Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Kiem tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.78 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM. Học sinh chú ý : - Giữ cho phiếu thẳng, không bôi bẩn, làm rách. - Phải ghi đầy đủ các mục theo hướng dẫn - Dùng bút chì đen tô kín các ô tròn trong mục Số báo danh, Mã đề trước khi làm bài. Phiếu trả lời : Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. Đối với mỗi câu trắc nghiệm, học sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng. Phiếu trả lời đề: 274 01. { | } ~. 03. { | } ~. 05. { | } ~. 07. { | } ~. 02. { | } ~. 04. { | } ~. 06. { | } ~. 08. { | } ~.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA 15 PHÚT TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN. MÔN: VẬT LÝ NĂM HỌC: 2012- 2013 Họ tên học sinh:.....................................................Lớp:.............Ngày kiểm tra:..................................  Nội dung đề: 274 I.Trắc nghiệm:Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau. Câu 1: Biến trở là một linh kiện: A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. B. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch. C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. D. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 2: Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch: A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. C. giảm khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. D. không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. Câu 3: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng: A. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ. B. một đường cong đi qua gốc tọa độ. C. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. D. một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Câu 4: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế là: A. 2V. B. 8V. C. 18V. D. 24V. Câu 5: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ: A. không thay đổi. B. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm. C. càng nhỏ. D. càng lớn. Câu 6: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì: A. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.B. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần. C. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.D. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần. Câu 7: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là: A. R’ = 4R. B. R’= R+4. C. R’=. R . 4. D. R’ = R - 4.. Câu 8: Đối mỗi dây dẫn, thương số U/I có trị số: A. Tỉ lệ nghịch với cường dộ dòng điện I. B. Không đổi. C. Có giá trị bất kỳ. D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U. II.Tự luận: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8; R2 = 12 được mắc song song với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 6V. a.Vẽ sơ đồ mạch điện. b.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c.Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính. d.Tính cường độ dòng điện I1,I2 chạy qua mỗi điện trở.. BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA 15 PHÚT TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN. MÔN: VẬT LÝ NĂM HỌC: 2012- 2013 Họ tên học sinh:.....................................................Lớp:.............Ngày kiểm tra:...............................  Nội dung đề: 297 I.Trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau. Câu 1: Biến trở là một linh kiện: A. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. B. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. C. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch. D. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng: A. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. B. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ. C. một đường cong đi qua gốc tọa độ. D. một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Câu 3: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là: A. R’= R+4. B. R’ = R - 4.C. R’ = 4R. D. R’=. R . 4. Câu 4: Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch: A. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. C. giảm khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. D. không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. Câu 5: Đối mỗi dây dẫn, thương số U/I có trị số: A. Có giá trị bất kỳ. B. Tỉ lệ nghịch với cường dộ dòng điện I. C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U. D. Không đổi. Câu 6: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế là: A. 2V. B. 8V. C. 24V. D. 18V. Câu 7: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ: A. càng lớn. B. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm. C. không thay đổi. D. càng nhỏ. Câu 8: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì: A. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần. B. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần. C. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần. D. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần. II.Tự luận: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 9; R2 = 6 được mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 12V. a.Vẽ sơ đồ mạch điện. b.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c.Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính. d.Tính cường độ dòng điện I1,I2 chạy qua mỗi điện trở.. BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KIỂM TRA 15 PHÚT TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN. MÔN: VẬT LÝ NĂM HỌC: 2012- 2013 Họ tên học sinh:.....................................................Lớp:.............Ngày kiểm tra:...............................  Nội dung đề: 433 I.Trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau. Câu 1: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế là: A. 2V. B. 24V. C. 18V. D. 8V. Câu 2: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là: A. R’ = 4R.. B. R’=. R . 4. C. R’= R+4.. D. R’ = R - 4.. Câu 3: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ: A. càng nhỏ. B. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm. C. không thay đổi. D. càng lớn. Câu 4: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng: A. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ. B. một đường cong đi qua gốc tọa độ. C. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. D. một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Câu 5: Biến trở là một linh kiện: A. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. C. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch. Câu 6: Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch: A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. C. không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. D. giảm khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. Câu 7: Đối mỗi dây dẫn, thương số U/I có trị số: A. Tỉ lệ nghịch với cường dộ dòng điện I. B. Có giá trị bất kỳ. C. Không đổi. D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U. Câu 8: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì: A. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần. B. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần. C. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần. D. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần. II.Tự luận: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6; R2 = 12 được mắc song song với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 6V. a.Vẽ sơ đồ mạch điện. b.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c.Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính. d.Tính cường độ dòng điện I1,I2 chạy qua mỗi điện trở.. BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KIỂM TRA 15 PHÚT TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN. MÔN: VẬT LÝ NĂM HỌC: 2012- 2013 Họ tên học sinh:.....................................................Lớp:.............Ngày kiểm tra:..............................  Nội dung đề: 954 I.Trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau. Câu 1: Đối mỗi dây dẫn, thương số U/I có trị số: A. Có giá trị bất kỳ. B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U. C. Không đổi. D. Tỉ lệ nghịch với cường dộ dòng điện I. Câu 2: Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch: A. giảm khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. C. không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. Câu 3: Biến trở là một linh kiện: A. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch. B. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. C. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. Câu 4: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ: A. không thay đổi. B. càng nhỏ. C. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm. D. càng lớn. Câu 5: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế là: A. 8V. B. 18V. C. 24V. D. 2V. Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng: A. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ. B. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. C. một đường cong không đi qua gốc tọa độ. D. một đường cong đi qua gốc tọa độ. Câu 7: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là: A. R’ = R - 4.. B. R’= R+4.. C. R’=. R . 4. D. R’ = 4R.. Câu 8: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì: A. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần. B. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần. C. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần. D. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần. II.Tự luận: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3; R2 = 6 được mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 6V. a.Vẽ sơ đồ mạch điện. b.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c.Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính. d.Tính cường độ dòng điện I1,I2 chạy qua mỗi điện trở.. BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×