Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

huongdan tuyen sinh vao lop 6 10 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.24 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số: 407 /SGDĐT-KTQLCLGD V/v hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 6. Bình Dương, ngày 26 tháng 3 năm 2012. & lớp 10 THPT năm học 2012-2013. Kính gửi: - Các phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã; - Các trường Trung học phổ thông; - Các trung tâm Giáo dục thường xuyên; - Các trường Trung học cơ sở trong tỉnh. Căn cứ vào Quyết định số 12/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu phát triển giáo dục của tỉnh; thực hiện sự phê duyệt kế hoạch và phương thức tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2012-2013 tại công văn số 643/UBND-VX ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 10 THPT năm học 20122013 như sau: I. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH 1. Tuyển sinh vào lớp 6 - Tuyển sinh vào lớp 6 THCS bằng phương thức xét tuyển theo địa bàn phường xã, thị trấn và thực hiện sĩ số học sinh theo chỉ tiêu 45 hs/1 lớp theo điều lệ trường trung học và xét tuyển 100% học sinh đã hoàn thành bậc tiểu học vào học lớp 6 công lập. Yêu cầu các trường thực hiện nghiêm túc quy định địa bàn để đảm bảo kế hoạch phổ cập THCS của địa phương, Hiệu trưởng các trường hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu tuyển sinh sai quy định. - Tuyển sinh vào lớp 6 THCS tạo nguồn bằng phương thức thi tuyển với sĩ số học sinh theo chỉ tiêu 30 hs/1 lớp và theo hướng dẫn của các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện thị xã có lớp 6 tạo nguồn. 2. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT Năm học 2012-2013, tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở các cơ sở giáo dục phổ thông và thực hiện phân luồng đào tạo sau khi học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, Sở Giáo dục và Đào tạo tuyển 70% học sinh tốt nghiệp THCS vào lớp 10 THTP theo phương thức thi tuyển. 2.1 Tổ chức một kỳ thi tuyển sinh chung cho tất cả học sinh thi vào THPT Chuyên và thi tuyển vào tất cả các trường THPT trong tỉnh: + Thí sinh sẽ thi chung đề thi đối với những môn chung: Ngữ văn, Toán, môn thi thứ ba (Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ công bố vào ngày 10/5/2012) và môn Tiếng Anh. Đối với thí sinh dự tuyển vào lớp 10 THPT các trường không chuyên thì môn Tiếng Anh là môn thi lấy điểm nhiệm ý nhưng đối với thí sinh dự tuyển vào lớp 10 THPT chuyên thì môn Tiếng Anh là môn thi chính thức..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT chuyên sẽ phải thi thêm các môn chuyên. Năm học 2012-2013: học sinh được phép đăng ký dự tuyển 2 môn chuyên. + THPT chất lượng cao Trịnh Hoài Đức mở rộng tuyển sinh trên địa bàn 3 thị xã: Thuận An, Thủ Dầu Một và Dĩ An. 2.2 Xét tuyển thẳng vào THPT chuyên những học sinh đoạt giải I, II, III kỳ thi chọn học sinh giỏi THCS cấp tỉnh năm 2012 (không áp dụng đối với môn GDCD) và phải đạt các yêu cầu sau: + Đạt loại giỏi 4 năm học bậc THCS (kết quả cả năm) + Tốt nghiệp THCS loại giỏi + Điểm trung bình cả năm lớp 9 môn xét tuyển chuyên phải đạt từ 9.0 trở lên + Điểm trung bình cả năm lớp 9 các môn: Ngữ văn đạt từ 7.5 trở lên, Toán đạt từ 9.0 trở lên và Tiếng Anh đạt từ 8.0 trở lên nếu xét tuyển thẳng vào các môn chuyên KHTN (Toán, Vật lý, Hóa học và Sinh học) + Điểm trung bình cả năm lớp 9 các môn: Ngữ văn đạt từ 8.0 trở lên, Toán đạt từ 7.5 trở lên và Tiếng Anh đạt từ 8.0 trở lên nếu xét tuyển thẳng vào các môn chuyên KHXH (Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử và Địa lý) II. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN 1. Dự tuyển vào lớp 6 THCS Quy định tại điều 3 chương II, điều 5 và điều 6 Chương III của Quy chế tuyển sinh Trung học cơ sở ban hành kèm theo Quyết định 12/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1.1 Tuổi của học sinh vào học lớp 6 là 11 tuổi (tính từ năm sinh đến năm dự tuyển căn cứ vào giấy khai sinh hợp lệ theo Điều lệ trường trung học cơ sở được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). 1.2 Hồ sơ dự tuyển hợp lệ gồm: a). Đơn xin dự tuyển vào THCS b). Bản chính học bạ tiểu học có xác nhận đã hoàn thành chương trình tiểu học hoặc có bằng tốt nghiệp tiểu học. c). Bản sao giấy khai sinh hợp lệ. Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các hội đồng tuyển sinh của trường có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu sự chính xác và hợp lệ của học bạ, bằng tốt nghiệp, khai sinh, hộ khẩu trước khi nhận hồ sơ dự tuyển của học sinh. 2. Dự tuyển vào lớp 10 THPT Quy định tại điều 3 chương II, điều 9 Chương III của Quy chế tuyển sinh Trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định 12/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2.1 Tuổi của học sinh vào học lớp 10 THPT là 15 tuổi (tính từ năm sinh đến năm dự tuyển căn cứ vào giấy khai sinh hợp lệ theo Điều lệ trường trung học phổ thông được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). 2.2 Hồ sơ dự tuyển hợp lệ gồm: a). Đơn xin dự tuyển vào lớp 10 THPT; Đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước, phải có xác nhận.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, doanh nghiệp đang trực tiếp quản lý vào đơn xin dự tuyển về việc người dự tuyển không trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân. b). Bản sao giấy khai sinh hợp lệ; c). Bằng tốt nghiệp THCS hoặc bằng tốt nghiệp bổ túc THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trong năm dự tuyển do các cơ sở giáo dục cấp; d). Bản chính học bạ; đ). Giấy xác nhận thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp; e). Hai ảnh cỡ 3x4; f). Để tránh trường hợp không khớp giữa học bạ, bằng tốt nghiệp, khai sinh, hộ khẩu, Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các thí sinh bổ sung vào hồ sơ dự tuyển vào lớp 10 THPT bản photo của hộ khẩu gia đình (bản photo không phải công chứng). Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các hội đồng tuyển sinh của trường có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu sự chính xác, hợp lệ của học bạ, bằng tốt nghiệp, khai sinh, hộ khẩu trước khi nhận hồ sơ dự tuyển của học sinh và chịu trách nhiệm trước Sở Giáo dục và Đào tạo về sự chính xác này. 3. Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước. 4. Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 3 tuổi so với tuổi quy định. 5. Tất cả những trường hợp học trước tuổi được thực hiện theo quy định tại khoản 4 điều 37 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 6. Giấy khai sinh mà học sinh nộp vào hồ sơ dự tuyển lớp 6, lớp 10 phải là giấy khai sinh hợp lệ được sử dụng từ bậc tiểu học khớp với hộ khẩu gia đình và giấy CMND. Hiệu trưởng các trường, Chủ tịch các hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm về sự chính xác này khi thu nhận hồ sơ học sinh dự tuyển. Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ không điều chỉnh bất cứ trường hợp nào về ngày tháng năm sinh, nơi sinh của học sinh trên bằng tốt nghiệp và các giấy chứng nhận do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp vì lý do không đúng với với hộ khẩu gia đình và giấy chứng minh nhân dân của học sinh. III. THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH 1. Đối với trường THCS: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện thị ra quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh cho mỗi trường THCS và trường THPT có cấp THCS theo đúng quy định tại điều 7 chương III Quyết định 12/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế tuyển sinh Trung học cơ sở. 2. Đối với trường THPT: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh của từng trường THPT theo đúng quy định tại chương IV mục 3 điều 16 Quyết định 12/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ Trưởng Bộ GD&ĐT về quy chế tuyển sinh Trung học phổ thông đối với phương thức thi tuyển..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu Hiệu trưởng các trường THPT lập tờ trình đề nghị nhân sự của hội đồng tuyển sinh ở từng trường gửi về Phòng Khảo thí & QLCLGD-Sở GDĐT hạn chót ngày 14/5/2012. VI. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC TUYỂN SINH 1. Tuyển sinh vào lớp 6 Đối với tuyển sinh vào lớp 6, Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các Phòng Giáo dục và Đào tạo phân theo địa bàn phường, xã. Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, học sinh cư trú ở phường, xã nào thì ưu tiên được xét hết vào học trường THCS, THPT (có lớp 6) tại phường, xã đó. Nếu phường, xã nơi học sinh cư trú không có trường THCS hay THPT thì Phòng Giáo dục và Đào tạo cần phải có kế hoạch phân bố chỉ tiêu tuyển sinh phù hợp cho các trường THCS hoặc THPT trong khu vực tuyển học sinh của những phường, xã chưa có trường THCS này. Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các Phòng Giáo dục và Đào tạo phân bố chỉ tiêu thật cụ thể cho các trường tuyển hết số học sinh đã hoàn thành bậc tiểu học vào lớp 6 để hổ trợ cho công tác phổ cập ở địa phương. Hồ sơ dự tuyển và việc tổ chức xét tuyển thực hiện như hướng dẫn tại phần II và III của công văn này. Các Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thống kê số học sinh được công nhận hoàn thành bậc tiểu học theo từng địa bàn, lên kế hoạch tuyển sinh, tổ chức các hình thức thông báo rộng rãi trong phụ huynh và học sinh về các quy định tuyển sinh đầu cấp và thời gian nộp hồ sơ dự tuyển để tránh trường hợp học sinh nộp hồ sơ dự tuyển trể hạn. Các Phòng Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch và phương án tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2012-2013 trình UBND huyện thị phê duyệt theo lịch quy định. Sau khi được UBND huyện thị phê duyệt kế hoạch và phương án tuyển sinh, các Phòng Giáo dục và Đào tạo gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo 01 bản để theo dõi. Các Phòng Giáo dục và Đào tạo có trường THCS tạo nguồn phải lập kế hoạch tuyển sinh các lớp tạo nguồn, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo, sau khi được sự thống nhất của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng GDĐT trình UBND huyện thị xã phê duyệt, thông báo kế hoạch và phương thức tuyển sinh trong địa bàn. 2. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT Thực hiện theo Quyết định 12/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ Trưởng Bộ GD&ĐT Điều 12 Mục 3 Chương IV: Môn thi, thời gian làm bài thi, hệ số điểm bài thi, điểm cộng thêm và điểm xét tuyển. 2.1 Môn thi: - Thi viết 04 môn: Toán, Ngữ văn, môn thứ 3 (dạng thức tự luận) và môn nhiệm ý Tiếng Anh (dạng thức trắc nghiệm kết hợp tự luận). - Môn thi thứ 3 được chọn trong số những môn còn lại và sẽ được Sở Giáo dục và Đào tạo công bố ngày 10/5/2012. 2.2 Thời gian làm bài thi: - Các môn Toán, Ngữ văn: 120 phút - Môn thi thứ ba, môn nhiệm ý Tiếng Anh: 60 phút. 2.3 Điểm bài thi, hệ số điểm bài thi: - Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được cho theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, điểm lẻ đến 0,25;.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hệ số điểm bài thi: Môn Toán, môn Ngữ văn tính hệ số 2; Môn thứ ba tính hệ số 1. 2.4 Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích tối đa không quá 5 điểm quy định tại Điều 4 Chương II Quyết định 12/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2.5 Điểm xét tuyển là tổng điểm ba bài thi đã tính theo hệ số (không có bài thi nào bị điểm 0), điểm thi môn nhiệm ý (bài thi đạt từ 5.0 đến > 6.0 điểm được cộng 1.0 điểm đạt từ 6.0 đến > 7.0 điểm được cộng 1.5 điểm đạt từ 7.0 đến > 8.0 điểm được cộng 2.0 điểm đạt từ 8.0 đến > 9.0 điểm được cộng 2.5 điểm đạt từ 9.0 đến 10.0 điểm được cộng 3.0 điểm) và điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích. 2.6 Đề thi: Nội dung đề thi trong phạm vi chương trình THCS do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chủ yếu ở lớp 9. Thí sinh cần ôn tập, nắm vững kiến thức lớp 9 để làm bài thi tuyển. 2.7 Chỉ tiêu tuyển sinh (tuyển mới): TT THPT Số lớp Học sinh TT THPT Số lớp Học sinh 10 300 9 270 1 Chuyên 14 Huỳnh Văn Nghệ 12 480 4 120 2 Võ Minh Đức 15 Thường Tân 10 400 4 120 3 An Mỹ 16 Lê Lợi 13 455 7 210 4 Bình Phú 17 Tân Bình 10 340 13 430 5 Nguyễn Đ Chiểu 18 Phước Vĩnh 10 300 6 180 6 Trịnh Hoài Đức 19 Nguyễn Huệ 10 428 5 150 7 Nguyễn Trãi 20 Tây Sơn 10 430 14 560 8 Trần Văn Ơn 21 Bến Cát 10 350 7 280 9 Dĩ An 22 Lai Uyên 10 380 7 280 10 Nguyễn An Ninh 23 Tây Nam 10 380 5 180 11 Bình An 24 Thanh Tuyền 10 300 12 420 12 Tân Phước Khánh 25 Dầu Tiếng 7 210 6 180 13 Thái Hoà 26 Phan Bội Châu Tổng cộng: 211 lớp 10 THPT năm học 2012-2013 / 7892 học sinh (không kể 10 lớp chuyên) 2.8 Thời gian nộp hồ sơ dự tuyển: 26/5/2012 đến 30/5/2012 (tính cả thứ bảy và chủ nhật) tại trường THPT dự tuyển nguyện vọng 1. 2.9 Quy định nộp hồ sơ dự tuyển và xét trúng tuyển: a) Hồ sơ dự tuyển: Thực hiện như yêu cầu tại phần II mục 2 quy định hồ sơ dự tuyển vào lớp 10 THPT và học bạ THCS phải là bản gốc, bản chính. Các hội đồng tuyển sinh tuyệt đối không nhận học bạ bản sao, bản photo. b)* Thí sinh được chọn một trong các trường THPT trong huyện thị đang cư trú hoặc trường THPT thuộc địa bàn giáp ranh nơi cư trú để nộp đơn dự tuyển vào lớp 10. c) Thí sinh dự tuyển vào lớp 10 các trường THPT không chuyên sẽ được có 2 nguyện vọng xét trúng tuyển:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Nguyện vọng 1 là trường THPT thí sinh đã đăng ký dự tuyển (trường trong địa bàn cư trú hoặc giáp ranh địa bàn cư trú theo hướng dẫn tại 2.9 b*) + Nguyện vọng 2 là một trường THPT khác trong địa bàn cư trú hoặc giáp ranh địa bàn cư trú Thí sinh được xét trúng tuyển theo thứ tự nguyện vọng đăng ký, nguyện vọng 1 được xét trước tiên, nguyện vọng 2 chỉ được xét khi thí sinh không đạt nguyện vọng 1 nhưng yêu cầu phải đạt điểm chuẩn, điểm sàn và trường THPT đăng ký nguyện vọng 2 còn chỉ tiêu. Thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2012-2013 căn cứ vào điểm sàn, điểm chuẩn và chỉ tiêu tuyển sinh của từng trường THPT. Số lượng học sinh trúng tuyển còn căn cứ vào kết quả kỳ thi chứ không phải tuyển đủ s ố học sinh theo chỉ tiêu, có thể ít hơn chỉ tiêu nếu không đạt chuẩn kiến thức để học tiếp bậc THPT. Điểm chuẩn xét nguyện vọng 2 sẽ cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1. Những thí sinh không ghi nguyện vọng 2 thì sẽ không được xét nguyện vọng 2. d) Sau khi các trường THPT chuyển dữ liệu học sinh đăng ký dự tuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo, thí sinh không được thay đổi trường dự tuyển và cũng như khi có kết quả thi tuyển thì thí sinh tuyệt đối không thay đổi trường, không thay đổi nguyện vọng và chỉ đến khi có kết quả thi tuyển, trường THPT mới trả lại hồ sơ dự tuyển nếu không trúng tuyển. Học sinh không được chuyển trường sau khi trúng tuyển và phải theo học tại trường THPT trúng tuyển cho đến hết bậc THPT. Những học sinh ngoài tỉnh nếu có dự định chuyển về Bình Dương, phải làm hồ sơ dự tuyển và tham dự kỳ thi tuyển sinh, trúng tuyển mới bố trí vào học lớp 10 THPT. 3. Thi tuyển vào lớp 10 THPT Chuyên Thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Điều 23 Chương IV của quy chế trường THPT Chuyên. 3.1 Đăng ký dự tuyển Mỗi thí sinh được đăng ký dự tuyển 02 môn chuyên. 3.2 Hồ sơ dự tuyển Quy định tại phần II, mục 2.2 hồ sơ dự tuyển của công văn này, hội đồng tuyển sinh tuyệt đối không nhận học bạ bản sao hoặc bản photo. 3.3 Điều kiện dự tuyển: a) Thuộc địa bàn tuyển sinh: học sinh phải có hộ khẩu thường trú trong địa bàn tỉnh. b) Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp trung học cơ sở từ khá trở lên. c) Xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở từ khá trở lên. 3.4 Môn thi và đề thi:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Môn thi: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 01 môn chuyên. Nếu môn chuyên là Toán, Ngữ văn hoặc một trong các Ngoại ngữ thì mỗi môn này phải thi 2 bài: Một bài thi không chuyên và một bài thi chuyên với mức độ yêu cầu cao hơn; + Đề thi: Đề thi được áp dụng hình thức tự luận. Riêng môn Ngoại ngữ được áp dụng các hình thức phù hợp để đánh giá cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. 3.5 Thang điểm thi và hệ số điểm bài thi: + Điểm bài thi tính theo thang điểm 10, nếu chấm bài thi theo thang điểm khác thì kết quả điểm các bài thi phải quy đổi ra thang điểm 10; + Hệ số điểm bài thi: Điểm các bài thi không chuyên tính hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên tính hệ số 2. 3.6 Thời gian làm bài thi: + Các bài thi không chuyên: Môn Toán và môn Ngữ văn là 120 phút; môn Ngoại ngữ được vận dụng phù hợp với hình thức thi, tối thiểu là 60 phút; + Các bài thi chuyên: Môn Hóa học và môn Ngoại ngữ tối thiểu là 120 phút, các môn khác là 150 phút. 3.7 Điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số); 3.8 Nguyên tắc xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2. 3.9 Cách xét tuyển: Xét tuyển vào lớp chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn. 3.10 Chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2012-2013: Sở Giáo dục và Đào tạo tuyển vào THPT Chuyên Hùng Vương 10 lớp 10 chuyên gồm 2 chuyên Toán-Tin, 1 chuyên Vật lý, 1 chuyên Hóa học, 1 chuyên Sinh học, 1 chuyên Văn, 1 chuyên Lịch sử, 1 chuyên Địa, 1 chuyên Tiếng Anh. Chỉ tiêu 30 học sinh/1 lớp chuyên nhưng sẽ phải căn cứ vào kết quả thi tuyển, nếu lớp chuyên nào có số thí sinh trúng tuyển không đạt 1/3 sĩ số thì sẽ không mở lớp chuyên này và sẽ chuyển chỉ tiêu cho môn chuyên nào có số lượng thí sinh đạt kết quả thi tuyển cao. 3.11 Đăng ký dự thi: THPT Chuyên Hùng Vương thông báo tuyển sinh, phát hành đơn đăng ký dự tuyển, chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất để Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thi tuyển. Quy định thời hạn nộp đơn của thí sinh từ 26/5/2012 đến 30/5/2012 (tính cả thứ bảy và chủ nhật) tại THPT Chuyên Hùng Vương. 3.12 Năm học 2012-2013, do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức một kỳ thi tuyển sinh chung, nên khi làm hồ sơ dự tuyển thí sinh vẫn phải nộp đầy đủ những giấy tờ để hưởng điểm cộng cho chính sách ưu tiên, khuyến khích như đã quy định tại Chương II Điều 4 Quy chế tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 12/2006/QĐBGD&ĐT ngày 05 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh dự tuyển vào trường Chuyên sẽ phải thi các môn gồm Ngữ văn, Toán, môn thứ 3 của THPT.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> không chuyên, môn tiếng Anh và môn chuyên. Khi xét trúng tuyển vào loại hình trường nào, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ xét loại ưu tiên khuyến khích ấy để đảm bảo quyền lợi cho thí sinh. 3.13 Thí sinh dự tuyển vào trường THPT Chuyên sẽ được có 3 nguyện vọng xét trúng tuyển: - Nguyện vọng chuyên là THPT Chuyên - Nguyện vọng 1 là trường THPT trong địa bàn cư trú hoặc giáp ranh địa bàn cư trú - Nguyện vọng 2 là một trường THPT khác trong địa bàn cư trú hoặc giáp ranh địa bàn cư trú Đối với thí sinh dự tuyển trường THPT Chuyên, sau nguyện vọng chuyên thì nguyện vọng 1, 2 của các em sẽ được xét trúng tuyển như nguyện vọng 1, 2 của các thí sinh dự tuyển vào trường THPT không chuyên. Nếu không trúng tuyển vào trường chuyên sẽ được Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào điểm thi của các môn chung để ưu tiên xét trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT không chuyên theo nguyện vọng giống như những thí sinh dự thi vào các trường THPT không chuyên khác trong tỉnh (cách xét trúng tuyển theo nguyện vọng 1, 2 của các thí sinh dự thi trường chuyên được thực hiện ưu tiên xem như các em trực tiếp thi tuyển vào trường THPT nguyện vọng 1). 4. Thời gian tổ chức thi tuyển: 27, 28, 29 và 30/6/2012 theo lịch quy định: Ngày 25/6/2012 25/6/2012 26/6/2012 26/6/2012 27/6/2012 27/6/2012 28/6/2012 28/6/2012. Giờ 8h00 14h00 7h00 9h00 7h00 8h00 14h00 8h00 14h00. Nội dung Họp lãnh đạo các hội đồng coi thi tại Sở GDĐT Lãnh đạo các hội đồng coi thi làm việc tại HĐ Họp toàn thể hội đồng coi thi Sinh hoạt nội quy thí sinh Khai mạc hội đồng thi; Tổ chức thi môn Ngữ văn Tổ chức thi môn thứ 3 Tổ chức thi môn Toán Tổ chức thi môn Tiếng Anh. Thời gian. 120 phút 60 phút 120 phút 60 phút. (môn nhiệm ý đối với thí sinh dự tuyển THPT không Chuyên, môn chính thức đối với thí sinh dự tuyển THPT chuyên). 29/6/2012 29/6/2012 30/6/2012 30/6/2012. 8h00 14h00 8h00 14h00. Tổ chức thi môn chuyên Toán, Ngữ văn Tổ chức thi môn chuyên Vật lý, Lịch sử Tổ chức thi môn chuyên Tiếng Anh, Sinh học Tổ chức thi môn chuyên Hóa học, Địa lý. 150 phút 150 phút A:120’, S:150’ H:120’, Đ:150’. 5. Xét tuyển thẳng vào THPT chuyên 5.1 Đối tượng và điều kiện dự xét tuyển thẳng: như quy định tại phần I mục 2.2 (trang 2 của công văn này) 5.2 Hồ sơ dự xét tuyển thẳng: a). Đơn xin dự xét tuyển vào lớp 10 THPT chuyên; b). Bản sao giấy khai sinh hợp lệ; c). Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời do Hiệu trưởng trường THCS cấp; d). Bản chính học bạ; đ). Giấy chứng nhận đoạt giải học sinh giỏi THCS cấp tỉnh năm 2012 của tỉnh Bình Dương (khóa thi ngày 12/4/2012) do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp; e). Hai ảnh cỡ 3x4. 5.3 Thời gian nộp hồ sơ: ngày 25/5/2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Từ 8h00 Phụ huynh học sinh liên hệ Phòng Khảo thí & QLCLGD- Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương để nhận đơn xét tuyển thẳng. + Từ 13h30 đến 16h30 ngày 25/5/2012: nộp hồ sơ xét tuyển thẳng. 5.4 Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Khảo thí & QLCLGD- Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương 5.5 Sở Giáo dục và Đào tạo không giải quyết chuyển trường ra khỏi tỉnh đối với đối tượng học sinh được xét tuyển thẳng vào lớp 10 chuyên của trường THPT chuyên. VII. QUY ĐỊNH LỊCH LÀM VIỆC 1. Đối với các lớp đầu cấp thuộc khối quản lý của Phòng Giáo dục và Đào tạo - 01/4/2012 - 16/4/2012: Các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện thị lập kế hoạch và phương án tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2012-2013 trình UBND huyện thị phê duyệt. Các Phòng GDĐT gửi kế hoạch và phương án tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2012-2013 đã được UBND huyện thị phê duyệt về Phòng Khảo thí & QLCLGD-Sở Giáo dục và Đào tạo chậm nhất ngày 20/4/2012. - 05/4/2012: Các Phòng Giáo dục và Đào tạo có lớp 6 THCS tạo nguồn nộp báo cáo kế hoạch và phương thức tuyển sinh các lớp tạo nguồn về Phòng Khảo thí & QLCLGD-Sở Giáo dục và Đào tạo. Sau khi được Sở Giáo dục và Đào tạo thống nhất kế hoạch và phương thức tuyển sinh, các Phòng Giáo dục và Đào tạo trình UBND huyện, thị xã phê duyệt. - 5/2012: trước khi kết thúc năm học, các Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 6: thông báo chỉ tiêu và lịch tuyển sinh vào lớp 6 để phụ huynh và học sinh khối lớp 5 biết. - 6/2012: Phòng Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các trường THPT có lớp 6, các trường THCS thực hiện kế hoạch tuyển sinh, thống nhất chỉ tiêu, điểm chuẩn vào từng trường THCS và THPT có lớp 6. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện thị ra quyết định thành lập các hội đồng tuyển sinh. - 02/7/2012 - 08/7/2012: các trường căn cứ chỉ tiêu đã thông báo, nhận đơn dự tuyển. - 09/7/2012 -14/7/2012: các trường THCS và THPT duyệt hồ sơ và lập danh sách xét trúng tuyển nộp về các Phòng Giáo dục và Đào tạo. - 11/7/2012-14/7/2012: Các trường THCS tiếp nhận hồ sơ xét tuyển vào lớp 6 theo địa bàn của những học sinh không trúng tuyển vào lớp 6 tạo nguồn. - 15/7/2012 - 20/7/2012: các Phòng Giáo dục và Đào tạo duyệt kết quả tuyển sinh, tổng hợp và báo kết quả kèm danh sách trúng tuyển (đóng thành tập) đã được phê chuẩn của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo về Phòng Khảo thí & QLCLGD- Sở Giáo dục và Đào tạo ngày 20/7/2012. 2. Đối với lớp 6 tạo nguồn Các phòng Giáo dục và Đào tạo có lớp 6 tạo nguồn chịu trách nhiệm tổ chức thi tuyển theo quy định tại Quyết định số 69/QĐ-SGDĐT ngày 13/01/2010 của Sở Giáo dục và Đào tạo. - Môn thi: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh - Ngày thi: 01 và 02/7/2012 (Chủ nhật và thứ hai) - Lịch thi: Ngày 01/7/2012. Giờ Nội dung 7h00 Khai mạc hội đồng thi; 8h00 Tổ chức thi môn Ngữ văn. Thời gian 90 phút.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 01/7/2012 02/7/2012. 14h00 Tổ chức thi môn Tiếng Anh 8h00 Tổ chức thi môn Toán. 60 phút 90 phút. * Lịch làm việc ngày 29, 30/6/2012 của hội đồng thi do Phòng GDĐT quy định cụ thể. - Từ 10h00 ngày 02/7/2012 đến 08/7/2012: hội đồng chấm thi lớp 6 tạo nguồn làm việc. - Ngày 08/7/2012 Các phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo về coi thi, chấm thi và kết quả thi tuyển vào các lớp 6 tạo nguồn về Sở Giáo dục và Đào tạo. 3. Đối với lớp 10 - 14/5/2012: Các trường THPT nộp về Phòng Khảo thí & QLCLGD- Sở Giáo dục và Đào tạo tờ trình đề nghị nhân sự hội đồng tuyển sinh vào lớp 10 THPT của từng trường THPT theo quy định tại chương IV mục 3 điều 16 Quyết định 12/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế tuyển sinh Trung học phổ thông đối với phương thức thi tuyển và danh sách đề nghị cán bộ, giáo viên của trường tham gia chấm thi môn thứ ba kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2012-2013. - 14/5/2012: Các Phòng Giáo dục và Đào tạo nộp về Phòng Khảo thí & QLCLGDSở Giáo dục & Đào tạo danh sách giáo viên đang dạy lớp 9 được cử làm nhiệm vụ chấm thi tuyển sinh vào lớp 10, khi chọn giáo viên chấm thi cần chú ý căn cứ quy định tại Điều 9 của quy chế thi hiện hành. Phòng Thủ Dầu Một: 12 giáo viên/1 môn, Thuận An: 10 giáo viên/1 môn, Dĩ An: 10 giáo viên/1môn, Tân Uyên: 8 giáo viên/1 môn, Bến Cát: 10 giáo viên/1 môn, Phú Giáo: 6 giáo viên/1 môn. Dầu Tiếng: 6 giáo viên/1 môn. - 14/5/2012: Trường THPT Chuyên Hùng Vương, THPT chất lượng cao Trịnh Hoài Đức và các trường THPT trong tỉnh thông báo chỉ tiêu tuyển sinh và phát hành đơn dự tuyển. - 26/5/2012 - 30/5/2012: THPT Chuyên Hùng Vương và tất cả các trường THPT trong tỉnh nhận đơn và hồ sơ dự tuyển vào lớp 10. - 31/5/2012 - 07/6/2012: các trường THPT nhập dữ liệu thi tuyển theo đúng mẫu hướng dẫn tại địa chỉ email của Phòng Khảo thí-Sở GDĐT: password: khaothi821921 - 07/6/2012: Trường THPT Chuyên Hùng Vương và các trường THPT trong tỉnh nộp danh sách dự tuyển, đĩa CD chứa dữ liệu thi tuyển lớp 10 về Phòng Khảo thí -Sở GDĐT. - 20/6/2012: Các trường THPT vào email nhận số báo danh của thí sinh, làm thẻ dự thi cho thí sinh (thẻ dự thi ghi rõ thời gian thí sinh tập trung tại hội đồng thi để học nội quy và lịch thi), phát thẻ dự thi cho thí sinh trước ngày 25/6/2012, chuẩn bị ấn phẩm, ấn chỉ để tổ chức thi. - 21/6/2012: Nhận Quyết định điều động coi chấm thi tuyển sinh. - 25/6/2012: 8h00 Họp lãnh đạo các hội đồng coi thi tại Sở Giáo dục & Đào tạo. - 25/6/2012: 14h00 Lãnh đạo các hội đồng coi thi làm việc tại Hội đồng coi thi. - 26/6/2012: 8h00 Họp toàn thể hội đồng coi thi, tổ chức sinh hoạt nội quy thí sinh - 27, 28, 29 và 30/6/2012: tổ chức thi tuyển vào trường chuyên và tất cả các trường THPT trong tỉnh. - 16h30 ngày 28/6/2012: Hội đồng chấm thi nhận bài thi và hồ sơ thi của các hội đồng tuyển sinh vào lớp 10 THPT không chuyên. - 17h00 ngày 30/6/2012: Hội đồng chấm thi nhận bài thi và hồ sơ thi của các hội đồng tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên. - 01/7/2012 - 14/7/2012: Hội đồng chấm thi làm việc. - 15/7/2012 - 16/7/2012: các hội đồng tuyển sinh các trường THPT làm việc và Sở.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo dục và Đào tạo duyệt kết quả tuyển sinh chính thức, xét trúng tuyển theo thứ tự nguyện vọng đăng ký. - 20-22/7/2012: trường THPT nhận đơn phúc khảo,trường tập hợp đơn, lập danh sách thí sinh phúc khảo, 23/7/2012: nộp danh sách + đơn phúc khảo về Sở Giáo dục và Đào tạo - 26-28/7/2012: Hội đồng phúc khảo làm việc. Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện thị xã, các trường THPT lập kế hoạch tuyển sinh, thông báo công khai cho học sinh biết để nộp đơn dự tuyển theo đúng lịch tuyển sinh. Các trường Trung học cơ sở có trách nhiệm thông tin đầy đủ đến học sinh và phụ huynh học sinh khối lớp 9 về tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2011-2012 và hướng dẫn học sinh liên hệ trường THPT để làm thủ tục đăng ký dự tuyển đúng thời gian quy định./.. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Độc lập - Tự do – Hạnh phúc. Ảnh 3x4. ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2012-2013 Kính gửi: - Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương; - Hội đồng tuyển sinh trường THPT Chuyên Hùng Vương.. 1. Họ và tên học sinh (chữ in): ……………………………………………………………...Nam  /Nữ  2. Sinh ngày ………….tháng…………năm………… Dân tộc:………………………………………….…. 3. Nơi sinh (huyện, tỉnh): ……………………………………………………………………………….….... 4. Hộ khẩu thường trú (xã, huyện, tỉnh): ……………………………………………………………….…… 5. Số điện thoại: …………………… Học sinh lớp 9 trường: ……………………………….…………….... A. ƯU TIÊN + Con liệt sĩ, thương binh từ 81% trở lên  (+3đ) + Con thương bệnh binh dưới 81%  (+2đ) + Con AHLLVT, AHLĐ, con bà mẹ VNAH  (+2đ) + Dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn  (+2đ) + Dân tộc thiểu số ở vùng thuận lợi  (+1đ) + Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn  (+1đ) B. KHUYẾN KHÍCH (chỉ dành cho các đối tượng đạt giải cá nhân năm cuối cấp) + Đạt giải HSG (cấp tỉnh) môn:………… Nhất  (+2đ) Nhì  (+1.5đ) Ba  (+1đ) + Đạt giải văn nghệ, TDTT (cấp tỉnh) Nhất  (+2đ) Nhì  (+1.5đ) Ba  (+1đ) + Có chứng nhận nghề PT do Sở GD&ĐT tổ chức Giỏi  (+1.5đ) Khá  (+1đ) TB  (+0.5đ) + Đạt giải cấp Bộ, Quốc tế, Khu vực  (+2đ) (Điểm cộng tối đa cho cả 2 mục A và B không quá 5 điểm) Đăng ký dự tuyển vào lớp 10 chuyên: ……………. và chuyên……………. của trường THPT chuyên Hùng Vương năm học 2012-2013 theo các nguyện vọng sau: + Nguyện vọng vào lớp chuyên (ghi môn chuyên) 1……………………………. 2…………………………… + Nguyện vọng 1 vào trường THPT ……………………….………………………………………..……... + Nguyện vọng 2 vào trường THPT ………………………….………………………………………..…... ……………, ngày……..tháng…….năm 2012 Học sinh (Ký, ghi rõ họ tên). Quy định dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2012-2013;. 1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm: Đơn đăng ký dự tuyển, bản sao giấy khai sinh hợp lệ, giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời, học bạ THCS (bản chính), 2 ảnh 3x4, các giấy chứng nhận khuyến khích, ưu tiên (nếu có), bản photo hộ khẩu (không phải công chứng). 2. Thí sinh dự tuyển trường THPT Chuyên: được xét trúng tuyển theo thứ tự môn chuyên, sau nguyện vọng chuyên thì nguyện vọng 1, 2 của các em sẽ được xét trúng tuyển như nguyện vọng 1, 2 của các thí sinh dự tuyển vào trường THPT không chuyên. Nếu không trúng tuyển vào trường chuyên sẽ được Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào điểm thi của các môn chung để ưu tiên xét trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT không chuyên theo nguyện vọng giống như những thí sinh dự thi vào các trường THPT không chuyên khác trong tỉnh (cách xét trúng tuyển theo nguyện vọng 1, 2 của các thí sinh dự thi trường chuyên được thực hiện ưu tiên xem như các em trực tiếp thi tuyển vào trường THPT nguyện vọng 1). 3. Thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhưng không ghi nguyện vọng thì không được xét trúng tuyển. 4. Không giải quyết chuyền trường hoặc rút hồ sơ sau khi được trúng tuyển.. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phần cam đoan của Phụ huynh học sinh Tôi tên: ……………………………………………………….… Là Phụ huynh của học sinh: ……………………………………. Sau khi xem kỹ nội dung của đơn đăng ký và những quy định dự tuyển vào lớp 10 THPT Chuyên năm học 2012-2013, tôi cam kết sẽ thực hiện đúng quy định tuyển sinh. Người kiểm tra và nhận hồ sơ dự tuyển (Phụ huynh học sinh ký, ghi rõ họ tên). CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc. Ảnh 3x4. (ký, ghi rõ họ tên).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2012-2013 Kính gửi: - Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương; - Hội đồng tuyển sinh trường THPT ……………………. 1. Họ và tên học sinh (chữ in): ………………………………………………………………...Nam  /Nữ  2. Sinh ngày ………….tháng…………năm………… Dân tộc:………………….……………….……………. 3. Nơi sinh (huyện, tỉnh): ……………………………………………………………………………………….. 4. Hộ khẩu thường trú (xã, huyện, tỉnh): ……………………………………………………...………………… 5. Số điện thoại: …………………… Học sinh lớp 9 trường: ………………………………………..….……... A. ƯU TIÊN + Con liệt sĩ, thương binh từ 81% trở lên  (+3đ) + Con thương bệnh binh dưới 81%  (+2đ) + Con AHLLVT, AHLĐ, con bà mẹ VNAH  (+2đ) + Dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn  (+2đ) + Dân tộc thiểu số ở vùng thuận lợi  (+1đ) + Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn  (+1đ) B. KHUYẾN KHÍCH (chỉ dành cho các đối tượng đạt giải cá nhân năm cuối cấp) + Đạt giải HSG cấp tỉnh môn:………. Nhất  (+2đ) Nhì  (+1.5đ) Ba  (+1đ) + Đạt giải văn nghệ, TDTT cấp tỉnh Nhất  (+2đ) Nhì  (+1.5đ) Ba  (+1đ) + Có chứng nhận nghề PT do Sở GD&ĐT tổ chức Giỏi  (+1.5đ) Khá  (+1đ) TB  (+0.5đ) + Đạt giải cấp Bộ, Quốc tế, Khu vực  (+2đ) (Điểm cộng tối đa cho cả 2 mục A và B không quá 5 điểm) Đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2012-2013 theo các nguyện vọng sau: + Nguyện vọng 1 vào trường THPT ……………………….……………………………………………….…. + Nguyện vọng 2 vào trường THPT ………………………….…………………………………………….…. ……………, ngày……..tháng…….năm 2012 Học sinh (Ký, ghi rõ họ tên). Quy định dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2012-2013;. 1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm: Đơn đăng ký dự tuyển, bản sao giấy khai sinh hợp lệ, giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời, học bạ THCS (bản chính), 2 ảnh 3x4, các giấy chứng nhận khuyến khích, ưu tiên (nếu có), bản photo hộ khẩu (không phải công chứng). 2. Thí sinh được xét trúng tuyển theo thứ tự nguyện vọng đăng ký, nguyện vọng 1 được xét trước tiên, nguyện vọng 2 chỉ được xét khi thí sinh không đạt nguyện vọng 1 nhưng yêu cầu phải đạt điểm chuẩn, điểm sàn và trường THPT đăng ký nguyện vọng 2 còn chỉ tiêu. 3. Thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhưng không ghi nguyện vọng thì không được xét trúng tuyển. 4. Không giải quyết chuyền trường hoặc rút hồ sơ sau khi được trúng tuyển.. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phần cam đoan của Phụ huynh học sinh Tôi tên: …………………………………………………………... Là Phụ huynh của học sinh: ……………………………………... Sau khi xem kỹ nội dung của đơn đăng ký và những quy định dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2012-2013, tôi cam kết sẽ thực hiện đúng quy định tuyển sinh. Người kiểm tra và nhận hồ sơ dự tuyển (Phụ huynh học sinh ký, ghi rõ họ tên). (ký, ghi rõ họ tên). ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012 MT. THPT. Số TS. Chỉ tiêu 2011-2012. Xét trúng tuyển năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dự tuyển. 01. 02 03 04 05. Chuyên. Thủ Dầu Một Võ Minh Đức An Mỹ Bình Phú N Đình Chiểu. 491. 1962/2236 677 490 629 166. SL 9. HS. Điểm sàn. Điểm chuẩn, số thí sinh trúng tuyển. Theo môn chuyên. 270. ĐChuẩn NV1. HS. 32.00 27.00 18.00 18.25. 479 222 494 88. 33 Toán, 25 Lý, 26 Hoá, 13 Sinh, 30 Anh, 16 Văn, Sử 1, Địa 6 ĐChuẩn HS NV2. 18 12 8 15 9. 480 320 525 315. 28.25 (31.75-28.25) 20.75 (31.75-24.00) 22.00. 102 47. (02, 03-05: 31.75-22.00). 150 113. (02-03: 28.00-22.00). Thuận An 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26. +. Trịnh Hoài Đức. Nguyễn Trãi Trần Văn Ơn Dĩ An Dĩ An Ng An Ninh Bình An Tân Uyên Tân P Khánh Thái Hoà HV Nghệ Thường Tân Lê Lợi Tân Bình Phú Giáo Phước Vĩnh Nguyễn Huệ Tây Sơn Bến Cát Bến Cát Lai Uyên Tây Nam Dầu Tiếng Thanh Tuyền Dầu Tiếng Phan Bội Châu. 1310/1480 555 521 234 1399/1416 626 468 305 1471/1532 328 179 399 144 155 266 804/976 561 140 103 1102/1611 742 210 150 888/1020 208 482 198. 18 10 10 8. 350 400. 31.25 22.50. 320. 344 291. 23.25. 109. 18.25. 160. (06-07:31.00-23.25) 20.00 (31.00-20.00). 170. 29.75 19.50 18.50. 380 221 227. 20.75 (29.50-20.75) 19.25. 159 34. 18.25 18.00 20.00 18.00 18.00 20.00. 301. 167 303 121 125 224. 18.50 (19.75-18.50). 16. 20.50 16.00 12.25. 403 114 105. 16.75 (20.25-16.75) 12.25. 66 17. 17.00 15.00 15.00. 574 203 140. 15.00 (16.75-15.00). 22. 14.00 14.00 13.00. 174 402 172. 13.25. 7. 18 10 10 8. 380 380 260 18. 9 6 10 4 4 7. 300 180 300 120 120 210 12. 12 6 5. 400 180 120 15. 15 8 8. 600 320 240. 5 12 6. 170 400 180. 13. 9423/10271. Tên trường THPT. 1689 479 324 541 345 1074 344 400 330 1021 380 380 261 1257 301 183 303 121 125 224 705 403 180 122 939 574 203 162 755 174 402 179 7590. TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2012-2013 (QUY ĐỊNH ĐỊA BÀN GIÁP RANH) TT. +. Tên trường THCS thuộc địa bàn giáp ranh được phép tuyển sinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1 2 3 4 5 6. Chuyên Hùng Vương Võ Minh Đức An Mỹ Bình Phú Nguyễn Đình Chiểu Trịnh Hoài Đức. 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23. Nguyễn Trãi Trần Văn Ơn Dĩ An Nguyễn An Ninh Bình An Tân Phước Khánh Thái Hòa Huỳnh Văn Nghệ Thường Tân Lê Lợi Tân Bình Phước Vĩnh Nguyễn Huệ Tây Sơn Bến Cát Lai Uyên Tây Nam. 24 25 26. Thanh Tuyền Dầu Tiếng Phan Bội Châu. Tuyển sinh toàn tỉnh Trịnh Hoài Đức (Thuận An) Bình Phú, Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa (Bến Cát) Bình Phú (Bến Cát) Tuyển sinh mở rộng trên địa bàn 3 thị xã: Thuận An, Thủ Dầu Một và Dĩ An.. Bình Chuẩn (Thuận An), Phú Hòa (Thủ Dầu Một) Bình Chuẩn, Nguyễn Văn Trỗi (Thuận An). Phước Hòa (Phú Giáo), Chánh Phú Hòa (Bến Cát) Lai Uyên, Lê Quý Đôn (Bến Cát) Trần Bình Trọng, Tương Bình Hiệp, Định Hòa (Thủ Dầu Một), Thanh Tuyền (Dầu Tiếng) Long Bình (Bến Cát).

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×