Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Bài tập bổ trợ nâng cao tiếng anh lớp 7 theo chương trình thí điểm Nguyễn Thị Chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.41 MB, 142 trang )

MY HOBIES

UNIT 1

(SỞ THÍCH CỦA TƠI)

A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I. Thì hiện tại đơn - ôn lại (Present Simple Tense - review)
1. Công thức với động từ be
a. Thể khẳng định (Positive form)
S + am/ is/ are + ...
VÍ DỤ:
I am short. (Tôi thấp.)
She is tall. (Cô ấy cao.)
They are workers. (Họ là công nhân.)
b. Thể phủ định (Negative form)
S + am/ is/ are not + ...
VÍ DỤ:
You aren’t an alien.
(Bạn khơng phải là một người ngồi hành tinh.)
c. Thể nghi vấn (Question form)
Am/ Is/ Are + S + ...?
Trả lời:
Yes, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

VÍ DỤ:
Is she a teacher?

Yes, she is. I No, she isn’t.



(Cô ấy là giảo viên phải không?)

(Vâng, đúng vậy.) / (Không, không phải.)

2. Công thức với động từ thường
a. Thể khẳng định (Positive form)
I/ We/ You/ They + V (nguyên thể)
He/ She/ It + V_s/es
VÍ DỤ:
I practise Judo. (Tơi tập Judo.)
She plays badminton every afternoon. (Cô ấy chơi cầu lông mỗi chiều.)
@ Lưu ý: Quy tắc thêm s/es
- Thêm s/es vào những động từ tận cùng là các chữ ch, sh, o, s, x, z:
wash → washes, do → does, fax → faxes, buzz → buzzes
- Thêm s vào những động từ còn lại:
live → lives, speak → speaks, tell → tells...
- Động từ tận cùng bằng chữ y có hai trường hợp:
Nếu trước y là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì thêm s bình thường:

Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 7


stay→ stays
Nếu trước y là một phụ âm, đổi y → i rồi thêm es:
fly → flies
- Các động từ không theo quy tắc:
have → has
b. Thể phủ định (Negative form)
I/ We/ You/ They + do not + V (nguyên thể)

He/ She/ It + does not + V (nguyên thể)
VÍ DỤ:
I don’t like sweets. (Tơi khơng thích kẹo ngọt.)
She doesn’t have any pencils. (Cơ ấy khơng có cây bút chì nào.)
c. Thể nghi vấn (Question form)
Do + I/ we/ you/ they + V (nguyên thể)?
Does + he/ she/ it + V (nguyên thể)?
Trả lời:
Yes, I/we/you/they + do.

No, I/we/you/they + don’t.

Yes, he/she/it + does.

No, he/she/it + doesn’t.

VÍ DỤ:
Do you play sports?

Yes, I do. / No, I don’t.

(Bạn có chơi thể thao khơng?)

(Vâng, tơi có chơi.) / (Khơng, tơi khơng chơi.)

Does she like oranges?

Yes, she does. / No, she doesn’t.

(Cơ ấy thích cam khơng?)


(Vâng, cơ ấy thích.) / (Khơng, cơ ấy khơng thích.)

3. Cách dùng
- Diễn tả thói quen hằng ngày.
VÍ DỤ:
I usually get up at 6.00 a.m. (Tôi thường thức dậy vào lúc 6 giờ sáng.)
- Nói về sự thật hiển nhiên.
VÍ DỤ:
The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở phía đơng.)
- Nói về sự việc xảy ra trong tương lai theo lịch trình.
VÍ DỤ:
The first bus leaves at 5.00 a.m tomorrow.
(Chuyến xe buýt đầu tiên rời bến lúc 5 giờ sáng mai.)
- Diễn tả một suy nghĩ, cảm giác hay cảm xúc.
VÍ DỤ:
I think your dress is very beautiful.
(Tôi nghĩ là cái váy của bạn rất đẹp.)

Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 7


I trust you. (Tôi tin bạn.)
Dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
VÍ DỤ:
I will go to bed after I finish my homework.
(Tôi sẽ đi ngủ sau khi tôi làm xong bài tập.)
- Dùng trong mệnh đề if của câu điều kiện loại I.
VÍ DỤ:
If I don’t work hard, I won’t have enough money for daily expenses.

(Nếu tôi không làm việc chăm chỉ, tôi sẽ không đủ tiền cho các chi phí hằng ngày.)
4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thì hiện tại đơn thường có các từ:
always (ln luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes
(thỉnh thoảng), seldom (ít khi), rarely (hiếm khi), never (khơng bao giờ)
VÍ DỤ:
We often have lunch at 12 o’clock.
(Chúng tơi thường ăn trưa lúc 12 giờ.)
every day/ week/ month/ year ...
(mỗi ngày/tuần/tháng/năm...)
VÍ DỤ:
I go to bed early every day. (Tơi đi ngủ sớm mỗi ngày.)
once/ twice/ three times/ four times... (một/ hai/ ba/ bốn...)
a day/ week/ month/ year... (một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
VÍ DỤ:
He goes to football club twice a week.
(Anh ấy đến câu lạc bộ bóng đá hai lần một tuần.)
in the afternoon, in winter... (vào buổi chiều), (vào mùa đơng)...
VÍ DỤ:
It’s cold in winter. (Trời lạnh vào mùa đơng.)
on Mondays/ Tuesdays... (vào các ngày thứ Hai/ thứ Ba)
VÍ DỤ:
They have literature on Tuesdays.
(Họ học môn Văn vào các ngày thứ Ba.)
at weekends (vào các ngày cuối tuần)
VÍ DỤ:
He goes on a picnic at weekends.
(Anh ấy đi dã ngoại vào các ngày cuối tuần.)
II. Thì tương lai đơn — ôn lại (Future simple tense — review)
1. Công thức

a. Thể khẳng định (Positive form)

Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 7


S + will + V (nguyên thể)

will = ’ll

VÍ DỤ:
I will buy a ball. (Tơi sẽ mua một quả bóng.)
b. Thể phủ định (Negative form)
Subject + will not + V (nguyên thể)

will not = won’t

VÍ DỤ:
I won’t be absent from dancing class.
(Tôi sẽ không vắng mặt ở lớp học nhảy.)
c. Thể nghi vấn (Question form)
Will + S + V (nguyên thể)?
Trả lời:
Yes, S + will.

No, S + won’t.

VÍ DỤ:
Will she watch T.v after dinner?

Yes, she will.


(Cô ấy sẽ xem ti vi sau khi ăn tối phải không?)

Vâng, đúng vậy.

2. Cách dùng
- Diễn tả quyết định có tại thời điểm nói.
VÍ DỤ:
It’s raining, ru close the window.
(Trời đang mưa. Tôi sẽ đóng cửa sổ lại.)
We will go to bed now.
(Chúng tơi sẽ đi ngủ bây giờ.)
- Diễn tả lời hứa hẹn.
VÍ DỤ:
I will never tell anyone about this.
(Tôi sẽ không bao giờ nói với ai về việc này.)
I promise that I will tell you the truth.
(Tơi hứa là tơi sẽ nói với bạn sự thật.)
- Diễn tả đề nghị và yêu cầu giúp đỡ.
VÍ DỤ:
Will you help me, please? (Bạn có thể giúp tôi được không?)
Will you pass me the salt, please? (Bạn có thể chuyển lọ muối cho tơi được không?)
Will you bring me a cup of tea?
(Bạn mang cho tơi một tách trà nhé!)
- Diễn tả những tiên đốn về tương lai nhưng khơng có cơ sở chắc chắn.
VÍ DỤ:
I think the Brazilian team will win.
(Tôi nghĩ rằng đội tuyển Brazil sẽ chiến thắng.)

Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 7



I think she will come to the party.
(Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
- Dùng trong câu điều kiện loại I chỉ các giả thiết có thể xảy ra ở tương lai.
VÍ DỤ:
If I learn very hard, I will become a good student.
(Nếu tơi học chăm chỉ thì tôi sẽ trở thành một học sinh giỏi.)
If she comes, I will go with her.
(Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
If it stops raining soon, we will go to the cinema.
(Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có các từ sau:
- soon (sắp)
VÍ DỤ:
The film will start soon. (Phim sắp bắt đầu rồi.)
- tomorrow (ngày mai)
VÍ DỤ:
I won’t get up late tomorrow.
(Ngày mai tơi sẽ không thức dậy trễ.)
- in the future (trong tương lai)
VÍ DỤ:
Will we live longer in the future?
(Chúng ta sẽ sống thọ hơn trong tương lai phải không?)
- next week/month/year... (tuần/tháng/nắm... tới)
VÍ DỤ:
There will be new friends next week.
(Sẽ có bạn mới vào tháng tới.)
- this afternoon/week/month... (chiều/tuần/tháng... này)

VÍ DỤ:
The church will be crowded this evening.
(Tối nay nhà thờ sẽ đơng người.)
- probably (có thể)
VÍ DỤ:
I’ll probably take a course in photography.
(Có thể tơi sẽ học một lớp chụp hình.)
- maybe, perhaps (có lẽ)
VÍ DỤ:
Perhaps it will be very hot next month.
(Có lẽ tháng tới trời sẽ rất nóng.)
- someday (một ngày nào đó)

Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 7


VÍ DỤ:
Someday they will return.
(Một ngày nào đó họ sẽ trở lại.)
III. Động từ chỉ sự yêu thích (Verbs of liking)
Động từ chỉ sự yêu thích thường chỉ sở thích hoặc thói quen chung chung và bao gồm ln những động từ
chỉ sự ghét. Phổ biến là: love, like, fancy, adore, enjoy, dislike, hate, detest, cả hai loại này đều có chung
cơng thức và cách sử dụng.
1. Cơng thức chung
S + Verb of liking + V_ing
VÍ DỤ:
I like doing morning exercise every day.
(Tơi thích tập thể dục buổi sáng mỗi ngày.)
@ Lưu ý:
- Ở những tình huống cụ thể thì những động từ chỉ sự yêu thích trên được theo sau bởi động từ có dạng

nguyên thể có “to” (to infinitive):
S + Verb of liking + to infinitive
VÍ DỤ:
We don’t like to travel by bus today.
(Hôm nay chúng tôi không thích đi bằng xe buýt.)
- Động từ theo sau enjoy luôn ở dạng V_ing.
2. Thể phủ định và nghi vấn
- Thể phủ định và nghi vấn được sử dụng bình thường.
VÍ DỤ:
Huong doesn’t like hanging out in class.
(Hương khơng thích tán gẫu trong lớp học.)
Does he like driving?

Yes, he does.

(Anh ấy thích lấy xe khơng?)

(Vâng, anh ấy thích.)

- Thể phủ định của các động từ với nghĩa “thích” thì có nghĩa là “khơng thích” chứ khơng hẳn là “ghét”.
VÍ DỤ:
We don’t like getting up early.
(Chúng tơi khơng thích thức dậy sớm.)
IV. Nhận biết các âm /ɜ:/ và /ə/ (Identify the sounds /ɜ:/ and /ə/)
1. Nhận biết các từ được phát âm là /ɜ:/ (Identify the words which are pronounced /ɜ:/)
- o thường được phát âm là /ɜ:/ trong một số trường hợp.
VÍ DỤ:
word

/wɜːd/


từ

work

/wɜːk/

làm việc

world

/wɜːld/

thế giới


worse

/wɜːs/

tệ hơn

worship

/ˈwɜːʃɪp/

thờ phụng

- u cịn được phát âm là /ɜ:/
VÍ DỤ:

burn

/bɜːn/

đốt cháy

burglar

/ˈbɜːrɡlər/

kẻ trộm

burly

/ˈbɜːli/

lực lưỡng, vạm vỡ

curtain

/ˈkɜːtn/

rèm cửa

- i, e, ea và ou đôi khi cũng được phát âm là /ɜ:/ khi trọng âm rơi vào những từ này.
VÍ DỤ:
bird

/bɜːd/


con chim

circuit

/ˈsɜːkɪt/

mạch điện

courtesy

/ˈkɜːtəsi/

sự lịch sự

early

/ˈɜːli/

sớm

girl

/ɡɜːl/

cơ gái

herd

/hɜːd/


bầy, đàn

search

/sɜːtʃ/

tìm kiếm

sir

/sɜːr/

ngài

2. Nhận biết từ được phát âm là /ə/ (Identify the words which are pronounced /ə/)
- a được phát âm là /ə/
VÍ DỤ:
apartment

/əˈpɑːtmənt/

căn hộ

balance

/ˈbỉləns/

cân bằng

banana


/bəˈnɑːnə/

quả chuối

capacity

/bəˈnɑːnə/

sức chứa

changeable

/ˈtʃeɪndʒəbl/

có thể thay đổi được

explanation

/ˌekspləˈneɪʃn/

sự giải thích

national

/ˈnỉʃnəl/

thuộc về quốc gia

separate


/ˈseprət/

chia rẽ

sofa

/ˈsəʊfə/

ghế bành

answer

/ˈɑːnsə/

trả lời

different

/ˈdɪfrənt/

khác nhau

generous

/ˈdʒenərəs/

quảng đại, độ lượng

mother


/ˈmʌðə/

mẹ

- e được phát âm là /ə/
VÍ DỤ:


open

/ˈəʊpən/

mở ra

punishment

/ˈpʌnɪʃmənt/

trừng phạt

sentence

/ˈsentəns/

câu văn

silent

/ˈsaɪlənt/


im lặng

- o được phát âm là /ə/
VÍ DỤ:
compare

/kəmˈpeə(r)/

so sánh

control

/kənˈtrəʊl/

điều khiển

continue

/kənˈtɪnjuː/

tiếp tục

freedom

/ˈfriːdəm/

tự do

handsome


/ˈhỉnsəm/

đẹp trai

pardon

/ˈpɑːdn/

tha lỗi

random

/ˈrỉndəm/

tình cờ, ngẫu nhiên

- u được phát âm là /ə/
VÍ DỤ:
picture

/ˈpɪktʃə(r)/

bức tranh

suggest

/səˈdʒest/

gợi ý


surprise

/səˈpraɪz/

ngạc nhiên

upon

/əˈpɒn/

ở trên, phía trên

- ou được phát âm là /ə/
anxious

/ˈỉŋkʃəs/

lo âu

dangerous

/ˈdeɪndʒərəs/

nguy hiểm

famous

/ˈfeɪməs/


nổi tiếng

B. BÀI TẬP (EXERCISES)
I. Hoàn thành câu với thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn. (Complete the sentences in the present
simple or the future simple.)
1. She

(give) the document to you when you come next Monday.

2. Our exam

(start) at 07.00 a.m.

3. Smoking

(be) a bad habit.

4. Where do you want to go after the class
5. When

(the race, begin)?

6. He thinks that it
7. I
8. The shop
9. We
10. How

(finish)?


(rain) soon.

(get up) early tomorrow morning.
(close) at 22.30 p.m.
(come) to see you at the airport next Saturday.
(I, open) this box?


II. Chọn phương án đúng. (Choose the correct option.)
1. I like (eat I eating) Pizza on Saturdays.
2. My sister (doesn’t likes / dislikes) tidying her room.
3. She enjoys (making / makes) dinner on Sundays.
4. Arthur loves (plays / playing) rugby with his friends.
5. My aunt (dislikes driving I dislikes drive) at night.
6. Our brothers (adore sleeping I adore to sleeping) in the tent.
7. Those children (love I loves) listening to the radio.
8. These men hate (working / work) on Sundays.
9. My niece (fancies reading I fancy read) adventure books.
10. Your father’s friends (detest I detests) driving their cars when it is raining.
III. Sắp xếp các từ thành câu có nghĩa. (Reorder the words to make a meaningful sentence.)
1. my mother / music / listening to / doesn’t like
2. dislikes / Hung / washing / his bike
3. travelling / my parents / love / by plane
4. emails / writing /I / adore / to// my friends
5. watching / detests / horror films / Anna
IV. Gạch chân các từ có âm /ɜ:/. (Underline the words having sound /ɜ:/.)
1. We were absent at her birthday.
2. Your shirt is dirty, Sir.
3. I’ll search for these words at work.
4. Many girls want a journey to all over the world.

5. The burglar was hiding behind the curtain.
V. Gạch chân các từ có âm /ə/. (Underline the words having sound /ə/.)
1. Peter sat on the sofa and answered my question.
2. My mother likes collecting different famous pictures.
3. It’s better to keep silent about what happened.
4. The film is about controlling dangerous aliens.
5. That handsome man was surprised when he came to our apartment.


UNIT 2

HEALTH
(SỨC KHOẺ)

A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I. Mệnh lệnh cách với more và less (Imperative with more and less)
1. Mệnh lệnh cách - ôn lại
Mệnh lệnh cách hay thể mệnh lệnh được sử dụng để đưa ra các mệnh lệnh (commands), yêu cầu
(requests), đề nghị (suggestions), cấm đoán (prohibition), cho phép (permission), hoặc hình thức thuyết
phục khác để ai đó làm một việc mình mong muốn.
VÍ DỤ:
Stand up! (Đứng lên!)
Don’t stay up late. (Đừng thức khuya.)
Ở ví dụ thứ nhất khơng dùng chủ từ you hoặc everybody mà chỉ có động từ nguyên mẫu đứng đầu câu.
Ở ví dụ thứ hai, chỉ dùng trợ động từ ở thể phủ định don’t trước động từ.
2. Mệnh lệnh cách với more và less
a. Công thức
V + more + danh từ đếm được / danh từ không đếm được
V + less + danh từ khơng đếm được
VÍ DỤ:

Drink more water. (Uống nhiều nước hơn.)
Don’t buy more pens. (Đừng mua thêm bút nữa.)
Eat less salt. (Ăn ít muối hơn.)
b. @Lưu ý
- Cả more và less vẫn có thể đứng một mình sau động từ mà khơng có danh từ theo sau.
VÍ DỤ:
Play less! (Chơi ít lại!)
Study more! (Học nhiều hơn nữa!)
- Để câu nói lịch sự hơn, có thể thêm please vào đầu hoặc cuối câu.
VÍ DỤ:
Please bring more books here!
(Làm ơn mang thêm sách lại đây!)
Spend less time surfing the Internet, please!
(Làm ơn dành ít thời gian cho việc lướt mạng hơn!)
III. Câu ghép (Compound sentence)
Câu ghép được cấu tạo bởi hai hay nhiều mệnh đề độc lập (independent clause). Các mệnh đề này thường
được nối với nhau bởi liên từ (conjunction), và có dấu phẩy trước liên từ.
1. Công thức (Form)
S + V + comma + conjunction + S + V
hoặc:
Independent clause 1 + comma + conjunction + independent clause 2


VÍ DỤ:
It’s very cold, so I wear a coat. (Trời lạnh q nên tơi mặc áo khốc.)
2. Các liên từ (conjunctions)
Có nhiều liên từ trong tiếng Anh nhưng các từ thường được dùng để nối trong câu ghép bao gồm:
- and: thêm thơng tin vào câu nói
VÍ DỤ:
I like studying English and I often read English books.

(Tơi thích học tiếng Anh và tôi thường đọc sách tiếng Anh.)
- but: nêu lên hai thơng tin đối ngược nhau
VÍ DỤ:
The traffic light turned red, but John didn’t stop.
(Đèn giao thông chuyển sang đỏ nhưng John không dừng lại.)
- or: đưa ra thêm một lựa chọn khác
VÍ DỤ:
Would you like tea or coffee?
(Bạn muốn dùng trà hay cà phê.)
- so: nói đến kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó
VÍ DỤ:
Hoa usually does morning exercise, so she is healthy.
(Hoa thường tập thể dục buổi sáng nên cô ấy khoẻ mạnh.)
III. Nhận biết các âm /f/ và /v/ (Identify the sounds /f/ and /v/)
1. Nhận biết âm /f/ (Identify sound /f/)
- f thường được phát âm là /f /
VÍ DỤ:
fast

/fɑːst/

nhanh

fat

/fỉt/

béo

fault


/fɔːlt/

lỗi, sai lầm

ferry

/ˈferi/

chiếc phà

fine

/faɪn/

tốt

food

/fuːd/

thực phẩm

flu

/fluː/

cảm lạnh, cúm

leaf


/liːf/



safe

/seɪf/

an toàn

- ph và gh được phát âm là /f /
VÍ DỤ:
cough

/kɒf/

ho

laugh

/lɑːf/

cười lớn


orphan

/ˈɔːfn/


trẻ mồ cơi

phonetic

/fəˈnetɪk/

thuộc ngữ âm học

photo

/ˈfəʊtəʊ/

bức ảnh

phrase

/freɪz/

cụm từ

rough

/rʌf/

xù xì, ghồ ghề

2. Nhận biết âm /v/ (Identify sound /v/)
- v được phát âm là /v/
advice


/ədˈvaɪs/

lời khuyên

heavy

/ˈhevi/

nặng

move

/muːv/

chuyển động

leave

/liːv/

rời đi, rời khỏi

save

/seɪv/

cứu, để dành

vast


/vɑːst/

mênh mơng, rộng lớn

vault

/vɔːlt/

khung vịm

very

/ˈveri/

rất

/ɒv/

của (giới từ)

- Ngoại lệ:
of

B. BÀI TẬP (EXERCISES)
I. Điền more hoặc less vào chỗ trống. (Fill in the blanks with “more” or “less”)
1. Drink

water because it is very essential for your body.

2. Sit


healthy.

3. Eat

foods like fruits, vegetables if you want to lose weight.

4. Spend

in front of the T.V or a computer, so your eyes will be

time playing computer games.

5. Sunbathe

to avoid sunburn.

6. Study

and hang out

7. Listen

and talk

8. Surf the Internet
9. Be

friendly to each other.


10. Behave

kindly towards people.

II. Hoàn thành câu với từ trong ngoặc, sử dụng mệnh lệnh cách với more hoặc less. (Complete the
sentences with the verb ỉn brackets, using imperatives with more or less.)
VÍ DỤ:
You look fat. (eat, sugar).
→Eat less sugar
1.

(eat, vegetables), and you will feel healthier.


2. If you want to be happier,
3.

(do, sports), so you will be good in shape.

4. You look tired.
5.

(smile).

(relax).

(rest) and you’ll concentrate at school.

6. If you want good marks,
7.


(study).

(do, exercise) if you want to lose weight.

8. You have toothache.

(eat, candy).

9. You have a sore throat.
10.

(talk).

(sunbathe), or you’ll get sunburnt.

III. Hoàn thành các câu ghép với liên từ and, but, so, or. (Complete the compound sentences with
conjunctions and, but, so, or.)
1. I eat rice,
2. I get up late,
3. I feel tired,

I eat fish, too.
I leave home for school late.
I feel weak.

4. They often eat fast food,
5. You can walk,

they are overweight.


you can cycle.

6. They eat healthily, they live for a long time.
7. I have flu,

I don’t feel very tired.

8. You can see the doctor,
9. I saw her in the street,
10. She must go to bed now,

you can rest now.
we didn’t speak.
she will sleep at the table.

IV. Viết lại câu, dùng liên từ trong ngoặc. (Rewrite the sentences, using conjunction in the brackets.)
1. Lien has a temperature. Lien has a sore throat, (and)
2. I want to buy a motorbike. I have no money, (but)
3. It’s raining. I will stay at home, (so)
4. Students have to study harder. They won’t pass the exams, (or)
5. She wasn’t feeling well. She went home early, (so)
V. Gạch chân các từ có âm /f/ hoặc /v/. (Underline the words having sound /f/ or /v/.)
1. I have a very high fever.
2. Van suffered from flu and lost his voice.
3. He gets fat because he ate fast foods.
4. Is there any effective and safe food preservative?
5. Thank you for your very helpful advice.



6. Are there plenty of fresh fruits and vegetables in your diet?
7. They lived a very lavish lifestyle.
8. The ferry leaves for France at eleven o’clock.


UNIT 3

COMMUNITY SERVICE
(DỊCH VỤ CỘNG ĐỒNG)

A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I. Thì quá khứ đơn (Past simple)
1. Công thức với động từ be
a. Thể khẳng định (Positive form)
I/ He/ She/ It + was
We/ You/ They + were
VÍ DỤ:
He was only a kid seven years ago.
(Cậu ấy chỉ là một đứa bé bảy năm trước.)
b. Thể phủ định (Negative form)
I/ He/ She/ It + was not
We/ You/ They + were not

was not = wasn’t
were not = weren’t

VÍ DỤ:
I wasn't at her house yesterday.
(Hơm qua tơi khơng có ở nhà cơ ấy.)
c. Thể nghi vấn (Question form)

Was + I/ he/ she/ it?
Were + we/ you/ they?
Trả lời:
Yes, I/ he /she/ it + was.

No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

Yes, we/ you/ they + were.

No, we/ you/ they + weren’t.

VÍ DỤ:
Was the lake full of rubbish yesterday?
(Hôm qua cái hồ đầy rác phải không?)
Yes, it was. I No, it wasn’t.
(Vâng, đúng rồi. / Không, không phải.)
2. Công thức với động từ thường
a. Thể khẳng định (Positive form)
S + V-ed
- S = Subject: I, we, you, they, he, she, it
VÍ DỤ:
They cleaned the beach a week ago.
(Họ làm sạch bãi biển cách đây một tuần.)
b. Thể phủ định (Negative form)
S + did not + V (nguyên thể)

did not = didn’t


VÍ DỤ:

She didn’t join any volunteer program last summer.
(Cơ ấy khơng tham gia chương trình tình nguyện nào mùa hè trước.)
c. Thể nghi vấn (Question form)
Did + S + V (nguyên thể)?
Trả lời:
Yes, S + did.

No, S + didn’t.

VÍ DỤ:
Did they start that project last year?

Yes, they did. I No, they didn’t.

(Họ bắt đầu dự án đó năm trước phải không?)

(Vâng, đúng vậy. / Không, không phải.)

3. Cách dùng
- Diễn tả một hành động diễn ra tại một thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã
kết thúc hồn tồn ở hiện tại.
VÍ DỤ:
Khoa participated in a volunteer project from 2014 to 2015.
(Khoa tham gia vào một dự án tình nguyện từ năm 2014 đến năm 2015.)
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong q khứ và hiện tại khơng cịn nữa.
VÍ DỤ:
When Minh was young, he often got up late.
(Khi Minh còn trẻ, cậu ấy thường thức dậy trễ.)
- Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
VÍ DỤ:

Yesterday, I came home, had dinner, and watched T.V.
(Hôm qua tôi về nhà, ăn tối và xem ti vi.)
- Diễn tả một hành động xen vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ.
VÍ DỤ:
When I was waiting for the green light this morning, a foreigner asked me for direction.
(Khi tơi đang chờ đèn xanh sáng nay thì một người nước ngồi nhờ tơi chỉ đường.)
- Dùng trong câu điều kiện loại II.
VÍ DỤ:
If I joined your program, I would help many people.
(Nếu tơi tham gia chương trình của bạn thì tơi đã giúp rất nhiều người.)
4. Động từ ở thì q khứ đơn
a. Quy tắc thêm -ed
Thơng thường ta thêm ed vào sau động từ.
VÍ DỤ:
clean → cleaned, work → worked, paint → painted
- Tận cùng của động từ là e thì chỉ cần thêm d.
VÍ DỤ:


provide → provided, raise → raised, decide → decided
- Tận cùng của động từ là y.
Nếu trước y là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì thêm ed bình thường.
VÍ DỤ:
play → played, stay → stayed, enjoy → enjoyed
Nếu trước y là phụ âm thì đổi y thành i rồi thêm ed.
VÍ DỤ:
try → tried, fly → filed, classify → classified
- Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một ngun âm thì nhân đơi phụ âm
cuối rồi thêm ed.
VÍ DỤ:

ban → banned, grab → grabbed
Ngoại lệ: travel → travelled, prefer → preferred, permit → permitted
b. Động từ bất quy tắc
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ đơn không theo quy tắc thêm ed. Cần học thuộc bảng động
từ bất quy tắc.
become



became

trở thành, trở nên

drink



drank

uống

give



gave

cho

know




knew

biết

meet



met

gặp

see



saw

thấy

write



wrote

viết


c. Cách phát âm ed
- ed được phát âm là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/, viết là t, te, d, de.
VÍ DỤ: started, recommended, needed, visited, wanted
- ed được phát âm là /t/ khi tận cùng của động từ là ch, s, x, sh, k, f, p.
VI DỤ: looked, helped, washed
- ed được phát âm là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và ngun âm cịn lại.
VÍ DỤ: loved, called, trained
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu sử dụng thì q khứ đơn thường có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- yesterday (hôm qua)
- last night/last week/ last month/ last year (tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái)
- ago (cách đây): two hours ago (cách đây hai giờ), two weeks ago (cách đây hai ngày)
- in the past (trong quá khứ)
- in 2001 (trong năm 2001 - năm đã qua)
II. Thì hiện tại hồn thành (Present perfect)
1. Công thức


a. Thể khẳng định (Positive form)
I/ We/ You/ They + have + V_ed/V3
He/ She/ It + has + V_ed/V3
- V_ed là động từ theo quy tắc thêm ed.
- V3 là động từ ở cột thứ ba trong bảng động từ bất quy tắc.
VÍ DỤ:
She has ever done volunteer work.
(Cơ ấy từng làm việc tình nguyện.)
b. Thể phủ định (Negative form)
I/ We/ You/ They + have not + V_ed/V3
He/ She/ It + has not + V_ed/V3


have not = haven’t
has not = hasn’t

VÍ DỤ:
He hasn’t collected any books so far.
(Cho đến bây giờ anh ấy chưa thu thập được quyển sách nào.)
c. Thể nghi vấn (Question form)
Have + I/ we/ you/ they + V_ed/V3?

Has + he/ she/ it + V_ed/V3?
Trả lời:
Yes, I/ we/ you/ they + have.

No, I/ we/ you/ they + haven’t.

Yes, he/she/it + has.

No, he/she/it + hasn’t.

VÍ DỤ:
Have you done your homework yet?
(Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?)
Yes, I have. / No, I haven’t.
(Vâng, tôi làm rồi. / Chưa, tôi chưa làm.)
2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại mà không đề cập đến kết quả trong
tương lai.
VÍ DỤ:
Jim has worked for that organization since 2017.

(Jim đã làm việc cho tổ chức đó từ năm 2017.)
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng khơng cho biết thời gian chính xác.
VÍ DỤ:
I have met him before.
(Tôi đã gặp anh ấy trước đây.)
- Diễn tả một hành động vừa mới hồn tất.
VÍ DỤ:
We have just talked about you.
(Chúng tôi vừa mới nhắc đến bạn.)


- Diễn tả một việc gì đó xảy ra lần thứ mấy.
VÍ DỤ:
It’s the second time I have donated money to the orphanage.
(Đây là lần thứ hai tơi qun góp tiền cho trại trẻ mồ côi.)
3. Dấu hiện nhận biết thì q khứ hồn thành
- just: vừa mới
VÍ DỤ:
The teacher has just entered the class.
(Giáo viên vừa vào lớp.)
- recently: gần đây
VÍ DỤ:
She hasn’t phoned me recently.
(Gần đây cơ ấy khơng gọi điện cho tơi.)
- already: rồi, đã rồi
VÍ DỤ:
I have already completed the transferring.
(Tơi đã hồn thành việc chuyển tiền rồi.)
- before: trước đây
VÍ DỤ:

I think I have met him before.
(Tôi nghĩ tôi đã từng gặp anh ấy trước đây.)
- ever, once: đã từng
VÍ DỤ:
Brian has ever travelled to Viet Nam.
(Brian đã từng đi du lịch đến Việt Nam.)
- never: chưa từng
VÍ DỤ:
She has never talked to a foreigner.
(Cơ ấy chưa từng nói chuyện với người nước ngồi.)
- for: trong khoảng, được
VÍ DỤ:
Khanh has studied English for two years.
(Khanh đã học tiếng Anh được hai năm rồi.)
- since: từ khi
VÍ DỤ:
I haven’t gone swimming since last Friday.
(Tơi chưa đi bơi từ thứ Sáu tuần trước.)
- yet: chưa
VÍ DỤ:
I haven’t heard any news about our plan yet.


(Tơi chưa nghe tin gì về kế hoạch của chúng ta.)
- so far, until now, up to now, up to the present time: cho đến bây giờ
VÍ DỤ:
We haven’t finished any projects so far.
(Cho đến nay chúng tơi chưa hồn thành dự án nào.)
- It’s/this’s the first/second/third time... (Đây là lần thứ nhất/hai/ba...)
VÍ DỤ:

This’s the second time I have joined this program.
(Đây là lần thứ hai tôi tham gia chương trình này)
@ Lưu ý: yet dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
III. Các âm /g/ và /k/ (Sounds /g/ and /k/)
1. Nhận biết âm /g/ (Identify sound /gì)
- g được phát âm là /g/
VÍ DỤ:
again

/əˈɡen/

làm lại, lặp lại

bag

/bỉɡ/

túi xách

begin

/bɪˈɡɪn/

bắt đầu

frog

/frɒɡ/

con ếch


gate

/ɡeɪt/

cái cổng

get

/ɡet/

có được, lấy được

girl

/ɡɜːl/

con gái

glass

/ɡlɑːs/

thuỷ tinh

globe

/ɡləʊb/

địa cầu


glue

/ɡluː/

keo, hồ dán

goat

/ɡəʊt/

con dê

gold

/ɡəʊld/

vàng

good

/ɡʊd/

tốt

green

/ɡriːn/

màu xanh


guess

/ɡes/

đoán, ước chừng

together

/təˈɡeðər/

cùng với nhau

2. Nhận biết âm /k/ (Identify sound /k/)
- k được phát âm là /k/
VÍ DỤ:
check

/tʃek/

kiểm tra

clock

/klɒk/

đồng hồ

look


lʊk/

nhìn


/mɪlk/

milk

sữa

- c được phát âm là /k/ khi nó đứng trước a, u, o, r và l
VÍ DỤ:
because

/bɪˈkəz/

bởi vì

cake

/keɪk/

bánh

can

/kən/

có thể


carrot

/ˈkỉrət/

cà rốt

class

/klɑːs/

lớp học

clean

/kliːn/

sạch

clothes

/kləʊðz/

quần áo

colour

/ˈkʌlə/

màu sắc


comedy

/ˈkɒmədi/

hài kịch, phim hài

community

/kəˈmjuːnəti/

cộng đồng

create

/kriˈeɪt/

tạo ra

crowd

/kraʊd/

đám đông

- qu được phát âm là /k/ trong vài trường hợp
VÍ DỤ:
quay

/kiː/


bến cảng

queue

/kjuː/

xếp hàng

technique

/tekˈniːk/

kĩ thuật

@ Lưu ý: qu còn được phát âm là /kw/
VÍ DỤ:
quality

/ˈkwɒləti/

chất lượng

question

/ˈkwestʃən/

câu hỏi

quiet


/ˈkwaɪət/

yên lặng

- x được phát âm là /ks/ và /k∫/
VÍ DỤ:
anxious

/ˈỉŋkʃəs/

lo âu

luxury

/ˈlʌkʃəri/

sang trọng

mix

/mɪks/

pha trộn

- ch được phát âm là /k/
VÍ DỤ:
character

/ˈkỉrəktə/


nhân vật

chemistry

/ˈkemɪstri/

hóa học

orchestra

/ˈɔːkɪstrə/

ban nhạc, dàn nhạc


school

/skuːl/

trường học

stomach

/ˈstʌmək/

dạ dày

B. BÀI TẬP (EXERCISES)
I. Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn. (Supply the correct form of the verb in brackets in

the past simple.)
1. David
2.

(help) a disabled child yesterday.
(he, devote) his lifetime to working in a charity?

3. Ron
4.

(not, start) to raise money for his project last month.
(they, visit) any drug abuse centre last Sunday?

5. He

(open) a us $10,000 swimming pool for disabled children.

6. University students

(participate) in many volunteer programs last summer.

7. Last year, they

(buy) many computers for students in rural areas.

8. In the past, Allison (not, teach) yoga to them without receiving fee.
9. Yesterday morning, I

(see) you giving some money to a beggar.


10. In 2007, Erin

(carry out) a research of teaching English for blind people.

II. Chia động từ trong ngoặc theo thì hiện tại hồn thành. (Supply the correct form of the verb in
brackets in the present perfect.)
1. In recent years, charity organizations

(found) many homes for orphans.

2. The poor families

(already, have) free clean water.

3. Since 2013, Benz

(work) in a refugee camp.

4.

(she, contribute) to the Red Cross for a long time?

5. That rich man

(not, donate) much money to researches of cancer.

6. Doctor Johnson

(recently, perform) free surgical operations.


7. Up to now, we

(raise) a five-thousand-dollar fund for the brave driver.

8. Since 2001, the community(convince) everyone to save water.
9. His name

(become) an honesty symbol in our city since then.

10. Pupils in our schools

(just, learn) about causes of air pollution.

III. Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hồn thành.
(Supply the correct form of the verb in brackets in the pass simple or the present perfect.)
1. “How long have you lived here?” - “I
2. He
3. I

(go) to Ho Chi Minh City in 2001.
(work) in a charity house since I left my school.

4. My brother
5. “When
6. I

(start) several projects months ago. He
(he, arrive)?” - “He arrived at 2 o’clock.”

(meet) James last June.


7. She can’t go out because she
8. I

(live) here since 1997.”

(not, finish) her work yet.

(not, see) him for three years.

(just, finish) his latest.


9.

(you, see) the homeless kids last night?

10. I left home at 7.00 am, and I

(get) here at 9.00 a.m.

IV. Gạch chân các từ có âm /g/. (Underline the words having sound /g/.)
1. Go Green is an organization.
2. She is wearing sunglasses and a bag.
3. The girl in the gallery is talking to a guest.
4. They open the gate and get in the house together.
5. I saw a green frog in your garden.
V. Gạch chân các từ có âm /k/. (Underline the words having sound /k/.)
1. Our local community has common problems.
2. We can come to a conclusion after the discussion.

3. Chris could keep control of the car.
4. You can collect clothes and books for the poor kids.
5. You should classify plastic cans and bottles for recycling.



UNIT 4

MUSIC AND ARTS
(ÂM NHẠC VÀ NGHỆ THUẬT)

A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I. So sánh bằng as... as (Equality)
As ... as dùng để so sánh hai đối tượng (hai người, hai vật, hai việc) bằng nhau hoặc giống nhau.
1. Công thức
S + V + as + adj/adv + as + Noun/Pronoun
VÍ DỤ:
Mr Smith is as famous as Mrs Smith.
(Ông Smith nổi tiếng như bà Smith.)
Mai runs as quickly as her brother.
(Mai chạy nhanh như anh cơ ấy.)
2. Lưu ý
Ở hình thức phủ định, ta thêm not vào trưốc as thứ nhất.
VÍ DỤ:
This room is not as large as that room.
(Căn phòng này khơng rộng bằng căn phịng kia.)
- Ta có thể thêm much/many + Noun sau as thứ nhất.
VÍ DỤ:
His show attracts as many audiences as her show.
(Buổi biểu diễn của anh ấy thu hút nhiều khán giả như buổi biểu diễn của cô ấy.)

I didn’t finish as much work as my coworker.
(Tơi đã khơng hồn thành nhiều việc như đồng nghiệp của tôi.)
- Sau as thứ hai phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ (như I, we). không được là đại từ nhân xưng tân ngữ
(như me, us).
VÍ DỤ:
Duong is as tall as I. (Dương cao bằng tơi.)
- Ta có thể dùng so sánh gấp bao nhiêu lần bằng cấu trúc: twice/ three times/ four times as ... as
VÍ DỤ:
This song is twice as long as that song.
(Bài hát này dài gấp đôi bài hát kia.)
Your painting costs three times as much as mine.
(Tranh của bạn đắt gấp ba lần tranh của tôi.)
II. The same as (giống hệt như)
Để diễn đạt hai đối tượng giống hệt nhau ta có thể dùng cấu trúc the same as.
1. Cơng thức
a. Có danh từ:
S + V + the same + Noun + as + Noun/Pronoun


×