Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Ap suat chat long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Áp lực là gì? Áp suất là gì? Công thức tính áp suất?. P.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn nặng nề như vậy?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: Ta đã biết, khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực. Còn khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không?. P.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: 1. Thí nghiệm 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Thí nghiệm 1 Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng màng cao su mỏng.. C1 Màng bị biến chứng tỏ thành điều Chất lỏngcao gây su ra áp suất dạng lên đáy bình và gì? bình. Chất lỏng gây ra áp suấtchỉ theo phương. C2 Có phải chất lỏng tácmọi dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn hay không?. A. B C.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 9: - ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: 1. Thí nghiệm 1: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà còn gây ra áp suất lên cả thành bình. 2. Thí nghiệm 2:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 10: BÀI 8 - ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: 1. Thí nghiệm 1: 2. Thí nghiệm 2: Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Dùng tay kéo dây buộc đĩa D lên để đậy kín đáy ống . Nhấn bình vào trong nước rồi buông tay ra kéo sợi dây ra, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các phương khác nhau. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì? Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng của nó.. a). D. b). Hình 8.4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: 1. Thí nghiệm 1: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà còn gây ra áp suất lên cả thành bình. 2. Thí nghiệm 2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng của nó. 3. Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp đáy bình, mà lên cả suất lên …….. thành …………… bình và các vật ở trong lòng ………………….. chất lỏng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 9: - ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – I. Sự tồn tại của áp suất trong Giả sử có một khối chất lỏng hình lòng chất lỏng: trụ, diện tích đáy là S, chiều cao là Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.. h. Hãy dựa vào công thức tính áp suất em đã học ở bài trước để chứng minh công thức. II. Công thức tính áp suất chất lỏng:. p = d.h p: áp suất ở đáy cột chất lỏng. d: trọng lượng riêng của chất lỏng. h: là chiều cao của cột chất lỏng.. h S.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.. h. S F II. Công thức tính áp suất chất Theo công thức p  lỏng: S. p d .h. p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.(Pa) d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m3) h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m). F P. (trọng lượng của khối chất lỏng). P  p S Mà P dV d .S .h. dSh  p d .h S.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: Suy ra : Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.. II. Công thức tính áp suất chất lỏng:. p d .h. p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.(Pa) d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m3) h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m) Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.. Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau. h.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 9: - ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Sự tồn tại của áp suất trong C6. Tại sao khi lặn sâu, người lòng chất lỏng: thợ lặn phải mặc bộ áo lặn Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.. chịu được áp suất lớn?. II. Công thức tính áp suất chất lỏng:. p d .h. p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.(Pa) d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m3) h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m). IV. Vận dụng:. Trả lời. Khi lặn sâu, áp suất của nước tác dụng lên người thợ lặn rất lớn (hàng ngàn N/m2) nên phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn đó, nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Sự tồn tại của áp suất trong C7. Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên lòng chất lỏng:. II. Công thức tính áp suất chất lỏng:. p d .h. p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.(Pa) d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m3) h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m). IV. Vận dụng:. đáy thùng và một điểm cách đáy thùng một đoạn 0,4m. (Cho dnước=10000N/m3) Tóm tắt d = 10000N/m3 h1 = 1,2 m h2 = 0,8 m p1 = ?, p2 = ?. h2. h1 = 1,2m. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.. Giải Áp suất nước lên đáy thùng là: p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(Pa) Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m: p2 = d.h2 = 10000. 0,8 = 8000(Pa).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. Bài tập 8.7 SBT/27. Hãy so sánh áp suất tại các điểm M, N, Q, trong bình chứa chất lỏng ở hình bên.. .Q .N .M. pM > p N > p Q.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Dưới đáy đại dương có vô số loài sinh vật đang sinh sống. Nếu chúng ta dùng mìncác để đánh bắtđánh cá, thì cá áp suất do mìn gây ra sẽ được truyền đi Trong cách sau, theo mọi phương, gây tác hại cho các sinh vật trong một vùng rất rộng lớn. em chọn Vìcá. sao? Do vậy tuyệt đốikhông không nên dùng cách mìn để nào? đánh bắt.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> EM CHƯA BIẾT Có thể dùng tay để nâng cả chiếc ôtô Nguyên lý Pa-xcan. F S  f s.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT???.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG GHI NHỚ: I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.. II. Công thức tính áp suất chất lỏng:. p d .h p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.(Pa) d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m3) h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Học hiểu phần ghi nhớ của bài Làm các bài tập từ 8.1, 8.3, 8.4, 8.5, 8.7, 8.8, 8.9 SBT Đọc thêm phần có thể em chưa biết, tìm hiểu nguyên lý Paxcan là gì? Chuẩn bị phần tiếp theo: Bình thông nhau, Máy dùng chất lỏng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×