Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Tay Au

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span> TÂY ÂU .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ranh giới Đông – Tây Âu được hình thành trong Chiến tranh lạnh Khối Tây Âu Khối Đông Âu Các nước trung lập theo chủ nghĩa tư bản.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. KINH TẾ - 1945 – 1950: CTTG II để lại hậu quả nặng nề. Với sự cố gắng của từng nước và viện trợ của Mỹ thông qua “Kế hoạch Mácsan” đến 1950 các nước Tây Âu đã phục hồi kinh tế, trở thành đối trọng của khối XHCN Đông Âu.. • Kế hoạch Marshall (Kế hoạch phục hưng châu Âu) là một kế hoạch trọng yếu của Hoa Kỳ nhằm tái thiết và thiết lập một nền móng vững chắc hơn cho các quốc gia Tây Âu, đẩy lui chủ nghĩa cộng sản sau Thế chiến thứ hai. • Bên cạnh đó, các nước châu Âu được viện trợ phải đồng ý những điều kiện chính trị của Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - 1950 – 1973: phát triển nhanh. Là một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới (cùng Mỹ, Nhật). + Nguyên nhân: • Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. • Nhà nước có chính sách điều tiết kinh tế có hiệu quả. • Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài. - 1973 – 1991: khủng hoảng. Chịu sự cạnh tranh quyết liệt từ Mỹ, Nhật, NICs. Quá trình nhất thể hóa Tây Âu gặp nhiều trở ngại. - 1991 – 2000: phục hồi và phát triển chỉ riêng 15 nước thành viên EU chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới. • Nước công nghiệp mới là từ ngữ kinh tế-xã hội chỉ một quốc gia mới công nghiệp hóa trên thế giới. • Các nước công nghiệm mới là các quốc gia chưa đạt được trình độ tiến bộ kinh tế xã hội như các nước thuộc thế giới thứ nhất nhưng có sự phát triển vượt trội so với các nước đang phát triển thuộc thế giới thứ ba..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. CHÍNH TRỊ XÃ HỘI - 1945-1950: củng cố chính quyền tư sản, ổn định chính trị-xã hội. - 1950-1973: nền dân chủ tư sản tiếp tục phát triển, đồng thời có biến động chính trị ở nhiều nước (Pháp, Đức…) - 1973-1991: bên cạnh sự phát triển là tình trạng phân hóa giàu nghèo, tệ nạn xã hội. - 1991-2000: cơ bản là ổn định..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI - Sau CTTG II tái chiếm trở lại thuộc địa nhưng thất bại. Liên minh chặt chẽ với Mỹ (tham gia khối NATO).. • NATO ("Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương“) là một liên minh - Nhưng 1950 dạng vớiKỳÁ,(Mỹ) Phi,vàMỹ quân sự thànhtừlập nămđa 1949 baoquan gồmhệ Hoa mộtLatinh, số Đông ÂuÂu. và SNG. nước ở châu • Mục đích thành lập của NATO là để ngăn chặn sự phát triển ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản và Liên Xô lúc đó đang trên đà phát triển rất mạnh ở châu Âu có thể gây phương hại đến an ninh của các nước thành viên..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Còn ở Tây Âu từ 1972 tình hình bắt đầu dịu đi do 2 nước Đức kí hiệp định, nhất là Định ước Hensinki (1975) và đi đến tái thống nhất nước Đức (1990). • Định ước Hensinki khẳng định những nguyên tắc cùng tồn tại hoà bình và hợp tác bình đẳng giữa các nước có chế độ xã hội khác nhau. • Bức tường Berlin.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span> IV. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) là liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh từ 1951. 1. Quá trình thành lập và hoạt động. - 1951, 6 nước Tây Âu thành lập “Cộng đồng than – thép châu Âu”..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - 1957, thêm “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC). - 1967, hợp nhất 3 tổ chức trên thành “Cộng đồng châu Âu” (EC). - 1991, kí hiệp ước Maxtrich. - 1993, đổi thành Liên minh châu Âu (EU).. • Hiệp ước Maxtrich + Thành lập liên minh kinh tế và tiền tệ vào cuối thập niên 1990, với một đơn vị tiền tệ chung và một ngân hàng trung ương độc lập. + Thành lập một liên minh chính trị bao gồm việc thực hiện một chính sách đối ngoại và an ninh chung để tiến tới có chính sách phòng thủ chung, tăng cường hợp tác về cảnh sát và luật pháp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> • 1957: Bỉ, Đức, Ý, Luxembourg, Pháp, Hà Lan • 1973: Đan Mạch, Ireland, Anh • 1981: Hy Lạp • 1986: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha • 1995: Áo, Phần Lan, Thụy Điển • 1/5/2004: Séc, Hungary, Ba Lan, Slovakia, Slovenia, Litva, Latvia, Estonia, Malta, Cộng hòa Síp • 1/1/2007: Romania, Bungary.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CƠ CẤU TỔ CHỨC EU. Hội đồng châu Âu. Hội đồng bộ trưởng. Ủy ban châu Âu. Quốc hội châu Âu. Tòa án châu Âu. 1 số ủy ban chuyên môn khác.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bầu nghị viện châu Âu. - 1995, EU hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại của công dân qua biên giới của nhau. - 1999 sử dụng đồng tiền chung châu Âu (EURO)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hiện nay có 27 nước thành viên, chiếm ¼ GDP của thế giới. Trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh. - 1990, quan hệ EU - Việt Nam được thiết lập..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Mục tiêu. - Liên minh về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×