Tải bản đầy đủ (.pdf) (211 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên dạy tiếng khmer theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 211 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

LÊ HOÀNG DỰ

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
DẠY TIẾNG KHMER THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số

: 9.14.01.14

Hà Nội, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

LÊ HOÀNG DỰ

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
DẠY TIẾNG KHMER THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Chuyên ngành


: Quản lý giáo dục

Mã số

: 9.14.01.14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Nguyễn Văn Đệ
2. PGS.TS. Trần Huy Hoàng

Hà Nội, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kì cơng trình nào khác.

Tác giả luận án

Lê Hồng Dự


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Văn Đệ và PGS.TS Trần
Huy Hoàng, những người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình nghiên cứu, thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Quý lãnh đạo Viện Khoa học Giáo dục Việt

Nam, Quý lãnh đạo Phòng quản lý khoa học, Đào tạo và hợp tác quốc tế thuộc Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam và quý thầy giáo, cô giáo đã nhiệt
tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu đề tài
luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và chuyên viên các Sở Giáo dục
và Đào tạo các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long; cám ơn các anh, chị,
em cán bộ quản lí, giáo viên các Trường Phổ thơng Dân tộc Nội trú khu vực
Đồng bằng sông Cửu Long nơi tôi tiến hành nghiên cứu, khảo sát và người
thân, gia đình đã khuyến khích, động viên, giúp tơi trong q trình nghiên
cứu và hoàn thành luận án này.
Tác giả luận án

Lê Hoàng Dự


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 3
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 4
7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 5
8. Luận điểm bảo vệ ................................................................................................ 8
9. Đóng góp mới của luận án .................................................................................. 8
10. Dự kiến cấu trúc của luận án ............................................................................ 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
DẠY TIẾNG KHMER THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ ..................................................................... 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề..................................................................... 10

1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực ......................... 10
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên ...................... 13
1.1.3. Về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông ............................... 17
1.1.4. Những cơng trình nghiên cứu các hoạt động giáo dục và giảng dạy trong
các trường phổ thông dân tộc nội trú ........................................................................ 19
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 21
1.2.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông ................................. 21
1.2.2. Phát triển nguồn nhân lực và phát triển đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer
theo chuẩn nghề nghiệp...................................................................................... 22
1.2.3. Phát triển văn hóa nhà trường................................................................ 28
1.3. Đặc điểm và vai trò của giáo viên dạy tiếng Khmer trường phổ thông
dân tộc nội trú ......................................................................................................... 30
1.3.1. Đặc điểm của giáo viên dạy tiếng Khmer trường phổ thông dân tộc nội trú
................................................................................................................................... 30
1.3.2. Vị trí, vai trị, chức năng của đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer trường
phổ thông dân tộc nội trú .......................................................................................... 35
1.3.3. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục với vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên
dạy tiếng Khmer ................................................................................................ 37


1.4. Phát triển ĐNGV dạy tiếng Khmer theo tiếp cận quản lý nguồn nhân
lực và quản lý dựa vào Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trong bối cảnh đổi mới
giáo dục hiện nay ..................................................................................................... 40
1.4.1. Vai trò chủ thể quản lý trong phát triển đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer ở
các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ................ 40
1.4.2. Nội dung của phát triển đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer theo tiếp cận quản
lý nguồn nhân lực và quản lý dựa vào Chuẩn nghề nghiệp giáo viên ........................ 43
1.5. Những yếu tố tác động đến phát triển đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer............ 55
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................ 55
1.5.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................... 56

Tiểu kết chương 1 ............................................................................................... 58
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY
TIẾNG KHMER THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
................................................................................................................................... 60
2.1. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội và giáo dục trung học phổ thông khu
vực Đồng bằng sông Cửu Long ................................................................................ 60
2.1.1. Địa lý tự nhiên và kinh tế - xã hội ......................................................... 60
2.1.2. Khái quát về giáo dục trung học phổ thông khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long .......................................................................................................................... 61
2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát ......................................................................... 68
2.2.1. Mục đích khảo sát................................................................................. 68
2.2.2. Nguyên tắc lựa chọn mẫu khảo sát ........................................................ 69
2.2.3. Nội dung điều tra, khảo sát ................................................................... 69
2.2.4. Đối tượng điều tra, khảo sát .................................................................. 70
2.2.5. Phương pháp và công cụ điều tra, khảo sát ............................................ 70
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer ở các trường phổ thông
dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ............................................ 71
2.3.1. Thực trạng về số lượng đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer ở các trường
phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ............................. 71
2.3.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer các trường phổ
thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ................................... 75
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer theo Chuẩn
nghề nghiệp ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông
Cửu Long ................................................................................................................. 82
2.4.1. Phân cấp quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer ở các
trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông Cửu Long .................. 82


2.4.2. Quản lý nhà nước về giáo dục dân tộc ................................................... 84


2.4.3. Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer theo Chuẩn
nghề nghiệp ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông
Cửu Long ................................................................................................................. 85
2.4.4. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer theo Chuẩn nghề
nghiệp ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sơng Cửu Long

......................................................................................................................... 90
2.4.5. Chính sách đãi ngộ và mơi trường làm việc của đội ngũ giáo viên trung học
phổ thông người dân tộc thiểu số ........................................................................ 94
2.5. Đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer theo
Chuẩn nghề nghiệp ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng
sông Cửu Long ........................................................................................................ 97
2.5.1. Thành tựu, ưu điểm .............................................................................. 97
2.5.2. Hạn chế, bất cập ................................................................................... 98
2.5.3. Thuận lợi, cơ hội ................................................................................ 100
2.5.4. Khó khăn, thách thức .......................................................................... 101
2.6. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển đội ngũ giáo viên ............................. 102
2.6.1. Kinh nghiệm phát triển đội ngũ giáo viên của một số quốc gia .............. 102
2.6.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ..................................................... 106
Tiểu kết Chương 2 ............................................................................................ 108
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY
TIẾNG KHMER THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
................................................................................................................................. 110
3.1. Định hướng phát triển khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ................. 110
3.1.1. Định hướng của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long ........................................................................................ 110
3.1.2. Định hướng phát triển giáo dục trung học phổ thông và phát triển đội ngũ
giáo viên trung học phổ thông người dân tộc thiểu số khu vực Đồng bằng sông Cửu

Long ............................................................................................................... 112
3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer ở
các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ............ 113
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ....................................................... 113
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ....................................................... 113
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, tính phù hợp và đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện khu vực ĐBSCL ........................................................... 114


3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ......................................................... 114
3.3. Các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer theo Chuẩn
nghề nghiệp ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long ........................................................................................................................ 115
3.3.1. Giải pháp 1: Tăng cường phân cấp việc phát triển đội ngũ giáo viên dạy
tiếng Khmer ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long ............................................................................................................... 115
3.3.2. Giải pháp 2: Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên dạy tiếng
Khmer ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông Cửu Long

....................................................................................................................... 117
3.3.3. Giải pháp 3: Đổi mới tuyển chọn, sử dụng đội ngũ giáo dạy tiếng Khmer ở các
trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông Cửu Long...................... 121
3.3.4. Giải pháp 4: Đổi mới đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo dạy tiếng Khmer ở các
trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.................... 123
3.3.5. Giải pháp 5: Xây dựng môi trường giáo dục đa văn hóa trong các trường
phổ thơng dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ........................... 126
3.3.7. Giải pháp 7: Tạo nguồn đào tạo đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer ở các
trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ................ 135
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các giải pháp và thử
nghiệm giải pháp ................................................................................................... 141

3.5.1. Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các giải pháp .................... 141
3.5.2. Thử nghiệm giải pháp đã đề xuất ......................................................... 148
Tiểu kết Chương 3 ............................................................................................ 156
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................... 157
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 162
PHỤ LỤC.......................................................................................................... 174


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CĐSP

Cao đẳng Sư phạm

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

DTTS

Dân tộc thiểu số

ĐH

Đại học

ĐHQG


Đại học Quốc gia

ĐHSP

Đại học Sư phạm

ĐT, BD

Đào tạo, bồi dưỡng

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên

GDĐH

Giáo dục đại học


GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

HS

Học sinh

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

KH - KT

Khoa học - Kỹ thuật

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

QLGD

Quản lý giáo dục

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NNL


Nguồn nhân lực

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

PTDTNT

Phổ thông dân tộc nội trú

SP

Sư phạm

SV

Sinh viên

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC HÌNH
Tên

Nội dung

Trang

Hình 1.1: Hoạt động của giáo viên .......................................................................... 37
Hình 1.3: Mơ hình chu kỳ quản lý ........................................................................... 53
Hình 2.1: Bản đồ địa lý vùng ĐBSCL ..................................................................... 60
Hình 2.2: Hệ thống giáo dục phổ thông ở khu vực ĐBSCL .................................... 62
Hình 2.3: Biểu đồ số liệu trường / lớp / HS PT DTNT năm học 2015-2016 ........... 63
Hình 2.4: Biểu đồ tỉ lệ HS phổ thông người DTTS theo vùng (%) ......................... 64
Hình 2.5: Biểu đồ tỉ lệ HS phổ thông người DTTS khu vực ĐBSCL (%) .............. 65
Hình 2.6: Mơ hình tổ chức QLNN về giáo dục dân tộc ........................................... 85
Hình 3.1: Biểu đồ khảo nghiệm tính cần thiết của các giải pháp........................... 143
Hình 3.2: Biểu đồ khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp ............................. 145


DANH MỤC BẢNG
Tên

Nội dung


Trang

Bảng 2.1: Số trường THPT và PTDTNT ở khu vực ĐBSCL .................................. 62
Bảng 2.2: Số lượng và tỉ lệ học sinh THPT người DTTS khu vực ĐBSCL ............. 65
Bảng 2.3: Chất lượng giáo dục THPT vùng ĐBSCL năm học 2014-2015 .............. 66
Bảng 2.4: Chất lượng giáo dục trường PTDTNT khu vực ĐBSCL năm học 20152016 ........................................................................................................................... 67
Bảng 2.5: Số liệu GV THPT người dân tộc thiểu số khu vực ĐBSCL .................... 72
Bảng 2.6: Số liệu GV, lớp các trường THPT DTNT khu vực ĐBSCL ................... 73
Bảng 2.7: Số liệu GV THPT dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT khu vực
ĐBSCL ...................................................................................................................... 74
Bảng 2.8: Đánh giá, xếp loại giáo viên trường PTDTNT khu vực ĐBSCL ............ 76
Bảng 2.9: Thống kê số liệu đào tạo nâng cao trình độ cho giáo viên dạy tiếng
Khmer ở các trường PT DTNT khu vực ĐBSCL .................................................... 77
Bảng 2.10: Phẩm chất và năng lực của ĐNGV dạy tiếng Khmer các trường
PTDTNT ................................................................................................................... 79
Bảng 2.11: Kết quả xếp loại hạnh kiểm HS trường PT DTNT năm học 2015-2016
................................................................................................................................... 81
Bảng 2.12: Kết quả xếp loại học lực HS trường PT DTNT năm học 2015-2016 ... 82
Bảng 2.13: Đánh giá chất lượng của quy hoạch ĐNGV dạy tiếng Khmer .............. 86
Bảng 2.14: Tỉ lệ GV/Lớp và HS/GV các trường THPT khu vực ĐBSCL............... 88
Bảng 2.15: Mức độ tham gia về công tác đào tạo, bồi dưỡng của ĐNGV dạy tiếng
Khmer........................................................................................................................ 93
Bảng 2.16: Đánh giá chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng của ĐNGV dạy tiếng
Khmer........................................................................................................................ 93
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các giải pháp ......................... 142
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp ............................. 145
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các giải
pháp ......................................................................................................................... 147
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả thử nghiệm ................................................................ 151



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển của kinh tế tri thức và q trình tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh
mẽ, đã làm thay đổi căn bản tư duy kinh tế, chính trị - xã hội trên phạm vi toàn thế
giới theo xu hướng hội nhập cùng phát triển. Tồn cầu hóa cũng tạo ra những điều
kiện thuận lợi thúc đẩy giao lưu, hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm. Để có thể thích ứng
với xu thế của tồn cầu hóa, sự phát triển của KH&CN và nền kinh tế tri thức, các
nhà trường phải không ngừng đổi mới, tập trung xây dựng, phát triển năng lực cốt lõi
và những năng lực của ĐNGV, đồng thời các nhà trường cần tận dụng tốt cơ hội,
vượt qua thách thức để hội nhập, mà trong đó vấn đề cốt lõi, có vai trị then chốt tạo
ra chất lượng, hiệu quả của các nhà trường chính là phát triển ĐNGV. Trong bối cảnh
đó, Đảng và Nhà nước ta đã chọn giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ là khâu
đột phá, phát huy yếu tố con người, coi con người “vừa là mục tiêu, vừa là động lực
của sự phát triển”. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992
đã ghi: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Trong Văn kiện Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XI khẳng định: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu và tạo sự
chuyển biến cơ bản, toàn diện trong phát triển giáo dục và đào tạo”; đồng thời
“Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc
sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển” [54].
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã định hướng: “Phát triển
và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột
phá chiến lược”. Như vậy, "giáo dục và đào tạo là chìa khóa mở cửa tiến vào tương
lai" để đào tạo nên con người mới xã hội chủ nghĩa vừa "hồng" vừa "chuyên" đáp
ứng yêu cầu xã hội ngày càng cao. Giáo dục và đào tạo có vai trị quan trọng như thế
nhưng để hồn thành được sứ mệnh của mình, ngành giáo dục và đào tạo phải chăm
lo đến ĐNGV vì họ không những là thước đo nhân cách, bản lĩnh nghề nghiệp để
thực hiện sứ mệnh mà còn trở thành tấm gương sáng cho học sinh noi theo, góp phần

tơn vinh hình ảnh của người thầy, cơ giáo trong xã hội, từ đó có tác động tích cực đến
chất lượng của hoạt động giáo dục.
Đội ngũ nhà giáo luôn được xem là lực lượng cốt cán của sự nghiệp GD&ĐT,
là nhân tố chủ đạo quyết định việc nâng cao chất lượng giáo dục. Nghị quyết Hội


2

nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII cũng đã xác định: “Giáo
viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục”. Do đó, muốn phát triển GD&ĐT
phải chăm lo xây dựng và phát triển ĐNGV. Điều đó được khẳng định trong các
văn kiện của Đảng và được cụ thể hóa trong chiến lược phát triển giáo dục các thời
kỳ. Trong điều 15 của Luật Giáo dục cũng đã ghi rõ: “Nhà giáo giữ vai trò quyết
định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”. Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục tiếp tục khẳng định vai trò của đội ngũ nhà giáo
và đề ra giải pháp: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo”, trong đó chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo là
một mục tiêu quan trọng: “Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp
học và trình độ đào tạo”.
Phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số là chủ trương lớn của Đảng và Nhà
nước thực hiện mục tiêu công bằng xã hội. Phát triển ĐNGV dân tộc nói chung và
GV dạy tiếng Khmer nói riêng có ý nghĩa rất quan trọng để thực hiện thành cơng
mục tiêu này, góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc của người
Khmer khu vực ĐBSCL.
Trường PTDTNT khu vực ĐBSCL có nhiệm vụ nâng cao dân trí và tạo nguồn
nhân lực tại chỗ cho địa phương, đặc biệt là nhân lực trình độ cao cho đồng bào dân
tộc Khmer. Một trong những đặc thù của giáo dục phổ thông khu vực ĐBSCL là
giáo dục đối với học sinh người dân tộc Khmer, mơi trường sống của người
Khmer… địi hỏi phải có một ĐNGV dạy tiếng Khmer để đáp ứng yêu cầu giáo dục
khu vực. Vì vậy, cần thiết phải xây dựng và phát triển ĐNGV dạy tiếng Khmer ở

các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL. Tuy nhiên, trong nhiều năm qua giáo dục ở
các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL còn tồn tại nhiều bất cập, nhất là ĐNGV dạy
tiếng Khmer. Giáo viên dạy tiếng Khmer hiện còn thiếu thiếu rất nhiều, năng lực
chuyên môn cũng như năng lực sư phạm cịn nhiều hạn chế. Có nhiều ngun nhân
dẫn đến tình trạng trên, trong đó có ngun nhân do cơng tác phát triển ĐNGV dạy
tiếng Khmer chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong bối cảnh hiện nay.
Do vậy, vấn đề nghiên cứu hệ thống biện pháp phát triển ĐNGV dạy tiếng
Khmer khu vực ĐBSCL sẽ là cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch để phát triển, bố trí,


3

sắp xếp ĐNGV dạy tiếng Khmer khu vực ĐBSCL đảm bảo đủ về số lượng, mạnh
về chất lượng đáp ứng với yêu cầu hiện nay là yêu cầu cấp thiết. Tuy nhiên, để phát
triển được một đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu, đạt chuẩn về chất lượng cần có những luận cứ khoa học đúng đắn và những
giải pháp hữu hiệu. Do vậy, vấn đề nghiên cứu hệ thống biện pháp phát triển ĐNGV
dạy tiếng Khmer khu vực ĐBSCL sẽ là cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch để phát
triển, bố trí, sắp xếp đội ngũ GV dạy tiếng Khmer khu vực ĐBSCL đảm bảo đủ về
số lượng, mạnh về chất lượng đáp ứng với yêu cầu hiện nay.
Với những lý do trên, tác giả đã chọn vấn đề: “Phát triển đội ngũ giáo viên
dạy tiếng Khmer theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường phổ thông dân tộc nội trú
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất các giải pháp phát triển
ĐNGV dạy tiếng Khmer theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường PTDTNT khu vực
ĐBSCL, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer ở các trường phổ thông dân tộc nội trú.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ GV dạy tiếng Khmer theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên
THPT ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL.
4. Giả thuyết khoa học
Một trong những đặc thù của giáo dục phổ thông khu vực ĐBSCL là giáo dục
đối với học sinh người dân tộc Khmer, môi trường sống của người Khmer… địi hỏi
phải có một ĐNGV dạy tiếng Khmer để đáp ứng yêu cầu giáo dục khu vực. Tuy
nhiên, trong nhiều năm qua giáo dục ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL còn
nhiều bất cập, nhất là ĐNGV dạy tiếng Khmer, so với yêu cầu còn thiếu bền vững,
chưa đảm bảo về số lượng, chưa thật mạnh về chất lượng. Nếu đề xuất các giải
pháp theo tiếp cận Chuẩn nghề nghiệp của GV và lý thuyết phát triển nguồn nhân


4

lực, tác động đồng bộ vào các khâu cơ bản của quá trình phát triển đội ngũ GV
(quy hoạch; tuyển chọn; sử dụng; đào tạo, bồi dưỡng; thanh tra, kiểm tra) thì sẽ
góp phần phát triển được ĐNGV dạy tiếng Khmer theo chuẩn nghề nghiệp ở các
trường PTDTNT khu vực ĐBSCL trong bối cảnh đổi mới căn bản toàn diện giáo
dục, công tác phát triển đội ngũ này là nhu cầu hết sức cấp thiết, có ý nghĩa rất quan
trọng, góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc của người Khmer khu
vực ĐBSCL.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu các giải pháp quản lý của các chủ thể quản lý ở cấp tỉnh
và cấp trường, đặc biệt các giải pháp quản lý của các Sở GD&ĐT đối với đội ngũ
GV dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT của các tỉnh khu vực ĐBSCL.
5.2. Phạm vi thời gian và địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu thực tiễn và nghiên cứu thử nghiệm được triển khai ở các trường

PTDTNT của các tỉnh khu vực ĐBSCL.
Đánh giá hiện trạng phát triển đội ngũ GV dạy tiếng Khmer ở các trường
PTDTNT của các tỉnh khu vực ĐBSCL giai đoạn từ năm học 2014-2015 đến năm
học 2017-2018.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GV dạy tiếng Khmer theo
chuẩn nghề nghiệp ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL trong bối cảnh đổi mới
giáo dục.
- Đánh giá thực trạng đội ngũ GV dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT khu
vực ĐBSCL và phát triển đội ngũ GV dạy tiếng Khmer theo Chuẩn nghề nghiệp ở
các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển ĐNGV dạy tiếng Khmer theo Chuẩn
nghề nghiệp ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL trong bối cảnh đổi mới GD.
- Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất.
- Thử nghiệm 1 - 2 giải pháp phát triển đội ngũ GV dạy tiếng Khmer theo
Chuẩn nghề nghiệp ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL.


5

7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cận
(i) Tiếp cận phát triển nguồn nhân lực: Đội ngũ GV dạy tiếng Khmer là
nhân lực chủ yếu của các trường PTDTNT. Phát triển đội ngũ GV ở các trường
PTDTNT là phát triển nguồn nhân lực cho giáo dục phổ thông. Bởi vậy, nghiên
cứu phát triển đội ngũ GV dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT khu vực
ĐBSCL cần tiếp cận phát triển nguồn nhân lực, với các nội dung: Phân cấp việc
phát triển ĐNGV dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL; Xây
dựng quy hoạch phát triển ĐNGV dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT khu
vực ĐBSCL; Tuyển chọn, sử dụng ĐNGV dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT

khu vực ĐBSCL; Đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV dạy tiếng Khmer ở các trường
PTDTNT khu vực ĐBSCL; Xây dựng mơi trường giáo dục đa văn hóa trong các
trường PTDTNT khu vực ĐBSCL; Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách
tạo mơi trường, tạo động lực làm việc cho ĐNGV dạy tiếng Khmer ở các trường
PTDTNT khu vực ĐBSCL; Tạo nguồn đào tạo ĐNGV dạy tiếng Khmer ở các
trường PTDTNT khu vực ĐBSCL.
(ii) Tiếp cận chuẩn hóa: Nghị quyết 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013, Hội
nghị TW8 (khóa XI) về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo
hướng chuẩn hóa. Nghị quyết cũng đã nêu rõ: “Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà
giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo”. Do đó, nghiên cứu phát triển đội ngũ
GV dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL cũng cần tiếp cận
theo hướng chuẩn hóa.
(iii) Tiếp cận hệ thống: Đội ngũ GV là một nhân tố quan trọng của quá trình
dạy học, vì vậy, phát triển ĐNGV dạy tiếng Khmer theo chuẩn nghề nghiệp ở các
trường PTDTNT khu vực ĐBSCL phải gắn liền với việc xác định mục đích, nhiệm
vụ dạy học, xây dựng chương trình, sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy học.
Việc phát triển ĐNGV dạy tiếng Khmer theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường
PTDTNT khu vực ĐBSCL là một hệ thống gồm nhiều yếu tố có liên hệ mật thiết
với nhau và có mối quan hệ với việc phát triển các hoạt động của GD&ĐT.
(iv) Tiếp cận văn hóa: Đặc điểm đa văn hóa ở các trường PTDTNT và môi


6

trường cộng đồng của xã hội làm cho nhu cầu nhận thức sâu sắc vấn đề bảo tồn,
phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và văn hoá tộc người khu vực ĐBSCL. Từ đó,
các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL tiếp cận mơi trường giáo dục đa văn hóa tạo
thuận lợi cho các hoạt động dạy học của GV và HS ở các trường PTDTNT khu vực
ĐBSCL. Xây dựng môi trường giáo dục trong các trường PTDTNT thành môi
trường giáo dục đa văn hóa phù hợp với đặc điểm và văn hóa dân tộc Khmer. Mơi

trường giáo dục mà ở đó mỗi GV và HS dân tộc cảm nhận về tinh thần và vật chất
thân thiện, hòa nhập trong tất cả các mối quan hệ. Do đó, nghiên cứu phát triển đội
ngũ GV dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL cần phải tiếp
cận văn hóa. Vì vậy, trong quá trình nghiên cứu đề xuất các giải pháp, luận án coi
trọng đặc điểm đa văn hóa, văn hóa dân tộc Khmer và sự thống nhất hịa hợp văn
hóa dân tộc, mối tương tác văn hoá của dân tộc Khmer, cùng góp phần bồi đắp nên
những giá trị văn hoá cao đẹp của dân tộc.
(v) Tiếp cận phức hợp: Là phương pháp áp dụng vào việc nghiên cứu một
đối tượng khi ta dựa trên nhiều quan điểm, lý thuyết khác nhau. Để nghiên cứu
phát triển đội ngũ GV dạy tiếng Khmer theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường
PTDTNT khu vực ĐBSCL trong bối cảnh đổi mới giáo dục, luận án dựa vào nhiều
lý thuyết khác nhau như Tâm lý học quản lý, Giáo dục học, Khoa học quản lý giáo
dục, Lý thuyết phát triển và quản lý nguồn nhân lực, chuẩn hóa ĐNGV dạy tiếng
Khmer ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL... làm cơ sở khoa học cho việc xây
dựng các giải pháp phát triển ĐNGV dạy tiếng Khmer theo chuẩn nghề nghiệp ở
các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ này.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa trong nghiên cứu các nguồn
tài liệu lý luận và thực tiễn có liên quan đến công tác phát triển ĐNGV dạy tiếng
Khmer theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL, bao gồm:
- Các văn kiện, nghị quyết, chủ trương, Chính sách của Đảng, Nhà nước, tư
tưởng Hồ Chí Minh có liên quan đến đề tài.
- Các tác phẩm về tâm lý học, giáo dục học... trong và ngoài nước.


7

- Các cơng trình nghiên cứu khoa học quản lý giáo dục của các nhà lý luận,
các nhà quản lý giáo dục, các nhà giáo... có liên quan đến đề tài như luận văn, luận

án, các báo cáo khoa học, các chuyên khảo, các bài báo.
Các tài liệu trên được phân tích, nhận xét, tóm tắt và trích dẫn phục vụ trực
tiếp cho việc giải quyết các nhiệm vụ của luận án.
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát: (1) Tiến hành điều tra, thống kê để nắm
được số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, thâm niên công tác của ĐNGV dạy tiếng
Khmer ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL; (2) Tiến hành khảo sát bằng phiếu
hỏi về nhu cầu nội dung, phương pháp, hình thức đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn, sử
dụng GV, các chế độ chính sách, khen thưởng đối với GV, công tác thanh tra, kiểm
tra và đánh giá GV dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL; (3)
Đối tượng điều tra, khảo sát là GV, CBQL các trường PTDTNT dạy tiếng Khmer
khu vực ĐBSCL; (4) Kết quả điều tra, khảo sát được phân tích, so sánh, đối chiếu
để tìm ra những thơng tin cần thiết theo hướng nghiên cứu của luận án.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục: (1) Nghiên cứu kế
hoạch dạy học, giáo án, hồ sơ, kế hoạch tự bồi dưỡng của GV; (2) Nghiên cứu, phân
tích, đánh giá kết quả học tập của học sinh; (3) Nghiên cứu kế hoạch phát triển đội
ngũ GV dạy tiếng Khmer của một số Sở GD&ĐT, hiệu trưởng các trường PTDTNT
khu vực ĐBSCL.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tiến hành nghiên cứu, tiếp thu những
kinh nghiệm trong việc xây dựng và phát triển đội ngũ GV dạy tiếng Khmer của các
Sở GD&ĐT, các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL và việc đào tạo GV dạy tiếng
Khmer ở các trường sư phạm.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia bằng hình thức phiếu
hỏi, gồm: (1) Các nhà khoa học, các chuyên gia về giáo dục, tâm lý học, quản lý
giáo dục; (2) Các nhà quản lý của Sở GD&ĐT, các trường PTDTNT khu vực
ĐBSCL; (3) Các nhà quản lý trường sư phạm; (4) Phương pháp phỏng vấn trực tiếp:
Tiến hành trao đổi với các GV dạy tiếng Khmer các trường PTDTNT khu vực
ĐBSCL, CBQL của các sở GD&ĐT.



8

7.2.3. Nhóm các phương pháp xử lý thơng tin
Sử dụng thống kê toán học; Sử dụng các phần mềm tin học; Sử dụng sơ đồ,
bảng biểu, đồ thị...
8. Luận điểm bảo vệ
8.1. Phát triển ĐNGV dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT là phát triển
NNL ngành giáo dục người dân tộc thiểu số, là một trong những nhân tố quan
trọng góp phần giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục. Do đó, vận dụng lý thuyết phát triển NNL, dựa vào chuẩn nghề nghiệp
GV vào nghiên cứu phát triển ĐNGV dạy tiếng Khmer là phù hợp.
8.2. Để phát triển ĐNGV dạy tiếng Khmer các trường PTDTNT khu vực
ĐBSCL đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đảm bảo về chất lượng, nhằm đáp ứng
yêu cầu đổi mới GD&ĐT hiện nay, cần thực hiện đồng bộ hệ thống các giải pháp
nêu trong luận án. Hệ giải pháp tác động đồng bộ vào các nhân tố số lượng, chất
lượng và cơ cấu ĐNGV dạy tiếng Khmer các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL,
chính là chìa khố khắc phục việc thiếu GV ngành đặc thù, từ đó mang lại tác dụng
tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội. Theo chúng
tôi, đây là luận điểm thể hiện tính đặc thù và sẽ mang lại hiệu quả thiết thực về việc
giảng dạy tiếng Khmer ngày càng có chất lượng hơn.
8.3. Một trong những đặc thù của giáo dục phổ thông khu vực ĐBSCL là
giáo dục đối với học sinh người dân tộc Khmer, môi trường sống của người
Khmer… địi hỏi phải có một ĐNGV dạy tiếng Khmer để đáp ứng yêu cầu giáo
dục khu vực. Với đặc điểm của học sinh trường PTDTNT, một nhiệm vụ cần được
đặc biệt quan tâm là phải tăng cường công tác giáo dục hướng nghiệp và phân
luồng học sinh THPT người dân tộc Khmer vào học ngành sư phạm (trong đó có
ngành sư phạm ngơn ngữ tiếng Khmer) để đảm bảo đầu vào cho việc đào tạo GV
dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL.
9. Đóng góp mới của luận án
9.1. Về mặt lý luận: Hệ thống hóa và làm phong phú thêm lý luận về phát

triển ĐNGV dạy tiếng Khmer trên cơ sở vận dụng đa dạng các phương pháp tiếp
cận nghiên cứu, đặc biệt là tiếp cận lý thuyết phát triển nguồn nhân lực, tiếp cận


9

theo chuẩn nghề nghiệp GV dạy tiếng Khmer và yêu cầu đối với GV dạy tiếng
Khmer trong bối cảnh đổi mới GD; phân tích làm rõ nội dung phát triển ĐNGV dạy
tiếng Khmer và các yếu tố tác động đến phát triển ĐNGV dạy tiếng Khmer.
9.2. Phát hiện thực trạng ĐNGV và phát triển ĐNGV dạy tiếng Khmer các
trường PTDTNT khu vực ĐBSCL theo tiếp cận phát triển nguồn nhân lực, tiếp
cận theo chuẩn nghề nghiệp GV đây là những căn cứ thực tiễn quan trọng cần đặc
biệt quan tâm khi thực hiện mục tiêu phát triển ĐNGV dạy tiếng Khmer các
trường PTDTNT khu vực ĐBSCL.
9.3. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, tác giả đã đề xuất 7 giải pháp nhằm xây
dựng ĐNGV dạy tiếng Khmer các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL đủ về số
lượng, đảm bảo về chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
bao gồm: Tăng cường phân cấp việc phát triển ĐNGV dạy tiếng Khmer ở các
trường PTDTNT khu vực ĐBSCL; Xây dựng quy hoạch phát triển ĐNGV dạy tiếng
Khmer ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL; Đổi mới tuyển chọn, sử dụng
ĐNGV dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL; Đổi mới đào tạo,
bồi dưỡng ĐNGV dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL; Xây
dựng mơi trường giáo dục đa văn hóa trong các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL;
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách tạo mơi trường, tạo động lực làm việc
cho ĐNGV dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL; Tạo nguồn
đào tạo ĐNGV dạy tiếng Khmer ở các trường PTDTNT khu vực ĐBSCL.
10. Dự kiến cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận án dự kiến gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận phát triển đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer theo

chuẩn nghề nghiệp ở các trường phổ thông dân tộc nội trú.
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên dạy tiếng Khmer theo
chuẩn nghề nghiệp ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông
Cửu Long.
Chương 3: Phát triển đội ngũ GV dạy tiếng Khmer theo chuẩn nghề nghiệp ở
các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.


10

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
DẠY TIẾNG KHMER THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực
Từ năm 1980, nhà xã hội học người Mỹ, Leonard Nadler đã đưa ra sơ đồ quản
lý nguồn nhân lực để diễn tả mối quan hệ và các nhiệm vụ của cơng tác quản lý
nguồn nhân lực. Ơng cho rằng quản lý nguồn nhân lực phải có 3 nhiệm vụ chính là:
(1) Phát triển nguồn nhân lực (gồm GD&ĐT, bồi dưỡng, phát triển, nghiên cứu,
phục vụ); (2) Sử dụng nguồn nhân lực (gồm tuyển dụng, sàng lọc, bố trí, đánh giá,
đãi ngộ, kế hoạch hố sức lao động); (3) Môi trường nguồn nhân lực (gồm mở rộng
chủng loại việc làm, mở rộng quy mô làm việc, phát triển tổ chức) (dẫn theo, [31]
tr.26]).
Kết quả nghiên cứu của Leonard Nadler đã được nhiều nước trên thế giới sử
dụng. Christian Batal (Pháp) trong bộ sách “Quản lý nguồn nhân lực trong khu vực
nhà nước” ( [44], tr.257, tập 2) cũng đã khai thác theo hướng này và đưa ra một lý
thuyết tổng thể về quản lý phát triển nguồn nhân lực. Trong đó, Christian Batal đã
sử dụng kết quả nghiên cứu của các khoa học khác (giáo dục học, dự báo, dân số
học, toán học...) để đưa ra một bức tranh hoàn chỉnh của nhiệm vụ quản lý phát triển
nguồn nhân lực, bao gồm từ khâu kiểm kê, đánh giá đến nâng cao năng lực, hiệu lực

của nguồn nhân lực.
Tác giả Nguyễn Lộc (2010) trong bài viết: “Một số vấn đề lý luận về phát
triển nguồn nhân lực” [86] đã nêu lên một số khái niệm cơ bản về nguồn nhân lực,
phát triển nguồn nhân lực, khẳng định vai trò quyết định của nguồn nhân lực cho sự
phát triển KT-XH của quốc gia. Theo đó, phát triển nguồn nhân lực được xem xét
dưới những góc độ như đặc trưng của phát triển nguồn nhân lực, xác định chỉ số
phát triển nguồn nhân lực và cơ cấu nguồn nhân lực.
Tác giả Phạm Minh Hạc (2001), “Nghiên cứu con người và nguồn lực đi vào
CNH, HĐH” [62] đã phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn thực hiện chiến lược con
người với tư tưởng coi nhân tố con người, phát triển con người, nguồn nhân lực con


11

người có ý nghĩa quyết định đối với việc sáng tạo vật chất và tinh thần; trình bày mối
quan hệ giữa GD&ĐT, sử dụng và tạo việc làm với phát triển nguồn nhân lực đất
nước; từ đó xác định trách nhiệm quản lý của GD&ĐT đối với việc phát triển nguồn
nhân lực đi vào CNH, HĐH.
Vũ Văn Phúc, Nguyễn Duy Hùng (2012), Sách “Phát triển nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH và hội nhập quốc tế” [97] đã trình bày một số khái niệm
cơ bản về nhân lực, nguồn nhân lực, phân tích đặc điểm của nguồn nhân lực Việt
Nam, những vấn đề cơ bản để phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH
và hội nhập quốc tế. Đây là cuốn sách có giá trị tham khảo trong nghiên cứu và trong
chỉ đạo thực tiễn phát triển nguồn nhân lực đất nước hiện nay.
Phạm Thành Nghị (2007), Sách “Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực
trong quá trình CNH, HĐH đất nước” [94] đã đề cập đến những vấn đề lý luận cơ
bản về nguồn nhân lực và quản lý nguồn nhân lực; phân tích hiệu quả quản lý nguồn
nhân lực và những yếu tố tác động đến quản lý nguồn nhân lực nước ta trong quá
trình CNH, HĐH đất nước.
Nguyễn Hữu Tiệp (2010), Giáo trình “Giáo trình nguồn nhân lực” [121] đã

trình bày một cách có hệ thống những vấn đề cơ bản về nguồn nhân lực như khái
niệm, tiêu chí, phân loại, những yếu tố chi phối đến nguồn nhân lực; trình bày vấn
đề GD&ĐT nguồn nhân lực, quản lý, bố trí, sử dụng, trọng dụng, các chính sách, cơ
chế đối với nguồn nhân lực của đất nước.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Thị Bạch Mai [90] trong nghiên cứu của
mình về quản lý nguồn nhân lực đã nêu ra những vấn đề gây cấn, những chính sách,
các giải pháp phát triển nguồn nhân lực của nước ta từ những kinh nghiệm phát
triển nguồn nhân lực của các quốc gia trên thế giới. Những vấn đề này tuy đề cập ở
nhiều khía cạnh khác nhau trong quản lý, phát triển nguồn nhân lực nhưng chỉ ở
mức độ vĩ mô.
Tác giả Đặng Quốc Bảo - Đỗ Quốc Anh - Đinh Thị Kim Thoa với tác phẩm
“Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất ĐNGV”, Nguyễn Thị Phương Hoa với
tác phẩm “Con đường nâng cao chất lượng cải cách các cơ sở đào tạo GV”, Vũ Huy
Chương với tác phẩm “Vấn đề tạo nguồn nhân lực tiến hành CNH, HĐH”, Phạm


12

Thành Nghị với tác phẩm “Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực trong quá
trình CNH, HĐH đất nước”, Trần Khánh Đức với tác phẩm “Giáo dục và Phát triển
nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI” (2014)... Các công trình nghiên cứu trên đây bàn
về phát triển nguồn nhân lực, khẳng định vai trị của nguồn nhân lực nói chung và
ĐNGV nói riêng trong phát triển KT-XH. Mỗi cơng trình đề cập đến những khía
cạnh khác nhau, nhưng điểm chung có thể rút ra là: khẳng định vai trị của nguồn
nhân lực trong phát triển KT-XH; thống nhất cơ bản với các nghiên cứu của thế giới
về nội dung phát triển nguồn nhân lực và đề xuất sự vận dụng, với những giải
pháp sáng tạo vào hoàn cảnh thực tế của nước ta. Nhìn tổng thể, các cơng trình
nghiên cứu trên đã khái quát được những vấn đề cơ bản về phát triển nguồn nhân lực
Việt Nam trong những năm đầu của thế kỷ XXI.
Cuốn sách: “Một số vấn đề về dân tộc và phát triển” [123] của tác giả Lê

Ngọc Thắng. Tài liệu khơng chỉ có giá trị đối với những người làm cơng tác dân
tộc, mà cịn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà khoa học nghiên cứu về dân
tộc và giáo dục dân tộc. Tác giả đã phân tích rõ vị trí, vai trị của cơng tác dân tộc
trong sự nghiệp cách mạng của nước ta; xây dựng cơ sở lý luận của việc xác định
chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc. Đồng thời, tác giả đã chỉ rõ
những đặc điểm ảnh hưởng đến phát triển NNL người DTTS, đó là: xuất thân từ
cộng đồng DTTS, sinh sống ở những vùng khó khăn; hạn chế về nhận thức và tập
quán, lối sống; điều kiện và ý thức tiếp cận thơng tin…
Tựu trung lại, những cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước về quản lý
phát triển NNL đã đi đến những kết luận khác nhau tùy thuộc vào cách tiếp cận và
xuất phát điểm nghiên cứu. Những tài liệu nghiên cứu về phát triển NNL mà luận án
đã khảo cứu là cơ sở lý luận để vận dụng và kế thừa. Từ nghiên cứu tổng quan cho
thấy các lý thuyết về phát triển NNL khá hoàn thiện; các khái niệm phát triển
NNL được mở rộng về đối tượng; nội hàm phát triển NNL hoàn thiện hơn như:
xây dựng quy hoạch; giáo dục và đào tạo; tuyển chọn và sử dụng; đánh giá năng
lực; bồi dưỡng, đào tạo lại và xây dựng môi trường làm việc thuận lợi cho nhân lực
phát triển. Tuy nhiên, vẫn rất cần những nghiên cứu về phát triển NNL Việt Nam
nói chung, ĐNGV nói riêng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Đồng thời,


13

cần quan tâm khi vận dụng lý thuyết về phát triển NNL cần đặt vào trong hoàn cảnh
lịch sử cụ thể của đối tượng.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều xem hoạt động bồi dưỡng ĐNGV là vấn
đề cơ bản đối với phát triển giáo dục. Việc tạo điều kiện thuận lợi để mọi người có
cơ hội học tập, học tập thường xuyên, học tập suốt đời để kịp thời bổ sung kiến thức
và đổi mới phương pháp giảng dạy để phù hợp với sự phát triển KT-XH là phương
châm hành động của các cấp quản lý giáo dục.

Khi đề cập đến phát triển ĐNGV, ngoài sự thống nhất về nội dung các nhiệm
vụ với quản lý phát triển nguồn nhân lực, thời gian gần đây những nghiên cứu trên
thế giới đều dành sự quan tâm đặc biệt đến chất lượng GV; đề cao việc thúc đẩy
phát triển bền vững và thích ứng nhanh của mỗi GV và cả đội ngũ. Trong đó, việc
xuất hiện các công nghệ dạy học mới, dẫn đến nhu cầu thay đổi vai trò và phương
pháp của người thầy càng trở nên cấp thiết; các hình thức bồi dưỡng GV cũng trở
nên đa dạng và phong phú; quan tâm cách thức bồi dưỡng theo mơ đun; kèm theo
đó là chính sách giảm giờ dạy trên lớp của GV và coi trọng cơ cấu quan hệ về chức
danh giữa tỉ lệ giáo sư với trợ giảng và trợ lý (dẫn theo [132], [137] , [139], [142],
[146]).
Daniel R.Beerens chủ trương tạo ra một “nền văn hoá” về sự thúc đẩy và
học hỏi trong đội ngũ (Creating a Culture of Motivation and Learning), coi đó là
giá trị mới của nhà giáo. Daniel R.Beerens cho rằng, tính động trong tăng trưởng và
ln ln mới là tiêu chí trung tâm của đội ngũ nhà giáo ngày nay [136]. Một
nghiên cứu tương tự trong cơng trình chung của các thành viên OECD (Tổ chức
Hợp tác Phát triển Châu Âu) đã chỉ ra chất lượng nhà giáo gồm 5 mặt: i) Kiến thức
phong phú về phạm vi chương trình và nội dung bộ mơn mình dạy; ii) Kỹ năng sư
phạm, kể cả việc có được “kho kiến thức” về PPDH, về năng lực sử dụng những
phương pháp đó; iii) Có tư duy phản ánh trước mỗi vấn đề và có năng lực tự phê,
nét rất đặc trưng của nghề dạy học; iv) Biết cảm thông và cam kết tơn trọng phẩm
giá của người khác; v) Có năng lực quản lý, kể cả trách nhiệm quản lý trong và
ngoài lớp học [122].


14

Xây dựng và phát triển ĐNGV trong giáo dục được các nước trên thế giới đặt
lên hàng đầu, là một trong những nội dung cơ bản trong các cuộc cách mạng cải
cách giáo dục, chấn hưng, phát triển đất nước. V.I.Lê Nin rất coi trọng việc xây
dựng ĐNGV và yêu cầu: “Nâng cao một cách có hệ thống, kiên nhẫn, liên tục trình

độ và tinh thần của GV nhưng điều chủ yếu, chủ yếu và chủ yếu là cải thiện đời
sống vật chất cho họ” ( [130], tr.241). Đến nay, có khá nhiều cơng trình nghiên cứu
về quản lý và phát triển ĐNGV trong khu vực và trên thế giới. Tất cả các cơng trình
trên có thể phân chia theo 4 hướng nghiên cứu chính: (1) Nghiên cứu các mơ hình
và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nghề nghiệp GV; (2) Nghiên cứu các hoạt
động hỗ trợ thực tiễn để phát triển nghề nghiệp GV; (3) Nghiên cứu cải tiến các kỹ
năng và tăng cường hiểu biết nghề nghiệp cho GV; (4) Nghiên cứu phát triển nghề
nghiệp cho GV như là một yêu cầu của tiến trình cải cách giáo dục.
Ở nước ta, kể từ sau cách mạng tháng Tám thành công, các cuộc cải cách
giáo dục năm 1950, 1956, 1979 và trong những năm “đổi mới” nhiều công trình
nghiên cứu đã để lại những bài học quý giá về xây dựng và phát triển đội ngũ như:
Bùi Văn Quân và Nguyễn Ngọc Cầu ( [98], tr.44) đã đề cập đến ba cách tiếp
cận trong nghiên cứu và phát triển ĐNGV hiện nay: (1) Tiếp cận quản lý và phát triển
nguồn nhân lực theo sơ đồ của Christian Batal ( [44], tr.254); (2) Tiếp cận theo
phương pháp quản lý, gồm: phương pháp giáo dục, vận động, tuyên truyền; phương
pháp hành chính; phương pháp kinh tế; (3) Tiếp cận theo nội dung phát triển ĐNGV.
Từ đó, các tác giả khẳng định: việc lựa chọn cách tiếp cận nào là do ý thức lý luận và
kết quả phân tích thực tiễn giáo dục của nhà nghiên cứu hay nhà quản lý quyết định.
Tác giả Lê Đức Ngọc, trong cuốn “Giáo dục đại học - Quan điểm và giải
pháp” [95], khi đề cập đến vấn đề đổi mới công tác GV để nâng cao chất lượng đào
tạo trong các trường ĐH&CĐ, đã cho rằng: có hai lý do chính làm cho vấn đề
ĐNGV trở thành mối quan tâm hàng đầu của nhà trường ĐH. Thứ nhất, trình độ của
đội ngũ quyết định chất lượng và khả năng của một trường trong giảng dạy, nghiên
cứu và phục vụ xã hội trong nền kinh tế hàng hóa. Thứ hai, chi phí lương và phụ
cấp cho đội ngũ này là khoản chi phí lớn nhất của mỗi trường ĐH, nó gắn liền với
vấn đề chất lượng, hiệu quả và hiệu suất đào tạo. Từ đó tác giả đề nghị: (1) Cần có


×