Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

su 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.64 KB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:13/8/2011 Ngày dạy:15/8/2011 Tiết 1 Bài 1 SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ A/ Mục tiêu bài hoc: 1, Kiến thức: HS hiểu rõ lịch sử là 1 KH có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết . 2, Kỹ năng: - Bước đầu có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát. 3, Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn. B/ Phươg tiện thực hiện: . C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình,… D/ Hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Bài mới. Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta k o phải từ khi sinh ra nó đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó trí nhớ của chúng ta hoàn toàn k o đủ mà cần đến một KH. Đó là KH LS . Vậy KHLS là gì, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: 1/ Lịch sử là gì.? GV: Trình bày theo SGK. ? Có phải ngay từ khi xuất hiện con người, cỏ cây, loài vật xung quanh ta đã có hình dạng như ngày nay không? . H:- Cỏ cây: hạt -> cây bé -> lớn. - Con người: vượn -> người tối cổ -> người tinh khôn GV: Sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước mà chúng ta thấy, đều trải qua quá trình hình thành, phát triển và biến đổi nghĩa là đều có 1 quá khứ => quá khứ đó là lịch sử . ? Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gì.? GV: Ở đây, chúng ta chỉ giới hạn học tập LS loài người, - Lịch sử là những gì từ khi loài người xuất hiện trên trái đất (cách đây mấy diễn ra trong quá khứ. triệu năm) qua các giai đoạn dã man, nghèo khổ vì áp bức bóc lột, dần dần trở thành văn minh tiến bộ và công bằng. ? Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con người và LS của XH loài người.? GVKL: Lịch sử chúng ta học là lịch sử xã hội loài người, tìm hiểu về toàn bộ những hoạt động của con người từ khi - Lịch sử là 1 khoa học xuất hiện đến ngày nay. dựng lại toàn bộ hoạt GV: Giảng tiếp theo SGK. động của con người và Vậy chúng ta có phải học lịch sử không? học LS để làm xã hội loài người trong gì… quá khứ. Hoạt động 2: 2. Học lịch sử để làm GV: Hướng dẫn HS quan sát kênh hình 1- SGK và trả lời. gì? ? So sánh lớp học trường làng ngày xưa và lớp học hiện nay của các em có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H: Khung cảnh, lớp học, thầy trò, bàn ghế có sự khác nhau rất nhiều, sở dĩ có sự khác nhau đó là do XH loài người ngày càng tiến bộ, điều kiện học tập tốt hơn, trường lớp khang trang hơn.. GV: Như vậy, mỗi con người, mỗi làng xóm, mỗi quốc gia đều trải qua những thay đổi theo thời gian mà chủ yếu do con người tạo nên. ? Các em đã nghe nói về lịch sử, đã học lịch sử, vậy tại sao học lịch sử là một nhu cầu không thể thiếu của con người? . ? Theo em, học lịch.sử để làm gì.? GV: Gọi HS lấy VD trong cuộc sống gia đình, quê hương, để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử. GVKL: - Các em phải biết quý trọng những gì mình đang có, biết ơn những người làm ra nó và xác định cho mình phải làm gì cho đất nước, cho nên học Lịch sử rất quan trọng. - Vậy dựa vào đâu để biết và dựng lại LS… Hoạt động 3: GV: Thời gian trôi qua song những dấu tích của gia đình, quê hương vẫn được lưu lại . ? Vì sao em biết được gia đình, quê hương em ngày nay. GV:- Đặc điểm của môn lịch sử là sự kiện lịch sử đã xảy ra không được diễn lại, không thể làm thí nghiệm như các môn khoa học khác. Cho nên, lịch sử phải dựa vào các tài liệu là chủ yếu để khôi phục lại bộ mặt chân thực của qua khứ. - Cho HS quan sát H2. ? Bia tiến sĩ ở Văn Miếu quốc tử giám làm bằng gì.? GV: Nó là hiện vật người xưa để lại. GV: Khẳng định: Đó là hiện vật người xưa để lại, dựa vào những ghi chép trên bia đá, chúng ta biết được tên tuổi, địa chỉ, công trạng của tiến sĩ. GV: Yêu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" hay " Thánh Gióng". => L.sử ông cha ta phải đấu tranh với thiên nhiên và giặc ngoại xâm để duy sản xuất, bảo đảm cuộc sống và giữ gìn độc lập dân tộc. GV: Khẳng định: Câu chuyện này là truyền thuyết được truyền miệng từ đời này qua đời khác (từ khi nước ta chưa có chữ viết) sử học gọi đó là truyền miệng. ? Vậy, căn cứ vào đâu để biết được lịch sử? GV sơ kết bài: Lịch sử là một khoa học dựng lại những hoạt động của con người trong quá khứ. Mỗi chúng ta phải học và biết lịch sử. Phải nắm được các tư liệu Lsử. GV: Giải thích danh ngôn: "LS là thầy dạy của cuộc sống".. - Là để hiểu được cội nguồn DT, biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông cha. - Biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và đấu tranh chống giặc ngoại xâm để gìn giữ độc lập DT. - Biết lịch sử phát triển của nhân loại để rút ra những bài học kinh nghiệm cho hiện tại và tương lai. 3/ Dựa vào đâu để biết và dựng lại lich sử?. - Dựa vào tư liệu: +Truyền miệng (các chuyện dân gian). + Chữ viết (các văn bản viết). + Hiện vật (những di tích, di vật, cổ vật người xưa để lại.).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> IV.Củng cố, kiểm tra đánh giá: ? Lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì? . Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày dạy: 22/8/2011 Tiết: 2 , bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ. A/ Mục tiêu bài học: 1, K.thức: - HS hiểu tầm quan trọng của việc tính (t) trong LS. - Thế nào là dương lịch, âm lịch và công lịch. - Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công lịch một cách chính xác. 2, Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ chính xác. 3, Thái độ: G.dục HS quý trọng (t), biết tiết kiệm thời gian; có ý thức về tính chính xác và tác phong KH trong mọi việc. B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy : Quả địa cầu, lịch treo tường. 2. Trò : Đọc trước bài, lịch treo tường. C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,…. D. Hoạt động dạy - học: I.Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Các em đã biết LS là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian. Vậy muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian. Vậy cách tính thời gian trong LS như thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều này.. Hoạt động của thày và trò. Nội dung bài học Hoạt động 1: 1/Tại sao phải xác định GV giảng: LS loài người bao gồm muôn vàn sự kiện thời gian? xảy ra vào những (t) khác nhau: con người, nhà cửa, phố xá, xe cộ đều ra đời và thay đổi. Xã hội loài người cũng vậy, muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian. Từ thời xa xưa, con người đã tìm cách ghi lại sự việc theo trình tự thời gian. GV cho HS quan sát H1 và H2 (bài 1). ? Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám được lập cùng một năm không? GV: gọi HS đọc : " Từ xưa …..từ đây ". ? Để tính (t), việc đầu tiên con người nghĩ đến là gì? - Việc xác định thời gian là H: Ghi lại những việc mình làm, nghĩ cách tính (t), nhìn 1 nguyên tắc cơ bản quan thấy những hiện tượng tự nhiên…=>Đó là cơ sở xác trọng của lịch.sử. định thời gian. ? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính được (t). GV: - Thời cổ đại, người nông dân luôn phụ thuộc vào - Cơ sở để xác định thời thiên nhiên, cho nên, trong canh tác, họ phải luôn theo gian là dựa trên sự quan sát.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dõi và phát hiện ra các quy luật của thiên nhiên. Qua đó, họ phát hiện ra quy luật của thiên nhiên: hết ngày lại đến đêm; Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây (1 ngày) - Nông dân Ai Cập cổ đại theo dõi và phát hiện ra chu kì hoạt động của Trái Đất quay xung quanh mặt trời (1 vòng ) là một năm (360 ngày) Hoạt động 2: ? Các em biết, hiện nay trên thé giới có những loại lịch nào? H: Âm và dương lịch ? Cho biết cách tính âm lịch và dương lịch? H: - Âm lịch: dựa vào chu kỳ xoay của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất (1 vòng) là 1 năm (360 ngày). - Dương lịch: dựa vào chu kỳ xoay của trái đất quay quanh mặt trời (1 vòng) là 1 năm (365 ngày). H: Xem trên bảng ghi "những ngày lịch sử và kỉ niệm" có những đơn vị (t) nào và có những loại lịch nào? H: Ngày, tháng, năm âm lịch, dương lịch. GV: - Cho HS quan sát lịch treo tường. - Yêu cầu HS nói rõ lịch âm, dương. GV: Cách đây 3000- 4000 năm, người phương Đông đã sáng tạo ra lịch. GV: Dùng quả địa cầu để minh hoạ. ? Em hiểu thế nào là âm lịch, dương lịch. GVKL: Người xưa cho rằng: mặt trăng, mặt trời đều quay quanh trái đất. Tuy nhiên họ tính khá chính xác, 1 tháng tức là 1 tuần trăng có 29 - 30 ngày, 1 năm có 360 -365 ngày => người xưa dựa vào mặt trăng, mặt trời, trái đất để tính (t).. và phát hiện ra những quy luật của các hiện tượng tự nhiên.. 2/ Người xưa đã tính thời gian như thế nào.. - Âm lịch: căn cứ vào sự di chuyển của mặt trăng quay quanh trái đất - Dương lịch: căn cứ vào sự di chuyển của trái đất quay quanh mặt trời (1 vòng) là 1 năm (365 ngày +1/4 ngày) nên họ xác định một tháng GV: Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc có các tính lịch riêng. có 30 -> 31 ngày riêng Nhưng nhìn chung có 2 cách tính lịch là âm lịch và tháng 2 có 28 ngày. dương lịch. Hoạt động 3: GV giảng:- XH loài người càng phát.triển, sự giao hoà 3/Thế giới có cần một thứ giữa các nước, các DT, các khu vực ngày càng mở rộng lịch chung hay không? => nhu cầu thống nhất cách tính (t) được đặt ra. - GV đưa ra các sự kiện. ? Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay không ? Đó là loại lịch nào? - Cần phải có 1 lịch chung cho các DT trên thế giới. Công lịch là lịch chung cho ? Công lịch được tính ntn? các DT trên thế giới. - Công lịch lấy năm tương truyền chúa Giêsu ra đời làm năm đầu tiên của Công nguyên. Những năm trước.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đó gọi là trước công nguyên (TCN) - Theo công lịch 1 năm có GV: Người xưa có sáng kiến: 4 năm có 1 năm nhuận, 12 tháng =365 ngày 6 giờ. thêm 1 ngày cho tháng 2 (28 -> 29 ngày). Năm nhuận thêm một ngày - 10 năm -> 1 thập kỉ vào tháng 2. - 100 năm là 1 thế kỷ. - 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.) GV: vẽ sơ đồ lên bảng: cách ghi thứ tự thời gian. HS: vẽ vào vở. - Cách thời gian theo công TCN CN SCN lịch: 179 111 50 40 248 254 ? Em xác định thế kỉ XXI bắt đầu năm nào và kết thúc vào năm nào? H: 2001 -> 2100 GVKL: Việc xác định (t) là 1 nguyên tắc cơ bản quan trọng của Lsử, do nhu cầu ghi nhớ và xác định (t), từ xa xưa con người đã tạo ra lịch, tức là 1 cách tính và xác định (t) thống nhất cụ thể. Có 2 loại lịch: âm lịch và dương lịch. Trên cơ sở đó , hình thành công lịch. IV.Củng cố kiểm tra đánh giá: V. Hướng dẫn học bài: - Học bài cũ và làm bài tập 2 (7). - Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK. Ngày soạn: 3/9/2011 Ngày dạy: 7/9/2011 PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI Tiết 3 Bài 3 XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ. A/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS nắm được . - Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ Người tối cổ trở thành Người hiện đại. - Đ/sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã . 2. Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh. 3.Thái độ: Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của LĐSX trong sự p.triển của XH loài người. B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Một số tranh ảnh, mẫu vật và bản đồ thế giới..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Trò : Đọc trước bài 3 và sưu tầm tranh ảnh XH nguyên thuỷ. C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình,… D/ Hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức, II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới. Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc của con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ chức đó lại tan dã. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: - giải thích: Vượn cổ: Vượn có dáng hình người (vượn nhân hình) sống cách đây 5 - 15 triệu năm. Vượn nhân hình là kết quả của sự tiến hoá từ động vật bậc cao. HS: q.sát H 5. ? Em có nhận xét gì về người tối cổ. GV: giải thích: "Người tối cổ". Còn dấu tích của loài vượn (trán thấp và bợt ra phía sau, mày nổi cao, xương hàm còn choài về phía trước, trên người có 1 lớp lông bao phủ…) những người tối cổ đã hoàn toàn đi bằng 2 chân. Hai chi trước đã biết cầm, nắm, hộp sọ đã p.triển, thể tích sọ não lớn, biết sử dụng và chế tạo công cụ. ? Căn cứ vào đâu chúng ta khẳng định người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới. H: Hài cốt của người tối cổ. GV: chỉ bản đồ thế giới: Miền Đông Châu Phi, đảo Gia- Va (In đô nê xi a) gần Bắc Kinh (TQ). GV: cho HS q.sát H3, H4. ? Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối cổ sống như thế nào? H: Sống thành từng bầy trong hang động, núi đá, chủ yếu là hái lượm săn bắn, có tổ chức, có người đứng đầu, bước đầu biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ sát đá (khác với động vật). ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của người tối cổ. GVKL: Cách đây 3 - 4 triệu năm, do quá trình lao động sáng tạo tìm kiếm thức ăn, loài vượn cổ đã trở thành người tối cổ, bước đầu đời sống của họ có sự tiến bộ, sống có tổ chức. Tuy nhiên đó vẫn là 1 cuộc sống bấp bênh "ăn lông ở lỗ" kéo dài hàng triệu năm. Hoạt động 2: ? Em thấy người tinh khôn khác người tối cổ như. Nội dung bài học 1/ Con người đã xuất hiện như thế nào? - Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, từ 1 loài vượn cổ trải qua quá trình tìm kiếm thức ăn đã tiến hoá thành người tối cổ (ngưòi vượn).. - Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới.. - Người tối cổ sống thành từng bày trong các hang động, núi đá, chủ yếu hái lượm, săn bắn, biết chế tạo công cụ, biết dùng lửa… Sống có tổ chức, có người đứng đầu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thế nào. H: Về hình dáng: có cấu tạo cơ thể giống người ngày nay, xương cốt nhỏ hơn người tối cổ, bàn tay khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích não p.triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể linh hoạt… GV giảng: Nếu như người tối cổ sống theo bầy khoảng vài chục người (bầy người nguyên thuỷ) thì -> ? Tổ chức công xã thị tộc và bầy người nguyên thuỷ có gì khác nhau? H: + Nguyên thuỷ mang tính chất tự nhiên do nhu cầu của cuộc sống do khả năng chống đỡ của con người ban đầu còn yếu. + Thị tộc mang tính chất huyết thống nên chặt chẽ quy củ hơn. GV:- giảng: " Những người cùng thị tộc…vui hơn” - cho HS quan.sát mẫu vật - nhận xét. ? Con người biết làm đồ trang sức chứng tỏ điều gì? H: Đã chú ý đến thẩm mĩ, làm đẹp cho mình. ? Qua đây, em thấy đời sống của người tinh khôn so với đời sống của người tối cổ như thế nào? H: Cao hơn. đầy đủ hơn, họ đã chú ý đến đời sống vật chất và đời sống tinh thần. GVKL: Đờisống của con người trong thị tộc đã tiến bộ hơn hẳn so với bầy người nguyên thuỷ, bước đầu đã dần thoát khỏi cảnh sống lệ thuộc vào thiên nhiên, mà đã biết tổ chức cuộc sống tốt hơn như chăn nuôi, trồng trọt, sản phẩm làm ra nhiều hơn, cuộc sống tốt đẹp hơn. Hoạt động 3: GV:- giảng: " Cuộc sống….công cụ." - hướng dẫn HS quan.sát H7. ? Người tinh khôn dùng những loại công cụ gì? Tác dụng của nó. H: Rìu, cuốc, thuổng, lao, mũi tên, trống đồng. GV: giảng SGK: Năng xuất lao động tăng, sản phẩm tăng nhiều, dư thừa => có kẻ giàu, người nghèo. GVKL: Công cụ bằng kim loại ra đời, làm cho XH nguyên thuỷ p.triển ở mức cao hơn, đ/s của cư dân đầy đủ hơn, bước đầu có sự phân hoá giàu nghèo. Chế độ “làm chung, ăn chung” thời kì công xã thị tộc bị phá vỡ. Đó chính là nguyên nhân làm cho xã hội nguyên thuỷ dần tan dã. GVCC toàn bài: Khoảng 3 - 4 triệu năm trước đây xuất hiện người tối cổ, trải qua hàng năm tiếp theo,. 2/Người tinh khôn sống như thế nào?. - Người tinh khôn sống theo từng nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống, ăn chung, ở chung gọi là thị tộc. - Biết trồng trọt chăn nuôi. - Làm gốm, dệt vải. - Làm đồ trang sức.. 3/ Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? - Khoảng 4000 năm TCN công cụ kim loại ra đời.. - Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan rã : +Công cụ kim loại ra đời..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> họ dần dần trở thành người tinh khôn. Đ/sống của họ có những bước p.triển mới, đặc biệt là từ khi họ tìm ra kim loại và biết dùng kim loại chế tạo ra công cụ lao động, thì chế độ làm chung, hưởng chung trong công xã thị tộc không còn nữa. XH nguyên thuỷ tan rã nhường chỗ cho XH có giai cấp và nhà nước. Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau.. +Năng xuất lao động tăng, của cải dư thừa. +Xã hội đã có sự phân biệt giàu nghèo. IV/ Củng cố, kiểm tra đánh giá: V/ Hướng dẫn học bài: - Học bài cũ, nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8.. Ngày soạn : 12/9/2011 Ngày dạy : 14/9/2011 Tiết 4,bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG A/ Mục tiêu bài học: 1/ K.thức, HS nắm được: - Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đờì. Nhà nước đầu tiên đã hình thành ở phương Đông bao gồm Ai Cập, ấn Độ, Lưỡng hà, TQ từ cuối thiên niên kỷ thứ IV, đầu thiên niên kỷ III TCN. - Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng q.sát tranh ảnh. 3/Thái độ: XH cổ đại phương Đông p.triển cao hơn XH nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia g/c trong XH và về nhà nước chuyên chế. B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Bản đồ c¸c quèc gia cổ đại phương Đông. 2. Trò : Đọc trước bài, xem lược đồ trong Sgk. C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, nâu vấn đề, thảo luận, … D/Hoạt động dạy - học: I/Ổn định tổ chức: II/Kiểm tra bài cũ : . III/ Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: 1/ Các quốc gia cổ đại GV: - Sông Nin năm ở phía Đông Bắc châu Phi, nó phương Đông được hình có vai trò quan trọng lịch.sử của đất nước Ai Cập thành ở đâu và từ bao giờ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cổ đại -> nó tạo nên đất nước Ai Cập, người xưa nói " Ai Cập là quà tặng của sông Nin". - Sông Ơ-phơ-rát và Ti-gi-rơ ở Lưỡng Hà ( L.Hà có nghĩa vùng giữa 2 con sông) thuộc khu vực Tây Á (nay nằm giữa lãnh thổ 2 nước I rắc và Cô oét). - Sông ấn và S. Hằng nằm ở miền Bắc bán Ấn Độ. - Sông Hoàng Hà, Trường Giang (TQ), đất ven sông vừa mầu mỡ, dễ trồng trọt -> nghề trồng lúa phát triển. ? Thời điểm nào đánh dấu sự xuất hiện của các quóc gia cổ đại phương Đông? Hình thành ở đâu? ? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại được hình thành ở lưu vực các con sông lớn? H: Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ trồng trọt. ? Ngành KT chính của cư dân vùng này là gì? HS: quan.sát H.8. ? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập qua H.8? H:- Hình dưới từ trái -> phải: cảnh gặt và gánh lúa về. Hình trên từ phải -> trái: cảnh đập lúa và ND nộp thuế cho quý tộc. ? Để chống lũ lụt, ổn định sản xuất, nông dân phải làm gì? ? Khi sản xuất phát triển, lúa gạo nhiều, của cải dư thừa sẽ dẫn đến tình trạng gì? H: XH xuất hiện tư hữu; Có sự phân biệt giàu nghèo; XH phân chia đẳng cấp; Nhà nước ra đời. GVKL:Ở lưu vực các con sông lớn, điều kiện kinh tế thuận lợi, là cơ sở để hình thành nên các quốc gia cổ đại phương Đông, kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Vậy XH của họ bao gồm những tầng lớp nào… Hoạt động 2: ? Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Phg Đông là nông nghiệp. Vậy ai là người chủ yếu tạo ra của cải vật chất nuôi sống XH? H: Nông dân là người nuôi sống XH. ? Nông dân canh tác ntn? ? Ngoài quý tộc và nông dân, XH cổ đại phg Đông còn tầng lớp nào hầu hạ, phục dịch vua quan, và quí tộc? ? Như vây, xã hội cổ đaị phg Đông gồm những tầng lớp nào? ? Nô lệ sống khốn khổ như vậy, họ có cam chịu không? GV: Năm 2300 TCN cuộc bạo động nổ ra ở La gát (Lưỡng Hà). Năm 1750 TCN dân nghèo nổi dậy ở. - Từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu thiên niên kỷ III TCN, các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc => Đó là những quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử. - Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành từ các con sông lớn. - Kinh tế chính là nông nghiệp.. 2/Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? => XHCĐPĐông gồm có hai tầng lớp: + Thống trị: quí tộc (vua, quan, chúa đất) + Bị trị: gồm có nông dân và nô lệ (nô lệ có thân phận thấp hèn nhất XH) - Do bị bóc lột nông dân, nô lệ đã nổi dậy đấu tranh..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ai Cập. Bộ luật có 282 điều, SGK trích dẫn điều 3/ Nhà nước chuyên chế cổ 42,43. đại phương Đông . Hoạt động 3:. - Là nhà nước do vua đứng đầu, ? Nhà Nước cổ đại phương đông do ai đứng đầu? có quyền hành cao nhất, từ việc Quyền lực của người đó ntn ? đặt pháp luật, chỉ huy quân đội, GV giảng: ở các nước, quá trình hình thành và xét sử người có tội. p.triển nhà nước ko giống nhau, nhưg có thể chế => Đó là chế độ quân chủ chung, vua là người nắm mọi quyền hành chính trị chuyên chế. ? Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế. H: Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. - Giúp việc cho vua là bộ máy GV: Tuy nhiên, cách gọi tên các vua ở các nước hành chính từ trung ương đến khác nhau địa phương, gồm toàn quý tộc. ? Giúp việc cho vua là lực lượng nào? IV. Củng cố V. Hướng dẫn VN: - Học thuộc, nắm vững ND bài 4. Ngày soạn : 19/9/2011 Ngày dạy : 21/9/2011 Tiết 5, BÀI 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS nắm được - Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây. - Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp. - Những đặc điểm nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp - Rô ma cổ đại. - Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây. 2. Kỹ năng: Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế. 3. Thái độ: GDHS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH. B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Bản đồ thế giới. Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây 2. Trò: Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, thuyết trình,…. D/ Hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ : III/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: 1/ Sự hình thành các GV giảng: ở Rô ma và Hi lạp được hình thành trên bán quốc gia cổ đại phương đảo Băng căng và I ta li a, địa hình đồi núi vừa hiểm trở, Tây. đi lại khó khăn vừa ít đất trồng, chủ yếu là đất đồi khô - Khoảng đầu thiên niên cứng. Chính vì thế nó chỉ thuận lợi cho việc trồng cây lưu kỷ I TCN, trên bán đảo niên như :nho. ô lưu… Ban căng và I ta li a, hình ? Nền tảng KT chính của các quốc gia cổ đại phương Tây thành 2 quốc gia Hi Lạp là gì? và Rô ma. GV giảng: Bù lại Rô ma và Hi lạp có biển bao bọc, bờ - Điều kiện kinh tế thuận biển khúc khuỷu tạo ra nhiều vịnh, nhiều hải cảng tự lợi trồng cây lưu niên:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhiên an toàn, thuận lợi cho tàu bè đi lại vùng biển, có nhiều đảo nằm rải rác tạo thành 1 hành lang nối giữa lục địa với các đảo vùng tiểu á => Sự phát triển của nghề thủ công và điều kiện địa lí thuận lợi làm cho nghành thương nghiệp được mở mang. người Rô ma và Hi lạp mang các sản phẩm thủ công rượu, dầu sang L.hà, Ai Cập… bán,-> mua lúa mì, xúc vật => Như vậy, cùng với sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông, các quốc gia cổ đại phương Tây cũng được hình thành…Song điều kiện tự nhiên và kinh tế các quốc gia này không giống nhau. ? Em hãy chỉ ra sự không giống nhau đó. H:- P.Đông: ven sông, đất đai màu mỡ -> k.tế nông nghiệp là chính. - P.Tây: đất đai khô cứng, xung quanh là biển…Kinh tế chính là thủ công va thương nghiệp. GVKL: các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành trên bán đảo Ban căng và I ta li a, điều kiện tự nhiên chỉ thuận lợi cho p.triển kinh tế thương nghiệp, thủ công nghiệp. Hoạt động 2 : GV giảng SGK: Sự p.triển mạnh mẽ của các ngành thủ công, thương nghiệp dẫn đến sự hình thành 1 số chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn giàu có thế lực, nuôi nhiều nô lệ…Đó chính là giai cấp chủ nô . GV: Nêu vị trí quyền lợi của chủ nô , nô lệ trong xã hội? GV: Chủ nô chỉ làm việc trong các lĩnh vực chính.trị, khoa học, XH , họ sử dụng và bóc lột sức lao động của đông đảo nô lệ. Nô lệ làm việc cực nhọc trong các trang trại, xưởng thủ công, khuân vác…Chính vì thế mà chủ nô nuôi nhiều nô lệ để hằng ngày cho thuê lấy tiền, để sinh con như 1 hình thức kinh doanh. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính trong XH, phần lớn họ là người nước ngoài, số đông là tù binh bị bắt đem ra chợ bán như 1 xúc vật. Nô lệ ở Hi lạp, Rô ma đông gấp nhiều lần chủ nô, họ được sử dụng trong mọi lĩnh vực kinh.tế, xã hội, văn hoá, nhiều ca sĩ, vũ nữ, nhạc công giỏi là nô lệ. Nô lệ là tài sản của chủ nô, họ ko có quyền, có gia đình và tài sản riêng. Chủ nô có quyền giết nô lệ =>Họ gọi nô lệ là '' những công cụ biết nói'' ? Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào. H: Chủ nô, nô lệ GVKL: ở xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm 2 giai cấp: chủ nô và nô lệ. Chủ nô có quyền lực, bóc lột, làm giàu trên sức lao động của nô lệ. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, bị bóc lột thậm tệ. là tài sản, là công cụ của chủ nô ->Họ nổi dậy đ/tr. - Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, lao động cực nhọc….. nho, ô lưu… - Kinh tế: nghề thủ công phát triển. - Ngành thương nghiệp (ngoại thương) phát triển.. 2/ Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào. - Chủ nô: có quyền lực, giàu có và bóc lột nô lệ .. - Nô lệ: họ là những người dân nghèo và tù binh, họ là lực lượng sản xuất chính, nhưg sản phẩm họ làm ra đều thuộc về chủ nô, họ bị bóc lột, đánh đập. - Nhà nước do dân tự do và quý tộc bầu ra, gọi là chế độ dân chủ chủ nô và cộng hoà..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chủ nô (Gồm dân tự do và quý tộc), có mọi quyền hành, sống sung sướng… - Xã hội chiếm hữu nô lệ - về chế độ chính trị khác với các quốc gia cổ đại có 2 giai cấp cơ bản: chủ phương Đông, ở p.Tây người dân tự do, họ có quyền cùng nô và nô lệ. quý tộc bầu ra những người quản lí đất nước theo thời hạn quy định. => Như vậy ở Hi lạp,Rô ma đã hình thành 2 giai cấp chính là nô lệ và chủ nô => xã hội chiếm hữu nô lệ. ? Em hiểu thế nào là XH chiếm hữu nô lệ ? H: Là xã hội có 2 giai cấp cơ bản chủ nô và nô lệ, 1 xã hội dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ. ? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây khác nhau ở điểm nào? H:- P. Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế: vua đứng đầu… - P.Tây: nhà nước dân chủ chủ nô (cộng hoà do dân bầu lên) GVKL: Khác với phương Đông, nhà nước cộng hoà phương Tây theo thể chế dân chủ chủ nô và cộng hoà. GVCC toàn bài: - Các quốc gia cổ đại phương Tây Hi lạp, Rô ma được hình thành trên bán đảo Ban căng, Italia, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kin tế công thương… - Cơ cấu xã hội gồm 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ. Thể chế nhà nước theo thể chế dân chủ chủ nô, do quý tộc và dân tự do bầu ra quản lí nhà nước,khác với quốc gia cổ đại phương Đông, nhà nước quân chủ chuyên chế, vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. IV/ Củng cố : Ngày soạn : 29/9/2011 Ngày dạy : 1/1/2011 Tiết 6, bài 6: VĂN HÓA CỔ ĐẠI A/ Mục tiêu bài học: 1.K.thức: HS nắm được - Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá. -Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc biệt là toán học…. 2. Kỹ năng: Tập mô tả 1 công trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh. 3.Thái độ: Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại. Bước đầu GD ý thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại. B/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng hình, lực sĩ ném đá..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Trò: Đọc trước bài 6 và 1 số tranh ảnh sưu tầm ở nội dung bài 6. C/ Phần thể hiện trên lớp I/Ổn định tổ chức, II/ Kiểm tra bài cũ : III/Bài mới: Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời trong điều kiện tự nhiên hoàn toàn khác nhau, dẫn đến sự khác nhau về nhiều mặt: Kinh tế, XH, nhà nước… Song người cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, phong phú. Đây là những thành tựu gì , chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: 1/ Các dân tộc phương ? Kinh tế của các quốc gia cổ đại P.Đông là gi? Đông thời cổ đại đã có H: Nông nghiệp. Nền kinh tế này phụ thuộc vào thiên những thành tựu văn hoá nhiên (mưa thuận gió hòa) gì? GV giảng: Trong quá trình sản xuất nông nghiệp, - Thiên văn: người nông dân biết được qui luật của tự nhiên, qui + Hiểu đã có những tri thức luật của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, Trái đầu tiên về thiên văn. Đất quay xung quanh Mặt Trời => việc làm nông nghiệp sẽ thuận lợi hơn ? Con người tìm hiểu quy luật Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất và Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời, để tạo ra cái gì? + Người ta sáng tạo ra lịch: GV: Âm lịch là quy luật của Mặt Trăng quay quanh lịch âm và lịch dương. trái đất. Dương lịch là quy luật của Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Tuy nhiên, báy giờ họ khẳng định quanh Mặt Trời quay quanh trái đất.Do đó, lịch của người P.Đông rất phù hợp với thời vụ sản xuất. HS: quan sát H11 (chữ tượng hình Ai Cập) ? Miêu tả và nhận xét kênh hình 11. ( Hình thù, đường nét khác nhau: hình chim, nhện, rắn, vượn, người nét ngang, nét dọc, đường thẳng, cong…chữ đa dạng phong phú.) ? Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào? GV giảng: Người Ai cập cổ đại là một trong số những - Chữ viết : Họ đã tạo ra chữ dân tộc đã sáng tạo chữ viết của mình sớm nhất thế tượng hình Ai Cập, chữ giới (khg 3500 năm TCN), chữ viết của họ bắt đầu từ tượng hình TQ. hình vẽ, chữ tượng hình. Chữ tượng hình Ai cập rất giống với các sự vật người ta muốn miêu tả. +Người Ai cập viết trên giấy làm từ vỏ cây Pa pi rút (cây sậy) + Người Hà Lan viết trên phiến đất sét ướt rồi đem nung khô. + Người TQuốc viết trên mai rùa, thẻ tre, lụa trắng… ? Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa ntn? H: Nhu cầu bức thiết của con người nói chung, nhà - Toán học: nước nói riêng… là sự sáng tạo vĩ đại, 1 di sản quý + Người Ai Cập ngĩ ra phép giá… đếm 10, rất giỏi hình học + Chữ số: sáng tạo ra số.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS: quan sát H 12, 13. ? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13. H: Công trình đồ sộ của văn hoá cổ đại phương Đông nhiều quần thể Kim Tự Tháp. Trong 3 Kim Tự Tháp lớn, thì Kim Tự Tháp Kê ốp là lớn hơn cả, cao 146m, cạnh đấy là 230m… Hoạt động 2: ? Thành tựu Văn hóa đầu tiên của người Hy lạp, Rôma là gì? GV giảng: trên cơ sở học tập chữ viết của người phương Đông, người Hi lạp Rô ma đã sáng tạo ra chữ viết a,b,c như ngày nay. GV: Chữ viết lúc đầu là 20, sau này là 26 chữ cái. HS: quan sát H14,15,16,17 và nhận xét. ? Người Hi lạp và Rô ma có những thành tựu khoa học gì? ? Văn học cổ Hy lạp phát triển ntn? ? Kiến trúc cổ Hy lạp phát triển ntn? .. ( Pi=3,1416) toán học. + Người Lưỡng Hà giỏi về số học đề tính toán + Người Ấn Độ tìm ra số 0 - Kiến trúc: điêu khắc tháp Ba bi lon ( Lưỡng Hà), Kim tự tháp (Ai Cập). 2/ Người Hi lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì. - Hiểu biết về thiên văn, làm ra lịch dựa trên quy luật của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. - Chữ viết: sáng tạo ra hệ chữ cái a,b, c. - Các ngành khoa học: +Toán học: Talét, Pitago. + Vật lí: ácximét . +Triết học: Platôn, Arixtốt. + Sử học: Hêrôđốt, Tuxiđít. + Địa: Xtơrabôn . - Văn học cổ Hy lạp phát. Ngày soạn : 5/10/2011 Ngày dạy : 8/10/2011 Tiết 7, bài 7: ÔN TẬP A/ Mục tiêu bài học: 1.K.thức: HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại. - Sự xuất hiện của con người trên trái đất. - Các giai đoạn p.triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại - Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử DT 2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chuẩn. 3.Thái độ: Bước đầu ý thức tìm hiểu về L.sử thế giới cổ đại. B/ Phương tiện thức hiện: 1. Thầy: Lược đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh công trình thế giới nghệ thuật 2. Trò: Đọc và trả lời câu hỏi bài 7. C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, nâu vấn đề, thuyết trình, thảo luận,… D/ Hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức, II. Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1 L.sử thế giới cổ đại, các em đã nắm được những nét cơ bản của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các em đã biết loài người đã lao động và chuyển biến ntn, để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng quốc gia đầu tiên trên thế giới. Đồng thời đã sáng tao nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ điểm lại những nét chính đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: 1/ Dấu vết của người tối cổ (vượn GV: yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học. người) phát hiện ở đâu ? ? Những dấu vết của người tối cổ (vượn - Ở 3 địa điểm: người) được phát hiện ở đâu? Thời gian nào. + Đông phi. - GVKL: + Đảo Gia va. + Gần Bắc kinh (TQ) - Thời gian: 3 - 4 triệu năm trước đây. ? Căn cứ vào đâu để thấy được người tối cổ xuất hiện ở những địa điểm trên. (Hài cốt.) GV: gọi HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên bản đồ. ? Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào (t)? Nhờ đâu ? 4 vạn năm trước đây H:Ngườitối cổ người 2/ Những điểm khác nhau giữa tinh khôn người tinh khôn và người tối cổ thời nhờ lao động sản xuất nguyên thuỷ ? Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm nào. - Con người: + Người tinh khôn: dáng, tay, trán cao, xương cốt, hộp sọ, cơ thể, không còn lớp lông bao phủ => cơ bản như người ngày nay. + Người tối cổ: còn dáng dấp của động vật bậc cao. - Công cụ sản xuất: + Người tinh khôn: Tinh xảo, phong phú, đa dạng, nhiều chất liệu (đá, tre, gỗ, đồng.) + Người tối cổ: it, chủ yếu bằng đá, mài một => Giữa người tối cổ và người tinh mặt khôn có sự khác nhau cơ bản về hình - Tổ chức xã hội: dáng, về cuộc sống, về sự chế tạo + Người tinh khôn: sống theo thị tộc, biết công cụ lao động. Ta thấy được vai làm nhà, ở chòi…. trò của sự lao động trong sự tiến hoá + Người tối cổ: sống thành từng bầy. từ vượn thành người. ? Thời cổ đại (P.Đông, P.Tây) có những 3/ Những quốc gia cổ đại lớn. quốc gia lớn nào ? - P.Đông: Ai cập, Lưỡng Hà, Ấn độ GV: cho HS lên chỉ bản đồ. Trung Quốc. - P.Tây: Hi lạp, Rô ma. ? Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ 4/Những tầng lớp XH chính ở thời đại. cổ đại. GVKL: + Quý tộc, chủ nô đại diện cho giai - P.Đông: Quý tộc (vua, quan), Nông.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cấp thống trị. + Nông dân công xã, nô lệ đại diện cho giai cấp bị trị. ? Về thể chế nhà nước, nhà nước phương Đông và nhà nước p.Tây có nhiều điểm khác nhau. Em hãy chỉ ra sự khác nhau đó ? ? Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại ?. ? Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì về văn minh thời cổ đại ? GVKL toàn bài: Trong phần L.sử thế giới, các em đã tìm hiểu 4 tiết. Cần năm vững 4 nội dung cơ bản vừa ôn. - Loài người xuất hiện trên trái đất ntn? và vai trò của lao động trong quá trình chuyển biến của con người từ buổi đầu sơ khai đến khi tiếp cận với thời kì xuất hiện những quốc gia đầu tiên. - Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại p. Đông. - Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại p.Tây. - Những thành tựu văn hoá thời cổ đại.. dân công xã và nô lệ. - P. Tây: Chủ nô, nô lệ. 5/ Các loại nhà nước thời cổ đại. - Nhà nước cổ đại P.Đông: quân chủ chuyên chế (vua đứng đầu). . - Nhà nước cổ đại P.Tây:chiếm hữu nô lệ. Gồm 2 tầng lớp: chủ nô, nô lệ. 6/ Những thành tựu lớn thời cổ đại. - Thiên văn học, làm ra lịch - Chữ viết: tượng hình Ai Cập và TQ. - Toán học: + Tìm ra số đếm đến 10, giỏi về hình học, số học, tìm ra chữ số (Ấn Độ tìm ra số 0, số pi= 3,16, tìm ra bảng chữ cái a,b,c… - Các ngành khoa học: toán, lý, triết, sử, địa,… - Kiến trúc: kim tự tháp, thành Babilon; Đền páctênông (Aten), Đấu trường Côlidê (Rôma), tượng thần vệ nữ (Milô),.. - Văn học nghệ thuật: sử thi,… 7/ Đánh giá cá thành tựu văn minh thời cổ đại : - Là những thành tựu văn hoá quý giá , phong phú, đa dạng của người xưa trên nhiều lĩnh vực, thể hiện năng lực trí tuệ của loài người… - Chúng ta rất trân trọng, giữ gìn, bảo tồn và phát triển những thành tựu đó.. IV/ Củng cố V/ Hướng dẫn VN: - Học và trả lời các câu hỏi từ bài 1 -> bài 7. - Chuẩn bị giờ sau : Bài 8- Thời nguyên thủy trên đất nước ta. Ngày soạn : 12/10/2011 Ngày dạy : 15/10/2011 Phần II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chương I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA Tiết 8, bài 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: qua bài cho HS hiểu: - Trên đất nước ta, từ xa xưa đã có con người sinh sống. - Trải qua hàng chục vạn năm những con người đó đã chuyển dần từ Người tối cổ đến Người tinh khôn. - Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thủy trên đất nước ta. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cách quan sát, nhận xét, bước đầu biết so sánh. 3.Tư tưởng tình cảm: - Bồi dưỡng cho HS rõ về lịch sử lâu đời trên đất nước ta - Có ý thức lao động, xây dựng xã hội B.Phương tiện thực hiện: C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận, nêu vấn đề,… D. Hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV: Sử dụng lược đồ 1.Những dấu tích của người tối cổ ? Nước ta xưa kía như thế nào? được tìm thấy ở đâu ? - Rừng núi rậm rạp, nhiều hang động - Sông rất nhiều, bờ biển dài cho tôm cá, đất - Người tối cổ: cách nay khoảng 4-5 đai màu mỡ triệu năm, 1 loài vượn cổ đã chuyển từ - Khí hậu hai mùa nóng lạnh rõ rệt trên cây xuống đất kiếm ăn, biết dùng =>Tất cả thiên nhiên thuận lợi cho cây cối công cụ thô sơ để kiếm ăn; Sống muông thú cuộc sống của cả con người. thành từng bầy trong các hang động, ? Vì sao thực trạng cảnh quan đó lại rất quan sống bằng hái lượm và săn bắt; hoàn trọng đối với Người nguyên thủy? toàn phụ thuộc vào thiên nhiên. H: Họ chủ yếu sống dựa vào thiên nhiên. - Cách đây khoảng 40-30 vạn năm ? Người tối cổ là những người ntn? Người tối cổ sinh sống ở khắp nơi trên GV: Từ năm 1960-1965, các nhà khảo cổ đất nước ta (gần: sông, suối, ven biển) học đã phát hiện thấy di tích người tối cổ: - Di tích ở: Xương, răng, CCLĐ, đồ dùng của người + Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hải xưa. (Bình Gía, Lạng Sơn) tìm thấy răng ? Cho biết người tối cổ trên đất nước ta xuất của Người tối cổ => VN là nơi có dấu hiện trong khoảng thời gian nào? tích của người tối cổ sinh sống. H: TL + Ở Quan Yên, Núi Đọ (Thanh Hoá), ? Di tích có ở những đâu? Xuân Lộc (Đồng Nai) phát hiện công GV: Răng này vừa có đặc điểm của răng cụ đá được ghè đẽo thô sơ. vượn, vừa có đặc điểm của răng người, vì họ còn “ăn tươi nuốt sống”. ? Ngoài di tích ở Lạng Sơn, người tối cổ còn cư trú ở địa phương nào trên đất nước ta? GV: Dựa vào lược đồ SGK - 26. ? Nhận xét về địa điểm sinh sống của Người.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tối cổ trên đất nước ta? H: Người tối cổ sống trên mọi miền nước ta, tập trung chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. GV: Với công cụ thô sơ song cuộc sống của con người dần ổn định đi lên. Nhưng thời gian này rất dài lâu chậm chạp. Vậy ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống ntn?. => Chúng ta có thể khẳng định: VN là một trong những quê hương của loài người.. 2. Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống ntn? ? Người tối cổ trở thành người tinh khôn từ - Cách đây khoảng 3-2 vạn năm, bao giờ trên đất nước VN? Người tối cổ chuyển dần thành Người tinh khôn. ? Di tích Người tinh khôn được tìm thấy ở - Di tích có ở: Mái đá Ngườm (Võ đâu? Nhai, Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), nhiều nơi khác ở Lai Châu, Sơn ? Người tinh khôn sống ntn ? La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An. - Họ cải tiến việc chế tác công cụ đá. HS: Quan sát công cụ hình 19-20 SGK Từ ghè đẽo thô sơ đến những chiếc rìu ? So sánh công cụ hình 19-20 SGK, rút ra đá mài nhẵn, sắc phần lưỡi để đào bới nhận xét về sự sự khác biệt ? thức ăn. HS: TL ? Với công cụ bằng đá được cải tiến, cuộc sống của Người tinh khôn ntn? GV: Vậy ở giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới ? - Năng suất lao động cao hơn, nguồn thức ăn nhiều hơn => cuộc sống dần ổn định không dựa tất cả vào thiên 3.Giai đoạn phát triển của người nhiên. tinh khôn có gì mới ? ? Những dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy ở những địa phương nào trên đất - Họ sống ở Hoà Bình, Bắc Sơn nước ta? (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), HS: Xem hình 21,22,23 SGK – 24 (hoặc Hạ Long (QNinh), Bàu Tró ( QBình) hiện vật phục chế). - Cách ngày nay khoảng 10.000-4000 ? Em có nhận xét gì về những công cụ LĐ năm này? ? Ngoài việc chế tạo công cụ bằng đá người - Công cụ bằng đá phong phú, đa dạng nguyên thuỷ còn biết chế tạo công cụ và đồ , hình thù gọn hơn; họ biết mài ở lưỡi dùng nào? cho sắc bén hơn; tay cầm của rìu được ?Công cụ LĐ được cải tiến làm cho cuộc cải tiến dễ cầm hơn,. sống của người nguyên thuỷ có gì khác? - Người nguyên thuỷ biết làm đồ gốm GV sơ kết: và cuốc đá. Thời nguyên thủy trên đất nước ta được chia - Năng suất lao động cao hơn, cuộc làm hai giai đoạn: sống ổn định và được cải thiện hơn. - Người tối cổ (sống cách đây hàng triệu năm) - Người tinh khôn (sống cách đây hàng vạn năm) => là sự phát triển phù hợp với lịch sử thế.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> giới. ? Giải thích câu nói của Bác Hồ trong phần đóng khung? HS: Thảo luận, TL - Người VN phải biết Lsử VN, biết rõ quá trình phát triển qua các giai đoạn, để hiểu và rút kinh nghiệm của quá khứ, sống trong hiên tại tốt đẹp và hướng đến tương lai rực rỡ hơn. IV. Củng cố: V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài Ngày soạn : 19/10/12011 Ngày dạy : 22/10/2011 Tiết 9, bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA A/ Mục tiêu bài học: 1/ K.thức: HS - Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đ/sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn. - Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh. 3/ Thái độ: Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. B/ Phương tiện thực hiện: C/ Cách thức tiến hành : D/ Hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức, II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới. Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua giai đoạn: người tối cổ, người tinh khôn (giai đoạn đầu và giai đoạn p.triển). Ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ. Ngoài việc chế tác công cụ đẻ nâng cao đ/sống vật chất , người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. Ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ Long đời sống tinh thần vật chất của họ như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: 1/ Đời sống vật chất. ? Trong quá trình sinh sống, người gnuyên thủy VN làm gì để nâng cao năng suất lao - Người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải động? tiến công cụ lao động, ? Công cụ chủ yếu làm bằng gì? ? Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó. - Công cụ chủ yếu bằng đá. ( Ghè đẽo thô sơ-> mài mỏng-> sắc hơn-> đẹp hơn.) ? Công cụ ban đầu của người Sơn Vi (đồ đã cũ) được chế tác ntn? + Thời Vi Sơn: Họ chỉ biết ghè đẽo.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Đến thời Hòa Bình - Bắc Sơn (đồ đá giữa và đồ đá mới), người nguyên thủy VN chế tác công cụ LĐ ntn? GV: Đồ gốm là phát minh quan trọng nhất.. các hòn cuội ven suối làm rìu, + Thời Hoà Bình, Bắc Sơn: Họ biết mài, chế tác nhiều loại công cụ khác nhau: rìu mài vát một bên, có chuôi tra cán, chày; ngoài ra họ ? Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm còn dùng tre, gỗ, xương, sừng đặc biệt công cụ bằng đá? là biết làm đồ gốm => Dấu hiệu của H: Đất-> nặn-> nung => Chứng tỏ công cụ thời kì đồ đá mới. sản xuất được cải tiến. Đời sống của người nguyên thuỷ được nâng cao hơn… ? Những điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hoà Bình, Bắc Sơn là gì ? H: Đồ đá tinh sảo hơn. HS: Đọc đoạn tt (tr 28) - Họ còn biết trồng trọt như rau, đậu, bầu bí…biết chăn nuôi chó, lợn… ? Ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi ? => Con người tự tạo ra lương thực, GVKL: Điểm mới thời Hoà Bình - Bắc Sơn: thức ăn cần thiết, cuộc sống ổn định Người nguyên thuỷ biết cải tiến công cụ -> hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên. năng xuất tăng lên; nghề nông nguyên thủy - Họ sống chủ yếu ở hang động, mái gồm 2 nghành chính là trồng trọt và chăn đá, làm túp lều lợp cỏ cây nuôi; họ sống trong hang động và các túp lều bằng cỏ hoặc lá cây=> C/S ổn định hơn. 2/ Tổ chức xã hội. Hoạt động 2: HS: Đọc 2- SGK tr 28. - Người nguyên thuỷ sống thành từng ? Người nguyên thủy Hòa Bình - Bắc Sơn nhóm ở vùng thuận tiện, định cư lâu sống ntn ? dài ở một nơi. ? Cơ sở nào giúp ta khẳng định như vậy? HS: Hang động có lớp vỏ sò dày 3-> 4 m . - Quan hệ xã hội được hình thành, đó ? Quan hệ XH của ngươig Hòa Bình - Bắc là quan hệ huyết thống (cùng chung Sơn ntn? một dòng máu, có họ hàng với nhau); GV: Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ => đầu tiên của loài người, lúc đó vị trí của gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ. người phụ nữ trong xã hội và gia đình (thị tộc) rất quan trọng (kinh tế hái lượm và săn bắn, cuộc sống phụ thuộc nhiều vào người phụ nữ). Trong thị tộc có người đứng đầu để lo việc làm ăn, đó là người mẹ lớn tuổi nhất. Lịch sử gọi đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ. GV sơ kết: Thời Hoà Bình, Bắc Sơn người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm (cùng huyết thống) ở một nơi ổn định, tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ. Đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ. Hoạt động 3: 3/ Đời sống tinh thần. HS: Đọc 3 SGK, quan sát tranh và H 26. GV: Đây là những vòng tai, khuyên tai bằng - Họ biết làm đồ trang sức: vỏ ốc được đá, dùng để trang sức. xuyên lỗ, vòng tay, khuyên tai bằng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? Ngoài lao động sản xuất, người Hòa Bình - đá, chuỗi hạt bằng đất nung. Bắc Sơn còn biết làm gì ? Làm bằng gì? => Cuộc sống vật chất của con người ngày càng ổn định, cuộc sống tinh ? Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang thần phong phú hơn, họ có nhu cầu sức đó có ý nghĩa gì. làm đẹp. ( - Họ đã có khiếu thẩm mĩ, biết vẽ trên HS: Quan sát H 27. hang đá, những hình mô tả cuộc sống ? Miêu tả, hình đó nói lên điều gì ? tinh thần. HS: Quan hệ thị tộc (mẹ con, anh em ngày - Họ có quan niệm tín ngưỡng (chôn càng gắn bó hơn). công cụ lao động cùng với người ? Việc chôn lưỡi cuốc (công cụ) theo người chết). chết có ý nghĩa gì ? HS: Người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn quan niệm rằng, người chết sang thế giới bên kia vẫn phải lao động, đã có sự phân biệt giàu nghèo. GV sơ kết: Đời sống V/C, tinh thần của người nguyên thuỷ Hoà Bình, bắc Sơn phong phú hơn, XH đã có sự phân biệt giàu nghèo. GVCC toàn bài: Cuộc sống của người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ long đã khác nhiều nhờ trồng trọt, chăn nuôi, nên cuộc sống ngày càng ổn định, cuộc sống phong phú hơn (thị tộc mẫu hệ) tốt đẹp hơn. Đây là giai đoạn quan trọng mở đầu cho bước tiếp theo sau vượt qua thời kỳ nguyên thuỷ. IV. Củng cố : * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau. V. Hướng dẫn VN: Ngày soạn : 20/10/2011 Ngày dạy : 27/10/2011 Tiết 10: KIỂM TRA (1 Tiết) A / MTBH: Nhằm ktra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh trong thời gian qua .Giúp các em nhớ lâu hơn các sự kiện lịch sử .Giáo dục tính tự giác trong quá trình làm bài B / PTTH:, GV: Đề bài và đáp án C / Cách thức tiến hành: Phát để phô tô, nêu yêu cầu, giám sát nhắc nhở,… D / Hoạt động dạy - học: I, Ỏn định tổ chức, A/ ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm khách quan: (4 ®iÓm) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng: 1.Ngêi tèi cæ sèng nh thÕ nµo? A. Sèng theo bÇy C. Sống đơn lẻ B. Sèng trong thÞ téc D. Cả ba ý trên đều sai 2.Vì sao các dân tộc phơng Đông cổ đại sớm làm ra lịch? A. §Ó lµm vËt trang trÝ trong nhµ B. §Ó phôc vô yªu cÇu s¶n xuÊt n«ng nghiÖp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> C. §Ó thèng nhÊt c¸c ngµy lÔ héi trong c¶ níc D. V× mét lÝ do kh¸c. 3. Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô- Ma gồm những giai cấp : A. N«ng d©n c«ng x·, Quý téc, N« lÖ B. N«ng d©n, Quý téc C. Chñ n«, N« lÖ D. Quý téc, N« lÖ 4. Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì? A. lµ nh÷ng ngêi cïng ®i s¨n b¾t sèng chung víi nhau B. lµ nh÷ng ngêi h¸i lîm sèng chung víi nhau C. lµ nh÷ng ngêi cïng huyÕt thèng sèng chung víi nhau vµ t«n ngêi mÑ lín tuæi, cã uy tÝn lªn lµm chñ. D. lµ nh÷ng ngêi cïng chung tÝn ngìng sèng chung víi nhau. Câu 2: Kể tên các quốc gia phơng Đông đã ra đời ở lu vực những dòng sông lớn dới đây. Tªn dßng s«ng Tên các quốc gia cổ đại S«ng Nin S«ng ¥ -ph¬-r¸t vµ s«ng Ti - g¬ - r¬ S«ng H»ng vµ s«ng Ên S«ng Hoµng Hµ vµ s«ng Trêng Giang II. PhÇn tù luËn:( 6,0®) C©u 1. N¨m 2000 TCN c¸ch nay bao nhiªu n¨m? Câu 2. Em hiểu thế nào là chế độ Chiếm hữu nô lệ? Câu 3: Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất của ngời nguyên thuỷ thời Hoà B×nh – B¾c S¬n – H¹ Long? Ngày soạn : 28/10/2011 Ngày dạy : 31/10/2011 Chương II : THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC Tiết 11, bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu được. - Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên thuỷ. - Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.) - Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh . - Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn. 2. Kỹ năng: bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn. 3. Thái độ: GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động. B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Tranh ảnh, lược đồ. 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, thuyết trình,… D/ Hoạt động dạy – học: I Ổn định tổ chức, II. Bài mới. Ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên) địa bàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi rậm rạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển Đông…Người nguyên thuỷ sống chủ yếu trong các hang động mái đá…Như vậy từ miền rừng núi này con người đã từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển biến gì? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 1. H/S đọc 1 SGK, quan sát những hiện vật được phục chế H. 29, 30. ? Vì sao họ lại di chuyển xuống vùng đất bãi ven sông HS: Dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt. ? Cho biết những công cụ, đồ dùng gì ? HS: Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt lưỡi đục những bàn mài, những mảnh của đá, sừng, xương, gốm, bình lò… ? So sánh với công cụ thời trước, em có nhận xét gì ? ? Những công cụ đồ dùng này được tìm thấy ở đâu và trong khoảng thời gian nào ?. 1, Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ? - Người nguyên thuỷ mở rộng vùng cư trú xuống ven sông.. - Công cụ: + Được mài toàn bộ + Nhiều loại hình, cân xứng, đẹp. + Đồ gốm kỹ thuật cao, văn hoa tinh sảo, đa dạng. - Địa điểm: Phùng Nguyên (PhúThọ), Hoa Lộc (Thanh ? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ Hoá). của người thời đó - Thời gian: cách đây 4000 HS: Cải tiến ngày một tiến bộ, kỹ thuật cao, đa -> 3500 năm dạng, phong phú, có nhiều loại hình, nhiều chủng loại… GVKL: Trong đời sống kinh tế, người nguyên thuỷ đã biết cải tiến công cụ với trình độ kỹ thuật cao, đặc biệt là làm đồ gốm. Từ đây con người đã tiến thêm 1 bước, căn bản phát minh ra kỹ thuật luyện kim. Hoạt động 2: - Nhờ có sự phát triển của nghề HS: Đọc 2 SGK làm gốm, người Phùng Nguyên, ? Nhờ việc cải tiến công cụ lao động, C/S người Hoa Lộc phát minh ra thuật Việt cổ ntn ? luyện kim từ quặng, đồng => đồ HS: Ổn định hơn, xuất hiện nhiều bản làng ven đồng xuất hiện. các con sông lớn. ? Để định cư lâu dài trong điều kiện dân số ngày càng tăng, con người phải làm gì? HS: Cải tiến hơn nữa công cụ sản xuất và đồ dùng hằng ngày. ? Theo em làm đồ gốm cần những gì ? HS: Đất sét nặn, hình, khô cứng…. ? Trong quá trình làm gốm, người nguyên thuỷ đã phát hiện ra điều gì ? HS: Kim loại (quặng đồng) khi nung gốm ở nhiệt - Ý nghĩa: Sau công cụ bằng đá, độ cao . từ đây, con người đã tìm ra một GVKL: Nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm, thứ nguyên liệu mới để làm công người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra cụ theo yêu cầu của mình - đồng. kỹ thuật luyện kim, người ta lọc từ quặng ra kim loại đồng, dùng đất làm khuôn đúc (theo phương thức làm bình, vại, gốm) nung chảy đồng và rót vào khuân nhờ kinh nghiệm làm gốm => đồ đồng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> xuất hiện. ? Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa ntn đối với C/S của người Việt cổ ? HS: Chế tạo ra những công cụ theo ý muốn, năng xuất lao động cao, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định . GV liên hệ: Không chỉ ở thời đó, mà ngày nay đồ đồng cũng có tác dụng… 3, Nghề nông trồng lúa nước ra Hoạt động 3: HS: Đọc 3- SGK. đời ở đâu và trong điều kiện ? Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy gìờ nào? phát minh ra nghề trồng lúa ? HS: Công cụ bằng đá, đồng, đồ đựng, dấu vết gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò bằng đất nung lớn. GV giải thích: Nghề nông nguyên thuỷ gồm 2 nghành chính chăn nuôi, trồng trọt. + Chăn nuôi: trâu, bò, chó, lợn… + Trồng trọt: rau, củ.. đặc biệt là cây lúa => cây lương thực chính của nước ta. ? So sánh cuộc sống của con người trước và sau khi có nghề trồng lúa nước ? HS: Sau -> cuộc sống ổn định hơn, năng xuất lao động cao hơn, của cải vật chất nhiều hơn. ? Vậy theo em hiểu, vì sao từ đây con người có - Công cụ sản xuất được cải tiến, thể định cư lâu dài ở đồng bằng các con sông lớn. người nguyên thuỷ định cư lâu HS: Đất phù xa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây dài ở đồng bằng ven sông, ven lúa, thuận lợi cho cuộc sống. biển => nghề trồng lúa ra đời. ? Ý nghĩa của việc phát minh ra nghề trồng lúa - Thóc gạo trở thành cây lương nước ? thực chính của con người. GVKL: Nhờ có công cụ sản xuất ngày càng được cải tiến, con người định cư lâu dài trên các con sông lớn,ven biển, họ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước -> đời sống được nâng cao. GVCC toàn bài: Trên bước đường phát triển sản xuất, để nâng cao đời sống con người đã biết sử dụng ưu thế của đất đai và tạo ra 2 phát minh lớn: thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước. Cuộc sống ổn định hơn, một c/sống mới bắt đầu chuẩn bị cho con người bước sang thời đại mới - thời đại dựng nước. IV/ Củng cố . ? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống. 1/ Thuật luyện kim được phát minh nhờ đâu và ở địa điểm nào ?  Nhờ sự phát triển của công cụ bằng đá, thuật luyện kim ra đời. S  Nhờ sự phát triển của nghề gốm, thuật luyện kim ra đời. Đ  Thuật luyện kim được phát minh ở hoà Bình, Bắc sơn. S  Thuật luyện kim được phát minh ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc. Đ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2/ Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu ?  Ven sông.  Ven biển.  Cả 2 ý trên. (Đ) IV/ Hướng dẫn về nhà. - Học bài cũ. Ngày soạn : 4/11/2011 Ngày dạy : 7/11/2011 Tiết 12 , bài 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI A, Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS nắm được. - Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ có những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực. - Sự nảy sinh những vùng VH trên khắp ba miền đất nước chuẩn bị bước sang thời kì dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là VH Đông Sơn. 2. Kỹ năng : Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh, bước đầu sử dụng bản đồ. 3.Thái độ : Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn DT. B, Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: - Bản đồ với những địa danh liên quan. - Tranh ảnh và những đồ dùng phục chế. 2. Trò : Đọc kĩ và trả lời câu hỏi bài 11. C, Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D, Hoạt động dạy – học: I, Ổn định tổ chức, II, Kiểm tra bài cũ: III, Bài mới. Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước ra đời đã đánh dấu sự chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ. Sự chuyển biến về kinh tế là điều kiện dẫn đến sự chuyển biến về đ/sống xã hội. Xã hội có gì mới…Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học H: Đọc 1 -SGK 1/Sự phân công lao động ? Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ đồng hay được hình thành như thế làm 1 bình bằng đất nung so với việc làm 1 công cụ nào? bằng đá ? GV đưa ra : - 1 rìu đá (phục chế) - 1 công cụ bằng đồng. HS: Công cụ bằng đồng đòi hỏi kỹ thuật cao, vì nó phức tạp hơn, nhưng nhanh chóng hơn, sắc bén hơn => năng xuất lao động cao hơn. ? Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc công cụ bằng đồng ? HS: Chỉ có một số người biết luyện kim đúc đồng ->.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> có chuyên môn và kĩ thuật cao (phải biết đồng làm thế nào, nhiệt độ bao nhiêu thì chảy. VD: 800 -> 100 độ). GVKL: Không phải ai cũng biết thuật luyện kim đúc đồng và tự mình đúc 1 công cụ bằng đồng, trong khi đó sản xuất nông nghiệp ai cũng làm được. ? Trong trồng trọt, muốn có thóc lúa, người dân cần phải làm những gì ? HS: Cày, bừa, làm đất, gieo hạt, chăm bón, thu hoạch. ? Ai là người cày bừa, cấy lúa, chế tác công cụ đúc đồng ? HS: Đàn ông cày bừa, làm công cụ, đàn bà cấy… GV: Số người làm nông nghiệp tăng, cần có người làm ở ngoài đồng, người làm ở trong nhà lo việc ăn uống…=> Cần có sự phân công lao động. ? Trong XH đã có sự phân công lao động ntn ? HS: Nữ làm việc nhẹ, nam làm việc nặng & khó, đòi hỏi chuyên môn và sức khoẻ nhiều hơn.. - Sự phát triển sản xuất dẫn đến sự phân công lao động.. - Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp dẫn đến sự phân công lao động trong xã hội. + Phụ nữ: làm việc nhà, tham gia vào sản xuất nông nghiệp như cấy, hái, dệt vải, làm gốm... GVKL: K.tế phát triển, lao động càng phức tạp, cần + Nam giới: làm nông nghiệp, phải phân công lao động theo giới tính, theo nghề săn bắt, đánh cá; Một số nghiệp. Sự phân công lao động phức tạp hơn nhưng chuyên chế tác công cụ, đồ đó là 1 chuyển biến cực kỳ quan trọng trong XH. trang sức (nghề thủ công). 2/ Xã hội có gì đổi mới ? GV trình bày: Phân công lao động làm cho kinh tế phát triển thêm 1 bước, tất nhiên cũng tạo ra sự thay đổi các mối quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội). HS: Đọc 2, SGK – 33. ? Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức nào ? HS: Thị tộc. ? Nay cuộc sống của cư dân ở lưu vực các sông như - hình thành hàng loạt làng thế nào ? bản. HS: Dân số tăng lên, nhiều thị tộc ở cùng một vùng, cùng làm cùng hưởng -> Từ đó hình thành chiềng (làng) , chạ (bản), rồi bộ lạc. ? Bộ lạc được ra đời như thế nào.. - Nhiều làng bản trong một vùng có quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc . ? Người đứng đầu thị tộc, bộ lạc được gọi là gì - Đứng đầu thị tộc là tộc ? Lao động nặng nhọc ai làm là chính ? trưởng (già làng ). Đứng đầu (Đàn ông). bộ lạc là tù trưởng. ? Vị trí của người đàn ông trong gia đình, làng bản - Chế độ mẫu hệ chuyển sang.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> thay đổi ntn ? HS: Vị trí của người đàn ông ngày càng tăng lên. Người đứng đầu cả thị tộc, bộ lạc là nam giới, ko phải là phụ nữ như trước nữa. ? Vì sao phải bầu người quản lí làng bản ? HS: Để chỉ huy sản xuất, lễ hội, giải quyết mối quan hệ trong làng bản, và giữa các làng với nhau trong bộ tộc…-> những người này được chia phần thu hoạch lớn hơn => các mộ cổ khác nhau. ? Em có suy nghĩ gì về sự khác nhau giữa các ngôi mộ ? GVKL: Đời sống ổn định, hình thành chiềng chạ, bộ lạc, chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ…có sự phân chia giàu nghèo. HS: Đọc 3. ? Các nền văn hoá đã hình thành tên đất nước ta vào thời gian nào và ở đâu ? HS: Khắp trên cả nước, tập trung ở Bắc, Bắc Trung Bộ. GV: Tuy nhiên có khu vực p.triển cao hơn và rộng hơn đó là Bắc, Bắc Trung Bộ, Đông Sơn là 1 vùng đất ven sông Mã thuộc đất Thanh Hoá, nơi p.triển hàng loạt đồ đồng tiêu biểu cho giai đoạn p.triển cao hơn của người nguyên thuỷ thời đó. Do đó được dùng để gọi chung nền văn hoá đồng thau ở Bắc VN chúng ta. HS: Quan sát H 31, 32, 33, 34 miêu tả và nhận xét. ? So sánh với thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc có gì khác? HS: Đa dạng, tiến bộ, kỹ thuật tinh sảo,… đẹp hơn trước, mới chỉ dừng lại ở dây đồng, dùi đồng . ? Đến thời kỳ văn hoá Đông Sơn, công cụ chủ yếu được chế tác bằng nguyên liệu gì ? (Đồng) ? Theo em những công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội ? HS: Thảo luận nhóm (3’) - Công cụ đồng thay thế công cụ đá: vũ khí đồng, dao găm đồng, lưỡi liềm đồng…đặc biệt là lưỡi cày đồng.. chế độ phụ hệ.. - Xã hội đã có sự phân chia giàu nghèo (nhưng chưa lớn).. 3/ Bước phát triển mới về xã hội ? - Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN đã hình thành các nền văn hoá phát triển: Óc eo (An Giang), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi, tập chung hơn là văn hoá Đông Sơn (Bắc bộ và Bắc Trung Bộ).. - Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước . - Đồng gần như thay thế đá: + Công cụ đồng : Lưỡi cày , lưỡi rìu. + vũ khí đồng : lưỡi giáo , mũi GVKL: Do sự p.triển của nông nghiệp trên vùng tên. đồng bằng sông lớn, sự phân công lao động -> Sự - Cư dân của văn hoá Đông p.triển kinh tế, xã hội nước ta hình thành những nền Sơn gọi chung là Lạc Việt. văn hoá, đăc biệt là văn hoá Đông Sơn. Cư dân ở vùng văn hoá Đông Sơn gọi là Lạc Việt. IV. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> V. Hướng dẫn về nhà: Ngày soạn : 11/11/2011 Ngày dạy : 14/11/2011 Tiết 13, bài 12 NƯỚC VĂN LANG A/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS sơ bộ nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang. Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhg đó là 1 tổ chức quản lý đất nước bền vững đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước. 2. Kỹ năng : Bồi dưỡng kỹ năng vẽ bản đồ một tổ chức quản lý. 3.Thái độ : Bồi dưỡng lòng tự hào DT và tổ chức cộng đồng. B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Bản đồ VN, tranh ảnh, hiện vật phục chế (thuộc bài trước); Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương. 2. Trò: Đọc trước bài. Tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang. C/ Cách thức tiến hành : Vấn đáp, thuyết giảng, thảo luận,… D, Hoạt động dạy – học: I, Ổn định tổ chức, II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt Cổ: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại của dân tộc. Nhà nước ra đời trong hoàn cảnh nào? Tổ chức của nhà nước ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài 12. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HS: Đọc 1- SGK. 1/ Nhà nước Văn Lang ra đời ? Vào khoảng cuối TK VIII – đầu TK VII TCN, ở trong hoàn cảnh nào ? đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã có thay - Khoảng cuối TK VIII – đầu TK đổi gì lớn ? VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung đã hình thành những bộ lạc lớn, gẫn gũi nhau về tiếng nói và phương thức hoạt động kinh tế - Sản xuất phát triển. - Trong các chiềng, chạ có sự phân biệt giàu nghèo, mâu thuẫn giàu nghèo đã nảy sinh. - Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước ở lưu vực các con sông lớn gặp nhiều khó khăn: lũ, lụt. ? Theo em truyện STTT nói lên hành động gì của ND ta thời đó ? HS: Sự cố gắng nỗ lực của ND ta chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng và cuộc sống thanh bình. ? Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên, - Các bộ lạc, chiềng, chạ đã liên người Việt cổ lúc đó đã làm gì ? kết với nhau và bầu ra người có uy tín để tập hợp nhân dân các bộ lạc chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HS: Quan sát hình 31, 32- SGK. ? Em có suy nghĩ gì về vũ khí trong các hình 31, 32 ? HS: Là những vũ khí đồng của nền văn hoá Đông Sơn, mũi giáo, dao găm có hình dáng và trang trí hoa văn giống nhau, vũ khí đầu tiên bằng kim loại dùng để tự vệ… GV: Liên hệ vũ khí ấy với truyện Thánh Gióng: vũ khí bằng đồng. Đời Hùng Vương thứ 6 – truyện Thánh Gióng vũ khí bằng sắt, roi sắt, ngựa sắt. ? Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh ntn ? GVKL: Như vậy nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh khá phức tạp: kinh tế phát triển, cuộc sống ổn định, xã hội nảy sinh mâu thuẫn giàu, nghèo, dân cư luôn phải đấu tranh chống lũ lụt, ngoại xâm, bảo vệ cuộc sống thanh bình…Trong hoàn cảnh đó, các bộ lạc có nhu cầu thống nhất với nhau, muốn vậy cần có một người chỉ huy có uy tín và tài năng => Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh đó.. và cuộc sống.. => Cư dân Lạc Việt luôn phải đấu tranh với thiên nhiên để bảo vệ màu màng. Họ còn đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các tộc người, các bộ lạc với nhau => Nhà nước Văn Lang ra đời.. 2/ Nhà nước Văn Lang thành ? Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang ở đâu ? lập. - Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn ? Trình độ phát triển của nhà nước VL ntn ? Lang ở ven sông Hồng, từ Ba Vì GV: Di chỉ làng Cả (VTrì) cho ta biết, ở địa bàn (Hà Tây) đến Việt Trì (Phú Thọ). cư trú của người VL có nghề đúc đồng phát triển - VL là bộ lạc hùng mạnh và giàu sớm, cư dân đông đúc => tù trưởng bộ lạc VL có nhất thời đó. được các tù trưởng các vùng khác tôn trọng và ủng hộ. - Thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang ? Dựa vào thế mạnh của mình, thủ lĩnh bộ lạc VL thống nhất các bộ lạc ở đồng bằng đã làm gì ? Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thành liên ? Nhà nước VL ra đời vào thời gian nào? Do ai minh các bộ lạc. Đó là nước Văn đứng đầu ? Đóng đô ở đâu? Lang. - Nhà nước Văn Lang ra đời khoảng thế kỷ VII TCN - Thủ lĩnh bộ lạc VL lên đứng đầu nhà nước, tự xưng là Hùng Vương. ? Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân nói lên điều gì - Kinh đô đóng ở Văn Lang HS: Sự ủng hộ của mọi người và vị trí của nhà (Bạch Hạc thuộc tỉnh Phú Thọ nước Văn Lang ở vùng cao. ngày nay). GVKL: NHà nước VL hình thành từ 1 bộ lạc có tên là Văn Lang, 1 người tài giỏi, có uy tín tập hợp các bộ lạc khác -> nước Văn Lang vào thế kỷ VII TCN đứng đầu là vua Hùng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Sau khi nhà nước VL ra đời, Hùng Vương đã tổ chức nhà nước ntn ? GV: - Bộ là cơ quan trung gian giữa trung ương và địa phương. - Con trai của vua gọi là Quan lang, con gái vua gọi là Mỵ nương.. 3/ Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào ? - Hùng vương chia nước làm 15 bộ, vua có quyền quyết định tối cao trong nước. - Để giúp vua cai trị đất nước, Hùng Vương đặt ra các chức quan: Lạc hầu, lạc tướng. - Đứng đầu các bộ là Lạc tướng; đứng đầu chiềng, chạ là Bồ chính.. ? Nhà nước Văn Lang chưa có pháp luật, vậy ai giải quyết mọi việc. HS: Tuỳ theo việc lớn hay việc nhỏ đều có người giải quyết khác nhau, người có quyền cao nhất là Hùng Vương. ? Quân đội chưa có, khi có giặc ngoại xâm thì làm thế nào ? HS: Hùng vương và các Lạc tướng huy động thanh niên trai tráng ở các chiềng chạ tập hợp nhau lại chiến đấu. - HS quan sát H 35 và mô tả thêm di tích đền Hùng -> thời các vua Hùng dựng nước Văn Lang là thời kỳ có thật trong lịch sử. HS: Quan sát sơ đồ nàh nước VL. GVCC toàn bài: ở thế kỷ VII TCN trên vùng đất Bắc Bộ và Bắc trung Bộ đã hình thành các quốc gia của người Việt. Nước Văn Lang nhà nước do vua Hùng – Hùng Vương đứng đầu có tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng chạ làm cơ sở. Như vậy vua Hùng có công dung nước, nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên đặt nền móng cho nhà nước XHCN Việt Nam bây giờ. Chính vì thế mà Bác Hồ của chúng ta đã viết : “Các vua Hùng……”. ? Giải thích câu nói của Bác Hồ. H/S thảo luận 3’ GV: Đây là trách nhiệm của thế hệ sau, đặc biệt là thế hệ trẻ… IV. Củng cố: - Những lí do ra đời của nhà thời Hùng Vương ? - Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này ? V. Hướng dẫn về nhà : Ngày soạn : 25/11/2011 Ngày dạy : 28/11/2011 Tiết 14, bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CƯ DÂN VĂN LANG A/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS hiểu thời Văn Lang, người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan, quan sát ảnh và nhận xét. 3. Thái độ: GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá DT. B/ Phương tiện thực hiện: 1.Thầy: Tranh ảnh, lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống, truyện Hùng Vương. 2.Trò: Đọc trước bài, sưu tầm truyện Hùng Vương. C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D/ Hoạt động dạy – học: I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới. Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế xã hội phát triển, trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Để tìm hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò HS: Quan sát hình 33 bài 11. ? Cư dân Văn Lang đã xới đất dể gieo trồng bằng công cụ gì ? ? Hãy so sánh công cụ đồng với giai đoạn trước đó và ngày nay. HS: - Với trước: Tiến bộ hơn - đá. - Ngày nay: Tiến bộ hơn nhiều, thế kỷ của sắt, thép, hiện đại hoá nông nghiệp, đưa máy móc vào nông nghiệp… ? Cùng với việc dùng cày, cư dân Văn Lang đã sử dụng sức kéo ntn ?. Nội dung bài học 1/ Nông nghiệp và các nghề thủ công. a, Nông nghiệp: - Công cụ xới đất: lưỡi cày đồng.. GVKL: - Như vậy nông nghiệp đã chuyển từ giai đoạn dùng cuốc sang cày, từ đá sang đồng…Họ dã dùng trâu, bò để cày. Đây là bước tiến dài trong lao động sản xuất của cư dân Văn Lang. - Ngày nay, cây lúa vẫn là cây lương thực chính của nước ta.. - Văn Lang là một nước nông nghiệp: + Trồng trọt: lúa là cây lương thực chính, ngoài ra còn trồng khoai, đậu, bí và cây ăn quả. + Chăn nuôi: gia súc trâu, bò, lợn, gà…chăn tằm.. HS: Quan sát H 36, 37, 38. ? Qua các hình trên, em nhận thấy nghề nào được phát triển thời bấy giờ ? GV giải thích: Trống đồng, thạp đồng là vật tiêu biểu cho văn minh Văn Lang, kỹ thuật luyện đồng đạt trình độ điêu luyện, nó là hiện vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ, tài năng và thẩm mĩ của người thợ thủ công lúc bấy giờ. ? Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện điều gì. GV: - Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề. - Sử dụng sức kéo bằng trâu, bò. b/ Thủ công nghiệp: - Nghề gốm, nghề dệt vải lụa, xây nhà, đóng thuyền được chuyên môn hoá. - Trong đó, nghề luyện kim được chuyên môn hoá cao. Đúc lưỡi cày, vũ khí, trống đồng, thạp đồng….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> luyện kim rất phát triển, cuộc sống no đủ ổn định, họ có cuộc sống văn hoá đồng nhất . - Có sự trao đổi giữa vùng nọ với vùng kia, nước ta với nước khác (trống của In-đô, Ma-lai có nét giống với trống Đông Sơn). GVKL: Như vậy, cùng với sản xuất nông nghiệp - Ngoài ra người Văn Lang còn p.triển, thủ công nghiệp cũng phát triển, các ngành biết rèn sắt. nghề được chuyên môn hoá, đặc biệt nghề luyện kim phát triển cao. 2/ Đời sống vật chất của cư ? Người VL ăn, ở, mặc, đi lại ntn? So với chúng ta dân Văn Lang. ngày nay ? - Ở nhà sàn (làm băng tre, gỗ, ? Vì sao họ lại ở nhà sàn ? (Tránh ẩm thấp, thú nứa...), ở thành làng chạ. dữ). - Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, mâm, muôi. Dùng mắm, muối, gừng. - Mặc: + Nam đóng khố, mình trần, chân đất. + Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều… ? Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ yếu bằng dùng đồ trang sức trong ngày lễ. thuyền ? (Ven sông, lầy lội). - Đi lại bằng thuyền. 3/ Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang.. ? Quan sát hình trang trí mặt trống và nhận xét ? GVKL: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ổn định, cuộc sống phong phú đa dạng. ? Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào. HS: Đơn giản từ trung ương đến địa phương, từ - Xã hội chia thành nhiều tầng nhà nước- bộ- làng- chạ. lớp khác nhau: Quí tộc, dân tự do, nô tỳ (sự phân biệt giữa các HS: Quan sát H 38 tầng lớp chưa sâu sắc). ? Ngoài những ngày mệt nhọc, cư dân VL có những sinh hoạt chung gì ? - Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy HS: Trai gái ăn mặc đẹp, trống khèn ca hát, đua múa, đua thuyền. thuyền… Đây là nét đẹp về nếp sống văn hoá của cư dân Văn Lang. GV: - Hoa văn trên trống đồng minh chứng trang phục khác ngày thường - Thường tổ chức lễ hội vào mùa xuân => thể hiện sự lạc quan, vui vẻ, mong “mưa thuận, gió hoà”… ? Các truyện “ Trầu cau, bánh trưng bánh giầy” cho ta biết thời Văn Lang đã có những tập tục gì ? - Có phong tục ăn trầu, nhuộm (Ăn trầu, gói bánh…cúng tổ tiên ngày tết.) răng, làm bánh, xăm mình. GV nhấn mạnh ý nghĩa của phong tục tập quán, lễ hội: Đây là nét đẹp trong đời sống văn hoá, giúp cho đời sống tinh thần thêm phong phú, cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> vui vẻ. ? Ngày tết, người VL làm bánh trưng, bánh giầy, ở giữa có hình ngôi sao. Điều ấy có ý nghĩa gì ? - Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời (các lực lượng siêu nhiên), thờ cúng tổ tiên.. Người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức. ? Các ngày lễ hội, các tục lệ, tín ngưỡng có ý nghĩa - Có khiếu thẩm mĩ cao. gì? => Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện vào nhau tạo nên tình cảm cộng đồng trong con người Văn lang (Cơ sở của TY nước – một truyền thống GVKL: Điểm mới trong đời sống tinh thần của cư quý báu của dân tộc ta). dân Văn Lang là tổ chức lễ hội, vui chơi, đua thuyền, tập tục ăn trầu, gói bánh trưng ngày tết, thờ cúng tổ tiên đất trời, có khiếu thẩm mĩ cao. GVCC toàn bài: Nhà nước Văn Lang ra đời, đời sống của cư dân Văn Lang có những chuyển biến về đời sống vật chất và tinh thần, đăc biệt là sự phát triển về nông nghiệp và thủ công nghiệp. Nơi ăn chốn ở và tập tục lễ hội của cư dân Văn Lang… Đó là cơ sở tồn tại của quốc gia này. IV/ Củng cố : - Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ? - Nêu tình cảm cộng đồng ngày nay ? (Tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách). V/ Hướng dẫn VN: Ngày soạn : 25/11/2011 Ngày dạy : 29/11/2011 Tiết 15, Bài 14. : NƯỚC ÂU LẠC. A/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS nắm được Tinh thần yêu nước, quyết tâm đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay buổi đầu dựng nước. Hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước thời An Dương Vương. 2 .Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử và sử dụng đồ dùng trực quan. 3. Thái độ: GD tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng luôn nhớ về cội nguồn. B/ Phương tiện thực hiện: C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình,… D, Hoạt động dạy – học: I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> III. Bài mới. Nhà nước Văn Lang thế kỷ III TCN, ND không còn C/S yên bình như trước. Vua Hùng thứ 18 không chú ý đến xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Ở phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam, -> nhà nước mới ra đời ntn . Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học ? Nước Tần nằm ở đâu ? Là nước ntn ? 1/ Cuộc kháng chiến chống HS: - Phía Bắc Văn Lang. quân xâm lược Tần diễn ra như - Năm 221, nước Tần thành lập và dùng sức mạnh thế nào? quân sự mạnh đánh Trung Nguyên (TQ nay). Và tiếp tục bành trướng xuống phía Nam. ? Vì sao cuối thế kỷ III TCN quân Tần xâm lược - Năm 218 TCN quân Tần tiến nước ta. đánh xuống mạn Bắc Văn Langnơi người Lạc Việt – người Tây ? Diễn biến ? Âu sinh sống. GV: Ở phía Bắc Văn Lang tức là phía Nam - TQ - Sau 4 năm chinh chiến, quân vùng Quảng Đông, Quảng Tây hiện nay. Sau khi Tần kéo xuống đánh vùng Bắc chiếm được các nước ở Hoa Nam, quân Tần đánh Văn Lang. vào Văn Lang. - Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết ? Người Tây Âu và người Lạc Việt có quan hệ nhưng người Tây Âu và người với nhau ntn ? (quan hệ gần gũi, anh em từ lâu Lạc Việt vẫn tiếp tục kháng chiến, đời). họ kéo vào rừng sâu. ? Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống - Họ bầu Thục Phán làm thủ lĩnh xâm lược Tần, nhân dân Tây Âu và Lạc Việt đã chỉ huy cuộc K/C. gặp những khó khăn gì ? ? Để tiếp tục chiến đấu, họ đã làm gì (bầu ai chỉ - Ban ngày thì im hơi lặng tiếng, huy)? ? Thục Phán là người ntn ? (tuấn kiệt- tài giỏi, thủ đến đêm thì bất thần sông ra đánh địch, làm cho quân địch tiến lĩnh của người Lạc Việt). ? Cách đánh của người Tây Âu và ngườiLạc Việt không được thoát không xong. ntn ? Nhận xét cách đánh của người Tây Âu và * Kết quả: Người Việt đánh tan Lạc Việt. (Thông minh, sáng tạo đầy mưu trí). ? Thế và lực của giặc trước và sau khi đánh như quân Tần. thế nào ? (Trước: hung hăng, Sau: hoang mang, hoảng sợ ). ? Kết quả cuộc kháng chiến ? ? Tại sao giặc lại thất bại ? HS: - ND đoàn kết, tinh thần anh dũng, cách đánh sáng tạo. - Quân Tần mất hết ý chí. GV: Cuộc chiến đấu 6 năm cuối cùng giành thắng lợi. Vậy tình hình nước VL có gì thay đối sau 3/ Đất nước thời Âu Lạc có gì kháng chiến chống quân Tần kết thúc ? thay đổi. HS: Đọc 3- SGK ? Từ khi nước Văn Lang thành lập đến trước khi nước Âu Lạc ra đời trải qua bao nhiêu thế kỷ ? - Thời gian: Hơn 4 thế kỷ Chỉ ra những thay đổi đó ? HS: Quan sát H 39, 40- SGK 42 với H 31, 33 bài 11..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Nhận xét về SX nông nhiệp và thủ công nghiệp GV: - H 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật cao hơn -Đồng. - TCN: Các nghành đều phát triển hơn trước: cuốc sắt, rìu sắt được sản xuất ngày càng nhiều. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó ? Khi sản phẩm XH tăng, của cải dư thừa nhiều, XH xuất hiện hiện tượng gì ? GVKL: Nước Âu Lạc ra đời là bước tiép nối của nước Văn Lang, chưa được xem là một thời kì lịch sử mới trong Lsử nước ta. Tổ chức XH không mới nhưng có những thay đổi trong SX và quan hệ XH.. - Kinh tế: Nông nghiệp, đặc biệt thủ công nghiệp phát triển hơn trước. - Kỹ thuật cao hơn. - Nguyên nhân: Kinh nghiệm SX nhiều năm; nhu cầu XD dinh thự; quân đội hùng mạnh; nhu cầu chống giặc ngoại xâm => Đó là tinh thần vươn lên và thành quả của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo về tổ quốc. - XH có sự phân biệt giàu nghèo => Mâu thuẫn gia cấp xuất hiện .. IV, Củng cố: V, Hướng dẫn về nhà:. Ngày soạn : 3/12/2011 Ngày dạy : 6/12/2011 Tiết 16, bài15: NƯỚC ÂU LẠC (tt) A/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS thấy được giá trị thành Cổ Loa. - Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc. - Thành Cổ Loa là công trình quân sự độc đáo, thể hiện được tài năng quân sự của ông cha ta. - Do mất cảnh giác nhà nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày 1 vấn đề lịch sử theo bản đồ. Kỹ năng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử. 3.Thái độ: GD HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng, GD HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống, phải kiên quyết giữ gìn độc lập… B/ Phương tiện thực hiện: C/ Cách thức tíên hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D, Hoạt động dạy – học: I.ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 4/ Thành Cổ Loa và lực lượng HS: Đọc 4. quốc phòng. ? Sau khi lên ngôi, ADV làm gì ? - Sau khi lên ngôi, An Dương ? Vì sao gọi là loa thành. (Có hình xoáy trôn ốc). vương cho xây thành (thành Cổ GV: Cổ Loa có tên gọi là Chạ Chủ và Khả Lũ Loa). (theo An Nam chí lược của Lê Chắc chép thế kỷ XIV). Đến thế kỷ XV mới xuất hiện tên Loa thành và Cổ Loa. GV: Hướng dẫn HS quan sát thành Cổ Loa. ? Mô tả thành Cổ Loa theo sơ đồ ? - Thành có 3 vòng khép kín, tổng chiều dài chu vi 16.000m, chiều GV: mô tả thêm, cụ thể 3 vòng trên sơ đồ. cao thành 5m –>10m, mặt thành - Vòng thành nội: Hình chữ nhật, chu vi 1650m, rộng trung bình 10m, chân thành cao 5m, mặt thành rộng 6->12m, chỉ có 1 cửa mở rộng 10 -> 20m. về hướng Nam phía TB giữa 2 vòng trong và ngoài có gò Đông Bắn, Đồng Chuông, Đồng Giáo, - Vòng thành trung: Là 1 vòng thành khép kín, có chu vi khoảng 6500m cách thành nội không đều và không có hình dáng cân xứng, phía Nam và Đông gần nhau, phía Bắc và Tây cách xa nhau.Thành có 5 cửa…….. - Thành ngoại: Là 1 vòng khép kín, không có hình dáng rõ rệt chu vi khoảng 8m, cao 8m, chân thành rộng khoảng 12 -> 20m, thành ngoại có thêm 3 cửa Bắc, Đông, và Tây Nam... =>Các thành đều có hào bao quanh…… - Các thành đều có hào nước rộng từ 10->30m bao quanh, các ? Nơi ở và làm việc của An Dương Vương và các hào thông với nhau, vừa nối với lạc hầu, lạc tướng ở vòng thành nào ? đầm Cả vừa nối với sông Hoàng. (Trong nội thành). ? Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III ->II TCN ở Âu Lạc ? HS: Đây là công trình lao động quy mô nhất của Âu Lạc, cách đây hơn 2000 năm, thể hiện tài, sáng tạo, kỹ thuật xây thành của nhân dân ta…) GV: Sáng kiến khi xây thành, đó là cài xen các mảnh gốm vỡ vào tường đât... - Thành Cổ Loa là một công ? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành. trình độc đáo, thể hiện sự sáng HS: Lực lượng quân đội lớn, bộ binh, thuỷ binh tạo của người Âu Lạc. được trang bị vũ khí băng đồng, giáo, rìu, …nỏ. - Cổ Loa là một quân thành. ? Căn cứ vào đâu ta kết luận Cổ Loa là một thành quân sự ? HS: Phía Nam thành – cầu Vực, phát hiện mũi tên đồng, đầm Cả là nơi tập trung thuyền chiến, vừa luyện tập vừa sẵn sàng chiến đấu. ? Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nhà nước Văn Lang- Âu Lạc ? HS : - Giống: Tổ chức nhà nước. - Khác: + Kinh đô- Văn Lang: trung du (B.HạcV.Phú). + Âu Lạc: đồng bằng (Cổ Loa -ĐA- HN) => Âu Lạc có thành Cổ Loa, vừa là kinh đô vừa là trung tâm chính trị, kinh tế, là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia => uy quyền của An Dương Vương cao hơn vua Hùng. GVKL: Thành Cổ Loa là công trình đồ sộ, vững chắc, vừa là kinh đô, vừa công trình bảo vệ quốc gia, hiện nay vẫn còn dấu tích (đọc câu ca dao). Cổ Loa là biểu tượng của nền văn minh Việt Cổ rất đáng tự hào. HS: Đọc 5 GV: Nhà Triệu thành lập đặt tên nước là Nam Việt, song chúng vẫn mang nặng tư tưởng bành chướng và quyết tâm xâm lược Âu Lạc. ? Triệu Đà đem quân xâm nước Âu Lạc vào thời điểm nào ? GV: Trình bày trận đánh trên lược đồ: Quân của Triệu Đà kéo vào nước ta theo đường sông Thương, tiến xuống vùng Tiên Du (Tiên Sơn- Bắc Ninh) và vùng núi Vũ Ninh (Quế Võ- Bắc Ninh), quân dân Âu Lạc từ Cổ Loa kéo lên chặn đánh giặc ở Tiên Du, Vũ Ninh. Tại đây quân ta với “nỏ thần” (nỏ của tướng Cao Lỗ chế tạo), đã chặn đánh giặc rất ác liệt, quân của Triệu Đà không thể tiến sâu đành giảng hoà rút lui. =>Nhưng với ý đồ xâm lược Âu Lạc,Triệu Đà ngấm ngầm tập hợp thêm lực lượng…bí mật tiến hành kế li gián, dò xét phá vỡ lực lượng của ADV. GV: Sau khi tìm kế li gián, Triệu Đà đem quân vào Âu Lạc, ADV chủ quan “ Ko sợ nỏ thần của ta à”…ADV ko giữ nổi thành bỏ chạy về phía Nam đến Diễn Châu- Nghệ An & chết ở đây (179 TCN). Từ đó Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà. ? Các em đã học truyện “ Mị Châu-Trọng thuỷ”, câu chuyện đó nói lên điều gì ? HS: Mất cảnh giác nên ADV đã để Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà năm 179 TCN . ? Theo em sự thất bại của ADV để lại cho đời sau bài học gì?. 5/ Nhà nước Âu Lạc sụp đổ. - Năm 207 TCN nhà Tần suy yếu, Triệu Đà thành lập nước Nam Việt. - Khoảng năm 181- 180 TCN Triệu Đà đem quân đánh xuống Âu Lạc. - Nhân dân Âu Lạc chiến đấu dũng cảm đánh bại cuộc tấn công của Triệu Đà.. - Năm 179 TCN Triệu Đà đánh Âu Lạc, An Dương Vương mắc mưu Triệu Đà để Âu Lạc rơi vào tay nhà Triệu .. - Bài học Lsử: Bài học xương GV: Như vậy ADV vừa có công vừa có tội (công máu, do chủ quan, quá tự tin vào dựng nước, tội mất cảnh giác để nước ta rơi vào lực lượng =>ADV mắc mưu kẻ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> tay Triệu Đà, mở đầu hơn 1000 năm Bắc thuộc. GVCC bài: Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu dài, người VN đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho sự thành lập của nước Âu Lạc, đất nước tiến thêm 1 bước với thành Cổ Loa đồ sộ, do chủ quan ADV đã mắc mưu kẻ thù nên “để cơ đồ đắm biển sâu”, đất nước rơi vào thời kỳ đen tối hơn 1000 năm Bắc thuộc. IV/ Củng cố : V/ Hướng dẫn VN.. thù, nội bộ không còn thống nhất để cùng nhau chống giặc…đây là bài học lớn về chống ngoại xâm của lịch sử DT.. Ngày soạn : 10/.12/2011 Ngày dạy : 13/12/2011 Bài 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II. A/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức: Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc. - Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau. - Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống. 3. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT. B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy : Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ. 2. Trò : Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK. C/ Cách thức tiến hành : Nêu yêu cầu, kiểm tra, vấn đáp, thuyết trình,... D, Hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: K.tra sự chuẩn bị bài của HS. III. Bài mới. Các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loài người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm . Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV: dùng lược đồ VN. 1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu ? Xác định địa điểm ? tiên trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm). - Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh sống ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( Lạng Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai). - Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm. - Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ, công cụ đá (núi Đọ- Thanh Hoá). - H/dẫn HS lập sơ đồ.. Địa điểm - Hang Thẩm Hai, thẩm Khuyên (LSơn) - Núi Đọ (Thanh Hoá). Thời gian. Hiện vật - Chiếc răng của người cổ. - 40 -30 vạn năm. - Hang Kéo Lèng (LSơn). - 4 vạn năm. - Phùng Nguyên. - 4000-3500 năm. - Công cụ bằng đá của người nguyên thuỷ được ghè đẽo thô sơ - Răng và mảnh xương trán của người tinh khôn. - Nhiều công cụ bằng đồng thau.. GV: Cùng HS hệ thống lại 2/ Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai kiến thức. đoạn nào. - Giai đoạn Ngườm, Sơn Vi (đồ đá cũ), công cụ ghè đẽo thô sơ. - VH Hoà Bình, Bắc Sơn (đồ đá giữa), công cụ ghè đẽo một mặt ; bắt đầu có đồ gốm (Bắc Sơn) => người Việt cổ bắt đầu chuyển sang Gđoạn đồ đá mới. - VH Phùng Nguyên - Hoa Lộc: thời đại kim khí -> ? Căn cứ vào đâu em xác định đồng thau xuất hiện. những tư liệu này. (Khảo cổ học) ? Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN như thế nào ? - Bảng thống kê những giai đoạn phát triển của XH - Thời Vi Sơn: sống thành nguyên thuỷ: từng bầy. Giai đoạn Người tối cổ Người tinh khôn (G.đoạn đầu) Người tinh khôn ( G.đoạn phát triển). Địa điểm Sơn Vi. Thời gian Công cụ sản xuất Hàng chục vạn đồ đá cũ, công cụ năm được ghè đẽo thô sơ. Hoà Bình, Bắc 40- 30 vạn năm đồ đá mới, công cụ Sơn đá được mài tinh sảo. Phùng Nguyên – 4000- 3500 năm Thời đại kim khí, Hoa Lộc công cụ sản xuất đồng thau, sắt. 3/ Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ? Vùng cư trú chủ yếu của người Văn - Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con Lang, Âu Lạc ? sông lớn (s.Hồng, Mã) ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. ? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và - Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước Lạc Việt ? đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển ? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể - Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt hiện sư p.triển cao của nền kinh tế ? đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: gốm…) Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng ? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hoá - Các quan hệ xã hội: xã hội ntn ? + Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội (Có kẻ giàu người nghèo) ngày càng rộng. + Xuất hiện sự phân biệt giàu, nghèo ngày càng rõ . ? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và - Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu trong sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc gì? lập dân tộc. GV: 15 bộ lạc ở ĐBBB va BTB cần - Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu liên kết với nhau chống thiên tai và biểu là Đông Sơn). ngoại xâm. - Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước…) - Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần). ? Những công trình VH tiêu biểu của 4/ Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn thời VL - AL ? Lang, Âu Lạc. GV giải thích: - Trống đồng: là hiện vật tượng trưng cho + Nhìn vào các hoa văn của trống đồng nền văn ming Văn Lang, Âu Lạc người ta thấy những văn hoá vật chất - Thành cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, và tinh thần thời kỳ đó, trống dùng trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của đất trong lễ hội cầu mưa thuận gió hoà. nước, khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia. IV/ Củng cố: - GV khái quát nội dung bài học. V/ Hướng dẫn học bài: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. - Chuẩn bị giờ sau: KT học kì I. **************************************************.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 15/12/2011 Ngày Kiểm tra: 20/12/2011 KIỂM TRA HỌC KỲ I A/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Hệ thống kiến thức từ đầu năm học đến tiết 17. Đánh giá khả năng nhận thức của HS 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Kỹ năng trình bày, diễn đạt 3. Thái độ: GD cho HS ý thức nghiêm túc trong thi cử. B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Ra đề,đáp án, phô tô đề. 2. Trò : Ôn các kiến thức đã học. C/ Cách thức tiến hành: I.Ổn định tổ chức, II. Đề bài: I. Trắc nghiệm khách quan: (4,0 ®iÓm) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng: 1. Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là: A. Nông nghiệp trồng lúa nước. B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. C. Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. D. Nông nghiệp và thương nghiệp 2. Ngµnh kinh tÕ chÝnh cña c d©n Hy L¹p vµ R« - ma lµ: A. Trång trät, ch¨n nu«i C. §¸ng b¾t c¸ B. Thñ c«ng nghiÖp, th¬ng nghiÖp D. Mét ngµnh nghÒ kh¸c 3. Khi nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo thì: A. Chế độ mẫu hệ chuyển dần thành chế độ phụ hệ B. Chế độ mẫu hệ xuất hiện C. Nam –N÷ b×nh quyÒn D. Cả ba đều sai. 4. Kinh đô của nhà nớc Văn Lang đặt ở: A. V¨n Lang ( B¹ch H¹c – Phó Thä) B. Cæ Loa C. Mª Linh D. Th¨ng Long Câu 2: Khi sản xuất phát triển, sự phân công lao động diễn ra nh thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Em hãy nối các ý ở cột (1) và cột (2) duới đây sao cho thích hợp để trả lời câu hỏi trªn. (1) (2) - §µn «ng - Lµm viÖc nhµ, than gia s¶n xuÊt n«ng nghiÖp vµ lµm đồ gốm,dệt vải. - §µn bµ - Làm nông nghiệp , săn bắt, đánh cá, chế tác công cụ lao động, đúc đồng, làm đồ trang sức. II. PhÇn tù luËn:( 6,0®) Câu 1: Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nớc Văn Lang? Câu 2: Em hãy điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của c dân V¨n Lang qua n¬i ë, ¨n mÆc, phong tôc, lÔ héi, tÝn ngìng? §¸p ¸n I. Traéc nghieäm ( 4 ñ ) C©u 1 : 2® Caâu 1 A Caâu 2: 2® : (1) - §µn «ng. Caâu 2 B. - §µn bµ. Caâu 3 A. Caâu 4 A. (2) - - Làm nông nghiệp , săn bắt, đánh cá, chế tác công cụ lao động, đúc đồng, làm đồ trang sức Lµm viÖc nhµ, than gia s¶n xuÊt n«ng nghiÖp vµ lµm đồ gốm,dệt vải.. II.Tự luận (6,0 đ) C©u 1: ( 3,0 ®) SGK Câu 2: ( 3,0 đ) Mỗi ý đạt 0,5 điểm Câu 2: * Đ/S V/C: - Ở nhà sàn (làm băng tre, gỗ, nứa...), ở thành làng chạ. - Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, mâm, muôi. Dùng mắm, muối, gừng. - Mặc: + Nam đóng khố, mình trần, chân đất. + Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều… dùng đồ trang sức trong ngày lễ. - Đi lại: chủ yếu bằng thuyền. * Đ/S TT: - Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Quí tộc, dân tự do, nô tỳ (sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc). - Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy múa, đua thuyền. - Có phong tục ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh, xăm mình. - Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời (các lực lượng siêu nhiên), thờ cúng tổ tiên.. Người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức. - Có khiếu thẩm mĩ cao. IV, Củng cố: GV: thu bài, nhận xét V, HDVN: - Xem lại KT HỌC KỲ II Ngày soạn : 07/01/2012 Ngày dạy : 09/01/2012.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Chương III: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP Tiết 19, bài 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40) A. Mục tiêu bài học: 1. K.thức: Sau thất bại của ADV, đất nước ta bị PK phương Bắc thống trị, sử gọi là thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực PK đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được ND ủng hộ đã nhanh chóng thành công. Ách thống trị của PK phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành được độc lập. 2. Kỹ năng: Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện LS. Bước đầu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS. 3.Thái độ: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn DT. Lòng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN. B. Phương tiện thực hiện: 1.Thầy : Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thiện sơ đồ H43, điền kí hiệu. Vẽ sơ đồ bộ máy cai trị nhà Hán C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,... D. Hoạt động dạy - học: I.Ổn định tổ chức, II. Kiểm tra đầu giờ: III. Bài mới. Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất nước ta bị Triệu Đà thôn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có nguy cơ bị đồng hoá, nhưng ND ta không chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40). Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công nguyên. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học ? Thất bại của An Dương Vương đã để lại hậu 1/ Nước Âu Lạc từ thế kỷ II quả ntn ? trước công nguyên đến thế kỷ I HS: Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở thành có gì thay đổi? 1 bộ phận đất đai của TQ. Từ đó các triều đại phong kiến TQ thay nhau thống trị đô hộ nước ta hơn 1000 năm, 1000 năm Bắc thuộc.) GV: Treo lược đồ , chỉ và giảng theo SGK. - Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập nước Âu Lạc và Nam Việt, chia Âu lạc làm 2 quận: Giao Chỉ và Cửu Chân. GV giảng: Năm 111 TCN nhà Hán đánh Nam - Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Việt. Nhà triệu chống cự không nổi và bị tiêu Âu Lạc, chia Âu Lạc làm 3 quận, diệt, đất đai Âu Lạc chuyển sang tay nhà Hán. gộp với 6 quận của TQ thành Nhà Hán chia nước ta thành 3 quận: Giao Chỉ, Châu Giao. Cửu Chân, và Nhật Nam (bao gồm Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam) gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao. ? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của TQ thành.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Châu Giao nhằm mục đích gì ? HS: Nhà Hán muốn chiếm đóng nước ta lâu dài, xoá tên nước ta, muốn biến nước ta thành một bộ phận lãnh thổ của TQ. ? Nhà Hán sắp đặt bộ máy cai trị ở Châu Giao ntn ? GV: Thủ phủ của Châu Giao đặt ở Luy Lâu (Thuận Thành- Bắc Ninh); Thứ sử, thái thú là người Hán; từ huyện, xã trở xuống vẫn do người Việt (Lạc tướng) cai trị như trước. ? Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì ? - Thứ sử là 1chức quan do bọn phong kiến TQ đặt ra để trông coi 1số quận, hoặc đứng đầu bộ máy cai trị ở nước phụ thuộc. - Thái thú, đô uý: là chức quan do bọn phong kiến TQ đặt ra để trông coi 1 quận - Thái thú coi chính trị, Đô uý coi quân sự. ? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà Hán. H: Nhà Hán mới bố trí được người cai trị từ cấp quận, còn cấp huyện, xã chúng chưa thể với tới nên buộc phải để người Âu Lạc trị dân như cũ. ? Ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân Châu Giao ntn ? ? Nhà Hán đưa người Hán sang Châu Giao nhằm mục đích gì. H: Đồng hoá dân ta, “đồng hoá” có nghĩa là làm thay đổi bản chất, làm cho giống như của mình. ? Em có nhận xét gì về ách thống trị của nhà Hán ? H: Đối sử tàn tệ, dã man, thâm độc…nhằm biến dân ta thành người Hán. GV: Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Hán, ND ta đã làm gì ? HS: Đọc 2 -> “Thi Sác bị giết” ? Vì sao 2 gia đình lạc Tướng ở Mê Linh và Chu Diên lại liên kết với nhau để chuẩn bị nổi dậy? HS: Vì ách đô hộ tàn bạo của nhà Hán làm cho dân ta căm phẫn muốn nổi dậy chống lại. Đó chính là nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa. GV: Thi Sách chồng Trưng Trắc bị giết như đổ thêm dầu vào lửa làm cuộc khởi nghĩa bùng nổ nhanh chóng hơn. GV: Giảng theo SGK – kết hợp chỉ trên bản đồ. ? Khởi nghĩa HBT nổ ra ở dâu và vào thời điểm nào ? GV: Đọc 4 câu thơ.. - Bộ máy cai trị của nhà Hán từ trung ương đến địa phương.. - Ách thống trị của nhà Hán: +Bắt dân ta nộp các loại thuế: muối,sắt. + Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng tê giác, ngà voi… + Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta theo phong tục Hán. => Bọn quan lại người Hán rất tham lam tàn bạo, điển hình là Tô Định.. 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ. a, Nguyên nhân: - Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán.. b, Diễn biến: - Mùa xuân năm 40 Hai BàTrưng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ? Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho biết mục đích phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà của cuộc khởi nghĩa ? Tây). H: Trước là giành độc lập cho Tổ quốc, nối lại sự nghiệp vua Hùng, sau là trả thù cho chồng. GV: Cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng SGK, GV chỉ các mũi tên của các địa phương tiến về Mê Linh. ? Theo em khắp nơi kéo quân về Mê Linh nói lên điều gì ? H: Ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân ta khiến mọi người đều căm giận và nổi dậy chống lại. Cuộc khởi nghĩa được nhân dân ủng - Cuộc khởi nghĩa được các tướng hộ. lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong GV: 2 Câu thơ miêu tả khí thế của cuộc khởi thời gian ngắn nghĩa quân đã làm nghĩa: chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa Ngàn Tây nổi ánh phong trần rồi Luy Lâu. Ầm ầm binh mã xuống gần Long Bên. ? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ? GV: - Sau hơn hai thế kỉ PK phương Bắc cai trị, ND ta đã giành được độc lập. c, Kết quả: Thái thú Tô Định bỏ - Đọc lưòi mình của nhà sử học Lê Văn trốn, quân Hán bị đánh tan, khởi Hưu (Sgk -49). nghĩa giành thắng lợi. ? Cho biết nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa HBT (năm 40) ? HS: - Nguyên nhân thắng lợi: Sự hưởng ứng của nhân dân cả nước. - Ý nghĩa lịch sử: Báo hiệu các thế lực PKPB không thể cai trị vĩnh viễn nước ta. GVCC bài: Dưới ách thống trị Hán, nhân dân ta nổi dậy đấu tranh, điển hình là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý trí bất khuất của DT thời kỳ đầu công nguyên. IV. Củng cố: V. Hướng dẫn VN: Ngày soạn : 14/01/2012 Ngày dạy : 16/01/2012 Tiết 20, bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Sau khi KN thắng lợi, Hai Bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và giữ gìn nền độc lập vừa giành được. Đó là những việc làm thiết thực đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân dân ta..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2, Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử. 3, Thái độ: GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng DT thời hai bà Trưng. B. Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - Bản đồ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng và kháng chiến chống Hán (42- 43). 2. Trò : Đọc trước bài 18, vẽ lược đồ H 44… C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận,.. D. Hoạt động dạy - học: I, Ổn định tổ chức, II, Kiểm tra bài cũ: H: Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ như thế nào. (ng/nhân, diễn biến, kết quả…) 3. Bài mới. Ngay sau cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng ND đã tiến hành cuộc kháng chiến trong điều kiện vừa mới giàng được độc lập, đất nước còn nhiều khó khăn, cuộc kháng chiến diễn ra ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập. ? Sau khi giành được độc lập, HBT đã làm - Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua được những gì cho nhân dân ? (Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh. ? Trưng Trắc được suy tôn làm vua, việc đó có ý nghĩa và tác dụng như thế nào ? H: Khẳng định đất nước ta có chủ quyền, có vua, đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để chiến thắng quân xâm lược. - Tổ chức bộ máy điều khiển đất nước: Bà phong chức tước, cắt cử những chức vụ quan trọng cho những người tài giỏi có công trong cuộc khởi nghĩa, tổ chức lại chính quyền, xá thuế 2 năm, bãi bỏ luật pháp hà khắc và lao dịch của nhà ? Tác dụng của việc làm trên ? Hán. H: Ổn định trật ự XH, bồi dưỡng sức dân, củng cố lực lượng, gìn giữ lực lượng. GV: Như vây, ngay từ xa xưa, trong việc điều khiển đất nước, nhân dân ta đã biết “lấy dân llàm gốc”. Đó là kế giữ nước bền lâu muôn đời. ? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận miền nam TQ khẩn trương chuẩn bị quân, xe, thuyền…đàn áp khởi nghĩa Hai Bà Trưng mà không tiến hành đàn áp ngay. H: Lúc này ở TQ nhà Hán còn phải lo đối phó với các phong trào khởi nghĩa nông dân TQ ở phía Tây và phía Bắc GVKL: Sau khi giành thắng lợi Hai Bà Trưng đã bắt tay vào xây dựng đất nước và.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> chuẩn bị đối phó với cuộc xâm lược của nhà Hán. Những việc làm tuy ngắn (2 năm) nhưng đã góp phần nâng cao ý trí đấu tranh bảo vệ độc lập của nhân dân. 2. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán (42- 43) đã diến ra như thế nào?. ? Em có nhận xét gì về lực lượng và - Lực lượng quân Hán: 2 vạn quân tinh đường tiến quân của nhà Hán khi sang nhuệ, 2000 xe, thuyền các loại, dân phu , xâm lược nước ta ? do Mã Viện chỉ huy. H: Lực lượng đông mạnh, có đầy đủ vũ - Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố. khí, lương thực, chọn Mã Viện chỉ huy. GV: Trong khi quân Giao Chỉ - nơi diễn ra trận đánh chủ yếu: 745.237 dân. Toàn Giao Châu là 1.473.120 dân – theo tiền Hán thư – sách đời Hán) ? Vì sao mã Viện lại được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược này ? H: Mã Viện là tên tướng lão luyện, nổi tiếng gian ác, lại lắm mưu nhiều kế, quen chinh chiến ở phương Nam.. GV: Đọc bài thơ của Nguyễn Du chế diễu nhân cách tầm thường và bộ mặt tham lam độc ác của Mã Viện. “ Sáu chục người ta sức mỏi mòn Riêng ông yên giáp nhảy bon bon…’’ ? Diễn biến ntn ? * Diễn biến: HS: - Quan sát kênh chữ SGK. - Mã Viện vào nước ta theo 2 đường: - HS trình bày (điền kí hiệu vào lược + Quân bộ: Qua quỷ Môn quan, xuống đồ cuộc k/c chống quân xâm lược Hán). Lục Đầu. - GV mô tả và ghi. + Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào sông Bạch Đằng, theo sông Thái Bình, lên Lục Đầu => hợp lại tại Lãng Bạc. - Hai Bà Trưng kéo lên Lãng Bạc để nghênh chiến. - Quân địch đông và mạnh, Trưng Vương quyết định lui quân về Cổ Loa- Mê Linh, địch giáo giết đuổi theo, quân ta rút về Cẩm Khê, quân ta chiến đấu ngoan GV: Cấm Khê đến lúc hiểm nghèo cường, tháng 3/ 43 Hai Bà Trưng hi sinh, Chị em thất thế phải liều với sông cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến tháng GV: Năm 44, Mã Viện thu quân, 10 phần 11/ 43 mới kết thúc. chỉ còn 4-5 phần HS: Đọc đoạn in nghiêng. ? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng này như vậy? Có phải vì thời tiết ở đây quá khắc nghiệt không ? H: Xuất phát từ nỗi sợ hãi tinh thần chiến đấu dũng cảm, bất khuất của nhân dân ta,.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> một tên tướng đã bỏ mạng. ? Tại sao HBT phải tự vẫn ? (Giữ khí tiết, tinh thần bất khuất trước kẻ thù) ? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý * Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà nghĩa lịch sử như thế nào ? Trưng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán thời Trưng Vương tiêu biểu cho ý chí quật cường bất khuất của nhân dân ta. GV: Cho HS xem H 45 và liên hệ “Kỷ niệm hai bà Trưng vào ngày 8/3 và ND lập đền thờ”. GVKL: Với lực lượng kẻ thù đông mạnh, dưới sự lãnh đạo hai bà Trưng, nhân dân ta đã chiến đấu anh dũng nhưng cuối cùng bị thất bại, hai bà Trưng hi sinh anh dũng. IV. Củng cố: - Gọi HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán trên lược đồ. - BT: Điền dữ kiện cho khớp với thời gian: Niên đại Dữ kiện lịch sử 4 - 42 3 - 43 11 - 43 Mùa thu năm 44 V. Hướng dẫn VN. - Học thuộc bài cũ. Sưu tầm thơ truyện viết về Hai Bà Trưng. - Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi SGK. Ngày soạn : 28/01/2012 Ngày dạy : 30/01/2012 Tiết 21, bài 19 : TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI) A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, PKTQ đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ, từ việc tổ chức sắp đặt bộ máy cai trị đến việc bắt nhân dân ta theo phong tục và luật Hán. Chíng sách “ đồng hoá” được thực hiện triệt để ở mọi phương diện. - Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ ko chỉ nhằm xâm chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của DT ta. - Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thoát khỏi tai hoạ đó. 2, Kỹ năng: Biết phân tích, đánh gía những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc thời bắc thuộc. Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta ko ngừng đấu tranh chống áp bức của PK phg Bắc. 3, Thái độ: Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán, nhân dân đấu tranh chống tai hoạ đó. B.Phương tiện thực hiện : 1, Thầy: Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> IV 2, Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> C. Cách thức tiến hành : Vấn đáp, thuyết trình, ... D. Hoạt động dạy - học: I, Ổn định tổ chức, II, Kiểm tra bài cũ: III, Bài mới: Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoan cường, nhưng do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị PK phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị của chúng ntn? Đời sống của nhân dân ta ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV treo lược đồ “ Âu Lạc thế kỷ I ->VI để trình 1. Chế độ cai trị của các triều bày. đại PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I- Thế kỷ VI. ? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy quận? - Sau khi đàn áp được cuộc khởi Miền đất Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào nghĩa hai bà Trưng nhà Hán vẫn của Châu Giao ? giữ nguyên Châu Giao. (Gồm 9 quận, Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ, Cửu - Đầu thế kỷ III nhà Ngô tách Chân, Nhật Nam). Châu Giao thành Quảng Châu GV: Nhấn mạnh thêm: Đất Âu lạc cũ thời kỳ đó (thuộc TQ cũ), Giao Châu (Âu chịu sự thống trị của nhà Ngô thời tam Quốc và Lạc cũ). nhà Ngô gọi vùng đó là vùng Châu Giao. Như vậy về mặt hành chính Châu Giao có sự thay đổi. ? Về tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I -> VI có - Bộ máy cai trị: Đưa người Hán gì khác trước ? sang làm huyện lệnh (cai quản H: Khác trước: Thời Triệu Đà các lạc tướng huyện). (người Việt), vẫn nắm quyền trị dân ở huyện, đến nhà Hán các huyện lệnh là người Hán. ? Em có nhận xét gì về sự thay đổi này ? H: Âm mưu thôn tính nước ta vĩnh viễn. GV: - cho HS đọc chữ in nghiêng. - giải thích: lao dịch và cống nạp. ? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của - Nhân dân Giao Châu chịu nhiều bọn đô hộ ? thứ thuế, lao dịch và cống nạp (Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng. (sản phẩm quí…thợ khéo). Đó chính là nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa sau này.) ? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương - Chúng tăng cường đưa người đưa người Hán sang ở nước ta ? Hán sang Giao Châu, bắt nhân (Đồng hoá dân ta). dân ta học tiếng Hán, theo luật pháp và phong tục tập quán người Hán. ? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để đồng hoá dân ta. (Biến nước ta thành quận, huyện của TQ). ? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hoá dân ta ? (thảo luận)..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GVKL: Từ sau thất bại của cuộc khởi nghĩa thời Trưng Vương, bọn PK phương Bắc đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ (tổ chức, sắp đặt bộ máy cai trị…bắt nhân dân ta theo phong tục tập quán Hán…)thực hiện chính sách “đồng hoá” dân ta… xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta. 2/ Tình hình kinh tế của nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay đổi? ? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt ? - Nhà Hán nắm độc quyền về sắt ( Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo băng nhưng nghề rèn sắt ở Giao Châu sắt nên nhọn, sắc, bền hơn công cụ và vũ khí vẫn phát triển. bằng đồng. Do vậy sản xuất đạt năng xuất cao hơn và chiến đấu có hiệu quả hơn. Nhà Hán giữ độc quyền về sắt để hạn chế phát triển sản xuất ở Giao Châu, hạn chế được sự chống đối của nhân dân…) GV: mặc dù vậy nhưng nghề rèn vẫn phát triển. ? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển ? (Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều công cụ nhiều công cụ…rìu, mai, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, kính. lao…)Thế kỷ III nhân dân ven biển dùng lưỡi sắt, biết bịt cựa gà chọi bằng sắt. ? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền - Về nông nghiệp: Từ thế kỷ I nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển ? dùng trâu, bò cày bừa, có đê (Trâu, bò cày bừa, cấy 2 vụ lúa trên năm….). phòng lụt, trồng 2 vụ lúa trên năm, trồng cây ăn quả…với kỹ thuật cao, sáng tạo. ? Lĩnh vực thủ công nghiệp, ngoài nghề rèn sắt - Về thủ công nghiệp- thương còn phát triển nghề nào khác ? nghiệp: Nghề sắt, gốm p.triển nhiều chủng loại: bát, đĩa, gạch… Nghề dệt phát triển: vải bông, vải gai…dùng tơ tre dệt thành vải “ vải Giao Chỉ”. ? Tình hình thương nghiệp ntn ? - Chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thương. GVKL: Từ thế kỷ I->VI tình hình kinh tế nước ta mặc dù bị bọn PK phương Bắc kìm hãm song vẫn phát triển tuy chậm chạp. GVCC bài: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân dân ta vô cùng cực khổ…mặc dù vậy nền kinh tế nước ta vẫn phát triển. IV. Củng cố: - Những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 1/ Vì sao PK phương Bắc muốn đồng hoá dân ta ?  Biến nước ta thành quận, huyện của TQ.  Muốn chiếm đóng lâu dài trên đất nước ta.  Cả hai ý trên. V. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK. - Vẽ sơ đồ H 55. ************************************************. Ngày soạn : 04/02/2012 Ngày dạy : 06/02/2012 Tiết 22, bài20: TỪ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI ) (tiếp) A. Mục tiêu BH: 1, Kiến thức: HS hiểu được: - Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm chạp ở thế kỷ I- thế kỷ VI, xã hội nước ta có nhiều chuyển biến sâu sắc: Do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề của bọn đô hộ, tuyệt đại đa số nông dân công xã nghèo thêm, một số ít rơi vào địa vị người nông dân lệ thuộc và nô tỳ. Bọn thống trị người Hán cướp đoạt ruộng đất, bắt dân ta phải cày cấy. Một số quý tộc cũ người Âu Lạc trở thành hào trưởng, tuy có cuộc sống khá giả nhưng vẫn bị xem là kẻ bị trị. - Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hoá” của người Hán, tổ tiên ta đã kiên trì bảo vệ tiếng Việt, phong tục tập quán của người Việt. - Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bà Triệu. 2, Kỹ năng: Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ. 3, Thái độ: GD lòng tự hào DT ở khía cạnh văn hoá, nghệ thuật, GD lòng biết ơn bà Triệu đã anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho DT. B.Phương tiện thực hiện : 1.Thầy: Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III. 2.Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, ... D. Hoạt động dạy - học: I, Ổn định tổ chức, II, Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi : Chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I ->thế kỷ VI ? (tàn bào, thâm độc).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> III, Bài mới: Tiết trước các em đã tìm hiểu những chuyển biến về kinh tế của đất nước ta trong các thế kỷ từ I ->VI, chúng ta đã nhận biết, tuy bị thế lực PK đô hộ tìm mọi cách kìm hãm, nhg nền kinh tế nước ta vẫn phát triển dù chậm chạp. Từ sự chuyển biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến trong xã hội. Vậy các tầng lớp trong xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới, thời kỳ đô hộ ntn? Vì sao đã xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào ? Ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV: Treo sơ đồ phân hoá xã hội (SGK – 3. Những chuyển biến về xã hội và văn 55). hoá ở nước ta ở các thế kỷ I ->VI. GV: Trình bày: Kinh tế phát triển dẫn a, XH: đến sự chuyển biến về xã hội và văn hóa ở nước ta ở các thế kỷ I - TK VI. GV: Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ. ? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự - Thời Văn Lang - Âu Lsssạc: xã hội phân chuyển biến xã hội nước ta?. hoá thành 3 tầng lớp: Quý tộc, công dân công xã và nô tỳ -> có sự phân chia giàu nghèo… => xã hội Âu Lạc trước khi bị PK đô hộ, bước đầu đã có sự phân hoá …. - Thời kỳ đô hộ: + Quan lại đô hộ (phong kiến nắm quyền cai trị). + Địa chủ Hán cướp đất ngày càng nhiều, ? Những tầng lớp nào mới trong XH càng giàu lên nhanh chóng và quyền lực nước ta từ khi bọn PK phg Bắc thống lớn. trị ? + Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất H: Quan lại Hán, địa chủ Hán. quyền thống trị trở thành địa chủ (hào ? Mọi tầng lớp nhân dân đều có điểm trưởng) địa phương, họ có thế lực ở địa chung gì ? phương nhưng vẫn bị quan lại và địa chủ H: Đều bị chính quyền đô hộ bóc lột, Hán chèn ép => Họ là lực lượng lãnh đạo chèn ép và đều căm ghét bọn PK phg nông dân đứng lên đấu tranh chống bọn PK Bắc thống trị. phương Bắc. + Nông dân công xã bị chia thành nông nô, HS: - Đọc: “chính quyền đô hộ mở một nông dân lệ thuộc và nô tì (Nô tỳ là tầng số trường học -> vào nước ta” lớp thấp hèn nhất của xã hội.) - Lưu ý chữ in nhỏ. ? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm mục đích gì. ? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong => Từ thế kỷ I -> VI người Hán thâu tóm tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên ? quyền lực về tay mình, trực tiếp nắm đến GV: Nguyên nhân khác: Trường học do cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn. chính quyền đô hộ mở để dạy tiếng Hán, b, Về văn hoá: song chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho - Ở các quận nhà Hán mở trường học dạy con em mình đi học, còn đại đa số nông chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo, luật dân lao động nghèo khổ ko có điều kiện lệ phong tục Hán vào nước ta. cho con em mình đi học, vì vậy họ vẫn => tiếp tục thực hiện chính sách đồng hoá giữ được phong tục tập quán, tiếng nói dân ta..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> của tổ tiên vì được hình thành xây dựng vững chắc từ lâu đời, nó trở thành bản sắc riêng của DT Việt và có sức sống bất diệt. ? Lấy 1 vài ví dụ về từ Hán _ Việt? GVKL: Từ thế kỷ I ->VI, người Hán nắm quyền thống trị nước ta từ cấp huyện, chúng muốn đồng hoá dân ta… sống theo mọi phong tục tập quán của người Hán. Song nhân dân ta vẫn có tiếng nói riêng, sống theo phong tục tập quán của người Việt.. - Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống, phong tục của mình (nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng, bánh dày). - Nhân dân học chữ Hán theo cách đọc của riêng mình => tiếp thu, chọn lọc cái hay, cái mới.. HS: Đọc đoạn đầu. ? Qua phần đọc em cho biết nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa ? ? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì. H: Đất rộng, người đông, hiểm trở độc hại…khó cai trị. ? Em hiểu biết gì về bà Triệu (SGK). GV: Đọc đoạn in nghiêng. ? Câu nói của bà Triệu có ý nghĩa gì ? 4. Cuộc khởi nghĩa bà Triệu (năm 248). HS: Ý chí bất khuất, kiên quyết đấu a, Nguyên nhân: tranh giàng độc lập DT. Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô; Nhân dân ta căm thù quân đô hộ => quyết ? Diễn bến khởi nghĩư bà Triệu ? tâm đứng lên chống lại chúng. GV: -Sử nhà Ngô chép: “Năm 248, toàn Giao Châu chấn động”. - Thứ sử Giao Châu bỏ chạy, quan Ngô hoảng sợ: “ Vung giáo chống hổ dễ Giáp mặt vua bà khó” ? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa bà Triệu ? HS: Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho quân Ngô khiếp sợ.. ? Nghe tin bà Triệu khởi nghĩa, vua Ngô đã làm gì ? H: Cử Lục Dận (viên tướng xảo quyệt sang Giao Châu) cùng 6000 quân với số quân cũ, vừa đánh, vừa mua chuộc, chia rẽ nội bộ nghĩa quân. ? kết quả ?. b, Diễn biến: - Năm 248 khởi nghĩa bà Triệu bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc –T.Hoá), - Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh quân Ngô ở Cửu Chân, đánh khắp Giao Châu. - Giặc: Huy động lực lượng vừa đánh vừa mua chuộc, chia rẽ nội bộ của ta.. c, Kquả: Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng (TH).. ? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại ? d, ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí H: Lực lượng chênh lệch, quân Ngô quyết giành lại độc lập của dân tộc ta. mạnh nhiều kế hiểm độc..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa ? HS: Quan sát kênh hình 46. HS: Đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân ghi nhớ công ơn bà triệu. IV. Củng cố : V. Hướng dẫn VN. - Học thuộc bài. Ngày soạn : 09/02/2012 Ngày dạy: 13/2/2012 Tiết 24, bài 24: KHỞI NGHĨA LÍ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS nắm được - Đầu thế kỷ VI nước ta vẫn bị PKTQ (lúc này là nhà Lương) thống trị, chính sách thống trị tàn bạo của nhà Lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí. - Cuộc khởi nghĩa Lí Bí diễn ra trong thời gian ngắn, nhg nghĩa quân chiếm được hầu hết các quận huyện của Giao Châu, nhà Lương hai lần cho quân sang chiếm lại nhưng đều thất bại. - Việc Lí Bí xưng đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử DT. 2. Kỹ năng: Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện,. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc lược đồ. 3. Thái độ: Sau hơn 600 năm bị PK phương Bắc thống trị, đồng hoá. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của DT ta. B. Phương tiện thực hiện: 1.Thầy: Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí ( Dự kiến trước những kí hiệu để diễn tả cuộc khởi nghĩa). 2.Trò: Vẽ lược đồ khởi nghĩa Lí Bí, điền kí hiệu. C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D. Hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức, II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới. Sau cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại, nước ta tiếp tục bị PK phương Bắc thống trị. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta quyết ko cam chịu cuộc sống nô lệ và đã vùng lên theo Lí Bí tiến hành khởi nghĩa và giàng được thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa ? Diễn biến, K.quả. ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 1. Nhà Lương xiết chặt ách GV giảng: - Đầu thế kỷ VI (502 –557), Tiêu Diễn đô hộ như thế nào. cướp ngôi nhà Tề lập ra nhà Lương, từ đó nhà Lương đô hộ Giao Châu, chúng xiết chặt ách đô hộ nhân dân ta. ? Đầu TK VI, ách đô hộ của nhà Lương đối với nước * Về mặt hành chính: ta ntn ? Nhà Lương chia lại các quận, - Nhà Lương chia lại các quận, huyện và đặt tên mới. huyện và đặt tên mới:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Phần đất Âu Lạc cũ nhà Lương chia lại. ( GV chỉ trên lược đồ ).. + Giao Châu: (đồng bằng trung du Bắc Bộ). + Ái Châu ( T.Hoá ) GV: Như vậy về mặt hành chính một lần nữa nước ta + Đức Châu, Lợi Châu, Ninh lại bị chia lại. Thời nhà Ngô, phần đất Châu Giao (Âu Châu (Nghệ Tĩnh). Lạc cũ) gồm 3 quận. Thời nhà Lương chia thành 6 + Hoàng Châu (Quảng Ninh) quận. GV: giảng theo SGK. HS: đọc phần chữ in nghiêng. ? Việc sắp đặt quan lại cai trị của nhà Lưong ở nước ta có gì thay đổi ? GV: Thực hiện chế độ “sĩ tộc”, chỉ sử dụng những tôn thất và những người thuộc dòng họ lớn giữ các chức vụ quan trọng. * Về việc sắp đặt quan lại cai ? Em nghĩ gì về thái độ nhà Lương đối với nước ta. trị: Người cùng họ với vua và ( Chúng thực hiện sự phân biệt rất trắng trợn, người các họ lớn mới được giữ chức Việt ko được giữ những chức vụ quạn trọng). vụ quan trọng. ? Biện pháp bóc lột của nhà Lương ? GV: giảng theo SGK. ? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà Lương đối với Giao Châu. ( Tàn bạo, mất lòng dân. Đây là nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân chống lại ách đô hộ của nhà Lương.) GVKL: Đến thế kỷ VI nước ta chịu sự thống trị của nhà Lương, chúng xiết chặt ách đô hộ với dân ta, chúng chia nhỏ đơn vị hành chính, về tổ chức bộ máy thực hiện chế độ “sĩ tộc”tôn thất các dòng họ mới được giữ chức vụ quan trọng, dân ta phải chịu hàng trăm thứ thuế, cuộc sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đó là nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổi dậy đấu tranh. * Biện pháp bóc lột: Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế, vơ vét của cải và bóc lột nhân dân hết sức thậm tệ. => chính sách cai trị rất tàn bạo.. ? Từ sự phân tích trên em hãy cho biết nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Lí Bí. GV: - giảng theo SGK.” Lí Bí…….tinh thiều”. 2. Khởi nghĩa Lí Bí, nước - Giới thiệu qua về Lí Bí. Vạn Xuân thành lập. * Nguyên nhân: Do ách thống trị của nhà Lương. ? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng ứng * Diễn biến: Mùa xuân năm cuộc khởi nghĩa Lí Bí. 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa (Vì oán hận quân Lương, mong muốn giành độc lập ở Thái Bình (bắc Sơn Tây), cho Tổ quốc). ông được hào kiệt ở khắp nơi ? Tiến trình cuộc khởi nghĩa ntn ? hưởng ứng. GV: Gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào lược.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> đồ và trình bày diễn biến. - GV bổ xung và chốt lại.. ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa. (Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian ngắn, nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên quyết, thông minh, sáng tạo, có hiệu quả lam cho quân Lương bị thất bại nặng nề.) ? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn.. - Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu hết các quận huyện, thứ sử Tiêu Tư bỏ thành Long Biên chạy về TQ. - Tháng 4/542 nhà Lương huy động quân sang đàn áp, bị quân ta đánh bại, ta giả phóng thêm Hoàng Châu (Q.Ninh). ? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là gì ? - Đầu năm 543 nhà Lương tấn (Đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện lòng mong muốn công lần 2, quân ta chủ động cho sự trường tồn của dân tộc, của đất nước.) đánh địch ở Hợp Phố, tướng ? Việc Lí Bí lên ngôi và đặt tên nước là Vạn Xuân có địch bị giết, quân Lương bại ý nghĩa ntn ? trận. (chứng tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và không lệ thuộcvào Trung Quốc. Đây là ý trí của đân tộc VN). ? Sau khi lên ngôi, Lí Nam Đế t/c bộ máy nhà nước ntn ? * Kết quả: Cuộc khởi nghĩa GV: Đây là bộ máy nhà nước PK độc lập trung ương thắng lợi, Lí Bí lên ngôi tập quyền sơ khai. hoàng đế gọi là Lí Nam Đế, GVKL: Không chịu được ách thống trị tàn bạo của đặt tên nước là Vạn Xuân, lấy nhà Lương, nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu hiệu là Thiên Đức, đóng đô ở là cuộc khởi nghĩa Lí Bí, khởi nghĩa được nhân dân cửa sông Tô Lịch (HN). ủng hộ rộng rãi nên sau nhiều lần tấn công, quân Lương đã bị ta đánh cho bại trận, khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí lên ngôi đặt tên nước là Vạn Xuân -> khẳng định nước ta có chủ quyền. GVCC bài: Đầu thế kỷ VI, nước ta bị nhà Lương đô hộ, đời sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh, cuộc khởi nghĩa diẽn ra trong 1 (t) ngắn và thu - Lí nam Đế thành lập triều được thắng lợi, quân Lương bại trận, Lí Bí xưng đế, đình với 2 ban: ban văn, ban lập ra nước Vạn Xuân, nước Vạn Xuân ra đời có ý võ. nghĩa lịch sử to lớn đối với DT ta. + Đứng đầu ban văn: Tinh thiều. + Đứng đầu ban võ: Phạm Tu. IV. Củng cố : V. Hướng dẫn VN: - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 22 (tt) và trả lời câu hỏi trong SGK. Ngày soạn : 18/2/2012.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày dạy : 20/2/2012 Tiết 25 , bài 22: KHỞI NGHĨA LÍ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542- 602) (tt) A. Mục tiêu bài học 1. K.thức: HS hiểu được. - Khi cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ, thế lực PKTQ (triều đại nhà Lương sau đó là nhà Tuỳ), đã huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập lại chế độ như cũ. - Cuộc k/c của nhân dân ta chống quân Lương trải qua thời kì do Lí Bí lãnh đạo và thời kì do Triệu Quang Phục lãnh đạo. Đây là cuộc khởi nghĩa ko cân sức, Lí Bí phải rút lui dần và trao quyền cho Triệu Quang Phục, TQP đã xây dựng căn cứ Dạ Trạch và sử dụng cách đánh du kích, đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền cho đất nước. - Đến thời hậu Lí Nam Đế, nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược, cuộc khởi nghĩa nhà Lí thất bại, nước Vạn Xuân lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử. 3. Thái độ: Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc của ông cha ta. GD ý chí kiên cường bất khuất của DT. B. Phương tiện thực hiện : 1. Thầy: Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí. 2. Trò: Đọc trước bài 22; tìm hiểu bài qua câu hỏi SGK C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D. Hoạt động dạy – học: I. Ổn định tổ chức, 6A: /34 6B: /31 II. Kiểm tra bài cũ 1. H: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí ? Lí Bí lên ngôi hoàng đế có ý nghĩa như thế nào? 2. Đ:* Ý 1: - Mùa xuân năm 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình (bắc Sơn Tây), ông được hào kiệt ở khắp nơi hưởng ứng. - Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu hết các quận huyện, thứ sử Tiêu Tư bỏ thành Long Biên chạy về TQ. - Tháng 4/542 nhà Lương huy động quân sang đàn áp, bị quân ta đánh bại, ta giả phóng thêm Hoàng Châu (Q.Ninh). - Đầu năm 543 nhà Lương tấn công lần 2, quân ta chủ động đánh địch ở Hợp Phố, tướng địch bị giết, quân Lương bại trận. * Ý 2: Chứng tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và không lệ thuộc vào Trung Quốc => Đây là ý trí của đân tộc VN. III. Bài mới Mùa xuân năm 544 cuộc khởi nghĩa Lí Bí thành công, Lí Bí lên ngôi hoàng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân với hi vọng đất nước, DT sẽ được trường tồn. Nhưn g 5/ 545 PK phương Bắc lúc này là triệu đại nhà Lương đã đem quân sang xâm lược trở lại nước ta. Đây là cuộc chiến đấu ko cân sức, nhân dân ta chiến đấu rất dũng cảm nhg cuối cùng ko tránh khỏi thất bại.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bài học GV trình bày: Sau 2 lần đem quân đàn áp cuộc 3. Chống quân Lương xâm lược. khởi nghĩa nhưng đều thất bại, nhà Lương đã dồn sức cho cuộc tấn công xâm lược lần thứ 3..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? Trình bày tóm tắt diễn biến cơ bản tiến trình chống quân xâm lược nhà Lương của vua tôi nhà Lí ? GV dùng lược đồ thuật diễn biến cuộc kháng chiến Tháng 5/545 nhà Lương cử Dương Phiêu và Trần Bá Tiên, những viên tướng rất hiếu chiến chỉ huy đạo quân xâm lược tiến vào nước ta, theo 2 đường thuỷ và bộ. Cánh quân thuỷ theo hướng vịnh Bắc Bộ tiến vào đất liền, cánh quân bộ men theo ven biển xuống sông Thương vào phía Đông nước ta.. GV trình bày: Lúc này lực lượng rất mạnh, trong khi đó nước Vạn Xuân vừa thành lập, lực lượng còn non yếu. GV: Tại đây nhiều cuộc khởi nghĩa đã diễn ra quyết liệt. Quân địch kéo đến ngày càng đông, thành bị vỡ, lão tướng Phạm Tu tử trận, Lí Bí thua to phải rút quân về Gia Ninh Việt Trì- Phú Thọ). GV: Đầu năm 546 quân Lương chiếm được thành Gia Ninh, Lí Nam Đế chạy về miền núi Phú Thọ, sau đó đem quân đóng ở hồ Điền Triệt. GV mô tả vòng hồ Điền Triệt theo SGK trên bản đồ.. - Tháng 5/545 quân giặc tiến vào nước ta theo 2 đường thuỷ và bộ.. - Lí Nam Đế đưa quân đến vùng Lục đầu giang (Hải Dương) cản địch. - Quân địch mạnh Lí Nam Đế lui quân về giữ thành ở cửa sông Tô Lịch (HN). - Thành bị vỡ, Lí Bí rút quân về giữ thành ở Gia Ninh (VTrì – Phú Thọ). - Đầu năm 546 quân Lương chiếm thành Gia Ninh, Lí Nam Đế đem quân đóng ở hồ Điền Triệt (LThạch – Vĩnh Phúc). - Lợi dụng một đêm mưa gió, quân giặc đánh úp hồ Điền Triệt, Lí Nam Đế phải chạy vào động Khuất Lão (Tam Nông- Phú Thọ). - Năm 548 Lí Nam Đế nhiễm bệnh, mất.. ? Theo em, thất bại của Lí Nam Đế có phải là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không? Tại sao ? ( Ko phải, vì dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục cuộc k/c của nhân dân ta vẫn còn tiếp diễn…) GVKL: Bị thất bại nặng nề trong 2 lần trước, lần này nhà Lương huy động 1 lực lượng đông mạnh, dưới sự chỉ huy của những tên tướng hiếu chiến, do lực lượng ko cân sức nên quân ta chống cự nổi, Lí Nam Đế phải trao quyền cho Triệu Quang Phục. Dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục, nhân dân ta đã đánh thắng quân Lương như thế nào. 4. Triệu Quang Phục đánh bại GV giảng theo SGK - chỉ trên bản đồ. quân Lương như thế nào. HS đọc SGK. * Diễn biến: ? Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn - Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Dạ Trạch làm căn cứ k/chiến ? (là 1 vùng đầm lầy mênh mông, lau sậy um tùm, ở giữa có 1 bãi đất khô giáo có thể ở được. Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn, chỉ có thể dùng thuyền nhỏ, chống sào lướt nhẹ trên đám cỏ nước, theo mấy con lạch nhỏ mới tới được, ở đây rất lợi hại cho chiến tranh du kích và p.triển lực lượng…) GV mô tả những nét chính của cuộc k/c trên lược đồ và nói thêm: Thấy đánh mãi ko tiêu diệt được quân ta, Trần Bá Tiên thất vọng. Năm 550 nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên bỏ về nước, chớp thời cơ đó Triệu Quang Phục phản công chiếm Long Biên và thu được thắng lợi.. làm căn cứ k/chiến.. * Kết quả: Cuộc k/c giằng co kéo dài. đến năm 550 nhà Lương có loạn, Trần bá Tiên về nước Triệu Quang Phục phản công k/chiến thắng lợi.. ? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc * Nguyên nhân thắng lợi: k/c chống quân Lương xâm lược do Triệu - ND ủng hộ, Quang Phục lãnh đạo. - Biết tận dụng ưu thế của Dạ Trạch, chiến tranh du kích p.triển lực lượng. - Quân Lương chán nản luôn bị động trong chiến đấu. GVKL: Triệu Quang Phục một tướng trẻ có tài, biết lợi dụng ưu thế của vùng Dạ Trạch để tiến hành chiến tranh du kích p.triển lực lượng lãnh đạo nhân dân đánh tan quân Lương xâm lược. 5. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết GV giảng theo SGK. thúc như thế nào? ? Sau khi đánh bai quân Lương, TQPhục đã làm - Đánh bại quân Lương, Triệu gì ? Quang Phục lên ngôi vua, gọi là Triệu Việt Vương, ông cho tổ chức lại chính quyền (550 – 570). - 571 (20 năm sau) Lí Phật Tử cướp ngôi Triệu Việt Vương, Lí Phật Tử lên ngôi vua gọi là hậu Lí Nam Đế. - Vua Tuỳ gọi Lí Phật Tử sang trầu, Lí Phật Tử không sang. ? Vì sao nhà Tuỳ lại yêu cầu Lí Phật Tử sang chầu? Vì sao Lí Phật Tử không sang ? (Cũng như triều đại nhà Lương, nhà Tuỳ vẫn âm mưu thôn tính và đồng hoá DT ta. Do vậy nhà Tuỳ đòi Lí Phật Tử sang chầu, để nhân đó có thể bắt ông rồi lập chính quyền cai trị ở nước ta như trước. Lí Phật Tử ko chịu khuất phục nên thoái thác ko đi và tích cực chuẩn bị lực lượng đề phòng).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GV giảng theo SGK. - Năm 603, 10 vạn quân Tuỳ tấn GVKL: Sau cuộc k/c chống quân Lương xâm công Vạn Xuân, Lí Phật Tử bị bắt lược giành thắng lợi, Triệu Quang Phục lên giải về TQ. ngôi vua, tiếp tục xây xựng đất nước, nước Vạn Xuân độc lập và tồn tại trên 50 năm. (Triệu Việt Vương ở ngôi trên 20 năm; Lí Phật Tử ở ngôi trên 30 năm.) Đây cũng là lúc nhà Tuỳ thành lập ở TQ và đem quân xâm lược nước ta. GVCC bài: Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí và Triệu Quang Phục nhân dân ta đã anh dũng chiến đấu đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền. Song âm mưu thôn tính và đồng hoá DT ta một lần nữa nhà Tuỳ lại đem quân xâm lược nước ta. Nhà nước Vạn Xuân đã sụp đổ. IV. Củng cố: - HS trình bày diễn biến cuộc k/chiến chống quân Lương trên bản đồ ? - BT: Triệu Quang Phục lãnh đạo nhân dân đánh đuổi quân Lương ra khỏi bờ cõi vì A. Nhân dân kiến quyết kháng chiến. B. Triệu Quang Phục chọn căn cứ và cách đánh thông minh, sáng tạo. C. Nhà Lương có loạn tướng giặc phải về. D. Cả 3 lý do trên. V. Hướng dẫn về nhà: - Nắm nội dung bài. Ngày soạn : 24/02/2012 Ngày dạy: 27/2/2012 Tiết 25, bài 26: NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII- IX A. Mục tiêu bài học 1. K.thức: Từ thế kỉ VII (618) nước ta bị thế lực PK nhà Đường thống trị. Nhà Đường chia lại các khu vực hành chính, sắp đặt lại bộ máy cai trị để xiết chặt hơn chính sách đô hộ và đồng hoá, tăng cường bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy. - Trong suốt 3 thế kỉ nhà Đường thống trị, nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. 2. Kỹ năng: Biết phân tích và đánh giá công lao của những nhân vật lịch sử, tiếp tục rèn kỹ năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập của Tổ Quốc. Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước. B. Phương tiện thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1. Thầy: Lược đồ nước ta thời nhà Đường thế kỉ VII- IX. Bản đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. 2.Trò: Vẽ lược đồ H 48, 49. Nắm vững kênh chữ, tập điền kí hiệu bản đồ. C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D. Hoạt động dạy – học I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ 1. Câu hỏi: - Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào? - Kiểm tra việc vẽ lược đồ của HS. III. Bài mới. Đến thế kỉ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng xiết chặt hơn chế độ cai trị tàn bạo, thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta. Dưới ách thống trị của nhà Đường trong suốt 3 thế kỉ, nhân dân ta ko ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn đô hộ, đáng chú ý nhất là 2 cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. Đây là những cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước của nhân dân ta. Đó chính là nội dung bài học hôm nay.. Hoạt động của thầy và trò GV giảng theo SGK – chỉ bản đồ. ? Nhà Đường thống trị nước ta từ TK VII, chính sách cai trị của chúng có gì thay đổi ? ? Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang con đường từ Tống Bình sang TQ và đến các quận huyện.? (Nhà Đường coi An Nam đô hộ phủ là 1 trọng trấn, để có thể đàn áp nhanh chóng các cuộc nổi dậy của nhân dân ta, bảo vệ chính quyền đô hộ, nhà Đường cho xây dựng, đắp luỹ, tăng cường quân chiếm đóng, sửa đường..) ? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta dưới ách thống trị của nhà Đường?. (Siết chặt ách đô hộ tàn bạo, cai trị trực tiếp đến huyện, đồng thời củng cố thành, làm đường giao thông để dễ dàng vơ vét, bóc lột; có thể mau chóng đàn áp những cuộc nổi dậy của nhân dân ta) H: đọc : “ Ngoài thuế…..nộp cống”. ? Nhà Đường bóc lột nhân dân ta ntn. GV mở rộng: Nhân dân ta phải đóng nhiều thứ thuế, cống nạp các thứ quý hiếm vàng bạc, ngọc trai, đồi mồi…đối mặt với bao nguy hiểm cả tính mạng. Chúng thống trị vơ vét đến tận cùng tài nguyên của đất nước ta. Việc phải gánh quả vải từ nước ta đến Trường An là một công việc đầy gian khổ.. Nội dung bài học 1. Dưới ách đô hộ của nhà Đường, nước ta có gì thay đổi. - Năm 618 nhà Đường thành lập và đô hộ nước ta. - Năm 679 nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. - Chia nước ta thành 12 châu, các châu huyện do người Trung Quốc cai trị. - Các châu miền núi vẫn do người tù trưởng các địa phương cai quản (gọi là châu kimi). - Trụ sở của phủ đô hộ đặt ở Tống Bình (HN). - Chúng tiến hành sửa đường giao thông thuỷ bộ từ Tống Bình sang Trung Quốc và đến các quận huyện và dựng thêm thành, đắp thêm luỹ để dễ bề cai trị. => Siết chặt hơn bộ máy cai trị. Biến nước ta thành 1 phủ của nhà Đường, phụ thuộc hoàn toàn vào nhà Đường.. - Chính sách bóc lột: Ngoài thuê ruộng đất, nhà Đường đặt ra nhiều thứ thuế, bắt nhân dân phải cống nạp các.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> ? Theo em, chíng sách bóc lột của nhà thứ quý, nhất là quả vải. Đường có gì khác so với các thời trước ? (Chia lại khu vực hành chính, đặt tên mới, nắm quyền trực tiếp đến huyện, bóc lột dân ta bằng các hình thức tô thuế, cống nạp rất nặng nề…-> Nguyên nhân chínhdẫn tới các cuộc khởi nghĩa từ TK VII đến TK IX).. GV giới thiệu sơ lược về Mai Thúc Loan theo SGK. GV trình bày: Bấy giờ là mùa vải, bọn thống trị bắt nhân dân ta cống nạp và đi phu để gánh vải sang cống cho nhà Đường. Một ngày đầu hè oi ả, Mai Thúc Loan cùng đoàn phu gánh vải đi cống nạp, đường xa, nắng gắt, càng mệt mỏi lòng người càng oán giận quân đô hộ, Mai Thúc Loan hô hào mọi người ko đi nữa mà trở về chuẩn bị khởi nghĩa chống bọn đô hộ, mọi người đồng lòng nghe theo… ? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người khởi nghĩa. GV trình bày những nét chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ.. ? Ý nghĩa lịch sử ? GV giới thiệu qua về Phùng Hưng theo SGK…mến phục. GV mở rộng: Năm 776 vua Đường cử Cao Chính Bình sang làm đô hộ An Nam, đây là viên quan khét tiếng bạo ngược, tham lam và tàn ác, đánh thuế rất nặng nề để vơ vét tiền bạc của nhân dân ta. ? Diễn biến cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng?. 2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722). * Nguyên nhân: Do chính sách thống trị tàn bạo của nhà Đường với nhân dân ta, đẩy họ đến chỗ sẵn sàng nổi dậy khi có thời cơ.. * Diễn biến: - Ta: Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ, nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Hoan Châu, nhân dân ái Châu, Diễm Châu hưởng ứng, Mai Thúc Loan xây dựng căn cứ ở Sa Nam ( Nghệ An) và xưng đế gọi là Mai Hắc Đế. Mai Hắc Đế liên kết với nhân dân khắp Giao Châu và Chăm Pa tấn công thành Tống Bình và giành thắng lợi. - Giặc: Sau đó nhà Đường cử 10 vạn quân do Dương Tư Húc sang đàn áp . * Kết quả: Mai Hắc Đế thua trận - Ý nghĩa lịch sử : Thể hiện được tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, phấn đấu không mệt mỏi để giành độc lập cho dân tộc. 3. Khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng 776 - 791).. ? Vì sao khởi nghĩa được mọi người hưởng * Diễn biến: Khoảng năm 776 anh em ứng ? Phùng Hưng đã nổi dậy khởi nghĩa ở.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> (Chính sách bóc lột của nhà Đường, nhân Đường Lâm (Ba Vì - Hà Tây), được dân oán hận bọn đô hộ; P.Hưng có uy tín đối nhân dân hưởng ứng và giành quyền với nhân dân). làm chủ vùng đất của mình. ? Cuộc khởi nghĩa phát triển ntn ? ? Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả ntn ? - Sau đó Phùng Hưng kéo quân về GV cho HS quan sát H 50 -> liên hệ. bao vây phủ Tống Bình và đã chiếm GVKL: Dưới sự lãnh đạo của Phùng Hưng, được thành. nhân dân giành được quyền làm chủ đất - P Hưng chiếm thành, sắp đặt viẹc nước gần 9 năm, lịch sử gọi đó là “nền tự cai trị. chủ mong manh” (783-791). - Phùng Hưng mất, con trai là Phùng GVCC bài: Từ thế kỷ VII nhà Đường thống An nối nghiệp cha. trị nước ta, chúng chia lại khu vực hành - Năm 791 nhà Đường sang đàn áp, chính, sắp đặt bộ máy cai trị, nhân dân nhiều Phùng An ra hàng. lần nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa * Kết quả: giành quyền làm chủ trong MTL và Phùng Hưng. 9 năm. IV. Củng cố: - Chính sách của nhà Đường tàn bạo như tế nào? V. Hướng dẫn về nhà:. Ngày soạn : 1/3/2012 Ngày dạy: 5/3/2012 Tiết 26, bài 24: NƯỚC CHAM - PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X A. Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS hiểu được - Quá trình thành lập và phát triển của nước Chăm Pa, từ nước Lâm Ấp của huyện Tượng Lâm đến một quốc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại Việt (Cham-Pa là một bộ phận của nước VN ngày nay). - Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích. 3. Thái độ: HS nhận thức sâu sắc rằng, người Chăm Pa là một thành viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam. B. Phương tiện thực hiện: 1. Thầy : Lược đồ Giao Châu và Chăm Pa giữa thế kỷ VI-X, sưu tầm tranh ảnh về đền tháp Chăm. 2. Trò: Vẽ lược đồ, xác định quận Nhật Nam và huyện Tượng Lâm. C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D. Hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức, II. Kiểm tra bài cũ: 1, Câu hỏi: Nước ta thời Đường có gì thay đổi ? - Năm 618 nhà Đường thành lập và đô hộ nước ta. - Năm 679 nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. - Chia nước ta thành 12 châu, các châu huyện do người Trung Quốc cai trị..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Các châu miền núi vẫn do người tù trưởng các địa phương cai quản (gọi là châu KIMI). - Trụ sở của phủ đô hộ đặt ở Tống Bình (HN). - Chúng tiến hành sửa đường giao thông thuỷ bộ từ Tống Bình sang Trung Quốc và đến các quận huyện và dựng thêm thành, đắp thêm luỹ để dễ bề cai trị. => Siết chặt hơn bộ máy cai trị. Biến nước ta thành 1 phủ của nhà Đường, phụ thuộc hoàn toàn vào nhà Đường. - Chính sách bóc lột: Ngoài thuế ruộng đất, nhà Đường đặt ra nhiều thứ thuế, bắt nhân dân phải cống nạp các thứ quý, nhất là quả vải. III. Bài mới. Đến cuối thế kỷ II nhà Hán suy yếu ko thể kiểm soát các vùng đất phụ thuộc nhất là đất xa ở Giao Châu, nhân dân huyện Tượng Lâm, huyện xa nhất của quận Nhật Nam đã lợi dụng được cơ hội đó, nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nước Lâm ấp, sau đổi thành Chăm Pa, nhân dân Chăm Pa vẫn khéo tay, cần cù đã xây dựng được quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho đời sau nhiều thành quách, đền tháp và tượng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân Chăm Pa với các cư dân khác ở Giao Châu rất mật thiết trong đời sống và tinh thần. Vậy nước Chăm Pa hình thành ntn? Và p.triển ra sao…C.ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học 1. Nước Chăm - Pa độc lập ra đời.. GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ. - Châu Giao do nhà Hán lập gồm 9 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam, Uất Lâm, Thương Ngô, Đạm Nhĩ, Chu Nhai, Nam Hải, Hợp Phố. - Quận Nhật Nam gồm 5 huyện: Tây Quyển, Chu Ngô, Tí Cảnh, Lô Dung và Tượng Lâm. ? Em biết gì về lãnh địa của nước Chăm-pa cổ ? - Nước Chăm –pa cổ nằm trong quận Nhật Nam của Giao Châu. - Huyện Tượng Lâm là huyện xa nhất của quận Nhật Nam – địa bàn sinh sống của bộ lạc Dừa thuộc văn hoá Sa huỳnh khá phát triển. - Thời Hán, sau khi quân Hán chiếm xong Giao Chỉ, Cửu Chân, họ đánh xuống phía Nam, chiếm đất của người Chăm cổ, sát nhập lãnh địa của họ vào quận Nhật Nam, đó là huyện Tượng Lâm. ? Nhân dân Tượng Lâm giành được độc lập trong * Hoàn cảnh ra đời: Vào thế kỷ hoàn cảnh nào? II nhà Hán suy yếu, không thể kiểm soát được các quận ở xa, lợi dụng cơ hội đó vào năm 192-193 nhân dân huyện Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu Liên đã nổi dậy chống lại quân đô hộ của nhà Hán và giành được độc lập, Khu Liên tự xưng là vua, đặt tên nước là Lâm ấp. ? Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và mở * Quá trình phát triển:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> rộng nước Chăm Pa? ( Diễn ra trên cơ sở hoạt động quận sự…) GVKL: Thế kỷ II, do nhà Hán suy yếu, chính sách thống trị của nhà Hán quá tàn bạo, nhân dân Tượng Lâm đã nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, lập ra nước Lâm ấp. Dưới sự lãnh đạo của vua Lâm ấp, với lực lượng quân sự khá mạnh, tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ, đổi tên nước là Chăm Pa, đóng đô ở Sin ha pu ra (Trà TriệuQuảng Nam).. - Vua Lâm ấp tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ về phía Bắc và phía Nam, sau đó đổi tên nước thành Chăm Pa, đóng đô ở Sin ha pu ra (Trà Kiệu - Quảng Nam).. 2. Tình hình kinh tế, văn hoá Gọi HS đọc đoạn đầu mục 2. Chăm Pa từ thế kỷ II -> thế kỷ X ? Nêu những biểu hiện cụ thể về đời sống kinh tế * Kinh tế: của nhân dân Chăm Pa.? - Trồng trọt: Nguồn sống chủ yếu là nông nghiệp lúa nước, ngoài ra trồng cây ăn quả, cây công nghiệp. ? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của - Khai thác rừng, đánh cá. Chăm Pa từ thế kỷ II-> X.? - Trao đổi buôn bán với nước (Nhân dân Chăm Pa đã đạt trình độ phát triển kinh ngoài. tế như nhân dân các vùng xung quanh như biết sử dụng công cụ sắt, sức kéo trâu bò, biết trồng lúa 1 năm 2 vụ, trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp, buôn bán với nước ngoài…) GV giảng theo SGK. ? Thành tựu văn hoá quan trọng nhất của người * Văn hoá: Từ thế kỷ IV người Chăm Pa là gì.? Chăm Pa đã có chữ viết riêng, bắt nguồn từ chữ ấn Độ. HS quan sát H52, 53. - Tôn giáo: Theo đạo bà La ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc người Môn và đạo phật. Chăm.? - Tín ngưỡng: Có tục hoả táng (Người Chăm sáng tạo ra 1 nền kiến trúc nghệ người chết, ở nhà sàn và ăn trầu thuật và điêu khắc độc đáo, mang đậm tình cảm và cau. tâm hồn người Chăm…) - Kiến trúc: Có nền kiến trúc GV: Văn hoá Chăm-pa ảnh hưởng rất nhiều của đặc sắc, độc đáo như tháp Ấn Độ. Chăm, đền, tượng thánh địa Mĩ ? Quan hệ giữa người Chăm với người Việt ntn ? Sơn. GVCC bài: Chăm Pa từ 1 nước Lâm ấp ở huyện Tượng Lâm đã trở thành 1 quốc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả Đại Việt…Từ thế kỷ II->X * Quan hệ với người Việt: Gần kinh tế, văn hoá của Chăm Pa rất phát triển. gũi từ lâu đời với cư dân Việt. => Đất nước Chăm Pa cổ là 1 bộ phận của đất nước VN ngày nay, cư dân Chăm Pa là 1 bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam IV. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Nêu những thành tựu kinh tế của nước Chăm Pa ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống ý em cho là đúng. 1. Nước Chăm Pa ra đời trong hoàn cảnh nào?  Ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.  Thế kỷ II nhà Hán suy yếu  Nhân dân Tượng Lâm nổi dậy đấu tranh. V. Hướng dẫn về nhà - Nắm nội dung bài. - Trả lời câu hỏi bài ôn tập. - Chuẩn bị: Làm BT lịch sử. Ngày soạn : 09 /02/2012 Ngày dạy: 12/3/2012 ÔN TẬP CHƯƠNG III I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức : -Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV khắc sâu kiến thức cơ bản của chương III. - Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đất nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị sử cũ gọi thời kỳ đó là thời kỳ Bắc thuộc. - Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất thâm độc và tàn bạo, ko cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, bà Triệu, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng. - Trong thời kỳ bắc thuộc tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhưng nhân dân ta vẫn cần cù , bền bỉ lao động , sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy đã thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát triển. 2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian. 3/ Thái độ: HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc. II/Chuẩn bị: 1. Thầy : kẻ bảng phụ. 2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. III/ Phần thể hiện trên lớp : 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. 3.1 Nêu vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu xong toàn bộ chương II để củng cố hơn nữa kiến thức cơ bản chúng ta tiến hành ôn tập 3.2. Các hoạt động dạy và học *Hoạt động 1: 1/ ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung - GV hướng dẫn HS trả lời câu Quốc đối với nước ta. hỏi. ? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> đến thế kỷ X là thời kỳ Bắc thuộc?. ( Sau thất bại của ADV năm 179 TCN, nước ta liên tục bị các triều đại PK phương Bắc thống trị, đô hộ nên sử cũ gọi là thời kỳ bắc thuộc. Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến năm 905.) ? Trong thời gian Bắc thuộc đất nước ta bị mất tên, bị chia ra nhập vào với các quận huyện của TQ với những tên gọi khác nhau như thế nào ?. - GV cho HS hoạt nhóm với các cột GV đưa ra: thời gian, tên nước, đơn vị hành chính-> HS thảo luận, lên bảng điền.-> GV nhận xét. ? Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc ntn? ?Chính sách thâm hiểm nhất của họ là gì.?. - Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến đầu thế kỷ X (905).. Triều đại Hán. (t),thế Tên nước Đơn vị hành kỷ chính I-III Châu Giao 9 quận(3Âu Lạc, 6 TQ). Ngô III Giao Châu 3quận(Â.Lạc cũ) VI Giao Châu 6 quận Lương VII An Nam 12 châu đô hộ phủ. Đường * Chính sách cai trị: - Vô cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt. Đặc biệt chính sách thâm hiểm nhất là chúng muốn đồng hoá DT ta. 2/ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc.. - GV kẻ bảng, đặt câu hỏi h/dẫn HS trả lời, bổ sung điền vào bảng. *Hoạt động 3. ? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của chuyển biến về kinh tế, văn hoá nước ta thời Bắc thuộc ?. 3/ Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá xã hội. - Kinh tế: Nghề rèn vẫn phát triển. - Nông nghiệp: Sử dụng sức kéo trâu bò, làm thuỷ lợi, trồng lúa 1 2 vụ. - Thủ công nghiệp: phát triển dệt, gốm, buôn bán… - Văn hoá: Chữ hán, đạo phật, đạo nho, đạo lão được tràn vào nướ ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sống theo nếp riêng với nh phong tục tập quán cổ truyền của dân tộc. -Xã hội: Quan lại đô hộ Hào trưởng Việt - Địa chủ hán Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tỳ. * Sau hơn 1000 năm bị đô hộ tổ tiên ta vẫn giữ được tiếng nói riên các phong tục, nếp sống với những đặc trưng riêng của DT: xăm m nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ? Theo em, sau hơn 1000 => Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói, phong tục nếp sống năm đô hộ tổ tiên ta vẫn dân tộc không gì có thể tiêu diệt được. giữ được những phong rục tập quán gì? ý nghĩa của điều này ?. 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn học bài. Ngày soạn : 14/03/2012 Ngày dạy :19/3/2012 Tiết 29. KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về kiến thức lịch sử từ bài 10 đến bài 20. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiên vật lịch sử. 3/ Thái độ: GD HS yêu thích môn lich sử, tìm hiểu lịch sử, đặc biệt nghiêm túc làm bài kiểm tra. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Ra đề, đáp án, phô tô đề. 2. Trò: Ôn tập tốt. III/ Phần thể hiện trên lớp. 1/ ổn định tổ chức : Sĩ số : 2/ Kiểm tra . * Đề bài. I. Trắc nghiệm khách quan: (4,5®iÓm) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng: 1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng dã gìành được thắng lợi hoàn toàn nhanh chóng là do: A. Tinh thần yêu nước và đoàn kết của nghĩa quân B. Được nhân dân ủng hộ C. Tài chỉ huy của Hai Bà Trưng D. Cả ba ý trên đều đúng 2.Năm 42, Vua Hán đã chọn ai để chỉ huy đạo quân tấn công chiếm lại nước ta? A. Tiêu Tư B. Mã Viện C. Tô Định D. Trần Bá Tiên. 3. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ vào năm: A. 40 B. 248 C. 542 D. 543 4. Lý Nam đế mong muốn điều gì khi đặt tên nước ta là Vạn Xuân: A. Mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất nước B. Khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc C. Muôn đời sau ghi nhớ công lao của Người D. Cả ý A và B 5. Cách đánh của Triệu Quang Phục trong cuộc kháng chiến chống quân Lương là: A. Phản công quyết liệt bất kể ngày đêm B. Ban ngày ẩn nấp, ban đêm đánh úp trại giặc C. Cho quân mai phục khắp nơi D. Ban đêm ẩn nấp, ban ngày đánh giặc Câu 2: Dùng những địa danh cho sẵn: Giao Chỉ, Hát Môn, Cổ Loa, Cửu Chân, Nhật Nam, Châu Giao để điền vào chỗ……..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> “ Năm 179 TCN, Triệu Đà sáp nhập đất đai Âu Lạc vào Nam Việt và chia âu Lạc thành hai quận là…………….và ………………………… Đến năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia thành 3 quận là…………………………………………....., gộp với 6 quận của Trung Quốc thành………………………………….” II. Phần tự luận: (5,5 điểm) Câu 1: Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ? Câu 2: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? §¸p ¸n I. Phần trắc nghiệm : Câu 1 : Khoanh tròn đúng mỗi ý đạt 0,5 đ. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D B b D B Câu 2: Dùng những địa danh cho sẵn: Giao Chỉ, Hát Môn, Cổ Loa, Cửu Chân, Nhật Nam, Châu Giao để điền vào chỗ……. “ Năm 179 TCN, Triệu Đà sáp nhập đất đai Âu Lạc vào Nam Việt và chia âu Lạc thành hai quận là Giao Chỉ.vàCửu Chân Đến năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia thành 3 quận làGiao Chỉ, Cửu Chân , Nhật Nam, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao.” II. Phần tự luận : Câu 1 : Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Hai bà Trưng : - Chính sách cai trị thâm độc và tàn bạo của nhà Hán làm cho đời sống nhân dân khổ cực - Chồng Bà Trưng Trắc là Thi Sách bị Thái Thú Tô Định giết chết. Câu 2 : * Diễn biến: Mùa xuân năm 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình (bắc Sơn Tây), ông được hào kiệt ở khắp nơi hưởng ứng. - Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu hết các quận huyện, thứ sử Tiêu Tư bỏ thành Long Biên chạy về TQ. - Tháng 4/542 nhà Lương huy động quân sang đàn áp, bị quân ta đánh bại, ta giả phóng thêm Hoàng Châu (Q.Ninh). - Đầu năm 543 nhà Lương tấn công lần 2, quân ta chủ động đánh địch ở Hợp Phố, tướng địch bị giết, quân Lương bại trận..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: 23/3/2012 Ngày giảng : 26/3/2012 Chương IV: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X Tiết 31 - Bài 26 CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNG QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC HỌ DƯƠNG I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy sụp, tình hình TQ rối loạn, đối với nước ta chúng cũng ko thể kiểm soát được như trước, Khúc Thừa Dụ nhân đó nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, dựng nền tự chủ. Đây là sự kiện mở đầu thời kỳ độc lập tự chủ hoàn toàn, cuộc cải cách của Khúc Hạo sau đó đã củng cố quyền tự chủ của nhân dân ta. - Các thế lực phong kiến không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, Dương Đình Nghệ đã quyết chí giữ vững quyền tự chủ, đem quân đánh bại quân xâm lược lần thứ nhất của quân Nam Hán. 2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, phân tích nhận định. 3/ Thái độ: GD lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ quyền độc lập hoàn toàn cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị bọn phong kiến Trung Quốc đô hộ. II/ Chuẩn bị : 1. Thầy: Lược đồ treo tường “ Cuộc kháng chiến …..Nam Hán”. 2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, vẽ lược đồ và điền kí hiệu. III/ Phần thể hiện trên lớp : 1.ổn định tổ chức.( 1 phút ) Sĩ số: 2. Kiểm bài cũ:. Kiểm tra vở bài tập của HS. 3.Bài mới. 3.1 Nêu vấn đề 1’: Từ năm 179 TCN An Dương Vương để nước ta rơi vào tay Triệu Đà đến năm 905. Đây là thời kỳ nước ta bị phong kiến Trung Quốc thống trị. Trong vòng hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy giành lại chủ quyền và độc lập dân tộc nhưng đều thất bại. Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ và sau đó là Dương Đình Nghệ đã lợi dụng thời cơ đó để xây dựng đất nước và bảo vệ quyền tự chủ. Đây là cơ sở ban đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn 3.2 Các hoạt động dạy và học. * Hoạt động 1:18’ - GV giảng theo SGK.. 1/ Khúc thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào. * Hoàn cảnh: - GV giới thiệu vài nét về Khúc Thừa Dụ và - Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy giảng tiếp theo SGK. yếu. - Năm 905 tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức… Khúc Thừa Dụ kêu gọi nhân dân nổi dậy chiếm Tống Bình và tự xưng là tiết độ sứ. - Năm 906 vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ An Nam đô hộ phủ.Đất nước ta giành được quyền.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> tự chủ. ? Theo em, việc vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì. ( Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, thể hiện quyền thống trị của nhà Đường đối với An Nam, nay phong Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An Nam vẫn thuộc nhà Đường.) * Chủ trương của họ Khúc: - GV giảng tiếp theo SGK. - Khúc Hạo lên thay cha, quyết định xây dựng đất nước theo đường lối “ Chính sự cốt chuộng khoan dung nhân dân đều được yên vui”. + Chia lại khu vực hành chính. + Cử người trông coi mọi việc đến tận xã . + Định lại mức thuế. +Bãi bỏ lao dịch thời Bắc thuộc. + Lập lại sổ hộ khẩu. ? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì ?. ( Xây dựng chính quyền độc lập DT, giảm bớt đóng góp cho nhân dân, cuộc sống của người Việt do người Việt tự quản và tự quyết định tương lai của mình.) - GV: Chứng tỏ rằng đất nước ta giành được quyền tự chủ, đó là bước đầu cho giai đoạn chuyển sang độc lập hoàn toàn. - GVKL: Nhà Đường suy yếu, nhân dân nổi dậy đấu tranh. Năm 905 Tiết độ sứ An Nam bị Độc Cô Tổn giáng chức, Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ đánh chiếm phủ Tống Bình xưng là Tiết độ sứ , xây dựng quyền tự chủ. Chủ trương của họ Khúc chứng tỏ đất nước ta giành được quyền tự chủ. * Hoạt động 2 :21’ 2/ Dương Đình Nghệ chống quân - HS đọc kênh chữ nhỏ SGK. xâm lược Hán (930- 931). - GV: Bọn PK phương Bắc đã suy yếu, nhg vẫn chưa từ bỏ ý định thống trị nước ta. Do vậy nhà Nam Hán vẫn chuẩn bị xâm lược nước ta. Biết trước được dã tâm đó. Khúc Hạo đã chủ động đối phó, gửi con trai là Khúc Thừa Mĩ sang làm con tin. ? Khúc Hạo gưicon trai mình sang nhà Nam Hán làm con tin nhằm mục đích gì.? ( Lúc này nền tự chủ của nước ta mới được xây dựng, giử con sang làm con tin nhằm kéo dài thời gian hoà hoãn để củng cố lực lượng chuẩn bị đối phó.).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - GV: Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Mĩ lên thay tiếp tục sự nghiệp dựng nền tự chủ. Để thoát khỏi sự kìm chế của nhà Nam Hán, Khúc Thừa Mĩ cử sứ sang thần phục nhà Hậu Lương, vin vào cớ đó nhà Nam Hán đã huy động 1 lực lượng lớn tấn công xâm lược nước ta. ? Vậy nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược nước ta.?. - GV treo lược đồ câm. ? Gọi HS lên điền kí hiệu và nêu diễn biến k/c chống Nam Hán.? - GV tóm tắt, bổ sung kết hợp ghi bảng.. -GVKL: Nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm lược nước ta, dưới sự lãnh đạo của DĐN, nhân dân đã đánh tan quân xâm lược Nam Hán và tiếp tục xây dựng quyền tự chủ. - GVCC bài: Nhân lúc nhà Đường suy yếu, năm 905 Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ tự xưng là Tiết độ sứ xây dựng quyền tự chủ. Song ko từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, năm 930 nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm lược nước ta. Dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ, nhân dân ta đã đánh tan quân Nam Hán, tiếp tục xây dựng quyền tự chủ.. * Nguyên nhân: - Sâu xa: Nhà Nam Hán có ý định xâm lược nước ta từ lâu. - Trực tiếp: Khúc thừa Mĩ sang thần phục nhà Hậu Lương. * Diễn biến: - Mùa thu năm 930, quân Nam Hán xâm lược nước ta, Khúc Thừa Mĩ bị bắt về Quảng Châu (TQ). Nhà Hán cử Lí Tiến làm thứ sử Giao Châu, đặt cơ quan đô hộ ở Tống Bình. - Năm 931 Dương Đình Nghệ được tin đã kéo quân từ Thanh.Hoá ra Bắc tấn công thành Tống Bình, chiếm được thành và chủ động đón đánh quân Nam Hán tiếp viện. * Kết quả: Dương Đình Nghệ đã đánh tan quân Nam Hán giành quyền tự chủ cho đất nước và tự xưng là Tiết độ sứ.. 4. Củng cố kiểm tra đánh giá: 2’ ? Dương Đình Nghệ đã đánh bại quân Nam Hán ntn.? 5/ Hướng dẫn học bài. - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 27 và trả lời câu hỏi SGK. - Suy tầm những mẩu chuyện tranh về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - Vẽ lược đồ H55. Ngày soạn : 31/3/2012 Ngày giảng : 2/4/2012 Tiết 32 Bài 27 NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938 I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 trong hoàn cảnh nào? Ngô Quyền và nhân dân ta chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động. - Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT và thắng lợi cuối cùng thuộc về DT ta. Trong trận này tổ tiên ta đã tận dụng cả 3 yếu tố “Thiên thời, địa lợi,nhân hoà” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước của DT ta. 2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS. 3/ Thái độ: Giáo dục cho HS lòng tự hào và ý trí quật cường của dân tộc, Ngô Quyền là người anh hùng DT, người có công lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng DT, khẳng định nền độc lập của TQ. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy : Bản đồ treo tường “ NQô Quyền và…938”. Sử dụng tranh ảnh. 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lược đồ, xem tranh 56, 57. III/ Phần thể hiện trên lớp. 1. ổn định tổ chức. sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : 5’ 2.1.Hình thức kiểm tra 2.2 Nội dung kiểm tra : * Câu hỏi . ? Họ Khúc đã giành độc lập cho đất nước ntn? Và đã làm gì để củng cố nền tự chủ.? *Đáp án : - Năm 931 Dương đình Nhgệ từ Thanh Hoá tấn công thành Tống Bình . Chiếm thành và chủ động đón đánh quân Nam hán tiếp viện . Giành quyền tự chủ cho đất nước và xưng là tiết độ sứ 3. Bài mới: 3.1 Nêu vấn đề ( 1’ ): Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc, ách đô hộ nghìn năm của các thế lực phong kiến TQ đối với nước ta về mặt danh chính. Việc dựng nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn và Ngô Quyền đã hoàn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng 1 trận quyết chiến chiến lược, đánh tan ý chí xâm lược của kẻ thù mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc. 3.2. Các hoạt động dạy và học * Hoạt động 1: (16’) - GV giảng theo SGK -> giới thiệu về Ngô Quyền (đoạn in nghiêng). - Giảng tiếp bối cảnh lịch sử: “ Năm 937….ra Bắc”. ( chỉ bản đồ). ? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục đích gì.? (Trị tội tên phản bội Kiều Công Tiễn, bảo vệ nền tự chủ vừa được xây dựng của đất nước).. 1/Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xân lược Nam Hán ntn.. - Năm 937 Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết chết để làm Tiết độ sứ. - Ngô Quyền từ Thanh.Hoá kéo quân ra Bắc trị tội tên Kiều Công Tiễn.. - GV giảng theo SGK. ? Vì sao Kiều CôngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán? Hành động đó cho thấy điều gì.? - Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam ( Kiều Công Tiễn muốn dùng thế lực nhà Nam Hán để chống Ngô Quyền. Hán để chống Ngô Quyền đoạt được chức Tiết.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> độ sứ. Đây là 1 hành động phản phúc “Cõng rắn cắn gà nhà”. * Kế hoạch của Ngô Quyền: - Năm 938 được tin quân Nam Hán - GV giảng theo SGK “Năm 938….Hoằng vào nước ta, Ngô Quyền nhanh Tháo”. chóng kéo quân vào thành Đại La - GV: Biết tin quân Nam Hán sắp vào nước ta ( Tống Bình- HN) giết Kiều Công Ngô Quyền vạch kế hoạch chuẩn bị k/c….. Tiễn chuẩn bị đánh giặc. - Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc trên sông Bạch Đằng. - GV giới thiệu về sông Bạch Đằng theo SGK. ? Vì sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt giặc trên sông Bạch Đằng. ( Sông Bạch Đằng có vị trí chiến lược rất quan trọng, địa hình, địa vật đặc biệt, có thể chiến thắng quân thù. Hai bên bờ, rừng rậm ……thuỷ triều…) - GV giảng theo SGK. ? Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền chủ động độc đáo ở điểm nào. (- Chủ động đón đánh quân xâm lược. - Độc đáo:bố trí trận địa bãi cọc ngầm trên sông.) - GVKL: Biết được quân Nam Hán sẽ quay lại xâm lược nước ta lần 2. Ngô Quyền đã chủ động đón đánh quân xâm lược, ông chọn địa hình là cửa sông Bạch Đằng bố trí trận địa bài cọc ngầm. Đây là 1 kế hoạch chủ động và rất độc đáo. * Hoạt động2: ( 18’ ) - GV sử dụng bản đồ treo tường chỉ diễn biếnghi tóm tắt.. - GV cho HS xem tranh 56. ? Kết quả cuộc chiếnnhư thế nào ?. - GV: Cho đến nay trận Bạch Đằng diễn ra vào ngay nào cụ thể chưa xác định rõ, chỉ biết trận đó diễn ra vào cuối năm 938. ? Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là 1 chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta. ( Sau trận này nhà Nam Hán còn tồn tại 1 thời gian dài nữa nhg ko dám đem quân xâm lược nước ta lần thứ 3. Với chiến thắng này đã đập tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước ta của. - Ông dùng cọc gỗ đẽo nhọn, đầu bị sắt đóng xuống lòng sông Bạch Đằng nơi hiểm yếu gần cửa biển, cho quân mai phục hai bên bờ. 2/ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. a/Diễn biến: - Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta. - Nquyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi cọc ngầm lúc triều đang lên. - Nước triều rút Ngô Quyền dốc toàn lực đáng quật trở lại. b- Kết quả: Quân Nam Hán thua to, vua Nam Hán hạ lệnh rút quân về nước. Trận Bạch đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi. c- ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> bọn phong kiến Trung Quốc, khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.) ? Ngô Quyền đã có công ntn trong cuộc k/c chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ 2. ( Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc để làm nên chiến thắng vĩ đại của DT.) ? ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - GV cho HS quan sát H 57.Đọc lời đánh giá của Lê Văn Hưu về công lao của Ngô Quyền. - GVKL: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã khẳng định quyền làm chủ của nhân dân ta, mở ra thời kỳ mới, thời kỳ xây dựng và bảo vệ nền độc lập lâu dài của Tổ quốc…nhân dân ta đời đời biết ơn công lao của vị anh hùng DT Ngô Quyền. - GVCC bài: KCTiễn 1 tên phản phúc “cõng rắn cắn gà nhà” đã mở đường cho quân nam Hán xâm lược nước ta lần 2. NQ và nhân dân chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động. Đây là cuộc thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT, cuối cùng đã chiến thắng. Chiến thắng này có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước và giữ nước của DT ta. 4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá : 2’ 5/. Hướng dẫn học bài: Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 33 Bài 27. Ôn tập. I/Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Hệ thống những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu - Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá những kiến thức cơ bản , đánh giá các nhân vật lịch sử 3. Tư tưởng , tình cảm : Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc . Yêu mến và biết ơn các vị anh hùng dân tộc II/ Chuẩn bị 1. Thầy : Nội dung ôn tập 2. Trò : Kiến thức đã học III/ Phần thể hiện trên lớp.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 1. ổn định tổ chức : Sĩ số 6A 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới 3.1. Nêu vấn đề ( 1’ ): Chúng ta đã học qua lịch sử nước nhà từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X . Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại qua các câu hỏi sau 3.2. Các hoạt động dạy và học ? Kịch sử thời kỳ này đã trải qua những giai đoạn lớn nào? ? Diễn ra vào thời gian nào, tên nước là gì ? Vị vua đầu tiên là ai ? ? Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kỳ Bắc thuộc ? ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó ?. ? Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta ? ?Hãy miêu tả những công trình nghệ thuật nổi tiếng thời Cổ đại ?. 1/Thời nguyên thuỷ - 3 giai đoạn : Tối cổ ( đồ đá cũ ) đồ đá mới và sơ kỳ kim khí 2/ Thời dựng nước - Diễn ra từ thế kỷ VII TCN - Tên nước đầu tiên : Văn Lang - Vị vua đầu tiên : Hùng Vương 3/ Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc _ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 40 : Là sự báo hiệu các thế lực phong kiến không thể vĩnh viễn cai trị nước ta - Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ).Tiếp tục phong trào đấu tranh giảI phóng dân tộc - Khởi nghĩa Lý Bí( 542 ) . Dựng nước Vạn Xuân là người Việt Nam đầu tiên xưng đế - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) . Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân tộc - Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776-791 ) . - KHúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ(905 ). Dương đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần thứ nhất - Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng( 938 ) . Mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài 4/ Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp giành độc lập - Chiến thắng Bahj Đằng của Ngô Quyền ( 938 )đè bẹp ý đồ xâm lược của kể thù, chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn 1000 năm của các triều đại phong kiến phương Bắc 5/ Công trình nghệ thuật - Trống đồng Đông Sơn - Thành Cổ Loa. 4/ Củng cố : - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản 5/ Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập theo mẫu SGK - ôn tập những nội dung cơ bản tiết sau kiểm tra học kỳ **********************************.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn : Tiết 34. Ngày giảng : Kiểm TRA : Học kỳ I. I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ nănh trình bày , diễn đạt của học sing 3. Tư tưởng tình cảm : Giáo dục tính tự giác của học sinh II/ Chuẩn bị 1. Thầy : Câu hỏi , đáp án , biểu điểm 2. Trò : Giấy, bút III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : Sĩ số 6A 2. Kiểm tra : A/ Phần trắc nghiệm :( 3đ ) Câu 1: ( 1,5đ ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất a)Vì sao nhân dân và hào kiệt khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? A. Do chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Lương B. Lý Bí là người tài giỏi có uy tín lớn trong nhân dân C. Thứ sử Giao Châu là Tiêu Tư tàn bạo D. Cả ba ý trên đều đúng b) Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đật tên nước là Vạn Xuân ? A. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc B. Mong muốn đất nước mãI có mùa xuân đẹp, hoà bình, nhân dân yên vui C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc c) Thành Cổ Loa xây dựng theo hình gì ? A. Hình tròn B. Hình xoáy trôn ốc C. Hình chữ nhật D. Hình vuông Câu 2 : ( 1,5đ ) Hãy nối thời gian cho khớp với các cuộc khởi nghĩa Năm. Các cuộc khởi nghĩa. a) Năm 40 b) Năm 248 c) Năm542 d) Năm 722 đ) Năm 776. 1. Bà Triệu 2. Lý Bí 3. Hai Bà Trưng 4. Phùng Hưng 5. Mai Thúc Loan. B. Phần tự luận ( 7 đ ) Câu 3: ( 3,5đ ) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa ? Câu 4 : ( 3,5 đ ) Ngô Quyền có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai ?ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 là gì ? Đáp án A/ Phần Trắc nghiệm Câu1 : a) D. Biểu điểm 1,5.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> b) B c) B Câu 2 : a-3 b–1 c–2 d–5 đ-4 II/ Phần tự luận Câu 3 : Diễn biến : Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng. ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục .. Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư hoảng sợ bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc . Tháng 4/542 quân Lương huy động quân sang đàn áp nghĩa qiân đánh bại quân Lương giảI phóng thêm Hoàng Châu - Năm 543nhà Lương tổ chức tấn công lần thứ hai. Quân ta chủ động đón đánh ở bán đảo Hợp Phố. Quân Lương đI mười phần chết bẩy tám phần. Tướng giặc bị giét hết  Kết quả : Năm 544 Lý Bí lên ngôI Hoàng đế, đặt tên nước là Vặn Xuân , dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch , Đặt niên hiệu là Thiên Phúc. 2đ 3,5 đ. 3đ Câu 4 : Công lao của Ngô Quyền : Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra ké hoạchvà cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc ngầm làm nên chién thắng vĩ đại của dân tộc - ý nghĩa : Chiến thắng Bahj đằng Năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm bắc thuộc , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc * Nhận xét baì kiểm tra - Ưu điểm :. - Nhược điểm :. Ngày soạn :. Ngày giảng :. Tiết 35 Sử Địa phương Giới thiệu về Yên Châu : Thiên nhiên , đất nước , con người Yên châu I/ Mục tiêu , bài học 1. Kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung lịch sử về thiên nhiên 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh 3. Tư tưởng , tình cảm : Thông qua buổi ngoại khoá giúp các em thấy rõ trách nhiệm của mình trong việc phát huy những tinh hoa của quê hương II/ Chuẩn bị 1. Thày : tài liệu lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2. Trò : Tìm đọc các tài liệu có liên quan ở địa phương III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : sĩ số 6A 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3.3. Bài mới 1 Nêu vấn đề : 3.2. Các hoạt động dạy và học I/ Quá trình hình thành II/ Vị trí tự nhiên và những tiềm năng 1.Vị trí : 2. Đặc điểm tư nhiên III/ Tình hình kinh tế , xã hội và truyền thống của nhân dân các dân tộc Yên Châu 1. Đặc điểm dân cư 2. Tình hình kinh tế xã hội và những truyền thống tốt đẹp. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y:. Tiết 31. Lịch sử địa phơng: Hà Nội thời kì tiền Thăng Long A. Môc tiªu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm vững đợc: - Quá trình biến đổi, hình thành vùng đất Hà Nội. - §êi sèng vËt chÊt, tinh thÇn cña ngêi d©n Hµ Néi cæ. 2. T tởng: GD cho học sinh lòng tự hào, biết ơn đối với tổ tiên. 3. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh. B. Ph¬ng tiÖn Daþ – Häc: - Tranh ¶nh, c«ng cô phôc chÕ: + Di vật đá, mũi tên đồng. + Đền Thợng, đền Chèm, dấu tích thành Cổ Loa. C. ChuÈn bÞ cña häc sinh: - Tìm hiểu cuộc sống của c dân vùng đất Hà Nội thời Hùng Vơng và An Dơng Vơng. - T×m hiÓu c¸c nh©n vËt lÞch sö thêi k× nµy: tíng qu©n Cao Lç, Lý ¤ng Träng, ¤ng Nåi. D. TiÕn tr×nh D¹y – Häc: 1. ổn định: 2. KiÓm tra: 3. Bµi míi: Hoạt động của thầy và trò Néi dung I. B×nh minh cña lÞch sö Hµ Néi 1. Vùng đất Hà Nội thời tiền sử: Gv: Dấu vết đầu tiên của con ngời trên đất Hà Nội cách ngµy nay bao nhiªu n¨m? Hs: Dùa vµo sgk tr¶ lêi - Cách đây một vạn đến bốn nghìn năm, vùng đất Hà Nội ngày nay kh«ng cã ngêi ë..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động của thầy và trò Néi dung Gv: Giíi thiÖu t liÖu * Khi nào c dân trên vùng đất Hà Nội biết sử dụng đồ đồng và đồ sắt sớm? Gv: - Giíi thiÖu h×nh 1, h×nh 2 (Sgk) - Yêu cầu hs đọc sgk Gv: Theo em, ngời Hà Nội nào biết sử dụng đồ sắt sớm nhÊt? Hs: Tr¶ lêi - C¸ch ®©y kho¶ng 4 ngh×n n¨m những c dân sống ở vùng đồng bằng sông Hồng đã biết sử dụng đồ đồng, đồ sắt. 2. Hµ Néi thêi V¨n Lang - ¢u L¹c: - Thêi V¨n Lang - ¢u L¹c vïng Hµ Gv: - Giới thiệu hình ảnh thành Cổ Loa xa và nay, đình Nội ngày nay chỉ là một miền quê nhỏ ở phía Nam trung tâm đất nớc. lµng ChÌm. - Kể chuyện về sự tích đình làng Chèm + C d©n sèng b»ng nghÒ n«ng nghiÖp, thÝch ca h¸t nh¶y móa .... Hs: Trình bày t liệu su tầm về thành Cổ Loa và đình lµng ChÌm.. + X©y thµnh Cæ Loa => Hµ Néi trë thµnh mét trung t©m chÝnh trÞ – x· héi cña c¶ níc.. Gv: H·y tr×nh bµy t liÖu t×m hiÓu vÒ c¸c nh©n vËt lÞch sö thêi k× nµy? Hs: Tr×nh bµy t liÖu vÒ tíng qu©n Cao Lç, «ng Nåi, … 4. Cñng cè: Tr×nh bµy vÒ buæi b×nh minh cña lÞch sö Hµ Néi? 5. Híng dÉn häc ë nhµ: - Häc bµi, tr¶ lêi c©u hái SGK. - §äc bµi míi..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngµy so¹n: Ngµy d¹y:. Tiết 32. Lịch sử địa phơng: Hà Nội thời kì tiền Thăng Long A. Môc tiªu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm vững đợc: Truyền thống bất khuất, quật cờng của những ngời con của đất Hà Nội trong công cuộc chống giặc ngoại xâm; sự phát triển của Hà Nội từ làng cổ đến huyện rồi quận, thµnh. 2. T tởng: GD cho học sinh lòng tự hào, biết ơn đối với tổ tiên. 3. KÜ n¨ng: RÌn cho häc sinh kÜ n¨ng ph©n tÝch vµ tæng hîp nh÷ng sù kiÖn lÞch sö. B. Ph¬ng tiÖn Daþ – Häc: - Lợc đồ các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. - Băng hình về đền thờ Hai Bà Trng, đình Thổ Quan... - T liÖu míi khai quËt t¹i 18 Hoµng DiÖu C. ChuÈn bÞ cña häc sinh: - Nắm chắc các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu đã học trong phần lịch sử địa phơng. - Su tầm t liệu về đền thờ Hai Bà Trng, đình Thổ Quan, … - T×m hiÓu c¸c nh©n vËt lÞch sö thêi k× nµy: Hai Bµ Trng, NguyÔn Tam Trinh, … D. TiÕn tr×nh D¹y – Häc: 1. ổn định: 2. KiÓm tra: Tr×nh bµy vÒ buæi b×nh minh cña Hµ Néi. H·y giíi thiÖu vÒ mét nh©n vËt lÞch sö thêi k× nµy? 3. Bµi míi:. Hoạt động của thầy và trò. Gv: Vùng đất Hà Nội thời Bắc thuộc đợc gọi bằng những địa danh nào? Hs: Th¶o luËn.. Néi dung II. Hµ Néi thêi B¾c thuéc 1. Sơ lợc về vùng đất Hà Nội thời B¾c thuéc: - ThÕ kØ V lËp huyÖn Tèng B×nh - ThÕ kØ VII, Tèng B×nh trë thµnh trụ sở của chính quyền đô hộ.. Gv: Tr×nh bµy hiÓu biÕt vÒ La Thµnh? Hs: Tr×nh bµy theo t liÖu su tÇm. - Cao Biền cho đắp “An Nam La Gv: Giíi thiÖu h×nh ¶nh khai quËt “mãng g¹ch thêi §¹i Thµnh” => thµnh §¹i La La”… 2. TruyÒn thèng chèng ngo¹i x©m: - Ngời Hà Nội xa đã có đóng góp Gv: Dựa vào phần lịch sử dân tộc đã học hãy kể tên các xứng đáng vào truyền thống chống ngo¹i x©m cña d©n téc. cuéc khëi nghÜa lín thêi B¾c thuéc cña nh©n d©n ta? Hs: Dựa vào sgk, t liệu tìm hiểu để trả lời. Gv: Ngời Hà Nội xa đã đóng góp gì vào khởi nghĩa Hai Bµ Trng? Hs: Tr¶ lêi Gv: Ai lµ ngêi ®Çu tiªn dùng thµnh lòy chèng giÆc ngo¹i x©m ë khu vùc néi thµnh Hµ Néi? Hs: Tr¶ lêi Gv: - Giới thiệu đền thờ Hai Bà Trng, đình Thổ Quan. - Yªu cÇu häc sinh tr×nh bµy hiÓu biÕt vÒ c¸c c«ng.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Hoạt động của thầy và trò. Néi dung. trình đó. Hs: Tr×nh bµy. Gv: NhËn xÐt, bæ sung. - Thế kỉ X kinh đô của nớc ta đặt ở Cæ Loa.. Gv: Vào thế kỉ X kinh đô nớc ta đặt ở đâu? Hs: Tr¶ lêi.. 4. Cñng cè: Bài tập: Hoàn thành các ô chữ với các chữ cái gợi ý để trả lời các câu hỏi? a. Công trình kiến trúc đồ sộ đợc xây dựng vào thời Âu Lạc? N A b. Tên gọi đầu tiên của vùng đất Hà Nội thời kì Bắc thuộc?. Y 5. Híng dÉn häc ë nhµ: - Häc bµi, tr¶ lêi c©u hái SGK. - §äc bµi míi.. ¤. N.

<span class='text_page_counter'>(83)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×