Trang 1/4
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
RƠLE BẢO VỆ SO LỆCH P634
RƠLE SO LỆCH DÒNG ĐIỆN MICOM P634
A. GIƠI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG CỦA RƠLE:
- Rơle so lệch dòng điện Micom P634 là hợp bộ rơle kỹ thuật số, dùng để bảo vệ so lệch
cho MBA hai cuộn dây, ba cuộn dây hoặc 4 cuộn dây với nhiều tổ đấu dây khác nhau.
- Rơ le có : 38 input nhị phân.
01 input analog 0 - 20 mA
24 rơle đầu ra.
02 đầu ra analog 0 - 20 mA
12 đầu vào dòng pha, 03 đầu vào dòng trung tính.
01 đầu vào áp.
Rơle có 4 nhóm chỉnh định, trong tài liệu này chỉ giới thiệu một số chức năng cơ bản
thường được sử dụng :
1. Chức năng so lệch dòng điện DIFF :
- Đây là chức năng chính của rơle.
- Có 3 cấp tác động :
Cấp 1 có thể chọn hãm sóng hài bậc 2 hoặc quá kích.
Cấp 2 & 3 không phụ thuộc hãm sóng hài và quá kích.
- Đặc tính tác động:
- Công thức tính toán thành phần so lệch và hãm :
Id = |I
1
+ I
2
+ I
3
|
I
R
=
2
1
[ |I
1
| + I
2
| + I
3
| ]
- Sự bù về độ lớn và góc lệch pha giữa các phía của MBA được tính toán tự động bên
trong rơle.
2. Chức năng bảo vệ so lệch trung tính REF:
- Chức năng có thể sử dụng cho các cuộn dây MBA với trung tính nối đất.
Trang 2/4
- Nguyên lý cơ bản của chức năng này là so sánh tổng dòng của 3 pha với dòng trung
tính của cuộn dây tương ứng.
- Đặc tính tác động :
- Công thức tính toán thành phần so lệch và hãm :
Id = |I
N
+ I
Y
|
I
R
= | I
N
|
trong đó :
I
Y
- Dòng trung tính
I
N
- Tổng vectơ các dòng 3 pha.
3. Chức năng quá dòng đặc tính thời gian độc lập DTOC :
- Trong chức năng này có thể chọn cho phép bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch hoặc quá
dòng dư làm việc hoặc không.
- Chức năng quá dòng pha có thể được khóa bởi thành phần sóng hài bậc 2, tuỳ chọn.
4. Chức năng quá dòng đặc tính thời gian phụ thuộc IDMT :
Nguyên lý làm việc tương tự như DTOC nhưng đặc tính thời gian nghịch.
5. Chức năng bảo vệ quá tải nhiệt THRM :
- Có 2 chỉnh định riêng biệt THRM1, THRM2 có thể sử dụng cho các cuộn dây hoặc
tổng dòng của các cuộn, tuỳ chọn.
- Nguyên lý cơ bản là lựa chọn dòng lớn nhất giữa các pha để tính toán.
Trang 3/4
- Ngoài ra có thể chọn đầu vào PT100 hoặc qua input analog ( 0 - 20mA) thay cho
nguyên lý ở trên.
6. Các chức năng phụ :
6.1 Chức năng bảo vệ kém - quá điện áp .
6.2 Chức năng bảo vệ kém - quá tần số .
6.3 Chức năng ghi sự cố.
6.4 Chức năng đo lường.
RƠLE SO LỆCH DÒNG ĐIỆN MICOM P634
B. TRÌNH TỰ CÀI ĐẶT BẰNG TAY:
* Giới thiệu bảng mặt trước và chức năng các phím điều khiển:
1. Mặt trước của rơle bao gồm:
- Màn hình hiểm thị LCD.
- 16 Led chỉ thị, trong đó Led1 đến Led 4 được cài đặt cố định của nhà chế tạo (Trip,
Alarm, Warning và Healthy), các Led 5 đến Led 16 được cài đặt tuỳ theo người sử
dụng.
- 07 phím điều khiển.
2. Chức năng các phím điều khiển :
- Phím “R” - Đọc sự cố đang hiện diện.
- Phím “C” - Xóa sự cố hoặc huỷ bỏ giá trị mới hoặc trở về trình đơn trước.
- Phím ”E” - Chọn thông số cần cài đặt và thừa nhận thông số mới.
- Phím “UP” và “DOWN” - Dịch chuyển lên xuống để lựa chọn trình đơn phụ trong
trình đơn chính và tăng giảm trị số chỉnh định.
- Phím “LEFT” và “RIGHT” - Dịch chuyển sang trái hoặc sang phải để lựa chọn trình
đơn chính hoặc phụ.
* Trình tự cài đặt bằng tay :
- Dùng phím “UP”, “DOWN”,”LEFT” và “RIGHT” để lựa chọn thông số cần chỉnh
định và chỉnh định đến trị số mong muốn.
- Dùng phím “UP” hoặc “C” để về lại màn hình ngầm định.
- Dùng phím “E” để thừa nhận thông số mới.Hoặc :
- Dùng phím “C” để huỷ bỏ thông số mới.
C. GIá TRị CàI ĐặT THôNG Số RơLE : (Xem phần phụ lục).
-----/-----
Hoà Vang, ngày 20 tháng 08 năm 2002
PHâN XưởNG RơLE - Tự ĐộNG
Trang 4/4