Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS THANH VĂN H. THANH CHƯƠNG. Chào mừng các Thầy giáo, cô giáo về dự giờ cùng lớp 8B. Giáo viên thực hiện: Nguyễn Hữu Khánh Thành Lớp dạy: 8B – Trường THCS Thanh Văn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ: Em hãy phát biểu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành ? Trả lời: + Tính chất của hình bình hành: -Các cạnh đối bằng nhau -Các góc đối bằng nhau. -Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. + Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: -Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. -Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. -Tứ giác có 2 cạnh đối song songvà bằng nhaulà hình bình hành. -Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. -Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Định nghĩa:. Cho hình vẽ B. A. Em có nhận xét gì về tứ giác ABCD ? C. D. * Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA * Hình thoi ABCD là một hình bình hành. Hình thoi ABCD có phải là hình bình hành không ?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Định nghĩa:. Theo tính chất của hình bình hành, hai Nhắc các tính chất đườnglạichéo của hình của bìnhcó hành ? thoi hình ABCD tính chất gì ?. 2. Tính chất: A. B. O. D. C * Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. Trong hình bình hành: * Các cạnh đối bằng nhau. * Các góc đối bằng nhau * Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Định nghĩa:. Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD?. 2. Tính chất: A. B. O. D. C * Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. * Định lý:. Trong hình thoi: a, Hai đường chéo vuông góc với nhau. b, Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Định nghĩa: 2. Tính chất: A. B. O. D. C. GT. ABCD là hình thoi. KL a, AC BD b, AC là phân giác của góc A BD là phân giác của góc B CA là phân giác của góc C DB là phân giác của góc D.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cách vẽ hình thoi Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng và êke B1: Vẽ đoạn thẳng AC, lấy O là trung điểm. B2: Dùng êke vẽ đoạn thẳng BD sao cho vuông góc với AC tại O và nhận O làm trung điểm. B3: Dùng thước nối 4 điểm lại, ta được hình thoi ABCD. 10 9 0c m 8 1 27 6 3 5 4 10 4 0c 5 m 9 1 3 6 8 2 2 7 78 1 3 m 6 0c 9 4 5 10 5 4 6 3 7 2 8 1 9 m c 0 10. B. A. O. D. C.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cách 2: Dùng compa và thước thẳng B1: Vẽ hai điểm A và C bất kỳ B2: Dùng compa vẽ hai cung tròn có cùng bán kính với tâm là A và C sao cho cắt nhau tại hai điểm (B và D) B3: Dùng thước thẳng nối 4 điểm lại. Ta được hình thoi ABCD. B. A. C. D.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Định nghĩa: 2. Tính chất: 3. Dấu hiệu nhận biết:. Để tứ giác là hình thoi, ta cần điều kiện gì ?. Có 4 cạnh bằng nhau Tứ giác. Hình thoi Hình bình hành.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Định nghĩa: 2. Tính chất: 3. Dấu hiệu nhận biết:. Có 4 cạnh bằng nhau Tứ giác. Có 2 cạnh kề bằng nhau. Hình bình hành. Hình thoi.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. B. 4. 1. O 3 2. C. D.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Định nghĩa: 2. Tính chất: 3. Dấu hiệu nhận biết:. Có 4 cạnh bằng nhau Tứ giác. Có 2 cạnh kề bằng nhau. Hình bình hành. Có 2 đường chéo vuông góc nhau. Hình thoi.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> A 1 2 B. 1 2. O 2 1 C. 2 1. D.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Định nghĩa: 2. Tính chất: 3. Dấu hiệu nhận biết:. Có 4 cạnh bằng nhau Tứ giác. Có 2 cạnh kề bằng nhau. Hình bình hành. Hình thoi. Có 2 đường chéo vuông góc nhau. Có 1 đường chéo là đường phân giác của một góc.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Định nghĩa: 2. Tính chất: 3. Dấu hiệu nhận biết: * Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. * Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi. * Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc nhau * Hình bình hành có 1 đường chéo là đường phân giác của một góc.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tổng kết bài học thông qua bản đồ tư duy.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 73(SGK/105): h×nh thoi trªn h×nh 102 Bài 1:Bµi- Bài 73(SGK/105): T×m Tìmc¸c các hình thoi trên hình 102. A. B. E. I. F K. D. C. H. a,. N. G. M. b,. c,. Q. A. P. R C. D. B. S. d,. e, Hình 102. (A và B là tâm các đường tròn bằng nhau).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 2: Hai đường chéo AC và BD của hình thoi ABCD lần lượt bằng 6 cm; 8 cm. Cạnh của hình thoi có giá trị nào ?. AB = 5 cm A ?. 6 cm D. B O. C. 8 cm.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 3: Cho tam giác ABC đều. Gọi M là điểm thuộc cạnh BC. Gọi E, F là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Gọi I, D lần lượt là trung điểm của AM, BC. Chứng minh: DEIF là hình thoi. Hướng dẫn: Xét AEM vuông tại E, EI là đường trung tuyến nên: . . 1 IE = IA = IM I1 = 2A1 và EI = 2 AM Tương tự với. . ID = IA = IM I 2 = 2A 2 và DI = 1 AM 2 Từ (1) và (2) suy ra: IE = ID => . (1). 1. 2. ADM ta cũng có: . . A. . . . I. (2). 1. IEM cân tại I . Và EID = I1+ I 2 = 2(A1+ A 2 ) = A = 60. F. 2. E. 0. Nên IED đều. Tương tự DIF đều. Từ đó suy ra tứ giác: DEIF là hình thoi.. C. B M. D.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Về nhà các em cần: *Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi. *Làm bài tập 74, 75, 76, 77 trang 106 SGK để tiết sau luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(22)</span>