tượng thiên tai bất ngờ nên
pháp
phòng
tránh) quy hoạch các điểm dân cư tránh xa
các vùng có thể xảy ra lũ quét.
Bảo vệ rừng, sử dụng và cải tạo đất
đai hợp lí.
Thực hiện các biện pháp thủy lợi,
nông nghiệp trên những vùng đất
dốc nhằm hạn chế dịng chảy bề
mặt và sói mịn.

GV: Để hạn chế thiệt hại do thiên tai
gây ra chúng ta cần có những giải pháp
gì? (trước, trong và sau thiên tai)
- Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi,.

Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến
Nhóm 4: Tìm hiểu sự hoạt động của

d. Hạn hán
hạn hán. (Đặc điểm, nguyên nhân, hậu
* Khu vực diễn ra:
quả,
biện
pháp
phòng
tránh)
Ở các vùng có lượng mưa ít hoặc
những vùng có mùa khô sâu sắc
như: Nam Bộ, Tây Nguyên, cực
Nam Trung Bộ,…

13


* Hậu quả:
- Hạn hán dẫn đến tình trạng thiếu
nước, gây khó khăn trong đời sống
sinh hoạt của người dân.
- Là nguyên nhân lớn nhất gây ra
cháy rừng.
* Biện pháp:
- Trồng rừng, bảo vệ rừng, nhất là
khu vực rừng đầu nguồn.

GV: Để hạn chế thiệt hại do thiên tai
gây ra chúng ta cần có những giải pháp
gì ? (trước, trong và sau thiên tai)
- Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi

Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
- Xây dựng các cơng trình thủy lợi
GV: Nhận xét phần trình bày của HS
như hồ, đập để giữ nước.
và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm
(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:

Hoạt động 3: Cả lớp
Tìm hiểu về các thiên tai khác, biện
e. Các thiên tai khác
pháp phòng chống.
Động đất, lốc, mưa đá, sương
muối…
Hoạt động 4: Tìm hiểu chiến lược 3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ
quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi tài nguyên và mơi trường
trường.
- Duy trì các q trình sinh thái chủ
- Bước 1: GV cho học sinh tìm hiểu
yếu và các hệ thống sơng có ý
mục 3 trình bày một số chiến lược quốc nghĩa quyết định đến đời sống con
gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường? người.
- Bước 2: HS Trả lời.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước
GV: Chuẩn kiến thức
về vốn gen, các lồi ni trồng

14



củng như các lồi hoang dại, có liên
quan đến lợi ích lâu dài của nhân
dân Việt Nam và của cả nhân loại.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các
tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc
sử dụng trong giới hạn có thể phục
hồi được.
- Đảm bảo chất lượng mơi trường
phù hợp với yêu cầu về đời sống
con người.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định
dân số
- Ngăn ngừa ô nhiễm mơi trường,
kiểm sốt và cải tạo mơi trường.
PHỤ LỤC

Bảng. Kĩ năng ứng phó các loại thiên tai.
Trong khi
Thiên
Trước khi thiên tai
Sau khi thiên tai
TT
thiên tai xảy
tai
xảy ra
xảy ra
ra
1 Bão Áp - Trồng cây quanh nhà - Không ra khỏi - Tiếp tục theo dõi
thấp

để tạo hàng rào bảo vệ trong thời gian tin
bão
trên
nhiệt đới chắn gió bão
áp thấp nhiệt phương tiện đại
- Trước bão cần chặt
đới, bão
chúng
cành cây to xung
- Tránh xa các - Kiểm tra lại
quanh nhà.
ổ điện hoặc dây nguồn điện trong
- Bảo quản các giấy điện đứt
nhà trước khi sử
tờ, vật dụng quan trọng - Hãy ở các khu dụng
- Dự trữ lương thực nhà kiên cố - Kiểm tra nguồn
thực phẩm, chất đốt, không ra ngồi. nước nếu bị ơ
nước, sinh hoạt, thuốc - Các em nhỏ nhiễm thì phải xử
men.
ln ở gần bố lí
- Theo dõi tin bão trên mẹ
- Kiểm tra vật
các phương tiện thơng - Khơng ẩn trú ni có an tồn
tin đại chúng thường dưới gốc cây, không
xuyên
cột điện
- Chằng chống nhà
cửa,

15



- Xác định vị trí an
tồn để trú ẩn hoặc cần
thiết di tản khỏi nhà
- Đưa gia súc, vật nuôi
đến nơi an tồn.
- Theo dõi thơng tin về
lũ lụt
- Cất giữ và bảo vệ các
đồ vật quan trọng
- Dự trữ, bảo vệ đủ
lương thực và nước
uống cho gia đình
- Xác định địa điểm
cần phải di dời khi cần
thiết

2

Lũ lụt

3

Lũ quét

- Dự trữ thuốc để khử
trùng

- Khôi phục rừng đầu

nguồn
- Bảo vệ môi trường
sinh thái
- Bảo vệ lớp phủ thực
vật
- Tăng khả năng giữ

- Cắt hết nguồn
điện để đảm
bảo an toàn
trong thời gian
lũ lụt
- Di chuyển đến
nơi cao và an
tồn
- Khơng đi lại,
bơi lội, chơi
đùa những nơi
ngập lụt.
- Mặc áo phao
khi di chuyển
trong
vùng
ngập lụt
- Tránh xa các
bờ sông, bờ
suối ở
các vùng ngập
lụt, nước ô
nhiễm

- Không ăn
thức ăn bị
ngâm
trong
nước lụt.
- Hạn chế đi lại
qua sơng suối
sau lũ
- Hít thở mạnh
để vượt qua
trạng
thái
hoảng loạn

- Sử dụng màn khi
đi ngủ
- Không đến khu
vực gần bờ sông
hoặc nơi bị sạt lỡ
- Không được
chạm vào bất cứ ổ
điện nào khi bị ẩm
- Không dùng
thức ăn, lương
thực đã bị ngâm
nước
- Nhờ cán bộ y tế
kiểm tra làm sạch
giếng trước khi sử
dụng

- Vệ sinh nhà cửa,
khu vực chăn ni
- Kịp thời đi khám
nếu bị ốm.
- Trồng cây thích
hợp để phịng
chống lũ lụt

- Bảo vệ mơi
trường
- Tìm nguồn nước
sạch để sinh hoạt
- Vệ sinh khu vực
nhà ở nguồn nước
sinh hoạt và khu
16


nước ở lưu vực

- Vớ ngay vật
liệu có thể nổi
trên mặt nước
- Chạy thật
nhanh ra khỏi
nơi nguy hiểm
Theo dõi chặt
chẽ tin tức dự
báo thời tiết
trên đài truyền

hình để có lời
khun
cần
thiết về những
việc nên làm
trong thời kì
hạn hán.
- Tiết kiệm
nước, sử dụng
nước đã dùng
trong sinh hoạt,
ví dụ dùng để
tưới cây hoặc
dội nhà vệ sinh.

vực, vệ sinh khu
vực chăn nuôi gia
súc, gia cầm.

- Thường xuyên theo
- Giúp gia đình
dõi dự báo thời tiết trên
kiểm tra và phát
đài phát thanh truyền
hiện, sữa chữa hệ
thanh địa phương,
thống nước
truyền hình để biết
- Giúp bố mẹ gieo
được thơng tin hạn hán

hạt giống
đặc biệt là khi ít mưa
hoặc khơng mưa
- Khơng lãng phí nước
và bảo vệ nguồn nước
một cách cẩn thận .
4 Hạn hán
- Phát hiện, nhắc bố mẹ
sữa chữa vòi nước bị
vỡ, rò rỉ.
- Dự trữ nước trong tất
cả các vật dụng có thể
chứa đựng nước.
- Thiết lập hệ thống thu
gom và trữ nước mưa.
- Cất giữ hạt giống nơi
an toàn để dùng sau
khi hết hạn hán.
4. Củng cố bài :
Câu 1: Vấn đề chủ yếu của bảo vệ mơi trường ở nước ta là gì? Vì sao?
Câu 2: Khoanh trịn ý em cho là đúng: 70% tổng số cơn bão ở Việt Nam xảy ra
vào các tháng:
A. 5, 6, 7.
C. 8, 9, 10.
B. 6, 7, 8 .
D. 10, 11, 12.
Câu 3: Mùa bão ở nước ta:
A. Chậm dần từ Nam ra Bắc.
C. Diễn ra đồng đều ở mọi nơi.
B. Chậm dần từ Bắc vào Nam.

D. Có sự khác nhau ở các vùøng.
Câu 4: Lũ ở Việt Nam có thể hình thành do các điều kiện nào sau đây?

17


A. Mưa lớn trên đầu nguồn.
C. Nước biển dâng.

B. Vở hồ, đập nước.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 5: Sau cơn lũ ta nên làm gì?
A. Tham gia làm vệ sinh mơi trường quanh khu vực mình ở.
B. Cắm điện ngay để sử dụng sau những ngày bị cắt điện sau lũ.
C. Phơi đồ ăn ngấm nước để sử dụng tiếp.
D. Tất cả các phương án trên đúng.
Câu 6: Việc làm nào giúp chúng ta đối phó với tất cả các loại thiên tai?
A. Đi sơ tán.

B. Buộc, gia cố nhà cửa cho chắc chắn.

C. Chuẩn bị thuốc men đầy đủ.

D. Tự trang bị kiến thức đầy đủ về thiên tai.

5. Hoạt động nối tiếp
Giao bài tập về nhà câu 1, 2, 3, 4 SGK trang 65.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với
bản thân, đồng nghiệp và nhà trường.

Qua quá trình giảng dạy tôi đã xây dựng test một số câu hỏi đánh giá về
kiến thức, kỹ năng phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai
Chọn phương án đúng:
Câu 1: Khi có dơng, sét thì chúng ta khơng nên làm gì?
A. Khơng được đi ra ngồi, đi xe đạp hoặc cầm, chạm vào các đồ vật kim loại
vì có thể bị sét đánh.
B. Không sử dụng điện thoại cho đến khi hết dông.
C. Không đứng gần các vật cao như cây đơn độc, các ngọn tháp, hàng rào, cột
điện, đường dây điện và điện thoại bởi chúng là những thứ thu hút sét.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Khi có mưa đá bạn nên làm gì?
A. Khẩn trương thu gom các hạt đá để sử dụng vì nó rất tốt cho sức khỏe.
B. Ở trong nhà và không được đi ra ngoài cho đến khi hết mưa đá.
C. Nếu không vào nhà được hãy cố gắng che chắn, bảo vệ đầu bằng các loại
mũ cứng, bằng bảng hoặc cặp sách.
D. Cả A và B đúng.
Câu 3: Nếu đang đi ra ngoài đường và động đất xảy ra bạn nên làm gì?
A. Chạy vào một tịa nhà thật chắc chắn gần nhất.
B. Tìm một cây to hay cột điện để ôm chặt.

18


C. Tìm một nơi thống đãng.
D. Xa các tịa nhà cao tầng, cây cối, đường dây điện.
Câu 4: Sau cơn lũ ta nên làm gì?
A. Tham gia làm vệ sinh mơi trường quanh khu vực mình ở.
B. Cắm điện ngay để sử dụng sau những ngày bị cắt điện sau lũ.
C. Phơi đồ ăn ngấm nước để sử dụng tiếp.
D. Tất cả các phương án trên đúng.

Câu 5: Nếu địa phương của bạn đang gặp thiên tai sạt lỡ đất, bạn cần phải làm
gì?
A. Hãy đi sơ tán nếu được yêu cầu.
B. Hãy tỉnh ngủ và sẵn sàng rời khỏi nhà để di chuyển đến nơi an tồn.
C. Nếu khơng kịp chạy thốt, hãy tự bảo vệ mình bằng cách cuộn trịn mình
lại, hai tay ơm lấy đầu và lăn như một quả bóng.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 6: Những yếu tố nào sau đây góp phần làm tăng khả năng ứng phó với thiên
tai:
A. Chủ quan, khơng có kế hoạch phịng ngừa thiên tai.
B. Thường xun nghe thông tin dự báo thời tiết.
C. Không chuẩn bị các phương án dự phòng.
D. Học hỏi kinh nghiệm dân gian ứng phó với thiên tai.
Câu 7: Việc làm nào giúp chúng ta đối phó với tất cả các loại thiên tai?
A. Đi sơ tán.

B. Buộc, gia cố nhà cửa cho chắc chắn.

C. Chuẩn bị thuốc men đầy đủ.

D. Tự trang bị kiến thức đầy đủ về thiên tai.

Câu 8: Mùa bão ở Việt Nam diễn ra trong khoảng thời gian nào dưới đây?
A. Từ tháng 1 đến tháng 4
B. Từ cuối tháng 5 đến hết tháng 11
C. Từ tháng 11 năm trước đến hết tháng 4 năm sau
D. Từ tháng 5 đến hết tháng 10
Câu 9: Sự chuyển động của vỏ trái đất thường liên quan đến loại thiên tai nào?
A. Động đất


B. Bão.

C. Lũ lụt

D. Lốc xoáy

Câu 10: Sức gió mạnh nhất đạt từ cấp mấy trở lên thì gọi là bão
A. 6.
B. 7.
* Kết quả áp dụng thực tiển:

C. 8.

D. 9.

19


Tôi đã tiến hành kiểm tra khả năng lĩnh hội kiến thức và sự hiểu biết, kỹ năng
ứng phó các loại thiên tai của học sinh thông qua bộ test câu hỏi ở lớp, 12A9
(Thực nghiệm) 12A4 (Đối chứng) kết quả thu được như sau:
Lớp

Sỉ
số

12A9(Thực
nghiệm)
12A4
(Đối chứng)


9- 10 điểm

7-8 điểm

5- 6 điểm

2-3 điểm

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

41


30

70

10

28

1

2,0

0

0

35

12

34,3

16

45,7

5

14,3


2

5,7

3. Kết luận, kiến nghị
3.1. Kết luận
Trong quá trình giảng dạy bộ môn Địa lý lớp 12, tôi nhận thấy có một số nội
dung mà tổ chức dạy học lồng ghép giáo dục kỹ năng phòng tránh thiên tai là rất
cần thiết và phù hợp. Thông qua các tiết học, học sinh được trải nghiệm những
tình huống giả định về thiên tai có thể xảy ra và đưa ra các phương án đối phó
thích hợp. Cụ thể ở những lớp được dạy học lồng ghép giáo dục kỹ năng phịng
tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai đều có chung những ưu điểm:
- Học sinh nhận diện được một số loại thiên tai (điều kiện hình thành và tác hại
của các loại thiên tai chính như: Bão, lũ lụt, hạn hán, sạt lỡ đất...) và biết ứng
phó trong những tình huống cụ thể khi có thể xảy ra.
- Có ý thức về những hành động nên hay không nên làm khi thiên tai xảy ra và
thực hiện những hành động nên làm.
- Học sinh có kỹ năng và biết cách sống an toàn, giảm nhẹ rủi ro thiên tai và ứng
phó với biến đổi khí hậu, đồng thời nâng cao khả năng quan sát, phân tích các
rủi ro thiên tai.
- Có ý thức và thái độ tích cực, chủ động tham gia bảo vệ môi trường, xây dựng
cuộc sống an toàn cho bản thân, trường học và cộng đồng trước thiên tai và biến
đổi khí hậu.
3.2. Đề xuất, kiến nghị
Qua q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tơi đưa ra một vài đề xuất như sau

20



+ Cần nhân rộng hình thức dạy học giáo dục lồng ghép kỹ năng phòng tránh
giảm nhẹ rủi ro thiên tai cho học sinh cho tất cả các khối lớp, đồng thời áp dụng
cho những mơn học có thể lồng ghép như môn: Vật lý, Sinh học...
+ Các tổ chuyên mơn có kế hoạch, sinh hoạt chun mơn, trao đổi để đưa ra các
địa chỉ thích hợp để dạy học giáo dục lồng ghép kỹ năng phòng tránh giảm nhẹ
rủi ro thiên tai phù hợp cho từng bài, từng khối lớp.
+ Sau khi thực hiện dạy học cần trao đổi, rút kinh nghiệm, điều chỉnh nội dung
phù hợp để tổ chức dạy học hiệu quả hơn.
- Bản thân tôi đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, tuy nhiên khơng thể tránh
khỏi thiếu sót. Một lần nữa rất mong sự đóng góp ý kiến của q thầy cơ để
SKKN được hồn thiện, góp phần vào sự phát triển chung của ngành giáo dục.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Quảng Xương, ngày 19 tháng 5 năm 2021
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, khơng sao chép nội dung
của người khác.
Người viết

Hoàng Thị Hường
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài liệu hướng dẫn dạy học về “ Bảo vệ môi trường
và phòng chống thiên tai”
2. Trung tâm sống và học tập vì mơi trường và cộng đồng, Cẩm nang tổ chức
hoạt động giáo dục Giảm nhẹ rủi ro thiên tai trong trường học.
3. Website: www.livelearn.org, www.thehexanh.net.
4. . Phương pháp dạy kỹ năng phòng chống thiên tai.
5. Tài liệu tập huấn: Khung trường học an tồn phịng, chống thiên tai và hướng

dẫn thực hiện, đánh giá. (lưu hành nội bộ). Sở giáo dục – Đào tạo Thanh Hóa.

21


22


DANH MỤC
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
KINH NGHIỆM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN

Họ và tên tác giả: Hoàng Thị Hường
Chức vụ và đơn vị công tác: Giáo viên trường THPT Quảng Xương 2

TT

Cấp đánh giá
xếp loại

Tên đề tài SKKN

(Ngành GD cấp tỉnh;..)

1.

Tích

hợp


phương

kiến thức

Thanh

Hố

chương trình địa lí lớp 12

địa
vào

Hội đồng khoa
học ngành

Kết quả
đánh giá
xếp loại

Năm học
đánh giá
xếp loại

C

2014-2015

Ngày 19 tháng 5 năm 2021
Người tổng hợp

Hoàng Thị Hường


×