Tải bản đầy đủ (.pdf) (226 trang)

Quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non tư thực trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 226 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM THỊ TUYẾT MINH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC
MẦM NON TƯ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CƠNG

HÀ NỘI-2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM THỊ TUYẾT MINH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC
MẦM NON TƯ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Quản lý cơng
Mã số: 9 34 04 03


LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. ĐINH THỊ MINH TUYẾT
2. TS. LÊ ANH XUÂN

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN

Luận án là cơng trình nghiên cứu khoa học của cá nhân nghiên cứu sinh. Các
tài liệu, số liệu trích dẫn, kết quả khảo sát của luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng, thực hiện đúng theo quy định. Kết quả nghiên cứu của luận án khơng trùng lắp
với các cơng trình nghiên cứu có liên quan đã công bố.

Tác giả luận án

Phạm Thị Tuyết Minh

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành
đến Lãnh đạo Học viện Hành chính Quốc gia; Khoa Quản lý nhà nước về Xã hội,
Ban Quản lý đào tạo Sau đại học; q thầy cơ Học viện Hành chính Quốc gia đã tận
tình giảng dạy, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi được tham gia học
tập, nghiên cứu, sinh hoạt khoa học và thực hiện đề tài luận án.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô hướng dẫn

PGS.TS Đinh Thị Minh Tuyết và TS Lê Anh Xuân – Học viện Hành chính Quốc
gia đã nhiệt tình, trách nhiệm và thân thiện chỉ bảo, giúp đỡ, động viên tác giả trong
suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận án.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố
Hồ Chí Minh, Phịng Giáo dục và Đào tạo quận 2, quận 3, quận Phú Nhuận, quận
Thủ Đức, quận Tân Bình, quận Cần Giờ; UBND huyện Cần Giờ, UBND phường
10,12 quận 10, UBND phường 17, 25, 26 quận Bình Thạnh, UBND phường Hiệp
Bình Phước, Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, Ban Giám hiệu các trường mầm
non tư thục, cha mẹ học sinh đã hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi; đồng nghiệp và gia
đình đã khích lệ, tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong quá trình học tập, nghiên cứu
và thực hiện luận án này.
Bản thân dù đã rất cố gắng nghiên cứu tài liệu, vận dụng những kiến thức
được các Thầy/Cô truyền đạt, học hỏi từ nhà khoa học, nhưng do hạn chế về nhiều
mặt nên luận án cũng không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót về nội dung.
Rất mong nhận được những ý kiến góp ý, hướng dẫn thêm từ q Thầy/Cơ và đồng
nghiệp để luận án được hồn thiện hơn./.
Hà Nội, 2019
Tác giả

Phạm Thị Tuyết Minh

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................vii

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................... ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................ 4
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học ...................................................... 7
6. Những đóng góp mới của luận án .................................................................... 8
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 8
8. Cấu trúc của luận án ........................................................................................ 9
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ..................................................................... 10
1.1. Nghiên cứu về giáo dục mầm non tư thục ................................................... 10
1.1.1. Các cơng trình trên thế giới ...................................................................... 10
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước ..................................................... 14
1.2. Nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non tư thục ............. 17
1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu ngồi nước: .................................................... 17
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước ..................................................... 19
1.3. Nhận xét về kết quả nghiên cứu tổng quan .................................................. 27
1.4. Những vấn đề nghiên cứu đặt ra cho luận án ............................................... 28
Kết luận chương 1 ............................................................................................. 30
Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI GIÁO DỤC MẦM NON TƯ THỤC....................................................... 32
2.1 Khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài luận án ............................................. 32
2.1.1. Giáo dục mầm non ................................................................................... 32
2.1.2. Giáo dục mầm non tư thục ....................................................................... 35
2.1.3 Quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non tư thục ................................ 42
2.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non tư thục.................... 44
2.2.1. Xây dựng và triển khai quy hoạch, kế hoạch hóa thực hiện chiến

lược phát triển giáo dục mầm non tư thục .......................................................... 44

iii


2.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về giáo dục
mầm non tư thục ................................................................................................ 45
2.2.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách đối với giáo dục mầm
non tư thục ........................................................................................................ 47
2.2.4. Xây dựng và kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non tư thục.................................................................................. 50
2.2.6. Thanh tra, kiểm tra đối với giáo dục mầm non tư thục ............................. 55
2.3. Vai trò quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non tư thục ....................... 57
2.3.1. Định hướng sự phát triển giáo dục mầm non và giáo dục mầm
non tư thục ........................................................................................................ 57
2.3.2. Điều chỉnh sự phát triển đối với giáo dục mầm non tư thục...................... 60
2.3.3. Hỗ trợ và tạo điều kiện phát triển giáo dục mầm non tư thục.................... 61
2.3.4. Nâng cao chất lượng giáo dục mầm non tư thục đáp ứng nhu
cầu xã hội .......................................................................................................... 61
2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với giáo dục
mầm non tư thục ................................................................................................ 62
2.4.1. Yếu tố chính trị ........................................................................................ 62
2.4.2. Thể chế và chính sách .............................................................................. 63
2.4.3. Năng lực của đội ngũ cán bộ cơng chức ................................................... 64
2.4.4. Nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất....................................................... 65
2.4.5. Truyền thông và công nghệ thơng tin ....................................................... 65
2.4.6. Q trình biến động dân số và đơ thị hóa ................................................. 66
2.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non tư thục
và bài học kinh nghiệm cho Thành phố Hồ Chí Minh ........................................ 67
2.5.1. Kinh nghiệm ở một số địa phương trong nước ......................................... 67

2.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Thành phố Hồ Chí Minh .................................. 72
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 75
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
GIÁO DỤC MẦM NON TƯ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................................................................................... 77
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của Thành phố Hồ
Chí Minh ........................................................................................................... 77
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 77
3.1.2. Điều kiện kinh tế...................................................................................... 78
3.1.3. Điều kiện xã hội....................................................................................... 79
3.1.4. Tác động của điều kiện phát triển đến giáo dục mầm non tư thục
ở Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................. 81
3.2. Khái quát về giáo dục mầm non tư thục trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh ..................................................................................................... 85

iv


3.2.1. Khái quát về giáo dục mầm non ............................................................... 85
3.2.2. Quy mô lớp và học sinh của các trường mầm non tư thục ........................ 86
3.2.3. Quy mô và chất lượng giáo viên của giáo dục mầm non tư thục............... 88
3.2.4. Quy mô và chất lượng cơ sở vật chất của các trường mầm non tư
thục.................................................................................................................... 92
3.3. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non
tư thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ..................................................... 92
3.3.1. Xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch hóa thực
hiện chiến lược phát triển giáo dục mầm non tư thục ......................................... 92
3.3.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quản lý nhà nước đối
với giáo dục mầm non tư thục............................................................................ 95
3.3.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách đối với giáo dục mầm

non tư thục ...................................................................................................... 103
3.3.4. Xây dựng và kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non tư thục................................................................................ 106
3.3.5. Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ở
các cơ sở giáo dục mầm non tư thục ................................................................ 110
3.3.6. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá đối với giáo dục mầm non tư thục ............ 116
3.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về giáo dục mầm non tư
thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................... 121
3.4.1. Kết quả đạt được trong quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm
non tư thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............................................ 121
3.4.2. Hạn chế trong quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non tư
thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................... 123
3.4.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................. 125
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 127
Chương 4. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON TƯ THỤC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................ 130
4.1. Dự báo nhu cầu về giáo dục mầm non và giáo dục mầm non tư
thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................... 130
4.1.1. Dự báo nhu cầu phát triển giáo dục mầm non ........................................ 130
4.1.2. Dự báo nhu cầu phát triển giáo dục mầm non tư thục............................. 132
4.1.3. Yêu cầu quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non tư thục ................ 133
4.1.4. Cơ hội và thách thức trong quản lý nhà nước đối với giáo dục
mầm non tư thục .............................................................................................. 134
4.2. Quan điểm và định hướng phát triển giáo dục mầm non và giáo
dục mầm non tư thục ....................................................................................... 136
4.2.1. Quan điểm của Đảng về phát triển giáo dục mầm non và giáo
dục mầm non tư thục ....................................................................................... 136

v



4.2.2. Định hướng phát triển của ngành đối với giáo dục mầm non và
giáo dục mầm non tư thục................................................................................ 139
4.2.3. Định hướng của Thành phố Hồ Chí Minh đối với giáo dục mầm
non và giáo dục mầm non tư thục .................................................................... 141
4.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non
tư thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ................................................... 142
4.3.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển
giáo dục mầm non tư thục phù hợp yêu cầu và điều kiện của Thành
phố Hồ Chí Minh............................................................................................. 143
4.3.2. Rà sốt, bổ sung và cụ thể hoác văn bản quản lý nhà nước đối
với giáo dục mầm non tư thục.......................................................................... 145
4.3.3. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với giáo dục
mầm non tư thục .............................................................................................. 150
4.3.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ở các
cơ sở giáo dục mầm non tư thục ...................................................................... 154
4.3.5. Cụ thể hóa các chính sách đối với giáo dục mầm non tư thục................. 157
4.3.6. Tổ chức thực hiện đồng bộ hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm
định chất lượng đối với giáo dục mầm non tư thục .......................................... 158
4.3.7. Đẩy mạnh truyền thông và công nghệ thông tin trong quản lý
nhà nước đối với giáo dục mầm non tư thục .................................................... 163
4.4. Kết quả khảo sát giải pháp và khuyến nghị ............................................... 164
4.4.1. Tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ...................................... 164
4.4.2. Khuyến nghị .......................................................................................... 167
Kết luận chương 4 ........................................................................................... 170
KẾT LUẬN .................................................................................................... 172
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................ 174
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 175

PHỤ LỤC ....................................................................................................... 183

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. BGH

: Ban Giám hiệu

2. CBQL : Cán bộ quản lý
3. CBCC : Cán bộ công chức
4. CNTT : Công nghệ thông tin
5. GD

: Giáo dục

6. GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

7. GDMN

: Giáo dục mầm non

8. GDMNTT

: Giáo dục mầm non tư thục


9. GV

: Giáo viên

10. ECD

: Phát triển thời thơ ấu (Early Childhood Development)

11. HĐND

: Hội đồng nhân dân

12. KT-XH

: Kinh tế xã hội

13. NV

: Nhân viên

14. NCL

: Ngồi cơng lập

15. MN

: Mầm non

16. QLGD


: Quản lý giáo dục

17. QLNN

: Quản lý nhà nước

18. PCGD

: Phổ cập giáo dục

19. PCGDMN : Phổ cập giáo dục mầm non
20. NV

: Nhân viên

21. TPHCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

22. UBND

: Ủy ban nhân dân

23. UNESCO

: Tổ chức Giáo dục - Khoa học và Văn hóa của Liên hợp

quốc(United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization)
24. UNICEF


: Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc

25. XHH : Xã hội hóa
26. XHHGD

: Xã hội hóa giáo dục

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2. 2.
Bảng 3. 1.
Bảng 3. 2.
Bảng 3. 3.
Bảng 3. 4.

Bảng 3. 5.
Bảng 3. 6.
Bảng 3. 7.
Bảng 3. 8.
Bảng 3. 9.
Bảng 3. 10.
Bảng 3. 11.
Bảng 3. 12.
Bảng 3. 13.
Bảng 3. 14.

So sánh GDMN công lập và GDMN tư thục………………... 40

Một số chỉ số theo dõi, giám sát ............................................... 57
Diện tích, dân số các quận, huyện, các trường mầm non tại
TPHCM ................................................................................... 83
Thống kê so sánh số trường MNTT, nhóm, lớp tư thục qua
các năm .................................................................................... 87
Thống kê số trẻ, số giáo viên công lập và tư thục bậc mầm
non TPHCM, năm học 2012-2013 đến 2017-2018 ................... 88
Tỷ trọng số trường học, lớp học, phòng học, giáo viên và
học sinh mầm non (nhà trẻ và mẫu giáo) TPHCM, năm học
2011-2012 đến 2015-2016 ........................................................ 89
Thực trạng về số GVMN bỏ việc, nghỉ việc hàng năm ở
TPHCM (trong 3 năm gần nhất ở TPHCM).............................. 91
Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng về quy hoạch, thực
hiện kế hoạch phát triển GDMNTT .......................................... 94
Đánh giá hệ thống văn bản quản lý nhà nước đối với ............... 97
Đánh giá tính phù hợp của các quy định đối với giáo dục
mầm non tư thục ...................................................................... 97
Mức độ hiệu quả trong việc ban hành và tổ chức thực hiện
văn bản quản lý nhà nước ....................................................... 100
So sánh số trường, số lớp mầm non ở khu công nghiệp, khu
chế xuất trên thực tế và quy hoạch.......................................... 104
Mức độ hiệu quả trong hoạt động của bộ máy QLNN ............ 108
Cán bộ công chức đánh giá mức độ hiệu quả của ................... 113
Tự đánh giá của các cơ sở GDMNTT ..................................... 113
Thời gian thanh tra, kiểm tra GDMNTT hiện nay................... 117

Bảng 3. 15.

Mức độ hiệu quả trong hoạt động thanh tra, kiểm tra
GDMNTT .............................................................................. 117


Bảng 4. 1.

Tính cấp thiết của các giải pháp ............................................. 165

Bảng 4. 2.

Tính khả thi của các giải pháp ................................................ 166

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Hình 3. 1.

Số trẻ sống trong các hộ nghèo ở các quận, huyện TPHCM
2015 ......................................................................................... 84

Hình 4. 1.

Giao diện website Quản lý giáo dục mầm non (Phụ lục 6)...... 164

Bản đồ 3. 1.

Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh ............................ 77

Biểu đồ 3. 1.

Tỷ trọng trẻ em mẫu giáo 5-6 tuổi ngồi cơng lập trong

tổng số trẻ em mẫu giáo 5-6 tuổi, năm học 2016-2017 ............. 90

Biểu đồ 3. 2.

Đánh giá mức độ thực hiện chính sách đối với GDMNTT ...... 105

Biểu đồ 3. 3.

Năng lực của đội ngũ CBQL trường MNTT ........................... 112

Biểu đồ 3. 4.

Đánh giá về cơ sở vật chất ở các cơ sở GDMNTT .................. 119

Biểu đồ 3. 5.

Đánh giá của phụ huynh về ưu điểm của trường MNTT ......... 119

Biểu đồ 4. 1.

Thống kê số lượng giáo viên mầm non trong 3 năm 20142017 ....................................................................................... 148

Biểu đồ 4. 2.

Tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ...................... 167

ix


MỞ ĐẦU


1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Trung ương 8, (khoá XI) khẳng định: “Giáo dục và đào tạo là quốc
sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân” [34]. Như vậy,
giáo dục đào tạo có vai trị quan trọng, quyết định đối với tiến trình phát triển của mỗi
quốc gia. Giáo dục đào tạo là điều kiện tiên quyết góp phần phát triển kinh tế, ổn định
chính trị xã hội và trên hết là góp phần nâng cao chỉ số phát triển con người.
Theo Quyết định số 1981/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 18 tháng
10 năm 2016, khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính quy và
giáo dục thường xuyên. Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc
dân bao gồm: Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo; Giáo
dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung
học phổ thông; Giáo dục nghề nghiệp đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp và cao
đẳng; Giáo dục đại học đào tạo các trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên,
đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội và thẩm mỹ
cho trẻ. Giáo dục mầm non có vai trị quan trọng trong việc cung cấp cho trẻ những
kỹ năng nền tảng trong việc hình thành nhân cách và phát triển năng lực. Với vai trò
đặc biệt quan trọng của giáo dục mầm non, Đảng ta đã có nhiều quan điểm, chủ
trương định hướng cho sự phát triển của cấp học này. Nghị quyết quan trọng đầu
tiên liên quan đến giáo dục mầm non là Nghị quyết số 14-NQ/TW “về cải cách giáo
dục” ngày 11/1/1979 của Bộ Chính trị nhằm cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội IV.
Nghị quyết nêu mục tiêu của cải cách giáo dục là “làm tốt việc chăm sóc và giáo
dục thế hệ trẻ ngay từ tuổi ấu thơ cho tới lúc trưởng thành, nhằm tạo cơ sở ban đầu
rất quan trọng của con người Việt Nam mới, người lao động làm chủ tập thể và phát
triển toàn diện”, Nghị quyết nêu hệ thống giáo dục mới của nước ta là: “một thể
thống nhất và hoàn chỉnh”, bao gồm: “giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
dục chuyên nghiệp và đại học; mạng lưới trường, lớp tập trung và mạng lưới
trường, lớp khơng thốt ly sản xuất và cơng tác”.


1


Định hướng chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo trong thời kỳ cơng
nghiệp hố, hiện đại hố xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2000 là: Bảo đảm hầu
hết trẻ em 5 tuổi được học chương trình mẫu giáo lớn, chuẩn bị vào lớp 1; Phấn
đấu đến năm 2010, giáo dục và đào tạo phải đạt được các mục tiêu: Xây dựng
hoàn chỉnh và phát triển bậc học mầm non cho hầu hết trẻ em trong độ tuổi. Sau
đó, ngày 5-3-2009, Bộ Chính trị (khố X) đã họp và ra Thông báo Kết luận “Về tiếp
tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khoá VIII), phương hướng phát triển giáo
dục - đào tạo đến năm 2020” với một số giải pháp cơ bản về giáo dục mầm non là
“Nhà nước có chính sách hỗ trợ cho bậc học mầm non, bảo đảm hầu hết trẻ em
trong độ tuổi được đi học mẫu giáo”.
Luật giáo dục 2005 quy định vai trò và mục tiêu của giáo dục mầm non
“Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba
tháng tuổi đến sáu tuổi” và “Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát
triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của
nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một” [53]. Ngành học mầm non có các
bậc học là nhà trẻ, mầm non và mẫu giáo, thực hiện chăm sóc và ni dưỡng trẻ từ 3
tháng đến 6 tuổi tạo thành một quá trình giáo dục thống nhất liên tục.
Trong những năm qua, nhà nước đã ban hành nhiều chính sách, trong đó có
chính sách xã hội hóa giáo dục. Xã hội hóa giáo dục và đào tạo đã trở thành một chủ
trương lớn, lâu dài và nhất quán, được quán triệt sâu sắc và triển khai rộng khắp đến
các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và mọi đối tượng
thành phần dân cư trong toàn xã hội. Để tạo hành lang pháp lý cho các nguồn lực
của xã hội đầu tư nhiều hơn vào giáo dục và tạo thuận lợi cho các cơ sở giáo dục
được hưởng chính sách ưu đãi xã hội, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, mơi trường; Nghị định số
59/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP

cho phù hợp với tình hình thực tiễn.
Theo xu thế xã hội hóa các dịch vụ cơng, nhà nước chỉ đảm nhận quản lý
điều tiết chung, giáo dục nói chung và giáo dục mầm non cũng là một loại hình dịch
2


vụ cơng đang được xã hội hóa mạnh mẽ. Theo đó, các cơ quan QLNN ở các địa
phương tạo điều kiện chuyển đổi mơ hình các cơ sở giáo dục mầm non, trung học
phổ thơng từ cơng lập ra ngồi cơng lập ở những nơi có khả năng xã hội hố cao
Như vậy, theo chủ trương xã hội hóa giáo dục, bên cạnh hệ thống các trường mầm
non công lập, số trường mầm non tư thục trong những năm vừa qua liên tục tăng về
số lượng.
Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay đang có sự tăng trưởng và phát triển trên
mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội với tốc độ nhanh chóng. Q trình cơng nghiệp hóa, đơ
thị hóa đã làm cho dân cư tập trung về các đô thị lớn ngày càng đông, dẫn đến hệ
thống các trường mầm non tư thục, nhóm trẻ tư thục tại các khu dân cư phát triển
nhanh chóng. Tuy nhiên, sự phát triển và hoạt động của GDMNTT gặp nhiều khó
khăn như thiêu nguồn lực đầu tư, thiếu giáo viên, cơ sở vật chất không đảm bảo dẫn
đến những tiêu cực, gây bức xúc trong xã hội. Các cơ quan QLNN về GD ở
TPHCM đã có những chính sách, cơ chế pháp lý nhằm hạn chế những tiêu cực trên
nhưng chưa đạt hiệu quả mong muốn và chưa tạo niềm tin trong xã hội. Nhiều
nghiên cứu và giải thích được đưa ra nhưng cơ bản nhất là sự quản lý của nhà nước
đối với các cơ sở GDMNTT hiện nay chưa hiệu quả nên hoạt động của các cơ sở
này ở TPHCM vẫn còn nảy sinh các tiêu cực. Nếu các nhà quản lý không điều chỉnh
được vấn đề này, chắc chắn sẽ dẫn đến rất nhiều những hậu quả xấu cho ngành
GDMN và cho sự phát triển kinh tế xã hội. Do vậy, QLNN trên lĩnh vực này còn
nhiều điều cần nghiên cứu và đề ra những biện pháp giải quyết. Nhằm đảm bảo về
chất lượng GDMNTT và hiệu quả QLNN đối với GDMNTT, tác giả chọn đề tài
“Quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non tư thục trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh” làm luận án tiến sĩ chun ngành quản lý cơng.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận án là góp phần hồn thiện về quản lý nhà
nước đối với giáo dục mầm non tư thục trong cả nước nói chung và trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

3


- Tổng hợp và phân tích tài liệu để xây dựng tổng quan tình hình nghiên cứu
liên quan đến đề tài luận án.
- Hệ thống và bổ sung cơ sở lý luận về QLNN đối với GDMNTT.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá, phân tích thực trạng QLNN đối với GDMNTT
tại TPHCM. Xác định những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng
QLNN đối với GDMNTT tại TPHCM.
- Tổng hợp các kết quả nghiên cứu từ khảo sát thực trạng , từ đó đề xuất giải
pháp hồn thiện quản lý nhà nước đối với GDMNTT trên địa bàn TPHCM.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý nhà nước đối với giáo dục
mầm non tư thục.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: nghiên cứu về thể chế, chính sách, tổ
chức bộ máy quản lý nhà nước, đội ngũ, công chức, viên chức, thanh tra, kiểm tra,
tổng kết và đánh giá đối với các trường, lớp mầm non tư thục (đề tài khơng nghiên
cứu nhóm trẻ gia đình)
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: địa bàn được chọn nghiên cứu là một
số trường mầm non tư thục ở một số quận, huyện tại TPHCM, cụ thể:
+ Quận 2, quận 3, quận Phú Nhuận (quận nội thành)

+ Quận Thủ Đức, quận Tân Bình, quận Bình Thạnh (quận vùng ven)
+ Huyện Cần Giờ (huyện vùng xa)
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu các số liệu, tài liệu có liên quan đến
QLNN đối với GDMNTT từ năm 2010 đến 2018 (thời điểm ban hành Luật sửa đổi,
bổ sung 1 số điều của Luật Giáo dục năm 2005). Ngồi ra, nghiên cứu sinh có tham
khảo và nghiên cứu thêm một số văn bản QLNN của Trung ương và địa phương về
giáo dục mầm non trước năm 2010.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
- Tiếp cận các vấn đề nghiên cứu theo quan điểm duy vật biện chứng, quan

4


điểm lịch sử, lý thuyết hệ thống.
- Luận án vận dụng phương pháp luận duy vật biện chứng với quan điểm lịch
sử cụ thể, toàn diện; tiếp cận hệ thống xem quản lý giáo dục mầm non tư thục như
một hệ thống quản lý, trong đó các cấp quản lý nhà nước về giáo dục (Chính phủ,
Bộ GD&ĐT và các bộ liên quan; UBND các cấp, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT) và
các cơ sở giáo dục mầm non tư thục là bộ phận cấu thành của hệ thống quản lý, có
mối quan hệ tương tác với nhau theo những nét đặc thù. Cách tiếp cận này là cơ sở
khoa học cho mơ hình phân cấp quản lý đối với giáo dục nói chung và giáo dục
mầm non tư thục nói riêng.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận án được thực hiện trên cơ sở sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên
cứu cụ thể sau:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát hóa nội dung cơ bản,
trọng tâm từ một số tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, gồm: (1)Tham khảo,
nghiên cứu tài liệu, văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục về chiến

lược phát triển giáo dục và đào tạo, chủ trương xã hội hóa giáo dục, về đổi mới
phương thức quản lý nhà nước về giáo dục; (2)Nghiên cứu tài liệu, ấn phẩm, cơng
trình trong và ngồi nước về quản lý nhà nước về giáo dục, giáo dục mầm non tư thục.
+ Phương pháp điều tra bằng phiếu khảo sát
Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích thu thập thơng tin cần thiết
về thực trạng cơng tác quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non tư thục, cụ thể:
Khảo sát thực trạng QLNN đối với GDMNTT ở một số quận, huyện
TPHCM.
Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp QLNN đối với
GDMNTT tại TPHCM.
Khảo sát ý kiến của phụ huynh về hoạt động của các cơ sở GDMNTT.
Đối tượng khảo sát gồm: cán bộ lãnh đạo Quận/huyện, xã/phường (Phó Chủ
tịch phụ trách văn xã); cán bộ phụ trách mầm non (Sở GD&DT, Phòng GD&ĐT);
cán bộ quản lý các trường tư thục; giáo viên mầm non các trường tư thục; chủ

5


trường; phụ huynh có con học mầm non, cụ thể:
Mẫu tham gia trả lời bảng khảo sát (Phụ lục 1)
Số lượng mẫu tham gia trả lời bảng khảo sát gồm 1096 người bao gồm: 284
CBCC UBND quận, huyện, phường, xã, Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT các quận,
huyện trên địa bàn TPHCM; 309 cán bộ quản lý, chủ trường các trường mầm non,
503 phụ huynh có con, cháu học ở trường mầm non tư thục.
Phương pháp chọn mẫu khảo sát
Để đảm bảo cho mẫu nghiên cứu có khả năng đại diện cho tổng thể, việc
chọn mẫu cũng quan tâm đến các yếu tố như khu vực, địa bàn đại diện cho vùng nội
thành (quận 2, quận 3, Phú Nhuận), quận vùng ven (Tân Bình, Thủ Đức), và huyện
vùng xa (Cần Giờ).
Mẫu tham gia phỏng vấn

Số lượng mẫu tham gia phỏng vấn gồm 12 người, là CBQL Phòng GD&ĐT
6 quận, huyện và Phó Bí thư phường 25 quận Bình Thạnh, Phó Chủ tịch UBND
quận 2, CBQL một số trường mầm non tư thục trên địa bàn 6 quận/huyện khảo sát.
Phỏng vấn chỉ thực hiện đối với một số nội dung cần tìm hiểu rõ thêm thực trạng và
các giải pháp đề xuất. Trong q trình phân tích xử lý thơng tin, tên và chức vụ của
đối tượng tham gia phỏng vấn được mã hóa như sau: tên được mã hóa theo số đếm
(1,2,3…), chức vụ được mã hóa theo chữ cái viết tắt vị trí việc làm cá nhân hiện
giữ. Ví dụ: Phó CT Nguyễn Văn A mã hóa là PCT1; Phó trưởng phòng Nguyễn Thị
B ghi là PTP1.
+ Phương pháp phỏng vấn, xin ý kiến chuyên gia
Thực hiện phương pháp này bằng cách phỏng vấn và xin ý kiến về một số
vấn đề cần làm sáng tỏ thêm ở phần thực trạng và tính cần thiết, tính khả thi của các
giải pháp. Sử dụng phương pháp này nhằm mục đích làm sáng tỏ về nhận thức, thực
tiễn thực hiện quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non tư thục. Sau khi xử lý
thông tin qua phỏng vấn và xin ý kiến chuyên gia, chỉ chọn lọc một số thông tin cần
thiết giới thiệu trong nội dung luận án.
+ Phương pháp quan sát
+ Phương pháp phân tích hồ sơ, sản phẩm hoạt động của đối tượng như kế

6


hoạch, báo cáo sơ kết, tổng kết, các văn bản chỉ đạo, biên bản kiểm tra để tìm hiểu
thực trạng QLNN của các cơ quan QLNN đối với các cơ sở GDMNTT trên địa bàn
TPHCM.
+ Các phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý số liệu từ các nguồn thông tin thu thập
liên quan đến nhiệm vụ nghiên cứu. Cụ thể là: ANOVA thống kê mơ tả, trị trung
bình, độ lệch chuẩn, Cronbach Anpha và kiểm định.
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học

5.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Quản lý nhà nước đối với GDMNTT cần dựa trên cơ sở lý luận nào?
- Những nội dung QLNN nào ảnh hưởng đến hiệu quả QLNN đối với
GDMN tư thục?
- Những quy hoạch, kế hoạch hóa thực hiện chiến lược phát triển GDMN và
GDMN tư thục được xây dựng và triển khai như thế nào?
- Hệ thống văn bản pháp luật đối với GDMN tư thục được xây dựng và thực
hiện như thế nào?
- Chính sách đối với GDMN tư thục xây dựng và thực hiện ra sao?
- Bộ máy QLNN đối với GDMN tư thục xây dựng và hoạt động như thế nào?
- Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ở cơ sở GDMN tư thục phát triển như
thế nào?
- Thanh tra, kiểm tra đối với GDMN tư thục thực hiện như thế nào?
5.2. Giả thuyết khoa học
Giáo dục mầm non tư thục là một hình thức thực hiện chính sách xã hội hóa
giáo dục của Nhà nước, QLNN gắn với chủ trương xã hội hóa giáo dục có tác động
sâu sắc đến quá trình phát triển và chất lượng GDMNTT. Giả định hiệu quả QLNN
đối với GDMNTT hiện nay ở mức trung bình, nếu QLNN đối với GDMNTT được
hồn thiện về văn bản pháp lý, chính sách, tổ chức bộ máy quản lý, phát triển đội
ngũ, chú trọng thanh tra, kiểm tra về giáo dục sẽ đảm bảo hiệu lực và hiệu quả
QLNN đối với GDMNTT. Nếu huy động các nguồn lực trong xã hội tham gia phát
triển GDMNTT, tăng cường phối hợp giữa Nhà nước và xã hội đối với các cơ sở

7


GDMNTT sẽ đảm bảo chất lượng GDMNTT tại TPHCM. Đồng thời ứng dụng
CNTT trong quản lý các cơ sở GDMNTT sẽ góp phần đảm bảo thực hiện mục tiêu
và nâng cao chất lượng GDMNTT trên địa bàn TPHCM.
6. Những đóng góp mới của luận án

- Luận án tổng quan được kết quả nghiên cứu của các tác giả trong nước và
ngoài nước liên quan đến giáo dục mầm non và GDMNTT.
- Luận án hệ thống và bổ sung cơ sở lý luận quản lý nhà nước đối với
GDMN, QLNN đối với GDMNTT; Đặc điểm và vai trò của QLNN đối với
GDMNTT; Nội dung QLNN đối với GDMN tư thục; Những yếu tố ảnh hưởng đến
QLNN đối với GDMNTT.
- Luận án tổng kết kinh nghiệm của các địa phương trong nước, ngồi nước
và rút ra một số giá trị có thể tham khảo trong QLNN đối với GDMNTT trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Luận án phân tích thực trạng, đồng thời đánh giá kết quả, hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế về QLNN đối với GDMNTT trên địa bàn TPHCM.
- Luận án tổng hợp quan điểm và định hướng của Đảng và Nhà nước về
QLNN đối với GDMNTT nói chung và trên địa bàn TPHCM nói riêng.
- Luận án đề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN đối với GDMNTT trên địa bàn
TPHCM.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
7.1. Ý nghĩa khoa học
Thứ nhất, luận án đưa ra các cách tiếp cận để làm rõ đặc trưng của loại hình
trường mầm non tư thục; đề xuất các khái niệm về QLNN đối với GDMNTT; vai
trò, đặc điểm của QLNN đối với GDMNTT, xác định những nội dung QLNN mang
tính đặc thù đối với GDMNTT; khái quát một số hướng nghiên cứu chính về
GDMNTT và những thành tựu đạt được, rút ra những bài học kinh nghiệm của một
số địa phương về QLNN đối với GDMNTT.
Thứ hai, nghiên cứu, hệ thống hóa, phân tích số liệu để chỉ ra những bất cập,
đánh giá những ưu điểm, hạn chế, những nguyên nhân tồn tại trong QLNN đối với
GDMNTT tại TPHCM trong thời gian qua.

8



7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Thứ nhất, qua phân tích và đánh giá thực trạng QLNN đối với GDMNTT, có
thể tác động đến nhận thức của CBCC QLNN đối với giáo dục mầm non, đề xuất
biện pháp nhằm hoàn thiện QLNN đối với GDMNTT tại TPHCM.
Thứ hai, qua việc đề xuất trang thông tin điện tử quản lý đối với các cơ sở
GDMNTT sẽ làm thay đổi phương pháp quản lý đối với GDMNTT theo hướng quản
lý chặt chẽ hơn, tiếp nhận và xử lý thơng tin nhanh chóng, hiệu quả hơn.
Thứ ba, khảo sát ý kiến về tính cần thiết, tính khả thi các giải pháp QLNN đề
xuất. Những nghiên cứu và các giải pháp của đề tài sẽ góp phần vào hoạt động
QLNN về giáo dục mầm non và GDMNTT nói riêng hiệu quả, khả thi, góp phần
nâng cao chất lượng GDMNTT tại TPHCM trong giai đoạn hiện nay.
8. Cấu trúc của luận án
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung của luận án gồm 4 chương:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án.
Chương 2. Cơ sở khoa học quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non tư thục
Chương 3. Thực trạng quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non tư thục
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 4. Quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với giáo
dục mầm non tư thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Kết luận
Danh mục cơng trình nghiên cứu của tác giả liên quan đến luận án
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục

9


Chương 1.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

1.1. Nghiên cứu về giáo dục mầm non tư thục
Giáo dục là một lĩnh vực được hầu hết các nước trên thế giới quan tâm bởi
tầm quan trọng và sự ảnh hưởng của nó đến q trình phát triển KT-XH của quốc
gia, GDMNTT là loại hình trường mầm non được thành lập và đảm bảo kinh phí
hoạt động bởi một tổ chức hoặc cá nhân và nguồn vốn đầu tư cho hoạt động của cơ
sở này từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước. GDMNTT xuất hiện nhiều ở các
nước trên thế giới, ở Việt Nam phát triển mạnh trong thời gian gần đây. Có thể điểm
qua các nghiên cứu về GDMNTT như sau:
1.1.1. Các cơng trình trên thế giới
Ở một số nước, cơ sở giáo dục mầm non ngồi cơng lập đã có từ lâu và đang
trở thành nhân tố quan trọng thúc đẩy sự nghiệp giáo dục phát triển. Các nước này
đã ban hành những bộ luật giáo dục ngồi cơng lập và nhờ đó cơ sở giáo dục mầm
non ngồi cơng lập phát triển một cách có hiệu quả. Ở Pháp các điều luật này đã có
từ thế kỷ thứ XIX, ở Hàn Quốc có Luật giáo dục tư thục từ năm 1963, Thái Lan có
Điều luật các trường tư thục từ năm 1982, Trung Quốc có Luật phát triển giáo dục
ngồi cơng lập từ năm 2002.
Trong cuốn Nền giáo dục cho thế kỷ XXI - Những triển vọng của châu Á Thái Bình Dương, ông Raja Roy Singh - nguyên Giám đốc UNESCO khu vực châu
Á - Thái Bình Dương [58] đã khẳng định: Khơng một hệ thống giáo dục nào có thể
vươn cao quá tầm những giáo viên làm việc cho nó. Tác giả đề cập đến các vấn đề
về hệ thống nhà trường, xu hướng phát triển giáo dục, phương pháp giáo dục và mơ
hình nhân cách, trong đó nhấn mạnh con người là trung tâm của giáo dục. Ý kiến
trên có giá trị đặc biệt cho GD nhiều nước, cụ thể, người thầy không chỉ là người
truyền đạt tri thức, mà là người biết truyền đạo, biết thụ nghiệp và biết giải đáp
những băn khoăn, thắc mắc cho thế hệ trẻ. Trong đó, tác giả cũng đề cập đến giáo
dục ngồi cơng lập và khẳng định phải có sự tồn tại của giáo dục ngồi cơng lập

10



song song với giáo dục của nhà nước. Đây là nền tảng cho sự phát triển giáo dục
của thế kỷ mới.
Tài

liệu

Global

Education

Monitoring

Report

Summary

2017/8:

Accountability in education: Meeting our commitments (Tóm tắt Báo cáo Giám sát
Giáo dục Toàn cầu 2017/8: Trách nhiệm trong giáo dục: Đáp ứng các cam kết của
chúng tơi) [101] có nội dung đề cập đến giáo dục tư thục và mầm non tư thục.
Nhóm tác giả nghiên cứu cho rằng: Giáo dục tư thục đã phát triển rộng rãi. Số
lượng quốc gia có trên 20% học sinh nhập học tư thục tăng lên trong giai đoạn
2005-2015. Ở một số quốc gia thuộc Tiểu vùng Sahara Châu Phi và Nam Á, nhiều
trường tư thục khơng được kiểm sốt, đặc biệt là những trường thu phí thấp phục vụ
các nhóm dân cư nghèo, khi tốc độ tăng dân số ở những khu vực này vượt quá khả
năng đáp ứng của chính phủ. Một số nhà trường đến nay vẫn chưa đăng ký với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền nhằm tránh phải tuân thủ các quy định khắt khe. Việc
kiểm soát và quản lý hệ thống trường tư thục nhằm cải thiện sự cơng bằng địi hỏi

các bên phải chung tay hành động.
Môi trường quản lý nhà nước yếu kém là vấn đề đặc biệt nghiêm trọng khi
các chuỗi cung ứng giáo dục tư thục quy mơ lớn nhanh chóng lan rộng. Công tác
thanh tra ở Kê-ni-a và U-gan-đa phát hiện ra những GV chưa đạt chuẩn, thiếu thốn
cơ sở vật chất, trang thiết bị và giảng dạy chương trình giáo dục khơng có giấy phép
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đồng thời các tòa án đã kiên quyết yêu cầu
Bộ giáo dục phải có những động thái đóng cửa một số nhà trường.
Access to the system for better educational outcomes (Tiếp cận hệ thống cho
kết quả giáo dục tốt hơn - SABER) [112] của Ngân hàng Thế giới trong giai đoạn
2010-2015 chỉ ra rằng chỉ có 14 trong 34 quốc gia thu nhập thấp và thu nhập trung
bình xây dựng tiêu chuẩn GDMN và hệ thống giám sát mức độ tuân thủ. Liên quan
đến đảm bảo chất lượng, các quốc gia thường ưa chuộng những đặc trưng dễ đo
lường và dễ quan sát, chẳng hạn như điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và tỷ lệ
HS/GV. Cho dù như vậy, các quốc gia thường phải rất vất vả để có thể giám sát sự
tuân thủ một cách hệ thống.
Một số hệ thống giáo dục khác cố gắng đánh giá các khía cạnh tinh vi hơn

11


trong thực tiễn sư phạm. Ở Chi-lê, các nhà giáo dục ở tất cả các trường đô thị đều
được đánh giá 4 năm một lần dựa vào tiêu chuẩn của khung dạy học tốt, một quy
trình bao gồm tự đánh giá, dự giờ giảng, đánh giá lẫn nhau và đánh giá hồ sơ.
Những GV bị xếp “chưa đạt” sẽ được đánh giá lại vào năm sau và sẽ bị cấm đứng
lớp nếu không thể hiện sự tiến bộ. Một số công cụ, chẳng hạn như thang đo môi
trường GDMN, giúp đánh giá chất lượng tương tác giữa GV và HS. Được xây dựng
và áp dụng rộng rãi tại Mỹ, thang đo này cũng đã được hiệu chỉnh để áp dụng tại
các quốc gia thu nhập cao khác, bao gồm Đức và I-ta-li-a. Sự đóng góp của cộng
đồng, đặc biệt là phụ huynh, là vô cùng quan trọng để đảm bảo chất lượng GDMN.
Ở Pháp, Quỹ Phân bổ Gia đình Quốc gia tiến hành rà soát định kỳ dựa trên kết quả

khảo sát mức độ hài lòng của phụ huynh, và những đại diện phụ huynh được lựa
chọn trong các khảo sát này sẽ tham mưu cho Ủy ban Giáo dục Mầm non của Đại
hội đồng.
Cuốn sách Giáo dục Nhật Bản nhìn từ thế giới [42] được xuất bản tại Nhật
đã đề cập đến đặc trưng của giảo dục mầm non tại Nhật Bản, mô tả lại hoạt động
diễn ra trong các trường mầm non, mẫu giáo Nhật Bản, thời gian học tập, những
sinh hoạt cũng như phương pháp GD trẻ em mầm non ở các trường mầm non của
Nhật. Hầu hết các trường mầm non tại Nhật Bản có hai hình thức: trường mẫu giáo
và nhà trẻ. Nhà trẻ (yochien) hoạt động dưới sự giám sát của Bộ Văn hóa, dành cho
trẻ em ở độ tuổi từ 3-5 tuổi, nhận trông trẻ khoảng 5 tiếng/ ngày. Trường mẫu giáo
(hoikuen) được thành lập bởi Quỹ Phúc lợi, chủ yếu dành cho trẻ em ở những gia
đình có mẹ đang đi làm. Các dạng trường mầm non này dành cho trẻ từ sơ sinh đến
5 tuổi và nhận trông giữ 8 tiếng/ngày. Ở mọi khía cạnh, hai loại hình tổ chức này có
nhiều điểm tương đồng như cơ sở vật chất, chương trình giảng dạy, phong cách giảng
dạy và các hoạt động trong lớp học.
Tỷ lệ trẻ em Nhật Bản theo học trường mầm non rất lớn, 40% trẻ em 3 tuổi
và 92% trẻ em từ 4-5 tuổi tham dự hoặc trường mẫu giáo, hoặc nhà trẻ. Hiếm ai để
con thôi học sau khi đã tham gia những lớp học này.
Cả hai loại hình trường học trên đều mất học phí. Các phụ huynh cho rằng
nhà trẻ có mức giá phù hợp với thu nhập của họ. Ngoài các khoản thu từ học phí,

12


các tổ chức tiền tiểu học này còn nhận được trợ cấp từ Chính phủ. Tuy nhiên tác giả
chưa đi sâu phân tích các đặc trưng của từng loại hình trường những ưu điểm, hạn
chế của từng loại hình trường này.
Amanda Ripley, tác giả của cuốn The smartest kids in the world: And How
that got that way (Những đứa trẻ thông minh nhất thế giới: Và làm thế nào để có
được cách đó) [98] đã so sánh mơ hình GD trẻ em ở Mỹ và ở Hàn Quốc. Tác giả

cho rằng Ở Hàn Quốc cũng như ở nhiều nước châu Á khác, có trường cơng lập và
trường tư thục. Tuy nhiên, quy mô lớp học ở trường công lập rất lớn – đây là điều
cực kỳ không mong muốn đối với phụ huynh Mỹ. Các trường mầm non công lập và
cả tư thục ở Hàn Quốc đều xác định mục tiêu của GD là giáo viên dẫn dắt lớp học
trở thành một cộng đồng, và phát triển các mối quan hệ giữa học sinh với nhau. Ở
Mỹ, Bộ Giáo dục không thực hiện chức năng quản lý trực tiếp và toàn diện đối với
toàn hệ thống giáo dục liên bang. Chính quyền các bang, các phịng giáo dục quận
và nhà trường có quyền tự chủ rất cao trong quản lý mọi mặt hoạt động của các
trường ngồi cơng lập theo khuôn khổ pháp luật (Luật Liên bang và từng bang).
Kinh phí cho giáo dục từ các bang và các phịng giáo dục quận, kinh phí liên bang
chỉ một phần nhỏ và chủ yếu dành phục vụ các đối tượng khó khăn. Các cơ quan
quản lý của bang có trách nhiệm và quyền hạn lớn trong phạm vi, xây dựng kế
hoạch chiến lược phát triển giáo dục của bang cho đến phân bổ nguồn tài chính,
quản lý giáo viên, quyết định nội dung chương trình đào tạo của các loại hình giáo
dục cả cơng lập và ngồi cơng lập.
Những nghiên cứu về chi phí và lợi ích của một số chương trình cụ thể ở Mỹ
cho thấy, lợi ích đầu tư vào các chương trình chăm sóc giáo dục mầm non ngồi
cơng lập là tích cực.
Baron- Cohen, S., Leslie, A.M, & Frith, U. (1985). Does the autistic child
have a “Theory of mind”?-Cognition (Đứa trẻ tự kỷ có lý thuyết về tâm trí khơng? Nhận thức) [100]. Lý thuyết tâm trí là nền tảng của sự đồng điệu, đồng cảm, và ý
thức tránh gây nguy hại, gây khó khăn cho người khác đến “Nhu cầu tạo dựng sự
gắn bó” (Attachment) trong khơng gian trường mầm non, tâm trạng và suy nghĩ là
cái mà khơng thể nhìn trực tiếp, có rất nhiều trạng thái tâm lý cần phân biệt, lí giải.

13


Điều đó được gọi là Luận thấu nhân tâm “Theory of mind”. Luận thấu nhân tâm nói
cách khác là hành động tự mình cố gắng lý giải hay dự đốn hành động của người
khác. Trên cơ sở đó mới hình thành giao tiếp ngơn ngữ có hiệu quả. Đối với trẻ mầm

non, việc hiểu và lý giải tâm lý của người khác là một bước phát triển quan trọng để
gia nhập xã hội của con người với những quan hệ phức tạp, phong phú. Mặc dù tài
liệu trên không đề cập đến GDMNTT nhưng đi sâu phân tích những khía cạnh tâm lý
của trẻ nói chung và trẻ tự kỷ nói riêng sẽ là nguồn tài liệu cần thiết cho chương trình
giáo dục mầm non ở các trường tư thục.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Tác giả Nguyễn Ánh Tuyết với tài liệu Giáo dục mầm non, những vấn đề lí
luận và thực tiễn [84] đã khái quát những vấn đề cơ bản nhất về GDMN qua các
phần như Thế giới trẻ thơ, Những quan điểm cơ bản của GDMN, Gia đình và trẻ
thơ, Hoạt động vui chơi, Giáo dục thẩm mỹ, Giáo dục đạo đức, Giáo dục trí tuệ,
Môi trường với trẻ thơ, Giáo dục mầm non nông thôn, Sư phạm mầm non. Tác giả
đã đưa ra quan điểm về GDMN “Giáo dục mầm non Việt Nam hướng tới giúp trẻ
em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu
tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ
em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những
kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả
năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập
suốt đời”. Tuy nhiên, tác giả chưa đề cập đến giáo dục mầm non ngồi cơng lập.
Ban Tun giáo Trung ương, Tổng cục dạy nghề, Viện nghiên cứu phát triển
Phương Đơng với tập sách Đổi mới căn bản, tồn diện GD&ĐT Việt Nam [3] tập
hợp nhiều bài viết của các tác giả nghiên cứu về ba vấn đề, thứ nhất là Đổi mới căn
bản, toàn diện GD&ĐT, thứ hai là đổi mới và phát triển dạy nghề ở Việt Nam, thứ
ba là đổi mới và phát triển các trường NCL ở Việt Nam. Ở vấn đề thứ ba, đối với
các trường NCL với nhiều cơ hội và thách thức trong bối cảnh ở Việt Nam hiện
nay. Sự hình thành, tồn tại và phát triển của các trường NCL như là một tất yếu khi
Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường, vì thế, Đảng và Nhà nước có nhiều
chính sách tạo cơ hội, định hướng và chỉ đạo cho việc hình thành và phát triển các

14



×