Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

dot bien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.1 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ 1. Đột biến cấu trúc NST là gì? Gồm những dạng nào? Cho ví dụ về đột biến cấu trúc NST và nêu biểu hiện 2. Phân tích nguyên nhân và nêu vai trò của đột biến cấu trúc NST? Vì sao đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 24. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ. I. Hiện tượng dị bội thể: 1.Khái niệm:. Bàn tay nhiều ngón.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Dạng thường có 2n = 24 NST. Dạng đột biến di bội có 2n +1 = 25 NST.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hiện tượng dị bội thể ở người. Thừa 1 NST ở cặp 21 ( 2n+ 1) = 47 NST. Thiếu 1 NST ở cặp 23 (2n-1) = 45 NST.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 24. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ. I. Hiện tượng dị bội thể: 1.Khái niệm: -Thể dị bội là cơ trong tế bào sinh có một hoặc một NST bị thay đổi lượng. thể mà dưỡng số cặp về số. -Các dạng : 2n + 1 và 2n- 1 2. Sự phát sinh thể dị bội:. Thể dị bội là gì?. Thể dị bội gồm những dạng nào?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tế bào sinh giao tử. H: Nhận xét sự tạo thành giao tử của bố, mẹ? *Bố: Mỗi giao tử có 1NST bình thường *Mẹ: 1 giao tử có 2 NST, 1giao tử không có NST nào bị rối loạn H: Các giao tử khác nhau nói trên, khi tham gia thụ tinh  hợp tử có số lượng NST như thế nào?. II I. Giao tử. III. (Bố). I. Hợp tử. II. II. (Mẹ). Giao tử. I. Cơ chế phát sinh thể dị bội( 2n+1) và (2n-1).  Hợp tử có 3 NST ( thể dị bội 2n+1) hoặc hợp tử có 1 NST của cặp tương đồng ( thể dị bội 2n-1).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 24. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ. I/ Hiện tượng dị bội thể: 1.Khái niệm:. Xét 1 cặp NST. Bố. 2. Sự phát sinh thể dị bội: -Do 1 cặp NST không phân li trong giảm phân, dẫn đến tạo thành 1 giao tử có 2 NST và 1 giao tử không có NST nào -GT có 2 NST kết hợp GT bình thường  thể ba. GT không có NST kết hợp với GT bình thường thể cảnh một Ảnh hưởng của  ngoại Nguyên nhân phát sinh (tác nhân lí, hoá) hoặc rối 3. Hậu quả: cácđổi thểchất dị bội loạn trao nội?bào. I. II. II Giao tử. III. I. Mẹ. II Hợp tử. I. Hình23.2 Cơ chế phát sinh các thể dị bội( 2n+1) và (2n-1). Bố, MẹCác tham giatửgiảm giao trênphân tạo nên các ntn? tham giagiao thụ tử tinh tạo nên các hợp tử ntn?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 24. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ. I. Hiện tượng dị bội thể: 1.Khái niệm: -Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng -Các dạng : 2n + 1 và 2n- 1 2. Sự phát sinh thể dị bội: -Do 1 cặp NST không phân li trong giảm phân, dẫn đến tạo thành 1 giao tử có 2 NST và 1 giao tử không có NST nào -GT có 2 NST kết hợp GT bình thường  thể ba. GT không có NST kết hợp với GT bình thường  thể một 3. Hậu quả: Gây biến đổi hình thái ở thực vật hoặc gây bệnh ở người.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chọn câu trả lời đúng: 1/ Dị bội thể là: a. Tăng một NST ở một cặp NST của tế bào sinh dưỡng nào đó. b. Giảm một NST ở một cặp NST của tế bào sinh dưỡng nào đó. c. Thay một NST này bằng một NST khác. d. Cả a và b đều đúng e. Tất cả đều đúng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2/ Cơ chế phát sinh thể dị bội là do sự phân li không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên: a. Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng. b. Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng. c. Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng. d. Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3.Sử dụng sơ đồ dưới đây để trả lời câu hỏi : Tế bào sinh giao tử: Giao tử: Hợp tử:. A. B E. C. D G. a/ Giao tử bình thường không bị đột biến là gì ? A và B b/ Giao tử bị đột biến là gì?. C và D. c/ E được gọi là thể đột biến gì?. Thể 3 nhiễm( 2n + 1). d/ G được gọi là thể đột biến gì? Thể 1 nhiễm (2n – 1).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hướng dẫn học ở nhà *Học bài theo nội dung SGK *Sưu tầm tư liệu và mô tả một giống cây trồng đa bội . *Ôn lại kiến thức cũ: Kết quả nguyên phân, giảm phân. Bộ NST lưỡng bội, bộ NST đơn bội..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CHÀO CÁC EM.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×