Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)

Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV nước khoáng tản viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 154 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn: “ Tổ chức công tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV nước khống Tản Viên
là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng em dựa trên số liệu thực tế tháng
12 năm 2015 của công ty TNHH MTV nước khống Tản Viên cơng đồn Hà
Nội, dưới sự giúp đỡ của Thạc sỹ Nguyễn Hương Giang. Nếu có gì sai sót em
xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Ngày 09 tháng 05 năm 2016
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thùy Ninh

1
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ

vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

vii

LỜI NÓI ĐẦU

1

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT

5

1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

5

1.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

5

1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

6


1.1.3. Sự cần thiết và nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm

7

1.2. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

9

1.2.1. Nội dung của kế toán chi phí sản xuất

9

1.2.2. Nội dung kế tốn giá thành sản phẩm

19

1.2.3. Các hình thức sổ kế tốn doanh nghiệp sử dụng trong kế tốn sản xuất
và tính giá thành sản phẩm

33

1.2.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán

40

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1


45

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH MTV NƯỚC
KHỐNG TẢN VIÊN CƠNG ĐỒN HÀ NỘI

46

2
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

2.1. Đặc điểm chung về Cơng ty TNHH MTV nước khống Tản Viên cơng
đồn Hà Nội.

46

2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của cơng ty TNHH MTV
nước khống Tản Viên cơng đoàn Hà Nội

46

2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh

47


2.1.3. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty

48

2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
TNHH MTV nước khống Tản Viên cơng đồn Hà Nội.

50

2.1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH MTV nước
khống Tản Viên cơng đồn Hà Nội

53

2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV nước khống Tản Viên cơng đồn Hà Nội
61
2.2.1. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH MTV nước
khống Tản Viên cơng đồn Hà Nội

61

2.2.2. Thực trạng kế tốn giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV nước
khống Tản Viên cơng đồn Hà Nội

102

2.3. Thực trạng trình bày các thơng tin trên Báo cáo tài chính

109


2.4. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty TNHH MTV nước khống Tản Viên cơng đồn Hà Nội
trong điều kiện ứng dụng phầ mềm kế tốn.

110

2.4.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

113

2.4.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

115

2.4.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung

115

2.4.4. Kế tốn tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm

118

2.4.5. Xem in báo cáo, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản.

121

Kết luận chương II

124

3

Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

CHƯƠNG III: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH MTV NƯỚC
KHỐNG TẢN VIÊN CƠNG ĐỒN HÀ NỘI

125

3.1. Nhận xét, đánh giá chung về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành tại cơng ty TNHH MTV nước khống Tản Viên cơng đồn Hà Nội. 125
3.1.1. Những ưu điểm

125

3.1.2. Những hạn chế của cơng ty TNHH MTV nước khống Tản Viên cơng
đồn Hà Nội

128

3.2. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm

130


3.3. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV nước khống Tản Viên.

131

KẾT LUẬN

134

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

135

4
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa

1


BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

KPCĐ
CCDC
CPSX

TK
CP NVLTT
CPNCTT
CPSXC
TSCĐ
NVL
GTGT
KKTX
KKĐK
ĐVT
BPSX
NKC

Kinh phí cơng đồn
Cơng cụ dụng cụ
Chi phí sản xuất
Tài khoản
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Tài sản cố định
Nguyên vật liệu
Giá trị gia tăng
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
Đơn vị tính
Bộ phận sản xuất
Nhật ký chung

5

Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Sơ đồ1.2: Trình tự kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.4 : Kết chuyển tuần tự để tính tổng giá thành
Sơ đồ 1.5 : Kết chuyển song song để tính giá thành :
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp theo phương
pháp kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung.
Sơ đồ1.9: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ Cái
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính
Sơ đồ 2.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất nước khống của công ty
Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty TNHH MTV nước khống
Tản Viên cơng đồn Hà Nội.
Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch tốn trên phần mềm kế tốn
Sơ đồ 2.5:Trình tự kế tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Sơ đồ 2.6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh của TK 622
Sơ đồ 2.7: Trình tự hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu về chi

phí nguyên vật liệu
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 2.9 : Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán chủ yếu của TK 6274
Sơ đồ 2.10: Kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm
6
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Giấy đề nghị xuất vật tư
Bảng 2.2 : Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
Bảng 2.3 : Trích bảng kê NVL xuất dùng
Bảng 2.4 : Trích sổ chi tiết TK 6213
Bảng 2.5 : Trích sổ cái TK 621
Bảng 2.6 : Bảng đơn giá tiền lương của Tổ vệ sinh
Bảng 2.7 : Bảng chấm công:
Bảng 2.8 : Bảng kê sản lượng sản phẩm Tổ vệ sinh
B ảng 2.9: Bảng thanh tốn tiền lương
Bảng 2.10: Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 6223
Bảng 2.12: Sổ chi tiết TK 6271
Bảng 2.13: Sổ chi tiết TK 6272
Bảng 2.14 : Sổ chi tiết TK 6273
Bảng 2.15: Bảng trích khấu hao tài sản cố định tháng 12/2015
Bảng 2.16 : Sổ chi tiết TK 6274
Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 6277

Bảng 2.18: Sổ cái TK 627
Bảng 2.19: Sổ cái TK 154
Bảng 2.20: Bảng báo cáo giá thành phân xưởng
Bảng 2.21: Trích Sổ nhật ký chung

7
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển không
ngừng, từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới.
Dưới sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội mới nhưng
đồng thời cũng đặt ra những thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Để có thể
tồn tại và phát triển thì một yêu cầu quan trọng đặt ra với các nhà quản trị
doanh nghiệp là phải tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả
tốt nhất.
Để đạt được những mục tiêu trên, doanh nghiệp phải tìm mọi cách để tiết
kiệm nhưng đồng thời vẫn giữ vững và nâng cao chất lượng sản phẩm phù
hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Để đạt được điều đó, doanh nghiệp phải
tổ chức cơng tác kế tốn một cách hợp lý, đúng đắn và khoa học đặc biệt là
công tác hạch tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm để cung cấp
những thơng tin hữu ích, cần thiết và kịp thời cho nhà quản trị doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, Cơng ty TNHH MTV nước khống Tản
Viên cơng đồn Hà Nội rất coi trọng cơng tác kế tốn, trong đó cơng tác tập

hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trị quan trọng.
Là một sinh viên Học viện Tài chính, sau một thời gian thực tập, được đi
sâu tìm hiểu bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH MTV nước khống Tản Viên
cơng đồn Hà Nội, em đã nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Chính vì
vậy, em lựa chọn đề tài “ Tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV nước khống Tản
Viên cơng đồn Hà Nội” làm luận văn cuối khóa.

8
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại các doanh nhiệp sản xuất.
Tìm hiểu, đánh gía thực trạng cơng tác kế tốn nói chung, trọng tâm là
cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
TNHH MTV nước khống Tản Viên cơng đồn Hà Nội.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV nước khống Tản
Viên cơng đồn Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm Nước khốn tinh khiết 1,5L tại cơng ty TNHH MTV nước khống
Tản Viên cơng đồn Hà Nội.

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV nước khống Tản Viên cơng
đồn Hà Nội.
Các số liệu để nghiên cứu, phân tích thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được sử dụng trong tháng 12 năm
2015. Công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm với các quy cách khác nhau
nhưng do thời gian nghiên cứu của đề tài nên em xin phép được tập trung
nghiên cứu về hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nước tinh
khiết chai 1,5L.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các giáo trình chun
ngành kế tốn, các văn bản, tài liệu liên quan đến các chế độ, các quy định
của nhà nước, các tài liệu sổ sách của công ty liên quan đến công tác kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
9
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

- Phương pháp quan sát: Sử dụng trong việc quan sát quy trình sản xuất,
cách thức tổ chức, quản lý tại công ty.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn nhân viên hành chính nhân sự,
nhân viên tại xưởng, nhân viên phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhân
viên phịng kĩ thuật cơng nghệ, nhân viên phịng Kế tốn để thu thập những
thơng tin cần thiết.
- Phương pháp điều tra: Thu thập các thôn tin về việc áp dụng các chế
độ. chuẩn mực kế toán của Nhà nước tại Công ty.

- Phương pháp tổng hợp số liệu: Tổng hợp các số liệu đã thu thập được
nhằm phục vụ cho cơng tác phân tích đánh giá
- Phương pháp phân tích thống kê: Dựa trên số liệu đã được tổng hợp để
tiến hành phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó đánh giá ưu nhược điểm trong
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tìm ra
ngun nhân và để xuất phương án nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty.
5. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, bài viết gồm ba chương:
- Chương I: Lý luận chung về tổ chức công tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
- Chương II: Thực trạng về tổ chức cơng tác kê tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV nước khống Tản
Viên cơng đồn Hà Nội.
- Chương III: Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH MTV nước khống Tản
Viên cơng đồn Hà Nội.
Trong q trình thực tập nghiên cứu, thu thập tài liệu em được sự quan
tâm hướng dẫn tận tình của Thạc sỹ Nguyễn Hương Giang, cùng với sự giúp
10
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

đỡ của tồn thể cán bộ nhân viên phịng Kế tốn Cơng ty TNHH MTV nước
khống Tản Viên cơng đồn Hà Nội đã tao điều kiện cho em hoàn thành luận
văn này. Do thời gian và trình độ kiến thức của bản thân cịn có hạn, nhất là

bước đầu tiếp cận với thực tế nên cịn nhiều thiếu sót, hạn chế. Em rất mong
nhận được sự góp ý, chỉ bảo của cơ giáo để đề tài nghiên cứu của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thùy Ninh

11
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
1.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Q trình sản xuất kinh doanh là quá trình tiêu hao các yếu tố sản xuất
để tạo ra sản phẩm lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá
trình sản xuất kinh doanh tương ứng. Chính vì vậy trong một doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh phải đủ ba yếu tố cơ bản là: Tư liệu lao động, đối tượng
lao động và sức lao động.
Chi phí sản xuất là biểu tượng bằng tiền tồn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi

ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một kỳ nhất định.
Bản chất của chi phí sản xuất là:
- Những phí tổn (hao phí) về các yếu tố đầu vào trong q trình sản xuất
gắn liền với mục đích kinh doanh.
- Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao
trong kỳ và giá cả một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
- Chi phí sản xuất được đo bằng thước đo tiền tệ và được xác định trong
một khoảng thời gian xác định.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao
động sống, lao động sống vật hóa và các chi phí khác tiền khác được tính trên
một khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Như vậy, bản chất của giá thành sản phẩm là giá trị các yếu tố chi phí
được dịch vào những sản phẩm đã hoàn thành.

12
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

● Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
- Về mặt bản chất: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện
hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đều là biểu hiện bằng tiền của
những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi
ra.
Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về mặt
phạm vi và về mặt lượng:
- Về mặt phạm vi: Nói đến chi phí sản xuất là xét các hao phí trong một

thời kỳ nhất định, khơng phân biệt cho sản phẩm nào, đã hồn thành hay
chưa, cịn nói đến giá thành sản phẩm là xác định một lượng chi phí sản xuất
nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định.
- Về mặt lượng: Giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ bao gồm chi
phí sản xuất từ kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ:
Giá thành sản
xuất

=

CPSX dở dang

+

đầu kỳ

CPSX phát

CPSX dở

sinh trong kỳ

_ dang cuối kỳ

Giá thành sản phẩm mang tính chủ quan, việc giới hạn chi phí tính vào
giá thành sản phẩm gồm những chi phí nào cịn tùy thuộc vào quan điểm tính
tốn xác định chi phí, doanh thu và kết quả cũng như quy định của chế độ
quản lý kinh tế - tài chính, chế độ kế toán hiện hành.
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.


Tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm là một trong những nhiệm
vụ kinh tế chiến lược đối với các doanh nghiệp. Thực hiện tốt nhiệm vụ này
đòi hỏi phải tăng cường cơng tác quản lý chi phí sản xuất và quản lý giá thành
sản phẩm.
Chi phí sản xuất gắn liền với viêc sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn
13
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

trong q trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Quản lý chi phí sản xuất, quản lý chi phí giá thành thực chất là quản lý
việc sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn một cách hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả.
Như vậy, vấn đề đặt ra với doanh nghiệp là phải tiết kiệm một cách triệt
để sản xuất ra một khối lượng sản phẩm lớn hơn, chất lượng cao hơn, giá
thành hợp lý. Tăng cường quản lý chi phí sản xuất là u cầu mang tính
thường xun, xun suốt địi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện bằng nhiều
biện pháp đồng bộ nhất là trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay.
Nguyên tắc và yêu cầu cơ bản đối với công tác quản lý chi phí là quản lý
chặt chẽ theo định mức, theo đúng quyết toán đã được duyệt và theo đúng
mục đích đã sử dụng.
Yêu cầu quản lý gía thành là quản lý mức độ giới hạn chi phí sản xuất ra
sản phẩm, nghĩa là phải quản lý giá thành kế hoạch đến từng khoản mục. Để
thực hiện yêu cầu đó trước hết phải xác định chi phí nào được đưa vào giá
thành để tránh tình trạng đưa chi phí bất hợp lý ồ ạt làm cho giá thành sản
phẩm quá cao, sản phẩm không tiêu thụ được dẫn đến tình trạng làm ăn thua

lỗ, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh không đủ sức cạnh tranh
dẫn đến phá sản.
1.1.3. Sự cần thiết và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản

phẩm
1.1.3.1. Sự cần thiết của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ
mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi
phí sản xuất là một yếu tố hết sức quan trọng trong doanh nghiệp, là thước đo
về hiệu quả sản xuất kinh doanh, là sự quyết định về giá bán sản phẩm và sự
cạnh tranh sản phẩm cùng chủng loại với các doanh nghiệp khác trên thị
14
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

trường.
Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một phần quan trọng
khơng thể thiếu trong cơng tác kế tốn. Từ đó thấy được sự cần thiết của kế
tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
- Trong nền kinh tế thị trường, có rất nhiều doanh nghiệp sản xuất một
loại mặt hàng giống nhau nên có sự cạnh tranh gay gắt về chất lượng, mẫu
mã, giá thành. Cho nên muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải có
những chính sách quản lý phù hợp nhất là trong tổ chức cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Tổ chức tốt công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm để xác định nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành cũng
như lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch chuyển vào sản phẩm hồn thành
là yêu cầu rất cần thiết đối với các doanh nghiệp.
- Cơng tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm rất quan
trọng vì chúng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, cũng như
quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ động về tài chính. Chính vì
vậy, tổ chức kế tốn đầy đủ, chính xác, hợp lý về tập hợp chi phí, giá thành
sản phẩm có ý nghĩa rất lớn trong cơng tác quản lý chi phí, giá thành sản
phẩm.
Xác định chính xác giá thành sản phẩm là tiền đề xác định kết quả kinh
donah, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật. Trong nền kinh tế thi trường, các doanh
nghiệp được chủ động hoạt động sản xuất kinh doanh theo hướng riêng và
phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Để có thể cạnh
tranh được trên thị trường, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm cịn phải thực hiện đúng theo những quy luật khách quan.
Do đó, việc tổ chức cơng tác kế tốn trong quản lý chi phí sản xuất là
một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của
15
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

doanh nghiệp. Tổ chức hạch tốn quản lý chi phí sản xuất để tiết kiệm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm để đạt lợi nhuận cao nhất là mục tiêu của doanh
nghiệp.
1.1.3.2.Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Các doanh nghiệp có thể tồn tại và thực hiện mục tiêu lợi nhuận hay

không là phụ thuộc vào việc họ có tiết kiệm chi phí hợp lý, hạ thấp giá thành
hay khơng. Để đạt được điều đó, kế tốn doanh nghiệp cần phải xác định rõ
vai trị và trách nhiệm của mình trong việc tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm như sau:
- Xác định đúng đắn đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, lựa chọn
phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương pháp phù hợp với điều
kiện của doanh nghiệp.
- Xác định đối tượng tính giá thành và áp dụng phương pháp tính giá
thành phù hợp, khoa học.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp
ứng được yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thơng tin về chi phí, giá thành
của doanh nghiệp.
- Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế tốn chi phí, giá thành sản
phẩm của các bộ phận kế toán liên quan và của bộ phận kế tốn chi phí, giá
thành sản phẩm.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế tốn về chi phí, giá thành sản
phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết giúp nhà quản trị đưa ra các quyết
định nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.2.1. Nội dung của kế toán chi phí sản xuất

1.2.1.1.Phân loại chi phí sản xuất
16
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính


● Phân loại chi phí theo mục đích, cơng dụng kinh tế ( theo khoản mục)
Theo các phân loại này chi phí sản xuất được chia thành ba khoản mục
chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tồn bộ chi phí về các loại
nguyên vật liệu chính, nguyên vật lệu phụ, nhiên liệu… sử dụng trực tiếp cho
quá trình sảng xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương, các khoản phải trả,
các khoản trích theo lương (BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ) của cơng nhân
trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến
việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản
xuất.Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí
vật liệu, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngồi, chi phí bằng tiền khác.


Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo

yếu tố chi phí)
Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam khi quản lý và hạch tốn chi
phí sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi theo lăm yếu tố sau:
- Chi phí nguyên liệu và vật liệu
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Chi phí khác bằng tiền


Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào


các đối tượng tập hợp chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:

17
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có liên quan trực tiếp đến một đối
tượng tập hợp chi phí
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng
tập hợp chi phí, vì vậy phải tiền hành phân bổ các chi phí cho các đối tượng
bằng phương pháp gián tiếp phân bổ thông qua tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.


Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình cơng

nghệ sản xuất sản phẩm
Theo các phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí cơ bản: là những chi phí có mối quan hệ trực tiếp với quy trình
cơng nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp vào sản xuất
sản phẩm.
- Chi phí chung: là những chi phí tổ chức quản lý và phục vụ sản xuất
mang tính chất chung của toàn bộ phân xưởng, bộ phận sản xuất.



Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng

hoạt động
Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí biến đổi (biến phí): là những loại chi phí thay đổi về tổng số khi
có sự thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
- Chi phí cố định (định phí): là những chi phí mà tổng số của nó khơng
thay dổi khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả các yếu tố
của định phí và biến phí.
1.2.1.2.Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là phảm vi và giới hạn để tập
hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Thực chất của việc xác
định đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí
18
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

(phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ,...) hoặc đối tượng chịu
chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…)
Khi xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất phải căn cứ vào:
- Mục đích sử dụng của chi phí
-

Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh,


quy trình cơng nghệ sản xuất, loiaj hình sản xuất sản phẩm
-

Khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp

Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là:
Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, từng phân
xưởng, giai đoạn cơng nghệ sản xuất, tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất,
tồn doanh nghiệp.
1.2.1.3.Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng
để tập hợp, phân loại, các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo
đối tượng tập hợp chi phí đã xác định.
Thơng thường có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phương pháp này áp dụng trong
trường hợp chi phí ản xuất có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế tốn
tập hợp chi phí đã xác định.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường
hợp chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất, khơng tổ chức ghi chép ban đầu chi phí sản xuất phát sinh riêng cho
từng đối tượng được.
Theo phương pháp này, phải tập hợp chi phí sản xuất phát sinh chung
cho nhiều đối tượng theo từng nơi phát sinh chi phí. Sau đó lựa chọn tiêu
chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng
chịu chi phí. Việc phân bổ được tiến hành theo trình tự sau:
19
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15



Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

- Xác định hệ số phân bổ theo cơng thức:
Tổng chi phí cần phân bổ
Hệ số phân bổ =
Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ
- Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể:
Chi phí phân
bổ cho đối tượng i

=
=

Đại lượng tiêu
chuẩn phân bổ của

x

đối tượng i

Hệ số phân bổ

1.2.1.4. Kế tốn các khoản mục chi phí sản xuất
1.2.1.4.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
● Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nửa thành phẩm mua ngoài,… sử dụng trực tiếp
cho việc sản xuất, chế tạo sản phâm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch

vụ.
● Phương pháp xác định:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ được xác
định theo cơng thức:
Chi phí

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá phế

NVLTT thực

NVLTT

NVLTT

NVLTT

liệu thu hồi

tế phát sinh

còn lại

xuất dùng


còn lại

(nếu có)

trong kỳ

=

đầu kỳ

+

trong kỳ

-

cuối kỳ

-

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp chủ yếu là chi phí trực tiếp nên thường
20
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng. Trong trường hợp chi phí nguyên

vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà khơng thể
tập hợp trực tiếp được thì sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp.
Tiêu chuẩn phân bổ được sử dụng có thể là: Chi phí định mức, chi phí kế
hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất,…


Chứng từ sử dụng:

Chứng từ kế tốn sử dụng chủ yếu trong kế tốn chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp là: Phiếu nhập kho, phiếu báo nguyên vật liệu dùng chưa hết đem lại
nhập kho, chứng từ phản ánh số lượng, đơn gía phế liệu thu hồi, bảng kê
nhập- xuất - tồn…


Tài khoản sử dụng và sơ đồ các nghiệp vụ kinh

tế phát sinh:
Để theo dõi các khoản chi phí NVLTT, kế tốn sử dụng TK 621- “Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối
tượng tập hợp chi phí.
Kết cấu của TK 621
TK 621
- Trị giá nguyên vật liệu thực tế
xuất dùng trực tiếp cho sản xuất, chế

- Trị giá NVL sử dụng không hết
nhập lại kho.

tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ,


- Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có)

dịch vụ trong kỳ.

- Kết chuyển CPNVLTT thực tế
sử dụng sang TK 154-“Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang” để tính giá
thành.
- Kết chuyển CPNLTT vượt định
mức bình thường khơng được tính
vào giá trị hàng tồn kho, tính vào giá
21

Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính

vốn hàng bán.
TK 621 khơng có số dư

22
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính


Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
TK 152

TK 621
Trị giá NVL xuất dùng trực
tiếp cho sản xuất

TK 152

Trị giá NVL sử dụng không hết,
phế liệu thu hồi nhập kho

TK 111,112,141,331

TK 154
Kết chuyển CPNVLTT để
tính giá thành

Trị giá NVL mua ngoài sử dụng
ngay cho sản xuất
TK 1331

TK 632

Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

Kết chuyển CPNVLTT phần
vượt trên mức bình thường


1.2.1.4.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp


Nội dung:

Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: Tiền
lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo số tiền lương của cơng nhân sản xuất.


Phương pháp xác định chi phí:

Chi phí nhân cơng trực tiếp thường là các khoản chi phí trực tiếp nên nó
được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí liên quan. Trong
trường hợp khơng tập hợp trực tiếp được thì chi phí nhân cơng trực tiếp được
tập hợp chung sau đó kế tốn sẽ phân bổ cho từng đối tượng theo một tiêu
thức phân bổ hợp lý. Các tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là: Chi phí
tiền lương định mức, giờ cơng định mức, khối lượng sản phẩm sản xuất ra,…
23
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính




Chứng từ sử dụng:

Chứng từ kế toán thường sử dụng trong kế toán chi phí nhân cơng trực
tiếp là: Bảng phân bổ tiền lương, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng tổng hợp
thanh toán tiền lương,…


Tài khoản kế tốn sử dụng và trình tự các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh:
Để hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp, kế tốn sử dụng TK 622 – “Chi
phí nhân cơng trực tiếp”
Kết cấu TK 622 – “Chi phí nhân cơng trực tiếp”
TK 622
- Chi phí nhân cơng tực tiếp tham

-

gia vào quá trình sản xuất sản phẩm

Kết chuyển CPNCTT thực tế

sang bên Nợ TK 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang” để tính giá
thành.
-

Kết chuyển CPNCTT vượt tên

mức bình thường tính vào giá vốn

hàng bán.
TK 622 khơng có số dư cuối kỳ
Sơ đồ1.2: Trình tự kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
TK 334

TK 622

Tiền lương và phụ cấp phải
trả cho cơng nhân sản xuất
TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân sản xuất

TK 154
Kết chuyển CPNCTT để
tính giá thành

TK 632
Kết chuyển CPNCTT phần
vượt trên mức bình thường

TK 338
Các khoản trích theo lương
của cơng nhân sản xuất
24
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.1.4.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung


Nội dung:

Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ
cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản
xuất.
Chi phí sản xuất chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng, đội
sản xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác chi phí sản xuất
chung cịn phải tồng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi.


Phương pháp xác định:

Chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho
mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên cơng suất bình thường của máy móc sản
xuất.
Nếu mức sản phẩm thực tế cao hơn cơng suất bình thường thì chi phí
sản xuất chung cố định được phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh
Nếu mức sản phẩm thực tế thấp hơn cơng suất bình thường thì chi phí
sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm theo mức cơng suất bình thường.
Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến
cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.


Chứng từ sử dụng:


Chứng từ thường được sử dụng trong kế tốn chi phí sản xuất chung là:
Hóa đơn mua hàng, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, bảng phân bổ và trích khấu
hao TSCĐ,...


Tài khoản sử dụng và trình tự kế tốn:

Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 – “ Chi phí
sản xuất chung”, TK 627 được mở 6 TK cấp 2:
TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
25
Sv: Nguyễn Thùy Ninh
Lớp:CQ50/21.15


×