Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thạch thất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

PHÍ THỊ HUỆ

HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH THẠCH THẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

PHÍ THỊ HUỆ

HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH THẠCH THẤT

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Thị Minh Thảo

HÀ NỘI – 2021




i

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã
được ghi rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn


ii

LỜI CẢM ƠN

Em xin được bày tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo TS.
Nguyễn Thị Minh Thảo người trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo và
hướng dẫn em tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế và giải quyết vấn đề nghiên
cứu để em có thể hồn thành luận văn cao học của mình.
Ngồi ra, trong q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài em cịn nhận
được nhiều sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ q báu của q thầy cơ, đồng nghiệp và gia

đình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Quý thầy cô Trường Đại học Thương mại Hà Nội đã truyền đạt cho em những
kiến thức bổ ích trong hai năm học vừa qua.
Quý khách hàng đã tham gia khảo sát, Quý cơ quan đã tạo điều kiện và hỗ trợ
cho tơi hồn thành luận văn.
Trân trọng!

Tác giả luận văn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...........................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2.Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 2
3.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ...................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn .......................................................7
7. Kết cấu của luận văn: ........................................................................................... 8
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................... 9

1.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .............9
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương
mại……....................................................................................................................... 9
1.1.2. Các hình thức huy động vốn tại ngân hàng thương mại ............................ 11
1.2. Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ......16
1.2.1.Khái niệm và đặc điểm huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân ...........16
1.2.2 Phân loại hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân: ..............18
1.2.3.Các chỉ tiêu đo lường kết quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng
cá nhân .....................................................................................................................19
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng
cá nhân của ngân hàng thương mại ......................................................................27


iv

1.3.1. Các nhân tố khách quan ................................................................................27
1.3.2. Các nhân tố chủ quan ....................................................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG I .......................................................................................... 32
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THẠCH THẤT ............................................ 33
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Thạch Thất ...................................................................................................33
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................33
2.1.2 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................34
2.1.3 Khái quát về hoạt động kinh doanh................................................................35
2.2 Hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất ...........................37
2.2.1 Khái quát hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất ....................37

2.2.2.Các hình thức, quy mô và cơ cấu huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân
đang được áp dụng tại BIDV Thạch Thất.................................................................40
2.2.3.Chính sách huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất ..............................45
2.2.4.Kết quả đo lường hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân
thông qua các chỉ tiêu đánh giá...............................................................................49
2.2.5.Sự hài lòng của khách hàng về hoạt động huy động vốn tiền gửi tại BIDV
chi nhánh Thạch Thất. ............................................................................................50
2.2.6 Đánh giá chung ...............................................................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 64
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THẠCH THẤT .......................... 65


v

3.1 Định hướng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Thạch Thất về công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân. ................65
3.1.1.Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thạch Thất. ............................65
3.1.2: Định hướng phát triển huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất. .................................................66
3.1.3. Phân tích SWOT về hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá
nhân……….. ............................................................................................................67
3.2. Để xuất các giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Thạch Thất ...............................................................................................................72
3.2.1. Về phía chi nhánh .......................................................................................... 73
3.2.2. Các kiến nghị đề xuất với BIDV ................................................................... 77

3.2.3. Kiến nghị với nhà nước, Chính phủ ............................................................. 79
3.2.4. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước .............................................................. 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 81
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BIDV
CBCNV

Giải nghĩa
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
Cán bộ cơng nhân viên

CN

Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

DPRR

Dự phịng rủi ro


GTCG

Giấy tờ có giá

HĐV

Huy động vốn

HĐTG

Huy động tiền gửi

KHCN

Khách hàng cá nhân

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW


Ngân hàng trung ương

PGD

Phòng giao dịch

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

TMCP

Thương mại cổ phần

USD

Đô la Mỹ

VNĐ

Việt Nam đồng


vii

DANH MỤC HÌNH
STT
1


HÌNH

NỘI DUNG

Hình 2.1

Mơ hình tổ chức hoạt động của BIDV Thạch

TRANG
34

Thất
DANH MỤC BẢNG
STT

BẢNG

NỘI DUNG

TRANG

1

Bảng 2.1

Cơ cấu huy động vốn các năm 2017-2019

39

2


Bảng 2.2

Tình hình huy động vốn tại chi nhánh qua các

40

năm 2017-2019
3

Bảng 2.3

Cơ cấu huy động vốn từ khách hàng cá nhân

42

phân theo độ tưởi người gửi tiền tại BIDV chi
nhánh Thạch Thất
4

Bảng 2.4

Chi phí huy động vốn tại BIDV Chi nhánh

43

Thạch Thất giai đoạn 2017-2019
5

Bảng 2.5


Cơ cấu huy động vốn và cho vay theo kỳ hạn

44

của BIDV Thạch Thất (2017-2019)
6

Bảng 2.6

Bộ thang đo nghiên cứu

50

7

Bảng 2.7

Tóm tắt nhân tố nhân khẩu học theo bảng khảo

52

sát sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt
động HĐV tiền gửi tại BIDV Thạch Thất

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

BIỂU ĐỒ


NỘI DUNG

1

Biểu đồ2.1

Hoạt động huy động vốn tại BIDV chi nhánh

TRANG
37

Thạch Thất(2017-2019)
2

Biểu đồ 2.2

Chi phí huy động vốn tại BIDV chi nhánh
Thạch Thất(2017-2019)

44


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn được xem là yếu tố huyết mạch đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Là
một trong bốn yếu tố đầu vào cơ bản cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi tổ
chức kinh tế, và cũng chính là cơ sở mở rộng, phát triển kinh tế đất nước. Cùng với
các ngành khác trong nền kinh tế, ngành ngân hàng ở Việt Nam đang ngày càng

phát triển và khẳng định vị thế của mình trong cơng cuộc phát triển đất nước. Hệ
thống ngân hàng với chức năng của mình thực hiện nghiệp vụ huy động vốn, cho
vay trực tiếp tác động vào nền kinh tế, vào khắp các ngõ ngách của hoạt động kinh
tế, điều tiết vốn giữa các ngành, các vùng một cách tối ưu nhất. Hoạt động huy động
vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với tồn xã hội nói chung và với
mỗi ngân hàng thương mại nói riêng. Qua hoạt động huy động vốn, ngân hàng
thương mại tạo được nguồn vốn để thực hiện được hoạt động sản xuất kinh doanh,
cũng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của ngân hàng.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, cũng như các ngân hàng khác, Ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - một trong bốn ngân hàng có vốn nhà
nước lớn đang khơng ngừng phát triển để trở thành ngân hàng hàng đầu của Việt
Nam,một định chế tài chính ngang tầm khu vực và thế giới. Trong các hoạt động
kinh doanh của BIDV thì hoạt động HĐV ln đóng vai trị hết sức quan trọng, tổng
nguồn vốn huy động đến 31/12/2019 đạt 1.374.758 tỷ đồng tăng trưởng 12.1% so
với năm 2018, trong đó tiền gửi khách hàng cá nhân với hơn 10.4 triệu khách hàng
tương ứng với 12.8% thị phần tiền gửi khách hàng toàn ngành, đáp ứng đủ nhu cầu
sử dụng vốn. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thương mại,
BIDV vẫn ln giữ vị trí đứng đầu về huy động vốn trên thị trường, khẳng định uy
tín thương hiệu cũng như sự tín nhiệm của khách hàng với ngân hàng.
Thạch Thất là huyện thuộc vùng bán sơn địa nằm phía Tây Bắc thành phố Hà
Nội, cách trung tâm Thủ đô khoảng 32km. Trên địa bàn huyện có nhiếu tuyến giao
thơng quan trọng chạy qua như: Quốc lộ 32, cao tốc Láng-Hòa Lạc, Quốc lộ 21Ađiểm khởi đầu tuyến đường Hồ Chí Minh nối Thạch Thất với các tỉnh phía Tây Bắc


2

cùng với nhiều làng nghề, khu cơng nghiệp trú đóng đã tạo cho Thạch Thất có vị thế
hết sức thuận lợi về giao lưu phát triển kinh tế, thương mại và văn hóa xã hội. Nên
Thạch Thất là một điểm nhắm cho các ngân hàng mở rộng quy mô, phát triển hoạt
động kinh doanh của mình. Thực tế năm năm trở lại đây với sự xuất hiện ,cạnh

tranh của một loạt ngân hàng mới như : MB Sơn Tây, Vietinbank Thành An, VIB ,
Techcombank đã ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Thạch
Thất trên địa bàn.
Do đó việc nghiên cứu về cơng tác huy động nguồn vốn tiền gửi khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất
là một yêu cầu cấp thiết để giúp cho nhà quản trị ngân hàng nói chung và các nhà
quản trị Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất nói
riêng có những giải pháp góp phần nâng cao chất lượng công tác huy động vốn nói
riêng và hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung của ngân hàng. Xuất phát từ
những lý do trên, cùng kinh nghiệm thực tiễn trong thời gian làm việc tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất, kết hợp với kiến
thức học được nên em lựa chọn tên đề tài: “Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Thạch Thất”
để nghiên cứu, vấn đề được lãnh đạo chi nhánh hết sức quan tâm và phù hợp với
tầm mức của một luận văn thạc sỹ chuyên ngành Tài chính ngân hàng.
2.Tổng quan tình hình nghiên cứu
Huy động vốn tại các NHTM là vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của
các nhà nghiên cứu cũng như các chuyên gia ngân hàng. Một số tác giả đã nghiên
cứu các vấn đề liên quan đến huy động vốn:
Kiều Mỹ Linh ( 2018), Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quân đội – Sở giao dịch Hà Nội [ 2 ]. Luận văn đã chỉ ra tầm quan trọng của huy
động vốn đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng và đưa ra một số giải pháp có
tính thực tế đa dạng các hình thức huy động, phát triển các dịch vụ liên quan đến
huy động vốn, hồn thiện chính sách khách hàng, đẩy mạnh hoạt động Marketing
phát triển thương hiệu và mạng lưới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin


3

trong ngân hàng, nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ đội ngũ cán bộ…..

Nguyễn Việt Dương (2018), Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy [ 8 ]. Luận văn đã phân tích
thực trạng, kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý
hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Cầu Giấy, từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Cầu Giấy.
Lê Thị Trà My (2017) Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Hà Nội [ 5 ].
Luận văn đã chỉ ra một số hạn chế trong công tác huy động vốn của BIDV Tây Hà
Nội nói riêng và tồn hệ thống NHTM nói chung. Bài học xuyên suốt trong hoạt
động huy động vốn đó là phải ln thực hiện đúng phương hướng, nhiệm vụ của
ngành ngân hàng đã được cụ thể hóa bằng các biện pháp về cơng tác huy động và
điều hành vốn của ngân hàng BIDV Việt Nam, kết hợp với sự linh hoạt trong vận
dụng vào thực tiễn kinh doanh từng thời kì của Chi nhánh. Tuân thủ nghiêm túc các
quy định chế độ, thể lệ, cơ chế trong huy động và điều hành vốn, kịp thời phát hiện
những bất hợp lý hoặc bất cập để đề xuất chỉnh sửa cho phù hợp. Như vậy mới đạt
được yêu cầu vừa đảm bảo được quy định an toàn trong hoạt động kinh doanh, vừa
phục vụ tốt hơn và giữ được khách hàng.
Lê Như Mai (2015), Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của
Ngân hàng BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội [ 4 ]. Luận văn đã đưa ra các khái niệm về
vốn và hiệu quả huy động vốn NHTM, vai trò của vốn với hoạt động kinh doanh nói
chung tại NHTM và thực trạng hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh giai đoạn 2009 2015. Qua nghiên cứu, tác giả đã đưa ra một số giải pháp như sau : (1) Thực hiện tốt
công tác phân tích thị trường huy động vốn, (2) Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm
sóc khách hàng hiệu quả, (3) Quản lý nguồn vốn theo đúng phương pháp và mục tiêu,
(4) Đào tạo và nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ.
Nguyễn Thị Lệ Huyền (2018), Phát triển huy động tiền gửi tiết kiệm cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây


4


[ 9 ]. Luận văn phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi tiết kiệm cá nhân trên cơ
sở sự hài lòng của khách hàng, cung cấp cơ sở thực nghiệm giúp cho các cán bộ
quản lý đánh giá huy động vốn tiền gửi tiết kiệm cá nhân của BIDV Sơn Tây.Sau cùng
tác giả cũng chỉ ra những giải pháp quản lý nhằm huy động vốn tiền gửi tiết kiệm cá
nhân.
Lê Thị Thái (2019), Huy động vốn tiền gửi tiết kiệm dân cư tại Agribank Chi
nhánh huyện Yên Lạc, Vĩnh Phúc II [17] Luận văn phân tích thực trạng huy động
vốn tiền gửi tiết kiệm dân cư, cung cấp cơ sở thực nghiệm giúp cho các cán bộ quản
lý đánh giá huy động vốn tiền gửi tiết kiệm dân cư của Agribank chi nhánh huyện Yên
Lạc.Sau cùng tác giả cũng chỉ ra những giải pháp nhằm phát triển, nâng cao huy động
vốn tiền gửi tiết kiệm dân cư.
Lê Thị Thúy (2019), Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy[18] Luận văn đưa rakhái
niệm về huy động vốn, hiệu quả huy động vốn của NHTM, vài trò của vốn với hoạt
động kinh doanh của NHTM và chỉ ra thực trạng huy động vốn tại BIDV chi nhánh
Cầu Giấy. Qua đó đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn
Như vậy, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về hoạt động huy động vốn tại các
NHTM, nhưng cho đến nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu một cách độc lập, có hệ
thống từ khung lý thuyết đến thực tiễn về đề tài: “Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất”.
3.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động huy động vốn của
NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn khách hàng cá
nhân tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thạch Thất. Từ đó rút ra
những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân cơ bản ảnh hưởng đến hoạt
động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất



5

- Đề xuất định hướng và những giải pháp khả thi nhằm gia tăng nguồn vốn
huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Thạch Thất đến năm 2025.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
* Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá
nhân của NHTM.
* Phạm vi nghiên cứu: Do hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá nhân
rất rộng, nên trong phạm vi nghiên cứu này em chỉ tập trung vào nghiên cứu thực
trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân và đề xuất một số giải
pháp phù hợp để phát triển huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân.
+ Về không gian: Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh
Thạch Thất
+ Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp nghiên cứu từ năm 2017 đến năm 2019
Dữ liệu sơ cấp được khảo sát trong năm 2020
5. Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp thu thập thơng tin:
Trong q trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng cả nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ
cấp để tham khảo và phân tích phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ phiếu điều tra thực tế thông qua bảng câu hỏi
khảo sát được chuẩn bị sẵn, thực hiện khảo sát các khách hàng đến giao dịch gửi
tiền tại BIDV Thạch Thất để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với hoạt
động HĐV của Chi nhánh.
Đồng thời, tác giả cũng tiến hành thảo luận, phỏng vấn ý kiến chuyên gia bao
gồm những nhân viên lâu năm tại Ngân hàng, lãnh đạo các phòng nghiệp vụ, lãnh
đạo Chi nhánh liên quan trực tiếp tới hoạt động HĐV của Chi nhánh thông qua một
bảng câu hỏi chuẩn bị trước (Phụ lục 08). Các câu hỏi trong cuộc phỏng vấn trực
tiếp chủ yếu là các câu hỏi dạng mở nhằm tìm hiểu quan điểm của những người

được phỏng vấn. Qua đó, thấy được những quan điểm, nhận định, đánh giá chung
của họ về tình hình HĐV của Chi nhánh, các vướng mắc, khó khăn cần giải quyết


6

cũng như định hướng, kế hoạch trong thời gian tới để phát triển HĐV tiền gửi khách
hàng cá nhân của Chi nhánh và những góp ý của họ đối với vấn đề mà tác giả
nghiên cứu. Đây là những thông tin hữu ích giúp tác giả có cái nhìn đa chiều, chính
xác và tổng quát nhất về phát triển HĐV khách hàng cá nhân của Chi nhánh, là cơ
sở để tác giả đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần phát triển HĐV tiền gửi
khách hàng cá nhân của Chi nhánh.
Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua việc tham khảo các tài liệu, sách, tạp
chí, bài báo, trang web, các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài; các báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thạch Thất, Báo cáo tài chính, Báo
cáo thường niên của BIDV và các văn bản, quy định hiện hành của BIDV liên quan
tới hoạt động huy động vốn.
 Mơ hình nghiên cứu:
Để đo lường SHL của khách hàng, có khá nhiều mơ hình đo lường được các
học giả đưa ra. Tuy nhiên, nhìn chung có ba mơ hình đo lường được sử dụng rộng
rãi nhất trong đánh giá SHL của khách hàng đó là mơ hình FSQ & TSQ của
Gronroos (1984), mơ hình SERVQUAL của Parasuraman và cộng sự (1985, 1988)
và mơ hình SERVPERF của Cronin & Taylor (1992).
 Các công cụ phục vụ nghiên cứu:
Phương pháp thống kê
Thống kê là hệ thống các phương pháp gồm thu thập, tổng hợp, trình bày số
liệu và tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu để phục vụ cho q trình
phân tích, dự đốn và ra quyết định. Trong luận văn này, tác giả đã sử dụng phương
pháp thống kê để trình bày một cách khái quát về đối tượng nghiên cứu thông qua
biểu diễn dữ liệu bằng các bảng biểu, đồ thị, hình vẽ, so sánh dữ liệu, biểu diễn

dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt.
Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng các số liệu cụ thể về vấn đề
đang nghiên cứu để phân tích từng khía cạnh của vấn đề đó, từ đó so sánh các nhân
tố liên quan, tương đồng ở các đối tượng.


7

Phương pháp so sánh được sử dụng để xác định xu hướng, mức độ biến động
và sự tương quan của các chỉ tiêu phân tích, bao gồm các chỉ tiêu phán ánh kết quả
kinh doanh của BIDV Thạch Thất, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy
động vốn của Chi nhánh,...
Trước hết, tác giả tiến hành so sánh dữ liệu của BIDV Thạch Thất qua các năm
2017-2019 cả về mặt tương đối và tuyệt đối để thấy được xu hướng và mức độ biến
động của các chỉ tiêu qua các giai đoạn cụ thể.
Các kỹ thuật so sánh được sử dụng trong luận văn:
- So sánh về số tuyệt đối: Là việc xác định mức độ chênh lệch giữa giá trị của
chỉ tiêu kỳ phân tích với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc. Kết quả so sánh cho thấy sự biến
động về số tuyệt đối của hiện tượng đang phân tích.
- So sánh bằng số tương đối: là xác định số % tăng giảm giá trị giữa thực tế so
với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích.
- So sánh theo chiều ngang: Là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động của
chỉ tiêu phân tích cả về số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu, từng báo cáo.
- So sánh theo chiều dọc: Là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối
tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Ý nghĩa về lý luận: Hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về hoạt
động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Thạch Thất.

Ý nghĩa về thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạnghoạt động gọi vốn tiền gửi
khách hàng cá nhân, trên cơ sở đó chỉ ra những kết quả đạt đựợc, những tồn tại chủ
yếu và nguyên nhân của những tồn tại đó. Đồng thời đề xuất với các cơ quan quản
lý ngân hàng những giải pháp nhằm quản lý ngày càng hiệu quả, phù hợp với thực
tế và nâng cao hiệu quả hoạt động gọi vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất.


8

7. Kết cấu của luận văn:
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, các danh mục,lời mở đầu, phụ lục luận văn dự
kiến được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất


9

CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
Trong nền kinh tế luôn tồn tại những khoản tiền nhàn rỗi và cũng luôn tồn tại

nhu cầu vốn để đầu tư của các chủ thể kinh tế. Nhưng do rất nhiều lý do khác nhau
mà những người cần vốn lại khơng gặp được những người có vốn nhàn rỗi. Chính
vì vậy, NHTM xuất hiện như một cầu nối giữa hai đối tượng này.
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng
đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Vốn huy động là nguồn
vốn chủ yếu, nguồn tài nguyên to lớn và quan trọng nhất của NHTM.
Huy động vốn được xem như hoạt động cơ bản và là một trong những hoạt
động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nguồn
vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp
các dịch vụ ngân hàng của khách hàng.
Huy động vốn của ngân hàng có thể hiểu đó là những cơng cụ, cách thức và
phương pháp, và chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân, các tổ
chức và từ đó gửi tiền vào ngân hàng trên cơ sở hai bên đều có lợi. Huy động vốn
ln được quan tâm và chịu sự giám sát chỉ đạo sát sao từ phía lãnh đạo ngân hàng.
Theo điều khoản 13 điều 4 chương 1- Luật các Tổ chức tín dụng
(47/2010/QH12) hoạt động huy động vốn ( cụ thể là hoạt động nhận tiền gửi ) là
hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền
gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu
và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi
cho người gửi tiền theo thỏa thuận. NHTM được huy động vốn dưới các hình thức
sau đây:


10

- Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền
gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền
gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc hoàn
trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam của các tổ

chức tín dụng nước ngồi.
- Vay vốn ngắn hạn của NHNN theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước.
Huy động vốn tại ngân hàng thương mại là quá trình ngân hàng sử dụng các
chính sách, cơng cụ, cách thức để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi của cá nhân, tổ chức
kinh tế xã hội dưới dạng tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành chứng chỉ
tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác, tạo nên nguồn tài chính được ngân hàng
sử dụng để kinh doanh sinh lời và trả lại một phần lợi nhuận này cho người gửi
thông qua công cụ lãi suất. Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình
thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng
1.1.1.2. Đặc điểm về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
- Các chủ thể tham gia trong nghiệp vụ huy động vốn gồm: NHTM với vị thế
là người huy động vốn tiền gửi và khách hàng (các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp,… trừ TCTD) với vị thế là người cung cấp vốn huy động cho ngân hàng.
- Vốn huy động tiền gửi chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn, là nguồn
vốn có tính cạnh tranh mạnh, và là khoản mục duy nhất trên bảng cân đối kế toán
giúp phân biệt ngân hàng với các loại hình doanh nghiệp khác. Đây là nguồn vốn
quan trọng nhất, ảnh hưởng đến quy mô cũng như hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng, đồng thời là cơ sở chính của các khoản vay do đó là nguồn gốc của lợi nhuận
và sự phát triển của ngân hàng. Trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng, vốn huy
động tiền gửi là một bộ phận của nguồn vốn được phản ảnh bên phần tài sản Nợ.
- Vốn huy động tiền gửi cũng không kém phần rủi ro. Nếu ngân hàng khơng
có chiến lược quản trị thanh khoản tốt sẽ dễ dẫn đến tình trạng thừa thanh khoản
vượt mức giới hạn cho phép, hoặc thiếu hụt thanh khoản nếu khách hàng rút vốn


11

hàng loạt cùng lúc, dẫn đến nguy cơ phá sản của ngân hàng và hệ thống ngân hàng.
Việc huy động vốn tiền gửi chỉ có thể thực hiện dựa trên sự tin tưởng và tín nhiệm

của khách hàng dành cho ngân hàng. Vì thế, ngân hàng phải tuân thủ nghiêm ngặt
vấn đề bảo mật thơng tin khách hàng, quy trình huy động và sử dụng vốn tiền gửi
cần có sự kiểm sốt chặt chẽ để đảm bảo tính an tồn cho tài sản của khách hàng.
1.1.2. Các hình thức huy động vốn tại ngân hàng thương mại
Tiêu thức
Theo đối tượng huy

Huy động vốn dân cư: đây là khu vực huy động vốn

động vốn

tiềm năng cho các ngân hàng. Ngân hàng huy động vốn
nhàn rỗi từ cá nhân sau đó qua hoạt động tín dụng
chuyển vốn cho người cần vốn qua đó mở rộng quy mơ
kinh doanh.
Huy động vốn doanh nghiệp, tổ chức kinh tế: đây là
nguồn vốn đánh giá lớn, chiến tỷ trọng cao trong tổng
nguồn vốn. Đây là những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi
chưa có nhu cầu sử dụng hoặc thanh tốn của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp thơng qua tài khoản thanh toán
mở tại các ngân hàng để thực hiện việc thanh tốn cho
những mục đích của mình.
Huy động vốn từ ngân hàng, TCTD khác: Trong quá
trình hoạt động ngân hàng mở những tài khoản nostro,
vostro lẫn nhau để đảm bảo cho việc thanh toán, giao
dịch bù trừ. Trong đó ngân hàng nhà nước đóng vai trị
là người cho vay cuối cùng để cứu NHTM khỏi trục trặc
có thể xảy ra.

Theo thời hạn


Huy động ngắn hạn: đây là hình thức huy động chủ
yếu của NHTM thông qua việc phát hành các công cụ
nợ ngắn hạn và nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền
gửi thanh toán...Phần lớn số vốn huy động được dùng
cho vay ngắn hạn( dưới 1 năm) và 1 phần cho vay trung


12

hạn. Chí phí huy động rẻ nhưng kém ổn định
Huy động trung hạn: đây là hình thức huy động thơng
qua công cụ nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận
tiền gửi trung hạn( từ 1 đến 5 năm).Chi phí huy động
thường cao hơn nguồn ngắn hạn nhưng nó cần thiết để
ngân hàng có thể thực hiện hoạt động đàu tư, thay đổi
công nghệ, cho vay trung dài hạn
Huy động dài hạn: có tính ổn định cao( trên 5
năm).Tuy nhiên ngân hàng thơng thường phải trả chi phí
cao.
Theo bản chất nghiệp Huy động vốn

Tiền gửi khơng kỳ hạn: Mục đích

vụ huy động vốn

qua nghiệp vụ

chủ yếu dùng để thanh toán.Khách


nhận tiền gửi

hàng là tổ chức kinh tế, cá nhân phải
thường xun thanh tốn tiền hàng
hóa, dịch vụ. Người gửi có thể rút
tiền bất cứ lúc nào để sử dụng cho
mục đich của ho. Ngân hàng thường
bảo quản loại tiền gửi này trên hai tài
khoản: tài khoản thanh toán và tài
khoản vãng lai.
Tiền gửi có kỳ hạn: Là các tiền gửi
của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi
vào ngân hàng và rút ra sau một thời
hạn nhất định. Khoản này thường gắn
với các tổ chức kinh tế có chu kỳ
kinh doanh gần như xác định, thời
gian thanh toán tiền ổn định, ít có sự
biến động. Phần tiền gửi này ngân
hàng sử dụng dễ dàng nên mức lãi
suất mà ngân hàng phải trả cũng cao
hơn.


13

Tiền gửi tiết kiệm: là loại hình tiết
kiệm phổ biến nhất hiện nay. Người
gửi tiền gửi vào ngân hàng và rút ra
sau những thời hạn xác định: tháng, 6
tháng...và không được rút trước, nếu

rút trước hạn thì sẽ bị phạt. Đây là
những khoản tiền có tính ổn định rất
cao nên ngân hàng phải trả khách
hàng với lãi suất gần như là cao nhất.
Tuy nhiên, ở nước ta hiện nay, để
tăng sức cạnh tranh, thu hút được vốn
các ngân hàng đã rất linh hoạt trong
việc khách hàng rút ra trước thời hạn.
Qua nghiệp vụ Vay từ tổ chức tín dụng: là các
đi vay

khoản vay thông thường mà các ngân
hàng vay lẫn nhau trên thị trường liên
ngân hàng hay thị trường tiền tệ
Vay từ ngân hàng nhà nước: Khi
NHTM xảy ra tình trạng thiếu hụt dự
trữ bắt buộc hay mất khả năng thanh
tốn thì người cuối cùng mà các ngân
hàng có thể cầu cứu là Ngân hàng
Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước cho
vay dưới hình thức tái chiết khấu
thương phiếu. Tuy nhiên việc vay này
c ng có một số khó khăn do Ngân
hàng Nhà nước chỉ cho NHTM một
hạn mức tái chiết khấu và việc cho
vay này lại nằm trong định hướng của
chính sách tài chính quốc gia.


14


1.1.3 Vai trò của huy động vốn tại ngân hàng thương mại
Hoạt động huy động vốn của NHTM có vai trị rất quan trọng đối với nền kinh
tế nói chung, ngân hàng và khách hàng gửi tiền nói riêng.
 Đối với nền kinh tế
Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại có vai trị quan trọng
trong nền kinh tế. Thông qua huy động vốn, Ngân hàng thương mại huy động được
khoản tiền nhàn rỗi trong dân cư để tái đầu tư, điều chuyển vốn từ những nơi thừa
vốn đến những nơi thiếu vốn với chi phí thấp. Điều này làm giảm bớt lượng tiền
trong lưu thông, giảm áp lực tăng giá, ổn định mặt bằng lãi suất. Bên cạnh đó, với
nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư được Ngân hàng đầu tư, cho vay để phục vụ mục tiêu
đầu tư phát triển, tăng năng lực sản xuất cho nền kinh tế, góp phần tích cực trong sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Điều này cũng làm giảm gánh nặng
cho Ngân sách nhà nước trong việc huy động mọi nguồn lực để phục vụ mục tiêu
phát triển kinh tế, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật….
Huy động vốn tạo tiền đề cho hoạt động của Ngân hàng thương mại, giúp
Ngân hàng thương mại có vốn để hoạt động, để đầu tư nhằm hiện đại hóa cơng
nghệ. Hoạt động Ngân hàng thương mại với chức năng trung gian tài chính cũng
góp phần phát triển thị trường tài chính, thị trường vốn mà cốt lõi là thị trường
chứng khoán. Các sản phẩm huy động của Ngân hàng như trái phiếu, giấy tờ có
giá.. tạo lên sự đa dạng hàng hóa cho thị trường trong khi hoạt động cho vay, cầm
cố chứng khoán tạo thêm vốn cho thị trường phát triển và hoạt động sôi động hơn.
 Đối với ngân hàng
Nguồn vốn của NHTM nếu chia theo hình thức sở hữu thì bao gồm hai loại
chính: Nguồn vốn chủ sở hưũ và các khoản nợ. Điểm khác biệt lớn nhất của ngân
hàng so với các loại hình doanh nghiệp khác chính là ở chỗ vốn chủ sở hữu của
ngân hàng thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn trong khi các khoản nợ
lại là nguồn chủ yếu. Chất lượng và số lượng của các khoản nợ này ảnh hưởng đáng
kể đến chất lượng và số lượng của các khoản cho vay và đầu tư của ngân hàng.
Phần lớn các khoản nợ của ngân hàng liên quan đến chi phí trả lãi. Chi phí trả lãi là



15

bộ phận chi lớn nhất trong tổng chi phí của ngân hàng, vì vậy nó ảnh hưởng quyết
định đến thu nhập của ngân hàng.
Huy động vốn được khẳng định là một trong những hoạt động không thể thiếu
và quan trọng nhất của NHTM. Nguồn vốn huy động giúp ngân hàng có đủ nguồn
vốn để kinh doanh bao gồm cho vay, đầu tư và cung ứng các dịch vụ ngân hàng; mở
rộng thị phần; giữ thế chủ động trong kinh doanh và gia tăng lợi nhuận; đảm bảo
khả năng thanh toán, đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng, tôn trọng các cam
kết của ngân hàng với khách hàng.
Ngoài ra, thông qua hoạt động huy động vốn, cụ thể là nhận tiền gửi của khách
hàng, đã thể hiện đặc điểm khác biệt của ngân hàng, là cách để phân biệt ngân hàng
với các doanh nghiệp khác.
 Đối với khách hàng
Khách hàng gửi tiền tại các ngân hàng có thể là các cá nhân, doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế xã hội... Mục đích gửi tiền của các khách hàng là khác nhau tùy
theo nhu cầu khác nhau của họ. Đối với cá nhân, trước hết họ nghĩ đến việc bảo
quản số tiền tạm thời nhàn rỗi của họ cho an tồn, sau đó họ tính đến việc tìm kiếm
lợi nhuận từ số tiền nhàn rỗi này, đặc biệt là từ những khoản tiền gửi này họ có
nhiều điều kiện để sử dụng những dịch vụ tiện ích do ngân hàng cung ứng. Đối với
doanh nghiệp, trong thời đại hiện nay, khi tiến hành hoạt động kinh doanh thì hầu
hết tiền của họ để tại ngân hàng là chủ yếu. Mục đích của họ khơng phải là tìm kiếm
lợi nhuận mà chủ yếu là để sử dụng những tiện ích của ngân hàng, thơng qua ngân
hàng để thanh tốn hộ các khoản phải trả và thu hộ các khoản phải thu của khách
hàng. Như vậy có thể tổng kết những vai trị của huy động vốn như sau:


Hình thành lên một kênh tiết kiệm và đầu tư, sinh lời trên số tiền nhàn rỗi,


tạo cơ hội cho khách hàng gia tăng tiêu dùng cũng như đầu tư trong tương lai


Cung cấp cho khách hàng nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời,

tăng niềm an tâm trong dân cư


Gián tiếp giúp khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ và tiện ích

khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, giúp cho


16

họ phát triển hơn những kế hoạch kinh doanh của mình. Đồng thời, huy động vốn
cũng gián tiếp giúp khách hàng tiếp cận được với dịch vụ tính dụng, bảo lãnh...khi
họ có nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng.
1.2. Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.2.1.Khái niệm và đặc điểm huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân
1.2.1.1 Khái niệm huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân
Cá nhân là đối tượng giàu tiềm năng đối với hoạt động huy động tiền gửi của
NHTM. Cá nhân với tư cách là chủ thể của những nguồn tài chính và NHTM với
vai trị là trung gian tài chính có quan hệ với cá nhân như là người đi vay và người
cho vay.
Có thể khái quát “Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân là quá trình các
NHTM động viên nguồn tài chính từ cá nhân dân cư bằng nhiều phương pháp, cách
thức khác nhau với trách nhiệm hoàn trả đầy đủ và đúng hạn”. Huy động vốn tiền
gửi khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn huy động và là nguồn

vốn có giá tương đối rẻ đối với các NHTM, vì vậy họ thường tìm mọi cách để duy
trì và thu hút nguồn vốn huy động từ cá nhân.
1.2.1.2 Đặc điểm huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại

 Đa số nguồn vốn huy động từ dân cư thường được gửi với kỳ hạn ngắn
Nguồn vốn dân cư bao gồm những khoản tiền gửi thanh toán của người dân là
những khoản tiền tiêu dùng hay kinh doanh, thường được luân chuyển từ tài khoản
này sang tài khoản khác, từ ngân hàng này sang ngân hàng khác hoặc được rút tiền
mặt để nhằm mục đích chi tiêu. Chính vì vậy khoản tiền này tồn tại rất ngắn trong
tài khoản của khách hàng.
Đa số những khoản tiền gửi có kỳ hạn và những khoản tiết kiệm của cá nhân
cũng thường được gửi kỳ hạn dưới 12 tháng. Với mục đích gửi tiền để tăng thêm
thu nhập song khách hàng cá nhân không thể nắm bắt được sự thay đổi của nền kinh
tế vĩ mô sẽ ảnh hưởng đến lãi suất, đến các kênh đầu tư khác và các chính sách tiền


×