Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

--------------NGUYỄN THỊ PHƯƠNG ANH

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ DỊCH VỤ
BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
TP HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HCM - NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

--------------NGUYỄN THỊ PHƯƠNG ANH

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ DỊCH VỤ
BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
TP HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HỒNG ĐỨC


TP. Hồ Chí Minh - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi: Nguyễn Thị Phương Anh xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Nâng cao
năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam trên địa bàn TP Hồ Chí Minh” là kết quả của q trình học tập, nghiên cứu khoa
học độc lập, nghiêm túc.
Các số liệu trong Luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn và
có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các cơng trình nghiên cứu đã được công
bố, các website, …
Các giải pháp nêu trong Luận văn được Tác giả đút kết từ những cơ sở lý luận và
q trình nghiên cứu thực tiễn.
Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của Luận văn nghiên cứu.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2016
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 3

1.6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................ 3
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 3
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ DỊCH VỤ BÁN
LẺ CỦA NHTM ....................................................................................................... 5
2.1. Tổng quan về dịch vụ bán lẻ ........................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ bán lẻ ........................................................................ 5
2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ bán lẻ ....................................................................... 5
2.1.3. Các dịch vụ bán lẻ ....................................................................................... 7
2.1.3.1.

Huy động vốn......................................................................................... 7

2.1.3.2.

Dịch vụ cho vay ..................................................................................... 7

2.1.3.3.

Dịch vụ thẻ............................................................................................. 7

2.1.3.4.

Dịch vụ thanh toán ................................................................................ 8

2.1.3.5.

Dịch vụ ngân hàng điện tử .................................................................... 8

2.1.3.6.


Các dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác ...................................................... 9

2.2. Năng lực cạnh tranh và các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh về dịch
vụ bán lẻ của NHTM ............................................................................................... 9


2.2.1. Năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của NHTM ..................................... 9
2.2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ........................................................................... 9
2.2.1.2. Năng lực cạnh tranh của NHTM ........................................................... 10
2.1.2.3. Năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của NHTM ............................... 12
2.2.2. Các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của
NHTM ............................................................................................................. 12
2.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của NHTM ...... 14
2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu thể hiện quy mô, chất lượng của các SPDV NHBL...... 14
2.3.1.1.

Quy mô và thị phần huy động vốn bán lẻ ............................................ 14

2.3.1.2.

Quy mô, chất lượng và thị phần dư nợ tín dụng bán lẻ....................... 14

2.3.1.3.

Thu nhập rịng của dịch vụ thu phí bán lẻ ........................................... 15

2.3.2.

Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ NHBL cung cấp ............................ 15


2.3.3.

Năng lực phân phối, bán hàng ............................................................. 16

2.3.3.1.

Quy mô của hệ thống kênh phân phối ................................................. 16

2.3.3.2.

Hiệu suất và chất lượng của các kênh phân phối ............................... 16

2.3.4.

Thương hiệu của NHTM ..................................................................... 17

2.3.5.

Hoạt động marketing của các sản phẩm dịch vụ NHBL, mối quan hệ

với khách hàng ................................................................................................ 17
2.3.5.1.

Quy trình cung cấp dịch vụ ................................................................. 17

2.3.5.2.

Kỹ năng phục vụ của nhân viên ngân hàng ........................................ 18


2.3.5.3.

Hiệu quả giải quyết khiếu nại ............................................................. 18

2.3.6.

Năng lực công nghệ của NHTM ......................................................... 18

2.4. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của NHTM
…………………………………………………………………………….19
2.4.1.

Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM.......................................... 19

2.4.2.

Đối với khách hàng ............................................................................. 19

2.4.3.

Đối với toàn bộ nền kinh tế ................................................................. 20

2.5. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của một số
NHTM và bài học kinh nghiệm đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam..... 20


2.5.1. Kinh nghiệm ngân hàng các nước ............................................................. 20
2.5.1.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng BNP Paribas – Pháp ................................ 20
2.5.1.2. Kinh nghiệm của ngân hàng National Bank – Hoa Kỳ........................... 22
2.5.1.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Standard – Singapore .............................. 23

2.5.2. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ............... 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 25
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ DỊCH VỤ
BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
TP HỒ CHÍ MINH................................................................................................. 26
3.1. Tổng quan về NHTMCP ĐT&PT Việt Nam các CN trên địa bàn TPHCM .. 26
3.1.1. Quá trình ra đời và phát triển ..................................................................... 26
3.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của NHTM CP ĐT&PT VN các Chi nhánh trên
địa bàn TP HCM.............................................................................................. 27
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NH TMCP ĐT&PT VN các chi nhánh
trên địa bàn TP HCM từ 2011-2015 ................................................................ 27
3.1.3.1. Tình hình huy động vốn ........................................................................ 28
3.1.3.2. Tình hình cho vay vốn ........................................................................... 28
3.1.3.3. Lợi nhuận hạch toán trước thuế và sau thuế ........................................ 29
3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam trên địa bàn TP HCM .............................................................. 30
3.2.1. Đánh giá tổng quan về địa bàn TP HCM................................................... 30
3.2.1.1. Cơ hội ..................................................................................................... 30
3.2.1.2. Thách thức .............................................................................................. 31
3.2.2. Quy mô và thị phần huy động vốn bán lẻ ................................................. 32
3.2.3. Quy mơ, chất lượng và thị phần dư nợ tín dụng bán lẻ ............................ 33
3.2.4. Thu nhập ròng của dịch vụ thu phí bán lẻ................................................. 36
3.2.5. Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ NHBL ................................................. 37
3.2.5.1.

Sản phẩm huy động vốn dân cư........................................................... 37

3.2.5.2.

Sản phẩm tín dụng bán lẻ .................................................................... 38



3.2.5.3. Nhóm sản phẩm thẻ ......................................................................... 39
3.2.5.4. Sản phẩm bán lẻ khác ..................................................................... 39
3.2.5.5. Bảo hiểm.......................................................................................... 40
3.2.5.6. Nhóm sản phẩm thanh tốn hóa đơn .............................................. 41
3.2.6. Năng lực phân phối, bán hàng ................................................................. 42
3.2.6.1. Quy mô của hệ thống kênh phân phối ............................................. 42
3.2.6.2. Kênh truyền thống ........................................................................... 42
3.2.6.3. Kênh ATM ....................................................................................... 43
3.2.6.4. Kênh giao dịch ngân hàng điện tử IBMB........................................ 44
3.2.6.5. Hiệu suất và chất lượng của các kênh phân phối ........................... 45
3.2.7. Sức mạnh thương hiệu và năng lực tiếp thị sản phẩm dịch vụ NHBL ..... 50
3.2.7.1. Sức mạnh thương hiệu..................................................................... 50
3.2.7.2. Năng lực tiếp thị sản phẩm NHBL .................................................. 52
3.2.8. Hoạt động marketing của các sản phẩm dịch vụ NHBL, mối quan hệ với
khách hàng ....................................................................................................... 54
3.2.8.1. Quy trình cung cấp SPDV NHBL .................................................... 54
3.2.8.2. Kỹ năng của nhân viên giao dịch .................................................... 56
3.2.8.3. Hiệu quả giải quyết khiếu nại ......................................................... 56
3.2.9. Năng lực công nghệ của BIDV ............................................................... 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 58
CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT THỰC TẾ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ DỊCH
VỤ BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM TRÊN ĐỊA
BÀN TP HCM ........................................................................................................ 59
4.1. Phương pháp phân tích các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh ................. 59
4.1.1. Nội dung phương pháp .............................................................................. 59
4.1.2. Phương pháp xác định các chỉ số............................................................... 59
4.2. Khảo sát thực tế năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của BIDV trên địa bàn
TP HCM ................................................................................................................. 60

4.2.1. Xây dựng danh mục các yếu tố đánh giá ................................................... 60


4.2.1.1. Danh mục các yếu tố đánh giá ......................................................... 60
4.2.1.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 61
4.2.1.3. Xây dựng các đối thủ so sánh ........................................................... 61
4.2.2. Phân loại mức độ quan trọng, hạng .......................................................... 62
4.2.2.1. Phân loại mức độ quan trọng của các yếu tố ................................... 62
4.2.2.2. Phân loại hạng của các ngân hàng .................................................. 65
4.2.3. Lập ma trận hình ảnh cạnh tranh của BIDV ............................................. 67
4.3. Đánh giá chung thực trạng năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của BIDV
trên địa bàn TP HCM ............................................................................................. 68
4.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................ 68
4.3.1.1. Về quy mô, chất lượng của các SPDV NHBL ................................. 68
4.3.1.2. Về hệ thống kênh phân phối ............................................................ 69
4.3.1.3. Thương hiệu .................................................................................... 69
4.3.1.4. Về cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực ................................................. 69
4.3.1.5. Về năng lực công nghệ .................................................................... 70
4.3.2. Các mặt hạn chế và nguyên nhân.............................................................. 70
4.3.2.1. Các mặt hạn chế ............................................................................... 70
4.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................... 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 76
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ
DỊCH VỤ BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM TRÊN
ĐỊA BÀN TP HCM ................................................................................................ 77
5.1. Định hướng chiến lược và phát triển dịch vụ NHBL của BIDV tại địa bàn TP
Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020 ..................................................................... 77
5.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 77
5.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 78
5.1.2.1. Khách hàng mục tiêu ........................................................................ 78

5.1.2.2. Sản phẩm .......................................................................................... 78
5.1.2.3. Kênh phân phối................................................................................. 79


5.1.2.4. Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu (Phụ lục 03) ..................................... 79
5.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của BIDV trên địa
bàn TP HCM .......................................................................................................... 80
5.2.1. Nhóm giải pháp do bản thân các chi nhánh BIDV trên địa bàn TP HCM tổ
chức thực hiện ................................................................................................. 80
5.2.1.1. Đẩy mạnh các hoạt động marketing và truyền thông ...................... 80
5.2.1.2. Tăng cường năng lực phân phối và bán hàng .................................. 82
5.2.1.3. Xây dựng chiến lược cạnh tranh trong hoạt động NHBL ................ 84
5.2.1.4. Phát triển nhân lực bán lẻ ................................................................ 87
5.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ .............................................................................. 88
5.2.2.1. Từ Hội sở chính – Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam ................. 88
5.2.2.2. Từ Ngân hàng Nhà nước – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh.................. 91
5.2.2.3. Từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................................. 93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ....................................................................................... 95
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

ACB:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu


AGB:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

ATM:

Máy rút tiền tự động

BIDV:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIC:

Công ty Bảo hiểm Ngân Hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt Nam
BSMS:

Dịch vụ gửi - nhận tin nhắn ngân hàng BIDV trên nền tảng công nghệ
điệnthoại di động

CN:

Chi nhánh

CTG:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam


DVNH:

Dịch vụ ngân hàng

EIB:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

HĐKD:

Hoạt động kinh doanh

HĐVBL:

Huy động vốn bán lẻ

KH:

Khách hàng

KHCN:

Khách hàng cá nhân

MB:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

NHBL:


Ngân hàng bán lẻ

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHTMCP:

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMCP ĐT&PT VN: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
PGD:

Phòng giao dịch

SCB:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn

SPDV:

Sản phẩm dịch vụ

STB:


Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín


SWIFT:

Hệ thống Liên lạc tài chính điện tử liên ngân hàng toàn cầu

TCB:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

TDBL:

Tín dụng bán lẻ

TMCP:

Thương mại cổ phần

TP HCM:

Thành phố Hồ Chí Minh

TTHĐ:

Thanh tốn hóa đơn

UNCTAD:


Hội nghị của Liên hiệp quốc về thương mại và phát triển

VCB:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

VIB:

Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam

WU:

-


DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG
Biểu đồ 3.1: Lợi nhuận trước thuế của BIDV các CN trên địa bàn TP HCM từ 20112015 .......................................................................................................................... 29
Biểu đồ 3.2: Số dư HĐV bán lẻ cuối kỳ năm 2013 - 2015 của các NHTM tại địa bàn
TP HCM ................................................................................................................... 33
Biểu đồ 3.3: Thị phần HĐV bán lẻ năm 2015 của các NHTM tại địa bàn TP HCM
.................................................................................................................................. 33
Biểu đồ 3.4: Dư nợ tín dụng bán lẻ cuối kỳ năm 2012-2015 của các NHTM tại địa
bàn TP HCM ............................................................................................................ 35
Biểu đồ 3.5: Thị phần dư nợ tín dụng bán lẻ năm 2015 của các NHTM tại địa bàn
TP HCM ................................................................................................................... 35
Biểu đồ 3.6: Cơ cấu tỷ trọng của các sản phẩm tín dụng bán lẻ của BIDV ............. 36
Biểu đồ 3.7: Thu nhập ròng từ dịch vụ bán lẻ của BIDV tại địa bàn TP HCM từ
2011-2015 ................................................................................................................ 36
Biểu đồ 3.8: Cơ cấu thu nhập ròng dịch vụ bán lẻ năm 2015 của BIDV tại địa bàn
TP HCM ................................................................................................................... 37

Biểu đồ 3.9: Quy mô mạng lưới năm 2015 của các NHTM tại địa bàn TP HCM .. 42
Biểu đồ 3.10: Tỷ lệ phân bố mạng lưới Phịng giao dịch của BIDV so với tồn
ngành theo quận/huyện năm 2015 ........................................................................... 43
Biểu đồ 3.11: Tỷ trọng phân bố mạng lưới ATM theo địa bàn quận/huyện ............ 44
Biểu đồ 3.12: Tỷ lệ (%) khách hàng sử dụng ngân hàng điện tử tại địa bàn TP HCM
năm 2015 .................................................................................................................. 45
Biểu đồ 3.13: Số dư huy động vốn bán lẻ cuối 2015/điểm mạng lưới .................... 46
Biểu đồ 3.14: Dư nợ tín dụng bán lẻ cuối 2015/điểm mạng lưới ............................ 46
Biểu đồ 3.15: Số lượng giao dịch và khách hàng lũy kế của IBMB ........................ 50
Biểu đồ 3.16: Nhận biết của khách hàng về các thương hiệu .................................. 52
Biểu đồ 3.17: Sức mạnh thương hiệu của một số NHTM tại địa bàn TP HCM 2015
.................................................................................................................................. 52


Biểu đồ 3.18: Số lượng KHCN của BIDV (2012 – 2015) ....................................... 53
Biểu đồ 3.19: Tỷ lệ khách hàng không có tài khoản thanh tốn hoặckhách hàng có
tài khoản thanh tốn nhưng khơng có giao dịch với BIDV trong hơn 06 tháng của
năm 2015 .................................................................................................................. 54
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp tình hình HĐKD của BIDV các CN trên địa bàn 27
Bảng 3.2:

Tổng vốn huy động của BIDV các CN trên địa bàn TP HCM từ năm

2011-2015 ................................................................................................................ 28
Bảng 3.3: Tổng dư nợ tín dụng của BIDV các CN trên địa bàn TPHCM ............... 29
Bảng 3.4: Tình hình huy động vốn dân cư của các chi nhánh BIDV trên địa bàn TP
HCM từ 2011-2015 .................................................................................................. 32
Bảng 3.5: Dư nợ tín dụng bán lẻ của các chi nhánh BIDV trên địa bàn TP HCM từ
2011-2015 ................................................................................................................ 33
Bảng 3.6: Cơ cấu tỷ trọng của tín dụng bán lẻ/tổng dư nợ của hệ thống BIDV và tại

địa bàn TP HCM ...................................................................................................... 34
Bảng 3.7: Cơ sở vật chất của một số NHTM tại địa TP HCM cuối 2015 .............. 48
Bảng 3.8

............. 49

Bảng 3.9: So sánh hiệu quả kênh truyền thông quảng cáo của một số .................... 51
Bảng 3.10: Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng cá nhân của BIDV tại địa bàn
TP HCM ................................................................................................................... 53
Bảng 4.1: Tổng điểm và trọng số của các yếu tố đánh giá…….…………………..64
Bảng 4.2: Hạng trung bình của một số NHTM ........................................................ 66
Bảng 4.3: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của một số NHTM ..................................... 67


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường ngân hàng đang phát triển với tốc độ ngày càng nhanh theo tốc độ phát
triển của nền kinh tế Việt Nam, nhu cầu của các dịch vụ ngân hàng ngày càng tăng làm
thị trường ngân hàng khơng ngừng được mở rộng. Bên cạnh đó, mức độ cạnh tranh trên
thị trường ngân hàng Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng bán lẻ
đang trở nên khốc liệt. Hiện nay, khối Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam đều
xác định mục tiêu hoạt động là trở thành ngân hàng bán lẻ, hướng tới khách hàng cá
nhân. Các Ngân hàng Thương mại cổ phần có vốn nhà nước cũng đã xác định thị trường
bán lẻ trong kế hoạch cơ cấu. Sau năm 2015, thị trường bán lẻ sẽ là thị trường chủ đạo
mà các ngân hàng nước ngoài sẽ khai thác mạnh sau khi đã đặt chân vững chắc vào thị
trường Việt Nam. Sức ép cạnh tranh ngày càng lớn đòi hỏi mỗi ngân hàng để tồn tại và
phát triển trong thị trường hoạt động ngân hàng bán lẻ cần có những chiến lược cho riêng
mình, tạo ra những đột phá mới cũng như thích ứng nhanh nhạy với những biến động

trên thị trường tài chính.
Đối mặt với những thách thức đang đến gần, nhằm đứng vững trong cuộc cạnh
tranh sắp tới, các NHTM có vốn nhà nước trong đó có Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam đang nỗ lực hoàn thành “Đề án cơ cấu lại” và “Dự án hiện đại hóa ngân
hàng và hệ thống thanh tốn” tiến tới phát triển thành một ngân hàng đa năng hàng đầu
của Việt Nam, hoạt động ngang tầm với các ngân hàng trong khu vực. Trong giai đoạn
hiện nay, việc chiếm lĩnh thị trường dịch vụ NHBL đầy tiềm năng nhưng cũng hết sức
mới mẻ đang được coi là nhiệm vụ cấp bách của ngân hàng. Vì vậy, khẩn trương tìm ra
những tồn tại, vướng mắc và các giải pháp để hoàn thiện những sản phẩm dịch vụ ngân
hàng bán lẻ đã có và nghiên cứu phát triển mở rộng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán
lẻ chưa có nhằm tạo ra bước đột phá giành thế chủ động cho ngân hàng trong cuộc chiến
sắp tới là con đường duy nhất đạt được mục tiêu trên.
Với nhận thức đó, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ
bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn TP Hồ Chí


2

Minh” nhằm nghiên cứu và phân tích thực trạng cũng như đề ra giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh và phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ của BIDV tại địa bàn trọng
điểm và hội tụ đủ các điều kiện, cơ sở tốt nhất đối với hoạt động phát triển kinh doanh
NHBL trong thời gian qua và tương lai – TP Hồ Chí Minh.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 2 nội dung chính sau:
Phân tích, đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của BIDV
trên địa bàn TP HCM giai đoạn 2011 - 2015, kết hợp với khảo sát khách hàng để từ đó
đưa ra những mặt đạt được cũng như những tồn tại cần giải quyết.
Đề xuất kiến nghị về các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ
bán lẻ của BIDV trên địa bàn TP HCM giai đoạn 2016 – 2020.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu

Thực trạng năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam trên địa bàn TP HCM như thế nào?
Để nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ tại địa bàn TP HCM BIDV cần
những giải pháp nào? Những giải pháp bổ trợ có nội dung mang tính khuyến nghị nào sẽ
được đưa ra cho các cơ quan quản lý nhà nước?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
bán lẻ của NHTM
Phạm vi nghiên cứu: không gian nghiên cứu là năng lực cạnh tranh trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng bán lẻ tại các chi nhánh NH TMCP ĐT&PT VN trên địa
bàn TP HCM.
Ở Việt Nam, hầu hết các NHTM đều tách biệt và phục vụ đối tượng khách hàng cá
nhân và khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ khác nhau, nên trong phạm vi nghiên cứu
này, luận văn sẽ giới hạn đối tượng khách hàng của hoạt động ngân hàng bán lẻ chỉ bao


3

gồm các cá nhân và hộ gia đình.
Về thời gian nghiên cứu từ 2011 - 2015.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu khảo sát bằng cách thu thập thơng tin và tiến
hành phân tích các số liệu, từ đó đưa ra những nhận định và đánh giá năng lực cạnh tranh
về dịch vụ bán lẻ của BIDV tại địa bàn TP HCM. Thông tin thu thập được thông qua
nhiều kênh như các báo cáo của Ngân hàng Nhà nước – Chi nhánh TP HCM, Cục
Thống kê – TP HCM..; các báo cáo trong nội bộ ngân hàng (báo cáo tài chính, báo cáo
đánh giá hoạt động ngân hàng bán lẻ…).
1.6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu

Chương 2: Tổng quan năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của NHTM
Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn TP HCM
Chương 4: Khảo sát thực tế năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn TP HCM
Chương 5: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn TP HCM
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Việc nghiên cứu của đề tài này có ý nghĩa rất quan trọng cả về lý luận cũng như thực tiễn
như sau:
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về năng lực cạnh
tranh và dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn kiểm chứng, nhận định được vị thế của BIDV trong


4

hoạt động bán lẻ tại địa bàn TP HCM. Qua đó giúp BIDV có chiến lược phù hợp hơn với
từng đối tượng khách hàng và có kế hoạch đầu tư hợp lý hơn để phát triển cơ cấu khách
hàng và dịch vụ ngân hàng phù hợp. Ngoài ra, luận văn cũng đề xuất các giải pháp giúp
BIDV hoàn thiện và phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ hơn nữa để thơng qua đó ngày
càng củng cố và nâng cao vị thế, năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của BIDV trên
địa bàn TP HCM.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 đã nêu khái quát, giới thiệu những vấn đề cơ bản và sơ bộ về luận
văn, lý do tác giả chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu, kết cấu của đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của
đề tài. Có thể nói, việc nghiên cứu và phát triển hoạt động tại các ngân hàng thương
mại nói chung, hoạt động ngân hàng bán lẻ nói riêng là cần thiết, đặc biệt là trong

bối cảnh cạnh tranh trên thị trường ngân hàng Việt Nam đang trở nên khốc liệt như
hiện nay.


5

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ DỊCH VỤ BÁN
LẺ CỦA NHTM
2.1. Tổng quan về dịch vụ bán lẻ
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ bán lẻ
Thuật ngữ NHBL chính là Retail Banking (Tiếng Anh) – nghĩa là cung cấp các sản
phẩm dịch vụ đến tận tay người tiêu dùng với số lượng nhỏ. Cần hiểu đúng nghĩa của
bán lẻ là hoạt động của phân phối, trong đó là triển khai các hoạt động tìm hiểu, xúc tiến,
nghiên cứu, thử nghiệm, phát hiện và phát triển các kênh phân phối hiện đại – mà nổi bật
là kinh doanh qua mạng. Hoạt động bán lẻ bao gồm ba lĩnh vực chính: thị trường; các
kênh phân phối; sản phẩm, dịch vụ và đáp ứng dịch vụ.
Theo quan niệm của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) thì hoạt động NHBL là
loại hình dịch vụ điển hình của ngân hàng, nơi mà các khách hàng cá nhân có thể đến
giao dịch tại các chi nhánh hoặc phòng giao dịch của các ngân hàng để thực hiện các
dịch vụ như: Tiền gửi tiết kiệm, kiểm tra tài khoản, vay vốn, dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ ghi
nợ và các dịch vụ khác đi kèm.
Tác giả David Cox và các chuyên gia của Học viện Cơng nghệ Châu Á - AIT thì
cho rằng khách hàng trên thị trường ngân hàng bán lẻ ngoài các cá nhân và hộ gia đình
cịn có các doanh nghiệp vừa và nhỏ, họ có thể giao dịch trực tiếp với ngân hàng thông
qua hệ thống các chi nhánh hoặc sử dụng dịch vụ thông qua các kênh phân phối điện tử.
Từ những nội dung trên tác giả cho rằng có thể khái quát về dịch vụ bán lẻ như sau:
“Dịch vụ bán lẻ là dịch vụ ngân hàng được cung ứng đến từng cá nhân riêng lẻ, các hộ
kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lưới chi nhánh hoặc khách hàng
có thể tiếp cận trực tiếp với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông qua các kênh phân
phối điện tử”.

2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ bán lẻ
Đối tượng khách hàng của dịch vụ NHBL đa dạng, phong phú với số lượng rất lớn,
nhưng giá trị từng khoản giao dịch không cao và khách hàng chủ yếu là cá nhân và hộ
kinh doanh, đây là lực lượng khách hàng rất lớn, tiềm năng, đang có nhu cầu sử dụng các


6

sản phẩm dịch vụ NHBL nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng, sản xuất kinh doanh, nâng
cao giá trị và tiện ích trong cuộc sống.
Sản phẩm dịch vụ NHBL phụ thuộc rất nhiều vào khuynh hướng, tập quán tiêu
dùng của người dân, trình độ cơng nghệ thơng tin của nền kinh tế nói chung và năng lực
sở trường của từng ngân hàng.
Sản phẩm dịch vụ NHBL đa dạng, mang tính trừu tượng: Sản phẩm dịch vụ ngân
hàng nói chung và dịch vụ NHBL nói riêng có đặc tính vơ hình, thường thực hiện theo
một quy trình chứ khơng phải là các vật thể cụ thể có thể quan sát, nắm giữ được. Vì vậy,
một trong những hoạt động quan trọng của marketing ngân hàng là phải tạo và củng cố
được niềm tin đối với khách hàng bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ cung
ứng, tăng tính hữu hình của sản phẩm, khuyếch trương hình ảnh, uy tín, tạo điều kiện để
khách hàng tham gia vào hoạt động tuyên truyền cho ngân hàng.
Sản phẩm dịch vụ NHBL thường mang tính thời điểm cao: các dịch vụ mà mọi cá
nhân mong muốn ngân hàng cung cấp cho mình chỉ có giá trị trong một thời điểm nhất
định. Cùng với sự thay đổi của các điều kiện xung quanh cuộc sống của họ, nhu cầu của
họ cũng sẽ thay đổi. Nếu ngân hàng nào nhanh nhạy trong việc nắm bắt trước các nhu
cầu của khách hàng để từ đó thỏa mãn họ thì sẽ gánh phần thắng trong cuộc cạnh tranh
này.
Hoạt động NHBL đòi hỏi phải xây dựng nhiều kênh phân phối và đa dạng để cung
ứng được các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng trên phạm vi rộng. Phương thức quản lý
và các hình thức tiếp thị đa dạng, phức tạp hơn do mạng lưới khách hàng trải rộng.
Dịch vụ NHBL đơn giản, dễ thực hiện và có độ rủi ro thấp: Mục tiêu của hoạt động

NHBL là khách hàng cá nhân nên các dịch vụ thường tập trung như tiền gửi, thanh toán,
vay vốn và dịch vụ thẻ…Bên cạnh đó, dịch vụ NHBL với số lượng khách hàng cá nhân
lớn, rủi ro phân tán và rất thấp là một trong những mảng đem lại doanh thu ổn định và an
toàn cho các NHTM.


7

2.1.3. Các dịch vụ bán lẻ
2.1.3.1.

Huy động vốn

Một trong những chức năng quan trọng của NHTM là huy động vốn để cho vay và
đầu tư. Thông qua các biện pháp và công cụ được sử dụng, các NHTM huy động nguồn
vốn từ khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh dưới các hình thức chủ yếu như: tiền gửi
khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, phát hành giấy tờ có giá (kỳ phiếu, trái phiếu ngân
hàng…) và các hình thức tiền gửi khác. Các khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh có
nguồn vốn nhàn rỗi tuy khơng lớn nhưng với số lượng khách hàng đông sẽ tạo nên một
nguồn huy động vốn tiềm năng và dồi dào cho các NHTM.
Hiện nay, ngoài các sản phẩm tiền gửi truyền thống, các NHTM đã đa dạng hóa
nhiều sản phẩm tiết kiệm linh hoạt về kỳ hạn và lãi suất nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
2.1.3.2.

Dịch vụ cho vay

Dịch vụ cho vay bán lẻ cung cấp cho khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh, doanh
nghiệp vừa và nhỏ các khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn, bao gồm: cho vay du học,
cho vay nhu cầu nhà ở, cho vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh chứng khoán, cho vay sản

xuất kinh doanh, cho vay thấu chi, cho vay cầm cố giấy tờ có giá,…
Tỷ trọng cho vay đối với khách hàng cá nhân, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp
vừa và nhỏ ngày càng lớn trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng, nó góp phần tăng
doanh thu, lợi nhuận cho các NHTM. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và hộ kinh
doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ hứa hẹn một tiềm năng thị trường lớn và sẽ không
ngừng phát triển.Tuy nhiên, các khoản vay nhỏ lẻ, phân tán nên chi phí quản lý cao. Bên
cạnh đó, khách hàng vay này rất nhạy cảm với các yếu tố lãi suất, thời hạn và thủ tục…
nên NHTM thường bị tác động mạnh với các yếu tố cạnh tranh trên thị trường và khả
năng trục lợi của khách hàng.
2.1.3.3.

Dịch vụ thẻ

Thẻ ngân hàng là một sản phẩm tài chính cá nhân đa chức năng do ngân hàng phát


8

hành, đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Thẻ có thể sử dụng để rút tiền, gửi tiền, cấp
tín dụng, thanh tốn hóa đơn dịch vụ hay để chuyển khoản. Thẻ cũng được sử dụng cho
nhiều dịch vụ phi tài chính như tra vấn thơng tin tài khoản…Thẻ thanh tốn hiện nay có
rất nhiều loại khác nhau, nhưng nhìn chung có hai loại cơ bản là thẻ ghi nợ và thẻ tín
dụng. Thẻ ghi nợ sử dụng số dư hiện có trên tài khoản cá nhân. Cịn thẻ tín dụng nổi bật
với tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau” trên cơ sở được ngân hàng cấp một hạn mức
tín dụng.
Dịch vụ thẻ góp phần quan trọng cho NHTM trong việc huy động vốn, thu phí dịch
vụ và nâng cao hình ảnh của ngân hàng trong cơng chúng. Sản phẩm dịch vụ thẻ đi liền
với ứng dụng công nghệ và khả năng liên kết giữa các NHTM trong khai thác thị trường
và tận dụng cơ sở hạ tầng về cơng nghệ thơng tin.
2.1.3.4.


Dịch vụ thanh tốn

Dịch vụ thanh tốn được xem là mảng nghiệp vụ mang lại tỷ suất lợi nhuận cao
nhưng chưa có sự quan tâm đúng mức. Các phương tiện thanh tốn thơng dụng bao gồm:
séc, ủy nhiệm chi…Ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh tốn về hàng hóa và
dịch vụ thơng qua thanh tốn bù trừ, chuyển khoản qua mạng lưới thanh toán điện tử
trong nội bộ hệ thống ngân hàng hay khác hệ thống ngân hàng, chuyển khoản trong nước
hay nước ngoài.
Dịch vụ chi trả lương qua tài khoản cá nhân, thanh toán hóa đơn tiền điện, điện
thoại, nước… đang phát triển mạnh và tạo nguồn thu đáng kể cho các NHTM.
Dịch vụ chuyển tiền, nhận tiền kiều hối ngày càng được mở rộng và đẩy mạnh phát
triển. Nhiều NHTM đã liên kết, hợp tác làm đại lý nhận chuyển tiền và chi trả kiều hối
cho một số tổ chức tài chính quốc tế như Wester Union, Money Gram…
2.1.3.5.

Dịch vụ ngân hàng điện tử

Trong bối cảnh thị trường tài chính – ngân hàng hội nhập, Việt Nam dần mở rộng
cửa cho các ngân hàng nước ngồi thì sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng trong nước cần
phải tìm được điểm khác biệt về hình thức, nội dung. Trong đó, nổi bật lên là các dịch vụ


9

ngân hàng công nghệ hiện đại.
Hiện nay, SMS Banking, E-Banking, Mobile Banking, Phone Banking, Internet
banking … đang là những dịch vụ được nhiều khách hàng lựa chọn. Với các dịch vụ này,
khách hàng không phải đến ngân hàng, cũng không phải mất quá nhiều thời gian mà vẫn
có thể thực hiện được các giao dịch cần thiết như: chuyển khoản, kiểm tra tài khoản,

thanh tốn hóa đơn, giao dịch tiền gửi… Đây thật sự là những dịch vụ tiện ích, đưa
khách hàng tiếp cận ngày càng gần hơn với cuộc sống hiện đại.
Việc ứng dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử trong hoạt động kinh doanh của các
NHTM hiện nay như là một lợi thế cạnh tranh, và đây là một trong những yếu tố quan
trọng quyết định sự thành công trong xu hướng phát triển hoạt động NHBL tương lai.
2.1.3.6.

Các dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác

Ngoài các dịch vụ nêu trên, dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân còn bao gồm bảo
lãnh, thu hộ, chi hộ, chuyển tiền du học, giữ hộ tài sản quý hiếm, cho thuê két sắt…
2.2. Năng lực cạnh tranh và các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh về dịch
vụ bán lẻ của NHTM
2.2.1. Năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của NHTM
2.2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Theo Từ điển Bách khoa của Việt Nam: “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt
động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh
doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối bởi quan hệ cung cầu nhằm giành các điều
kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất”.
Trong Từ điển thuật ngữ Kinh tế học, cạnh tranh được định nghĩa là “sự đấu tranh
đối lập giữa các cá nhân, tập đoàn hay quốc gia. Cạnh tranh nảy sinh khi hai bên hay
nhiều bên cố gắng giành lấy thứ mà không phải ai cũng có thể giành được”.
Thuật ngữ cạnh tranh theo Đại từ điển Kinh tế thị trường, thì “cạnh tranh hữu hiệu
là một phương thức thích ứng với thị trường của xí nghiệp, mà mục đích là giành được


10

hiệu quả hoạt động thị trường làm cho người ta tương đối thỏa mãn nhằm đạt được lợi
nhuận bình quân vừa đủ để có lợi cho việc kinh doanh bình thường và thù lao cho những

rủi ro trong việc đầu tư, đồng thời hoạt động của đơn vị sản xuất cũng đạt được hiệu suất
cao, khơng có hiện tượng q dư thừa về khả năng sản xuất trong một thời gian dài, tính
chất sản phẩm đạt trình độ hợp lý…”.
Qua các định nghĩa trên có thể tiếp cận về cạnh tranh như sau:
Thứ nhất, khi nói đến cạnh tranh là nói đến sự ganh đua nhằm giành lấy phần thắng
của nhiều chủ thể cùng tham dự.
Thứ hai, mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một đối tượng cụ thể nào đó mà các
bên đều muốn giành giật (một cơ hội, một sản phẩm, dự án…), mục đích cuối cùng là
kiếm được lợi nhuận cao.
Thứ ba, cạnh tranh diễn ra trong một mơi trường cụ thể, có các ràng buộc chung
mà các bên tham gia phải tuân thủ như: đặc điểm sản phẩm, thị trường, các điều kiện
pháp lý, các thơng lệ kinh doanh…
Thứ tư, trong q trình cạnh tranh các chủ thể tham gia cạnh tranh có thể sử dụng
nhiều cơng cụ khác nhau: cạnh tranh bằng đặc tính và chất lượng sản phẩm, cạnh tranh
bằng giá bán sản phẩm, cạnh tranh nhờ dịch vụ bán hàng tốt, cạnh tranh thơng qua hình
thức thanh tốn…
Với cách tiếp cận trên, khái niệm cạnh tranh có thể hiểu như sau:
“Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi
biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt mục tiêu kinh tế của mình, thơng thường là
chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường
có lợi nhất. Mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi ích. Đối với người sản xuất kinh doanh
là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi”.
2.2.1.2. Năng lực cạnh tranh của NHTM
Năng lực cạnh tranh là một khái niệm không mới song được xác định rất phong
phú và thường gắn liền với những hoạt động cụ thể. Có một số cách tiếp cận về năng lực


11

cạnh tranh như sau:

Theo lý thuyết thương mại truyền thống, các nhà kinh tế xem xét năng lực cạnh
tranh thông qua xem xét lợi thế so sánh về chi phí sản xuất và năng suất, vì các yếu tố
sản xuất vẫn được coi là các điều kiện cơ bản nhất của lợi thế cạnh tranh.
Theo báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu năm 1997 của Diễn đàn kinh tế thế
giới WEF – World Economic Forum thì: năng lực cạnh tranh được hiểu là khả năng,
năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị
trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ
những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt được những mục tiêu của doanh nghiệp
đề ra.
UNCTAD thuộc Liên Hiệp Quốc cho rằng thuật ngữ sức cạnh tranh của doanh
nghiệp có thể được hiểu là “năng lực của doanh nghiệp trong việc giữ vững hoặc tăng thị
phần của mình một cách vững chắc, hoặc nó cũng có thể được định nghĩa là năng lực hạ
giá thành hoặc cung cấp sản phẩm bền, đẹp, rẻ của doanh nghiệp, hoặc nó cịn được định
nghĩa như định nghĩa thông thường là sức cạnh tranh bắt nguồn từ tỷ suất lợi nhuận”.
Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về năng lực cạnh tranh nhưng nhìn chung
các khái niệm này đều cho rằng: năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp được thể
hiện thông qua khả năng duy trì và phát triển lợi nhuận, thị phần của doanh nghiệp đó.
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt do sản phẩm kinh doanh của NHTM
mang tính đặc biệt - đó là tiền tệ, vì thế NHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng
là lợi nhuận. Căn cứ vào khái niệm về năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp
cũng như đặc điểm kinh doanh đặc thù của ngân hàng, nhiều khái niệm khác nhau
về năng lực cạnh tranh của NHTM được đưa ra như:
“Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó sử dụng
các nguồn lực của mình để tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế so với các ngân
hàng khác, nhằm mục tiêu duy trì và mở rộng thị phần, đạt được mức lợi nhuận liên
tục tăng và cao hơn mức trung bình của ngành, đồng thời đảm bảo hoạt động an


12


tồn, lành mạnh để có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của
môi trường kinh doanh” (Nguyễn Thị Quy, 2005, Năng lực cạnh tranh của NHTM
trong xu thế hội nhập).
Trong bài viết của tác giả Nguyễn Thanh Phong nói về năng lực cạnh tranh
của NHTM Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế có đưa ra khái niệm:
“Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng do chính ngân hàng tạo ra trên cơ sở
duy trì và phát triển những lợi thế vốn có nhằm củng cố và mở rộng thị phần, gia
tăng lợi nhuận và có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của
môi trường kinh doanh” (Nguyễn Thanh Phong, tháng 5/2009, Tạp chí phát triển
kinh tế số 223).
Mặc dù có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng theo quan điểm của tác giả:
“Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng cung ứng tốt nhất các dịch vụ kinh
doanh tiền tệ nhằm duy trì và phát triển lợi nhuận, thị phần của ngân hàng đó một
cách bền vững trên cơ sở phát huy những thế mạnh của mình dựa trên nguồn lực và
điều kiện hiện có của bản thân ngân hàng để có thể đứng vững trước những biến
động của môi trường kinh doanh”.
2.1.2.3. Năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của NHTM
Dựa vào những đặc điểm của dịch vụ NHBL và khái niệm về năng lực cạnh
tranh của NHTM, tác giả cho rằng: “năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của
NHTM là sự thể hiện khả năng vượt trội của một ngân hàng về các điều kiện, nguồn
lực mà ngân hàng có trong q trình cạnh tranh để tạo ra sự khác biệt hóa về giá cả,
chất lượng dịch vụ, thương hiệu…trong hoạt động dịch vụ NHBL của mình so với
các đối thủ khác trong lĩnh vực ngân hàng”. Năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ
của NHTM không tách rời năng lực cạnh tranh của ngân hàng, năng lực cạnh tranh
của ngân hàng tạo ra và định đoạt năng lực cạnh tranh của dịch vụ NHBL.
2.2.2. Các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của
NHTM
Năng lực cạnh tranh về dịch vụ bán lẻ của NHTM là khả năng vượt qua các



×