Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Luận văn kinh tế các giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú yên​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. THÂN THỊ THU THỦY


Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan những nội dung trong luận văn này là kết quả của quá trình
học tập, nghiên cứu khoa học, độc lập và nghiêm túc của tôi dưới sự hướng dẫn của
TS. Thân Thị Thu Thủy.
Các số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và được thu thập từ những
nguồn chính thống và đáng tin cậy.
Tôi cam đoan rằng luận văn này chưa được công bố trên bất kỳ một cơng
trình nghiên cứu nào.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Hằng


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG

LỜI MỞ ĐẦU .............................................................. Error! Bookmark not defined.
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 1
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 1

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2
6. Kết cấu đề tài ......................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN ............................................................................. 4
1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phú Yên .......................................................................................................... 4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ................................................................... 4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và các phòng chuyên môn nghiệp vụ ....................................... 6
1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................... 7
1.2. Gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Phú Yên.................................................................................. 8
1.2.1. Cơ sở lý luận về gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại. ...... 8
1.2.1.1 Nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại. ............................................ 8
1.2.1.2 Gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại ............................. 13
1.2.2 Thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên. ......................................................................... 14


1.2.2.1. Quy mô nguồn vốn huy động. ...................................................................... 15
1.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ........................................................................ 17
1.2.2.3. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động. .................................................... 19
1.2.2.4. Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay từ nguồn vốn tiền gửi huy động. ................ 20
1.2.3. Đánh giá thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. ...................................................... 20
1.2.3.1. Thành tựu đạt được. ..................................................................................... 20
1.2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. ................................... 21
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN

VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN. .............................. 25
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân hàng thương
mại. ........................................................................................................................... 25
2.1.1. Các nhân tố khách quan. ................................................................................. 25
2.1.1.1. Mơi trường vĩ mơ. ........................................................................................ 25
2.1.1.2 Văn hóa xã hội, tâm lý khách hàng. .............................................................. 25
2.1.2.1 Chất lượng dịch vụ. ....................................................................................... 26
2.1.2.2 Thâm niên và thương hiệu. ........................................................................... 26
2.1.2.3 Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới ........................................................... 26
2.1.2.4 Chính sách lãi suất ........................................................................................ 27
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. ....................................... 27
2.2.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 27
2.2.1.1 Mơi trường vĩ mơ. ......................................................................................... 27
2.2.1.2 Văn hóa - xã hội, tâm lý khách hàng............................................................. 27
2.2.2.Các nhân tố chủ quan. ...................................................................................... 28
2.2.2.1. Chất lượng dịch vụ ....................................................................................... 28
2.2.2.2. Thâm niên và thương hiệu. .......................................................................... 29


2.2.2.3. Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới .......................................................... 30
2.2.2.4. Chính sách lãi suất ....................................................................................... 30
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân
hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. ................ 31
2.3.1 Thiết kế nghiên cứu. ......................................................................................... 31
2.3.1.1 Qui trình nghiên cứu. .................................................................................... 31
2.3.1.2. Nghiên cứu định tính. ................................................................................... 32
2.3.1.3 Nghiên cứu định lượng. ................................................................................ 33
2.3.2. Mơ hình và giả thiết nghiên cứu. .................................................................... 33

2.3.2.1. Mơ hình nghiên cứu. .................................................................................... 33
2.3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu. ................................................................................. 34
2.3.3. Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát. .................................................................... 35
2.3.4. Thống kê mô tả các biến quan sát. .................................................................. 36
2.3.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo. ................................................................ 40
2.3.5.1. Phân tích Cronbach’s Alpha ........................................................................ 40
2.3.5.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................. 42
2.3.6. Kiểm định mơ hình nghiên cứu. ...................................................................... 46
2.3.6.1. Phân tích tương quan Pearson ...................................................................... 46
2.3.6.2. Phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc. .................. 47
2.3.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu. ........................................................................ 49
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 51
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN ........................................................................... 52
3.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ. .......................................................................... 52
3.2. Quan tâm đến văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng. ................................... 52
3.3. Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý. ................................................................ 53
3.4. Tăng cường quảng bá thương hiệu................................................................. 53
3.5. Chú trọng cơ sở vật chất và mở rộng hệ thống mạng lưới. .......................... 54


3.6. Quan tâm đến nền khách hàng mục tiêu. ...................................................... 54
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 55
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ............................................................. 56
4.1. Kế hoạch thực hiện giải pháp Nâng cao chất lượng dịch vụ. ....................... 56
4.2. Kế hoạch thực hiện giải pháp Quan tâm đến văn hóa xã hội và tâm lý
khách hàng. .............................................................................................................. 57
4.3. Kế hoạch thực hiện giải pháp Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý. ............ 58
4.4. Kế hoạch thực hiện giải pháp Tăng cường quảng bá thương hiệu. ........... 58

4.5. Kế hoạch thực hiện giải pháp Chú trọng cơ sở vật chất và mở rộng hệ
thống mạng lưới. ...................................................................................................... 58
4.6. Kế hoạch thực hiện giải pháp Quan tâm đến nền khách hàng mục tiêu. .. 60
Kết luận chương 4 ................................................................................................... 60
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 61
5.1 Kết luận. ............................................................................................................. 61
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 61
5.2.1 Đối với Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam........................... 61
5.2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên. ......................................................... 62
5.2.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước tỉnh Phú Yên. .................................................. 62
5.3. Hạn chế của đề tài. ........................................................................................... 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATM

Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBNV


Cán bộ nhân viên

CLDV

Chất lượng dịch vụ

CN

Chi nhánh

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CSKH

Chăm sóc khách hàng

DV

Dịch vụ

DVNH

Dịch vụ ngân hàng

KH

Khách hàng


NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phịng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TP

Thành phố

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biều đồ 1.1: Tổng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 2017. .......................................................................................................................... 15
Biểu đồ 1.2: Thị phần của BIDV CN Phú Yên về huy động vốn so các NHTM tỉnh
Phú Yên. .................................................................................................................... 16
Biểu đồ 1.3 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng của BIDV CN Phú Yên
giai đoạn 2013 - 2017. ................................................................................................... 17
Biểu đồ 1.4 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn gửi tại BIDV CN Phú Yên giai
đoạn 2013 - 2017. .......................................................................................................... 18
Biểu đồ 1.5 : Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên
giai đoạn 2013 – 2017. ................................................................................................. 19
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mơ hình tổ chức của NH TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam -Chi
nhánh Phú Yên. .......................................................................................................... 6
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu . .............................................................................. 32
Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu . ................................................................................ 34
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú Yên. ........................... 7
Bảng 1.2: Tỷ lệ huy động vốn đáp ứng nhu cầu vốn vay giai đoạn 2013 -2017 ...... 20
Bảng 2.1: Mạng lưới hoạt động các NHTM tại tỉnh Phú Yên năm 2017 ................ 30
Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu khảo sát. ........................................................................... 35
Bảng 2.3: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha........................................................ 41
Bảng 2.4: Kết quả kiểm định KMO cho biến độc lập. .............................................. 43
Bảng 2.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập ...................... 44
Bảng 2.6: Kết quả kiểm định KMO cho biến phụ thuộc........................................... 44
Bảng 2.7: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến phụ thuộc .................. 45
Bảng 2.8: Kết quả phân tích tương quan Pearson. .................................................... 47
Bảng 2.9: Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc. .. 48


1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay hệ thống ngân hàng giữ vai trò chủ lực trong việc làm trung gian
giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa tác nhân thừa vốn và tác nhân thiếu vốn và ngân hàng
được xem như xương sống của nền kinh tế. Theo thống kê, nguồn vốn nhàn rỗi của
toàn xã hội chiếm tỷ trọng khá lớn còn nguồn vốn huy động của hệ thống NHTM
còn chiếm tỷ trọng khá nhỏ.
Đối với NHTM, hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng và cho
vay từ số tiền huy động được, làm các dịch vụ ngân hàng. Tuy nhiên, hiện nay hầu
hết các NHTM đều ở tình trạng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn
vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Do vậy, yêu
cầu về tăng trưởng nguồn vốn huy động là hết sức cần thiết.
Thời gian gần đây nhóm ngân hàng thương mại nhà nước tại tỉnh Phú Yên
đang phải đối mặt với áp lực cạnh tranh rất gay gắt và vươn lên mạnh mẽ của nhóm
ngân hàng thương mại cổ phần. Vì thế, để gia tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận,
BIDV CN Phú Yên cần phải nỗ lực thêm nữa để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho riêng
mình trong tất cả các hoạt động kinh doanh tiền tệ, đặc biệt cần tăng nguồn vốn huy
động, tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử
dụng vốn. Xuất phát từ tình hình thực tế trên đề tài: “Các giải pháp gia tăng nguồn
vốn huy động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên” được chọn để làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng huy động vốn và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phú Yên.
Đề xuất những giải pháp để gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn tập trung trả lời 3 câu hỏi sau:



2

Câu hỏi 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên?
Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các nhân tố này đến việc gia tăng nguồn
vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú
Yên như thế nào?
Câu hỏi 3: Giải pháp nào để gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động.
- Đối tượng khảo sát: những khách hàng đến gửi tiền tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
- Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi không gian: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên.
* Phạm vi thời gian: giai đoạn từ năm 2013 đến 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích số liệu liên quan đến tình hình hoạt
động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phú Yên giai đoạn 2013-2017
Xây dựng thang đo dựa trên việc tham khảo các chuyên gia trong ngành ngân
hàng và thảo luận lấy ý kiến những người đã và đang gửi tiền tại ngân hàng.
Phương pháp nghiên cứu định lượng:
Thu thập dữ liệu sơ cấp: khảo sát 220 người đã gửi tiền tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên bằng bảng câu hỏi khảo sát.
Sau đó dữ liệu sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS.
Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ báo cáo của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên, các bài báo, tham khảo ý kiến từ các
chuyên gia ngành ngân hàng, tài liệu điện tử và các tài liệu khác có liên quan đến đề

tài.


3

6. Kết cấu đề tài
Đề tài kết cấu thành 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Phú Yên.
Chương 3: Giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
Chương 4: Kế hoạch thực hiện.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN
1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phú Yên
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (viết tắt
BIDV) được thành lập vào ngày 26/04/1957 theo Nghị định 177-TTg của Thủ
tướng chính phủ. BIDV trải qua 3 thời kỳ với 3 nhiệm vụ chủ yếu:
- Từ 1957 → 1981: thời kỳ khôi phục, phục hồi kinh tế với tên gọi là Ngân
hàng kiến thiết Việt Nam.

- Từ 1981 → 1990: thời kỳ khôi phục và phát triển kinh tế sau khi đất nước
được thống nhất với tên gọi là Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
- Từ 1990 → nay: thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới kinh tế của Đảng và
Nhà nước, hội nhập kinh tế thị trường, tiếp tục mở rộng và nâng tầm quan hệ đối
ngoại lên tầm cao mới. Thời kỳ này có tên gọi là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam và chính thức chuyển thành Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam vào ngày 26/04/2012.
Tháng 1/2014, cổ phiếu BIDV niêm yết thành công trên Sở giao dịch chứng
khốn TP Hồ Chí Minh, đánh dấu mốc chính thức thành ngân hàng đại chúng. Ngày
25/5/2015, BIDV hoàn thành xong việc nhận sáp nhập toàn bộ hệ thống Ngân hàng
TMCP Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long (MHB) vào BIDV chỉ trong vịng
55 ngày và có một bước phát triển mạnh mẽ về mạng lưới hoạt động với 180 chi
nhánh, 798 phòng giao dịch, 1.822 máy ATM, 15.962 điểm giao dịch POS tại 63
tỉnh/thành phố trên toàn quốc. Đến nay, có thể nói BIDV là ngân hàng đầu tiên hoàn
thành nhiệm vụ sáp nhập trong giai đoạn 2 của Đề án tái cơ cấu các Tổ chức tín
dụng.


5

Đến cuối 2015, BIDV đã thành lập hiện diện thương mại tại 06 quốc gia –
vũng lãnh thổ: Lào, Campuchia, Myanmar, Cộng hịa Séc, Cộng hồ LB Nga và Đài
Loan.
Ghi nhận những đóng góp của BIDV qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nước
CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu và phần thưởng cao quý: Huân
chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân chương Lao động Nhất, hạng Nhì, hạng
Ba; Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, Huân chương Hồ Chí Minh,...
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Phú Yên (BIDV CN Phú Yên) được thành lập và đi vào hoạt động theo quyết định
số 105/NH – QĐ ngày 26/11/1990 trên cơ sở nâng cấp từ Phòng Đầu tư phát triển.

Sau khi có quyết định 645/TTg ngày 18/11/1994 của Thủ tướng Chính phủ chuyển
bộ phận cấp phát sang Cục đầu tư và quyết định số 70/NH5 ngày 21/03/1995, quyết
định số 318/NH5 ngày 25/11/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, toàn hệ
thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chuyển sang thực hiện một chiến
lược kinh doanh đa năng tổng hợp của một Ngân hàng thương mại.
Trong giai đoạn này, Chi nhánh Phú Yên gặp khơng ít khó khăn, cơ sở vật chất
kỹ thuật cịn nghèo, hầu như chưa có, số lượng cán bộ chỉ có 16 người, trình độ đại
học rất ít, nguồn vốn quá nhỏ, nhận nợ từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nơng thơn tỉnh Phú n chuyển sang chỉ có khoảng 1,6 tỷ đồng, khách hàng lại
chưa có nhiều. Là một ngân hàng thương mại ra đời muộn hơn các ngân hàng khác
trong tỉnh nhưng nhờ bám sát mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, chỉ đạo
của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Yên đã xây dựng
chiến lược kinh doanh 3 năm, 5 năm vạch ra hướng đi của từng giai đoạn, có chính
sách khách hàng phù hợp cho từng đối tượng. Với quyết tâm cao của toàn cán bộ
Chi nhánh Phú Yên cùng với sự đổi mới mạnh mẽ của tồn hệ thống, Chi nhánh
Phú n đã khơng ngừng phấn đấu vươn lên. Đến nay Chi nhánh Phú Yên đã có bộ
máy tổ chức với đầy đủ các phịng ban gồm 103 cán bộ, trình độ đại học trở lên
chiếm 90%, 01 trụ sở chính và 03 phịng giao dịch, thực hiện hầu hết các nghiệp vụ
kinh doanh của ngành bao gồm các sản phẩm huy động vốn, cho vay, bảo lãnh,


6

chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ, các hoạt động dịch vụ chi trả kiều hối, phát hành
thẻ ATM … Nhờ vậy mà kết quả hoạt động của Chi nhánh không ngừng tăng
trưởng, tạo được uy tín với lượng khách hàng ngày càng đông.
Với phương châm hoạt động “Chia sẻ cơ hội - Hợp tác thành công” và cam kết
đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ và tiện ích ngân hàng với chất
lượng tốt nhất cùng với phong cách phục vụ chuyên nghiệp nhất, tin rằng BIDV CN
Phú Yên sẽ luôn giữ vững và nâng cao uy tín vị thế của mình nói riêng và của

BIDV nói chung trong tỉnh Phú Yên, tạo thế vững vàng và nội lực mạnh mẽ để phát
triển bền vững trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và các phịng chun mơn nghiệp vụ
BIDV CN Phú n có trụ sở chính đặt tại địa chỉ 100 Duy Tân, TP Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên, gồm 07 phịng nghiệp vụ (Phịng Kế tốn tổng hợp, Phịng Giao dịch
khách hàng, Phòng Quản lý khách hàng cá nhân, Phòng Quản lý khách hàng doanh
nghiệp, Phòng Quản lý rủi ro, Phịng Quản trị tín dụng và Phịng Tổ chức hành
chính). Ngồi ra, BIDV CN Phú n cịn có 3 phịng giao dịch (PGD) trực thuộc
gồm: PGD TP Tuy Hòa, PGD Phú Lâm và PGD Tây Tuy Hòa. Đến thời điểm
31/12/2016, tổng số cán bộ nhân viên của Chi nhánh là 112 người.
GIÁM ĐỐC
3 Phịng giao
dịch

Các Phó
Giám đốc

Phịng
Tổ chức
Hành
chính

Phịng
Kế
tốn –
Tổng
hợp

Phịng
QLKH

doanh
nghiệp

Phịng
QLKH
cá nhân

Phịng
Giao
dịch
khách
hàng

Phịng
Quản lý
rủi ro

Phịng
Quản trị
tín dụng

Hình 1.1: Mơ hình tổ chức của NH TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên.


7

1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú Yên.
Đơn vị tính: Tỷ đồng, %


STT

I

Chỉ tiêu
Tổng thu rịng từ các
hoạt động

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2013

2014

2015

2016

2017

75,8


85,4

102,32

118,88

127,03

1

Thu từ cho vay

14,8

24,9

31,6

38,7

41,92

2

Thu từ HĐV

21,6

22,6


28,2

34.6

35,02

1,1

1,8

1,9

2,5

2,8

3

Thu từ điều chuyển
vốn nội bộ khác

4

Thu KDNT&PS

0,3

0,4

0,52


0,75

0,82

5

Thu DVR

7,2

9,8

13,6

13,8

15,95

6

Thu nợ HTNB

30,8

25,9

26,5

28,53


30,52

II

Chi phí QLKD

21

22,6

29,1

32,61

33,67

III

Chênh lệch thu chi

54,8

62,8

73,22

86,27

93,36


IV

Dự phòng rủi ro

12,4

2,56

2,79

3,2

3,75

V

Lợi nhuận trước thuế

42,4

60,24

70,43

83,07

89,61

VI


Lợi nhuận sau thuế

33.92

48.19

56.34

66.46

71,69

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 – 2017)

So với các chi nhánh Cụm Nam Trung bộ thì quy mơ hoạt động của BIDV
CN Phú n cịn nhỏ: Tổng quy mơ tín dụng và nguồn vốn của Chi nhánh Phú Yên
đứng thứ 10/15 (trên chi nhánh Tây Sơn, Nha Trang, Sông Hàn, Hội An, Dung
Quất). Tổng thu nhập ròng bán lẻ, thu dịch vụ ròng của BIDV CN Phú Yên còn
thấp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú Yên qua các năm của giai
đoạn 2013 - 2017 đều có lợi nhuận và đều tăng qua các năm. So với tổng doanh thu


8

thì tỷ lệ lợi nhuận sau thuế đạt hơn 40%. Cụ thể năm 2013 lợi nhuận đạt 33.92 tỷ
đồng chiếm 44.75 %/ tổng nguồn thu, năm 2014 lợi nhuận đạt 48.19 tỷ đồng,
chiếm 56.43%/tổng nguồn thu và lợi nhuận tăng 42.08% so với 2013. Nguyên nhân
do năm 2013 trích dự phòng rủi ro nhiều cao hơn 70% so với 2014 tỷ lệ nợ nhóm 2

chiếm tỷ trọng lớn ( 18,78%/ tổng dư nợ) , năm 2015 lợi nhuận đạt 56.34 tỷ đồng,
tăng 16.92% so với năm 2014 và chiếm 55.07 %/tổng nguồn thu; sang năm 2016 lợi
nhuận tăng lên 66.46 tỷ đồng, tăng 17.95% so với năm 2015, và

chiếm

55.90%/tổng nguồn thu, Năm 2017 các chỉ tiêu đều tăng nhưng với tốc độ thấp, lợi
nhuận đạt 71.69 tỷ đồng chiếm 56.44%/ tổng nguồn thu.
Qua kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2017 cho thấy sự tăng
trưởng của BIDV CN Phú Yên tập trung trên hai hoạt động chính là cấp tín dụng và
huy động vốn cịn các dịch vụ khác như kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ ròng chiếm tỷ
trong thấp nhưng ngày càng tăng. Nguyên nhân là do nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân
hàng của các chủ thể trong nền kinh tế, cá nhân, hộ gia đình ngày càng được nâng
cao nhưng chưa nhiều, người dân tin tưởng vào các chính sách điều hành của nhà
nước nên đã quen dần với việc sử dụng các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền
mặt cơng khai giao dịch qua ngân hàng, mặt khác còn mạnh dạn đưa đồng vốn ra
đầu tư nên doanh thu cho vay từ hoạt động cho vay ngày càng tăng mạnh nhất là
năm 2014 tăng trưởng hơn 60% so với 2013 và để đáp ứng lượng vốn cho vay trong
thời gian tới BIDV CN Phú Yên cần phải tăng cường nguồn vốn huy động từ các
thành phần kinh tế.
1.2. Gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Phú Yên.
1.2.1. Cơ sở lý luận về gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng
thương mại.
1.2.1.1 Nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại.
 Khái niệm nguồn vốn huy động
Huy động vốn là nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của NHTM, thông qua việc
ngân hàng nhận ký thác và quản lý các khoản tiền từ khách hàng theo nguyên tắc có



9

hoàn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, tại khoản 12, điều 4
đã nêu: Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản. Và khoản 13, điều 4: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ
chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết
kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền
gửi khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo
thỏa thuận.
Như vậy nguồn vốn huy động tại NHTM là việc nhận tiền từ tổ chức, cá
nhân dưới hình thức tiền gửi thanh tốn, tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng từ có giá và các hình thức nhận tiền gửi khác.
 Các hình thức huy động vốn
Trong xu thế thị trường tài chính ngày càng phát triển, các chủ thể trong nền
kinh tế sẽ có cơ hội lựa chọn các hình thức đầu tư hợp lý, đảm bảo an tồn, có sinh
lời dựa trên nguồn vốn của mình. Do nhu cầu và động thái gửi tiền của khách hàng
khác nhau nên để thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền NHTM phải thiết kế và
phát triển các hình thức huy động vốn ngày càng đa dạng và phong phú. Các hình
thức huy động vốn theo mục đích huy động vốn bao gồm các hình thức sau:
-

Tiền gửi thanh tốn
Tiền gửi thanh tốn là hình thức tiền gửi mà khách hàng gửi vào NHTM với

mục đích để được ngân hàng thanh toán và thu chi hộ theo yêu cầu của khách hàng.
Với hình thức này khách hàng được phép rút tiền bất cứ lúc nào, hoặc có thể u
cầu ngân hàng thực hiện thanh tốn mà khơng hạn chế số lần giao dịch, do đó nguồn

vốn này luôn biến động. Tuy nhiên tại một thời điểm nhất định khách hàng vẫn ln
duy trì số dư tiền gửi nhất định, nên NHTM có thể sử dụng nguồn vốn này để cấp
tín dụng. Nhìn chung, lãi suất của loại này thấp, nhưng thay vào đó chủ tài khoản có
thể được hưởng những dịch vụ ngân hàng với chi phí thấp.


10

-

Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là hình thức huy động các khoản tiền gửi của tổ chức hoặc

cá nhân để dành tạm thời chưa sử dụng mà khi gửi vào ngân hàng khách hàng chỉ
được rút ra sau một khoản thời gian nhất định. Tiền gửi có kỳ hạn được xác nhận
dưới hình thức hợp đồng tiền gửi hoặc các hình thức xác nhận thơng qua các
phương tiện điện tử, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng. Tiền gửi có kỳ
hạn của cá nhân được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi,
tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức khơng được bảo hiểm.
Huy động vốn với hình thức này, các NHTM có nguồn vốn tương đối ổn
định, xác định kỳ hạn cụ thể nên NTHM có thể sử dụng để cấp tín dụng ngắn, trung
và dài hạn. Động cơ của người gửi là hưởng lãi nên khách hàng có xu hướng chọn
những ngân hàng có lãi suất cao.
-

Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn từ khoản tiền để dành của cá

nhân được gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản, được xác
nhận trên sổ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng và được bảo

hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Tiền gửi tiết kiệm bao gồm:
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút
tiền theo nhu cầu vào bất kỳ ngày làm việc nào của ngân hàng.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là tiền gửi tiết kiệm trong đó người gửi tiền thỏa
thuận với ngân hàng về kỳ hạn gửi nhất định.
-

Phát hành chứng từ có giá
Chứng từ có giá là giấy chứng nhận do NHTM phát hành để huy động vốn

xác nhận nghĩa vụ trả nợ một số tiền trong một khoản thời gian nhất định với điều
kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa NHTM với người mua chứng từ có
giá. Các hình thức phát hành chứng từ có giá bao gồm:
Phát hành các chứng chỉ tiền gửi: Đây là loại giấy tờ chứng nhận đã gửi tiền
vào ngân hàng, có thể chuyển nhượng được, có hưởng lãi suất và lãi suất tùy theo
thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng.


11

Phát hành kỳ phiếu ngân hàng: Là giấy nhận nợ có kỳ hạn do ngân hàng phát
hành với cam kết trả vốn và lãi cho người mua khi đến hạn.
Trái phiếu ngân hàng: Trong trường hợp cần huy động một khối lượng vốn
lớn, thời hạn dài để đáp ứng nhu cầu đầu tư, các ngân hàng có thể xin phép phát
hành trái phiếu.
-

Vốn đi vay
Trong trường hợp thiếu vốn ngân hàng sẽ đi vay trên thị trường nhằm đảm


bảo khả năng thanh khoản. Các NHTM có thể vay từ các nguồn sau:
Vay NHTM: Đây là khoản vay trực tiếp các ngân hàng khác với mục đích
đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn. Với nguồn vốn này ngân hàng có thể phải chấp nhận
chi phí cao hơn vốn huy động, vì vậy chỉ trong trường hợp thiếu vốn khả dụng trong
thời gian ngắn thì ngân hàng vay các NHTM khác.
Vay NHTW: Khi các NHTM thiếu vốn có thể vay NHTW dưới hình thức tái
cấp vốn, chiết khấu, tái chiết khấu, cho vay thanh tốn. Đây là nguồn vốn mà
NHTM có được thông qua quan hệ vay mượn giữa NHTM với NHTW tùy theo tình
hình thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt hay mở rộng tiền tệ.
 Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động
-

Đối với ngân hàng thương mại.
Khác với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh khác, hoạt động

của ngân hàng có những đặc trưng riêng, vốn khơng chỉ là phương tiện kinh doanh
chính mà cịn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức
mọi hoạt động kinh doanh… Không có hoạt động này xem như khơng có hoạt động
của NHTM.
Vốn huy động, chiếm tỷ trọng đáng kể trong tài sản nợ của NHTM. Từ
nguồn vốn huy động mà ngân hàng mới đáp ứng nhu cầu kinh doanh thực hiện cho
vay, tài trợ, đầu tư, kinh doanh ngoại tệ, thanh tốn... tạo ra lợi nhuận cho NHTM,.
Nếu khơng có hoạt động huy động vốn, NHTM sẽ không đủ vốn để thực hiện các
hoạt động kinh doanh.


12

Thơng qua hoạt động huy động vốn chúng ta có thể đo lường được uy tín
cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Quy mô huy động vốn

càng lớn thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng mạnh. Do đó, các NHTM có
các biện pháp khơng ngừng hồn thiện và nâng cao hoạt động huy động vốn để giữ
vững và mở rộng quy mô của mình. Có thể nói, hoạt động huy động vốn quyết định
năng lực thanh tốn và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường.
-

Đối với khách hàng
Hoạt động huy động vốn không chỉ quan trọng đối với ngân hàng mà cịn có

ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng.
Thơng qua hoạt động huy động vốn của ngân hàng mà khách hàng có một
nơi an tồn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi và sinh lợi, tạo cơ hội có thể
gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ
khác của ngân hàng như dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ tín dụng khi
khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần khi tiêu dùng.
Mặt khác, với hình thức huy động vốn đa dạng của các NHTM khách hàng
có thể lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp. Lãi suất ngân hàng được coi là thu nhập
tối thiểu để so sánh với thu nhập của các hình thức đầu tư khác trên thị trường trước
khi nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư hợp lý. Đối với khách hàng việc nắm giữ
quyền sở hữu các chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, các chứng từ
có giá khác... ngồi việc được quyền hưởng lãi, cịn có thể dễ dàng mua bán chuyển
nhượng các chứng từ có giá trên thị trường, tạo nên tính thanh khoản cho người chủ
sở hữu.
-

Đối với nền kinh tế
Thông qua huy động vốn, các khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân trong nền

kinh tế tập trung thành một khối lượng vốn lớn, ngân hàng sử dụng vốn này để cho
vay, đáp ứng cho các yêu cầu của nền kinh tế - xã hội.

Việc quản lý thu chi tiền cho khách hàng đã góp phần kiểm soát lạm phát và
các hoạt động của nền kinh tế cũng như các biến động trong nền kinh tế để nhà


13

nước kịp thời đưa ra các giải pháp hợp lý. Thơng qua huy động vốn, NHTM góp
phần tạo nên các hàng hóa trên thị trường tài chính, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô.
Như vậy, hoạt động huy động vốn tại NHTM là một hoạt động quan trọng.
Do đó, các NHTM nên xây dựng chính sách huy động vốn hợp lý để đáp ứng kịp
thời nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh.
1.2.1.2 Gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại.
 Khái niệm gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại.
Theo từ điển Tiếng Việt gia tăng có nghĩa là tăng thêm, mạnh thêm về mặt
cơ học để đạt được mục tiêu về mặt cơ học.
Gia tăng nguồn vốn huy động của NHTM là việc đưa ra các biện pháp, giải
pháp làm tăng thêm nguồn vốn huy động.
Mục tiêu của việc gia tăng nguồn vốn huy động của các NHTM chính là tạo
ra sự chủ động về nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh để từ đó nâng cao hiệu
quả kinh doanh của NHTM.
Gia tăng nguồn vốn huy động quyết định tới quy mơ đầu tư, cho vay của
NHTM. Vì vậy việc gia tăng nguồn vốn huy động là nhiệm vụ hàng đầu của các
ngân hàng thương mại đặt ra.
 Các chỉ tiêu đo lường gia tăng nguồn vốn huy động.
-

Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động.
Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động thể hiện khả năng mở rộng quy mô

vốn huy động của ngân hàng qua các năm,

Chỉ tiêu này cho thấy nguồn vốn biến đổi theo xu hướng như thế nào và khả
năng kiểm soát của ngân hàng đến nguồn vốn huy động. Nếu tốc độ tăng trưởng ổn
định sẽ tạo thế chủ động cho ngân hàng trong việc hoạch định chiến lược phát triển
lâu dài cũng như tạo sự yên tâm tin tưởng tới khách hàng gửi tiền và đầu tư vào
ngân hàng. Mặt khác chỉ tiêu này thể hiện khả năng cạnh tranh của ngân hàng đối
với các NHTM khác trong hoạt động huy động vốn
Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động thường được đánh giá
thông qua công thức:


14

Tốc độ tăng trưởng VHĐ =
Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về quy mô nguồn vốn huy động qua các thời
kỳ. Nếu tỉ lệ này > 100% thì quy mô nguồn vốn huy động của ngân hàng đã được
mở rộng. Việc mở rộng quy mô vốn một cách liên tục với tốc độ tăng trưởng vốn
ngày càng cao chứng tỏ quy mô hoạt động của ngân hàng ngày càng lớn, hiệu quả
huy động vốn của ngân hàng đang được cải thiện. Ngồi ra, có thể sử dụng chỉ tiêu
này để so sánh với tốc độ tăng trưởng vốn của các ngân hàng khác hoặc tốc độ tăng
trưởn vốn bình quân hệ thống.
-

Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay từ nguồn vốn tiền gửi huy động.

Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn tiền gửi mà ngân hàng huy động được sẽ
đáp ứng được bao nhiêu % nhu cầu vay của khách hàng. Tỷ lệ này càng cao chứng
tỏ vốn tiền gửi huy động đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng.
Từ công thức trên cho thấy để gia tăng quy mô nguồn vốn huy động giải
pháp từ phía ngân hàng là cần phải tăng thị phần thơng qua phát triển thương hiệu,

nâng cao uy tín và sức cạnh tranh với các ngân hàng khác và các định chế tài chính
khác.
1.2.2 Thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên.
Nhằm đảm bảo sự tăng trưởng ổn định của nguồn vốn, BIDV CN Phú Yên
đã đưa ra chính sách chú trọng huy động vốn từ nền kinh tế, sử dụng công cụ lãi
suất linh hoạt, tung ra nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn phù hợp với từng đối
tượng khách hàng và tận dụng lợi thế vùng, miền để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ
nền kinh tế.
Trong giai đoạn 2013 - 2017, nền kinh tế trong nước nói chung và tỉnh Phú
Yên nói riêng vẫn cịn nhiều khó khăn đang trong q trình phục hồi, cộng thêm sự


15

cạnh tranh gay gắt về huy động vốn giữa các tổ chức tín dụng trên địa bàn làm ảnh
hưởng tới hoạt động huy động vốn của hệ thống BIDV CN Phú n.
Trước tình thế khó khăn này, BIDV CN Phú Yên luôn xác định mục tiêu
tăng cường huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu. Triển khai nhiệm vụ này
BIDV CN Phú Yên đã đa dạng hóa sản phẩm trong huy động vốn với lãi suất huy
động vốn hợp lý, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng, đi kèm các chương trình
khuyến mại hấp dẫn, tăng cường quảng bá hình ảnh, giúp ngân hàng nâng cao năng
lực cạnh tranh trong huy động vốn.
1.2.2.1. Quy mô nguồn vốn huy động.
Biều đồ 1.1: Tổng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên giai đoạn
2013 - 2017.

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013-2017)

Trong giai đoạn 2013 - 2017 tổng nguồn vốn huy động của BIDV Phú Yên

tăng nhanh. Năm 2015 huy động vốn tăng trưởng khá 27,3% so với 2014 vượt 9%
so với kế hoạch hội sở chính giao năm 2015, đạt gần mức tăng trưởng bình qn
của tồn hệ thống 27,9%. cao hơn mức bình quân của khu vực Nam Trung bộ là
14,6% và cao hơn mức bình quân trên địa bàn tỉnh là 22,9%. Năm 2016 huy động
vốn cuối kỳ đạt 2.414,6 tỷ đồng; tăng trưởng khá 23,1%, vượt 2,7% so với kế hoạch
hội sở chính giao năm 2016; cao hơn mức bình quân của Cụm Nam Trung bộ và
trên địa bàn là 21,2%; cao hơn mức bình quân của hệ thống là 18,3%; hoàn thành
102,7% kế hoạch năm 2016 (2.350 tỷ đồng). Mặc dù năm 2016 tổng nguồn vốn huy
động tăng 452,9 tỷ đồng so với năm 2015 nhưng tốc độ tăng trưởng của năm 2016
vẫn thấp hơn 2015 lý do giảm dẫn đến sự sụt giảm trên là do thị trường bất động sản


16

trên địa bàn tỉnh đang dần nóng lên, người dân còn đắn đo giữa hai kênh đầu tư. Năm
2017 huy động vốn cuối kỳ đạt 2.817,7 tỷ đồng tăng 16,7% tương đương tăng 401,3
tỷ đồng.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn huy động, BIDV CN Phú
Yên rất chú trọng đến cơng tác huy động vốn. Có được vị trí thuận lợi (gần nhiều
khu dân cư và thương mại tập trung, thuận tiện cho khách hàng giao dịch) cùng với
uy tín và năng lực hoạt động tốt, chi nhánh đã thu hút được một lượng khách hàng
lớn và thường xuyên. Tuy nhiên, BIDV CN Phú Yên vẫn đứng thứ 3 trên địa bàn về
thị phần huy động vốn năm 2017 (chiếm 15,2%), sau Agribank Phú Yên và
Vietinbank Phú Yên.
Biểu đồ 1.2: Thị phần của BIDV CN Phú Yên về huy động vốn so các NHTM
tỉnh Phú Yên:

(Nguồn: Báo cáo Ngân hàng Nhà Nước Chi nhánh tỉnh Phú Yên năm 2017.)



×