Tải bản đầy đủ (.docx) (147 trang)

Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.28 KB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN THỊ THÙY LINH

TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN
QUẢN TRỊ CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN
HẠN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN THỊ THÙY LINH

TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN
QUẢN TRỊ CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN
HẠN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN


MÃ SỐ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS TRẦN THỊ HỒNG MAI

HÀ NỘI, NĂM 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Nguyễn Thị Thùy Linh
Sinh ngày: 20/11/1987
Nơ sinh: Nam Định
Học viên lớp: CH25A – Chuyên ngành Kế tốn
Khóa 2019 – 2021: Trường Đại học Thương mại
Mã HV: 19A M0301034
Tôi xin cam đoan:

1. Luận văn Thạc sĩ kinh tế: “Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị
cho việc ra quyết định ngắn hạn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Nam Định” do chính tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Thị

2. Các số liệu, tài liệu, dẫn chứng được sử dụng trong luận văn này là trung
thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2020
Học viên


NguyễnThị Thùy Linh


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và bản luận văn này, bên cạnh những nỗ
lực của bản thân, tác giả đã nhận được s ự quan tâm, động viên, giúp đỡ tận tình của
thầy cơ, gia đình và bạn bè trong suốt q trình học tập, cơng tác.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:

- Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị Hồng Mai
- Các thầy cô giáo Khoa sau đại học và Khoa kế toán kiểm toán Trường Đại học
Thương mại Hà Nội.

- Lãnh đạo và tồn thể cán bộ kế tốn đang công tác tại các DN trên địa bàn
tỉnh Nam Định mà tác giả đã tiến hành khảo sát và các nhà khoa học, đồng nghiệp,
bạn bè đã giúp đỡ và cung cấp tài liệu cho tơi trong q trình học tập, công tác và
thực hiện luận văn thạc sĩ.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để hồn thành Luận văn bằng tất cả s ự nhiệt
tình và năng lực của bản thân, tuy nhiên Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót,
tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành để bản Luận văn khơng chỉ
có ý nghĩa về mặt lý luận mà cịn có ý nghĩa cao trong hoạt động thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thùy Linh


iii


MỤC LỤC
LỜ I CẢM ƠN...............................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH V Ẽ...................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Tính c ấp thiết của đề tài..........................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài....................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................5
6. Kết cấu của luận văn.................................................................................................8
CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN
KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TRONG
DOANH NGHIỆP..........................................................................................................9
1.1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN QUẢN TRỊ...........9
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản..................................................................................9
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của hệ thống thơng tin kế tốn quản trị........................13
1.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHO VIỆC
RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT........17
1.2.1. Quyết định ngắn hạn và nhu cầu thơng tin kế tốn quả n trị......................17
1.2.2. Nội dung tổ chức hệ thống thông tin kế toán quả n trị phục vụ cho việc ra
quyết định ngắn hạn trong doanh nghiệp...............................................................22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TƠ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN
QUẢN TRỊ CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH............................34



iv

2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NAM Đ ỊNH............................................................................................34
2.1 .1. Giới thiệ u chung v ề các doanh nghiệp.......................................................34
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
37
2.1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp.............................41
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HỆ THỐ NG THƠNG TIN KẾ TỐN QUẢN
TRỊ CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH.............................................47
2.2.1. Các quyết định ngắn hạn và nhu cầu thơng tin kế tốn quản trị tại các
doanh nghiệp............................................................................................................47
2.2.2. Thực trạng tổ chức thu thập thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định

ngắn hạn tại các doanh nghiệp...............................................................................48
2.2.3. Thực trạng tổ chức phân tích, xử lý thơng tin kế tốn quản trị cho việc ra
các quyết định ngắn hạn tại các doanh nghiệp.......................................................56
2.2.4. Thực trạng tổ chức cung cấp thơng tin kế tốn quả n trị cho việc ra quyết
định ngắn hạn tại các doanh nghiệp.......................................................................62
2.2.5. Thực trạng tổ chức cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp
63
2.2.6. Thực trạng tổ chức nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp..........................63
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ
TỐN QUẢN TRỊ CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH...........64
2.3.1. Ưu điểm..........................................................................................................64
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân...............................................................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................70
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TOÁN

QUẢN TRỊ CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH............................71


v

3.1. CÁC DỰ BÁO TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN VÀ YÊU CẦU HỒN
THIỆN TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHO
VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH.......................................................71
3.1.1. Các dự báo triển vọng phát triển...................................................................71
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị cho việc ra
quyết định ngắn hạn................................................................................................72
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN
KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN Đ ỊA BÀN TỈNH NAM Đ ỊNH
74
3.2.1 . Hồn thiệ n mơ hình hệ thống thơng tin k ế tốn quản trị.........................74
3.2.2 . Hồn thiệ n tổ chức thu thập thơng tin kế tốn...........................................75
3.2.3 . Hồn thiệ n tổ chức phân tích, xử lý thơng tin kế tốn...............................77
3.2.4 . Hồn thiệ n tổ chức cung cấp thơng tin kế tốn quả n trị...........................85
3.2.5. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên kế tốn...................85
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ................................................................................................86
3.3.1. Về phía các doanh nghiệp..............................................................................86
3.3.2. Về phía Nhà nước..........................................................................................86
3.3.3. Về phía các tổ chức đào tạo, tư vấn về quản lý kinh tế, kế toán...................87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................88
KẾT LUẬN CHUNG..................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



STT
1

2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20


21
22
23

24
25
26


27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
20
51

52
53
54
55


viii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
BẢNG:
Bảng 2.1. Thơng tin về các doanh nghiệp khảo sát......................................................35
Bảng 2.2: Kế hoạch s ản xuất s ản phẩm năm 2019 của Công ty cổ phần..................52
thuốc thú y Hưng Phát...................................................................................................52
Bảng 2.3: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần thuốc thú y Hưng
Phát.................................................................................................................................53
Bảng 2.4: Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp tại Công ty cổ phần...................54
thuốc thú y Hưng Phát...................................................................................................54
Bảng 2.5: Định mức đơn giá tiền lương của sản phẩm................................................55
Bảng 2.6: Dự tốn chi phí s ản xuất chung...................................................................56
Bảng 2.7: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của mặt hàng quần bò nam.............59
Bảng 2.8: Báo cáo kết quả s ản xuất kinh doanh của mặt hàng Tủ gỗ xoan đào 3
cánh tại Công ty trong 2 tháng đầu quý III/2019.........................................................60
Bảng 2.9: Báo cáo kết quả s ản xuất kinh doanh của mặt hàng Máy cắt s ắt tại Công
ty trong tháng 06/2019...................................................................................................61
Bảng 3.0: Bảng thống kê nhân lực kế tốn tại các cơng ty khảo sát...........................64
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp nội dung và nguồn thông tin thu thập.................................75
Bảng 3.2 : Sổ chi tiết chi phí s ản xuất s ản phẩm A....................................................81
Bảng 3.3 :Sổ chi tiết chi phí s ản xuất s ản phẩm B.....................................................82
Bảng 3.4 : Sổ chi tiết TK 641, 642................................................................................82
Bảng 3.5 :Sổ chi tiết doanh thu s ản phẩm A................................................................83



ix

SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1: Các chức năng cơ bản của nhà quản trị......................................................15
Sơ đồ 1.2: Quy trình thu thập thơng tin q khứ..........................................................23
Sơ đồ 1.3: Quy trình thu thập thơng tin tương lai........................................................24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty..................................................38
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Hải  u......................43
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần vật tư kim khí Tùng
Nam................................................................................................................................43
Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức hệ thống thông tin KTQT dạng kết hợp.........................74


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, với việc gia nhập, trao đổi, đàm phán, làm việc song
phương cũng như đa phương giữa Việt Nam với nhiều quốc gia trên thế giới đã làm
cho hoạt động của các doanh nghiệp trong nền kinh tế ngày càng năng động, phát
triển mạnh mẽ, đa dạng và phong phú. Để có thể đáp ứng được nhu cầu phát triển
nhanh như vậy thì các doanh nghiệp cần phải tiến hành xem xét, phân tích, thiết kế
cũng như đánh giá hệ thống kế tốn tại đơn vị của mình. Mặt khác, s ự tăng trưởng
nhanh trong nền kinh tế đã tạo ra nhiều s ự thay đổi trong công tác kế tốn. Trong bối
cảnh đó, việc thiết lập một cơ sở dữ liệu phù hợp cũng như có một hệ thống kế toán
thật linh hoạt, đáp ứng nhu cầu thực tế, có thể cung cấp các tài liệu hữu ích, giúp
doanh nghiệp hoạch định cơng tác kế tốn kịp thời và có hiệu quả, tăng sức cạnh
tranh trên thị trường là đòi hỏi thực tế và bức thiết của các nhà quản trị doanh nghiệp

hiện nay.
Sự tồn tại của kế toán quản trị trong nhiều thập kỷ qua đã chứng minh được s ự
cần thiết và tầm quan trọng đối với công tác quản trị kinh doanh. Hiện nay, kế tốn
quản trị thật s ự đã trở thành cơng cụ quản lý giúp nhà quản trị thực hiện tốt các chức
năng hoạch định, tổ chức, kiểm soát, đánh giá các hoạt động kinh doanh và đưa ra
các quyết định kinh doanh. Nam Định là một tỉnh nằ m ở trung tâm vùng Nam đồng
bằng sơng Hồng, nơi có nhiều tiềm năng, lợi thế chưa được khai thác hết cho đầu tư
phát triển sản xuất, kinh doanh, đặc biệt là: Lợi thế về nguồn nhân lực trẻ, dồi dào,
được đào tạo cơ bản, có chất lượng cao. Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông mới
được đầu tư khá đồng bộ, giúp rút ngắn khoảng cách và thời gian đi đến thủ đô Hà
Nội cũng như cảng biển cửa ngõ quốc tế Hải Phòng chỉ còn khoảng 1 giờ đồng hồ.
Hạ tầng điện lực có cơng suất nằm trong Top dẫn đầu cả nước, luôn s ẵn sàng đáp
ứng tốt cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Vùng kinh tế biển
của tỉnh rất giàu tiềm năng về phát triển công nghiệp, thương mạ i, du lịch, dịch vụ
và hạ tầng đô thị. Tỉnh luôn đả m bảo an ninh, an toàn cho các nhà đầu tư trong và


2

ngồi nước. Tính đến ngày 20/12/2019, tồn tỉnh Nam Định có 8.690 doanh nghiệp
đăng ký thành lập với tổng vốn đăng ký là 65.871 tỷ đồng, vốn đăng ký bình quân
một doanh nghiệp 7,6 tỷ đồng. Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ yếu có quy mơ
nhỏ và vừa; hoạt động chủ yếu trong ngành công nghiệp, xây dựng (41,17%) và
ngành thương mại d ịch vụ (52,31%). Tuy nhiên, hiện nay nhận thức, hiểu biết và đặc
biệt là công tác tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị của các doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Tỉnh Nam Định nói riêng cịn
nhiều hạn chế. Các doanh nghiệp mới chỉ có hệ thống kế tốn tài chính hồn chỉnh
cịn hệ thống kế tốn quản trị thì chưa có một v ị trí thích hợp trong doanh nghiệp.
Việc s ử dụng thơng tin kế toán quản trị để hỗ trợ ra quyết định cũng như kiể m soát
và quản lý doanh nghiệp còn mờ nhạt. Điều này gây ảnh hưởng rất lớn cho các nhà

quản trị trong việc chủ động tổ chức hoạt động kinh doanh theo cơ chế mới hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, cùng với mong muốn được s ử dụng những
kiến thức lí luận đã được học, được trang bị ở trường để vận dụng vào thực tiễn nhằm
hồn thiện cơng tác tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị nói chung và kế toán
quản trị phục vụ cho việc ra các quyết định ngắn hạn nói riêng, đảm bảo đáp ứng tốt
nhất, phù hợp nhất với hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Nam Định, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài:“Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Nam Định”.
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài

Ở Việt Nam, kế toán quản trị cũng đã xuất hiện, phát triển gắn liền với chính
sách, chế độ kế tốn áp dụng ở các doanh nghiệp, tuy nhiên kế toán quản trị chỉ mới
được đề cập một cách có hệ thống vào đầu những năm 1990. Cho đến nay đã có
nhiều nghiên cứu về kế tốn quản trị nói chung nhưng nghiên cứu về tổ chức thơng
tin kế tốn quản trị khá hạn chế. Điển hình như:
Luận văn thạc sĩ (2010) “Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị cho việc
ra các quyết định ngắn hạn trong các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa trên địa


3

bàn Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Loan đã trình bày một cách có hệ thống lý luận
chung về hệ thống thơng tin kế tốn quản trị, phân tích góp phần làm rõ hơn một s ố
nội dung cơ bản của quyết định ngắn hạn và mối quan hệ của nó với các thơng tin kế
tốn quản trị, khái quát về các tình huống ra quyết định ngắn hạn trong doanh nghiệp,
xây dựng có tính khái qt quy trình thu nhận, xử lý, phân tích thơng tin và lập báo
cáo tư vấn cho nhà quản lý ra quyết định theo từng loại tình huống điển hình; đề ra
một s ố giải pháp cơ bản và điều kiện cần thiết để thực hiện tổ chức thơng tin kế tốn
quản trị tư vấn cho việc ra quyết định ngắn hạn trong doanh nghiệp.

Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thu (2015) “Hệ thống thơng tin kế
tốn quản trị trong quyết định ngắn hạn tại Công ty TNHH cao su Minh Thành” đã
trình bày một cách có hệ thống lý luận chung về hệ thống thơng tin kế tốn quản trị,
đi sâu tìm hiểu thực trạng hệ thống thơng tin kế toán quản trị phục vụ cho việc ra
quyết định ngắn hạn theo quy trình thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin kế tốn quản
trị, đồng thời đề xuất các giải pháp hồn thiện như hồn thiện mơ hình tổ chức kế
tốn quản trị, nâng cao chất lượng thơng tin kế tốn quản trị, hồn thiện hệ thống chỉ
tiêu phân tích thơng tin, hồn thiện hệ thống biểu mẫu báo cáo quản trị. Tuy nhiên,
nghiên cứu mới chỉ tập trung tại một đơn vị khảo sát, chưa khái quát cho hệ thống
các doanh nghiệp.
Luận văn thạc sĩ (2017) “Hồn thiện tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị
trong các doanh nghiệp s ản xuất xi măng Bắc Miền Trung” của tác giả Nguyễn
Hoàng Dũng. Luận văn đã nghiên cứu tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
trong các doanh nghiệp s ản xuất theo chu trình kế tốn, từ thu thập thơng tin, xử lý
thơng tin và báo cáo thơng tin kế tốn quản trị. Nghiên cứu đã đưa ra phương pháp
phân tích một s ố tình huống quyết định điển hình làm cơ sở cho việc xây dựng mơ
hình hệ thống thơng tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp s ản xuất xi măng.
Tuy nhiên, luận văn chưa nghiên cứu sâu mơ hình tổ chức thơng tin kế tốn quản trị
cho việc ra quyết định ngắn hạn.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu ở trên đã làm nổi bật được những nội
dung lý luận cơ bản và có hệ thống về kế tốn quản trị, hệ thống thơng tin, hệ thống


4

thơng tin kế tốn quản trị, hệ thống thơng tin kế toán quản trị cho việc ra quyết
định… Các đề tài cũng đã khảo sát, nghiên cứu, phân tích thực trạng trong một s ố
các đơn vị, doanh nghiệp điển hình để thể hiện cho những luận điểm trong đề tài, có

ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Tuy nhiên, các đề tài đều tập trung quá nhiều vào phần

lý luận, đi sâu nghiên cứu lý thuyết, nên ý nghĩa thực tiễn chưa cao, một s ố
các giải pháp đưa ra cịn chung chung, chưa có tính khả thi.
3. Mục tiêu nghiên cứu

- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận liên quan tới tổ
chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn trong doanh
nghiệp.

- Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu,phân tích thực trạng và các hạn chế trong tổ
chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị tại một s ố doanh nghiệp s ản xuất có quy
mơ nhỏvà vừa trên địa bàn tỉnh Nam Định, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị
nhằm hồn thiện tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị phục vụ cho việc ra các
quyết định kinh doanh ngắn hạn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Nam Định.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a, Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là việc tổ chức hệ thống thông tin kế toán
quản trị phục vụ cho việc ra quyết định ngắn hạn trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Nam Định.
b, Phạm vi nghiên cứu

- Về mặt thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các tình huống, nghiệp vụ phát
sinh chủ yếu trong năm tài chính 2018, 2019 và đầu năm 2020.

- Về mặt không gian: Do hạn chế về mặt thời gian nên đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu tại một s ố các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Tỉnh Nam Định, cụ
thể tác giả tiến hành khảo sát 5 doanh nghiệp sản xuất có quy mơ nhỏ và vừa điển
hình trên địa bàn tỉnh, với chức năng cơ bản là s ản xuất các s ản phẩm thiết yếu như
quần áo, giường tủ, bàn ghế, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y … phục vụ cho sản xuất
và đời s ống của nhân dân trên địa bàn tỉnh,đó là:



5

- Công ty TNHH Hải  u.
- Công ty cổ phần nội thất Mạnh Trường
- Công ty cổ phần vật tư kim khí Tùng Nam.
- Cơng ty TNHH thuốc thú y Hưng Phát
- Cơng ty cổ phần giấy bao bì Nam A n.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau:
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu là một trong những bước cơ bản đầu tiên cho việc nghiên cứu
đề tài. Dữ liệu thu thập được là cơ sở quan trọng cho việc phân tích và đánh giá thực
trạng cần nghiên cứu. Để thu thập dữ liệu, tác giả đã sử dụng một s ố phương pháp cụ
thể sau:
Nghiên cứu tài liệu
Tác giả đã thực hiện nghiên cứu tài liệu qua nhiều kênh thông tin khác nhau
như: Tham khảo các cơng trình khoa học trước đây, tham khảo các bài viết liên quan
đến đề tài nghiên cứu; đọc sách, báo, giáo trình chun ngành, tra cứu thơng tin về
các doanh nghiệp cần nghiên cứu qua mạng Internet cũng như qua các tài liệu thu
thập được từ các doanh nghiệp được khảo sát.
Việc nghiên cứu tài liệu được tiến hành đầu tiên nhằm thu nhận các thông tin về
thực trạng việc tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị cho việc ra quyết định
ngắn hạn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Nam Định. Nội dung
chính các tài liệu được nghiên cứu là: giới thiệu về doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức, chế
độ, chính sách kế tốn, tình hình tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn nói chung và hệ
thống thơng tin kế tốn quản trị nói riêng trong doanh nghiệp,…
Việc nghiên cứu tài liệu được tác giả tiến hành liên tục trong suốt q trình lựa
chọn đề tài cho đến khi hồn thành đề tài. Bản thân tác giả nhận thấy đây là một

phương pháp rất cần thiết để hồn thiện cơng trình nghiên cứu của mình vì phương
pháp này giúp tác giả có cái nhìn tổng qt về đối tượng cần nghiên cứu.


6

 Quan sát thực tế
Quan sát là phương pháp thu thập dữ liệu thông qua việc s ử dụng các giác quan
và các thiết bị hỗ trợ để ghi nhận các hiện tượng hoặc các hành vi của con người phục
vụ cho công tác nghiên cứu một vấn đề khoa học. Quan sát là một trong những
phương pháp được s ử dụng để thu thập dữ liệu ban đầu. Phương pháp này thích hợp
vì khi phỏng vấn tác giả có thể khơng thu thập được các thơng tin chính xác hoặc
không lấy được các thông tin một cách đầy đủ vì đối tác khơng muốn trả lời hoặc có
thái độ bất hợp tác.
Dựa vào quan sát, tác giả có thể biết được chức năng, nhiệ m vụ của từng cá
nhân, từng bộ phận trong tổ chức; mức độ làm việc hiệu quả ra sao, các công cụ,
phương pháp hỗ trợ cho công việc mà họ thường s ử dụng, cách thức tổ chức cơng
tác kế tốn tại doanh nghiệp, cách thức thu thập và xử lý thông tin…, cơ sở hạ tầng
của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, đây là phương pháp tốn khá nhiều thời gian và hiệu quả có thể khơng
cao bởi những người được quan sát có thể thay đổi cách thức làm việc của họ. Đồng
thời, do hạn chế về thời gian, khơng có điều kiện đến các doanh nghiệp nhiều lần nên
phương pháp này chỉ được áp dụng một vài lần. Cụ thể thì tác giả đã tiến hành quan
sát về cơ sở hạ tầng, về quá trình làm việc của các nhân viên trong phịng kế tốn tại
các công ty khảo sát.

 Phỏng vấn
Phương pháp thu thập dữ liệu này khá hiệu quả và đã giúp cho tác giả rất nhiều
trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tuy nhiên phương pháp này bộc lộ nhược điể m là
tốn kém về thời gian, những người được phỏng vấn thường là các nhà quản trị cấp

cao, những người chịu trách nhiệ m chính về cơng việc kế tốn quản trị nên rất khó s
ắp xếp được lịch phỏng vấn. Mặt khác, kết quả phỏng vấn lại phụ thuộc rất nhiều vào
chính bản thân người được phỏng vấn về khả năng, trình độ của họ và tính khách
quan trong việc trả lời các câu hỏi. Do đó, phương pháp này chỉ được tác giả s ử dụng
khi có những thơng tin thật s ự cần thiết và liên quan đến doanh nghiệp mà chỉ những
người được phỏng vấn mới đưa ra được đánh giá xác đáng về vấn đề được nêu mà
thôi.


7

 Điều tra
Thông qua s ử dụng Phiếu điều tra là một trong những phương pháp thông dụng
nhất và được tiến hành khá đơn giản. Tác giả chỉ cần một mẫu phiếu điều tra duy
nhất và phát cho những người có liên quan ở các bộ phận của các doanh nghiệp đang
nghiên cứu. Trong luận văn này, tác giả chỉ dừng ở mức điều tra chọn mẫu, tức là
phát phiếu điều tra cho những đối tượng nhất định chứ không phải cho toàn bộ nhân
viên trong một doanh nghiệp, cụ thể đó là các nhà quản trị và nhân viên phịng kế
tốn. Với các nhà quản trị, tác giả điều tra nhằm thu thập các dữ liệu về nhu cầu
thông tin và mức độ thỏa mãn thông tin cho việc đưa ra các quyết định ngắn hạn do
kế toán quản trị cung cấp. Với các nhân viên kế toán, tác giả điều tra nhằm thu thập
các dữ liệu về việc tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị trong đơn vị.
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
Các dữ liệu đã thu thập được như trên sẽ được tổng hợp, xử lý và phân tích theo
một s ố phương pháp nhất định. Mục đích của phương pháp này là phân tích các
thơng tin đầu vào đã thu thập để đưa ra các thông tin, các kết luận phù hợp. Nội dung
của phương pháp này là phân tích các thông tin thu thập được bằng các phương pháp
đã nêu ở trên, xử lý thông tin và s ố liệu bằng các kỹ thuật phân tích và tính tốn để
đưa ra các nhận xét, kết luận về thực trạng cũng như làm cơ sở cho việc đề xuất các
giải pháp.

Đối với các dữ liệu sơ cấp thu được thông qua phỏng vấn hoặc quan sát, nghiên
cứu tài liệu thì tác giả tiến hành phân tích định tính.
Đối với các dữ liệu thứ cấp thu được qua phát phiếu điều tra thì tác giả s ử dụng
Exel để tính tốn và xử lý s ố liệu. Đây là một nhược điể m trong q trình phân tích,
xử lý s ố liệu của tác giả vì trên thực tế đã có phần mềm SPSS để xử lý s ố liệu rất
nhanh và đơn giản nhưng do hạn chế về khả năng tiếp cận, s ử dụng phần mềm nên
tác giả chưa áp dụng được phần mềm này vào xử lý dữ liệu.


8

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1 : Lý luận chung về tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị cho
việc ra quyết định ngắn hạn trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị cho việc ra
quyết định ngắn hạn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Chương 3: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị cho việc ra
các quyết định ngắn hạn trong các doanh nghiệp nhỏ và vừatrên địa bàn tỉnh Nam
Định.


9

CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Hệ thống thông tin
Để hiểu được khái niệm về hệ thống thông tin, trước hết cần làm rõ khái niệm

về hệ thống. Theo Nguyễn Thế Hưng (2007): “Hệ thống là một tập hợp các phần tử
(các thành phần) có liên hệ với nhau, hoạt động để hướng tới mục đích chung theo
cách tiếp nhận các yếu tố vào, sinh ra các yếu tố ra trong một quá trình xử lý có tổ
chức”.
Ba thành phần cơ bản của một hệ thống gồm:

(1) Các yếu tố đầu vào (Inputs);
(2) Xử lý, chế biến (Processing);
(3) Các yếu tố đầu ra (Outputs).
- Một hệ thống được cấu thành từ rất nhiều phần tử khác nhau như con người,
máy móc, các thủ tục, chính sách, quy trình, các thơng tin, dữ liệu cần xử lý…

- Các phần tử trong một hệ thống có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
- Đều theo quy trình chung là hệ thống tiếp nhận dữ liệu đầu vào, sau đó xử lý
và tạo nên thơng tin đầu ra cung cấp cho đối tượng phù hợp.

- Hệ thống luôn hoạt động theo những mục đích đã định s ẵn.
Như vậy, hệ thống là một tập hợp các thành phần kết hợp với nhau và cùng
nhau hoạt động để đạt được các mục tiêu đã định trước. Một hệ thống phải phục vụ ít
nhất cho một mục đích, khi một hệ thống khơng cịn phục vụ cho mục đích nào nữa
thì nó cần được thay thế. Hệ thống có thể tồn tại theo nhiều cấp độ khác nhau. Một hệ
thống có thể là một thành phần trong một hệ thống khác và được gọi là hệ thống con.
Một hệ thống con cũng có đầy đủ các tính chất của một hệ thống. Các hệ


10

thống con này được thiết lập cũng có mục tiêu riêng trên cơ sở mục tiêu chung của tổ
chức.
Theo Thiều Thị Tâm và cộng sự: “Hệ thống thông tin là một hệ thống mà mục

tiêu tồn tại của nó là cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động của con người
trongmột tổ chức nào đó”.
Một hệ thống thơng tin được xem là một bộ các hệ thống con có mố i quan hệ
với nhau, cùng thực hiện các công việc như thu thập, xử lý, lưu trữ, chuyển đổ i và
phân phối thông tin cho việc lập kế hoạch, đưa ra quyết định, và kiể m sốt thơng
tin.Hệ thống thông tin s ẽ giúp doanh nghiệp tạo ra thế cạnh tranh cho chính đơn v ị
mình.
1.1.1.2. Hệ thống thơng tin k ế toán
Theo Boochholdt (1999) và Romney (2012): “Hệ thống thơng tin kế tốn là hệ
thống 7 có chức năng thu thập dữ liệu, xử lý, phân loại và báo cáo các s ự kiện kinh
tế tài chính nhằm mục đích cung cấp thơng tin và ra quyết định”. Các dữ liệu về
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh chính là các yếu tố đầu vào của hệ thống thơng
tin kế tốn, q trình xử lý dữ liệu chính là q trình ghi chép, tổng hợp, phân tích
các dữ liệu kế toán bằng các phương pháp kế toán thích hợp và s ử dụng các phương
tiện kỹ thuật hỗ trợ. Đầu ra của hệ thống thông tin kế tốn là s ản phẩm thơng tin trên
báo cáo kế tốn bao gồm báo cáo tài chính và báo cáo quản trị. Các báo cáo kế tốn
này cung cấp thơng tin cho các đối tượng s ử dụng thông tin kế tốn để đáp ứng nhu
cầu thơng tin cho các đối tượng s ử dụng thơng tin, từ đó có thể đưa ra các quyết định
kịp thời. Các đối tượng s ử dụng thông tin bao gồm đối tượng bên trong và bên ngoài
đơn vị.
Trần Thị Quỳnh Giang (2018) đã có nhận định: “HTTTKT là một hệ thống bao
gồm các q trình thu thập, hệ thống hóa và xử lý dữ liệu nhằm tạo ra những thông
tin kinh tế tài chính cung cấp cho các đối tượng s ử dụng trong việc ra quyết định”.
HTTTKT trong đơn vị thực hiện các công việc như: Thu thập, lưu trữ dữ liệu về các
hoạt động của tổ chức một cách thường xuyên, liên tục, chuyển dữ liệu thành các
thông tin mà nhà quản lý có thể lập kế hoạch, kiểm sốt và đánh giá các hoạt


11


động của tổ chức và từ đó đưa ra các quyết định. Các nghiên cứu về HTTTKT đều
thống nhất quan điểm đó là quy trình chung của HTTT bao gồm: Thu thập thơng tin,
xử lý – phân tích thơng tin và cung cấp thông tin. Trong nội dung luận văn, tác giả
cũng thể hiện quan điểm đồng thuận là: “Hệ thống thơng tin kế tốn là việc thu thập
các dữ liệu và xử lý các thông tin này theo một trình tự từ đó có thể cung cấp các
thơng tin cần thiết cho người s ử dụng trong việc ra quyết định”.
Một cách khái quát, hệ thống thông tin kế toán được cấu thành từ các yếu tố sau:

- Yếu tố về con người: Điều hành hệ thống và thực hiện các chức năng khác
- Yếu tố về các thủ tục và những chỉ dẫn: Bất kể hệ thống kế tốn thủ cơng hay
tin học hóa thì q trình tạo lập thơng tin đều liên quan đến q trình thu thập, xử lý,
lưu trữ và cung cấp thông tin về hoạt động của doanh nghiệp.

- Yếu tố về dữ liệu: Dữ liệu về doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp

- Yếu tố về phương tiện xử lý: Hệ thống sổ kế toán trong điều kiện kế toán thủ công
hay các cơ sở dữ liệu phần mềm trong điều kiện tin học hóa là phương tiện được sử dụng
để ghi nhận, phân loại, sắp xếp các dữ liệu nhằm tạo lập thơng tin kế tốn.

- Các thủ tục kiểm soát nội bộ và biện pháp bảo mật nhằm bảo vệ dữ liệu của hệ
thống thơng tin kế tốn.
1.1.1.3. Hệ thống thơng tin k ế tốn quản trị
1.1.1.3.1. Kế tốn quản trị
Kế toán quản trị xuất hiện lần đầu tiên ở các doanh nghiệp s ản xuất của Mỹ vào
những năm 1965. Theo Hiệp hội kế toán viên Hoa Kỳ (1982) thì “Kế tốn quản trị là
quy trình định dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, truyền đạt các thơng tin tài chính
và phi tài chính cho các nhà quản trị để điều hành các hoạt động kinh doanh nhằm
nâng cao hiệu quả s ử dụng vốn”.
Kế toán quản trị bắt đầu được nghiên cứu có hệ thống ở Việt Nam vào những

năm 1990. Theo Luật kế toán Việt Nam (2015), kế toán quản trị được định nghĩa là
“Việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu
quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”


12

Tóm lại, kế tốn quản trị là một lĩnh vực kế tốn được thiết kế để thoả mãn nhu
cầu thơng tin của các nhà quản lý và các cá nhân khác làm việc trong một tổ chức
1.1.1.3.2. Thông tin k ế tốn quản trị
Thơng tin kế tốn quản trị là tập hợp các s ự kiện, các s ự kiện này sẽ trở thành
thơng tin hữu ích khi và chỉ khi nó làm thay đổi các quyết định về tương lai của
người nhận nó.
Thơng tin kế tốn quản trị cũng là thơng tin kế tốn nên có các tính chất cơ bản
của thơng tin kế tốn đó là:

+ Là thơng tin động về tình hình chu chuyển tài s ản trong một doanh nghiệp,
toàn bộ nội dung về hoạt động sản xuất kinh doanh từ khâu đầu đến khâu cuối cùng
đều được phản ánh sinh động qua các thông tin kế tốn
+ Ln là những thơng tin về hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình như
vốn, các khoản tăng, các khoản giảm, chi phí, kết quả, lợi nhuận…
Những thơng tin này có ý nghĩa rất lớn với việc ứng dụng hạch toán kinh doanh
mà nội dung cơ bản là độc lập về tài chính, lấy thu bù chi, kích thích vật chất và trách
nhiệm vật chất.

+ Mỗi thơng tin kế toán thu được là kết quả của quá trình có tính chất hai mặt:
Thơng tin kiể m tra và kiể m tra. Vì vậy khi nói đến kế tốn cũng như thơng tin kế
tốn khơng thể tách rời hai đặc trưng cơ bản là thông tin và kiểm tra.
Ngồi ra, thơng tin kế tốn quản trị cịn có những tính chất riêng:


+ Tính chất đặc thù nội bộ của các s ự kiện, thơng tin kế tốn
+ Tính linh hoạt, thích ứng với s ự biến đổi hàng ngày của các s ự kiện, các quá
trình kinh tế.

+ Tính chất phi tiền tệ được chú trọng nhiều hơn trong các báo cáo quản trị
+ Tính dự báo (phục vụ cho việc lập kế hoạch).
+ Tính pháp lý đối với tài liệu gốc và tính hướng dẫn thơng tin trên các báo cáo
quản trị.

+ Khơng có chuẩn mực chung chi phối kế toán


13

1.1.1.3.3. Hệ thống thơng tin k ế tốn quản trị
Theo Giáo trình Hệ thống thơng tin kế tốn của Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí
Minh (2012) thì “Hệ thống thơng tin kế tốn quản trị là hệ thống cung cấp thơng tin
nhằm mục đích quản trị trong nội bộ doanh nghiệp để dự báo các sự kiện sẽ xảy ra và
dự đoán các ảnh hưởng về kinh tế tài chính của chúng đối với doanh nghiệp”.
Cịn theo Giáo trình Hệ thống thơng tin kế tốn của Học viện cơng nghệ bưu
chính viễn thơng (2011) thì: “Hệ thống thơng tin kế toán quản trị là tập hợp các yếu
tố về con người, cơ sở vật chất, các thông tin tài chính, phi tài chính kết hợp lại với
nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho nhà quản trị doanh
nghiệp”.
Theo quan điểm của tác giả thì: Hệ thống thơng tin kế tốn quản trị là một tập
hợp bao gồm con người, thông tin và công cụ hỗ trợ tạo thành một chỉnh thể thống
nhất nhằm thực hiện việc thu nhận, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin KTQT cho
quản trị doanh nghiệp nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và làm gia tăng giá
trị của doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm và vai trị của hệ thống thơng tin kế tốn quản trị

1.1.2.1. Đặc điểm của hệ thống thông tin k ế toán quản trị
Từ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hàng ngày có các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Các nghiệp vụ này được hệ thống thông tin kế tốn phân tích,
ghi chép và lưu trữ các ghi chép này (chứng từ, sổ, thẻ, bảng…). Khi người sử dụng
có u cầu, hệ thống thơng tin kế tốn sẽ từ các ghi chép đã lưu trữ mà phân tích,tổng
hợp và lập các báo cáo thích hợp cung cấp cho người sử dụng thơng tin.
Hệ thống thơng tin kế tốn quản trị bao gồm:

- Thông tin quá khứ: Các thông tin này thu thập được từ những s ự kiện kinh tế
đã phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông
tin này được thu nhận, xử lý và tổng hợp thông qua các phương pháp theo từng khâu
cơng việc của kế tốn. Đây là những thông tin thực hiện về các mặt hoạt động của
từng bộ phận, mục tiêu theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp. Các thông tin


×