Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn kinh tế giải pháp hoàn thiện thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng dầu khí IDICO​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM
XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DẦU KHÍ IDICO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM
XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DẦU KHÍ IDICO
Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng)

Mã số:

8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS HỒ VIẾT TIẾN

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp hoàn thiện thực hiện trách
nhiệm xã hội đối với người lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí
IDICO” là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi và được sự hướng dẫn khoa học của
PGS.TS Hồ Viết Tiến. Bài luận văn được đúc kết từ quá trình học tập, nghiên cứu và từ
kinh nghiệm thực tiễn công tác tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO
trong thời gian qua. Các số liệu, kết quả có trong nghiên cứu là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam kết trên.

Tác giả

Nguyễn Thị Tuyết Trinh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 3
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .......................................................................................... 5
7. Bố cục luận văn ............................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ
HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ........................................................................... 7
1.1 Những vấn đề cơ bản về CSR.................................................................................. 7
1.1.1 Khái niệm CSR .................................................................................................... 7
1.1.2 Lợi ích từ việc thực hiện CSR ............................................................................. 9
1.1.2.1 Bảo vệ danh tiếng, hình ảnh, thương hiệu doanh nghiệp ........................... 10
1.1.2.2 Gia tăng lợi nhuận cho công ty ................................................................... 11
1.1.2.3 Thu hút và giữ chân nhân tài....................................................................... 12
1.1.3 Tình hình thực hiện CSR trên thế giới ............................................................... 13
1.2. Trách nhiệm xã hội đối với người lao động ........................................................ 15
1.2.1. Người lao động và CSR .................................................................................... 15
1.2.2 Trách nhiệm xã hội đối với người lao động ...................................................... 18


1.2.2.1. Bộ quy tắc ứng xử BSCI ............................................................................. 20
1.2.2.2 Tiêu chuẩn SA 8000 ..................................................................................... 24
1.2.2.3 Tiêu chuẩn ISO 26000 ................................................................................ 26
1.2.3 Đánh giá việc thực hiện trách nhiệm xã hội với người lao động ....................... 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DẦU KHÍ IDICO ................... 37
2.1 Đặc điểm của ngành xây dựng .............................................................................. 37
2.1.1 Những thuận lợi và tiềm năng của ngành xây dựng .......................................... 37
2.1.2 Những thách thức và khó khăn của ngành xây dựng ......................................... 40

2.2 Giới thiệu Công ty cổ phần đầu tư xây dựng dầu khí IDICO ........................... 43
2.2.1 Q trình hình thành và phát triển ..................................................................... 43
2.2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của Cơng ty .................................................................. 44
2.2.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................................... 44
2.2.4 Tình hình tài chính ............................................................................................. 46
2.2.5 Về tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội tại Công ty...................................... 48
2.3 Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội với người lao động tại Công ty ....... 50
2.3.1. Việc làm và phát triển quan hệ lao động .......................................................... 50
2.3.2 Chế độ đãi ngộ và bảo trợ xã hội ....................................................................... 53
2.3.3. Đối thoại xã hội ................................................................................................ 59
2.3.4. Sức khỏe và an toàn nơi làm việc ..................................................................... 61
2.3.5. Đào tạo và phát triển nhân viên ........................................................................ 62
2.4 Những thành tựu và hạn chế khi thực hiện trách nhiệm xã hội với người lao
động tại Công ty ........................................................................................................... 64
2.4.1 Những thành tựu đạt được ................................................................................. 64
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM
XÃ HỘI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG DẦU KHÍ IDICO................................................................................... 67
3.1 Định hướng phát triển của Công ty trong tương lai ........................................... 67


3.1.1 Định hướng trong dài hạn .................................................................................. 67
3.1.2 Định hướng trong ngắn hạn ............................................................................... 67
3.2 Quan điểm đẩy mạnh thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người Lao động tại
doanh nghiệp................................................................................................................. 69
3.2.1. Thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động là nhiệm vụ tất yếu, là
mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp ....................................................................... 70
3.2.2 Thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động là công cụ nâng cao năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................................................ 70

3.2.3. Thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động là hoạt động đầu tư của
Doanh nghiệp .............................................................................................................. 71
3.2.4 Thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động là văn hoá doanh nghiệp
.................................................................................................................................... 72
3.3 Giải pháp nâng cao trách nhiệm xã hội với người lao động tại công ty............ 72
3.3.1 Việc làm và phát triển quan hệ lao động ........................................................... 72
3.3.2 Chế độ đãi ngộ và bảo trợ xã hội ....................................................................... 73
3.3.3. Đối thoại xã hội ................................................................................................ 76
3.3.4 Sức khỏe và an toàn nơi làm việc ..................................................................... 78
3.3.5. Đào tạo và phát triển nhân viên ........................................................................ 79
3.4 Xây dựng kế hoạch, triển khai và đánh giá CSR đối với người lao động trong
tương lai của Công ty ................................................................................................... 81
3.4.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện CSR đối với người lao động trong doanh nghiệp
.................................................................................................................................... 81
3.4.2 Triển khai thực hiện CSR đối với người lao động trong doanh nghiệp ............ 82
3.4.3 Đánh giá thực hiện CSR đối với người lao động trong doanh nghiệp .............. 83
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BSCI:

Bộ tiêu chuẩn đánh giá tuân thủ trách nhiệm xã hội trong kinh
doanh

CSR:

Trách nhiệm xã hội


G250:

250 cơng ty có doanh thu lớn nhất theo xếp hạng của Fortune 500
(2016) – Khảo sát KPMG

IDICO-CONAC:

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO

ISO 26000:

Bộ tiêu chuẩn quốc tế 26000

NLĐ:

Người lao động

N100:

100 cơng ty có doanh thu lớn nhất trong 49 quốc gia nghiên cứu –
Khảo sát KPMG

SA 8000:

Bộ tiêu chuẩn xã hội 8000


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1 Các nội dung chính của ISO 26000 ............................................................... 29

Bảng 2.1 Dự báo tiềm năng ngành xây dựng Việt Nam của BMI Research ................ 39
Bảng 2.2 Danh sách 10 địa phương đứng đầu về số vụ tai nạn lao động ..................... 40
Bảng 2.3 Bảng so sánh số vụ tai nạn lao động 2016, 2017 ........................................... 41
Bảng 2.4 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh năm 2017 .................. 46
Bảng 2.5 Tình hình lao động năm 2017 ........................................................................ 52
Bảng 2.6 Tỷ lệ % trích quỹ khen thưởng, phúc lợi qua các năm 2015, 2016, 2017 ..... 59
Bảng 2.7 Khoản chi đóng BHXH và phúc lợi qua các năm 2015, 2016, 2017 ............ 59
Bảng 2.8 Khoản chi cho công tác đào tạo và phát triển nhân viên qua các năm 2015,
2016, 2017 ..................................................................................................................... 64


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Mơ hình kim tự tháp ......................................................................................... 7
Hình 1.2 Tỷ lệ gia tăng báo cáo trách nhiệm của N100 và G250 ................................. 14
Hình 1.3 Tỷ lệ các quốc gia thừa nhận quyền con người của N100 và G250 .............. 14
Hình 1.4 Tỷ lệ các ngành thừa nhận quyền con người ( Xây dựng và vật liệu 71%) ... 15
Hình 1.5 Khung nghiên cứu trách nhiệm xã hội đối với người lao động theo
ISO 26000 .................................................................................................................... 36
Hình 2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của Cơng ty .............................................................. 44
Hình 2.2 Lợi nhuận cơng ty qua các năm 2015, 2016, 2017 ........................................ 47
Hình 2.3 Doanh thu của công ty qua các năm 2015, 2016, 2017 ................................. 48
Hình 2.4 Thu nhập người lao động qua 3 năm 2015, 2016, 2017 ................................ 54


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Các câu hỏi phỏng vấn sâu
Phụ lục 2. Bảng danh sách người lao động thực hiện phỏng vấn sâu
Phụ lục 3. Đặc điểm nhóm đối tượng phỏng vấn
Phụ lục 4. Tóm tắt kết quả trả lời phỏng vấn của 8 người lao động tại các cơng trình



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới đối với các nước có nền kinh tế thị trường phát triển,
trách nhiệm xã hội khơng cịn là vấn đề xa lạ, thậm chí đã trở thành kim chỉ nam
cho sự thành công của các doanh nghiệp bởi rất nhiều lợi ích rõ ràng mà nó đem lại
như giảm chi phí, tăng doanh thu, tăng giá trị doanh nghiệp, giảm tỉ lệ nhân viên
thôi việc, tăng năng suất và cơ hội tiếp cận các thị trường mới.
Tại Việt Nam, trong hai thập niên gần đây, cụm từ “Trách nhiệm xã hội” cũng
được nhắc đến nhiều hơn. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp nhận thức được tầm
quan trọng của trách nhiệm xã hội và thành công với việc thực hiện các nội dung của
trách nhiệm xã hội.
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bàn đến nhiều khía cạnh khác nhau
của doanh nghiệp và làm thế nào để dung hoà được trách nhiệm đối với các đối
tượng liên quan khác nhau để đưa ra được những quyết định đúng nhất vào hoạt
động của doanh nghiệp ln là bài tốn khó. Tuy nhiên, khi nhắc đến khái niệm
“Trách nhiệm xã hội” tại Việt Nam hiện nay, hầu hết các bài báo, các nghiên cứu
trước đều chỉ tập trung đề cập đến khía cạnh trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp
đối với vấn đề mơi trường, khách hàng, mà ít đi sâu vào vấn đề trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp đối với Người lao động – nhân tố chiến lược quyết định năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp trong thời buổi kinh doanh hiện nay.
Trước tốc độ phát triển đô thị hóa và đầu tư vào cơ sở hạ tầng trong giai đoạn
hiện nay đặc biệt là tại hai thành phố lớn là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là
mảnh đất khá màu mỡ cho các doanh nghiệp xây lắp tiếp tục hình thành và phát triển.
Thấy được tiềm năng đó, Cơng ty Cổ phần đầu tư xây dựng dầu khí IDICO đã mở rộng
địa bàn hoạt động từ Vũng Tàu lên Thành phố Hồ Chí Minh. Trong lĩnh vực xây lắp
ngồi các máy móc, trang thiết bị hiện đại, thì nhân tố con người là rất quan trọng vì nó
thể hiện được năng lực của đơn vị đó. Thế nhưng trong q trình thi cơng và tìm kiếm



2

những cơng trình mới, cơng ty phải đối mặt với thực tế là số lượng người lao động nghỉ
việc công ty ngày càng nhiều. Trong năm vừa qua Công ty cũng đã thực hiện một cuộc
thống kê về số lượng người lao động thôi việc trong 3 năm gần nhất và kết quả cho thấy
rằng số lượng nhân viên chấm dứt hợp đồng lao động với cơng ty có xu hướng tăng dần
mà trong đó tỷ lệ nghỉ việc ở lĩnh vực xây lắp là cao nhất chiếm 76% tỉ lệ nhân viên thơi
việc.
Trải qua hơn 35 năm hình thành và phát triển Cơng ty ln hồn thành các nhiệm
vụ được giao, tình hình sản xuất kinh doanh ln được cải thiện. Cơng ty ln cố
gắng hồn thiện mọi cơng tác liên quan đến sản xuất, giám sát chất lượng để đạt đến các
tiêu chuẩn quốc tế như ISO 9001:2008. Bên cạnh đó, Ban lãnh đạo Cơng ty Cổ phần đầu
tư xây dựng dầu khí IDICO đã nhận thức được tầm quan trọng của việc thực hiện các
trách nhiệm đối với xã hội, trong đó trách nhiệm xã hội đối với người lao động cũng
được coi là một trong những ưu tiên hàng đầu của công ty. Công ty luôn cố gắng làm tốt
hơn các chế độ đối với người lao động. Tuy nhiên, vấn đề thực hiện trách nhiệm
xã hội đối với người lao động tại công ty vẫn chưa được văn bản hóa cụ thể và đầu
tư một cách bài bản, cũng như chưa có một đội ngũ chun trách đảm nhiệm cơng
tác này.
Chính vì vậy, nhằm làm rõ hơn thực trạng của việc thực hiện trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp đối với người lao động, qua đó giúp doanh nghiệp đưa ra những giải
pháp hồn thiện cơng tác này, tơi lựa chọn đề tài: “Hồn thiện giải pháp thực hiện trách
nhiệm xã hội đối với người lao động trong Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng dầu khí
IDICO”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Phân tích thực trạng về việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động tại

Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng dầu khí IDICO.

-

Dựa trên kết quả phân tích đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao trách nhiệm xã hội
đối với người lao động cho Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng dầu khí IDICO.


3

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: trách nhiệm xã hội đối với người lao động.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào việc xem xét việc thực hiện trách nhiệm xã hội của công
ty đối với người lao động và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao trách nhiệm xã hội của
công ty đối với người lao động trong lĩnh vực xây lắp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh. Đây là địa bàn mà cơng ty có nhiều cơng trình và xây lắp là một lĩnh vực chủ đạo
của công ty. Các cuộc phỏng vấn sâu được thực hiện từ tháng 10 đến tháng 12/2017 là
khoảng thời gian các cơng trình đang trong giai đoạn thi công.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính
vì phương pháp này đáp ứng được những yêu cầu sau: xem xét việc thực hiện trách
nhiệm xã hội đối với lao động như thế nào trong đơn vị, mẫu nghiên cứu với số lượng
nhỏ, kết quả nghiên cứu mang tính tham khảo.
Phương pháp phỏng vấn sâu (1-1): bởi vì nghiên cứu mang tính thăm dị và tìm
hiểu sâu hơn về thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội tại đơn vị nên tác giả tiến hành
thực hiện phỏng vấn sâu 1-1. Bên cạnh đó thơng tin trong cuộc phỏng vấn cần bảo mật
và có tính nhạy cảm cần gặp mặt trực tiếp để trao đổi xoáy sâu vào vấn đề đồng thời
tránh tình trạng bảng câu hỏi gửi đi chỉ nhận lại được những câu trả lời qua loa, khơng
mang tính hỗ trợ nên tác giả thực hiện phỏng vấn sâu 1-1 nhằm khai thác các vấn đề đến

mức tối đa nhất nhằm đánh giá thực trạng một cách khách quan nhất có thể.
Chọn mẫu và thực hiện phỏng vấn: Sau khi thiết kế xong bảng câu hỏi phỏng
vấn sâu, tác giả tiến hành chọn mẫu chỉ định trước với số lượng là 8 người đại diện cho
8 cơng trình khác nhau trong đó được phân ra làm 2 cấp: cấp cán bộ quản lý (các chỉ huy


4

trưởng) và cấp nhân viên (cán bộ kỹ thuật, thủ kho, kế tốn cơng trường). Các cuộc
phỏng vấn trực tiếp tại các công trường do tác giả đã gọi điện thoại báo trước và mỗi
cuộc phỏng vấn dao động từ 35-45 phút. Sau khi có kết quả phỏng vấn, tác giả tổng hợp
lại so sánh với các hướng dẫn của chuẩn mực ISO 26000, với các dữ liệu thứ cấp từ
Công ty để viết báo cáo.
Cách thức thực hiện: Tác giả xây dựng quy trình nghiên cứu gồm 4 bước như
sau:
Bước 1:
Tổng quan
tài liệu

Bước 2:
Phỏng vấn
sâu

Bước 3:
Phân tích dữ
liệu định tính

Bước 4: Viết
báo cáo kết
quả nhiên

cứu

Bước 1: Tác giả liên hệ Công ty để mượn các hệ thống các văn bản tài liệu có
liên quan đến trách nhiệm xã hội đối với người lao động của doanh nghiệp. Đó là các
văn bản về họp Hội đồng quản trị, quy chế hoạt động, hợp đồng lao động, báo cáo tài
chính, thỏa ước lao động tập thể.... Do là một đơn vị có vốn nhà nước nên hệ thống văn
bản pháp luật của cơng ty tương đối được chuẩn hóa và đồng bộ. Bên cạnh đó tác giả
tìm hiểu, nghiên cứu thêm các tài liệu từ sách báo, tạp chí, internet, các chuẩn mực quốc
tế liên quan để làm nền tảng thực hiện nghiên cứu.
Bước 2: Tiếp đến tác giả nghiên cứu các tài liệu liên quan về trách nhiệm đối với
người lao động và thiết kế bảng câu hỏi gồm 13 câu tập trung vào 5 vấn đề chính của
khía cạnh lao động thực hành trong ISO 26000, tác giả liên lạc và thực hiện cuộc phỏng
vấn sâu với 8 nhân viên là những cán bộ, chỉ huy trưởng ngồi cơng trường đang thi
công của công ty trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Mỗi cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra
tử 35-45 phút. Đối với mỗi người tác giả trước tiên vào câu hỏi chính nếu phát hiện vấn
đề tác giả sẽ tiến hành hỏi sâu hơn bằng những câu hỏi mở rộng để tìm hiểu thật rõ từng
vấn đề. Tác giả sẽ khơng tiến hành hỏi theo trình tự mà đối với mỗi người sẽ hỏi những
câu khác nhau, trình tự khác nhau để khái quát vấn đề một cách rộng nhất.


5

Bước 3: Sau khi tổng hợp các câu trả lời, tác giả lựa chọn phân tích các câu trả
lời đồng thời phân loại ra những mặt mà công ty đang thực hiện tốt và những mặt chưa
tốt.
Bước 4: Sau khi có được dữ liệu đã phân tích, kết hợp với các dữ liệu tác giả
mượn từ phía cơng ty tiến hành viết báo cáo.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Luận văn xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn sâu cho người lao động trong bối
cảnh ngành xây lắp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Căn cứ vào việc đánh giá trách

nhiệm xã hội với người lao động theo tiêu chuẩn ISO 26000, tác giả xây dựng các câu
hỏi xoay quanh vấn đề lao động trong doanh nghiệp. Các câu hỏi này được tập hợp trong
5 vấn đề chính: việc làm và quan hệ việc làm; đãi ngộ và bảo trợ xã hội; sức khỏe và an
toàn nơi làm việc; đối thoại xã hội; đào tạo và phát triển nhân viên.
Luận văn xác nhận việc thực hiện trách nhiệm xã hội với người lao động tại công
ty Cổ phần đầu tư xây dựng dầu khí IDICO ở mức khá với các khía cạnh việc làm, an
tồn và sức khỏe tuy nhiên ở ba khía cạnh cịn lại cơng ty chỉ thực hiện ở mức trung bình
và cịn tồn tại nhiều vấn đề cần được cải thiện. Các bằng chứng này được tổng hợp thông
qua các kết quả phân tích định tính.
Luận văn đưa ra các giải pháp để nâng cao trách nhiệm xã hội của công ty hơn
với người lao động. Các giải pháp này cần được triển khai và hồn thiện hơn nữa trong
mơi trường ngành xây lắp nói riêng và các ngành khác nói chung nếu muốn thu hút và
giữ chân nhân tài đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh của đơn vị.
7. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành
3 chương, cụ thể như sau:


6

-

Chương 1: Cơ sở lí luận về việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao
động

-

Chương 2: Thực trạng việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động
tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO


-

Chương 3: Giải pháp hồn thiện việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người
lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ
HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
1.1 Những vấn đề cơ bản về CSR
1.1.1 Khái niệm CSR
Thuật ngữ trách nhiệm xã hội được chính thức định hình lần đầu vào năm 1953
khi H.R Bowen công bố cuốn sách của mình với nhan đề “ Trách nhiệm xã hội của doanh
nhân” nhằm mục đích tuyên truyền và kêu gọi người quản lý tài sản không làm tổn hại
đến các quyền và lợi ích của người khác, kêu gọi lịng từ thiện nhằm bồi hoàn những
thiệt hại mà các doanh nghiệp ra cho xã hội.
Đến năm 1999, Archie Carroll đã đưa ra khái niệm như sau: “Trách nhiệm xã hội
là tất cả các vấn đề kinh tế, pháp lý, đạo đức và những lĩnh vực khác mà xã hội trông đợi
ở mỗi doanh nghiệp trong những thời điểm nhất định”. Theo đó, mơ hình kim tự tháp về
trách nhiệm xã hội được xây dựng như sau:

Hình 1.1 Mơ hình kim tự tháp
Trách nhiệm kinh tế: đây là trách nhiệm đầu tiên. Các mục tiêu như tối đa hóa
lợi nhuận, cạnh tranh, hiệu quả và tăng trưởng là điều kiện tiên quyết bởi lẽ đây là mục
tiêu tối thượng của doanh nghiệp. Mục tiêu kinh tế khơng được thỏa mãn thì doanh
nghiệp cũng không thể tồn tại để đáp ứng các trách nhiệm khác. Các trách nhiệm còn lại
đều phải dựa trên ý thức trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp.



8

Trách nhiệm tuân thủ pháp luật: chính là sự cam kết của doanh nghiệp với xã
hội. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều nằm trong khuôn khổ pháp luật. Trong quá
trình tìm kiếm các mục tiêu kinh tế, doanh nghiệp chịu sự điều chỉnh của luật pháp. Do
đó, trách nhiệm kinh tế và pháp lý là hai thành tố cơ bản, không thể thiếu của doanh
nghiệp.
Trách nhiệm đạo đức: là những quy tắc, giá trị được xã hội chấp nhận nhưng
chưa được đưa vào văn bản luật. Việc doanh nghiệp tuân thủ pháp luật là sự đáp ứng
những đòi hỏi, chuẩn mực tối thiểu mà xã hội đặt ra. Xã hội kỳ vọng doanh nghiệp thực
hiện các hoạt động có lợi ích cho xã hội hơn cả những điều quy định trong luật pháp.
Trách nhiệm đạo đức là tự nguyện nhưng lại chính là trọng tâm của trách nhiệm xã hội .
Trách nhiệm từ thiện: là những hành vi của doanh nghiệp vượt ra ngồi sự trơng
đợi của xã hội, như qun góp xây nhà tình nghĩa, ủng hộ đồng bào lũ lụt, tài trợ cho trẻ
em vùng sâu vùng xa…Điểm khác biệt giữa trách nhiệm từ thiện và đạo đức là doanh
nghiệp hoàn toàn tự nguyện. Nếu doanh nghiệp không thực hiện đến mức độ này vẫn
được coi là đáp ứng đủ các chuẩn mực mà xã hội trông đợi.
Mặc dù có tính tồn diện và khả thi cao được sử dụng làm khung tiêu chuẩn cho
doanh nghiệp và từng được sử dụng rộng rãi nhưng cách diễn đạt này khiến người ta có
thể hiểu rằng để phấn đấu được thực hiện nghĩa vụ ở cấp cao hơn thì doanh nghiệp phải
thỏa mãn được cấp thấp hơn trước và có sự phân biệt rạch rịi giữa đạo đức và từ thiện
giữa nghĩa vụ kinh tế và nghĩa vụ pháp lý. Tuy nhiên nếu nhìn vấn đề ở các khía cạnh
khác nhau thì các yếu tố trên vẫn lồng ghép và tồn tại song song với nhau.
Theo quan niệm của Cộng đồng Châu Âu, đó là “việc doanh nghiệp cân nhắc các
yếu tố môi trường và xã hội trong các hoạt động kinh doanh của mình và trong quan hệ
qua lại với các bên hữu quan dựa trên tinh thần tự nguyện” (EC, 2003).
Nhóm Phát triển kinh tế tư nhân của Ngân hàng Thế giới (WB): “CRS là sự cam
kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua những



9

việc làm nâng cao chất lượng đời sống của người lao động và các thành viên trong gia
đình họ; cho cộng đồng và tồn xã hội, theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như
phát triển chung của xã hội”…
Hay Kotler và Lee (2005, trang 3) xác định CSR là "cam kết cải thiện phúc lợi
của cộng đồng thông qua các hoạt động kinh doanh tùy ý và sự đóng góp của các nguồn
lực doanh nghiệp".
Aguilera và cộng sự (2007) sử dụng định nghĩa về (CSR) trong đó đề cập đến
"những cân nhắc và đáp ứng của các vấn đề vượt ra ngoài các yêu cầu về kinh tế, kỹ
thuật, và pháp lý hẹp để hồn thành lợi ích xã hội và mơi trường cùng với lợi ích kinh tế
truyền thống ".
Tóm lại, dù cách thể hiện, hình thức diễn đạt ngơn từ có khác nhau, song nội hàm
phản ánh của CSR về cơ bản đều có điểm chung là, bên cạnh những lợi ích phát triển
riêng của từng doanh nghiệp phù hợp với pháp luật hiện hành thì đều phải gắn kết với
lợi ích phát triển chung của cộng đồng xã hội, tuy nhiên các hoạt động này phải được
thực hiện trên tinh thần tự nguyện. Khi cạnh tranh thương trường ngày càng khốc liệt,
những yêu cầu, đòi hỏi từ khách hàng ngày càng cao và do vậy, xã hội có cái nhìn ngày
càng khắt khe hơn đối với doanh nghiệp về bổn phận, trách nhiệm trước cộng đồng, xã
hội thì các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững phải luôn tuân thủ không chỉ những
chuẩn mực về bảo đảm sản xuất - kinh doanh phải có lợi nhuận, mà cịn cả những chuẩn
mực về bảo vệ mơi trường thiên nhiên, môi trường lao động, về thực hiện bình đẳng giới,
an tồn lao động, quyền lợi lao động, quyền lợi đào tạo và phát triển của nhân viên, góp
phần phát triển cộng đồng, bao hàm cả các hoạt động thực hiện an sinh xã hội như nhân
đạo, từ thiện.
1.1.2 Lợi ích từ việc thực hiện CSR
So với các quan điểm chống lại việc thực hiện trách nhiệm xã hội, hoạt động kinh
doanh có trách nhiệm khơng nhất thiết phải làm suy yếu động cơ lợi nhuận của công ty.
Trong thực tế, nhiều CEO hiện nay mô tả việc thực hiện trách nhiệm như chủ nghĩa thực



10

dụng - nó tạo ra những doanh nghiệp nhận thức tốt. Một chiến lược CSR thực hiện tốt
có thể tạo ra một chuỗi các lợi ích, trong đó có việc thu hút và giữ chân khách hàng, xác
định và quản lý rủi ro danh tiếng, thu hút người lao động chất lượng tốt nhất, và cắt giảm
chi phí.
1.1.2.1 Bảo vệ danh tiếng, hình ảnh, thương hiệu doanh nghiệp
Xuất phát từ nguồn gốc của CSR, một doanh nghiệp nên quan tâm đến những
điều khác nhiều hơn ngoài lợi nhuận nếu doanh nghiệp đó muốn bảo vệ danh tiếng của
mình và hơn thế nữa để gia tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Thực tế đã chứng
minh, nhiều tập đoàn đa quốc gia đã phải chịu sự chỉ trích nặng nề của cơng chúng và
khách hàng, bị giảm sút hình ảnh của mình khi cho rằng CSR và danh tiếng cơng ty
chẳng có gì quan trọng cả. Như Berkshire Hathaway CEO Warren Buffett đã từng lưu ý,
“Phải mất 20 năm để xây dựng uy tín và năm phút để hủy hoại nó”. Ví dụ trong trường
hợp này Nike từng bị chỉ trích dữ dội vì sử dụng lao động trẻ em (1990) hay vào năm
2011 hàng loạt công nhân ở Indonesia đã đình cơng vì phải làm việc với điều kiện hết
sức oi bức nhưng họ chỉ nhận được đồng lương rẻ mạt trong khi đó Nike bán giày hàng
hiệu với giá từ vài chục đến hàng trăm USD/đôi. Càng đáng chê trách hơn khi hãng này
trả công cho những ngôi sao thể thao đại diện cho sản phẩm như Tiger Woods hàng trăm
triệu USD cho một hợp đồng quảng cáo, và số tiền này cịn có thể tăng lên phụ thuộc
vào doanh số bán hàng. Những bê bối này đã làm ảnh hưởng đến uy tín, thương hiệu của
Nike buộc Nike phải thức tỉnh và có những động thái tích cực để cải thiện tình hình. Hay
trong bài nghiên cứu về ảnh hưởng của CSR lên việc xây dựng danh tiếng của tổ chức
(Emel Esen, 2013) đã chỉ ra rằng các hoạt động CSR nên được trình bày trong các báo
cáo định kỳ để đáp ứng mong đợi của các bên liên quan. Trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp là một công cụ quan trọng để truyền thông với các bên liên quan về các hoạt động
CSR. Rõ thực như vậy một lợi thế cho công ty đại chúng là các hoạt động CSR tích cực
có thể giúp họ làm nổi bật hơn bộ mặt của mình trên các sàn chứng khốn. Điều này có
thể nâng cao giá cổ phiếu của công ty, đáp ứng sự mong đợi của cổ đông và các giám



11

đốc điều hành. Đúng như vậy CSR có một vai trò nhất định trong việc giải quyết rủi ro,
khủng hoảng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể sử dụng CSR như một cứu cánh
để giải quyết rủi ro hoặc khủng hoảng của công ty. Do trong trường hợp khủng hoảng,
những những doanh nghiệp được cơng chúng cơng nhận là “có trách nhiệm xã hội ” sẽ
nhận được sự thông cảm cao hơn các trường hợp khác. Bên cạnh đó, CSR sẽ giúp doanh
nghiệp lấy lại hình ảnh của mình khi DN biết cách khéo léo vận dụng những sáng kiến
và áp dụng các chỉ số kiểm sốt quy trình và chất lượng, đảm bảo sự cam kết trong việc
“sửa sai” hoặc thực hiện các chương trình cộng đồng nhằm chứng minh thiện chí và xây
dựng lịng tin đối với cơng chúng.
1.1.2.2 Gia tăng lợi nhuận cho cơng ty
Doanh nghiệp có thể sử dụng các kênh truyền thông đại chúng để thông báo cho
cộng đồng và các bên hữu quan biết được những hoạt động CSR của cơng ty mình. Đây
là một công cụ hữu hiệu để cho những người làm truyền thơng phát triển thương hiệu và
hình ảnh của một sản phẩm hoặc một tổ chức trong khi vừa đảm bảo được đạo đức nghề
nghiệp trong nghành truyền thông vừa đáp ứng được ý muốn của chủ doanh nghiệp. Đặc
biệt trong những ngành hàng mà chất lượng và giá cả sản phẩm gần như tương đương
nhau, người tiêu dùng sẽ trở nên băn khoăn hơn trong việc đưa ra quyết định, lựa chọn
của mình. Trong những trường hợp như vậy, người dùng thường hay lựa chọn sản phẩm
theo cảm tính và ý thích của mình do đó CSR có thể được xem như một phương thức
hữu hiệu để gia tăng danh tiếng cho doanh nghiệp, hay nói cách khác là gia tăng “tình
cảm” của người tiêu dùng đối với thương hiệu của sản phẩm hoặc doanh nghiệp, từ đó
tăng thu nhập cho công ty. Theo một báo cáo Phát Triển Bền Vững của Cơng ty nghiên
cứu thị trường tồn cầu Nielsen được thực hiện trực tuyến từ 23/2 – 13/3/2015 với hơn
30.000 đáp viên trên 60 quốc gia tham dự đã chỉ ra rằng người tiêu dùng Việt có tinh
thần hướng đến xã hội và sự phát triển bền vững cao nhất trong khu vực Đơng Nam Á.
Có đến 86% người tiêu dùng Việt sẵn sàng chi trả cao hơn để mua sản phẩm/dịch vụ từ



12

các cơng ty có ảnh hưởng tích cực đến xã hội và môi trường, so với 76% người tiêu dùng
khu vực Đông Nam Á.
1.1.2.3 Thu hút và giữ chân nhân tài
Lao động có năng lực là yếu tố quyết định năng suất và chất lượng sản phẩm. Ở
các nước đang phát triển, số lượng lao động lớn nhưng đội ngũ lao động đạt chất lượng
cao lại không nhiều; do vậy việc thu hút và giữ được nhân viên có chuyên mơn tốt và có
sự cam kết cao là một thách thức đối với các doanh nghiệp. Những doanh nghiệp trả
lương thỏa đáng và công bằng, tạo cho nhân viên cơ hội đào tạo, bảo hiểm y tế và môi
trường làm việc sạch sẽ có khả năng thu hút và giữ được nhân viên tốt. Thật sự một công
ty chịu trách nhiệm về mặt xã hội không chỉ cho phép họ thu được lợi ích từ cơng chúng,
đồng thời cũng là một công cụ quan trọng để thu hút và giữ chân người lao động. Khi
các công ty thể hiện hành vi từ thiện, họ có nhiều khả năng cung cấp cho nhân viên một
nơi làm việc tích cực. Do đó, nhân viên cảm thấy gắn bó và có năng suất khi đi làm mỗi
ngày. Khơi dậy một văn hoá mạnh mẽ về của công ty trong mỗi nhân viên từ trên xuống
sẽ giúp tạo ra một mơi trường tích cực và hiệu quả, nơi mà tất cả nhân viên có thể phát
triển. Các nhân viên biết rằng người sử dụng lao động của họ cam kết cải thiện cộng
đồng địa phương và toàn cầu sẽ cảm thấy kết nối mạnh mẽ hơn với công ty. Do mối quan
hệ gần gũi này mà nhân viên chia sẻ với công ty của họ, người lao động cảm thấy có xu
hướng tăng năng suất và sáng tạo hơn. Khi các cơng ty có văn hoá về trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp, họ có thể dễ dàng quảng bá tình nguyện cho nhân viên và khuyến
khích họ đóng góp cho các tổ chức phi lợi nhuận. Khi nhân viên đóng góp thời gian và
tiền bạc cho các nguyên nhân xứng đáng, họ phát triển chuyên nghiệp và độc lập hơn.
Bằng cách giúp đỡ những người có nhu cầu và tự nguyện, nhân viên sẽ học cách làm
việc tốt hơn trong các dự án quan trọng.
Với sự phát triển không ngừng về mặt khoa học công nghệ cùng với nhận thức
không ngừng tăng lên người lao động nổ lực tìm kiếm các cơng ty thực hiện trách nhiệm

xã hội để ứng tuyển. Trong một nghiên cứu được thực hiện bởi Toluna khảo sát online


13

(từ ngày 11-20/6/2016) với 1.020 người ngẫu nhiên (là những người làm việc tại các
công ty lớn trên 1000 nhân viên) với độ tuổi trên 20 đã chỉ ra rằng: 64% xem xét cam
kết về xã hội và môi trường của công ty khi quyết định nơi làm việc; 64% sẽ khơng nhận
việc nếu một cơng ty khơng có giá trị (CSR) cao; 83% sẽ trung thành hơn với một cơng
ty giúp họ đóng góp vào các vấn đề xã hội và mơi trường (so với trung bình 70% của
Hoa Kỳ); 88% nói rằng cơng việc của họ sẽ đáp ứng tốt hơn khi họ được cung cấp cơ
hội để tạo ra một tác động tích cực đến vấn đề xã hội và mơi trường.
1.1.3 Tình hình thực hiện CSR trên thế giới
Trải qua khoảng thời gian dài từ lúc xuất hiện và phát triển đến nay khái niệm
trách nhiệm xã hội đã khơng cịn xa lạ với các doanh nghiệp trên thế giới. Nhận thức
được lợi ích và giá trị nhân văn từ các hoạt động trách nhiệm xã hội mang lại các doanh
nghiệp ngày nay không ngừng xây dựng lên các chiến lược trách nhiệm xã hội, nó có thể
được thực hiện riêng rẽ so với chiến lược cơng ty hay tích hợp vào trong chiến lược tổng
thể của doanh nghiệp. Trong khảo sát năm 2017 của KPMG về báo cáo trách nhiệm xã
hội được thực hiện với 2 nhóm N100 và G250 đã có thấy rằng số lượng các công ty lớn
quan tâm đến tuy không tăng nhiều nhưng rõ ràng vẫn có tiến triển. Cũng trong khảo
sát này, KPMG cũng cho biết thêm các thông tin như: Tỷ lệ % các quốc gia công nhận
quyền con người là một khía cạnh của doanh nghiệp hay tỷ lệ % các công ty quan tâm
đến quyền con người theo lĩnh vực.


14

Hình 1.2 Tỷ lệ gia tăng báo cáo trách nhiệm của N100 và G250
Nguồn: Khảo sát báo cáo trách nhiệm của KPMG năm 2017


Hình 1.3 Tỷ lệ các quốc gia thừa nhận quyền con người của N100 và G250
Nguồn: Khảo sát báo cáo trách nhiệm của KPMG năm 2017


15

Hình 1.4 Tỷ lệ các ngành thừa nhận quyền con người (Xây dựng và vật liệu 71%)
Nguồn: Khảo sát báo cáo trách nhiệm của KPMG năm 2017
1.2. Trách nhiệm xã hội đối với người lao động
1.2.1. Người lao động và CSR
Người lao động được xem là một nhân tố bên trong doanh nghiệp và điểm xuất
phát của các hoạt động CSR. Thật vậy nhân viên đóng một vai trị thiết yếu như đại sứ
thương hiệu cho một công ty. Điều này đặc biệt đúng khi thi hành một chiến lược trách
nhiệm xã hội. Thế hệ lãnh đạo tiếp theo của các doanh nghiệp đang tích cực tìm kiếm
các thơng tin tuyển dụng từ phía các cơng ty có tiền lệ về thực hiện trách nhiệm xã hội
và chọn một nơi để bắt đầu sự nghiệp của họ (Paul A Argenti, 2015, trang 11) .
Năm 2011, kết quả nghiên cứu từ trường đại học Harvard đã chia sẻ rằng 88,3%
số sinh viên tốt nghiệp MBA từ các chương trình hàng đầu của trường chấp nhận giảm
lương để làm việc cho một công ty trách nhiệm đạo đức và sẽ sẵn sàng từ bỏ khoản tiền
trung bình là $ 8.087 bù đắp cho việc này. Các ngôi trường kinh doanh hàng đầu trên
thế giới đang cung cấp một số lượng lớn các khóa học và chương trình về doanh nghiệp


×