Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Tài liệu HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RƠLE BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH P441 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.22 KB, 14 trang )

Taìi liãûu råle MiCOM P441 Trang 1/14
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
RƠLE BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH P441
RơLE KHOảNG CáCH MICOM P441
A. GIớI THIệU CáC CHứC NăNG CủA RơLE :
Rơle bảo vệ khoảng cách Micom P441 là hợp bộ rơle kỹ thuật số, thường được
dùng bảo vệ cho các đường dây cao áp .
-Rơ le có : 08 input nhị phân có thể cài đặt tuỳ chọn
14 rơ le đầu ra có thể cài đặt tuỳ chọn
Rơle có 4 nhóm chỉnh định , trong tài liệu này chỉ giới thiệu một số chức năng
cơ bản thường được sử dụng :
1. Chức năng bảo vệ khoảng cách :
Là chức năng chính của rơle, làm việc theo nguyên lý trở kháng thấp Z<..
- Rơle bao gồm 6 vùng làm việc, trong đó :
Vùng 1 : Luôn luôn làm việc theo hướng thuận.
Vùng 1x, 2, 3 : Có thể chọn không làm việc hoặc làm việc theo hướng
thuận.
Vùng 4 : Có thể chọn không làm việc hoặc làm việc theo hướng
ngược ,điện trở và hệ số bù trùng với vùng 3.
Vùng P : Có thể chọn không làm việc hoặc làm việc theo hướng
thuận hoặc ngược.
- Các thông số chỉnh định cho mỗi vùng đối với pha - đất, pha - pha là độc lập nhưng
thời gian tác động là chung.
- Chức năng bảo vệ khoảng cách sẽ bị khóa khi lỗi aptomat TU (Khai báo đầu vào).
- Chức năng bảo vệ khoảng cách từng vùng sẽ bị khóa hoặc không khóa (tuỳ chọn)
khi có hiện tượng dao động công suất.
- Định vị điểm sự cố : Chức năng này tính toán trở kháng sự cố và khoảng cách từ chỗ
đặt TI, TU đến điểm sự cố. Kết quả được hiển thị bằng km, Ω hoặc % đường dây bảo
vệ, tuỳ chọn .
- Bảo vệ SOTF (Đóng vào đường dây sự cố) : Rơle dùng đầu vào kiểm tra trạng thái
máy cắt hoặc tín hiệu đường dây “chết” để khởi tạo bảo vệ này. Khi xảy ra sự cố có sẵn


trên đường dây, rơle sẽ đưa ra lệnh cắt nhanh dù điểm sự cố xảy ra ở vùng 1, 1x, 2...
, tuỳ chọn.
2. Chức năng bảo vệ quá dòng dự phòng :
- Có 4 cấp tác động độc lập nhau :
Cấp 1 & 2 :
• Có thể chọn làm việc theo hướng thuận hoặc hướng ngược hoặc vô hướng.
• Khi lỗi aptomat TU (khai báo đầu vào) và rơle đang chọn làm việc có hướng thì
rơle tự động chuyển qua làm việc vô hướng với thời gian chỉnh định riêng hoặc
khoá ,tuỳ chọn.
• Đặc tính thời gian : Độc lập hoặc phụ thuộc.
• Góc hướng : Theo bảo vệ khoảng cách.
Taìi liãûu råle MiCOM P441 Trang 2/14
Cấp 3 :
• Có thể chọn làm việc vô hướng hoặc khóa, với đặc tính thời gian độc lập.
• Có thể chọn làm việc liên tục hoặc chỉ làm việc với chức năng SOTF-TOR.
Cấp 4 :
• Có thể chọn làm việc vô hướng hoặc khóa, với đặc tính thời gian độc lập.
• Dùng để bảo vệ khi sự cố trên thanh cái và chỉ có hiệu lực khi đầu vào “Stub
Bus Isolator Open” hiệu lực .
3. Chức năng bảo vệ quá dòng chạm đất :
- Có hai cấp bảo vệ :
+ Cấp 1 :
• Có thể chọn làm việc vô hướng hoặc hướng thuận hoặc hướng ngược hoặc khóa.
• Lỗi aptomat TU có thể chọn để khóa hoặc đưa rơle đến chế độ làm việc vô
hướng.
• Đặc tính thời gian : Độc lập hoặc phụ thuộc.
+ Cấp 2 :
• Có thể chọn làm việc vô hướng hoặc hướng thuận hoặc hướng ngược hoặc khóa.
• Lỗi aptomat TU có thể chọn để khóa hoặc đưa rơle đến chế độ làm việc vô
hướng.

• Đặc tính thời gian : Độc lập.
4. Chức năng bảo vệ kém - quá điện áp :
Mỗi một chức năng (kém - quá) có 2 cấp bảo vệ có thể chọn làm việc theo P -N
hay P -P.
Cấp 1 có thể chọn theo đặc tính độc lập hoặc phụ thuộc.
Cấp 2 làm việc theo đặc tính độc lập.
5. Chức năng kiểm tra đồng bộ :
Chức năng được dùng để đóng MC bằng tay hoặc tự động đóng lặp lại.
6. Chức năng tự động đóng lặp lại :
- Rơle cho phép đóng lặp lại 3 pha có kiểm tra hòa hoặc không kiểm tra hòa.
- Số lần đóng lặp lại cho phép/1chu trình : 4 lần.
- Lệnh khởi tạo : Có thể chọn các chức năng từ bảo vệ có trong rơle.
- Giám sát trạng thái và tình trạng máy cắt.
7. Chức năng điều khiển máy cắt bằng tay :
- Có kiểm tra hoà đồng bộ.
- Chọn chế độ điều khiển từ xa, tại chỗ hoặc qua input.
8. Chức năng lỗi máy cắt :
Taìi liãûu råle MiCOM P441 Trang 3/14
- Lệnh khởi tạo từ bên trong hoặc bên ngoài rơle.
- Rơle giám sát ngưỡng dòng hoặc ngưỡng dòng và trạng thái máy cắt hoặc bảo vệ trở
về và ngưỡng dòng.
9. Chức năng giám sát VT và CT :
- Dựa theo thông số thứ tự nghịch, thứ tự không.
10. Chức năng phụ :
10.1 Chức năng ghi sự cố : Ghi được 5 sự cố mới nhất có thể đọc trên màn hình.
10.2 Đo lường : Dòng, điện áp, góc pha, công suất.
Taìi liãûu råle MiCOM P441 Trang 4/14
RơLE KHOảNG CáCH MICOM P441
B. TRìNH Tự CàI ĐặT BằNG TAY :
* Phần cấu hình không thể cài đặt bằng tay .

* Giới thiệu bảng mặt trước và chức năng các phím điều khiển :
1. Mặt trước của rơle bao gồm :
- Màn hình hiểm thị LCD.
- 12 Led chỉ thị, trong đó Led1 đến Led 4 được cài đặt cố định của nhà chế tạo (Trip,
Alarm, Out of service và Healthy), các Led 5 đến Led 12 được cài đặt tuỳ theo người
sử dụng.
- 07 phím điều khiển.
2. Chức năng các phím điều khiển :
- Phím “R” - Đọc sự cố đang hiện diện.
- Phím “C” - Xóa sự cố hoặc huỷ bỏ giá trị mới hoặc trở về trình đơn trước.
- Phím ”E” - Chọn thông số cần cài đặt và thừa nhận thông số mới.
- Phím “UP” và “DOWN” - Dịch chuyển lên xuống để lựa chọn trình đơn phụ trong
trình đơn chính và tăng giảm trị số chỉnh định.
- Phím “LEFT” và “RIGHT” - Dịch chuyển sang trái hoặc sang phải để lựa chọn trình
đơn chính hoặc phụ.
* Trình tự cài đặt bằng tay :
- Dùng phím “UP”, “DOWN”,”LEFT” và “RIGHT” để lựa chọn thông số cần chỉnh
định và chỉnh định đến trị số mong muốn.
- Dùng phím “UP” hoặc “C” để về lại màn hình ngầm định.
- Dùng phím “E” để thừa nhận thông số mới.Hoặc :
- Dùng phím “C” để huỷ bỏ thông số mới.
Taìi liãûu råle MiCOM P441 Trang 5/14

×