Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

Mở rộng cho vay KHCN của ngân hàng thƣơng mại cổ phần bắc á chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

LÊ VĂN TẤN

MỞ RỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
CHI NHÁNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

LÊ VĂN TẤN

MỞ RỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
CHI NHÁNH THANH HÓA
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
: 8340201
Mã số

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS, TS. AN THỊ THANH NHÀN

HÀ NỘI, NĂM 2021


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong bài luận văn này là do tôi nghiên cứu dưới sự
hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học của PGS.TS. An Thị Thanh Nhàn. Các
nội dung trình bày trong luận văn được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả
nghiên cứu trong thực tiễn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
Người thực hiện

LÊ VĂN TẤN


ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
MỤC LỤC............................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ....................................................................... v
DANH MỤC BẢNG:............................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4

5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 5
6. Kết cấu luận văn.................................................................................................. 7
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI . 8

1.1. Vai trò và các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Thương mại.....................8
1.1.1.Khái niệm và vai trò của Ngân hàng Thương mại......................................... 8
1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại.................................... 11
1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại..........14
1.2.1. Khái niệm và vai trò hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại.........14
1.2.2. Khách hàng cá nhân và vai trò của khách hàng cá nhân tại NHTM.........19
1.2.3 Cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại............................23
1.2.4.Các hoạt động và quá trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại............................................................................................................. 25
1.3 Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến cho
vay khách hàng cá nhân........................................................................................ 28
1.3.1. Khái niệm và mục tiêu của mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân
28
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại............................................................................................................ 33


iii
1.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân...........38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 45
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỞ RỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG BẮC Á

- CHI


NHÁNH THANH HÓA........................................................................................ 46
2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Bắc Á - Chi nhánh
Thanh Hóa............................................................................................................. 46
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa.................46
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và các nguồn lực của Ngân hàng Bắc Á CN Thanh Hóa. 47
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Bắc Á CN Thanh Hóa trong
3 năm gần đây........................................................................................................ 53
2.2. Thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa và
kết quả đạt được.................................................................................................... 57
2.2.1 Đặc điểm của khách hàng cá nhân, các dịch vụ cho vay khách hàng cá
nhân của Chi nhánh.............................................................................................. 57
2.2.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh
Thanh Hóa............................................................................................................. 60
2.3. Kết quả mở rộng cho vay KHCN tại Ngân hàng Bắc Á chi nhánh Thanh
Hóa và phân tích một số nhân tố ảnh hưởng...................................................... 63
2.3.1. Lượng hóa một số chỉ tiêu mở rộng cho vay khách hàng cá nhân.............63
2.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng cho vay khách hàng cá
nhân
tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa....................................................... 82
2.4. Kết luận về hoạt động mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa............................................................................... 86
2.4.1 Một số thành tích đạt được........................................................................... 86
2.4.2 Một số hạn chế.............................................................................................. 87
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG BẮC Á CHI NHÁNH THANH HÓA.................................90


iv
3.1 Định hướng phát triển của ngành Ngân hàng Việt Nam và mục tiêu phát
triển của Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa tới năm 2025.....................90

3.1.1 Một số định hướng phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam trong thời gian
tới............................................................................................................................ 90
3.1.2 Mục tiêu phát triển của Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa............91
3.2 Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bắc Á chi
nhánh Thanh Hóa tới năm 2025........................................................................... 94
3.2.1 Giải pháp về thị trường................................................................................. 94
3.2.2 Giải pháp về các dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân................................ 97
3.2.3 Các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại chi nhánh
..............................................................................................................................
103
3.3 Một số kiến nghị............................................................................................ 110
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước........................................................... 110
3.3.2 Kiến nghị với hội sở Ngân hàng Bắc Á...................................................... 111
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG:
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019.............................. 53
Bảng 2.2. Kết quả huy động vốn giai đoạn 2017 – 2019......................................... 55
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động cho vay giai đoạn 2017 – 2019.................................. 56
Bảng 2.4. Kết quả mở rộng hoạt động cho vay giai đoạn 2017 – 2019...................64
Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN giai đoạn 2017 – 2019.............................66
Bảng 2.6. Số lượng cho vay KHCN giai đoạn 2017 – 2019....................................68
Bảng 2.7. Dư nợ KHCN bình quân giai đoạn 2017 – 2019.....................................70
Bảng 2.8. Cơ cấu sản phẩm cho vay KHCN giai đoạn 2017 - 2019........................71

Bảng 2.9. Cơ cấu tài sản bảo đảm cho vay KHCN giai đoạn 2017 – 2019..............74
Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ nợ xấu cho vay KHCN giai đoạn 2017 – 2019........................76
Bảng 2.11. Doanh thu từ hoạt động cho vay KHCN giai đoạn 2017 – 2019...........77
Bảng 2.12. Mô tả mẫu nghiên cứu........................................................................... 78
DANH MỤC BIỂU:
Biểu đồ 2.1: Số lượng KHCN giai đoạn 2017 - 2019.............................................. 69
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay KHCN bình quân giai đoạn 2017 - 2019....................70
Biểu đồ 2.3: Kết quả điều tra về mức độ chính xác trong q trình giao dịch Ngân
hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa.......................................................................... 78
Biểu đồ 2.4: Kết quả điều tra về sự quan tâm đến khách hàng khi giao dịch tín dụng
tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa........................................................... 79
Biểu đồ 2.5: Kết quả điều tra về tính tiện ích của sản phẩm Ngân hàng Bắc Á Chi
nhánh Thanh Hóa so với các ngân hàng khác.......................................................... 79
Biểu đồ 2.6: Kết quả điều tra về năng lực phục vụ của nhân viên Ngân hàng Bắc Á
Chi nhánh Thanh Hóa............................................................................................. 80
Biểu đồ 2.7: Kết quả thăm dò về sự đáp ứng của cơ sở vật chất tại Ngân hàng Bắc Á
Thanh Hóa............................................................................................................... 81
Biểu đồ 2.8: Kết quả thăm dò ý định tiếp tục giao dịch tại Ngân hàng Bắc Á Thanh
Hóa trong thời gian tới............................................................................................ 82
DANH MỤC SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay KHCN của Ngân hàng thương mại........................... 26
Sơ đơ 2.1: Mơ hình tổ chức của Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa..............47
vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương


BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Agribank

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

Vietinbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

CBNV

Cán bộ nhân viên

TSĐB

Tài sản đảm bảo

KHCN

Khách hàng cá nhân

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD


Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

VND

Việt Nam đồng

PGD

Phịng giao dịch

HSBC

Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên HSBC Việt

Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín

NHTW

Ngân hàng trung ương


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.


Trong lĩnh vực Ngân hàng, cho vay là hoạt động vô cùng quan trọng mang lại
lợi nhuận trực tiếp đối với các ngân hàng thương mại. Trước đây, với hoạt động
ngân hàng truyền thống chỉ tập trung cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp,
chính điều này đã tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt làm cho mức lợi nhuận bị giảm đi
đáng kể trái lại hoạt động cho vay khách hàng cá nhân với thị trường rộng lớn chưa
được các Ngân hàng thương mại chú trọng. Việc phát triển và mở rộng khách hàng
cá nhân tốt sẽ đảm bảo cho các Ngân hàng thương mại một nguồn thu không nhỏ
tạo tiền đề phát triển hoạt động kinh doanh. Khơng nằm ngồi xu thế đó, Ngân hàng
Bắc Á cũng lựa chọn dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân là chiến lược lâu dài với
phương châm: “hoạt động ngân hàng bán lẻ là cơ sở để tạo lập một nền tảng khách
hàng vững chắc và mang lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng”, đồng thời xác định phát
triển thành Ngân hàng bán lẻ mạnh là mục tiêu tối quan trọng cung cấp đồng bộ
nhiều dịch vụ tới khách hàng trong đó có cho vay khách hàng cá nhân.
Nhất thống với quan điểm của toàn hệ thống Ngân hàng Bắc Á, hoạt động cho
vay KHCN tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa trong những năm vừa qua
cũng được chú trọng và đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ như: doanh số
cho vay tăng đều qua các năm; KHCN đóng vai trò chủ đạo; sản phẩm cho vay đối
với KHCN ngày càng phong phú...song nó vẫn cịn chứa đựng nhiều tồn tại cần
được khắc phục. Đặc biệt hiện nay khi mà hệ thống các NHTM ngày càng đa dạng
và mở rộng, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh
Thanh Hóa phải có các giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao hoạt động cho vay đối với
KHCN hơn nữa trong thời gian tới. Chính vì lý do đó, tơi đã quyết định chọn đề tài :
”Mở rộng cho vay KHCN của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á Chi
nhánh Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu”.


2
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu


Đề tài mở rộng cho vay khách hàng cá nhân không phải là đề tài mới. Tuy nhiên,
với mảng đề tài này có nhiều góc độ nhìn nhận để đánh giá, phân tích và đề tài có ý
nghĩa thực tiễn lớn đối với các NHTM nhất là trong thời kỳ kinh tế hiện nay cũng như
thời gian tới. Để nghiên cứu sâu hơn về đề tài của mình tác giả có nghiên cứu thêm các
đề tài có liên quan đến hoạt động mở rộng cho vay KHCN, cụ thể như sau:

Luận văn “ Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Thị Đăng Thủy, Đại
học Đà Nẵng, năm 2014. Luận văn đã hệ thống hoá, tổng hợp và phân tích cơ sở lý
luận về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại; Phân tích,
đánh giá thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại VP Bank – Chi nhánh
Đà Nẵng. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân
tại VP Bank – Chi nhánh Đà Nẵng.
Luận văn thạc sĩ “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây” của tác giả Nguyễn Thanh Hà,
Đại học Thăng Long, năm 2015. Trong luận văn này, tác giả đã trình bày tổng quát
các khái niệm, đặc điểm, vai trò của hoạt động cho vay và sự cần thiết phải mở rộng
cho vay, từ đó phân tích, đánh giá tình hình thực tế cho vay của Ngân hàng TMCP
Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sơn Tây. Ngoài ra, tác giả đã đề cập đến
một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động mở rộng cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển
Việt Nam - chi nhánh Sơn Tây. Tuy nhiên, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay
mà tác giả đưa ra chưa rõ ràng, chưa thể hiện được nhiều về thực trạng chất lượng
cho vay tại chi nhánh
Luận văn thạc sĩ “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Tiên Phong - chi nhánh Thăng Long” của tác giả Phan Thị Thu Hương,
Trường Đại học Thương Mại, năm 2018. Luận văn đã hệ thống hoá lý luận về mở
rộng cho vay khách hàng cá nhân. Dựa trên các tiêu chí đánh giá kết quả mở rộng
cho vay khách hàng cá nhân, luận văn đã đánh giá kết quả mở rộng cho vay KHCN



3
tại Ngân hàng TMCP Tiền Phong – chi nhánh Thăng Long qua các năm từ 2016 –
2018. Tác giả cũng đã phân tích các biện pháp mà Ngân hàng TMCP Tiền Phong –
chi nhánh Thăng Long đã triển khai nhằm mở rộng cho vay KHCN tại Chi nhánh.
Đề tài nghiên cứu cũng đã tiến hành khảo sát khách hàng nhằm thu thập ý kiến của
khách hàng về quá trình tiếp cận vay vốn tại ngân hàng, trong đó chú trọng vào các
lĩnh vực chính có tác động trực tiếp đến việc vay vốn cũng như tìm ra các đặc điểm
cơ bản của ngân hàng trong quá trình cho vay. Đề tài đã tổng kết những hạn chế cơ
bản của NH trong mở rộng cho vay KHCN và qua đó đề xuất các giải pháp. Tuy
nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài là tại một Chi nhánh Ngân hàng có những đặc
thù nhất định.
Luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Vietcombank Hà Nội” của tác giả Lý Thị Huyền Trang, Trường Học Viện
Tài Chính năm 2018. Tác giả trình bày những khái niệm cơ bản về cho vay và trên
cơ sở đó đưa ra một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay. Luận văn đã đề cập
đến các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay. Song phần thực trạng về chất lượng mở
rộng cho vay, tác giả phân tích chưa kỹ và các giải pháp mà tác giả đưa ra mới chỉ
mang tính hiệu quả trong phạm vi chi nhánh.
Luận văn thạc sĩ “Mở rộng cho vay KHCN tại Hội sở chính - Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng” của tác giả Ngô Minh Dần, Đại học Thương Mại,
năm 2019. Luận văn cũng đã đề cập khái quát những lý luận chung về cho vay và
mở rộng cho vay của ngân hàng thương mại. Những chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho
vay và thực trạng chất lượng được tác giả phân tích rất rõ ràng. Tuy nhiên, một số
giải pháp mà tác giả đề xuất mang tính chung chung, chưa cụ thể.
Ngồi ra cịn có rất nhiều các luận văn của các học viên tại nhiều trường đại
học trong cả nước về vấn đề chất lượng cho vay của ngân hàng. Hầu hết các tác giả
đã nghiên cứu những vấn đề lý luận chung, phân tích thực trạng và tìm ra những
giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay KHCN. Tuy nhiên các nghiên cứu thực
tiễn trên cũng chỉ đề cập đến những vấn đề chung nhất và mang tính thời điểm,

phạm vi trong một tổ chức cụ thể. Thực tế cho thấy, cho tới nay chưa có cơng trình


4
nào nghiên cứu đề tài “Mở rộng hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng Bắc Á
chi nhánh Thanh Hóa”. Vì thế, thơng qua luận văn này, tác giả sẽ nghiên cứu và tập
trung giải quyết những vấn đề mà các tác giả trước chưa đề cập hoặc chưa được giải
quyết một cách thỏa đáng, nhằm bổ sung đầy đủ cả về mặt lý luận và thực tiễn, góp
phần mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh trong những
năm tiếp theo.
3. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở tổng hợp lý luận và phân tích thực trạng mở rộng hoạt động cho
vay KHCN của Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa, luận văn sẽ chỉ ra những
thành công, hạn chế, cũng như nguyên nhân của những hạn chế; Từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay KHCN của Chi nhánh tới năm 2025,
tầm nhìn 2030.
Để đạt mục tiêu trên, đề tài xác định các nhiệm vụ cụ thể như sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại

-

các NHTM.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng
Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa.

-


Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng
Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan tới
mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng mở rộng hoạt động cho vay khách hàng

cá nhân tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa trong giai đoạn từ năm 2017
đến năm 2019. Đồng thời các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Chi nhánh được xác định cho giai đoạn 2020 -2025.


5
5. Phương pháp nghiên cứu.

5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
a. Đối với dữ liệu thứ cấp

Tác giả sử dụng phương pháp đọc tài liệu để thu thập dữ liệu liên quan đến đề
tài. Nguồn thu thập dữ liệu nghiên cứu bao gồm:
-

Các báo cáo tổng hợp về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bắc
Á Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2019 bao gồm: Báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh của Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa, báo cáo kết quả, hồ
sơ cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh để có được các chỉ tiêu đo lường.

-

Thu thập thông tin số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu từ các kênh thơng tin
khác: Website; tạp chí điện tử…
b. Đối với dữ liệu sơ cấp
Tác giả tiến hành điều tra khảo sát khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm
cho vay KHCN tại chi nhánh. Số lượng mẫu khảo sát là 50 phiếu được phát cho
khách hàng sử dụng sản phẩm cho vay KHCN của Ngân hàng Bắc Á chi nhánh
Thanh Hóa.
Để thu thập dữ liệu sơ cấp, tác giả sử dụng phương pháp khảo sát theo hình
thức trắc nghiệm (đây là phương pháp phỏng vấn viết, được thực hiện cùng một lúc
với nhiều người theo một số câu hỏi in sẵn. Người được hỏi trả lời ý kiến của mình
bằng cách đánh dấu vào các ơ tương ứng hoặc lựa chọn phương án trả lời theo một
quy ước định sẵn). Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu qua các bước sau:
Bước 1: Xác định mẫu khảo sát: Bao gồm 50 phiếu phát cho các KHCN đang
vay vốn tại chi nhánh. Phiếu khảo sát là bộ câu hỏi trắc nghiệm.
Bước 2: Xây dựng các câu hỏi cho phiếu khảo sát. Bộ câu hỏi trắc nghiệm bao
gồm 5 câu, mỗi câu gồm các mức độ lựa chọn từ mức độ 1 đến mức độ 5 trong đó
mức độ 1 là hồn tồn khơng đồng ý, đến mức độ 5 là hoàn toàn đồng ý, thể hiện:

-

Sự tin cậy của KH về chất lượng dịch vụ và chính sách cho vay của Ngân hàng Bắc
Á chi nhánh Thanh Hóa.
- Sự quan tâm và thấu hiểu nhu cầu khách hàng của chi nhánh.


6
- Sự đáp ứng của chi nhánh về chất lượng và chính sách cho vay của chi


nhánh.
Dựa vào đáp án được người tham gia khảo sát lựa chọn, từ đó phát hiện ra những

ưu điểm và hạn chế của công tác mở rộng hoạt động cho vay KHCN tại chi
nhánh. Bước 3: Tiến hành khảo sát
- Thời gian: Từ ngày 05/09/2019 đến ngày 12/09/2019
- Số lượng KHCN được khảo sát dự kiến: 50 KH.
-

Địa điểm: Phiếu được phát trực tiếp cho KHCN đang vay vốn tại Ngân hàng Bắc Á
chi nhánh Thanh Hóa.
Bước 4: Tập hợp, xử lý kết quả khảo sát để phục vụ cho quá trình nghiên cứu
nhằm tìm ra giải pháp đối với việc mở rộng hoạt động cho vay KHCN tại Ngân
hàng Bắc Á chi nhánh Thanh Hóa.
5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
a. Đối với dữ liệu thứ cấp

Sau khi thu thập dữ liệu, luận văn sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu
sau:
Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu qua các năm tạo cơ sở phân tích, đánh
giá thực trạng mở rộng hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng Bắc Á chi nhánh
Thanh Hóa.
Phương pháp so sánh theo thời gian giữa các năm nhằm đánh giá quá trình mở
rộng hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng Bắc Á chi nhánh Thanh Hóa.
Phương pháp phân tích chi tiết: phân tích chi tiết nhằm tìm hiểu xác định
nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu của đề tài.
b. Đối với dữ liệu sơ cấp
Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả tiến hành tổng hợp và xử lý làm sạch dữ liệu.
Phương pháp tỷ lệ % được sử dụng để phân tích sự hài lịng của khách hàng đối với
hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng Bắc Á chi nhánh Thanh Hóa.



7
6. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được trình bày
gồm có 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về hoạt động mở rộng cho vay khách hàng cá
nhân của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay và mở rộng cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa
Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bắc
Á Chi nhánh Thanh Hóa


8
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Vai trò và các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Thương mại
1.1.1.Khái niệm và vai trò của Ngân hàng Thương mại
a. Khái niệm và vai trò của Ngân hàng Thương mại
Ở Việt Nam, theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc

hội thơng qua ngày 16/6/2010, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011, có quy định: “
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và
thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng
số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh
tốn".
Như vậy, có thể hiểu NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên doanh trên

lĩnh vực tiền tệ - tín dụng. Trong đó, chức năng chủ yếu là làm trung gian tín dụng
giữa các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế, thể hiện qua
các nội dung sau:
-

Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Thực tế cho thấy, để
phát triển kinh tế các đơn vị kinh tế cần phải có một lượng vốn lớn đầu tư cho hoạt
động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác. Nhưng điều khó khăn hơn lợi ích
là cần có người đứng ra tập trung tiền nhàn dỗi ở mọi nơi mọi lúc và kịp thời cung
ứng cho nơi cần vốn. Bằng vốn huy động được trong xã hội thơng qua hoạt động tín
dụng, Ngân hàng thương mại đã cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng
nhu cầu vốn một cách kịp thời cho q trình sản xuất. Nhờ có hoạt động của hệ
thống Ngân hàng thương mại và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp,
cá nhân có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, cơng nghệ để tăng năng
suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lượng sản phẩm cho xã hội.

-

Ngân hàng thương mại là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường: Bước sang cơ
chế thị trường, đòi hỏi sự phát triển của tín dụng Ngân hàng đã làm biến đổi


9
hoạt động trong các nhà máy, xí nghiệp khơi dậy sức sống bằng các dây chuyền sản
xuất hiện đại năng suất cao, thực hiện chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến.
Điều không thể thực hiện bằng vốn tự có của các doanh nghiệp vốn dĩ đã rất ít ỏi.
Bên cạnh đó, tín dụng ngân hàng cịn cung cấp một phần vốn không nhỏ trong việc
tăng cường nguồn vốn lưu động của các doanh nghiệp. Một vấn đề luôn là mối lo
thường trực của các doanh nghiệp. Một khía cạnh khác địi hỏi sự có mặt của tín

dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp. Đó là một ngân quỹ để dành cho việc đào tạo
đội ngũ lao động phù hợp với sự phát triển của khoa học - kỹ thuật - công nghệ cao.
Đặc biệt trong điều kiện nước ta vẫn còn thiếu nhiều những chuyên gia đầu ngành,
những cán bộ có năng lực và những cơng nhân lành nghề. Ngân hàng thương mại là
một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
-

Ngân hàng thương mại là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Cùng
với sự vận động của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng được chia làm hai

cấp: Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng chuyên doanh (NHTM). NHTM được
Nhà nước cấp vốn cho hoạt động và sử dụng như công cụ để quản lý hoạt động tiền
tệ, điều tiết chính sách tiền tệ quốc gia. Nhà nước điều tiết ngân hàng, ngân hàng
dẫn dắt thị trường thơng qua hoạt động tín dụng và thanh tốn giữa các Ngân hàng
thương mại trong hệ thống từ đó góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong
lưu thơng và thơng qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế,
Ngân hàng thương mại thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền tập hợp và phân chia
vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả.
-

Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế:
Nhận thức được tầm quan trọng của kinh tế quốc tế, sự hội nhập kinh tế quốc gia
với thế giới đem lại những lợi ích kinh tế to lớn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển
nhanh và bền vững. Một trong các điều kiện quan trọng góp phần thúc đẩy sự hội
nhập nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới đó là nền tài chính quốc gia. Nền
tài chính quốc gia là cầu nối với nền tài chính quốc tế thông qua hoạt động của
Ngân hàng thương mại trong các lĩnh vực kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay,
nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác. Đặc biệt là các



10
hoạt động thanh tốn quốc tế, bn bán ngoại hối, quan hệ tín dụng với các ngân
hàng Nhà nước của Ngân hàng thương mại trực tiếp hoặc gián tiếp tác động góp
phần thúc đẩy hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu và thơng qua đó Ngân hàng
thương mại đã thực hiện vai trị điều tiết tài chính trong nước phù hợp với sự vận
động của nền tài chính quốc tế.
b. Mối quan hệ giữa ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại
NHTM và NHTW có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Có thể nói, NHTW là
đầu não điều khiển mọi hoạt động của các NHTM. Vậy nên, chính phủ cần hiểu rõ
mối quan hệ giữa NHTM và NHTW để có những điều chỉnh kịp thời, đồng thời
giúp bộ máy ngân hàng vận hành trơn tru.

Quan hệ quyền lực
Thứ nhất, NHTM có vai trị vơ cùng quan trọng với mỗi quốc gia nên NHTW
các nước đều được luật pháp cho phép có nhiều thẩm quyền đối với các NHTM,
nhằm mục đích thực thi chính sách tiền tệ, giữ cho hệ thống ngân hàng lành mạnh,
bảo vệ quyền lợi của các thành phần kinh tế, góp phần thúc đẩy kinh tế đất nước
phát triển.
NHTW có quyền yều cầu các NHTM phải ký gửi một phần tổng tiền gửi mà
họ nhận được từ mọi giới theo một tỷ dự trữ bắt buộc. NHTW ấn định lượng tiền
gửi bắt buộc và tăng giảm tùy theo tình hình kinh tế, chính sách tiền tệ.
Thứ hai, NHTW được quyền kiểm soát các đơn xin thành lập NHTM, đưa ra các
tiêu chuẩn để thành lập một NHTM và chế tài các vụ việc vi phạm luật ngân hàng.

Thứ ba, NHTW có nhiệm vụ thanh tra, kiểm sốt q trình hoạt động của các
ngân hàng trung gian nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động lành mạnh, đề phịng rủi ro
có thể xảy ra, dẫn tới đổ vỡ chung của hệ thống ngân hàng.
Cuối cùng, NHTW được quyền ấn định mức lãi suất, lệ phí hoa hồng áp dụng
cho NHTM, các thể lệ điều hành các nghiệp vụ ngân hàng…
Khơng chỉ có quan hệ về mặt quyền lực, các NHTM còn được sự hậu thuẫn

của NHTW về nhiều mặt để giải quyết những bất ổn thường thấy trong hệ thống
NHTM.


11

Quan hệ trợ giúp
NHTW là ngân hàng của các ngân hàng, do đó NHTW có nghĩa vụ giúp đỡ, sử
dụng quyền hạn của mình để tạo điều kiện giúp đỡ, thúc đẩy sự phát triển của các
NHTM sao cho các NHTM hoạt động hiệu quả nhất. Các hình thức trợ giúp có thể
bao gồm:
 NHTW cấp tín dụng cho các ngân hàng trung gian dưới nhiều hình thức như cho

vay, mua bán, chiết khấu, tái chiết khấu đối với giấy tờ có giá của NHTM. Để ngăn
ngừa nguy cơ vỡ nợ cho các NHTM và đảm bảo sự an toàn cho hệ thống ngân hàng,
NHTW đã trở thành người cho vay cuối cùng, cung cấp tín dụng , góp phần đưa
hoạt động của NHTM này ổn định trở lại. Mức lãi suất cho vay khi đó thường là lãi
suất phạt và ngân hàng nhận hỗ trợ tín dụng phải chịu nhiều điều kiện ngặt nghèo
của NHTW.
 Cung cấp những tiện nghi ngân hàng cho các ngân hàng trung gian.
 Giúp các ngân hàng thanh tốn các món nợ với nhau mà không phải di chuyển tiền

bạc bằng cách thiết lập phịng giao dịch bán tại trụ sở của mình.
 NHTW thành lập những trung tâm rủi ro ngân hàng, trong đó có trung tâm séc

khơng tiền bảo chứng.

1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
a.Hoạt động huy động vốn
Một ngân hàng bao giờ cũng bắt đầu hoạt động của mình bằng việc huy động

vốn. Đối tượng huy động vốn của ngân hàng là tất cả các nguồn tiền nhàn rỗi trong
dân cư, các khoản tiền gửi (thanh toán và tiết kiệm của khách hàng) là một trong
những nguồn quan trọng. Các ngân hàng đã trả lãi cho tiền gửi như là phần thưởng
cho khách hàng về việc sẵn sàng hi sinh nhu cầu tiêu dùng trước mắt và cho phép
ngân hàng sử dụng tạm thời để kinh doanh.
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, tuy nhiên,khi
cần các ngân hàng thường vay mượn từ nhiều nguồn khác nhau như: vay từ ngân
hàng nhà nước nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả, hoặc vay từ các tổ
chức tín dụng khác, các ngân hàng có thể vay mượn lẫn nhau hoặc vay của các tổ


12
chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có dự trữ
vượt yêu cầu do có kết dư gia tăng bất ngờ về khoản tiền huy động hoặc giảm cho
vay sẽ có thể sẵn sàng cho các ngân hàng khác vay để tìm kiếm lãi suất cao hơn.
Giống như các doanh nghiệp khác, các ngân hàng cũng vay mượn bằng cách
phát hành các giấy nợ như kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu trên thị trường vốn. Khả
năng vay mượn cịn phụ thuộc vào trình độ phát triển của thị trường tài chính, tạo
khả năng chuyển đổi cho các công cụ nợ dài hạn của ngân hàng, nghiệp vụ tương
đối phức tạp. Ngân hàng cần nghiên cứu kỹ thị trường để quyết định quy mô, mệnh
giá, lãi suất và thời hạn vay mượn thích hợp.
Từ các biện pháp huy động vốn như trên, các ngân hàng phải có biện pháp sử
dụng vốn cho phù hợp, đảm bảo khả năng hoạt động được suôn sẻ, tạo niềm tin cho
khách hàng.

b. Hoạt động sử dụng vốn
Việc sử dụng vốn chính là q trình tạo nên các loại tài sản khác nhau của
ngân hàng thương mại, trong đó tín dụng, ngân quỹ và đầu tư là ba loại tài sản lớn
và quan trọng.
-


Hoạt động tín dụng

Theo Luật các Tổ chức tín dụng của nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam, hoạt động tín dụng bao gồm cho vay, cho thuê tài chính, chiết khấu, bảo lãnh
và một số hoạt động khác do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Ngân hàng sử dụng vốn của mình để thực hiện các hoạt động như cho vay,
chiết khấu, bảo lãnh … nhằm thu một số lợi nhuận về cho ngân hàng bằng việc thu
lãi cho các hoạt động đó, việc thu lãi phụ thuộc vào quy mô, thời gian và lãi suất.
Do đó, để tăng quy mơ tín dụng các ngân hàng đã sử dụng các biện pháp như mở
rộng mạng lưới, đa dạng hóa các loại hình tín dụng, phát triển cơng nghệ mới nhằm
gia tăng tiện ích cho khách hàng, giảm lãi suất hoặc cung cấp các điều kiện ưu đãi
… Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng có những giải pháp nhằm ngăn ngừa rủi ro tín

dụng, rủi ro xảy ra có thể làm giảm thu nhập dự tính và có thể gây thua lỗ hoặc phá
sản cho ngân hàng.


13
-

Hoạt động ngân quỹ

Ngân quỹ bao gồm tiền mặt trong két và tiền gửi tại các ngân hàng khác. Tiền
mặt gồm nội tệ và ngoại tệ, dùng để chi trả nhanh chóng, tuy nhiên, tiền mặt khơng
sinh lời và việc bảo quản tương đối khó khăn vì phải đối mặt với các đối tượng trộm
cướp, làm tiền giả …
Tiền gửi tại ngân hàng khác gồm tiền gửi tại ngân hàng nhà nước, tại các ngân
hàng và tổ chức tín dụng khác, mục đích là để thực hiện dự trữ bắt buộc. Mức dự trữ
bắt buộc phải duy trì dưới mức tiền gửi tại ngân hàng trung ương. Bên cạnh đó,

ngân hàng thương mại nắm giữ các loại tiền gửi này cịn vì mục tiêu thanh tốn tiện
lợi: các khoản thanh toán giữa các ngân hàng được thanh toán qua ngân hàng nhà
nước hoặc qua ngân hàng đại lý.
Ngân hàng với vai trị thủ quỹ cho nền kinh tế, có trách nhiệm chi trả kịp thời mọi
nhu cầu của người gửi tiền dưới hình thức chuyển khoản và cả bằng tiền mặt. Do vậy,
ngân hàng luôn phải dữ một lượng ngân quỹ phù hợp để chi trả khi có yêu cầu.
-

Hoạt động đầu tư

Ngân hàng thực hiện các hoạt động đầu tư nhằm tăng thu nhập cho ngân hàng,
tăng ngân quỹ và tạo một nguồn lực tài chính mạnh, đảm bảo khả năng thanh khoản
cho ngân hàng, các hoạt động đầu tư chủ yếu gồm:
Cung cấp dịch vụ ủy thác và tư vấn: ngân hàng sẵn sàng tư vấn về đầu tư,
quản lý tài chính, về thành lập, mua bán và sát nhập doanh nghiệp.
Cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán: cung cấp cho khách hàng cơ
hội mua cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán khác mà khơng phải nhờ đến người
kinh doanh chứng khốn. Trong một vài trường hợp, ngân hàng tổ chức ra công ty
chứng khốn hoặc cơng ty mơi giới chứng khốn.
Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm: đảm bảo việc hoàn trả của ngân hàng cho
khách hàng trong trường hợp khách hàng bị mất, bị tàn phế hay gặp rủi ro trong
hoạt động, mất khả năng thanh toán.
Cung cấp các dịch vụ đại lý: nhiều ngân hàng trong q trình hoạt động khơng
thể thiết lập chi nhánh hoặc văn phòng ở khắp mọi nơi. Nhiều ngân hàng


14
cung cấp dịch vụ ngân hàng đại lý cho các ngân hàng khác như thanh toán hộ, phát
hành các chứng chỉ tiền gửi, làm ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ.
1.2. Cho vay tại Ngân hàng Thương mại và hoạt động cho vay khách hàng

cá nhân tại Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm và vai trò của cho vay tại Ngân hàng Thương mại.
a. Khái niệm cho vay.
Theo Điều 2, Thông tư số 39/2016/TT-NHNN “Quy định về hoạt động cho
vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi đối với khách hàng” thì “
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.”
-

Cho vay của Ngân hàng Thương mại là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể
(NHTM và người vay), trong đó một bên (NHTM) chuyển giao tiền hoặc tài sản
cho bên kia (người vay) sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận
tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả vốn (gốc và lãi) cho bên cho vay vô điều kiện
theo thời hạn đã thoả thuận”. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi
khách hàng bắt đầu nhận vốn vay đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
Tóm lại, bản chất của cho vay là một giao dịch về tiền hoặc tài sản trên cơ sở
có sự hồn trả cả gốc và lãi. Sự hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất của cho vay,
là nguyên tắc để phân biệt phạm trù cho vay với phạm trù cấp phát của NHNN.
b. Các hình thức cho vay tại Ngân hàng Thương mại
Hiện nay có nhiều hình thức cho vay khác nhau tuy nhiên căn cứ theo thực tế
thì có thể phân thành các loại sau:
Phân loại theo hình thức cho vay

-

Cho vay thấu chi: Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người
vay được chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh tốn của mình đến một giới hạn
nhất định và trong khoản thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu

chi.
- Cho vay trực tiếp từng lần: Là hình thức cho vay mà mỗi lần vay khách hàng


15
phải làm đơn và trình ngân hàng phương án sử dụng vốn vay. Đây là hình thức
tương đối phổ biển của ngân hàng đối với khách hàng khơng có nhu cầu vay thường
xun, khơng có điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Một số khách hàng sử
dụng vốn chủ sở hữu và vay thương mại là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ hay
mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay ngân hàng. Tức là vốn từ ngân hàng chỉ tham gia
vào một số giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
-

Cho vay theo hạn mức: Đây là nghiệp vụ cho vay theo đó ngân hàng thỏa thuận cấp
cho khách hàng hạn mức cho vay. Hạn mức cho vay có thể tính cho cả chu kỳ hoặc
cuối kỳ, đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Đây là hình thức cho vay thuận tiện
cho những khách hàng vay mượn thường xuyên, vốn tham gia thường xuyên vào
quá trình sản xuất kinh doanh.

-

Cho vay luân chuyển: Là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hóa,
doanh nghiệp khi mua hàng có thể thiếu vốn, ngân hàng có thể cho vay để mua hàng
và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán hàng. Cho vay luân chuyển thường áp dụng đối
với những doanh nghiệp thương nghiệp hoặc doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ tiêu
thụ ngắn ngày, có quan hệ vay trả thường xun với ngân hàng.

-

Cho vay trả góp: Là hình thức tín dụng theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả

gốc thành nhiều lần trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận. Ngân hàng thường cho
vay trả góp đối với người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất định. Đây là loại hình
cho vay có rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hóa
mua trả góp, vì vậy nên lãi suất cho vay trả góp thường là lãi suất cao nhất trung
khung lãi suất cho vay của ngân hàng.

-

Cho vay gián tiếp: Phần lớn các khoản cho vay của NHTM là cho vay trực tiếp, bên
cạnh đó ngân hàng cũng phát triển các hình thức cho vay gián tiếp. Đây là hình thức
cho vay thơng qua các tổ chức trung gian. Cho vay gián tiếp thường được áp dụng
đối với thị trường có nhiều món vay nhỏ, người vay phân tán, cách xa ngân hàng.
Thông qua hình thức này nhằm giảm bớt rủi ro, giảm chi phí của ngân hàng.
Phân loại theo hình thức đảm bảo.
Theo tiêu thức phân loại này khách hàng có thể vay vốn của ngân hàng dựa


16
trên đảm bảo bằng nhiều loại tài sản khác nhau, có thể đảm bảo bằng chính tài sản
hình thành từ vốn vay của ngân hàng hoặc đảm bảo bằng uy tín của chính mình.
- Bảo đảm bằng tài sản thuộc sở hữu, hay sử dụng lâu dài của khách hàng.
+ Cho vay cẩm cố:

Đây là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay với điều kiện là khách hàng
phải chuyển quyền kiểm soát TSĐB sang cho ngân hàng trong thời gian cam kết.
Danh mục và điều kiện của tài sản cầm cố được ngân hàng quy định cụ thể dựa trên
quy định của pháp luật và chính sách cho vay của từng ngân hàng. Các tài sản cầm
cố là các tài sản mà ngân hàng có thể kiểm sốt và bảo quản tương đối chắc chắn,
đồng thời việc nắm giữ khơng ảnh hưởng đến quy trình hoạt động của khách hàng,
chẳng hạn như: các loại giấy tờ có giá, ngoại tệ mạnh …

+ Cho vay thế chấp:
Đối với hình thức này, người vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận quyền
sở hữu (hoặc sử dụng) các TSĐB sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời hạn đã
cam kết.
Đối với thế chấp bằng tài sản thì những tài sản mang thế chấp thường là bất
động sản như nhà cửa, quyền sử dụng đất…hoặc là những động sản mà việc nắm
giữ nó không thuận tiện như ôtô, xe máy…Việc thế chấp bằng tài sản cho phép
người nhận tài trợ tiếp tục được sử dụng tài sản trong thời gian vay, tuy nhiên q
trình sử dụng có thể làm biến dạng tài sản, hơn nữa khả năng kiểm soát TSĐB của
ngân hàng bị hạn chế. Việc định giá TSĐB cũng là một khó khăn, địi hỏi phải có sự
thẩm định kỹ lưỡng, tránh định giá quá cao gây thiệt hại cho ngân hàng hay định giá
quá thấp gây ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của khách hàng.
Tuy nhiên đối với cho vay cá nhân thì TSĐB cũng khơng q lớn như nhà
xưởng, dây chuyền sản xuất…như đối với cho vay kinh doanh.
- Đảm bảo bằng tài sản hình thành từ nguồn vốn.

Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn nhưng khơng có TSĐB, hoặc tài sản đó
khơng đáp ứng được các u cầu của ngân hàng thì ngân hàng có thể u cầu khách
hàng sử dụng chính tài sản được hình thành từ nguồn tài trợ của ngân hàng làm vật
đảm bảo. Để đảm bảo rằng khách hàng sẽ không bán hoặc sử dụng tài sản không


17
cẩn thận, làm giảm giá trị của tài sản, ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải
cam kết bảo quản tài sản, mua bảo hiểm và người thụ hưởng là ngân hàng đồng thời
chuyển toàn bộ giấy tờ sở hữu tài sản sang cho ngân hàng.
Phân loại theo mục đích sử dụng.
Theo cách thức phân loại này ta phân cho vay thành:
- Cho vay kinh doanh:
Đây là hình thức cho vay mà trong đó đã có cam kết là số tiền vay sẽ được bên

vay sử dụng vào mục đích thực hiện các cơng việc kinh doanh của mình. Nếu sau khi
đã được ngân hàng giải ngân mà người vay lại sử dụng vốn vào mục đích khác với thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng thì ngân hàng có thể áp dụng các thể chế tài chính thích
hợp như đình chỉ việc sử dụng vốn vay hoặc thu hồi vốn vay trước thời hạn…

- Cho vay tiêu dùng:
Thực chất là việc cho vay mà trong đó các bên có thỏa thuận, cam kết với
nhau về vấn đề số tiền vay sẽ được khách hàng sử dụng vào việc đáp ứng các nhu
cầu sinh hoạt hàng ngày và tiêu dùng.
Phân loại theo đối tượng khách hàng.
Thông qua cách phân loại này các NHTM phân chia khách hàng của mình
thành các đối tượng khác nhau, từ đó lập ra các kế hoạch cũng như các chiến lược
khác phù hợp với đặc điểm riêng của từng loại khách hàng.
- Cho vay khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế:

Đây là loại hình cho vay của các NHTM mà các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế là đối tượng phục vụ. Do đặc thù riêng có của đối tượng này mà các ngân
hàng phải có tổ chức các phịng tín dụng chun trách phục vụ. Nhóm khách hàng
này thường có nhu cầu vốn với số lượng lớn, hoặc rất lớn. Tuy nhiên khách hàng
loại này của mỗi NHTM thường khơng lớn, vì vậy các NHTM cần đặc biệt chú ý
quan tâm đến từng khách hàng cụ thể, từ đó xây dụng mối quan hệ lâu dài, đồng
thời mở rộng các mối quan hệ với khách hàng mới.
- Cho vay KHCN:
Nhóm đối tượng cịn lại là nhóm đối tượng KHCN bao gồm: cá nhân, hộ gia
đình, chủ trang trại được các NHTM áp dụng phương thức cho vay theo quy trình


×