Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.28 KB, 110 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày dạy: 23/8/2011 Tiết:1. Bài 1 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay 2. Kỹ năng - Nhận biết được một số biên pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt hiện nay 3. Thái độ - Có ý thức tự giác học tập, yêu thích nghề trồng trọt II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, hình 1 trang5 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước bài mới III.Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt Gv cho Hs quan sát h1 SGK ? Trông trọt có vai trò gì trong nền kinh tế. Hs Thảo luận nhóm,trả lời Gv nhận xét đánh giá, tổng hợp, kết luận - Cung cấp lương thực thực phẩm cho con người - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi - Cung cấp hoa quả cho công nghiệp chế biến hoa quả - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu Hoạt động3: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt Gv yêu cầu hs đọc thông tin SGK ? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định đâu là nhiệm vụ của trồng trọt..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hs nghiên cứu độc lập trả lời Gv tổng hợp, kết luận *Nhiệm vụ của trồng trọt - Sản xuất nhiều lúa ngô khoai sắn - Trồng cây rau, đậu, vừng làm thức ăn - Trồng cây ăn quả cung cấp cho nhà máy chế biến hoa quả - Trồng nhiều cây đặc sản: chè cà phê Hoạt đông 4: Tìm hiểu những biện pháp dể thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt Gv nêu các biện pháp Yêu cầu hs kẻ bảng, thảo luận tìm mục đích của các biện pháp vào bảng Gv lấy ý kiến, tổng hợp, kết luận - Mở rộng diện tích đất trồng - Tăng năng xuất nông sản - Tăng năng xuất và chất lượng nông sản 4. Củng cố - Giáo viên nêu câu hỏi củng cố - Gọi hs đứng tại chỗ trả lời 5. Dặn dò - Yêu cầu học sinh học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, đọc trước bài mới.. Ngày soạn: 22/8/2011 Ngày dạy: 24/8/2011 Tiết:2 Bài 2 KHÁI NIỆM CỦA ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được khái niệm về đất trồng và các thành phần của đất trồng 2. Kỹ năng - Nhận biết được các thành phần của đất trồng 3. Thái độ - Có ý thức tự giác học tập, bảo vệ môi trường đất II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo án, hình 2 trang 7 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước bài mới III.Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu khái niệm của đất trồng Gv cho hs đọc thông tin SGK Gv cho hs quan sát hình2 (tr7) thảo luận ? trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau. Gv tổng hợp kết luận 1. Đất trồng là gì? - Đất trồng là lớp tơi xốp của vỏ trái đất ở đó thực vật có thể sinh sống và sản xuất. 2.Vai trò của đất trồng Cung cấp chất dinh dưỡng, nước, ô xy, giữ cho cây đứng vững Hoạt động 6: Các thành phần của đất trồng Gv cho hs quan sát sơ đồ1(tr7) trả lời ? ? Đất trồng có những thành phần nào. Hs thảo luận trả lời Gv tổng hợp kết luận * Đát trồng gồm có 3 phần - Phần rắn ( Chhát vô cơ và chất hữu cơ ) - Phần lỏng - Phần khí 4. Củng cố - Giáo viên nêu câu hỏi củng cố - Gọi hs đứng tại chỗ trả lời 5. Dặn dò - Yêu cầu học sinh học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, đọc trước bài mới.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 28/8/2011 Ngày dạy: 30/8/2011 TIẾT 3 BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất. 2. Kỹ năng: - Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất 3.Thái độ: - Có ý thức tự giác học tập bảo vệ tài nguyên đất II.Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu các thành phần của đất trồng ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt dộng 1 : GV giới thiệu bài học Hoạt dộng 2 : Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất Gv yêu cầu hs đọc nghiên cứu thông tin SGK ? Nêu các thành phần cơ giới của đất. Thành phần cơ giới của đất là ? Hãy nêu cụ thể từng thành phần. phần rắn được hình thành từ thành phần vô Hs nghiên cứu thông tin trả lời cơ và hữu cơ, gồm các hạt có đường kính Gv tổng hợp, kết luận khác nhau. Hoạt động 3 :.Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK và nêu câu hỏi ? Độ PH dùng để đo cái gì. ? Trị số pH dao động trong phạm vi nào. ? Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> đất chua, đất kiềm và trung tính?. HS: Đọc nghiên cứuSGK trả lời GV: nhận xét KL. - Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất. - Độ PH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14. - Căn cứ vào độ PH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính.. Hoạt dộng 4 : Tìm hiểu Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. Gv cho học sinh đọc mục III SGK trả lời câu hỏi ?Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. ? Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các đất. Hs thảo luận trả lời - Nhờ các hạt cát limon,sét, chất mùn. Gv tổng hợp kết luận - Đất sét: Tốt nhất - Đất thịt: TB - Đất cát: Kém. Hoạt dộng 4 : Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất Gv nêu câu hỏi: ? Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển ntn. ? Đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển ntn. Hs nghiên cứu thông tin SGK Trả lời. Gv tổng hợp kết luận - Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng xuất cao 4. Củng cố - GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu câu hỏi củng cố , đánh giá bài học 5.Dặn dò - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bàiđọc - Xem trước Bài 4 ( SGK)..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 29/8/2011 Ngày dạy: 31/8/2011 Tiết 4 Bài 6 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG , CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hs biết vì sao phải sử dụng đất hợp lí, biết các biện pháp cải tạo bảo vệ đất 2. Kỹ năng - Hs biết cách cải tạo bảo vệ đất 3.Thái độ - Giáo dục hs có ý thức bảo vệ môi trường đất - II.Chuẩn bị - Gv: Hình vẽ 3,4,5; Bảng trang 14,15; - Hs: Học bài cũ , đọc trước bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Vì sao ta cần phải sử dụng đất hợp lí Gv yêu cầu hs đọc thông tin sgk, liên hệ với thực tế trả lời câu hỏi. ? Nhu cầu sử dụng lương thực, thực phẩm ở nước tta như thế nào. ? Diện tích đất trồng ở nước ta còn sử dụng nhiều như trước không. ? Tại sao cần sử dụng hợp lí đất. - Diện tích đát trồng ngày càng bị thu hẹp Gv tổg hợp ý kiến kết luận mà nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngày càng tăng. Do vậy cần sử dụng hợp lí đất. Gv yêu cầu các nhóm kể bảng thảo luận điền mục đích các biện pháp sử dụng đất vào vở..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động3: Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất Gv cho hs quan sát hình 3,4,5 sgk thảo luận nhóm ? Nêu tên các biện pháp có trong hình ? Mục đích của các biện pháp đó là gì. ? Biện pháp đó được dùng cho loại đất nào Gv tổng hợp các ý kiến và kết luận. * Cày sâu bừa kỹ bón phân hữu cơ - Tăng bề mặt lớp đất trồng - áp dụng cho đất có tầng đất mỏng * Làm ruộng bậc thang - Hạn chế sói mòn rưar trôi - áp dụng cho vùng đất dốc * Trồng xen cây nông nghiệp với băng cây xanh - Tăng độ che phủ, hạn chế xói mòn rửa trôi - áp dụng cho vùng đất dốc * Cày nông, bừa sục, giữ nước liiên tục, thay nước thường xuyên - Rửa phèn, rửa mặn - áp dụng cho đất mặn đất phèn * Bón vôi - Khử chua - áp dụng cho đất chua 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Gọi hs trả lời câu hỏi 5. Dặn dò - Yêu cầu hs học bài cũ, đọc trước bài mới. Ngày soạn: 4 /9 /2011.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày dạy: 6 /9 2011 Tiết 5 Bài 7 TÁC DỤNG CỦA BÓN PHÂN TRONG TRỒNG TRỌT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hs hiểu được tầm quan trọng của việc bón phân đối với trồng trọt 2. Kỹ năng - Hs biết thực hiện một số cách bón phân thông thường 3. Thái độ - Giáo dục hs tích cực trong việc chăm sóc cây trồng và tránh ô nhiễm môi trường II.Chuẩn bị - Gv: giáo án, hình 6 tr17 - Hs: Học bài cũ, đọc trước bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu biện pháp và mục đích của các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu phân bón là gì ? Gv cho hs liên hệ thực tế, đọc nội dung sgk trả lời câu hỏi. ? phân bón là gì. ? Nhóm phân bón hữu cơ gồm những loại nào. ? Nhóm phân bón hoá học gồm những loại nào. ? Nhóm phân bón vi sinh gồm những loại nào. Gv tổng hợp câu trả lời và kết luận.. - Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng có chứa các thành phần dinh dưỡng (N; P; K) và một số nguyên tố vi lượng - Phân bón được chia làm 3 nhóm + Phân hữu cơ:Phân bắc, phân rác, phân chuồng, than bùn… + Phân hoá học: Đạm (N), lân(P), ka li(K) + Phân vi sinh.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gv yêu cầu hs điền các loại phân vào bảng trang 16 sgk Hoạt động3: Tìm hiểu tác dụng của phân bón Gv cho hs quan sát hình và liên hệ thực tế trả lời ? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến năng suất và chất lượng nông sản. ? Bón phân hữu cơ bừa bãi có ảnh hưởng - Làm cho đất phì nhiêu đến môi trường sinh thái không. - Làm tăng năng suất cây trồng Gv tổng câu trả lời và kết luận - Làm tăng chất lượng nông sản 4. Củng cố - Gv nêu câu hỏi củng cố - Gọi hs trả lời 5. Dặn dò - Yêu cầu hs học bài cũ, trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: 5 /9 /2011 Ngày dạy: 7/9 2011 Tiết 6 Bài 8 THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hs biết về một số loại phân bón thông thường 2. Kỹ năng - Nhận biết được các loại phân sử dung trong gia đình và địa phương 3. Thái độ - Giáo dục hs tích cực trong công tác chăm sóc cây trồng. II.Chuẩn bị - Gv: Mộu phân dùng trong nông nghiệp, ống nghiệm và cốc thuỷ tinh,đèn cồn, than củi, kẹp gắp, thìa nhỏ,bật lửa, nước sạch. - Hs: Học bài cũ, đọc trước bài mới ,mẫu báo cáo thực hành III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Có mấy loại phân bón. Mỗi nhóm lấy vài vd. 3.Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Hướng dẫn ban đầu Hoạt động2: Hướng dẫn ban đầu. Gv làm mẫu quy trình thực hành Hs quan sát. Hoạt động3: Tổ chức thực hành - Gv nêu nội quy và yêu cầu bài thực hành - Gv chia nhóm hs - Kiểm tra dụng cụ các nhóm + Nhóm 1 kiểm tra nhóm 3 + Nhóm 2 kiểm tra nhóm 4 + Nhóm 3 kiểm tra nhóm 6 ( Báo cáo kết quả cho gv ). Nội dung 1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan, ít tan, không tan. * Bước1:Lấy lượng phân bằng hạt ngô * Bước2: Cho 10 đến 15 ml nước sạch và lắc mạng 1 phút. * Bước3: Để nắng 1 đến 2 phút quan sát mức độ hoà tan - Nếu thấy hoà tan là đạm và ka li - Không hoặc ít tan phân lân và vôi 2. Phân biệt trong nhóm hoà tan * Bước 1: Đốt than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ * Bước 2: Lấy ít phân bón khô rắc lên nếu có mùi khai là đạm, không mùi khai là ka li. 3.Phân biệt nhóm ít và không tan. - Quan sát màu sắc + Màu nâu, sẫm, trắng xám, là phân lân + Màu trắng dạng bột là vôi..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gv yêu cầu các nhóm về vị trí tiến hành thực hành theo hướng dẫn - Gv theo dõi tiến trình làm việc của các nhóm chỉnh sửa cho các nhóm Hoạt động 4: Báo cáo thực hành - Yêu cầu các nhóm điền kết quả vào báo cáo - Nộp báo cáo - Yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả báo cáo - Gv nhận xét bổ sung - Yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá * Gv tổng kết đánh giá theo các nội dung sau: - Sự chuẩn bị của hs - Quy trình thực hành - Ý thức thực hành - Công tác vệ sinh - Gv đánh giá xếp loại giờ học 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Gọi hs nhắc lại 5. Dặn dò - Yêu cầu hs về nhà kiểm tra nhận biết các loại phân tại gia đình - Đọc trước bài 9. Ngày soạn: 10/9 /2011 Ngày dạy: 13/9 2011 Tiết 7: Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI P HÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được ưu, nhược các cách bón phân, cách bảo quản phân. 2. Kỹ năng - Hs biết cách ứng dụng bài học vận dụng tại gia đình 3. Thái độ - Giáo dục hs tích cực trong việc chăn sóc cây trồng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II.Chuẩn bị - Gv: Hình vễ 7,8,9,10; Giáo án, tài liệu tham khảo - Hs; Học bài cũ, đọc tước bài mới. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động: Tìm hiểu cách bón phân Gv cho hs quan sát hình vẽ 7,8,9,10 nghiên cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi ? Căn cứ vào thời kì bón phân ta chia làm mấy loại. ? Căn cứ vào hình thức bón ta chia làm mấy cach bón phân. Gv cho hs thảo luận nhóm ? Hãy nêu ưu, nhược điểm của cách bón * Căn cứ vào thời kỳ bón gồm có bón lót theo hàng, hốc, vãi, phun lên lá. và bón thúc Gv tổng hợp kết luận * Căn cứ vào hình thức bón (bón theo hàng, theo hốc, bón vãi, bón phun lên lá) - Bón theo hàng + ưu điểm: 1,9 + Nhược điểm: 3 + ưu điểm: 1,9 + Nhược điểm: 3 + ưu điểm; 6,9 + Nhược điểm: 4 + ưu điểm: 1,2,5 + Nhược điểm: 8 Hoạt động3: Giới thiệu mốt số cách sử dụng các loại phân bón thông thường Gv giảng cho hs về tác dụng của việc bón phân vào đất. Gv yêu cầu hs đọc thông tin sgk và trả lời các câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì. ? Phân hữu cơ thường dùng để bón thúc hay bón lót. ? Đặc điểm của phân đạm, ka li là gì. ? Phân đạm và ka li dùng bón thúc hay bón lót. Gv tổng hợp câu trả lời bổ sung và kết luận. - Phân hữu cơ có chứa nhiều dinh dưỡng, các chất dinh dưỡng ở dạng khó tiêu nên cây chưa sử dụng được ngay nên thường dùng để bón thúc - Phân đạm và ka li có tỉ lệ dinh dưững cao , rễ hoà tan nên dùng để bón thúc. - Phân lân thường dùng để bón thúc.. Hoạt động3: Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường Gv yêu cầu hs đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi. ? Vì sao không để lẫn các loại phân hoá học với nhau với nhau. ? Phân hoá học cần được bảo quản nhu như thế nào. ? Vì sao phân hữu cơ phải dùng bùn ao để phủ kín - Phân hoá học không để lẫn với nhau và Gv tổng hợp câu hỏi, bổ sung kết luận. để nơi khô ( trong chum, bọc túi ni lông) - Phân hữu cơ cần phải ủ và được phủ kín 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Nêu câu hỏi - Gọi hs nhắc lại 5. Dặn dò - Yêu cầu hs về nhà cần thực hiện tốt các cách bảo quản phân - Đọc trước bài 10. Ngày soạn: 12/ 9/ 2011 Ngày dạy: 14/ 9 /2011 Tiết:8 Bài:10 VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được vai trò của giống cây trồng, các phương pháp chọn tạo giống cây trồng và phương pháp tạo giống cây trồng hiện nay. 2. Kỹ năng - Áp dụng các phương pháp tạo giống vào địa phương và gia đình 3. Thái độ - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương II.Chuẩn bị - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14 SGK. - HS: Đọc SGK, III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 15 phút Đề bài Câu 1: Có mấy nhóm phân bón chính? Mỗi nhóm lấy vài ví dụ minh hoạ? Câu 2: Có hai nhóm phân ( Phân đạm, Phân hữu cơ) Phân nào dùng để bón lót, bón thúc ? Tại sao? Đáp án + Biểu điểm Câu 1: ( 5 điểm) Có 3 nhóm phân chính (Phân hoá học, phân hữu cơ, phân vi sinh ) - Vd : Phân hoá học ( đạm, lân, ka li …) - Vd : Phân hữu cơ ( Phân chuồng, phân rác, ….) - Vd : Phân vi sinh ( phân vi sinh chuyển hoá đạm,….) Câu 2: (5 điểm) - Phân hữu cơ dùng để bón thúc vì phân hữu có ở dạng khó tiêu, khó hoà tan cây chưa sử dụng được ngay do vậy dùng để bón thúc - Phân hoá học dùng để bón thúc vì phân hoá học có chứa chất dinh dưỡng ở dạng dễ tiêu do vậy dùng để bón thúc. 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> đó trả lời câu hỏi. ? Giống cây trông có ảnh hưởng ntn đến năng xuất, thời vụ gieo trồng và cơ cấu cây trồng . HS: thảo luận trả lời - Tăng năng suất cây trồng Gv tổng hợp , bổ sung kết luận - Tăng số vụ trong năm - Làm thay đổi cơ cấu cây trồng Hoạt động3: Tìm hiểu các tiêu chí của giống cây tốt. Gv nêu câu hỏi ? Theo em một giống cây trồng tốt cần có những tiêu chí nào. Hs liên hệ thực tế, đọc thông tin sgk trả lời. - Tiêu chí giống tốt gồm đồng thời các tiêu Gv tổng hợp bổ sung , kết luận chí 1,3,4,5.. Hoạt động3: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14 và nghiên cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi ? Thế nào là phương pháp chọn lọc, 1.Phương pháp chọn lọc phương pháp chon lọc có ưu, nhược điểm (Sgk) gì. Hs trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK và H 12 2. Thế nào là phương pháp lai - Lấy hoa cây dùng làm bố thụ phấn cho Gv nêu câu hỏi hoa cây dùng làm mẹ sau đó lấy hạy cây dùng làm mẹ gieo trồng ta được cây lai. ? Thế nào là phương pháp lai? 3. Thế nào là phương pháp gây đột biến ? Thế nào là phương pháp đột biến - Sử dụng các tia vật lí hoặc chất hoá học ? Em hiểu như thế nào là phương pháp để xử lí hạt của các cây gây ra đột biến. Gieo hạt của cây bị gây đột biến ta chon nuôi cấy mô. ? ở gia đình và địa phương em áp dụng cây đột biến có lợi ta dùng. 4. Phương pháp nuôi cấy mô phương pháp nào trong các phương pháp - Tách lấy mô sống của cây nuôi trong môi trên trường đặc biệt sau một thời gian mô phát triển thành cây mới Gv bổ sung, giải thích, tổng hợp.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi Gv tổng hợp bổ sung, tổng hợp kết luận 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Nêu câu hỏi - Gọi hs nhắc lại 5. Dặn dò - Yêu cầu hs về nhà tìm hiểu các phương pháp chọn lọc ở địa phương - Đọc trước bài 11. Ngày soạn: 18/ 9/ 2011 Ngày dạy: 20/ 9/ 2011 Tiết:9 Bài:11 SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống 2. Kỹ năng - Biết cách bảo quản hạt giống cây trồng 3. Thái độ - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. II.Chuẩn bị - Gv: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK. p- Hs: Đọc bài 11 SGK, III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu quy trình thực hiện các phương pháp chọn tạo giống cây trồng 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu cách sản xuất giống cây trồng.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gv: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi. ? Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm công việc năm thứ nhất, năm thứ hai…là gì? Gv: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức. Gv: Giải thích hạt giống siêu nguyên 1.Sản xuất giống cây bằng hạt. chủng, nguyên chủng. - Năm thứ nhất: Gieo hạt phục thành dòng Gv ttổng hợp ý kiến kết luận lấy hạt của cây tốt làm giống. - Năm thứ hai: Hạt cây tốt của năm thứ nhất gieo được hạt giống siêu nguyên chủng. - Năm thứ ba: Hạt của cây siêu nguyên chủng gieo được hạt giống nguyên chủng. - Năm thứ tư : Hạt của cây nguyên chủng gieo được hạt giống sx đại trà 2. Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ 17 - Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi trang 27 và trả lời câu hỏi ? Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau một thời cành. gian từ cành giâm hình thành rễ. HS: Trả lời - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một ? Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon cây khác có cùng họ với nhau bó kin bầu? - Chiết cành: Từ thân cây mẹ cành được cắt HS: Trả lời bỏ khoanh vỏ bó đất đến khi ra rễ thì cắt Gv tổng hợp kết luận cành chiết rời khỏi thân cây mẹ. Hoạt động3: Tìm hiểu cách bảo quản hạt giống cây trồng Gv cho hs đọc thông tin sgk và liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. ?Tại sao phải bảo quản hạt giống ? Có những cách nào để bảo quản hạt - Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn giống. tạp chất, Không sâu bệnh. Gv tổng hợp kết luận - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ẩm, bảo quản lạnh - Kiểm tra thường xuyên để có biện pháp xử lí. 4. Củng cố - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk - Nêu câu hỏi củng cố bài học - Có thể nhân giống bằng những cách nào? - Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 12 SGK.. Ngày soạn: 19/9/2011 Ngày dạy: 21/9/2011 Tiết: 10. Bài: 12. SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hs biết được tác hại của sâu bệnh, hiểu thế nào là côn trùng và bệnh cây 2. Kỹ năng - Nhận biết được dấu hiệu của của cây khi bị bệnh hại cây trồng 3. Thái độ - Giáo dục hs tích cực chăm sóc, bảo vệ cây trồng, bảo vệ côn trùng có ích. II. Chuẩn bị - Gv: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 18,19 SGK. - Hs: Đọc bài 12 SGK, III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính? Lấy ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1: Giới thiệu bài học. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động2: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk liên hệ thực tế trả lời ? Sâu bệnh có ảnh hưởng NTN đến đời sống cây trồng? ? Em hãy nêu ra các ví dụ để minh hoạ cho tác hại của sâu bệnh. - Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh Gv tổng hợp ý kiến kết luận trưởng, phát triển của cây trồng. - Cây trồng bị biến dạng, chậm phát triển, màu sắc thay đổi. - Khi bị sâu bệnh phá hại, năng xuất cây trồng giảm mạnh. - Khi sâu bệnh phá hoại, năng xuất cây trồng giảm mạnh, chất lượng nông sản thấp. Hoạt động2: Tìm hiểu khái niệm về côn trùng và bệnh cây Gv yêu cầu hs đọc thông tin, quan sát hình 1.Khái niệm về côn trùng. vẽ sgk và liên hệ với thực tế trả lời câu hỏi ? Thế nào là côn trùng. ? Côn trùng có vòng đời phát triển như thế nào. Hs nghiên cứu trả lời Gv nêu câu hỏi ? Em hãy kể tên một số loại côn trùng mà em biết ? Nhận xét sự khác nhau giữa hai loại biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn. ? Cho biết thời kì sâu phá hại mạnh nhất của từng loại biến thái.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Côn trùng có lợi hay có hại lấy ví dụ. ? Việc bảo vệ côn trùng có ích có vai trò gì - Là lớp động vật thuộc ngành chân khớp, với môi trường sinh thái cơ thể chia làm ba phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đoi chân và thường có hai Gv tổng hợp ý kiến , bổ sung, kết luận đôi cánh, đầu có một đôi râu. - Vòng đời của côn trùng có hai loại: loại có vòng đời biến thái hoàn toàn và loại có vòng đời biến thái không hoàn toàn. 2. Khái niệm về bệnh cây Gv cho hs đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi - Bệnh của cây là trạng thái không bình ? Thế nào là bệnh cây? Tại sao cây lại bị thường dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi. bệnh. Hs trả lời Gv tổng hợp ý kiến , bổ sung, kết luận GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 và 3. Nhận biết một số dấu hiệu khi cây trồng trả lời câu hỏi: bị sâu, bệnh hại. GV: ở những cây bị sâu, sâu bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì? HS: Trả lời GV: Khái quát rút ra kết luận - Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng thường thay đổi. + Cấu tạo hình thái: Biến dạng lá, quả gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi. + Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen, nâu vàng. Trạng thái: Cây bị héo rũ. 4. Củng cố. - Gv: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. - Nêu câu hỏi củng cố bài học. ? Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng. ? Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng. ? Cây bị bệnh có biểu hiện ntn. 5. Dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại. Ngày soạn: 25/9/2011 Ngày dạy: 27/9/2011 Tiết:11 Bài: 13 PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hs nắm được các nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng 2. Kỹ năng - Biết vận dụng các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng tại gia đình và địa phương 3. Thái độ - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh, đồng thời bảo vệ môi trường sống. II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án, tranh vẽ hình 21, 22 - Hs: Học bài cũ, đọc trước bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn? Khi nào của thời kì biến thái sâu phá hoại mạnh nhất. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại Gv yêu cầu hs liên hệ thực tế, đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi ? Phòng bệnh là gì. Tại sao lại lấy nguyên tắc phòng bệnh là chính. ? Thế nào là trừ sâu bệnh hại ? Phòng bệnh và trừ bệnh có ưu, nhược điểm gì đối với cây trồng. - Phòng là chính.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gv tổng hợp, bổ sung, kết luận. - Trừ sơm, kịp thời, nhanh chóng, triệt để - áp dụng tổng hợp các biện pháp. Hoạt động3: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại Gv cho hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 1.Biện pháp canh tác và sử dụng giống ? Tác dụng phònh trừ sâu, bệnh hại của các chống sâu bệnh hại. biện pháp canh tác và sử dụng giống chống - Vệ sinh – Làm đất- Trừ mầm mống sâu sâu bệnh ntn. bệnh nơi ẩn nấp. Hs thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời - Gieo trồng… tránh thời kỳ sâu bệnh phát Gv tổng hợp kết luận sinh. - Luân phiên- thay đổi thức ăn điều kiện sống của sâu. - Sử dụng giống chống sâu bệnh Gv cho hs quan sát hình vẽ 2. Biện pháp thủ công ? Biện pháp thủ công có những ưu, nhược điểm gì. Hs nghiên cứu trả lời - ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu Gv tổng hợp kết luân quả. - Nhược điểm: Tốn công.. Gv yêu cầu hs quan sát hình, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi ? Biện pháp hoá học có những ưu, nhược điểm gì. ?Sử dụng biện pháp hoá học có ảnh hưởng 3. Biện pháp hoá học như thế nào đối với môi trường sinh thái. Gv tổng hợp ý kiến kết luận - ưu điểm: Nhanh gọn, ít tốn công - Nhược điểm: Độc hại cho người và vật nuôi, môi truờng không khí, đất. 4. Biện pháp sinh học. Gv cho hs đọc thông tin sgk trả lời ? Thế nào là biện pháp sinh học ? Nêu ưu, nhược của biện pháp sinh học Gv tổng hợp kết luân. - Nuôi bọ rùa, ếch, ong mắt đỏ để diệt trừ sâu... 5. Biện pháp kiểm dịch thực vật.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gv cho hs đọc thông tin sgk Gv giả thích bổ sung cho hs 4. Củng cố GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại. - HS: Nhắc lại. ? Vì sao dùng biện pháp sinh học lại có hiệu quả cao và không ô nhiễm môi trường 5. Dặn dò - Về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 14 SGK. Chuẩn bị một số nhãn thuốc trừ sâu.. Ngày soạn: 26/9/2011 Ngày dạy: 28/9 /2011 Tiết: 12 Bài : 14 THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỈA THUỐC TRỪ SÂU BỆNH HẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa. - Biết đọc các nhãn thuốc ( độ độc của thuốc, tên thuốc…). 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích 3. Thái độ - Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị các mẫu thuốc trừ sâu bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan, bột thấm nước, sữa. Tranh vẽ nhãn hiệu và nồng độ của thuốc. - HS: Đọc bài 14 SGK, III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy nêu các nguyên tắc, biện pháp phòng trừ sâu bệnh. 3. Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Hướng dẫn ban đầu Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1.Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại.. Bước 1:GV cho học sinh nhận biết các dạng thuốc. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát: Màu sắc, dang thuốc ( Bột, tinh bột…). Của từng mẫu thuốc rồi ghi vào vở bài tập Bước 2: Đọc nhãn hiệu và phân biệt độ độc của thuốc trừ sâu bệnh. GV: Hướng dẫn học sinh đọc tên thuốc đã ghi trong SGK và đối chiếu với hình vẽ trên bảng. GV: Gọi học sinh nhắc lại cách đọc tên thuốc và giải thích các kí hiệu ghi trong tên thuốc. GV: Hướng dẫn học sinh phân biệt độ độc của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng. Hs quan sát, nghe. GV: gọi một HS quan sát nhãn số 1, HS2 đọc nhận xét khi quan sát mẫu số 2, HS3 đọc lọ số 3 có trộn thuốc vào nước GV: Bổ sung, nhắc nhở GV: Cần có ý thức thận trọng trong việc sử dụng thuốc hoá học phòng, trừ sâu bệnh. a. Phân biệt độ độc - Nhóm 1 rất độc (Hình vuông bên trong có hình đầu lâu) - Độc cao ( Ô vuông kèm theo hình chữ thập màu đen) - Cẩn thận ( Hình vuông lệch có gạch rời). b. Tên thuốc (sgk) 2.Quan sát một số dạng thuốc. Gv yêu cầu hs đọc thông tin sgk Cho hs quan sát một số dạng thuốc * Chữ viết tắt chỉ các dạng thuốc. Gv nêu yêu cầu về việc quan sát và phân + Thuốc bột: Hoà tan trong nước; SP, BHN biệt dạng thuốc + Thuốc bột: D,BR,B. + Thuốc bột thấm nước: WP,BTN,DF,WDG.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Thuốc hạt: GH, GR.( Nhỏ cứng không vụn, màu tráng ngà) + Thuốc sữa: EC, ND. ( Lỏng trong suất, phân tán trong nước) + Thuốc nhũ dầu: SC. (lỏng phan tán trong nước) Hoạt động3: Tổ chức thực hành - Gv nêu nội quy và yêu cầu bài thực hành - Gv chia nhóm hs - Kiểm tra dụng cụ các nhóm - Gv yêu cầu các nhóm về vị trí tiến hành thực hành theo hướng dẫn - Gv theo dõi tiến trình làm việc của các nhóm chỉnh sửa cho các nhóm Hoạt động 4: Báo cáo thực hành - Yêu cầu các nhóm điền kết quả vào báo cáo - Nộp báo cáo - Gv nhận xét kết quả báo cáo, bổ sung - Yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá * Gv tổng kết đánh giá theo các nội dung sau: - Sự chuẩn bị của hs - Quy trình thực hành - Ý thức thực hành - Công tác vệ sinh - Gv đánh giá xếp loại giờ học 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Gọi hs nhắc lại 5. Dặn dò - Yêu cầu hs về nhà kiểm tra nhận biết các mẫu thuốc tại gia đình - Đọc trước bài 15.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 2/10/2011 Ngày dạy: 4/ 10/2011 Tiết: 13 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố lại kiến thức đã học cho hs 2. Kỹ năng - HS làm được đề cương ôn tập theo hệ thống câu hỏi của gv 3. Thái độ - Có ý thức lao động, chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, bảng tóm tắt nội dung phần trồng trọt, hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập. - HS: Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng. Hoạt động1: GV giới thiệu bài Hoạt động2: Tìm hiểu các nội dung chương trình Gv nêu các câu hỏi yêu cầu hs nghiên cứu thảo luận trả lời I.Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt -HS tái hiện kiến thức trả lời ? Trồng trọt có vai trò như thế nào ? ? NHiện vụ của trồng trọt hiện nay là gì ? - GV :tổng kết. II.Đại cươcng về kĩ thật trồng trọt 1.Đất trồng. ? Đẩt trồng là gì ?. -HS tái hiện kiến thức cũ trả lời ,nhận xét,.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Tính chất cơ bản của đất trồng ? Đất trồng gồm những thành phần nào ? ? Nêu các biện pháp sử dụng và cải tạo đất hợp lí ? ? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí - GV tổng kết. 2.Phân bón -HS tái hiện kiến thức cũ trả lời ,nhận xét,. ? Phân bón là gì ? ? Phân bón có các loại nào ? Tác dụng của phân bón trong trồng trọt ? 3.Giống cây trồng Cách sử dụng phân bón ? -HS tái hiện kiến thức cũ trả lời ,nhận xét, ? Giống có vai trò như thế nào trong trồng trọt ? ? Mục đích của các phương pháp chọn tạo ? Các phương pháp chọn tạo giống? ? Mục đích và cácphương pháp sản xuất giống ? 4.Sâu bệnh hại cây trồng Gv yêu học sinh thảo luận theo nhóm hoàn HS làm bài tập theo nhóm ,báo cáo nhận thành bài tập xét GV tổng kết Cách phòng ưu điển trừ. Nhược điểm.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Gọi hs nhắc lại 5. Dặn dò - Yêu cầu hs về nhà học bài cũ, chuẩn bị giấy kiểm tra. Ngày soạn: 3/10/2010 Ngày dạy: 5/ 10/2010 Tiết: 14 KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đánh giá sự nhận thức của hs trong thời gian qua 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp 3. Thái độ - Giáo dục ý thức làm bài nghiêm túc, trung thực II.Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Đề kiểm tra và đáp án, biểu điểm - HS: Ôn tập chương I chuẩn bị tốt cho giờ kiểm tra, giấy kiểm tra III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sĩ số 3. Chép đề kiểm tra ĐỀ BÀI Câu 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Nêu các biện pháp và mục đích sử dụng đất hợp l lí? Câu 2: Tai sao phải lấy nguyên tắc phòng bệnh là chính ? Nêu ưu, nhược điểm của biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại bằng phương pháp hoá học ? Câu 3: Dựa vào thành phần cơ giới của đất người ta chia đất làm mấy loại ? Khả năng giữ nước và các chất dinh dưỡng của các loại đất đó như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM Câu 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? các biện pháp sử dụng đất hợp lý? (3 điểm ) Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý. * Các biện pháp sử dụng đất hợp lý: Biện pháp. Mục đích. - Thâm canh tăng vụ - Không bỏ đất hoang - Chọn cây trồng phù hợp với đất - Vừa sử dụng đất vừa cải tạo đất. Tăng năng suất, tăng sản lượng Mở rộng diện tịch đát trồng Cây sinh trưởng tốt cho năng suất cao Vừa cải tạo đất vừa sớm cho thu hoạch. Câu 2: (4 điểm) * Vì: khi phòng bệnh giúp cho cây cây sinh trưởng và phát triển tốt từ đó cho năng suất cao. Còn nếu không phòng bệnh thì khi cây bị bệnh chung ta cần tốn công chăm sóc, tốn nhiều kinh phí cho việc chữa bệnh. * Nêu ưu nhược điểm của biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại bằng phương pháp hoá học - Ưu điểm: + Diệt trừ nhanh chóng triệt để - Nhược điểm: + Cần có máy móc phức tạp + Gây độc cho người, vật nuôi, làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí Câu 3: * Dựa vào thành phần cơ giới của đất người ta chia đất làm 3 loại: ( Đất cát, đất thịt, đất sét) *Khả năng giữ nước và dinh dưỡng của các loại đất - Đất sét khả năng giữ nước và dinh dưỡng tốt nhất - Đất cát khả năng giữ nước và dinh dưỡng kém nhất - Đất thịt khả năng giữ nước và dinh dưỡng trung bình 4. Tổng kết - Gv yêu cầu hs thu bài kiểm tra 5. Dặn dò - Yêu cầu hs về nhà đọc trước bài mới. Ngày soạn:9/10/2011 Ngày dạy :11/10/2011.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết:15. Bài 15. LÀM ĐẤT VÀ BÓN LÓT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Sau khi học song học sinh hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và công việc làm đất cụ thể. - Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất 2. Kỹ năng - Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng 3. Thái độ II.Chuẩn bị của thầy và trò: III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài học * Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích của việc làm đất Gv yêu cầu hs đọc thông tin sgk ? Làm đất nhằm mục đích gì. Hs nghiên cứu thông tin sgk trả lời Gv tổng hợp kết luận. - Mục đích làm đất: làm cho đất tơi xốp tăng khả năng giữ nước chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh ẩn nấp trong đất. * Hoạt động 3: Tìm hiểu các công việc làm đất Gv cho hs quan sát hình vẽ sgk, đoc thông tin trả lời các câu hỏi -Cày đất có tác dụng gì?. 1. Cày đất - Em hãy so sánh ưu nhược điểm của cày - Xáo chộn lớp đất mặt làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại t.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> máy và cày trâu. ? Tác dụng của bừa và đạp đất.. 2. Bừa và đập đất - Làm cho đất nhỏ và san phẳng. 3. Lên luống. ? Tại sao phải lên luống? Lấy VD các loại - Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng phát triển. cây trồng lên luống. - Các loại cây trồng lên luống, Ngô, khoai, rau, đậu, đỗ…. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về bón phân lót cho cây Gv yêu cầu hs liên hệ kiến thức đã học, đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi ? Thế nào là bón lót. ? Nêu các loại phân để sử dụng bón lót. GV: Giải thích ý nghĩa các bước tiến hành bón lót Gv tổng hợp kết luận - Sử dụng phân hữu cơ hoặc phân lân theo quy trình. - Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc. - Cày, bừa, lấp đất để vùi phân xuống dưới. 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Nêu câu hỏi gọi hs trả lời 5. Dặn dò - Yêu cầu hs học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc trướ bài 16. Ngày soạn: 12/10/2011.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày dạy: 14/10/2011 Tiết: 16. Bài 16. GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được ục đích kiểm tra, sử lí hạt giống và các căn cứ để xác định thời vụ. Các phương pháp gieo trồng. 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức về kiểm tra, xử lý hạt giống để giúp gia đình chọn hạt giống một số loại cây trước khi gieo trồng. 3. Thái độ - Giáo dục hs tích cực hơn trong công việc nông nghiệp. II.Chuẩn bị của thầy và trò - Gv: Nghiên cứu SGK, hình 27, 28 SGK - Hs: Đọc trước bài xem hình vẽ 27,28 SGK III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Công việc làm đất nhằm mục đích gì. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài học Hoạt động 2: Tìm hiểu thời vụ gieo trồng Gv cho hs nghiên cứu thông tin sgk, liên hệ thực tế trả lời. ? Có những căn cứ nào để xác định thời vụ gieo trồng. Gv tổng hợp kết luận ? Em hãy liên hệ thực tế đọc thông tin sgk nêu các vụ gieo tròng trong năm.. 1. Căn cứ để xác định thời vụ: - Khí hậu - Loại cây trồng - Sâu bệnh 2.Các vụ gieo trồng: - Vụ đông xuân: Từ tháng 11 đến tháng 4; 5 Năm sau trồng lúa, ngô, đỗ, lạc, rau, khoai, cây ăn quả, cây công nghiệp. - Vụ hè thu: Từ tháng 4 đến tháng 7 trồng lúa, ngô, khoai. -Vụ mùa: Từ tháng 6 đến tháng 11 trồng lúa, rau. - Vụ đông: Từ tháng 9 đến tháng 12 trồng.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> ngô, đỗ tương, khoai, rau Hoạt động 2: Tìm hiểu việc kiểm tra và xử lí hạt giống Gv cho hs nghiên cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi ? Tại sao phải kiểm tra hạt giống ? Hạt giống tốt cần đảm bảo các tiêu chí nào. 1.Mục đích kiểm tra hạt giống. Gv tổng hợp kết luận - Kiểm tra hạt giống nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt đủ tiêu chuẩn đem gieo. - Tiêu chí giống tốt gồm các tiêu chí: 1,2,3,4,5.. 2.Mục đích và phương pháp sử lý hạt ? Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì. ? Có các phương pháp xử lí hạt giống nào. giống. - Mục đích: Kích thích hạt giống nảy mầm Gv tổng hợp kết luận nhanh, diệt trừ sâu bệnh hại. - Phương pháp: Nhiệt độ, hoá chất Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương pháp gieo trồng Gv cho hs quan sát hình vẽ ? Kkhi gieo trồng cần đảm bảo các yêu cầu nào Gv tổng hợp kết luận 1.Yêu cầu kỹ thuật: - Đảm bảo các yêu cầu về thời vụ,mật độ khoảng cách và độ nông sâu.. ? Em hãy quan sát hình vẽ và nêu tên các phương pháp gieo trồng. Gv tổng hợp và kết luận 2. Phương pháp gieo trồng. - Gieo hạt.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Cách gieo. Ưu điểm. 1.Gieo vãi. - Nhanh, ít - Số lượng tốn công hạt nhiều chăm sóc khó khăn Tốn - Tiết kiệm hạt chăm nhiều công sóc dễ. 2.Gieo hàng, hốc. Nhược điểm. - Trồng cây con - Ươm cây trong vườn-đem trồng - Trồng bằng củ, cành, khóm. 4. Củng cố - Gv nêu câu hỏi củng cố ? Có các phương pháp gieo trồng nào. ? Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng ? Tại sao phải kiểm tra xử lí hạt giống 5. Dặn dò - Yêu cầu hs học bài cũ, đọc trước bài mới Ngày soạn:16 /10/2011 Ngày dạy:18 /10/2011 Tiết: 17. Bài 17 THỰC HÀNH XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được mục đích các cách xử lý hạt giống bằng nước ấm 2. Kỹ năng - Làm được các quy trình trong công tác xử lý hat giống, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước. 3. Thái độ - Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. II.Chuẩn bị của thầy và trò.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Gv: Mẫu hạt giống ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, nhiệt kế, tranh vẽ quá trình xử lý hạt giống, nước nóng, chậu, xô đựng nước, rổ. + đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp - Hs: Đọc trước bài 17, 18 và đem hạt lúa, ngô III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ. 3. Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Hướng dẫn ban đầu Hoạt động của thầy và trò Gv cho hs quan sát hình vẽ Gv nêu quy trình tiến hành xử lí hạt giống bằng nước ấm Gv thao tác mẫu Yêu cầu hs quan sát. Nội dung. Bước1: - Cho hạt vào trong nước muối để loại bỏ hạt lép, hạt lửng Bước2: - Rửa sạch các hạt chìm Bước 3: - Kiểm tra nhiệt độ của nước bằng nhiệt kế trước khi ngâm hạt Bước4: - Ngâm hạt trong nước ấm ( lúa 54 0c, ngô 400c). Hoạt động3: Tổ chức thực hành - Gv nêu nội quy và yêu cầu bài thực hành - Gv chia nhóm hs - Kiểm tra dụng cụ các nhóm - Gv yêu cầu các nhóm về vị trí tiến hành thực hành theo hướng dẫn - Gv theo dõi tiến trình làm việc của các nhóm chỉnh sửa cho các nhóm Hoạt động 4: Báo cáo thực hành.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm thực hành - Gv nhận xét sản phẩm của các nhóm - Yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá * Gv tổng kết đánh giá theo các nội dung sau: - Sự chuẩn bị của hs - Quy trình thực hành - Ý thức thực hành - Công tác vệ sinh - Gv đánh giá xếp loại giờ học 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Gọi hs nhắc lại 5. Dặn dò - Yêu hs về tập làm sử lí các hạt giống tại gia đình - Đọc trước bài 19. Ngày soạn:18/10/2011 Ngày dạy :21/10/2011 Tiết: 18 Bài 19 :. CÁC BIÊN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được mục đích, nội dung các biện pháp chăm sóc cây trồng 2. Kỹ năng - Hs biết làm các cônng việc chăm sóc cây trồng 3. Thái độ - Giáo dục hs yêu lao động, cần cù chịu khó II.Chuẩn bị của thầy và trò - Gv: Giáo án, hình vẽ - Hs: Học bài cũ đọc trước bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài học Hoạt động 2: Tìm hiểu công việc tỉa và dặm cây Gv yêu cầu hs liên hệ thực tế, đọc thông tin - Tỉa cây: là tiến hành tỉa bỏ các cây sấu, sgk trả lời câuhỏi cây bị sâu bệnh, chỗ cây mọc dầy ? Tứa và dặm cây nhằm mục đích gì. - Dặm cây: là biến hành trồng bổ sung cây vào những chỗ cây chết, cây không mọc Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc làm cỏ, vun xới Gv cho hs quan sát hình 19 sgk, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. ? Làm cỏ vun xới nhằm mục đích gì. Gv tổng hợp, bổ sung kết luận. - Mục đích của việc làm cỏ vun sới. + Diệt cỏ dại + Làm cho đất tơi xốp + Hạn chế bốc hơi nước, hơi mặn. Hơi phèn, chống đổ Hoạt động 4: Tìm hiểu công việc tưới và tiêu nước GV: Nhấn mạnh. - Mọi cây trồng đều cần nước để vận chuyển dinh dưỡng nuôi cây nhưng mức độ, yêu cầu khác nhau. VD: Cây trồng cạn ( Ngô, Rau) - Cây trồng nước ( Lúa ) GV: Cho học sinh quan sát hình 30 thảo GV: Khi Tưới nước cần những phương pháp nào? HS: - Trả lời câu hỏi dựa vào hình vẽ - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi 1. Tưới nước. ? Tại sao cần tưới nước. - Cây cần nước để sinh trưởng và phát ? Nêu các phương pháp tưới nước triển. Gv tổng hợp kết luận - Nước phải đầy đủ và kịp thời. 2.Phương pháp tưới. - Mỗi loại cây trồng đều có phương pháp tưới thích hợp gồm:.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Tưới theo hàng vào gốc cây. + Tưới thấm: Nước đưa vào rãnh để thấm dần xuống luống. + Tưới ngập: cho nước ngạp tràn ruộng. + Tưới phun: Phun thành hạt nhỏ toả ra như mưa bằng hệ thống vòi Hoạt động 4: Tìm hiểu công việc bón thúc Gv yêu cầu hs liên hệ kiến thức đã hoc trả lời câu hỏi . ? Thế nào là Bón thúc ? Loại phân nào dùng để bón thúc - Bón bằng phân hữu cơ hoại mục và phân ? Bón thúc như thế nào. hoá học theo quy trình. Gv tổng hợp, kết luận - Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào đất… 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Gọi hs trả lời câu hỏi 5. Dặn dò - Yêu hs về nhà học bài cũ, đọc rước bài mới Ngày soạn:22/10/2011 Ngày dạy :25/10/2011 Tiết: 19 Bài 20: THU HOACH BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được ý nghĩa mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản. 2. Kỹ năng - Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch. 3. Thái độ Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động và giữ vệ sinh môi trường. II.Chuẩn bị của thầy và trò - Gv: Giáo án, hình vẽ - Hs: Học bài cũ đọc trước bài mới III. Tiến trình dạy học.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1 : Giới thiệi bài học Hoạt động2 : Tiểm hiểu về các biện pháp thu hoạch GV: Cho HS thảo luận những yêu cầu của 1. Yêu cầu thu hoạch nông sản để đạt năng xuất cao và chất lượng tốt HS: Giải thích ý nghĩa các yêu cầu trên? GV: Đưa ra ví dụ, tổng hợp kết luận. - Thu hoạch đúng độ chín, nhanh gọn, cẩn thận 2. Thu hoạch bằng phương pháp nào. GV: Nêu câu hỏi gợi ý quan sát hình vẽ SGK. ? Quan sát hình vẽ em cho biết có thể thu hoạch bằng cách nào? Bằng dụng cụ gì? Gv tổng hợp kết luận HS: Trả lời đúng tên các phương pháp thu hoạch. ? Trong quá trình thu hoạch chúng ta phải làm gì để đảm bảo vệ sinh môi trường? HS: Trả lời GV: Chốt lại: giáo dục cho HS ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng qua việc thực hiện một cách tự giác thu hoạch nông sản a. Hái ( Đỗ, đậu, cam, quýt…) phải đảm bảo thời gian cách li sau khi sử b. Nhổ ( Su hào, sắn…) dụng một số loại thuốc hoá học. c. Đào ( Khoai lang, khoai tây) d. Cắt ( Hoa, lúa, bắp cải). Hoạt động3 : Tiểm hiểu về cách bảo quản nông sản Gv nêu câu hỏi yêu cầu hs nghiên cứu trả lời ? Mục đích của việc bảo quản nông sản là 1.Mục đích..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> gì? HS: Trả lời. - Bảo quản để hạn chế hao hụt về số lượng , giảm sút chất lượng nông sản.. ? Bảo quản nông sản tốt cần đảm bảo những điều kiện nào? 2.Các điều kiện để bảo quản tốt. HS: Trả lời - Đối với các loại hạt phải được phơi, sấy khô để làm giảm lượng nước trong hạt tới mức độ nhất định. - Đối với rau quả phải sạch sẽ, không dập nát. - Kho bảo quản phải khô dáo, thoáng khí ? Vì sao loại hạt phải phơi khô, để nơi kín? có hệ thống gió và được khử trùng mối ? Em hãy nêu các phương pháp bảo quản mọt. HS: Trả lời ? Bảo quản lạnh thường được áp dụng với nông sản nào? ? Qua các cách bảo quản khác nhau, em thấy cơ sở chung của việc bảo quản nông sản là gì? HS: Hạn chế hoạt động sinh lí, sinh hoá, hạn chế sự phá hoại của nấm, vi sinh vật và côn trùng gây bệnh. ? Em hãy kể thêm những cách bảo quản 3.Phương pháp bảo quản. khác nhạu ở những nông sản khác? - Bảo quản thông thoáng. Chú ý: phương pháp dùng ôzôn để xử lý, - Bảo quản kín. bảo quản quả tươi - Bảo quản lạnh: To thấp vi sinh vật, côn Gv tổng hợp câu trả lời, bổ sung, kết luận trùng ngừng hoạt động giảm sự hô hấp của nông sản.. Hoạt động3 : Tiểm hiểu về cách chế biến nông sản Gv nêu câu hỏi yêu cầu hs nghiên cứu trả 1.Mục đích. lời ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh, nhờ chế biến mà tăng giá trị và kéo dài thời gian bảo quản nông sản? HS: mận, mơ... chế biến thành sirô... ? Nêu sự cần thiết của việc chế biến nông sản? ? Kể tên các phương pháp chế biến nông.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> sản - Lấy ví dụ ứng dụng cho từng phương pháp áp dụng cho những loại nông sản - Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài nào? thời gian bảo quản. Gv tổng hợp kết luận - GV hướng dẫn HS quan sát ví dụ (H 32 – sgk) HS: Thảo luận nhóm, trả lời. GV: Nhấn nhấn mạnh đặc điểm từng cách chế biến nêu VD? ? Trong quá trình chế biến ta cần chú ý đến những điểm gì để đảm bảo an toàn thực phẩm? 2.Phương pháp chế biến. HS: Trả lời - Sấy khô, đóng hộp, muối chua chế biến Gv tổng hợp kết luận thành bột. 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Gọi hs trả lời câu hỏi 5. Dặn dò - Yêu hs về nhà học bài cũ, đọc rước bài mới. Ngày soạn:29/10/2011 Ngày dạy:1/11/2011 Tiết 20:. Bài 21. LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ.. I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt. - Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này. 2.Kỹ năng: - Nhận biết được các hình thức luân canh, xen canh, tăng vụ 3.Thái độ - Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> II. Chuẩn bị - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 21, tài liệu tham khảo - HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các cách thu hoạch nông sản ? mỗi cách lấy ví dụ minh hoạ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học Hoạt động 2 : T×m hiÓu vÒ lu©n canh, xen canh, t¨ng vô. GV: Nªu c¸c c©u hái I. Lu©n canh,xen canh t¨ng vô. ? Trªn ruéng nhµ em trång lóa g×. - Lµ nh÷ng ph¬ng thøc canh t¸c phæ biÕn trong s¶n xuÊt. ? Sau khi gÆt trång tiÕp c©y g×. ? Việc luân canh nhằm mục đích gì. ? Em h·y nªu vÝ dô vÒ lo¹i h×nh luan canh c©y trång mµ em biÕt? 1. Lu©n canh . GV: Rót ra nhËn xÐt - TiÕn hµnh gieo trång lu©n phiªn c¸c lo¹i cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tÝch. - TiÕn hµnh theo quy tr×nh: + Lu©n canh gi÷a c¸c c©y trång c¹n víi nhau. + Lu©n canh gi÷a c©y trªn c¹n vµ c©y díi níc. Gv nªu c¸c c©u hái ? Em h·y nªu vÝ dô vÒ xen canh c¸c lo¹i c©y trång mµ em biÕt ? T¹i sao l¹i trång xen canh ? ở địa phơng em trồng đợc mấy vụ trên n¨m. 2.Xen canh. Gv tæng hîp kÕt luËn - Trồng xem kẽ hai loại cây trên 1 đợ vị diÖn tÝch Gv nªu c¸c c©u hái ? Trên 1 thửa ruộng 1 năm gia đình em trång mÊy vô ? Tăng vụ nhằm mục đích gì. Gv tæng hîp kÕt luËn. 3.T¨ng vô. - Lµ t¨ng sè vô sè vô gieo trång trªn mét đơn vị diện tích đất trong một năm nhằm n©ng cao n¨ng suÊt n«ng s¶n..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động 2 : T×m hiÓu T¸c dông cña lu©n canh, xen canh t¨ng vô. GV: Nªu c©u hái vÒ t¸c dôngcña c¸c ph¬ng ph¸p canh t¸c. ? Luân canh để làm gì. ? Xen canh nh thÕ nµo. ? T¨ng vô gãp phÇn lµm g×. ?Dựa vào nhóm từ trong SGK để trả lời điền vµo chç trèng cña tõng ph¬ng ph¸p canh t¸c. Gv tæng hîp kÕt luËn - Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu ®iÒu hoµ dinh dìng vµ gi¶m s©u bÖnh. - Xen canh sử dụng hợp lý đất đai ánh s¸ng vµ giamt s©u bÖnh. - T¨ng vô gãp phÇn t¨ng thªm s¶n phÈm thu ho¹ch. 4. Cñng cè - Gv nhÊn m¹nh néi dung träng t©m bµi häc ? ThÕ nµo lµ lu©n canh, xen canh, t¨ng vô ? Luân canh, xen canh, tăng vụ nhằm mục đích gì 5. DÆn dß - Yêu hs về nhà học bài cũ, đọc rớc bài mới. Ngày soạn: 6/11/2011 Ngày dạy:8/11/2011 Tiết 21: Bài 22 VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA RỪNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò to lớn của rừng đối với cuộc sống của toàn xã hội - Biết được nhiệm vụ của trồng rừng 2. Kỹ năng: - Có ý thức lao động, bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng. 3. Thái độ : - Giáo dục hs ý thức bảo vệ và chăm sóc rừng II.Chuẩn bị - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 22, chuẩn bị hình 34; 35 SGK - HS: Đọc SGK xem tranh hình 34,35 SGK. III. Tiến trình dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ ? Luân canh, xen canh, tăng vụ có tác dụng gì. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu vai trò của rừng và trồng rừng GV: Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước là bộ phận quan trọng của môi trường sống ảnh hưởng tới đời sống sản xuất của xã hội, tranh hình 34. GV: Em hãy quan sát tranh và giải thích tài nguyên rừng? HS: Trả lời HS: Lấy ví dụ về tài nguyên rừng Gv tổng hợp , bổ sung , kết luận - Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại, bụi không khí. - Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy và chống xoáy mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. Cung cấp lâm sản cho gia đình, công sở giao thông, công cụ sản xuất, nguyên liệu sản xuất, xuất khẩu. - Nguyên liệu khoa học, sinh hoạt văn hoá. Bảo tồn các hệ thống sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động, thực vật, di tích lịch sử, tham quan dưỡng bệnh.. Hoạt động3: Tìm hiểu nhiệm vụ của rừng ở nước ta GV: Trước đây rừng chỉ cách thành thăng long vài chục cây số. nay chỉ còn vùng núi cao còn khoảng 10% rừng bao phủ? GV: Treo tranh mức độ rừng bị tàn phá mô.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> tả tình hình rừng từ 1943-1995 kết luận rừng bị tàn phá nghiêm trọng. ? Rừng bị phá hoại suy giảm là do nguyên nhân nào? HS: Trả lời ? Em hãy lấy 1 số ví dụ về tác hại của sự phá rừng. GV: Rừng là phổi của trái đất… Nhà nước có chủ trương trồng rừng, phủ xanh 19,8 ha đất lâm nghiệp. HS: Nhắc lại vai trò của rừng trả lời câu 1.Tình hình rừng ở nước ta. hỏi. - Rừng ở nước ta bị tàn phá nghiêm trọng Gv tổng hợp, bổ sung, kết luận diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh. - Diện tích đất hoang đồi trọc ngày càng tăng. - Nguyên nhân: + Do khai thác lâm sản tự do, bừa bãi khai thác kiệt không trồng thay thế, đốt rừng làm nương, lấy củi, phá hoang chăn nuôi.. Gv yêu cầu hs đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi 2.Nhiệm vụ của trồng rừng. ? Đối với rừng nhiệm vụ của nước ta trong những năm tới là gì. (SGK) Gv tổng hợp kết luận 4. Củng cố - Gv nêu câu hỏi củng cố ? Rừng có những vai trò gì ? Hiện nay rừng nước ta như thế nào ? Bản thân em đã làm những gì để bảo vệ rừng 5. Dặn dò - Yêu cầu hs học bài c, đọc trước bài mới.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn:13/11/2011 Ngày dạy:15/11/2011 Tiết 22:. Bài 23. LÀM ĐẤT VÀ GIEO ƯƠM CÂY RỪNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm. - Nắm đựoc cách cải tạo nền đất để gieo ươm cây rừng 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các công việc làm đất và gieo ươm cây rừng 3. Thái độ : - Giáo dục hs yêu thích việc gieo ươm cây rừng II.Chuẩn bị - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 23, phóng to sơ đồ hình 26 SGK - HS: Đọc SGK xem tranh hình vẽ SGK. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ ? Rừng có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu cách lập vườn gieo ươm cây rừng Gv cho hs đọc thông tin sgk *Điều kiện lập vườn gieo ươm. ? Nơi đặt vườn gieo ươm cần có những điều kiện gì. HS: Trả lời. ? Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có được không tại sao? HS: Trả lời ( Ko vì chặt rễ, bị ngập úng khi mưa…)..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> ? Để lập vườn gieo ươm cần đảm bảo các điều kiện nào Gv tổng hợp , bổ sung, kết luận - 4 yêu cầu để lập một vườn gieo ươm. + Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại. + Độ PH từ 6 đến 7 ( Trung tính, ít chua). + Mặt đất bằng hay hơi dốc ( từ 2- 4o). GV: Cho học sinh quan sát hình 5 giới + Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. thiệu các khu vực trong vườn gieo ươm. GV: Giảng giải các giải pháp bảo vệ xung quanh vườn gieo ươm ( Trồng xen cây phân xanh, dứa dại, dây thép gai…). ? Cách phân chia đất trong vườn ươm như thế nào là hợp lí ? Theo em xung quanh vườn gieo ươm có thể dùng biện pháp nào để ngăn chặn phá hoại? HS: Trả lời ( Đào hào, trồng cây xanh…) Gv yêu cấu hs quan sát hình sgk để tham khảo. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách làm đất gieo ươm cây rừng GV:Giới thiệu một số đặc điểm của đất 1.Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp lâm nghiệp ( đồi núi trọc, đất hoang dại…). thao quy trình kỹ thuật. ? Em hãy nhắc lại cách làm đất tơi xốp ở (SGK). trồng trọt. GV: Nhắc học sinh chú ý về an toàn lao động khi tiếp xúc với công cụ hoá chất… 2.Tạo nền đất gieo ươm cay rừng.. GV: Nhắc lại kiến thức đã học ở trồng trọt, mô tả kích thước luống đất, bón lót, cấu tạo của vỏ bầu và ruột bầu. a) Luống đất: Gv nhận xét, kết luận - Kích thước: Rộng 0,8- 1m, cao 0,150,2m, dài 10-15m. - Bón phân lót: Hỗn hợp phân hữu cơ và phân vô cơ. - Hướng luống: Nam – Bắc..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> GV: Vỏ bầu làm có thể làm bằng những nguyên liệu nào? HS: Trả lời ( Nhựa, ống nhựa). GV: Gieo hạt trên bầu có ưu điểm gì so với gieo hạt trên luống? HS: Trả lời Gv kết luận. b) Bầu đất. - Vỏ bầu hình ống hở hai đầu làm bằng nilông sẫm màu. - Ruột bầu chứa 80-89% đất mặt tơi xốp với 10% phân hữu cơ và 20% phân lân.. 4.Củng cố: - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - GV: Hệ thống câu hỏi đánh giá tiết học. 5 . Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 24 SGK. - Tìm hiểu công việc gieo hạt ở địa phương. Ngày soạn: 20/11/2011 Ngày dạy: 22/11/2011 Tiết 23 Bài 24 GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. - Biết được thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng 2. Kỹ năng - Hiểu được các công việc chăm sóc chủ yếu ở vườn gieo ươm cây rừng 3. Thái độ - Có ý thức tiết kiệm hạt giống, làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II.Chuẩn bị - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 24, phóng to sơ đồ hình 37,38 SGK - Tìm hiểu công việc gieo hạt ở địa phương - HS: Đọc SGK xem tranh hình vẽ SGK, tham khảo việc gieo hạt ở địa phương III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> ? Nêu các công việc làm đất và gieo ươm cây rừng 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm GV: Nhắc lại cách sử lý hạt giống bằng nước ấm ở trồng trọt. HS: Đọc SGK nêu lên cách sử lý hạt giống bằng nước ấm, tác động lực, hoá chất, chất phóng xạ. GV: Tìm hiểu cách sử lý hạt giống bằng cách đốt hạt, bằng lực cơ học. ? Mục đích cơ bản của các biện pháp kỹ thuật sử lý hạt giống trước khi gieo: HS: Trả lời ( Làm mềm vỏ dày..) 1.Đốt hạt. Gv tổng hợp kết luận - Đối với một số hạt vỏ dày. Sau khi đốt ủ hạt với tro ẩm, hàng ngày vẩy nước. 2.Tác động bằng lực. - Hạt vỏ dày khó thấm nước 3.Kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm. * Mục đích: Làm mềm lớp vỏ dày, cứng để dễ thấm nước, mầm dễ chui qua vỏ hạt.. Hoạt động2: Tìm hiểu cách gieo hạt GV: Để hạt nảy mầm tốt gieo hạt phải đúng thời vụ… ? Gieo hạt vào tháng nắng, nóng mưa to có tốt không tại sao? HS: Trả lời ( Không vì khô héo, rửa trôi, tốn công tre phủ…). ? Tại sao ít gieo hạt vào các tháng giá.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> lạnh? HS: Trả lời GV: Rút ra kết luận.. 1.Thời vụ gieo hạt. Gieo hạt đúng thời vụ để giảm công chăm sóc và tỷ lệ nảy mầm cao.. GV: Cho học sinh quan sát hình 27 SGK. Nhắc lại cách gieo hạt ở trồng trọt. HS: Trên luống đất, trên bầu, trên khay. ? Tại sao phải sàng đất lấp hạt: HS: Tạo cho đất tơi xốp.. ? Bảo vệ luống nhằm mục đích gì. HS: Phòng trừ sâu bệnh hại. 2.Quy trình gieo hạt. - Gieo hạt - lấp đất - che phủ - tưới nước, phun thuốc trừ sâu,bệnh- bảo vệ luống gieo. Hoạt động2: Tìm hiểu cách chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng GV: Nêu vấn đề có thể xảy ra trên vườn ươm. HS: Nêu rõ mục đích cơ bản của từng biện pháp chăm sóc vườn gieo ươm - Bón thúc phân - tỉa thưa và cấy cây ? Em hãy nêu cách chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. - Gồm các bịên pháp. Gv tổng hợp kết luận + 38a Che mưa, nắng, chuột.. + 38b Tưới nước tạo đất ẩm… + 38c Phun thuốc chống sâu bệnh… + 38d Xới đất tạo đất tơi xốp cho cây. 4.Củng cố: - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - GV: Hệ thống và tóm tắt nội dụng bài học và học sinh nhắc lại. - GV: Nhắc lại mục tiêu và đánh giá kết quả bài học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 25 SGK chuẩn bị hạt giống, đất màu, phân bón, túi bầu để giờ sau TH. Ngày soạn: 28/11/2011.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày dạy: 29/11/2011 Tiết: 24. Bài 25. THỰC HÀNH CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT ( Lấy điểm 15 phút ). I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Làm được các kỹ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất 2. Kỹ năng - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động. 3. Thái độ - Có ý thức làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II.Chuẩn bị - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 25 - HS: Đọc SGK xem cách cấy cây vào bầu đất ở địa phương. Chuẩn bị bầu đất, phân bón, xẻng, hạt giống. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ ? Nêu các cách kích thích hạt giống nảy mầm? Lấy ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới Hoạt động1:Giới thiệu bài học Hoạt động2: Hướng dẫn ban đầu Hoạt động của thầy và trò GV: Giới thiệu cách cấy cây con vào bầu đất sau đó thực hiện các thao tác mẫu. Bước 1: Giáo viên giới thiệu quy trình gieo hạt vào bầu đấtbằng hình vẽ. GV: Làm mẫu các thao tác, trộn hỗn hợp đất và phân bón, đóng bầu đất, gieo hạt, che phủ và tưới nước luống bầu. Bước 2: Cho hỗn hợp đất phân bón vào bầu. Bước 3: Cấy cây.. Nội dung Bước 1: Trộn đất.. Bước 2: Cho đất vào bầu Bước 3: Dùng dao tạo hốc giữa bầu đất, độ sâu, sâu hơn dễ, đặt bộ dễ thẳng đứng vào hốc - ép kín cổ dễ..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Bước 4: Che phủ.. Bước 4: Che phủ bằng giàn, cành lá tươi, cắm trên luống, tưới ẩm bằng hoa sen.. Hoạt động3: Tổ chức thực hành - Gv nêu nội quy và yêu cầu bài thực hành - Gv chia nhóm hs - Kiểm tra dụng cụ các nhóm - Gv yêu cầu các nhóm về vị trí tiến hành thực hành theo hướng dẫn - Gv theo dõi tiến trình làm việc của các nhóm chỉnh sửa cho các nhóm Hoạt động 4: Báo cáo thực hành - Yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm thực hành - Gv nhận xét sản phẩm của các nhóm - Yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá * Gv tổng kết đánh giá theo các nội dung sau: - Sự chuẩn bị của hs - Quy trình thực hành - Ý thức thực hành - Công tác vệ sinh - Chấm điểm cho các nhóm - Gv đánh giá xếp loại giờ học 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Gọi hs nhắc lại 5. Dặn dò - Yêu hs về tập trồng cây con vào bầu đất - Đọc trước bài mới. Ngày soạn:4/12/2011 Ngày dạy:6/12/2011 Tiết: 25. Bài 26. TRỒNG CÂY RỪNG.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được thời vụ trồng rừng, cách đào hố và trồng cây gây rừng bằng cây con 2. Kỹ năng - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động 3. Thái độ - Có ý thức làm việc cẩn thận theo đúng quy trình - II.Chuẩn bị - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu thực tế địa phương, hình vẽ 41, 42 SGK và nghiên cứu nội dung bài 26 - HS: Đọc SGK, liên hệ thực tế gia đình và địa phương III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu thời vụ trồng rừng GV: Nêu mục tiêu của bài học để học sinh nắm vững thời vụ trồng rừng, kỹ thuật làm đất trồng rừng… ? Các tỉnh miền bắc trồng rừng vào mùa đông và mùa hè có được không? tại sao? ? Miền bắc thường trồng cầy rừng vào mùa - Thời vụ gieo trồng thay đổi theo vùng khí nào. hậu. Do đó mùa trồng rừng chính là: Gv tổng hợp kết luận - Miền Bắc: Mùa xuân, mùa thu. - Miền trung và Miền nam: là mùa mưa.. Hoạt động3: Tìm hiểu Làm đất trồng cây GV: Giới thiệu kích thước hố cây rừng, ? Dựa trên hình vẽ trình bày các công việc đào hố trồng cây nơi đất hoang hoá..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> GV: Lưu ý .Đất màu trên mặt để riêng bên miệng hố. - Khi lấp cho lớp đất màu đã chộn phân xuống trước. ? Tại sao khi đào hố phải phát quang ở miệng hố. HS: trả lời. 1.Kích thước hố. ? Khi lấp hố tại sao phải cho lớp đất màu Kích thước hố ( cm ) đã chộn phân xuống dưới. Loại C. dài Crộng C. sâu HS: Trả lời Gv tổng hợp kết luận 1 30 30 30 2. 40. 40. 40. 2.Kỹ thuật đào hố. - Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng nơi miệng hố… Hoạt động4: Tìm hiểu Trồng rừng bằng cây con GV: Cho học sinh quan sát hình 42 rồi giảng giải cách trồng rừng bằng cây con có bầu. 1.Trồng cây con có bầu. ? Tại sao trồng rừng bằng cây con có bầu - Hình 42 (SGK). được áp dụng phổ biến ở nước ta. HS: Trả lời ? Tại sao trồng rừng bằng cách gieo hạt vào hố lại ít được áp dụng trong sản xuất? 2.Trồng cây con dễ trần. HS: Trả lời bị chim, côn trùng ăn… - Tạo lỗ trong hố ? Tại sao vùng đồi núi trọc lâu năm nên trồng cây con có bầu hay dễ trần? Tại sao? - Đặt cây con HS: Trả lời ( Cây con có bầu vì trong bầu - Lấp đất vào hố - Nén chặt đất có dủ phân bón tơi xốp…) - Vun gốc Gv tổng hợp kết luận 4.Củng cố: - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - GV: Hệ thống tóm tắt bài học, học sinh nhắc lại. - GV: Đánh giá bài học.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 27 ( SGK ) tìm hiểu việc chăm sóc cây trồng ở địa phương ( Cây rừng, cây cảnh, cây ăn quả ).. Ngày soạn: 10/12/2011 Ngày dạy: 13/12/2011 Tiết: 26. ÔN TẬP HỌC KỲ I. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức khắc sâu kiến thức trọng tâm 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp 3. Thái độ - Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II.Chuẩn bị - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, bảng tóm tắt nội dung phần trồng trọt, hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập. - HS: Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Gới thiệu bài học Hoạt động2: Tóm tắt sơ lược phần học GV dùng bảng phụ giới thiệu cấu trúc nội *Sơ đồ tóm tắt chương II dung chương trình các bài học chương II. a.Làm đất và bón phân lót Gv gọi hs nhắc lại các nội dung đã học - Làm đất nhằm mục đích gì? trong chương - Các công việc làm đất Gv tổng hợp kết luận + Cày đất + Bừa và đập đất.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> + Lên luống - Bón phân lót b.Gieo trồng cây nông nghiệp - Thời vụ gieo trồng + Căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng +Các vụ gieo trồng - Kiểm tra và xử lý hạt giống + Mục đích kiểm tra hạt giống + Mục đích và phương pháp xử lý hạt giống - Phương pháp gieo trồng + Yêu cầu kĩ thuật + Phương pháp gieo trồng c. Gieo bằng hạt d. Gieo bằng cây con. Hoạt động3: Tìm hiểu hệ thống câu hỏi Gv nêu hệ thống câu hỏi yêu cầu hs thảo luận trả lời. Câu 1: Nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt?. Hướng dẫn trả lời câu hỏi - Vai trò của trồng trọt có 4 vai trò… - Nhiệm vụ của trồng trọt 4 nhiệm vụ ( 1,2,4,6 ) SGK. - Đất trồng là bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất Câu 2: Đất trồng là gì? Trình bày thành trên đó thực vật có khả năng sinh sống và phần và tính chất của đất trồng? sản xuất ra sản phẩm. - Thành phần của đất trồng: Rắn, lỏng, khí. - Vai trò của phân bón: tác động đến chất Câu 3. Nêu vai trò và cách sử dụng phân lượng nông sản, đất phì nhiêu hơn, nhiều bón trong sản xuất nông nghiệp? chất dinh dưỡng hơn nên cây sinh trưởng và phát triển tốt cho năng xuất cao. - Sử dụng đúng liều lượng… - Vai trò của giống: Là yếu tố quan trọng Câu 4: Nêu vai trò của giống và phương quyết định năng xuất cây trồng. pháp chọn tạo giống? - Làm tăng vụ thu hoạch và thay đổi cơ cầu cây trồng. - Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Câu 5: Trình bày khái niệm về sâu bệnh - Khái niệm về sâu bệnh hại côn trùng là hại cây trồng và các biện pháp phòng trừ? lớp động vật thuộc ngành động vật chân khớp. - Bệnh hại là chức năng không bình thường về sinh lý… - Các biện pháp phòng trừ: Thủ công, hoá Câu 6: Em hãy giải thích tại sao biện pháp học, sinh học. canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh - Biện pháp canh tác và sử dụng giống để phòng trừ sâu bệnh, tốn ít công, chi phí chống sâu bệnh tốn ít công, dễ thực hiện, chi phí ít vì canh tác có thể tránh được ít? những kỳ sâu bệnh phát triển cây phù hợp Câu 7: Hãy nêu tác dụng của các biện với điều kiện sống, chống sâu, bệnh hại. pháp làm đất và bón phân lót đối với cây - Tác dụng của các biện pháp làm đất, xáo chộn đất, làm nhỏ đất, thu gom, vùi lấp cỏ trồng? Câu 8: Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử dại, dễ chăm sóc. lý hạt giống trươc skhi gieo trồng cây nông - Trước khi gieo trồng cây nông nghiệp phải tiến hành kiểm tra xử lý hạt giống để nghiệp. đảm bảo tỷ lệ nảy mầm cao, không có sâu bệnh hại, độ ẩm thấp, không lẫn tạp và cỏ Câu 9: Em hãy nêu ưu, nhược điểm của dại, sức nảy mầm mạnh. phương pháp gieo trồng bằng hạt và bằng * ưu điểm: cây con lâu, nhiều công cây con? - Gieo hạt: số lượng hạt nhiều, chăm sóc khó… 4. Củng cố - GV: Tóm tắt sơ đồ minh hoạ-Treo tranh sơ đồ phóng to. - HS: Quan sát thảo luận - Gv nhận xét đánh giá giờ học 5. Dặn dò - Yêu cầu hs về nhà học bài, chuẩn bị giấy kiểm tra Ngày soạn: 18/12/2011 Ngày dạy: 20/12/2011 Tiết: 27. KIỂM TRA HỌC KỲ I. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đánh giá sự nhận thức của học sinh trong học kì 1.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp 3. Thái độ - Giáo dục hs tính nghiêm túc, trung thực trong giờ kiểm tra II.Chuẩn bị - Gv: Câu hỏi và đáp án - Hs : chuẩn bị giấy kiểm tra, ôn toàn bộ kiến thức đã học III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm sĩ số 3.Chép đề kiểm tra CÂU HỎI CÂU1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Nêu các biện pháp cải tạo đất? CÂU2: Nêu vai ttrò của rừng? Tại sao nói rừng là lá phổi của trái đất? CÂU3: Thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ? Lấy ví dụ minh hoạ? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CÂU1:(3 điểm) * Vì sao phải sử dụng đất hợp lí - Dân số tăng nhanh nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng - Công nghiệp phát triển - Nhu cầu nhà ở ngày cang nhiều - Từ những nguyên nhân trên làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp vì vậy phải sử dụng đất hợp lí * Các biện pháp cải tạo đất - Cầy sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ - Làm ruộng bậc thang - Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh - Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên - Bón vôi CÂU2:(3,5 điểm) * Vai trò của rừng và trồng rừng - Làm trong sạch môi trường - Hạn chế sói mòn rửa trôi, chắn gió - Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu - Cung cấp nguyên liệu để làm đồ dùng - Làm vườn quốc gia đẻ nghiên cứu và bào tồn các động, thực vật - Lam khu du lịch sinh thái.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> * Giải thích - Rừng có khă năng hấp thụ các bột bụi, khí các bon níc và nhả ra khí ô xy như vậy rừng có khả năng thanh lọc không khí giống với vai trò của phổi đối với cong người. CÂU 3 ( 3,5 điểm) 1. Luân canh - Tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích. - Tiến hành theo quy trình: + Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau. Ví dụ: Trồng ngô, trồng rau, trông khoai + Luân canh giữa cây trên cạn và cây dưới nước.Ví dụ: Trồng lúa, trồng ngô, trông đỗ 2.Xen canh. - Trồng xem kẽ hai loại cây trông khác nhau trên 1 đơn vị diện tích - Ví dụ: Khoai với ngô 3. Tăng vụ - Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một đơn vị diện tích đất - Ví dụ: Áp dụng giống ngắn ngày, khoa học kỹ thuật vào việc trồng , chăm sóc từ 1 vụ trước kia nay có thể trồng hai vụ. 4. Củng cố - Gv thu bài kiểm tra của hs - Nhận xét đánh giá giò dạy 5. Dặn dò - Yêu cầu hs đọc trước bài mới. Ngày soạn:1/12/2012.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày dạy: 3/1/2012 Tiết 28 Bài 27 CHĂM SÓC RỪNG SAU TRỒNG I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh cần nắm được thời vụ trồng rừng, cách đào hố trồng cây rừng. 2. Kỹ năng - Biết cách chọn thời vụ gioe trồng và trồng rừng bằng cây con 3. Thái độ - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động II. Chuẩn bị - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu thực tế sản xuất về cây trồng, hình vẽ 44, SGK và nghiên cứu nội dung bài 27 - Hs: Đọc SGK, liên hệ thực tế gia đình và địa phương III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy vàv trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiêụ bài học Hoạt động2:Tìm hiểu thời gian và số lần chăm sóc GV: Nêu câu hỏi yêu cầu hs nghiến cứu thông tin trả lời ? Sau khi trồng rừng càn tiến hành chăm sóc như thế nào . ? Tại sao khi trồng rừng từ 1-3 tháng phải chăm sóc ngay. HS: Trả lời. ? Tại sao việc chăm sóc lại giảm sau 3 đến 1.Thời gian. 4 năm. - Sau khi trồng cây gay rừng từ 1 đến 3 Gv tổng hợp ý kiến kết luận tháng phải tiến hành chăm sóc cây. - Chăm sóc liên tục tới 4 năm. 2. Số lần chăm sóc. - Năm thứ nhất và hai mỗi năm chăm sóc 2- 3 lần. Hoạt động2:Tìm hiểu những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> GV: hướng dẫn cho học sinh tìm ra nguyên nhân làm cho cây rừng sau khi trồng sinh trưởng, phát triển chậm, thậm chí chết hàng loạt. HS: Cỏ dại chèn ép, đất khô, thiếu dinh dưỡng, thời tiết sấu. GV: Hướng dẫn cho học sinh xem tranh nêu tên và mục đích của từng khâu chăm sóc. GV: Nêu lên một số chỉ tiêu kỹ thuật trong chăm sóc. - Mục đích và cách dào bảo vệ. - Cách phát quang và mục đích của nó.. * Mục đích: Tác động cho con người, nhằm tạo môi trường sống của cây, để cây có tỷ lệ sống cao được thể hiện qua nội dung chăm sóc sau: 1.Làm dào bảo vệ: - Trồng dứa, cây cốt khí bao quanh khu trồng rừng.. 2.Phát quang. - Cây hoang dại chèn ép ánh sáng dinh dưỡng tạo thuận lợi cho cây sinh trưởng. 3.Làm cỏ. - Không để cỏ dại ăn mất màu. - Làm sạch cỏ sung quanh gốc cây cách GV: Làm cỏ nhằm mục đích gì? làm như cây 0,6 đến 1,2 m. thế nào? 4. Sới đất vun gốc cây. HS: Trả lời - Đất tơi xốp, thoáng khí, giữ ẩm cho đất. 5.Bón phân. GV: Nêu công việc xới đất, vun gốc cây – - Bón ngay từ lần chăm sóc đầu, tăng thêm ý nghĩa? dinh dưỡng. HS: Trả lời 6.Tỉa và dặm cây. - Tỉa bớt chỗ dày, dặm vào chỗ thưa. GV: Mục đích của việc bón phân là gì? HS: Trả lời GV: Tại sao phải tỉa, dặm cây? áp dụng như thế nào? HS: Trả lời 4. Củng cố - Gv nêu câu hỏi củng cố - Gọi hs trả lơùi câu hỏi 5. Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 28 chuẩn bị hình vẽ SGK Ngày soạn: 3/1/2012 Ngày dạy: 5/1/2012.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tiết 29 Bài 28. KHAI THÁC RỪNG. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được các loại khai thác gỗ rừng. các điều kiện khai thác gỗ rừng ở việt nam trong giai đoạn hiện nay, các biện pháp phục hồi sau khi khai thác. 2. Kỹ năng - Nhận biết được tác hại của việc khai thác rừng bừa bãi 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi. II. Chuẩn bị - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 28 - Hs: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Các loại khai thác rừng. GV: Treo bảng chỉ dẫn kỹ thuật các loại - Bảng 2 phân loại khai thác rừng. khai thác rừng cho học sinh quan sát. ( Sgk) - Dựa vào bảng giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh điểm giống và khác nhau về chỉ tiêu kỹ thuật các loại khai thác. ? Tại sao không khai thác trắng rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15oC. HS: Trả lời,đất bào mòn, dửa trôi. - Rừng phòng hộ chống gió bão. ? Khai thác trắng nhưng không trồng ngay có tác hại gì. HS: Trả lời. Gv tổng hợp kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện khai thác rừng hiện nay ở việt nam. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình - Diện tích rừng giảm mạnh, đồi trọc tăng.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> trạng rừng hiện nay.. nhanh, độ che phủ ngày càng thu hẹp. - Chất lượng rừng: hầu hết là rừng tái sinh.. 1. Chỉ được khai thác chọn không được ? Hiện nay rừng của nước ta được khai khai thác trắng. thác như thế nào - Trên 15oC. ? Hãy nêu các cách khai thác rừng ở nước - Chống xoáy mòn. ta. 2. Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh Gv tổng hợp kết luận tế. 3.Lượng gỗ khai thác chọn. - Nhỏ hơn 35 % lượng gỗ khu rừng.. Hoạt động 4: Tìm hiểu biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu rừng sau mỗi loại khai thác, biện pháp phục hồi. ? Rững đã được khai thác cần phục hồi bằng cách nào Gv tổng hợp kết luận 1.Rừng đã khai thác trắng: - Trồng rừng để phục hồi, trồng xen cây công nghiệp với cây rừng. 2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: - Thúc đẩy tái sinh tự nhiên. 4. Củng cố - Gv nêu câu hỏi củng cố - Gọi hs trả lời câu hỏi 5. Dặn dò - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 29 SGK. - Chuẩn bị hình vẽ 48,49 ( SGK). Ngày soạn: 8/1/2012 Ngày dạy: 10/1/2012 Tiết 30.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Bài 29. BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng, mục đích, biện pháp bảo vệ và khoanh nuôi rừng 2. Kỹ năng - Nhận biết được các công việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi. II. Chuẩn bị - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 2 - HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các điều kiện để khai thác rừng ở Việt Nam hiện nay. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ khoanh nuôi rừng Gv cho hs đọc thông tin sgk, liên hệ thực tế ? Bảo vệ rừng có ý nghĩa gì đối với môi trường và với con người. - Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước Gv tổng hợp ý kiến, bổ sung và kết luận. là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái.. Hoạt động3: Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ rừng ? Tài nguyên rừng có các thành phần nào? HS: Trả lời. 1.Mục đích bảo vệ rừng. - Tài nguyên rừng gồm có các loài thực ? Để đạt được mục đích trên cần áp dụng vật,động vật rừng, đất. biện pháp nào. - Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển. HS: Trả lời..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> ? Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào? 2. Biện pháp bảo vệ rừng. đối tượng nào được kinh doanh rừng. - Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, Gv tổng hợp, nhận xét kết luận. gây cháy, lấn chiếm, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng. - Cơ quan lâm nghiệp của nhà nước, cá nhân hay tập thể được cơ quan chức năng giao đất, phải làm theo sự chỉ đạo của nhà nước.. Hoạt động3: Khoanh nuôi phục hồi rừng GV: Khoanh nuôi phục hồi rừng là biện pháp lợi dụng triệt để khả năng tái sinh của rừng kết hợp với. GV: Hướng dẫn học sinh xác định đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng. ? Mục đích việc khoang nuôi bảo vệ rừng. ? Đối tượng để khoanh nuôi bào vệ rừng. ? Các biện pháp khoang nuôi bảo vệ rừng. GV: Phân tích các biện pháp kỹ thuật đã nêu trong SGK. - Mức độ thấp: áp dụng biện pháp chống phá. - Mức độ cao. Lâm sinh Gv tổng hợp kết luận.. 1.Mục đích: - Tạo hoàn cảnh thuận lợi để các nơi phục hồi rừng có sản lượng cao. 2.Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng. - Đất đã mất rừng và nương dẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng. 3.Biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng. - Bảo vệ: Cấm chăn thả gia súc, chống chặt phá, tổ chức phòng cháy. - Phát dọn dây leo, bụi dậm, cuốc sới xung quanh gốc, dặm bổ xung.. 4.Củng cố: - GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - GV: Hệ thống lại bài, tổng kết đánh giá. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 35 SGK. Ngày soạn:10/1/2012 Ngày dạy:12/1/2012 Tiết 31.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Bài 30. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Hs hiểu vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi 2. Kỹ năng - Nhận biết đựoc các vai trò của chăn nuôi 3. Thái độ - Giáo dục ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi gia súc gia cầm và vận dụng vào công việc chăn nuôi ở gia đình. II. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK. - HS: Đọc SGK, xem hình vẽ 50, sơ đồ 7 SGK. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các biện pháp bảo vệ rừng. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiieụ bài học Hoạt động2: . Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi. GV: Đưa ra câu hỏi để khai thác nội dung kiến thức. GV: Chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì? vai trò của chúng? HS: Trả lời. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 50 trả lời câu hỏi. GV: Hiện nay còn cần sức kéo của vật nuôi không? vật nuôi nào cho sức kéo? Gv: Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng? GV: Em hãy kể tên những đồ dùng từ chăn nuôi? GV: Giữa ngành chăn nuôi và trồng trọt có mối quan hệ NTN? Sử dụng phân chuồng có vai trò cải tạo đất NTN. - Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. a) Cung cấp thịt, sữa, trứng phục vụ đời sống. b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò,.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> ? Làm TN để giữ vệ sinh môi trường khi sử dụng phân chuồng bón ruộng? HS: Trả lời Gv tổng hợp kết luận. ngựa. c) Cung cấp phân bón cho cây trồng. d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu. Hoạt động2: Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 và trả - Phát triển chăn nuôi toàn diện lời câu hỏi. ( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô ). GV: Phát triển chăn nuôi toàn diện là thế nào? - Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản GV: Nước ta có những loại vật nuôi nào? xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú y ). em hãy kể tên những loại vật nuôi ở địa - Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và phương em. quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực cán HS: Học sinh thảo luận phát triển chăn bộ.) nuôi toàn diện. - Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất HS: Liên hệ thực tế địa phương có những lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu quy mô chăn nuôi nào? Gia đình nuôi dùng trong nước và xuất khẩu những vật nuôi nào? GV: Phát triển chăn nuôi gia đình có lợi ích gì? lấy ví dụ minh hoạ. HS: Trả lời GV: Thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch? HS: Trả lời. Gv tổng h[pj kết luận 4. Củng cố . - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - GV: Tóm tắt nội dung và nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 31 SGK. - Chuẩn bị tranh vẽ hình 51, hình 52, hình 53 SGK Ngày soạn: 29/1/2012 Ngày dạy:31/1/2012 Tiết 32 Bài 31. GIỐNG VẬT NUÔI.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Hs hiểu thế nào là giống vật nuôi và vai trò của giống vật nuôi - Biết các điều kiện để được công nhận là giống vật nuôi 2. Kỹ năng - Nhận biét được một số giống vật nuôi 3. Thái độ - Giáo dục hs yêu thích nghề chăn nuôi II. Chuẩn bị - Gv giáo án, hình vẽ sgk - Hs học bài cũ, đọc trước bài mới III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi. - Bằng phương pháp gợi mở, giáo viên nêu câu hỏi đàm thoại. GV: cho HS xem tranh và cho biết em có nhận xét gì? ? Muốn chăn nuôi trước hết phải có điều kiện gì? HS: Trả lời ? Để nhận biết vật nuôi của một giống cần chú ý điều gì? HS: Lấy ví dụ về giống vật nuôi và điền vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình theo mẫu.. Gv tổng hợp kết luận. 1.Thế nào là giống vật nuôi. - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.. Tên giống vật Đặc điểm ngoại nuôi hình dễ nhận biết - Gà ri. - chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm,.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? Em hãy nêu tiêu chí phân loại giống vật nuôi. HS: Lấy ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.. đen - Lợn móng - Thấp, bụng xệ, cái má nhăn.. GV: Phân tích cho học sinh thấy được cần 2.Phân loại giống vật nuôi. có 4 điều kiện sau: a) Theo địa lý Gv tổng hợp kết luận b) Theo hình thái ngoại hình c) Theo mức độ hoàn thiện của giống. d) Theo hướng sản xuất. 3) Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi. - Có chung nguồn gốc. - Có đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau. - Có đặc điểm di truyền ổn định - Có số lượng cá thể đông và phân bố trên địa bàn rộng.. Hoạt động2; Tìm hiểu vai trò của giống trong chăn nuôi. GV: Cần làm cho học sinh thấy được giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng xuất và chất lượng chăn nuôi. 1) Giống vật nuôi quyết định đến năng xuất chăn nuôi. Giống vật Năng suất chăn nuôi nuôi Năng suất Năng suất trứng sữa Gà Lơ go 250 – 270 Gà Ri 70 - 90 Bò Hà lan 5500-6000 - Qua ví dụ SGK, học sinh lấy ví dụ khác Bò Sin 1400-2100 từ giống vật nuôi ở gia đình, địa phương 2). Giống vật nuôi quyết định đến chất Gv tổng hợp kết luận. lượng sản phẩm chăn nuôi..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> 4. Củng cố và dặn dò: - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Hệ thống lại kiến thức cơ bản, đánh giá giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 32 SGK. Ngày soạn: 31/1/2012 Ngày dạy: 2/2/2012 Tiết 33 Bài 32. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được đặc điểm sự sinh trưởng, sự phát dục của vật nuôi 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. 3. Thái độ Yêu thích môn học và biết áp dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị - Gv giáo án, hình vẽ sgk - Hs học bài cũ, đọc trước bài mới III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm 15 phút ĐỀ BÀI Câu1: Thế nào là giống vật nuôi ? Câu2: Điều kiện nào được công nhận là giống vật nuôi ? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu1: ( 5 điểm).
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. Câu2: ( 5 điểm) - Có chung nguồn gốc. - Có đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau. - Có đặc điểm di truyền ổn định - Có số lượng cá thể đông và phân bố trên địa bàn rộng. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2:Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Gv cho hs quan sát hình vẽ sgk ? Thế nào là sự sinh trưởng. ? Thế nào là sự phát dục Gv tổng hợp kết luận 1.Sự sinh trưởng. - Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. 2. Sự phát dục. - là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể Hoạt động3: Tìm hiểu sự tác động của con người đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. GV: Dùng sơ đồ giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của vật nuôi? GV: Em có nhận xét gì về loại vật nuôi này? HS: Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng, con người có thể tác động, điều khiển, sự sinh - Thức ăn trưởng và phát dục của vật nuôi. - Chuồng trại, chăm sóc Gv tổng hợp kết luận - Khí hậu - Các yếu tố bên ngoài ( ĐK ngoại cảnh ) - Yếu tố bên trong ( Đ2 di truyền )..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> 4. Củng cố và dặn dò: - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Hệ thống lại kiến thức cơ bản, đánh giá giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 33 SGK. Ngày soạn: 5/2/2012 Ngày dạy: 7/2/2012 Tiết 34 Bài 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được một số phương pháp chọn giống vật nuôi thông thường và vai trò và các biện pháp quản lí tốt giống vật nuôi 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích trong việc chọn lọc và quản lý giống. 3. Thái độ - Có thể vận dụng chọn một số vật nuôi ở địa phương để gia đình chăn nuôi. II. Chuẩn bị - Gv giáo án, hình vẽ sgk - Hs học bài cũ, đọc trước bài mới III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động: Giới thiệu bài học Hoạt động: Tìm hiểu khái niệm về chọn giống vật nuôi. GV: dùng phương pháp giảng giải - Quy nạp. GV: Nêu vấn đề.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> GV: Cho HS xem một số hình ảnh. ? Mục đích của việc chọn giống vật nuôi là gì. - Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn HS: Trả lời những vật nuôi đực và cái giữ lại làm GV tổng hợp kết luận giống gọi là chọn giống vật nuôi.. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số phương pháp chọn giống vật nuôi GV: Kiểm tra năng xuất là phương pháp 1.Chọn lọc hàng loạt. dùng để chọn lọc vật nuôi ở giai đoạn hậu - Là phương pháp dựa vào các điều kiện bị , Có độ chính xác cao. chuẩn đã định trước, căn cứ vào sức sản ? Thế nào là chọn lọc hàng lọt? xuất. HS: Trả lời GV: Phương pháp chọn lọc hàng loạt đơn giản phù hợp với trình độ KT về công tác giống còn thấp nên sử dụng kết quả theo dõi định kỳ. ? Tìm hiểu thế nào là phương pháp kiểm tra năng xuất? 2.Kiểm tra năng xuất. Gv tổng hợp kết luận - Vật nuôi chọn lọc được nuôi trong một môi trường điều kiện chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đã đạt được đem so sánh với kết quả đã định trước để chọn con tốt nhất. 4. Củng cố - Gv nêu câu hỏi củng cố - Gọi hs trả lời 5. Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 34 chuẩn bị phương tiện dạy học Ngày soạn: 7/2/2012 Ngày dạy:9/2/2012 Tiết 35 Bài 34: I.Mục tiêu 1. Kiến thức. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn giống vật nuôi 2. Kỹ năng - Phân biệt được một số phương pháp nhân giống trong thực tế. 3. Thái độ - Rèn luyện kỹ năng phân tích giống vật nuôi. II. Chuẩn bị - Gv giáo án, hình vẽ sgk - Hs học bài cũ, đọc trước bài mới III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ ? Thế nào là chọn giống vật nuôi? Nêu các phương pháp chọn tạo giông vật nuôi 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nôi dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu về chọn phối GV: Thế nào là chọn phối, chọn phối như 1.Thế nào là chọn phối. thế nào? - Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái để HS: Trả lời cho sinh sản gọi là chọn phối. GV: Lấy 2 ví dụ về chọn phối. ? Giữa con đực và con cái cùng giống để nhân giống thuần chủng, tại sao? HS: trả lời ? Gà ri - rốt có cùng giống bố mẹ không. HS: Trả lời Gv tổng hợp kết luận. 2.Các phương pháp chọn phối. - Chọn ghép con đực và con cái trong cùng giống đó để nhân lên một giống tốt. - Chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau để lai tạo giống. Hoạt động 3 Tìm hiểu về nhân giống thuần chủng GV: Dẫn dắt học sinh trả lời câu hỏi. - Nhân giống thuần chủng là gì? HS: Trả lời GV: Làm rõ định nghĩa và mục đích. Lợn Đại Bạch 1.Nhân giống thuần chủng là gì? ? Làm thế nào để nhân giống thuần chủng - Là phương pháp nhân giống chọn ghép đạt hiệu quả? đôi giao phối con đực với con cái của cùng.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> HS: Trả lời GV tổng hợp kết kết luận. một giống. - Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, giữ vững và hoàn chỉnh đặc tính của giống đã có. - Bài tập ( SGK ) 2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả? - Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả phải xác định rõ mục đích, chọn phối tốt, không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.. 4. Củng cố - Gv nêu câu hỏi củng cố - GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Nêu hệ thống kiến thức cơ bản của bài - Đánh giá giờ học 5. Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 35 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau thực hành: Thước lá, mô hình gà Ngày soạn:12 /2/2012 Ngày dạy:14 /2/2012 Tiết 36 Bài 36: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt được một số giống lợn qua quan sát một số đặc điểm, ngoại hình - Biết được phương pháp đo một số chiều đo của lợn. 2. Kỹ năng - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác. 3. Thái độ - Có ý thức học tập say sưa, quan sát tỷ mỉ trong việc nhận biết các loại giống lợn nuôi. II. Chuẩn bị - GV: chuẩn bị mô hình lợn, thước đo.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ ? Nhân giống thuần chủng là gì. 3. Bài mới Hoạt động1:Giới thiệu bài học Hoạt động2: Hướng dẫn ban đầu Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát để nhận biết các giống gà. - Dùng tranh vẽ hướng dẫn học sinh quan sát thứ tự, hình dáng toàn thân. nhìn bao quát toàn bộ con gà để nhận xét: - Màu sắc của lông da. - Tìm đặc điểm nổi bật, đặc thù của mỗi giống. GV: Hướng dẫn học sinh đo khoảng cách giữa hai xương háng. - Đo khoảng cách giữa hai xương lưỡi hái và xương háng gà mái. HS: Thực hành theo nhóm dựa vào nội dung trong SGK và sự hướng dẫn của học sinh theo các bước trên. GV: Theo dõi và uốn nắn.. * Quy trình thực hành. 1. Nhận biết ngoại hình và đo các chiều đo của gà Bước 1. Nhận xét ngoại hình. - Hình dáng toàn thân. Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái. - Làm báo cáo Giống vật nuôi. Đặc điểm quan sát. Kết quả đo Rộng háng. Rộng xương lưỡi hái-. Ghi chú. 2. Nhận biết ngoại hình và đo các chiều đo GV: Hướng dẫn học sinh quan sát ngoại của lơn hình của một số giống lợn theo thứ tự: Bước1: Quan sát đặc điểm ngoại hình. - Quan sát hình dáng chung của lợn con ( Về kết cấu toàn thân, đầu, cổ, lưng, Bước2: Đo một số chiều đo: chân). - Quan sát màu sắc của lông, da. Kết quả đo - Tìm các đặc điểm nổi bật, đặc thù của mỗi giống..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> GV: Hướng dẫn học sinh đo trên mô hình lợn hoặc trên con lợn giống ở cơ sở chăn nuôi.. Giống nuôi. vật Đặc điểm quan sát. Dài thân (m). - Đo chiều dài thân. - Đo vùng ngực. HS: Thực hành theo sự phân công của giáo viên. Kết quả quan sát và đo kích thước các chiều, học sinh ghi vào bảng. Hoạt động3: Tổ chức thực hành - Gv nêu nội quy và yêu cầu bài thực hành - Gv chia nhóm hs - Kiểm tra dụng cụ các nhóm - Gv yêu cầu các nhóm về vị trí tiến hành thực hành theo hướng dẫn - Gv theo dõi tiến trình làm việc của các nhóm chỉnh sửa cho các nhóm Hoạt động 4: Báo cáo thực hành - Yêu cầu các nhóm nộp báo cáo thực hành - Gv nhận xét báo cáo của các nhóm - Yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá * Gv tổng kết đánh giá theo các nội dung sau: - Sự chuẩn bị của hs - Quy trình thực hành - Ý thức thực hành - Công tác vệ sinh - Gv đánh giá xếp loại giờ học 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Gọi hs nhắc lại 5. Dặn dò - Yêu hs về tập xác định các giông lợn tai địa phương. Vòng ngực (m).
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: 14/2/2012 Ngày dạy: 16/2/2012 Tiết 37 Bài 37. THỨC ĂN VẬT NUÔI. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi - Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích nguồn gốc thức ăn. 3. Thái độ - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn II. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật nuôi 1. Thức ăn vật nuôi. - Các loại vật nuôi: Trâu, lợn và gà… GV: cho HS xem tranh GV: Trong chăn nuôi thường có những loại - Trâu bò ăn được rơm vì có hệ sinh vật vật nuôi nào? cộng sinh trong dạ cỏ. HS: Trả lời - Gà ăn thóc rơi vãi trong rơm, còn lợn không ăn được vì không phù hợp với sinh ? Các vật nuôi ( Trâu, lợn, gà) thường ăn.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> những thức ăn gì? HS: Trả lời. lý tiêu hoá KL: Vật nuôi chỉ ăn được những thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu hoá của chúng.. ? Để phù hợp với đặc điểm sinh lý của vật 2.Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. nuôi thì vật nuôi có những loại thức ăn - Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng nào? HS: Quan sát hình 64 tìm nguồn gốc của thức ăn, phân loại.. Hoạt động2: Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. GV: Treo bảng thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. HS: Quan sát và trả lời câu hỏi. ? Có bao nhiêu loại thức ăn cho vật nuôi. HS: Trả lời ? Các loại thức ăn đều có đặc điểm chung nào. HS: Trả lời GV: Vẽ 5 hình tròn yêu cầu học sinh nhận biết tên của từng loại thức ăn được hiển thị Gv tổng hợp kết luận. - Trong bảng có 5 loại thức ăn. + Thức ăn động vật giàu prôtêin: bột cá. + Thức ăn thực vật: Rau xanh + Thức ăn củ: Khoai lang + Thức ăn có hạt: Ngô + Thức ăn xơ: Rơm, lúa. - Trong thức ăn đều có nước, prôtêin, gluxít, lipít, chất khoáng. - Tuỳ vào loại thức ăn mà thành phần và tỷ.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> lệ dinh dưỡng khác nhau 4.Củng cố GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Tóm tắt nội dung chính của bài bằng cách đặt câu hỏi: - Nguồn gốc của mỗi loại thức ăn vật nuôi? - Trong mỗi loại thức ăn vật nuôi gồm những thành phần nào? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 38 SGK. Ngày soạn:19 /2/2012 Ngày dạy: 21/2/2012 Tiết 38 Bài 38. VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. 2. Kỹ năng - Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. 3. Thái độ - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn. II. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ ? Nêu các nguồn gốc thức ăn của vật nuôi 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Thức ăn được vật nuôi tiêu hoá và hấp thụ như thế nào.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> GV: Treo bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn để học sinh hiểu chất dinh dưỡng trong thức ăn sau khi được tiêu hoá thì cơ thể hấp thụ ở dạng nào? HS: Trả lời ? Cầm 1kg thịt lợn trong tay em cho biết protêin thuộc phần nào? Lipit thuộc phần nào? ? Vật nuôi ăn Lipit vào dạ dày và ruột tiêu hoá biến đổi thành những chất gì?. 1. Hãy đọc, hiểu bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sau: - Treo bảng 5 sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn (SGK).. GV: Từng thành phần dinh dưỡng của thức ăn sau khi tiêu hoá được hấp thụ ở dạng nào? ? Sau khi tiêu hoá thức ăn, các thành phần dinh dưỡng hấp thụ như thế nào? HS: Thảo luận trả lời và làm bài tập vào vở. Gv tổng hợp kết luận. 2. Em hãy dựa vào bảng trên, điền vào chỗ trống của các câu dưới đây có trong vở bài tập để thấy được kết quả của sự tiêu hoá thức ăn. - Axít amin - Glyxêrin, axít béo. - Gluxít. - Ion khoáng.. Hoạt động3: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi GV: Cho học sinh ôn nhắc lại kiến thức về - Bảng 6 (SGK). vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn. GV: Nêu câu hỏi để học sinh thảo luận. - Từ vai trò các chất dinh dưỡng đối với cơ thể người hãy cho biết prôtêin, Gluxít, lipít, vitamin, chất khoáng, nước có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi? HS: Trả lời GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập điền - Năng lượng khuyết đơn giản về vai trò của các chất - Các chất dinh dưỡng. dinh dưỡng trong thức ăn để kiểm tra sự - Gia cầm. tiếp thu của học sinh. ? Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi để làm gì? ? Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi để làm gì? HS: Trả lời và điền vào bài tập.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> 4. Củng cố GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Tóm tắt toàn bộ nội dung bài, nêu câu hỏi củng cố - Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ dưới dạng nào? - Chất dinh dưỡng trong thức ăn có vai trò gì? 5.Dặn dò - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 39 chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.. Ngày soạn: 21/2/2012 Ngày dạy: 23/2/2012 Tiết 39 Bài 39. CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được mục đích chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. - Biết được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn 3. Thái độ - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ ? Nêu vai trò của các chất dinh dưỡng đối với vật nuôi 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu về mục đính của việc chế biến và dự trữ thức ăn. Gv nêu câu hỏi yêun cầu hs đọc thông tin.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> trả lời ? Người chăn nuôi thường nấu chín các loại thức ăn nhằm mục đích gì? ? Khi cho gà vịt ăn rau thường phải thái nhỏ mới cho ăn nhằm mục đích gì ? Khi bổ sung đậu tương vào khẩu phần ăn cho vật nuôi, người chăn nuôi phải rang, xay nghiền nhỏ rồi mới cho ăn nhằm mục đích gì HS: Trả lời 1.Chế biến thức ăn. ? Chế biến thức ăn nhằm mục đích gì. - Làm tăng mùi vị, tính ngon miệng, ủ men HS: Trả lời rượu, vẩy nước muối vào rơm cỏ cho trâu bò, ủ chua các loại rau. ? Dự trữ thức ăn để làm gì. - Khử các chất độc hại. HS: Trả lời Gv tổng hợp kết luận 2.Dự trữ thức ăn. - Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn dự trữ cho vật nuôi.. Hoạt động3: Tìm hiểu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. GV: Có nhiều phương pháp dự trữ thức ăn GV: Dùng sơ đồ tranh vẽ về các phương pháp chế biến thức ăn - Nêu câu hỏi. ? Thức ăn được chế biến bằng những phương pháp nào. 1) Các phương pháp chế biến thức ăn. - Hình 1,2,3 thuộc phương pháp vật lý. - Bằng các phương pháp hoá học hình 6 và GV: Dùng tranh vẽ hình 6 và 7 mô tả các 7. phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi. - Bằng phương pháp vi sinh vật học biểu HS: Nhận biết từ thực tế cuộc sống, phơi thị hình 4. rơm, thái lát sắn, khoai rồi phơi khô. *Kết luận ( SGK ). Gv tổng hợp kết luận 2.Các phương pháp dự trữ thức ăn. - Dự trữ thức ăn ở dạng khô băng nguồn nhiệt từ mặt trời hoặc sấy ( Điện, than )..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Dự trữ thức ăn ở dạng nước ( ủ xanh ). Bài tập. - Làm khô - ủ xanh. 4. Củng cố GV: Chỉ định học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Tóm tắt nội dung bài học, nêu câu hỏi củng cố bài học. Tại sao phải dữ trữ thức ăn cho vật nuôi 5. Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 40 sản xuất thức ăn vật nuôi. Ngày soạn: 26/2/2012 Ngày dạy: 28/2/2012 Tiết: 40 Bài 40. SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit, giàu protein ,thức ăn thô xanh cho vật nuôi. 2. Kỹ năng - Hs biết ứng dụng bài học vào thực tế 3. Thái độ - Có thái độ tích cực trong công tác chăn nuôi II. Chuẩn bị - Gíáo viên: Phiếu học tập - Học sinh : Học bài cũ, đọc trước bài mới III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu cách phân loại thức ăn vật nuôi Gv nêu các câu hỏi - Học sinh lỉên hệ trả lời : gạo ,ngô ?Em hãy kể tên các thức ăn của gà ,lợn? ,khoai ,sắn .Là thức ăn giàu gluxít ..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Đó là thức ăn chứa nhiều chất gì? ?Kể tên các loịa thứcc ăn chủ yếu của trâu bò ? Đó là thức ăn chữa nhiều chất nào ? ? Em hãy kể tên các loại thức ăn giàu prô tê in ? ?Căn cứ vào thành phần dinh dư ỡng thức ăn vật nuôI được chia làm mấy loại ?Là những loại nào ? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập trang 107 và phát phiếu học tập cho các nhóm học sinh (nội dung phiếu là nội dung bài tập ) Gv tổng hợp kết luận. -Rơm ,cỏ .Là thức ăn có nhiều chất xơ .. - Học sinh tổng kết trả lời , nhận xét bổ sung .Giáo viên kết luận * Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng thức ăn vật nuôi đựoc chia làm 3 loại: +Thức ăn giàu prôtêin:P >14% + Thức ăn giàu gluxit: G> 50% + Thức ăn thô :lượng chất xơ > 30% Học sinh thảo luận làm bài tập ,đại diện báo cáo ,nhận xét ,bổ sung ,giáo viên tổng kết Hoạt động3: Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát *Học sinh quan sát liên hệ trả lời hình 68 SGK ? Kể tên các loại thức ăn giàu prôtêin +Tôm trai ,ốc ,đậu tương ,giun đất trong hình . - Chăn nuôi và khai thác thuỷ sản . ? Làm thế nào để có nhiều tôm ,trai ốc ? ? Làm thế nào để có nhiều giun đất Giáo viên giới thiệu về kĩ thuật nuôI giun - Nuôi giun đất đất - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập trang 108 và yêu cầu học sinh làm bài . Gv tổng hợp kết luận Hoạt động4:Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung +Phương pháp sản xuất thức ăn giàu bài tập trang 100 .Hướng dẫn học sinh làm gluxit:a,d bài tập thảo luận theo nhóm . +Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh :b,c - Học sinh đọc và làm bài tập thảo luận . trong nhóm .Đại diện các nhóm báo cáo nhận xét bổ sung . Giáo viên tổng kết đua ra đáp án . - Giáo viên giới thiệu mô hình sản xuất V-A-C . 4.Củng cố. -Giáo viển yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ ..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ?Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng thức ăn vật nuiôi đượcchia làm mấy loại ?Là những laọi nào ?Lấy ví dụ minh hoạ ? ?Có các phương pháp sản xuất thức ăn giàu prô têin nào ? 5. Dặn dò - Yêu cầu hs học bài cũ, đọc trước bài mới Ngày soạn: 28/2/2012 Ngày dạy: 1/3/2012 Tiết 41 Bài 41 THỰC HÀNH CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được quy trình chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt 2. Kỹ năng -Làm được chế biến thức ăn họ đậu bằng rang ,hấp ,nấu ,luộc 3. Thái độ - Có ý thức lao động cẩn thận ,chính xác ,đảm bảo an toàn lao động ,có hứng thú say mê làn thực hành II. Chuẩn bị - Gíáo viên: Bếp ga mini - Học sinh : 0,5 kg đâu tương,chảo ,rổ rá,đũa đảo. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ ? Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng thức ăn vật nuôi dược chia làm mấy loại ?Là những loại nào ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài học Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu Hoạt động của thầy và trò GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu từng bước cho học sinh quan sát. HS: Làm sạch đậu Rang, khuấy đảo liên tục trên bếp khi hạt chín vàng, có mùi thơm tách vỏ hạt rễ dàng thì nghiền.. Nội dung 1.Rang hạt đậu tương. 2. Hấp hạt đậu tương: - Làm sạch vỏ quả, ngâm cho no nước, vớt ra để dáo nước hấp chín hạt trong hơi nước..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> HS: Thao tác nhóm dưới sự hướng dẫn của 3.Nấu, luộc hạt đậu méo. giáo viên. - Làm sạch vỏ quả cho hạt vào nồi, đổ ngập nước luộc kỹ, khi sôi mở vung hạt nở là được. Mẫu báo cáo. Ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.. GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu cho học sinh quan sát: - Hướng dẫn học sinh chọn bành men rượu. - Bỏ hết chấu dính chân, nghiền nhỏ thành bột. - Lượng bột chộn với men rượu ở rạng khô, dùng nước sạch vẩy đều, nắm bột mở tay ra bột giữ nguyên là vừa, dàn phảng mặt, phủ ni lông. - ủ 24h lấy ra kiểm tra chất lượng HS: Thao tác thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên, mỗi nhóm thực hành 1kg bột, men 4%.. Chỉ tiêu đánh giá. Chưa chế biến. Kết quả chế biến. Yêu cầu đạt được. Đánh giá sản phẩm. - Trạng thái hạt - Màu sắc - Mùi. 4. Quy trình thực hành lên men Bước1: Cân bột và men rượu. Bước 2: Giã bỏ men rượu, bỏ bớt trấu. Bước 3: Trộn đều men rượu với bột. Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm. Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều, phủ ni lông sạch lên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô gió, ấm trong 24h.. Hoạt động3: Tổ chức thực hành - Gv nêu nội quy và yêu cầu bài thực hành - Gv chia nhóm hs - Kiểm tra dụng cụ các nhóm - Gv yêu cầu các nhóm về vị trí tiến hành thực hành theo hướng dẫn - Gv theo dõi tiến trình làm việc của các nhóm chỉnh sửa cho các nhóm Hoạt động 4: Báo cáo thực hành - Yêu cầu các nhóm nộp báo cáo thực hành - Gv nhận xét báo cáo của các nhóm - Yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá * Gv tổng kết đánh giá theo các nội dung sau:.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Sự chuẩn bị của hs - Quy trình thực hành - Ý thức thực hành - Công tác vệ sinh - Gv đánh giá xếp loại giờ học 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Gọi hs nhắc lại 5. Dặn dò - Yêu cầu hs ứng dụng bài học vào thực tế - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: 4/3/2012 Ngày dạy: 6/3/2012 Tiết 42 Bài 42 THỰC HÀNH CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLU XIT BẰNG MEN I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được quy trình chế biến thức ăn giàu glu xít bằng men 2. Kỹ năng - Biết cách chế biến thức ăn giàu glu xít bằng men 3. Thái độ - Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động, có hứng thú say mê làn thực hành II. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Chuẩn bị chậu, thùng đựng bột ủ men, vải lót đáy, cối chày, bánh men, bột ngô, nước. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ 3. Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Hướng dẫn ban đầu.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Hoạy động của thầy và trò GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu cho học sinh quan sát: - Hướng dẫn học sinh chọn bành men rượu. - Bỏ hết chấu dính chân, nghiền nhỏ thành bột. - Lượng bột chộn với men rượu ở rạng khô, dùng nước sạch vẩy đều, nắm bột mở tay ra bột giữ nguyên là vừa, dàn phảng mặt, phủ ni lông. - ủ 24h lấy ra kiểm tra chất lượng HS: Thao tác thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên, mỗi nhóm thực hành 1kg bột, men 4%.. Nội dung * Quy trình thực hành lên men Bước1: Cân bột và men rượu. Bước 2: Giã bỏ men rượu, bỏ bớt trấu. Bước 3: Trộn đều men rượu với bột. Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm. Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều, phủ ni lông sạch lên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô gió, ấm trong 24h.. Hoạt động3: Tổ chức thực hành - Gv nêu nội quy và yêu cầu bài thực hành - Gv chia nhóm hs - Kiểm tra dụng cụ các nhóm - Gv yêu cầu các nhóm về vị trí tiến hành thực hành theo hướng dẫn - Gv theo dõi tiến trình làm việc của các nhóm chỉnh sửa cho các nhóm Hoạt động 4: Báo cáo thực hành - Yêu cầu các nhóm nộp báo cáo thực hành - Gv nhận xét báo cáo của các nhóm - Yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá * Gv tổng kết đánh giá theo các nội dung sau: - Sự chuẩn bị của hs - Quy trình thực hành - Ý thức thực hành - Công tác vệ sinh - Gv đánh giá xếp loại giờ học 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Gọi hs nhắc lại 5. Dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Yêu cầu hs ứng dụng bài học vào thực tế - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: 6/3/2012 Ngày dạy: 8/3/2012 Tiết 43 Bài 43 THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN VẬT NUÔI CHẾ BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh hoặc ủ men rượu cho vật nuôi, biết ứng dụng vào thực tiễn sản xuất. 2. Kỹ năng - Biết cách chế biến thức ăn giàu glu xít bằng men 3. Thái độ - Có ý thức đảm bảo an toàn vệ sinh trong việc chế biến thức ăn cho vật nuôi đồng thời giữ gìn vệ sinh môi trường II. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, làm thử thí nghiệm, giấy quỳ, thang chia độ pH, đũa thuỷ tinh. - HS: Chuẩn bị bát, thức ăn ủ xanh III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ 3. Bài mới Hoạt động1: Giới thiêu bài học Hoạt động2: Hướng dẫn ban đầu Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Giới thiệu bài thực hành. 1. Quy trình đánh giá chất lượng thức ăn ủ GV: Nêu nội quy học tập và an toàn lao xanh. động. GV: Phân nhóm thực hành theo mẫu vật và - Bước 1: Lấy mẫu thức ăn ủ xanh vào bát thiết bị dụng cụ đã chuẩn bị và xắp xếp cho sứ. từng nhóm. - Bước 2: Quan sát màu sắc thức ăn. GV: Nêu mục tiêu và yêu cầu của bài thực - Bước 3: Ngửi mùi của thức ăn. hành phân công công việc cho từng nhóm - Bước 4: Đo độ PH của thức ăn ủ xanh..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> trước, trong và sau khi thực hành * Tìm hiểu quy trình thực hành. - Bước 1: Lấy thức ăn đã được ủ, sờ tay vào thức ăn để cảm nhận nhiệt độ và độ ẩm của thức ăn. - Bước 2: Quan sát màu sắc của thức ăn ủ men. - Bước 3: Ngửi mùi của thức ăn ủ men. * Kết quả đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh.. GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu, học sinh quan sát. - Đánh giá chất lượng của thức ăn ủ xanh theo quy trình 4 bước, SGK. - Kỹ thuật ủ xanh liêm quan chặt chễ với chất lượng thức ăn ủ xanh – Qua quan sát đánh giá được chất lượng thức ăn ủ xanh. Chỉ tiêu Tiêu chuẩn đánh giá - Đánh giá chất lượng của thức ăn ủ men đánh giá Tốt Trung bình Xấu rượu theo quy trình 3 bước SGK. + Khi lấy thức ăn ủ men rượu phải cảm Màu sắc Mùi nhận ngay nhiệt độ và mùi vị của thức ăn. + Khi lật tấm nilông lót trên mặt khối thức Độ PH ăn ủ men sẽ quan sát thấy màu sắc của thức ăn ủ men ( Trên mặt thức ăn có nhiều * Kết quả đánh giá thức ăn ủ men rượu mảng trắng là đạt yêu cầu. Chỉ tiêu Tiêu chuẩn đánh giá HS: Thao tác thực hành theo sự hướng dẫn đánh giá Tốt Trung bình Xấu của giáo viên, các kết quả quan sát thực hành ghi vào vở bài tập theo mẫu SGK. Nhiệt độ GV: Theo dõi và chỉ bảo kịp thời những sai Độ ẩm Màu sắc sót của học sinh. Mùi. Hoạt động3: Tổ chức thực hành - Gv nêu nội quy và yêu cầu bài thực hành - Gv chia nhóm hs - Kiểm tra dụng cụ các nhóm - Gv yêu cầu các nhóm về vị trí tiến hành thực hành theo hướng dẫn - Gv theo dõi tiến trình làm việc của các nhóm chỉnh sửa cho các nhóm Hoạt động 4: Báo cáo thực hành - Yêu cầu các nhóm nộp báo cáo thực hành - Gv nhận xét báo cáo của các nhóm - Yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá * Gv tổng kết đánh giá theo các nội dung sau:.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Sự chuẩn bị của hs - Quy trình thực hành - Ý thức thực hành - Công tác vệ sinh - Gv đánh giá xếp loại giờ học 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Gọi hs nhắc lại 5. Dặn dò - Yêu cầu hs ứng dụng bài học vào thực tế - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: 11/3/2012 Ngày dạy: 13/3/2012 Tiết 44 ÔN TẬP I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức đã học 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp 3. Thái độ - Giáo dục hs yêu thích và tích cực trong lĩnh vực chăn nuôi II. Chuẩn bị - Gv Hệ thống hoá toàn bộ kiên thức đã học - Hs ôn lại toàn bộ kiến thức dẫ học III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài học 1. Chăm sóc rừng sau khi trồng *Thời gian. Gv nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời ? Sau khi trồng rừng càn tiến hành chăm - Sau khi trồng cây gay rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc cây. sóc như thế nào . ? Tại sao khi trồng rừng từ 1-3 tháng phải - Chăm sóc liên tục tới 4 năm. chăm sóc ngay..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> ? Tại sao việc chăm sóc lại giảm sau 3 đến Làm cỏ nhằm mục đích gì? làm như thế nào? Mục đích của việc bón phân là gì? ? Nêu công việc xới đất, vun gốc cây và ý nghĩacủa các công việc đó.. ? Hiện nay rừng của nước ta được khai thác như thế nào ? Hãy nêu các cách khai thác rừng ở nước ta. ? Rững đã được khai thác cần phục hồi bằng cách nào. Gv cho hs đọc thông tin sgk, liên hệ thực tế ? Bảo vệ rừng có ý nghĩa gì đối với môi trường và với con người. ? Tài nguyên rừng có các thành phần nào? HS: Trả lời. ? Để đạt được mục đích trên cần áp dụng. * Số lần chăm sóc. - Năm thứ nhất và hai mỗi năm chăm sóc * Mục đích: Tác động cho con người, nhằm tạo môi trường sống của cây, để cây có tỷ lệ sống cao được thể hiện qua nội dung chăm sóc sau: * Phát quang. - Cây hoang dại chèn ép ánh sáng dinh dưỡng tạo thuận lợi cho cây sinh trưởng. * Làm cỏ. - Không để cỏ dại ăn mất màu. - Làm sạch cỏ sung quanh gốc cây cách cây 0,6 đến 1,2 m. * Sới đất vun gốc cây. - Đất tơi xốp, thoáng khí, giữ ẩm cho đất * Bón phân. - Bón ngay từ lần chăm sóc đầu, tăng thêm dinh dưỡng. * Tỉa và dặm cây. - Tỉa bớt chỗ dày, dặm vào chỗ thưa 2. Khai thác rừng - Diện tích rừng giảm mạnh, đồi trọc tăng nhanh, độ che phủ ngày càng thu hẹp. - Chất lượng rừng: hầu hết là rừng tái sinh. * Chỉ được khai thác chọn không được khai thác trắng. - Trên 15oC. - Chống xoáy mòn. * Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. *Lượng gỗ khai thác chọn. - Nhỏ hơn 35 % lượng gỗ khu rừng 3. Bảo vệ và khoang nuôi rừng - Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái.. * Mục đích bảo vệ rừng. - Tài nguyên rừng gồm có các loài thực vật,động vật rừng, đất..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> biện pháp nào. - Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát ? Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào? triển. đối tượng nào được kinh doanh rừng * Biện pháp bảo vệ rừng. - Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây cháy, lấn chiếm, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng. - Cơ quan lâm nghiệp của nhà nước, cá nhân hay tập thể được cơ quan chức năng giao đất, phải làm theo sự chỉ đạo của nhà nước. 4. Vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi Sgk Gv nêu câu hỏi 5. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi ? Các vật nuôi ( Trâu, lợn, gà) thường ăn * Thức ăn vật nuôi. những thức ăn gì? - Các loại vật nuôi: Trâu, lợn và gà… ? Để phù hợp với đặc điểm sinh lý của vật nuôi thì vật nuôi có những loại thức ăn - Trâu bò ăn được rơm vì có hệ sinh vật nào? cộng sinh trong dạ cỏ. ? Có bao nhiêu loại thức ăn cho vật nuôi. - Gà ăn thóc rơi vãi trong rơm, còn lợn ? Các loại thức ăn đều có đặc điểm chung không ăn được vì không phù hợp với sinh lý tiêu hoá KL: Vật nuôi chỉ ăn được những thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu hoá của chúng. * Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. - Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh kiến thức trọng tâm - Gọi hs nhắc lại nội dung 5. Dặn dò - Yêu cầu hs học thuộc bài - Chuẩn bị giấy kiểm tra Ngày soạn: 13/3/2012 Ngày dạy: 15/3/2012 Tiết 45 KIỂM TRA MỘT TIẾT I.Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> 1. Kiến thức - Đánh giá sự nhận thức của học sinh trong thời gian qua 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp 3. Thái độ - Giáo dục tính tụ giác trung thực trong giờ kiểm tra II. Chuẩn bị - Gv: Câu hỏi và đáp án - Hs: Ôn lại kiến thức, giấy kiểm tra III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sĩ số 3. Chép đề kiểm tra ĐỀ BÀI Câu 1: Nêu và trình bày các loại khai thác rừng? Phương pháp khai thác trắng có tác hại gì đối với môi trường và con người? Câu2: Thế nào là giống vật nuôi? Các điều kiện để được công nhận là giống vật nuôi? Câu3: Nêu các cách phân loại thức ăn vật nuôi? ở địa phương em có các cách sản xuất thức ăn giàu gluxít và thức ăn giàu prtêin nào? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: (4 điểm) * Các loại khai thác rừng - Khai thác trắng là phương pháp khai thác chặt toàn bộ cây rừng 1làn trong thời giân 1 năm - Khai thác dần là chặt toàn bộ cây rừng trong 3-4 lần trong thời gian từ 5 đến 10 năm - Khai thác chọn là chặt cây già, cây có sức sống yếu, giữ lại cây non, gỗ tốt cố sức sống khoẻm với thời gian không hạn chế. * Tác hại của khai thác trắng - Gây các thiên tai như sói mòn, rửa trôi, bão lũ, góp phần làm cho môi trường không khí bị ô nhiễm Câu 2: (3 điểm) * Thế nào là giống vật nuôi - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. * Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi. - Có chung nguồn gốc..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Có đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau. - Có đặc điểm di truyền ổn định - Có số lượng cá thể đông và phân bố trên địa bàn rộng. Câu 3: (3 điểm) * Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng thức ăn vật nuôi đựoc chia làm 3 loại: +Thức ăn giàu prôtêin:P >14% + Thức ăn giàu gluxit: G> 50% + Thức ăn thô :lượng chất xơ > 30% *Các cách sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn giàu protein - Thức ăn giàu gluxit như trồng ngô, lúa khoai, sắn… - Thức ăn giàu protein như trồng đậu tương… 4. Củng cố - Giáo viên thu bài kiểm tra - Nhận xét già kiểm tra 5. Dặn dò - Yêu cầu hs đọc trước bài mới Ngày soạn: 18/3/2012 Ngày dạy: 20/3/2012 Tiết 46 BÀI 44. CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được vai trò, những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh. Và các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. 2. Kỹ năng - Biết các công việc vệ sinh trong chăn nuôi 3. Thái độ - Giáo dục hs ý thức vệ sinh chuông nuôi sạch sẽ tránh gây ô nhiễm môi trường II. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, chuẩn bị sơ đồ 10,11, hình 69, 70,71 - HS: Đọc SGK, xem trước sơ đồ và hình vẽ. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu về chuồng nuôi..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> GV: Nêu vai trò của chuồng nuôi, theo em chuồng nuôi có vai trò như thế nào đối với vật nuôi? HS: Lấy ví dụ cho từng vai trò, khắc sâu kiến thức. GV: Dùng sơ đồ 10 SGK yêu cầu học sinh quan sát thấy được các yếu tố vệ sinh chuồng nuôi. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập điền khuyết vào vở.. 1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi - Trả lời câu hỏi Câu e: Tất cả các câu đều đúng.. 2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh. - Có 5 yếu tố cấu thành vệ sinh chuồng nuôi: Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng, không khí trong chuồng nuôi và độ chiếu sáng.. * Bài tập. - Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng - Chuồng nuôi hợp vệ sinh khi xây dựng, chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che. Hoạt động3: Tìm hiểu về vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. GV: Hướng dẫn học sinh nêu các ví dụ minh hoạ để kết luận tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi. GV: Trong chăn nuôi cần làm gì để vệ sinh chăn nuôi? GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 11 và nêu các khâu vệ sinh chuồng nuôi? HS: Thảo luận hình thành kiến thức về vệ 1.Tầm quan trọng của vệ sinh phòng bệnh sinh môi trường sống của vật nuôi. trong chăn nuôi. GV: Nêu nội dung vệ sinh thân thể vật - Vệ sinh chăn nuôi là để phòng ngừa bệnh nuôi. dịch sảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và tăng năng xuất chăn nuôi. Chú ý: Tắm trải và vận động hợp lý? HS: Trả lời ? Theo em phải làm gì để đảm bảo môi trường trong chăn nuôi và vận dụng vào 2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong thực tiễn gia đình chăn nuôi. HS: Trả lời a.Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi GV: Kết luận.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Yêu cầu: Khí hậu trong chuồng, xây dựng chuồng nuôi, thức ăn, nước uống. b. Vệ sinh thân thể cho vật nuôi. - Vệ sinh thân thể cho vật nuôi vừa có tác dụng duy trì sức khoẻ và sức sản xuất của vật nuôi vừa có tác dụng làm quen huấn luyện để vật nuôi thuần thục dễ chăm sóc, quản lý. 4. Củng cố - GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - GV: Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi cho học sinh trả lời để củng cố kiến thức. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 45 SGK chuẩn bị sơ đồ hình 12, 13 SGK. Ngày soạn: 20/3/2012 Ngày dạy: 22/3/2012 Tiết 47 BÀI 45. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được những biện pháp chủ yếu trong nuôi dưỡng và chăm sóc đối vật nuôi non, vật nuôi đực giống. 2. Kỹ năng - Biết các công việc chăm sóc cho vật nuôi 3. Thái độ - Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi II. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, chuẩn bị sơ đồ 12,13SGK - HS: Đọc SGK, xem trước sơ đồ và hình vẽ III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ ? Nêu các biện pháp vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi 3. Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu chăn nuôi vật nuôi non. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 72 SGK và trả lời câu hỏi GV: Cơ thể vật nuôi có những đặc điểm gì? HS: Trả lời GV: Gợi ý cho học sinh lấy ví dụ từ vật nuôi ở gia đình. 1.Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non. GV: Yêu cầu học sinh đọc và sắp xếp theo - Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh. trình tự nuôi dưỡng đến chăm sóc theo lứa - Chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoàn tuổi chỉnh. Gv tổng hợp kết luận - Chức năng miễn dịch chưa tốt. 2.Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non. - Vật nuôi mẹ tốt - Giữ ẩm cho cơ thể, cho bú sữa - Tập cho vật nuôi non ăn sớm - Cho vật nuôi vận động, giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non. Hoạt động2: Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi đực giống. GV: Giới thiệu cho học sinh hiểu được mục đích và yêu cầu của chăn nuôi vật nuôi đực giống. GV: Hướng dẫn thảo luận nuôi dưỡng, chăm sóc ảnh hưởng đến đời sau như thế nào? Hs trả lời Gv tổng hợp kết luận. * Mục đích: Khả năng phối giống cao đời con có chất lượng tốt. * Yêu cầu: Sức khoẻ vật nuôi tốt( Không.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> quá béo) Có khối lượng tinh dịch cao, chất lượng tinh dịch tốt. * Sơ đồ ( SGK). 4.Củng cố - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hệ thống lại bài học trả lời câu hỏi củng cố - Chăn nuôi vật nuôi non như thế nào? - Nhận xét, đánh giá giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 46 SGK, nghiên cứu tài liệu liên quan. Ngày soạn: 27/3/2012 Ngày dạy: 29/3/2012 Tiết 48 BÀI 46. PHÒNG, TRỊ BỆNH THÔNG THƯỜNG CHO VẬT NUÔI. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được thế nào là bệnh của vật nuôi, nguyên nhân sinh ra bệnh và biện pháp và trị bệnh. 2. Kỹ năng - Có những hiểu biết về cách phòng trị bệnh cho vật nuôi. 3. Thái độ - Có ý thức trong việc bảo vệ phòng bệnh cho vật nuôi II. Chuẩn bị - Hình 73, 74, sơ đồ H 14 SGK phóng to. - SGK và tài liệu liên quan III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ ? Nêu cách nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài học.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Hoạt động2: Tìm hiểu khái niệm về bệnh Gv yêu cầu hs đọc thông tin sgk, liên hệ thực tế ? Con vật bị bệnh thường cú những đặc điểm gỡ khỏc so với vật nuụi khỏe mạnh ? HS: Bỏ ăn, nằm im, phõn loóng, mệt mỏi ? Nếu như chỳng ta khụng chữa trị kịp thời thỡ vật nuụi sẽ như thế nào ? HS: Gầy yếu, sụt cõn hoặc cú thể chết nếu khụng chữa trị kịp thời ? Vật nuụi bị bệnh thỡ ảnh hưởng như thế nào trong chăn nuụi ? HS: Vật nuụi bị bệnh thỡ hạn chế khả năng thớch nghi , làm giảm khả năng sản xuất và giỏ trị kinh tế của vật nuụi ? Vậy bệnh là gỡ ? Hóy nờu 1 số vớ dụ về bệnh . - Vật nuụi bị bệnh khi cú sự rối loạn cỏc HS : Trả lời chức năng sinh lớ trong cơ thể do tỏc động Gv tổng hợp kết luận của cỏc yếu tố gõy bệnh Hoạt động3:Tìm hiểu nguyên nhân sinh ra bệnh GV : Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ, chia - Bao gồm các yếu tố bên trong và bên lớp thành 3 nhóm tiến hành thảo luận . ngoài ? Có mấy nguyên nhân sinh ra bệnh ? HS : Thảo luận, cử đại diện trả lời - Bệnh có 2 loại : ? Nguyên nhân bên trong và nguyên nhân + Bệnh truyền nhiễm . bên ngoài gồm những yếu tố nào? + Bệnh không truyền nhiễm HS : Trả lời ? Cho ví dụ về nguyên nhân bên trong gây bệnh. HS : Bệnh bạch tạng , dị tật bẩm sinh… ? Lấy ví dụ về nguyên nhân bên ngoài gây bệnh cho vật nuôi. HS : + Về cơ học : Nhẫm đinh, ngã, húc chảy máu.... + Về hóa học : Ngộ độc thức ăn, nước uống... + Về sinh học : Do giun sán kí sinh hay vi khuẩn, vi rus xâm nhập gây bệnh . GV : yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi ..
<span class='text_page_counter'>(102)</span> ? Dựa vào đâu mà người ta chia thành bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm? Cho VD. HS : - Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật gây ra lây lan nhanh thành dịch gây tổn thất nghiêm trọng do chết hàng loạt vật nuôi. - Bệnh không truyền nhiễm : không do VSV gây ra, không lây lan , không làm chết nhiều vật nuôi GV : Nhận xét, bổ sung, kết luận Hoạt động4:Tìm hiểu cách phòng trị bệnh cho vật nuôi GV: Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin - Chăm sóc chu đáo cho từng loại vật nuôi. mục 3, SGK và tìm ra các biện pháp đúng . - Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin. HS: Đọc thông tin và đánh dấu (tất cả các - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh biện pháp đều đúng chỉ trừ biện pháp “Bán dưỡng hoặc giết mổ thịt vật nuôi ốm”) - Vệ sinh môi trường sạch sẽ. ? Tại sao lại không được bán hoặc mổ thịt - Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và vật nuôi ốm? điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh HS: Trả lời ở vật nuôi ? Tất cả các biện pháp còn lại chỉ thực hiện một biện pháp được không ? HS: Không vì tất cả các biện pháp có mối liên hệ với nhau GV: Nhận xét, kết luận 4. Cñng cè - GV: yêu cầu 1 – 2 HS đọc nội dung phần: Ghi nhớ (SGK – T.122, 124) - Gv nªu c©u hái cñng cè bµi. 5. Híng dÉn vÒ nhµ - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà học bài, đọc trớc bài 48 Ngµy so¹n: 3/4/2012 Ngµy d¹y: 5/4/2012 TiÕt 49 BÀI 47. VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được tác dụng của vắc xin và biết cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi 2. Kỹ năng.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Có được kỹ năng sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi 3. Thái độ - Có ý thức trong việc bảo vệ phòng bệnh cho vật nuôi II. Chuẩn bị - Hình 73, 74, sơ đồ H 14 SGK phóng to. - SGK và tài liệu liên quan \III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ ? Nêu các nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng của vắc xin GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả 1.Vắc xin là gì ? lời câu hỏi: Vắc xin là chế phẩm sinh học dùng để ? Vắc xin là gì? Vắc xin được chế biến từ phòng bệnh truyền nhiễm. Văcxin được đâu? chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta HS: Trả lời muốn phòng ngừa Có 2 loại vắc xin GV: treo tranh hình 73 SGK, yêu cầu học + Vắc xin nhược độc sinh quan sát và trả lời các câu hỏi (chia + Vắc xin chết nhóm) ? Có mấy loại vắc xin ? HS: ? Thế nào là vắc xin nhược độc ? HS: Là mầm bệnh bị làm yếu đi => tạo ra vắc xin nhược độc ? Thế nào là vắc xin chết? HS: Là mầm bệnh đã bị giết chết => vắc xin chết GV : Nhận xét, bổ sung GV : treo tranh hình 74 và giải thích về tác dụng của vắc xin ? Hình 74a cho thấy được gì? HS : Đang tiêm vắc xin vào cơ thể vật nuôi. ? Hình 74b cho thấy điều gì? HS: Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể ? Hình 74c cho thấy gì? HS: Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch GV : Giải thích : Khi đưa vắc xin vào cơ thể, cơ thể sẽ sinh ra kháng thể chống lại.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> sự xâm nhiễm của mầm bệnh. GV : yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận và làm bài tập trong SGK HS : Chia nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời ? Tác dụng phòng bệnh của vắc xin? HS: Vắc xin giúp cơ thể tạo ra kháng thể để tiêu diệt mầm bệnh và có được sự miễn dịch đối với bệnh. ? Vật nuôi đã được tiêm vắc xin. Khi mầm bệnh xâm nhập vật nuôi có phản ứng lại không? Tại sao? HS : Khi mầm bệnh xâm nhập cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh.Vì vật nuôi đã có được khả năng miễn dịch đối với bệnh. GV: Nhận xét, kết luận. 2.Tác dụng của vắc xin Khi đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi mầm bệnh xâm nhập trở lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh.Vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng miễn dịch. Hoạt động2: Tỡm hiểu một số điều cần chỳ ý khi sử dụng vắc xin GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.1 SGK và trả lời các câu hỏi: ? Tại sao phải bảo quản vắc xin? HS: Trả lời ? Bảo quản vắc xin thế nào cho tốt? HS: Trả lời 1. Bảo quản Chất lượng và hiệu lực của văcxin phụ GV Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục thuộc vào điều kiện bảo quản nên phải giữ II.2 SGK và trả lời các câu hỏi : vắcxin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên ? Khi vật nuôi đang ủ bệnh tiêm vắc xin nhãn thuốc, không để chỗ nóng hoặc chỗ được có ánh sáng mặt trời . không? Tại sao? HS: Không. vì vật nuôi sẽ phát bệnh nhanh hơn ? Khi vật nuôi mới khỏi bệnh sức khỏe chưa phục hồi, có nên tiêm vắc xin không? Tại sao? HS; Không. Vì sẽ làm giảm hiệu quả của vắc xin ? Khi sử dụng vắc xin cần đáp ứng những yêu cầu nào? HS: Trả lời ? Sau khi dùng phải làm gì với vắc xin 2. Sử dụng thừa? - Chỉ sử dụng vắc xin cho vật nuôi.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> HS: Trả lời ? Nếu vật nuôi bị dị ứng với vắc xin thì phải làm gì? HS: Trả lời ? Dùng vắc xin xong có nên theo dõi không? Nếu có thì trong bao lâu? HS: Trả lời GV: Nhận xét, kết luận. khỏe. - Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. - Vắc xin đã pha phải dùng ngay. - Dùng vắc xin xong phải theo dõi vật nuôi 2 – 3 giờ tiếp theo. - Thấy vật nuôi dị ứng thuốc phải báo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời.. 4. Cñng cè - GV: yêu cầu 1 – 2 HS đọc nội dung phần: Ghi nhớ (SGK – T.122, 124) 5. DÆn dß - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà học bài, đọc trớc bài chuẩnbị cho tiết ôn tập cẩ năm. Ngµy so¹n: 10/4/2012 Ngµy d¹y: 12/4/2012 TiÕt 50 BÀI 48. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO GIA CẦM.... I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm và cách sử dụng vắc xin Niu cát xơn 2. Kỹ năng - Nhận biết được một số loại văc xin và cách sử dụng vắc xin 3. Thái độ - Giáo dục hs có ý thức chăn nuôi khoa học và cẩn thận trong chăn nuôi II. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án, mẫu vắc xin , hình vẽ tr 126. - Học sinh: Sưu tầm mẫu một số vắc xin \III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ 3. Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài học Hoạt động2: Hướng dẫn ban đầu Hoạt động của thầy va trò Nội dung 1. Nhận biết một số loại vắc xin phòng Gv cho hs quan sát hình vẽ và quan sát bệnh cho gia cầm mẫu văc xin. a. Quan sát chung Gv hướng cách nhận biết các loại vắc xin - Loai vắc xin.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Đối tượng dùng - Thời gian sử dụng b. Dạng vắc xin - Dạng bột, nước, màu sắc thuốc c. Liều dùng - Tuỳ laọi vắc xin - Cách dùng 9 tiêm, nhỏ, chủng) Gv cho hs quan sát tranh 2. Sử dụng vắc xin Niu cát xơn Hướng dẫn học sinh cách sử dụng vắc xin * Bước1; phòng bệnh cho gà - Nhận biết các bộ phận, điều chỉnh tháo lắp bơm tiêm * Bước2: Tập tiêm trên thân cây chuối Hình vẽ * Bước3: Pha chế và hút vắc xin đẫ hòc tan - Dùng bơm tiêm hút nước cất bơm vào lọ vắc xin, lắc lọ cho vắc xin hoà tan, hút vắc xin vào bơm tiêm * Bứơc4: Tiêm dưới da phía trong của cánh gà. Hoạt động3: Tổ chức thực hành - Gv nêu nội quy và yêu cầu bài thực hành + Yêu cầu học sinh nhận bết được một số loại vắc xin và biết cách sử dụng vắc xin niu cats xơn cho gà - Gv chia nhóm hs - Kiểm tra dụng cụ các nhóm - Gv yêu cầu các nhóm về vị trí tiến hành thực hành theo hướng dẫn - Gv theo dõi tiến trình làm việc của các nhóm chỉnh sửa cho các nhóm Hoạt động 4: Báo cáo thực hành - Yêu cầu các nhóm nộp báo cáo thực hành - Gv nhận xét báo cáo của các nhóm - Yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá * Gv tổng kết đánh giá theo các nội dung sau: - Sự chuẩn bị của hs - Quy trình thực hành - Ý thức thực hành - Công tác vệ sinh - Gv đánh giá xếp loại giờ học 4. Củng cố - Gv nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Gọi hs nhắc lại 5. Dặn dò - Yêu cầu hs ứng dụng bài học vào thực tế - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: 14/4/2011 Ngày dạy: 16/4/2011 Tiết 51 ÔN TẬP I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức trong học kỳ hai 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp kiến thức 3. Thái độ - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, tích cực trong công tác lao động II. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo - Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài học Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung ôn tập Câu hỏi ôn tập Hướng dẫn trả lời GV: Nêu câu hỏi, học sinh trả lời ( Sau khi thảo luận theo các nhóm học tập, tổng hợp kiểm tra, ghi. Hệ thống câu hỏi - Vật nuôi cung cấp thực phẩm, sức kéo, Câu1: em hãy nêu vai trò của giống trong phân bón và nguyên liệu sản xuất. chăn nuôi, điều kiện để được công nhận là - Được gọi la giống vật nuôi khi những vật một giống vật nuôi?.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Câu 2: Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi? Câu3: Các phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi?. Câu 4: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi? Câu 5: Cho biết mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?. Câu 6: Cho biết một số phương pháp và dự trữ thức ăn? Câu 7: Vai trò của chuồng nuôi, thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh?. Câu 8: Khi nào vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi? Câu 9: Vác xin là gì? cho biết tác dụng của vác xin những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin.. Câu 10: Nêu ưu nhược điểm của các phương pháp khai rừng ?. nuôi có cùng nguồn gốc, có đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định, đạt số lượng cá thể nhất định - Không đồng đều, theo giai đoạn, theo chu kỳ. - Phương pháp chọn phối: Chọn cùng giống, khác giống. - Phương pháp nhân giống thuần chủng: Con bố + mẹ cùng giống. - Cho ăn thức ăn tốt và đủ, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh tật. - Chế biến làm tăng mùi vị, tính ngon miệng để vật nuôi ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm khối lượng, độ thô cứng, khử độc hại. - Dự trữ nhằm giữ thức ăn được lâu, có đủ nguồn thức ăn liên tục. - Các phương pháp chế biến thức ăn: vật lý, hoá học, sinh vật học. - Phương pháp dự trữ: Khô, ủ tươi - Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi, muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ, độ ẩm thích hợp, độ chiếu sáng phù hợp, lượng khí độc ít. - Vật nuôi bị bệnh có sự dối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể do dối loạn của các yếu tố gây bệnh, bao gồm yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài. - Vắc xin là chế phẩm sinh học, được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh. - Vắc xin tạo cho cơ thể có được khả năng miễn dịch. - Khi sử dụng vắc xin phải kiểm tra tính chất của vắc xin, tuân theo mọi chỉ dẫn sử dụng -Yêu cầu học sinh tìm hiểu (sgk). 4. Củng cố. - Gv nhấn mạnh khắc sâu kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Yêu cầu hs học thuộc các câu trả lời - Chuẩn bị giấy kiểm tra. Ngày soạn: 21/4/2011 Ngày dạy: 23/4/2011 Tiết 52 KIỂM TRA HỌC KỲ II I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Đánh giá sự nhận thức của học sinh trong học kỳ vừa qua. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc, trung thực trong giờ kiểm tra. II. Chuẩn bị - Gv câu hỏi và đáp án và biểu điểm. - Hs ôn lại kiến thức đã học, giấy kiểm tra. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sĩ số 3. Chép đề kiểm tra ĐỀ BÀI Câu1: Chuồng nuôi có tầm quan trọng như thế nào trong chăn nuôi? Tại sao ta thường làm chuồng nuôi theo hướng nam hoặc hướng đông nam? Câu2: Nêu các biện pháp bảo vệ rừng? So sánh sự khác biệt giữa môi trường sinh thái vùng đồi trọc và vùng có rừng? Câu3:( 3 điểm) Nêu các nguyên nhân sinh ra bệnh của vật nuôi? Tại sao lại lấy phương châm phòng bệnh hơn chữa bệnh? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Câu1: (4 điểm) * Tầm quan trọng của chuồng nuôi - Giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết. - Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh. - Giúp việc chăn nuôi khoa học. - Quản lí tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải và tránh ô nhiễm môi trường. - Góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi. * Tại sao thường làm chuồng theo hướng nam và hướng đông nam - Vì hướng nam và hướng đông nam có gió mát về mùa hè và chăn được gió mùa đông bắc của mùa đông. Câu2:(3 điểm) * Các biện pháp bảo vệ rừng - Cấm mọi hành động phá rừng, lấn chiếm rừng và đất rừng, mua bán lâm sản trái phép, săn bắn động vật rừng… - Chính quyền địa phương và cơ quan lâm nghiệp phải coa kế họch và biện pháp về định canh, định cư, phòng chống cháy rừng, chăn nuôi gia súc. * Sự khac biệt - Vùng đồi trọc. + Không khí nóng, bụi không trong lành, đất rừng bị sói mòn, thường phải hứng chịu thiên tai như lũ, bão… - Vùng có rừng. + Không mát mẻ trong lành, đất rừng không bị sói mòn, hạn chế được thiên tai như lũ, bão… Câu3:( 3 điểm) * Nêu các nguyên nhân sinh ra bệnh của vật nuôi. - Yếu tố bên trong: Do bố mẹ di truyền cho con một số bệnh. - Yếu tố bên ngoài: Chấn thương, do thay đổi thời triết, do ngộ độc, do kí sinh trùng, vi sinh vật, vi rút…. * Tại sao lại lấy phương châm phòng bệnh hơn chữa bệnh. - Vì phòng bệnh giúp cho ta đỡ tốn công chăm sóc và kinh phí, vật nuôi khoẻ mạnh, nhanh lớn, năng suất cao, chất lượng tốt. 4. Củng cố - Giáo viên thu bài học sinh. - Nhận xét giờ học . 5. Dặn dò - Yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã học ứngdụng vào gia đình..
<span class='text_page_counter'>(111)</span>