Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tổ 1- 10 Anh. LOGO. Thực hành : Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Lợn Ỉ. Lợn ỉ được nuôi tại Việt Nam từ rất lâu, nhưng giờ số lượng lợn Ỉ thuần còn lại ít, có nguy cơ tuyệt chủng www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lợn Ỉ . Đặc điểm:. - Lông và da của lợn này có màu đen tuyền, đầu tương đối nhỏ, chân khá ngắn, tai đứng, mặt nhăn, lưng võng, bụng phệ, đuôi thẳng. - Động dục sớm(3 đến 5 tháng tuổi) , chu kì động dục nhanh (19-21 ngày), kéo dài từ 4-5 ngày, mắn đẻ. Lợn Ỉ trưởng thành. www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lợn Ỉ - Ưu điểm: dễ nuôi vì chịu ẩm, nóng tốt, chịu kham khổ, sức chống bệnh cao, mắn đẻ, thịt thơm ngon. - Nhược điểm: chậm lớn, ít nạc nhiều mỡ (tỉ lệ nạc thường chỉ đạt 36% trong khi mỡ lại chiếm đến 54%). - Hướng sản xuất: hướng mỡ - Tận dụng những ưu điểm của lợn Ỉ, người ta cho nó giao phối với một số giống ngoại, tạo giống mới có sức chống chịu với khí hậu Việt Nam, năng xuất chất lượng cao hơn www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lợn Ỉ Dòng lợn ỉ thuần nay chỉ còn được nuôi ở một số vùng núi phía Bắc. Lợn Ỉ Sa Pa cùng đàn lợn con www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Lợn Móng Cái. . Đặc điểm. - Nguồn gốc: khu vực thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh - Lợn Móng Cái có nhiều đặc tính ưu việt hơn lợn Ỉ nên nhanh chóng được nuôi phổ biến ở các tỉnh lân cận Lợn Móng cái trưởng thành. www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lợn Móng Cái Ngoại hình. Đầu đen, giữa trán có một điểm trắng hình tam giác kéo dài, có cổ khoang chia thân lợn ra làm hai phần. Nửa trước màu đen kéo dài đến mắt, nửa sau màu trắng kéo dài đến vai làm thành một vành trắng kéo dài đến bụng và bốn chân.. www.themegallery.com. Lưng và mông màu đen, mảng đen ở hông kéo dài xuống nửa bụng bịt kín mông và đùi có hình yên ngựa. Đường ranh giới giữa khoang đen và trắng rộng 3-4 cm, trên có da đen, còn lông thì trắng.. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lợn Móng Cái Đặc tính Nhược điểm. Ưu điểm:. Vẫn còn nhược điểm của một số giống lợn nội: -Tỉ lệ nạc thấp, nhiều mỡ - Chậm lớn so với các - giống nhập nội. -Có năng suất sinh sản cao từ 10 -16 con cho một lứa đẻ -Thịt thơm ngon, dễ nuôi, chịu được kham khổ, chống đỡ bệnh tật tốt Hướng sản xuất: Hướng mỡ. www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Lợn Landrace. - Nguồn gốc: giốnglợn Lan-đơ-rat nhập nội vào Việt Nam có xuất xứ từ Đan Mạch www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lợn Landrace Ngoại hình. •Tai cúp về phía trước, mõm thẳng. •Màu lông trắng.. www.themegallery.com. •Thân dài, mông nở,ngoại hình thể chất vững chắc, thích nghi cao, nhanh lớn.. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lợn Landrace Đặc tính Nhược điểm. Ưu điểm:. -Trọng lượng trưởng thành 250 – 300 kg. -Tỷ lệ nạc: 5456%. -Khả năng sinh trưởng tôt (Đạt 100 kg khi được 160 – 170 ngày tuổi. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng: 2,8 – 3,0 kg). www.themegallery.com. Hướng sản xuất: hướng nạc, tạo con lai. - Nhạy cảm với những điều kiện môi trường bất lợi -Con cái dễ mắc các bệnh sinh sản như: Mất sữa hoặc viêm nhiễm đường sinh dục.. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4.Bò vàng Việt Nam Đặc điểm - Nguồn gốc: Có lâu đời tại Việt Nam, được chọn lọc, nhân giống từ bò có u Ấn Độ và không u Trung Quốc.. . - Ngoại hình: Lông màu nâu – vàng toàn thân, phía bên trong đùi và yếm có màu hơi vàng nhạt. Ngoại hình cân đối.Bò cái phía trước thấp, sau cao nhưng con đực thì ngược lại. Yếm bò cái kéo dài từ hầu đến vú. www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bò vàng Việt Nam Đặc tính. Ưu điểm: -Thành thục sớm, mắn đẻ, khả năng thích nghi cao, chịu đựng kham khổ tốt, ít bệnh tật. - Thớ thịt mịn, thịt Thơm ngon. www.themegallery.com. Nhược điểm: -Ngoại hình xấu: thấp ngắn, mình lép, mông lép, ngực lép, trán lõm... - Tầm vóc nhỏ bé, không thể dùng làm nền để lai tạo với các giống bò chuyên thịt hoặc sữa. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bò vàng Việt Nam Năng xuất, sản phẩm - Khối lượng sơ sinh: 14 – 15kg/con. Bò đực trưởng thành: 250 – 300 kg/con; bò cái: 150 – 200 kg/con. - Bắt đầu phối giống lúc 15 – 18 tháng tuổi. - Năng suất thịt, sữa đều thấp, tỷ lệ thịt xẻ khoảng 40% – 45%, sản lượng sữa trung bình 200 – 250 kg/chu kỳ. - Khả năng sản xuất thấp về nhiều mặt, giá trị kinh tế thấp. www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5. Bò Lai Sin. - Nguồn gốc: Con lai cấp tiến giữa bò đực giống redSindhi và bò cái Vàng Việt Nam. - Phân bố: Có rải rác ở nhiều nơi, đặc biệt là vùng Đồng bằng Sông Hồng.. www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bò Lai Sind Ngoại hình. -Bò có màu nâu đỏ, đỏ vàng hoặc màu đỏ. -Tai to rủ xuống, u to, yếm rộng và nhiều nếp nhăn, âm hộ có nhiều nếp nhăn. www.themegallery.com. - Da có thể rung cục bộ để đuổi ruồi, muỗi. - Lúc trưởng thành: bò đực cao 1,3m, nặng: 320 – 440 kg/con; con cái: 1,1m, nặng 275kg/con. Khối lượng bê sơ sinh: 17 – 20 kg.. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bò Lai Sin Đặc tính Hướng sản xuất: Dùng sức kéo, tạo con lai. Nhược điểm. Ưu điểm: -Bò cày kéo tốt. - Mắn đẻ, nuôi con tốt, chịu được khí hậu nóng ẩm, ít bệnh, dễ ăn, cho sữa khá và bền.. www.themegallery.com. Sản lượng sữa 1200 - 1400kg/240 – 270 ngày,tỷ lệ mỡ sữa 4,5% - 4,8%( năng xuất chưa cao) -. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 6. Bò sữa Hà Lan. . Nguồn gốc. - Là một giống bò sữa có nguồn gốc từ Hà Lan gần 2.000 năm trước đây. - Bắt nguồn từ bò đen và trắng của Bât của Batavian và Friezians. www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bò sữa Hà Lan Hướng Hướng sản sản xuất: xuất: Hướng Hướng sữa sữa. Ngoại hình - Bò cái có thân hình chắc chắn gần như hình thang, tầm vóc lớn, vú to, bầu vú phát triển, mắn sinh, hiền lành, và có khả năng sản xuất sữa rất cao. - Màu lang trắng đen, nhưng vẫn có con lang trắng đỏ. www.themegallery.com. Ưu điểm -Năng suất sữa 305 ngày của bò Hà Lan Mỹ là 12.000 kg sữa với 3,66 % mỡ ( năng xuất sữa cao với hàm lượng dinh dưỡng lớn). Nhược điểm: --Chịu. nóng, kham khổ kém, dễ bệnh tật (KST đường máu),. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bò sữa Hà Lan. www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 7. Gà Ri. . Nguồn gốc. - Gà Ri là giống gà địa phương có từ lâu đời trên đất nước ta và được nuôi phổ biến ở khắp mọi miền đất nước .Trong đó phổ biến nhất là ở vùng đồng Nam Bộ, ở các tỉnh phía Nam có tên gọi là gà ta vàng. www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 6. Gà Ri. . Ngoại hình. - Tầm vóc nhỏ,chân thấp. - Gà mái có bộ lông vàng nhạt hoặc vàng nâu có điểm lông đen ở cổ , lưng. - Gà trống có bộ lông sặc sỡ nhiều màu hơn. Lông cổ đỏ tía hoặc da cam,lông cánh ánh đen - Ở cả con trống và con mái có mào đơn nhiều khía răng cưa, mầu đỏ tươi.Chân, da, mỏ có màu vàng nhạt. www.themegallery.com. Tính năng sản xuất - Tuổi đẻ trứng đầu tiên sớm khoảng 135-140 ngày ,1 năm đạt từ 80120 quả/mái - Khối lượng trứng 4245 gam,vỏ màu nâu nhạt.tỉ lệ ấp nở 8085%. - Lúc mới nở đạt 25-28 gam.Băt đầu đẻ :12001300 gam,Trưởng thành đạt 1700-1800 gam.Gà trống 2200-2300 gam. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gà ri Đặc tính. Ưu điểm:. Nhược điểm. -Thịt thơm ngon đậm đà. - Cần cù chịu khó kiếm ăn .Sức chống chịu và bệnh tật cao, ấp và nuôi con khéo. Có sức đẻ trứng tốt, không thay lông ồ ạt - Tỷ lệ lòng đỏ cao (34%). - Tầm vóc bé trứng nhỏ sản lượng trứng thấp, tính đòi ấp cao. www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 8. Gà Tam Hoàng . Nguồn gốc. - Là một giống gà nuôi có xuất xứ từ tỉnh Quảng Đông –Trung Thu, được nuôi phổ biến ở một số nước để lấy thịt và lấy trứng - Đây là một giống gà là giống gà thuần hoá, dễ nuôi và lớn nhanh và là loại gà hướng thịt thích nghi tốt với kiểu nuôi chăn thả cũng như chăn nuôi công nghiệp, có năng suất cao.. www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Gà Tam Hoàng Đặc điểm Ngoại hình - Lông màu vàng nhạt, chân vàng, mỏ vàng cơ thể hình tam giác, thân ngắn, lưng bằng, chân ngắn, hai đùi phát triển, chiều cao trung bình, trọng lượng khoảng 2 đến 4 kg (nuôi đến tháng thứ tư). www.themegallery.com. Sức sản xuất Để đạt 1 kg tiêu tốn hết 2,2 - 2,5 kg thức ăn. -Bắt đầu đẻ khi 5 tháng tuổi, sản lượng trứng bình quân 150 quả/ mái/ năm. Tỷ lệ nuôi sống rất cao (95%) và khả năng kháng bệnh tốt,. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Gà Tam Hoàng . Ưu điểm. - Đẻ nhiều, trứng rất to và lòng đỏ nhiều, gà Mái có trọng lượng trung bình từ 2- 3 kg, gà trống có trọng lượng từ 3- 4. - Thời gian thu hoạch tương đối nhanh( 6 tháng) - Gà Tam Hoàng không rù, năng suất cao, khả năng chống bệnh tốt, dễ nuôi, thích nghi với điều kiện khí hậu và thời tiết của địa phương.. Nhược điểm - Thịt không được thơm ngon như gà ri. www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 9. Vịt cỏ. nguồn gốc:. Miền Bắc. Năng suất, sản phẩm: - Một năm có thể đẻ từ 150 đến 250 quả theo điều kiện nuôi dưỡng. 70 - 80 ngày tuổi có thể giết thịt.. www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Vịt cỏ. Ngoại hình - Đặc điểm ngoại hình: 80% vịt có màu lông cánh sẻ, 20% số còn lại có màu trắng, xám hồng, khoang trắng đen, đen tuyền. - Mình thon, ngực lép, chân hơi dài so với thân. www.themegallery.com. Ưu điểm - Thịt thơm ngon, hàm lượng dinh dưỡng cao, đẻ nhiều trứng. Chống chịu tốt. Nhược điểm: - Năng suất cho thịt còn kém so với một số dòng vịt khác .. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 10. Vịt siêu thịt Nguồn gốc: đựợc tạo ra ở Anh.. Đặc điểm ngoại hình: - Vịt có màu lông trắng tuyền , mỏ và chân màu da cam. - Thân hình chữ nhật , ngực sâu đầu to, cổ dài đặc trưng ngoại hình hướng thịt ( năng suất cao nhất thế giới hiện nay ). www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Vịt siêu thịt Hướng Hướng sản sản xuất: xuất: Hướng Hướng thịt thịt. Sức sản xuất: - Vịt thương phẩm 47 ngày tuổi đạt 3,07 kg , 52 ngày đạt 3,24 kg , tiêu tốn thức ăn : 2,8 kg / kg tăng khối lượng cơ thể.. -. Nhược điểm: Tỉ lệ mỡ hơi có cao hơn một. chút so với các giống vịt còn lại, năng suất trứng thấp www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> TỔNG KẾT. Giống nội: chống chịu tốt, chất lượng Sản phẩm cao nhưng năng xuất thấp. LAI TẠO Giống ngoại năng xuất sản phẩm vượt trội, nhưng đề kháng kém, chất lượng sản phẩm chưa cao. www.themegallery.com. Giống mới phù hợp với điều kiện và thị hiếu trong nước. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Danh sách tổ viên . LÊ THỊ LINH NGỌC KHUẤT HUYỀN GIÁNG GIÁP QUỲNH HƯƠNG VÕ THU HIỀN TRIỆU THÙY TRANG TRẦN BẢO NGỌC VŨ DUY BẢO NGUYỄN THU HÀ ĐẶNG NGỌC ANH ĐỖ HOÀNG HÀ NHỮ THẢO LINH. www.themegallery.com. Company Logo.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> LOGO. Cảm ơn thầy và các bạn đã chú ý theo dõi www.themegallery.com.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>