Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn kinh tế các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tp hồ chí minh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỖ TUẤN DŨNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU
CỦA HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỖ TUẤN DŨNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU
CỦA HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN HƯNG


TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp thương mại trên địa
bàn TP. Hồ Chí Minh” là cơng trình của việc học tập và nghiên cứu thật sự
nghiêm túc của bản thân. Những kết quả nêu ra trong nghiên cứu này là trung thực
và chưa từng được công bố trước đây. Các số liệu trong luận văn nghiên cứu có
ng̀n gốc rõ ràng, được tổng hợp từ những ng̀n thông tin đáng tin cậy.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 09 năm 2018
HỌC VIÊN THỰC HIỆN LUẬN VĂN

Đỗ Tuấn Dũng


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ÐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3

6. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................. 4
7. Kết cấu của luận văn.............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................ 5
1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................................ 5
1.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................................ 6
1.3. Nhận xét và xác định khe trống nghiên cứu........................................................ 8
Kết luận Chương 1 .................................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 10
2.1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp ............................ 10
2.1.1. Sự hình thành và phát triển kiểm soát nội bộ......................................... 10
2.1.1.1. Giai đoạn sơ khai ..................................................................... 10
2.1.1.2. Giai đoạn hình thành ............................................................... 11
2.1.1.3. Giai đoạn phát triển ................................................................. 11
2.1.1.4. Thời kỳ hiện đại (thời kỳ hậu COSO – từ 1992 đến nay) ........ 12
2.1.2. Khái niệm và mục tiêu của kiểm soát nội bộ ......................................... 13


2.1.3. Tính hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ....................................................... 15

2.2.Khái qt về COSO 2013 .................................................................................. 16
2.2.1. Mơi trường kiểm sốt ........................................................................... 16
2.2.2. Đánh giá rủi ro ...................................................................................... 18
2.2.3. Hoạt động kiểm sốt ............................................................................. 20
2.2.4. Thơng tin và truyền thơng..................................................................... 20
2.2.5. Hoạt động giám sát ............................................................................... 21
2.3. Đặc điểm doanh nghiệp thương mại tác động đến hệ thống kiểm soát nội bộ
của đơn vị ................................................................................................................ 21
Kết luận Chương 2. ................................................................................................. 24
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU

................................................................................................................................ 25
3.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 25
3.2. Thực hiện phương pháp nghiên cứu ................................................................. 26
3.2.1. Phương pháp thực hiện ......................................................................... 26
3.2.2. Thiết kế thang đo trong mơ hình nghiên cứu ........................................ 27
3.2.3. Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát ........................................................... 31
3.3. Nghiên cứu định lượng ..................................................................................... 32
3.3.1. Mẫu và phương pháp chọn mẫu ............................................................ 32
3.3.2. Thu thập dữ liệu và phương pháp lấy mẫu ............................................ 32
3.3.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 32
3.4. Mơ hình hời quy ............................................................................................. 35
3.5. Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu............................................................... 33
3.5.1. Môi trường kiểm soát ............................................................................ 34
3.5.2. Đánh giá rủi ro ...................................................................................... 34
3.5.3. Hoạt động kiểm sốt ............................................................................. 34
3.5.4. Thơng tin và truyền thông ................................................................... 35
3.5.5. Hoạt động giam sát ............................................................................. 35


3.5.6. Đặc điểm doanh nghiệp thương mại ................................................... 36
Kết luận Chương 3. ................................................................................................. 37
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................ 38
4.1. Giới thiệu khái quát về nghành thương mai và doanh nghiệp thương mại....... 38
4.1.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp thương mại ........................... 38
4.1.2. Khái quát về lĩnh vực thương mại tại TP. Hồ Chí Minh .................... 40
4.1.2.1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế năm 2017 của TP. Hồ Chí
Minh ................................................................................................... 40
4.1.2.2. Quy hoạch phát triển Ngành thương mại TP.HCM đến năm
2025 ................................................................................................... 41
4.2. Thống kê mẫu khảo sát ..................................................................................... 42

4.3.Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu ............................................................. 43
4.3.1. Phân tích đánh giá thang đo Cronbach's Alpha .................................. 43
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................... 45
4.3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập ............................. 45
4.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc ......................... 45
4.3.3. Phân tích mơ hình hời quy tuyến tính đa biến .................................... 48
4.3.4. Kết luận phân tích mơ hình đo lường ................................................. 51
4.3.5. Kiểm định giả thiết mơ hình............................................................... 52
4.4. Bàn luận kết quả nghiên cứu ............................................................................ 52
Kết luận Chương 4 .................................................................................................. 56
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 56
5.1. Kết luận ........................................................................................................... 56
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 57
5.2.1. Đối với nhân tố mơi trường kiểm sốt ................................................ 57
5.2.1.1. Thay đổi tư duy về rủi ro trong kinh doanh theo hướng tích cực
............................................................................................................... 57


5.2.1.2. Chuẩn hóa các mơ tả cơng việc cho từng vị trí cụ thể, kết hợp
với tổ chức rèn luyện cập nhật kiến thức chuyên môn một cách thường
xuyên ..................................................................................................... 58
5.2.1.3. Giảm áp lực kinh doanh trong các hoạt động của DN ................ 59
5.2.2. Đối với nhân tố đánh giá rủi ro ............................................................ 59
5.2.3. Đối với nhân tố thông tin và truyền thông ........................................... 61
5.2.4. Đối với nhân tố đặc điểm DNTM ........................................................ 62
5.2.5. Đối với nhân tố hoạt động giám sát ..................................................... 62
5.2.6. Đối với nhân tố hoạt động kiểm soát ................................................... 62
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................... 63
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

AICPA

Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ

COSO

Uỷ ban các tổ chức đồng bảo trợ

DN

Doanh nghiệp

DNTM

Doanh nghiệp thương mại

ĐGRR

Đánh giá rủi ro

GAO

Tổng kế toán nhà nước Hoa Kỳ

INTOSAI


Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao

HĐGS

Hoạt động giám sát

HĐKS

Hoạt động kiểm soát

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KSNB

Kiểm soát nội bộ

MTKS

Môi trường kiểm soát

QTRR

Quản trị rủi ro

SEC

Uỷ ban chứng khoán Hoa Kỳ


TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTTT

Thông tin truyền thông


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Thang đo các biến trong mơ hình nghiên cứu ......................................... 27
Bảng 4.1: Thống kê ý kiến khảo sát các thang đo trong nghiên cứu ........................ 43
Bảng 4.2: Tổng hợp đánh giá các thang đo nghiên cứu ........................................... 43
Bảng 4.3: Bảng kiểm định KMO và Barlett cho các biến độc lập ........................... 45
Bảng 4.4: Phương sai trích các biến độc lập ............................................................ 46
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố EFA ............................................................... 46
Bảng 4.6: Hệ số KMO và kiểm định Barlett cho biến phụ thuộc............................. 48
Bảng 4.7: Phương sai trích của biến phụ thuộc ....................................................... 48
Bảng 4.8: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mơ hình nghiên cứu ........ 48
Bảng 4.9: Thơng số thống kê trong mơ hình hời quy nằng phương pháp Enter ...... 50
Bảng 4.10: Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình hời quy tuyến tính đa biến ...... 50
Bảng 5.1: Bảng sắp xếp thứ tự mức độ tác động theo hệ số Beta của các nhân tố ... 58


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 3.1: Sơ đờ qui trình nghiên cứu ...................................................................... 25
Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu chính thức ............................................................... 27
Sơ đờ 4.1: Q trình ln chuyển hàng hoá, hoạt động thương mại ........................ 39



1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống KSNB (HTKSNB) là một công cụ quản lý hữu hiệu và hiệu quả các
nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp (DN) như: con người; tài sản; vốn; … góp phần
hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh và làm tăng
mức độ của báo cáo tài chính đảm bảo được các mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất.
Thực tế cho thấy sự thất bại hoặc khơng thể kiếm sốt hoạt động của rất nhiều DN
dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp, nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ việc chưa đầu
tư đúng mức trong việc thiết lập các thủ tục KSNB hiệu quả. Vì vậy hoạt động kiểm
sốt có vai trị quan trọng trong một tổ chức, đây là điều mà đã có nhiều nghiên cứu
của các tổ chức trên thế giới về KSNB và đưa ra khái niệm thống nhất về KSNB để
phục vụ cho nhu cầu của các đối tượng khác nhau, cũng như đưa ra các bộ phận cấu
thành để giúp đơn vị xây dựng hệ thống KSNB hữu hiệu. Xây dựng hệ thống KSNB
nhằm giúp tổ chức hạn chế những sự cố, mất mát, thiệt hại, và tăng hiệu quả hoạt
động của tổ chức. KSNB được thiết lập trên cơ sở các biện pháp, chính sách, thủ tục,
chức năng, thẩm quyền của những người liên quan trong hoạt động của mọi DN,
giúp DN nâng cao năng lực, cải tiến hiệu quả hoạt động, hạn chế các sự cố, và hoàn
thành mục tiêu của tổ chức.
Việt Nam đã đạt được những bước tiến dài trên con đường hội nhập với kinh
tế các nước trên thế giới, do vậy chúng ta sẽ có cơ hội được giao thương kinh tế với
các nước. Minh chứng cho thấy trong nhiều năm qua kinh tế của Việt Nam đã có
nhiều bước phát triển vượt bậc, với nhiều năm liền mức tăng trưởng GDP đều đạt trên
6%. Tuy nhiên, cũng theo Bộ trưởng Bộ Cơng Thương Việt Nam, khi Việt Nam có
nhiều hiệp định thương mại sẽ mang đến những cơ hội giao thương hợp tác với các
nước, nhưng phải đương đầu với nhiều thách thức, đặc biệt là trong lĩnh vực thương

mại. Bởi lẽ, nước ta có nền kinh tế đang phát triển; hoạt động hầu hết các DN chưa
có sự liên kết để tạo sức mạnh trong cạnh tranh do quy mô sản xuất nhỏ lẻ, năng lục


2

sản xuất - lao động còn thấp, việc áp dụng tiến bộ khoa học hạn chế dẫn đến giá thành
sản phẩm cịn cao, thậm chí cao hơn nhiều so với các nền kinh tế trong khu vực. Một
trong những nguyên nhân dẫn đến thực trạng này là trong hoạt động kinh doanh chứa
đựng nhiều rủi ro mà hoạt động KSNB trong các DN chưa thể đủ mạnh để kiểm soát
và ngăn ngừa, và đối với doanh nghiệp thương mại (DNTM) cũng không phải là ngoại
lệ.
Mặt khác, DNTM làm nhiệm vụ phát triển các nhu cầu sử dụng về hàng hóa
và dịch vụ trên thị trường từ đó đưa ra các phương án đáp ứng yêu cầu đó. Là cầu nối
trung gian giữa DN sản xuất và thị trường tiêu dùng, DNTM có trách nhiệm quan
trọng với nền kinh tế quốc dân vì nó liên quan trực tiếp với các mối quan hệ lớn trong
xã hội giữa cung - cầu và cả các loại chi phí sản xuất, vừa là cầu nối trung gian giữa
người sản xuất và tiêu dùng. Theo đó, DNTM có vai trị quan trọng trong việc thúc
đẩy và mở rộng lưu giao thương không chỉ ở phạm vi trong nước mà cịn ở nước
ngồi, qua đó góp phần tăng tích lũy xã hội nhằm thực hiện thắng lợi cơng cuộc cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập mau chóng vào nền kinh tế thế giới.
Hơn nữa, theo sự tìm hiểu của tác giả, tại Việt Nam hiện nay các đề tài nghiên
cứu về hệ thống KSNB chủ yếu tập trung vào các DN thuộc lĩnh vực sản suất và các
đơn vị thuộc khu vực cơng, có rất ít các nghiên cứu về hệ thống KSNB trong các DN
thuộc lĩnh vực thương mại, đặc biệt đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào về vấn đề
này được thực hiện tại TP. Hồ Chí Minh.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên thì việc nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB
của các DNTM là vô cùng cần thiết và mang tính thời sự, nên tác giả đã lựa chọn
nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ tại các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh” làm

đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu nghiên cứu chung: Nghiên cứu tính hữu hiệu của HTKSNB tại các
DNTM trên địa bàn TP.HCM.


3

2.2.Mục tiêu cụ thể:
(1) Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTSNB tại các
DNTM trên địa bàn TP.HCM.
(2) Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tính hữu hiệu của
HTKSNB tại các DNTM trên địa bàn TP.HCM.
3.Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, cần trả lời được các câu hỏi sau:
(1) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB tại các DNTM
trên địa bàn TP.HCM?
(2) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của
HTKSNB tại các DNTM trên địa bàn TP.HCM như thế nào?
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tượng nghiên cứu: Sự hữu hiệu của HTKSNB trong DNTM trên địa bàn
TP.HCM và mức độ tác động của từng nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB của
các đơn vị.
4.2.Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: đề tài được thực hiện đối với các DNTM trên địa bàn
TP.HCM.
+ Thời gian nghiên cứu: từ tháng 3/2018 đến tháng 9/2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp định tính kết hợp với phương
pháp định lượng.

- Phương pháp định tính: Tổng kết các lý thuyết có liên quan, xây dựng dàn bài
thảo luận và tiến hành các cuộc thảo luận nhóm (phỏng vấn các chuyên gia có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu), phân tích dữ liệu định tính, từ đó đưa ra giả thuyết


4

nghiên cứu. Những giả thuyết được xây dựng trong phần này sẽ được kiểm định
bằng nghiên cứu thực nghiệm trong tương lai.
- Phương pháp định lượng: Dựa vào các lý thuyết và những nghiên cứu trước
đây để đưa ra các giả thuyết nghiên cứu, xây dựng mơ hình nghiên cứu. Từ đó xây
dựng mơ hình nghiên cứu và kiểm định mơ hình thơng qua mơ hình định lượng nhân
tố khám phá (EFA) bởi phần mềm thống kê SPSS 22.0.
6. Ý nghĩa của đề tài
6.1.Ý nghĩa khoa học
Đề tài đã xây dựng và kiểm định được mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính
hữu hiệu HTKSNB tại các DNTM trên địa bàn TP.HCM thông qua việc vận dụng
phương pháp kiểm định mơ hình hồi quy đa biến để đo lường mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB tại các DNTM trên địa bàn TP.HCM.
6.2.Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu, tác giả đưa ra các hàm ý
nhằm nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB tại các DNTM trên địa bàn TP.HCM, qua
đó góp phần nâng cao hiệu quả quản trị nói chung và hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các đơn vị.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Mục lục, Phụ lục và Tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn được trình bày bởi 5 Chương sau:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu
Chương 2. Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu

Chương 4. Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5. Kết luận và Kiến nghị


5

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Các nghiên cứu nước ngoài
Trên cơ sở các tài liệu tác giả đã tìm hiểu, các cơng trình nghiên cứu ngồi nước

liên quan đến mục tiêu đề tài hướng tới có thể đề cập tới nhưng nghiên cứu sau:
- Theo nghiên cứu của Kakucha (2009), An Evaluation of Internal Control: the
Case of Nairobi small businesses, về đánh giá mức độ của KSNB tại các DN nhỏ ở
Nairobi đã chỉ ra các khiếm khuyết của HTKSNB tại các đơn vị này, chủ yếu tập
trung vào đánh giá rủi ro , thông tin và truyền thơng. Ngồi ra nghiên cứu cũng cho
thấy rằng có mối quan hệ thuận chiều giữa những yếu kém của KSNB và kết quả hoạt
động tài chính. Giải pháp đưa ra trong nghiên cứu này là các DN phải nâng cao kiến
thức cho các nhà quản lý DN nhỏ về việc xây dựng hệ thống KSNB thông qua các
diễn đàn hoặc hội thảo.
- Đối với nghiên cứu của Annukka Jokipii (2010), Determinants and
consequences of internal control in firms: A contingency theory based analysis –
Nghiên cứu này tiến hành nghiên cứu 741 cơng ty có quy mơ vừa và lớn ở Phần Lan,
tập trung vào KSNB và sự hữu hiệu của HTKSNB, tác giả sử dụng phương pháp
nghiên cứu định lượng, dữ liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát thang
đo Likert 7 điểm. Kết quả nghiên cứu cho thấy để đo lường tính hữu hiệu của
HTKSNB, phải dựa trên việc đạt được các mục tiêu của nó, bao gồm sự hữu hiệu và
hiệu quả của hoạt động, thông tin đáng tin cậy, tuân thủ pháp luật và các quy định,
đồng thời, sự hiện diện đầy đủ và thực hiện đúng chức năng của năm thành phần liên

quan đến từng loại mục tiêu của tổ chức sẽ đảm bảo cho sự hữu hiệu của HTKSNB,
trong đó hoạt động giám sát có tác động mạnh nhất và nhân tố thơng tin và truyền
thơng có tác động yếu nhất đến HTKSNB của các công ty.
- Trong nghiên cứu của Tatiana Dănescu và các cộng sự (2012), The role of the
risk management and of the activities of internal control in supplying useful
information through the accounting and fiscal reports, cho thấy: Những thông tin tài
chính hữu ích cho q trình đưa ra quyết định nội bộ cũng như những người sử dụng


6

với mục đích khác nhau phải hợp lý, có thể so sánh được và đáng tin cậy. Kiến thức,
hiểu biết và vận dụng chuẩn mực tài chính kế tốn, những thủ tục và chính sách đặc
biệt quan trọng để đảm bảo miêu tả vững vàng về biểu hiện và tình hình tài chính
hoặc để tn thủ những khn khổ ràng buộc cơ bản là những nhân tố mà cơ chế
KSNB đáp ứng đủ sẽ ngăn ngừa rủi ro đến các cơng tác kế tóan nói chung và BCTC
nói riêng một cách hiệu quả và nhanh chóng. Để đạt được những mục tiêu đó, phải
có một cơng cụ quản trị dự báo rủi ro xảy ra trong tương lai. Dựa trên đó, chúng ta có
thể thực hiện các hoạt động kiểm soát nội bộ nhanh nhất.
- Theo Nyakundi, Nyamita và Tinega (2014) đã tiến hành nghiên cứu về ảnh
hưởng của HTKSNB lên hoạt động tài chính của các DN nhỏ và vửa ở thành phố
Kisumu, Kenya. Tác giả đã tìm ra được mối liên hệ giữa sự hiểu biết của người quản
lý DN với hiệu quả tài chính của DN.
1.2.

Các nghiên cứu trong nước

- Tác giả Bùi Thị Minh Hải (2012) với luận án tiến sỹ về “Hoàn thiện hệ thống
kiểm sốt nội bộ trong các cơng ty may mặc Việt Nam” đã khái quát được lý luận
chung về KSNB và HTKSNB, trên cơ sở đó làm rõ đặc điểm chung của Ngành May

toàn cầu tác động đến HTKSNB của các công ty trong ngành và rút r a được một
số kinh nghiệm quốc tế về tổ chức HTKSNB trong các công ty may mặc. Tác giả
cũng đánh giá được thực trạng HTKSNB trong các công ty may mặc Việt Nam, đã
lập được mẫu bảng câu hỏi điều tra các công ty, thông qua việc khảo sát các yếu
tố (môi trường kiểm sốt, hệ thống thơng tin, các thủ tục kiểm sốt) từ đó đưa ra
các giải pháp hồn thiện.
Trong nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Xuân Linh (2014) luận văn thạc sĩ với
đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát rủi ro tại các doanh nghiệp chế biến gỗ tỉnh
Bình Định”, tác giả của đã dựa trên cơ sở lý thuyết về kiểm soát hoạt động trên quan
điểm quản trị rủi ro, nhận định các yếu tố rủi ro trong ngành chế biến gỗ, đã tìm hiểu
phân tích thực trạng của hệ thống kiểm soát rủi ro của các DN chế biến gỗ tỉnh Bình
Định thơng qua khảo sát 56 DN chế biến gỗ tỉnh Bình Định. Từ đó, phân tích những


7

mặt tích cực, yếu kém, nguyên nhân tồn tại của hệ thống kiểm soát rủi ro của các DN
chế biến gỗ thơng qua chính sách, văn bản, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ
mang tính đặc thù của DN chế biến gỗ Bình Định để xem xét các nhân tố tác động
đến rủi ro; và đề xuất các giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt rủi ro tại các DN
chế biến gỗ tỉnh Bình Định theo 8 thành tố của hệ thống khung lý thuyết quản trị rủi
ro COSO (2004)
- Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Minh Huệ (2014) Luận văn thạc sỹ kinh tế
với đề tài ‘Kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu tại các Doanh Nghiệp da giày trên
địa bàn Tỉnh Đồng Nai’ dựa trên cơ sở lý thuyết về kiểm soát rủi ro theo COSO 2004,
nhận định các yếu tố rủi ro trong ngành xuất khẩu da giày, đã đánh giá hệ thống kiểm
soát rủi ro của các DN xuất khẩu da giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Từ đó, phân tích
những mặt tích cực, yếu kém, nguyên nhân tồn tại của hệ thống kiểm sốt rủi ro của
các DN thơng qua chính sách, văn bản, kim ngạch xuất khẩu; Từ đó đề xuất các giải
pháp hồn thiện hệ thống kiểm soát rủi ro tại các DN xuất khẩu da giày trên địa bàn

tỉnh Đồng Nai theo 8 thành tố của hệ thống khung lý thuyết QTRR.
- Tác giả Bùi Thị Tĩnh (2014), trong bài viết “Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ trong các doanh nghiệp Việt Nam” đăng trên Tạp chí Cơng Thương, số
10 năm 2014. Thơng qua phương pháp nghiên cứu định tính, tác giả tìm hiểu, phân
tích và đanh giá thực trạng của HTKSNB của các DN và đồng thời đã đi đến kết luận:
HTKSNB có vai trị quan trọng trong việc hỗ trợ đắc lực để DN hoàn thành tốt những
mục tiêu trong hoạt động kinh doanh của đơn vị, bài viết đồng thời trinh bày một số
giải pháp nhằm hoàn thiện HTKSNB của các DN tại Việt Nam.
- Tác giả Võ Thị Nguyệt Nga (2015) với luận văn thạc sĩ, “Hoàn thiện hệ thống
kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH Một thành viên Xổ số Kiến thiết Tiền Giang”,
hướng tới việc hoàn thiện một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu tại công ty TNHH
Một thành viên Xổ số Kiến thiết Tiền Giang, làm sáng tỏ lý luận về HTKSNB theo
COSO 2013 cấu thành gồm 5 nhân tố. Thông qua phương pháp nghiên cứu định tính,
kết quả chủ yếu của đề tài phản ánh và đánh giá thực trạng HTKSNB tại Công ty
TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang, nhận biết những hạn chế và nguyên nhân


8

những hạn chế tại cơng ty, từ đó đề ra định hướng và giải pháp hồn thiện cho
HTKSNB tại cơng ty.
1.3.

Các nhận xét và khoảng trống nghiên cứu
Các bài nghiên cứu cho thấy HTKSNB là một đề tài vẫn được nhiều đối tượng

lựa chọn nghiên cứu cho đến nay. Các đề tài đề cập đến sự ảnh hưởng của HTKSNB
đến các khía cạnh khác nhau, các khu vực, ngành nghề khác nhau và các nhân tố ảnh
hưởng đến HTKSNB tại khu vực tư và khu vực công, trong phạm vi toàn thế giới hay
một quốc gia, địa phương cụ thể.

Các cơng trình khoa học đã có những nghiên cứu về việc nâng cao tính hữu
hiệu của HTKSNB trong các lĩnh vực, các DN khác nhau. Cụ thể, các nghiên cứu đều
cho rằng năm thành phần của HTKSNB chính là những nhân tố quyết định, ảnh hưởng
đến sự hữu hiệu của HTKSNB; riêng các đề tài nghiên cứu về HTKSNB gắn với một
DN cụ thể thì đã đánh giá khá chi tiết về thực trạng HTKSNB và đề nghị các giải
pháp để hoàn thiện HTKSNB nhằm hạn chế rủi ro về gian lận, ngăn ngừa trong hoạt
động sản xuất kinh doanh đến mức thấp nhất.
Kết quả tổng kết các nghiên cứu có liên quan cho thấy tầm quan trọng của
HTKSNB từ đó cho thấy nhu cầu cần thiết phải xây dựng một HTKSNB tại đơn vị.
Ở Việt Nam, đã có rất nhiều nghiên cứu về HTKSNB và nhiều tác giả sử dụng
chủ yếu là phương pháp nghiên cứu định tính, đồng thời có rất ít các nghiên cứu về
HTKSNB tại các DN trong lĩnh vực thương mại. Các nghiên cứu về HTKSNB trong
nước chủ yếu thực hiện trên phương diện lý luận, tổng quan lý thuyết, nghiên cứu
thực trạng, đề xuất giải pháp; có rất ít nghiên cứu về mặt định lượng, sử dụng mơ
hình để nghiên cứu vấn đề HTKSNB. Thêm vào đó cũng chưa có nghiên cứu nào
được thực hiện tại các DN trong lĩnh vực thương mại nói chung và các DNTM trên
địa bàn TP. HCM nói riêng. Đây là khoảng trống quan trọng để tác giả thực hiện đề
tài nghiên cứu của mình.


9

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong Chương 1 tác giả giới thiệu một cách tổng quát các nghiên cứu trên thế
giới và tại Việt Nam có liên quan đến đề tài. Từ đó, làm cơ sở để tác giả xác định vấn
đề nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của luận văn. Kết quả tổng kết nghiên cứu
cũng hỗ trợ cho tác giả trong việc xây dựng nên các giả thuyết nghiên cứu, cũng như
đánh giá được các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng. Sau đó, dựa trên cơ sở những
nghiên cứu đã tổng kết, tác giả tiến hành đánh giá các nghiên cứu và xác định vấn đề
nghiên cứu cũng như định hướng nghiên cứu cho luận văn.



10

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG DOANH NGHIỆP
2.1 Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
2.1.1.Sự hình thành và phát triển kiểm soát nội bộ
2.1.1.1.Giai đoạn sơ khai
Vào những năm cuối thế kỷ 19, khi nền kinh tế bắt đầu phát triển mạnh mẽ, quyền
sở hữu của các cổ đông tách rời quyền quản lý, các kênh cung cấp vốn cũng phát triển
kịp thời để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mơ của các DN. Để có thể cung cấp vốn,
các kênh cung cấp vốn cần có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính có thể tin cậy
được của các DN. Điều này dẫn đến sự ra đời của các cơng ty kiểm tốn độc lập, các
cơng ty kiểm tốn đảm nhiệm chức năng xác nhận tính trung thực và hợp lý của các
thông tin trên BCTC
Khi thực hiện chức năng nhận xét BCTC, các kiểm toán viên đã sớm nhận thức
rằng không cần thiết phải kiểm tra tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mà chỉ chọn
mẫu, và dựa vào sự tin tưởng vào HTKSNB do đơn vị được kiểm toán sử dụng trong
việc xử lý, tập hợp các thơng tin để lập BCTC. Vì vậy, các kiểm toán viên bắt đầu
quan tâm đến KSNB; thuật ngữ “kiểm soát nội bộ” cũng bắt đầu xuất hiện từ giai
đoạn này. Hình thức ban đầu của KSNB là kiểm sốt tiền và từ cuộc cách mạng cơng
nghiệp.
Đến năm 1905, Robert Montgomery, đồng thời cũng là sáng lập viên, của cơng
ty kiểm tốn Lybrand, Ross Bros & Montgomery, đã đưa ra ý kiến về một số vấn đề
liên quan đến KSNB trong tác phẩm “Lý thuyết và thực hành kiểm toán”.
Đến năm 1929, thuật ngữ “kiểm soát nội bộ” được đề cập chính thức trong một
Cơng bố của Cục Dự trữ Liên Bang Hoa Kỳ (Federal Reserve Bulletin), theo đó
KSNB được định nghĩa là một cơng cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời
thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động.

Năm 1936, Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA) cũng đã đưa ra
định nghĩa về KSNB. Đặc biệt là sau vụ phá sản của các cơng ty lớn có cổ phiếu niêm


11

yết trên thị trường chứng khốn như cơng ty Mc Kesson & Robbins, Drayer Hanson…
thì việc nghiên cứu và đánh giá về KSNB ngày càng được chú trọng.
2.1.1.2.Giai đoạn hình thành
Vào năm 1949, AICPA cơng bố cơng trình nghiên cứu đầu tiên về KSNB với
nhan đề là: “Kiểm soát nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc
quản trị doanh nghiệp và với kiểm toán viên độc lập”.
Sau đó, AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực kiểm toán đề cập đến
những khái niệm và khía cạnh khác nhau của KSNB như SAP 29 (1958), SAP 33
(1962), SAP 54 (1972), SAS 1 (1973)…
Như vậy, trong suốt thời kỳ trên, khái niệm về KSNB đã không ngừng được mở
rộng và vượt ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế toán. Tuy
nhiên, KSNB vẫn mới dừng lại như là một phương tiện phục vụ cho kiểm toán viên
trong kiểm toán BCTC trước khi báo cáo COSO (1992) ra đời.
2.1.1.3.Giai đoạn phát triển
Vào những thập niên 1970 – 1980, nền kinh tế Hoa Kỳ cũng như nhiều quốc gia
khác đã phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh đó, các vụ gian lận cũng ngày càng tăng, với
quy mô ngày càng lớn, gây ra tổn thất đáng kể cho nền kinh tế.
Năm 1979, SEC bắt buộc các công ty phải báo cáo về KSNB đối với cơng tác kế
tốn ở đơn vị mình, u cầu về báo cáo kiểm sốt nội bộ của một công ty ra công
chúng là một chủ đề gây ra nhiều tranh luận. Các tranh luận cuối cùng đã đưa đến
việc thành lập Ủy ban COSO vào năm 1985. COSO (The Committtee of Sponsoring
Organizations of the Treadway Commisson) là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia
Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài chính (The National Commisson on
Fraudulent Financial Reporting hay cịn gọi là Treadway Commission). Hội đồng

quốc gia này được thành lập dưới sự bảo trợ của 5 tổ chức là: Hiệp hội Kế tốn viên
cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA), Hiệp hội Quản trị
viên tài chính (FEI), Hiệp hội Kế tốn viên quản trị (IMA), Hiệp hội Kiểm toán viên
nội bộ (IIA).


12

Sau một thời gian dài làm việc, đến năm 1992, COSO đã phát hành báo cáo. Báo
cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới nghiên cứu và định nghĩa về KSNB
một cách đầy đủ và có hệ thống nhất. KSNB khơng chỉ cịn là một vấn đề liên quan
đến báo cáo tài chính mà được mở rộng ra cho cả các phương diện hoạt động và tuân
thủ.
2.1.1.4.Thời kỳ hiện đại (thời kỳ hậu COSO – từ 1992 đến nay)
Sau báo cáo COSO 1992, hàng loạt nghiên cứu về KSNB trong nhiều lĩnh vực khác
nhau đã ra đời.
Phát triển về phía quản trị: Dựa trên cơ sở báo cáo COSO 1992 Năm 2004,
COSO chính thức ban hành Báo cáo COSO 2004 (ERM – Enterprise Risk
Management Framework).
Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ: Năm 2006, COSO triển khai nghiên cứu
và ban hành hướng dẫn “Kiểm soát nội bộ đối với báo cáo tài chính – Hướng dẫn cho
các cơng ty đại chúng quy mô nhỏ” (gọi tắt là COSO Guidance 2006).
Phát triển theo hướng công nghệ thông tin: Năm 1996, Bản tiêu chuẩn có tên
“Các mục tiêu kiểm sốt trong công nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan” (CoBIT
– Control Objectives for Information and Related Technology) do Hiệp hội về kiểm
sốt và kiểm tốn hệ thống thơng tin (ISACA – Information System Audit and Control
Association) ban hành. COBIT nhấn mạnh đến kiểm sốt nội bộ trong mơi trường tin
học, bao gồm những lĩnh vực hoạch định và tổ chức, mua và triển khai, phân phối và
hỗ trợ, giám sát.
Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập: Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa

Kỳ cũng chuyển sang sử dụng Báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống KSNB,
bao gồm SAS 78 (1995), SAS 94 (2001). Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế
(ISA – International Standard on Auditing) cũng sử dụng Báo cáo của COSO khi yêu
cầu xem xét hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC, cụ thể là: ISA 315 “Hiểu biết
về tình hình kinh doanh, môi trường hoạt động đơn vị và đánh giá rủi ro các sai sót
trọng yếu”, ISA 265 “Thơng báo về những khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ”.
Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ: Các chuẩn mực của Hiệp hội kiểm toán


13

viên nội bộ (IIA) không đi sâu nghiên cứu các thành phần của KSNB, vì IIA là một
thành viên của COSO nên về ngun tắc khơng có sự khác biệt giữa định nghĩa của
IIA và COSO. IIA định nghĩa các mục tiêu của KSNB gồm:
+

Độ tin cậy và tính trung thực của thơng tin

+

Tn thủ các chính sách, kế hoạch, thủ tục, luật pháp và quy định.

+

Bảo vệ tài sản

+

Sử dụng hiệu quả và kinh tế các nguồn lực.


+

Hoàn thành các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động hoặc chương trình

Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể: Báo cáo
Basel (1998) của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS – Basel Committee on
Banking Supervision) đã đưa ra công bố về khuôn khổ KSNB trong ngân hàng. Báo
cáo Basel (1998) không đưa ra những lý luận mới mà chỉ vận dụng các lý luận cơ bản
của COSO vào lĩnh vực ngân hàng.
Hướng dẫn về giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ: Năm 2008, COSO cũng đưa
ra Dự thảo Hướng dẫn về giám sát hệ thống KSNB (Exposure Draft, COSO 2008)
dựa trên khuôn mẫu COSO 1992 nhằm nâng cao hiệu quả giám sát đối với KSNB
trong đơn vị.
Vào năm 2013, COSO đã cập nhật khuôn mẫu hệ thống KSNB nhằm hướng dẫn
về quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và biện pháp để giảm thiểu gian lận, từ đó giúp
cải thiện hiệu quả hoạt động cũng như tăng cường sự giám sát của đơn vị.
2.1.2 Khái niệm và mục tiêu của kiểm sốt nội bộ
Dưới góc độ quản lý, q trình nhận thức và nghiên cứu KSNB đã dẫn đến sự
hình thành nhiều định nghĩa khác nhau. Hiện nay, định nghĩa được chấp nhận rộng
rãi là định nghĩa của COSO.
Theo báo cáo COSO (2013) “Kiểm sốt nội bộ là một q trình ảnh hưởng bởi
Ban giám đốc, nhà quản lý và các cá nhân của tổ chức được thiết kế nhằm cung cấp
sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt được các mục tiêu”. Khái niệm về KSNB theo báo
cáo COSO (2013) nhấn mạnh đến bốn nội dung quan trọng, bao gồm:
Quá trình: kiểm sốt nội bộ khơng phải là một sự kiện hay một tình huống


14

riêng lẻ mà bao gồm một chuỗi các hoạt động có mối liên hệ với nhau, hiện diện ở

mọi bộ phận, mọi hoạt động của tổ chức.
Con người: kiểm soát nội bộ bị ảnh hưởng bởi yếu tố con người, chính con
người thiết lập ra các mục tiêu; xây dựng các chính sách, thủ tục và vận hành chúng
để đạt được những mục tiêu. Con người ở đây bao gồm hội đồng quản trị, nhà quản
lý và các nhân viên trong một tổ chức. Trong đó, hội đồng quản trị là một yếu tố quan
trọng của kiểm soát nội bộ, tầm quan trọng này thể hiện qua trách nhiệm giám sát của
hội đồng quản trị thông qua việc đưa ra những lời khuyên và những hướng dẫn đối
với nhà quản lý, phê chuẩn những chính sách, những giao dịch, và giám sát các hoạt
động của nhà quản lý. Ngoài ra, hội đồng quản trị và nhà quản lý cấp cao là những
người thiết lập sắc thái cho tổ chức, liên quan đến tầm quan trọng của kiểm soát nội
bộ và những tiêu chuẩn đạo đức được mong đợi trong tổ chức.
Đảm bảo hợp lý: một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu chỉ có thể cung cấp
cho hội đồng quản trị và ban giám đốc một sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt được
các mục tiêu, chứ không phải là một sự đảm bảo tuyệt đối. Điều này xuất phát từ
những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm sốt nội bộ liên quan đến những sai sót của
con người, sự thông đồng, sự lạm quyền của nhà quản lý hay ảnh hưởng của những
sự kiện tiềm tàng bên ngồi.
Các mục tiêu: kiểm sốt nội bộ được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý trong việc đạt được các mục tiêu của tổ chức. Các mục tiêu này bao gồm:
+ Mục tiêu hoạt động: những mục tiêu này liên quan đến tính hữu hiệu và
hiệu quả của các hoạt động của tổ chức, bao gồm những mục tiêu về thành quả hoạt
động, thành quả tài chính, và đảm bảo an tồn cho tài sản.
+ Mục tiêu báo cáo: những mục tiêu này liên quan đến việc lập các báo cáo
tài chính, phi tài chính bên trong và bên ngồi tổ chức và có thể bao gồm tính đáng
tin cậy, tính kịp thời, tính minh bạch hay những tiêu chuẩn khác.
+ Mục tiêu tuân thủ: những mục tiêu này liên quan đến sự tuân thủ luật pháp
và các quy định mà tổ chức bị chi phối.


15


2.1.3. Tính hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ
Theo từ điển Tiếng Việt, tính hữu hiệu có nghĩa là có hiệu lực, có hiệu quả, trái
với vơ hiệu (Từ điển Tiếng Việt, 2012).
Hữu hiệu là mức độ hoàn thành nhiệm vụ hay mục tiêu, cịn hiệu quả được tính
bằng cách so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra (Business dictionary).
Một hệ thống KSNB được xem là hữu hiệu khi hệ thống đó đã đạt được những
mục tiêu, mục đích đặt ra. Theo báo cáo COSO 2013, ba nhóm mục tiêu được đưa ra
như sau:
Mục tiêu hoạt động: Liên quan đến tính hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động
trong một đơn vị, bao gồm mục tiêu trên các lĩnh vực tài chính, bảo vệ chống mất mát
tài sản, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của đơn vị.
Mục tiêu báo cáo: liên quan đến BCTC và các báo cáo phi tài chính khác phục
vụ cho nhu cầu thông tin của các đối tượng sử dụng thơng tin. Các báo cáo phải đảm
bảo tính kịp thời, minh bạch, đầy đủ, phù hợp và đáng tin cậy.
Mục tiêu tuân thủ: liên quan đến việc chấp hành và thực thi những quy định, luật
lệ, nguyên tắc nội bộ của đơn vị, cũng như đảm bảo tuân thủ các quy định liên quan
về pháp luật.
Theo Vũ Hữu Đức (2010) thì trong quá trình hoạt động thực tiễn, một hệ thống
KSNB hữu hiệu cũng cần phải bao hàm 4 đặc điểm chủ yếu:
Thứ nhất, hoạt động dựa trên khả năng có thể nhận diện được rủi ro, cũng như
các tác động xấu của rủi ro ảnh hưởng tới mục tiêu hoạt động và mục tiêu chung của
đơn vị.
Thứ hai, hệ thống KSNB cần đảm bảo được lồng ghép và vận hành song song
với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh thường ngày của đơn vị. Đặc biệt hơn, nếu hệ
thống KSNB được nhìn nhận như là một nét văn hóa của tổ chức thì có thể coi là một
thành công lớn.



×