Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu khu kinh tế cửa khẩu ở vùng đông bắc và tác động đến sự phát triển kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ THUẦN

NGHIÊN CỨU KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
Ở VÙNG ĐÔNG BẮC VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

THÁI NGUN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ THUẦN

THÁI NGUYÊN - 2015

NGHIÊN CỨU KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
Ở VÙNG ĐÔNG BẮC VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Chuyên ngành: ĐỊA LÍ HỌC
Mã ngành: 60.31.05.01


LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. VŨ VÂN ANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, dựa trên các nguồn thơng tin tư liệu
chính thức với độ tin cậy cao và chưa từng được ai công nhận trong bất cứ một cơng
trình nào khác.
Thái Ngun, tháng 5 năm 2015
Học viên

Nguyễn Thị Thuần

XÁC NHẬN

XÁC NHẬN

CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN

BAN CHỦ NHIỆM KHOA ĐỊALÍ

TS. Vũ Vân Anh


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ của Ban Giám hiệu, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên,
các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp này tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng biết ơn sâu sắc tới:
TS. Vũ Vân Anh, đã tận tình giúp đỡ tơi trong quá trình học tập và thực hiện
luận văn này.
Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo – Bộ phận Sau Đại học, Khoa Địa lí và các
thầy giáo, cơ giáo giảng dạy chuyên ngành của Trường Đại học Sư phạm - Đại học
Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hồn thành luận văn này.
Các phịng, ban, cơ quan chun môn của khu KTCK vùng Đông Bắc đặc
biệt và ban quản lý KKTCK Lạng Sơn, Lào Cai đã cung cấp những tư liệu có giá
trị trong thời gian tác giả làm đề tài.
Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn, bản thân tơi đã có nhiều cố gắng
nhưng khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của các thầy, cơ và các bạn đồng nghiệp để đề tài luận văn được
hồn thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Ngun, tháng 5 năm 2015
Học viên

Nguyễn Thị Thuần (Khóa học 2013 - 2015)


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục viết tắt ....................................................................................................... iv
Danh mục các bảng ..................................................................................................... v
Danh mục các hình ..................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 4
4. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 5
5. Những đóng góp của đề tài ..................................................................................... 7
6. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 7
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU..... 8
1.1 Cơ sở lí luận .......................................................................................................... 8
1.1.1 Một số khái niệm ............................................................................................... 8
1.1.1.1. Cửa khẩu ........................................................................................................ 8
1.1.1.3. Khu kinh tế ..................................................................................................... 8
1.1.1.4. Khu kinh tế cửa khẩu ..................................................................................... 9
1.1.2 . Đặc điểm, vai trò của khu kinh tế cửa khẩu..................................................... 9

1.1.2.1 . Đặc điểm của Khu kinh tế cửa khẩu ............................................................. 9
1.1.2.2. Vai trò của Khu kinh tế cửa khẩu ................................................................ 12
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởn đến sự phát triển khu kinh tế cửa khẩu biên giới ........ 12
1.1.4. Tiêu chí đánh giá phát triển khu kinh tế cửa khẩu biên giới .......................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 17
1.2.1. Phát triển khu kinh tế cửa khẩu của Trung Quốc ........................................... 18
1.2.2. Phát triển khu kinh tế cửa khẩu ở Thái Lan .................................................... 19
1.2.3. Phát triển các KKTCK ở Việt Nam ................................................................ 21
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii




Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ CỬA
KHẨU Ở VÙNG ĐÔNG BẮC VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ.................................................................................................................. 25
2.1. Khái quát chung về các tỉnh biên giới vùng Đơng Bắc Việt Nam.................... 25
2.1.1. Vị trí địa lí và lãnh thổ .................................................................................... 25
2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ................................................. 27
2.1.2.1. Địa hình, địa mạo ......................................................................................... 27
2.1.2.2. Tài nguyên khí hậu, đất và nước .................................................................. 27
2.1.2.3. Tài nguyên khoáng sản ................................................................................ 28
2.1.2.4. Tài nguyên du lịch ....................................................................................... 29
2.1.3. Dân cư và lao động ......................................................................................... 30
2.1.3.1. Dân số và dân tộc ......................................................................................... 30
2.1.3.2. Trình độ của lực lượng lao động .................................................................. 30
2.1.4. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................ 31

2.1.5. Cơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội ....................................................................... 32
2.1.5.1. Giao thông .................................................................................................... 32
2.1.5.2. Phát triển thông tin liên lạc, giáo dục y tế ................................................... 34
2.1.5.3. Nguồn vốn đầu tư......................................................................................... 35
2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động KKTCK tiểu vùng Đông Bắc .................... 35
2.2.1. Xu hướng tồn cầu hóa, khu vực hóa ............................................................. 35
2.2.2. Quan hệ hữu nghị giữa Việt Nam -Trung Quốc ............................................. 36
2.2.3. Nhân tố tự nhiên.............................................................................................. 36
2.2.4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng ...................................... 37
2.2.5. Chính sách phát triển biên giới ....................................................................... 38
2.2.5.1. Chính sách phát triển biên mậu của Trung Quốc ........................................ 38
2.2.5.2. Chính sách phát triển biên mậu của Việt Nam ............................................ 41
2.3. Thực trạng phát triển các khu kinh tế cửa khẩu và tác động của nó đến sự
phát triển kinh tế ở vùng Đông Bắc .......................................................................... 42
2.3.1. Quá trình hình thành các khu kinh tế cửa khẩu ở vùng Đông Bắc ................. 42
2.3.2. Thực trạng các KKTCK và tác động của nó đến kinh tế - xã hội ở vùng
Đơng Bắc .................................................................................................................. 44
2.3.2.1.Tình hình phát triển khơng gian lãnh thổ về kinh tế và dân cư tại khu
kinh tế cửa khẩu vùng Đơng Bắc .............................................................................. 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




2.3.2.2. Khái quát về phát triển không gian lãnh thổ kinh tế và dân cư của các
KKTCK ở vùng Đông Bắc: ..................................................................................... 46
2.3.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tại khu kinh tế cửa khẩu ở vùng
Đông Bắc trong tương quan vành đai biên giới Việt - Trung ................................... 49

2.3.2.3. Đánh giá chung về các khu KTCK ở tiểu vùng Đông Bắc .......................... 54
2.3.2.4. Tác động của KKTCK đối với sự phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Bắc .... 59
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 72
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH
TẾ CỬA KHẨU VÙNG ĐÔNG BẮC ĐẾN NĂM 2020 ...................................... 74
3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển ...................................................................... 74
3.1.1. Quan điểm phát triển ....................................................................................... 74
3.1.2. Mục tiêu phát triển .......................................................................................... 77
3.2. Định hướng phát triển KKTCK vùng Đông Bắc đến năm 2020 ....................... 77
3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục phát triển KKTCK vùng Đông Bắc
Việt Nam ................................................................................................................... 80
3.3.1. Hồn thiện cơng tác quy hoạch khơng gian lãnh thổ kinh tế -xã hội các
khu kinh tế cửa khẩu biên giới .................................................................................. 80
3.3.2. Tiếp tục hoàn thiện chính sách xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh tại các khu
kinh tế cửa khẩu ........................................................................................................ 83
3.3.3. Tạo bước đột phá về xây dựng và nâng cấp chất lượng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật phục vụ cho phát triển kinh tế tại các khu kinh tế cửa khẩu ............................ 85
3.3.4. Tăng cường công tác vận động xúc tiến đầu tư và đa dạng hóa nguồn vốn
đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu ............................................................................... 85
3.3.5. Nâng cao tính chủ động, đẩy mạnh cải tiến ứng dụng tiến bộ công nghệ và
tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam............................ 88
3.3.6. Tăng cường củng cố an ninh quốc phòng ở các khu kinh tế cửa khẩu ........... 88
3.3.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường bảo vệ môi trường nhằm
phát triển các khu kinh tế cửa khẩu theo hướng bền vững ....................................... 89
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 94
PHỤ LỤC .....................................................................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Chữ viết tắt
KKTCK

Khu kinh tế cửa khẩu

KTCK

Kinh tế cửa khẩu

KKT

Khu kinh tế



Quyết định



Nghị Định

CP


Chính Phủ

CK

Cửa khẩu

X – NK

Xuất – Nhập khẩu

USD

Đô la Mỹ

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade arganization)

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Asean Free Trade Area)

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất


CKQT

Cửa khẩu quốc tế

NSNN

Ngân sách nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Đặc điểm các mơ hình phát triển không gian của KKTCK .................... 11
Bảng 1.2: Các CKQT và Khu KTCK của Việt Nam ................................................ 22
Bảng 1.3: “Vành đai” CKQT khu vực biên giới Việt - Trung .................................. 23
Bảng 2.1. Diện tích và dân số các tỉnh biên giới vùng Đông Bắc Việt Nam năm 2013 .. 25

Bảng 2.2. Tình hình sử dụng đất các tỉnh biên giới vùng Đông Bắc Việt Nam
năm 2013 ................................................................................................. 28
Bảng 2.3. Sự thay đổi cơ cấu lao động đã qua đào tạo của một số tỉnh biên giới
vùng Đông Bắc Việt Nam giai đoạn 2008 – 2012 ................................. 31
Bảng 2.4. Số cán bộ ngành y và ngành dược của 4 tỉnh biên giới Đông Bắc năm 2013 .. 34
Bảng 2.5. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép năm 2013 .............. 35
Bảng 2.6. GDP bình quân đầu người năm 2003 – 2010 ........................................... 38
Bảng 2.7: Số KKTCK tiếp giáp với Trung Quốc ở vùng Đông Bắc được thành
lập đến năm 2010 .................................................................................... 44
Bảng 2.8. Phát triển không gian lãnh thổ kinh tế và xã hội các KKTCK biên
giới Việt - Trung năm 2010 .................................................................... 48
Bảng 2.9. Tình hình xuất nhập cảnh tại KKTCK biên giới Việt - Trung ................. 51
Bảng 2.10. Tình hình huy động vốn đầu tư tại các KKTCK biên giới Việt - Trung ....... 52
Bảng 2.11. Giá trị GDP của KKTCK tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2006 – 2013.......... 65
Bảng 2.12. Tình hình thu ngân sách thông qua hoạt động XNK trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn ................................................................................................. 66
Bảng 2.13. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh lào Cai giai đoạn 2005 – 2013 ..... 68
Bảng 2.14. Bảng 2.13. Tình hình thu ngân sách thơng qua hoạt động XNK trên
địa bàn tỉnh Lào Cai ................................................................................ 70
Bảng 3.1: Dự báo một số chỉ tiêu phát triển kinh tế chủ yếu của các KKTCK
biên giới Việt - Trung đến năm 2020 ...................................................... 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 1.1. Một số mơ hình khơng gian của KKTCK ................................................. 10
Hình 2.1. Bản đồ hành chính vùng Đơng Bắc........................................................... 26
Hình 2.2. Bản đồ nguồn lực ảnh hưởng đến sự phát triển KTCK vùng Đông Bắc .. 33
Hình 2.3. Kim ngạch XNK tại các KKTCK biên giới Việt - Trung ......................... 50
Hình 2.4. Mức đóng góp cho NSNN của các KKTCK biên giới .............................. 53
Hình 2.5. Bản đồ tình hình phát triển KKTCK vùng biên giới Đơng Bắc................ 58
Hình 2.6. Biểu đồ GDP bình quân đầu người của Lào Cai so với vùng và cả nước..... 69
Hình 2.7. Bản đồ định hướng phát triển KKTCK vùng Đông Bắc ........................... 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trải qua 15 năm với chính sách thí điểm lần đầu tiên áp dụng tại cửa khẩu
Móng Cái (Quảng Ninh), đến nay, khu kinh tế cửa khẩu (KKTCK) đã trở thành một
loại hình KKT có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh biên
giới nói riêng và của cả nước nói chung.
Kinh tế cửa khẩu (KTCK) là một trong các nhân tố quan trọng tác động đến
tăng trưởng và phát triển kinh tế của mỗi địa phương. Việc trao đổi kinh tế qua biên
giới giữa các nước bất kể nước lớn hay nước nhỏ, nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu
hay nghèo, chế độ chính trị xã hội nào, cuối cùng đều nhằm mục tiêu tăng trưởng
kinh tế. Thực tế ngày nay cho thấy, KTCK đã và đang trở thành động lực trực tiếp
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển của các quốc gia có nền kinh tế mở.
Việt Nam và Trung Quốc là hai quốc gia láng giềng có quan hệ hữu nghị,

truyền thống và giao lưu kinh tế - thương mại lâu đời. Triển vọng quan hệ kinh tế
giữa hai nước trong thời gian tới là rất lớn, phù hợp với xu thế hội nhập của các quốc
gia trên thế giới cũng như chiến lược phát triển kinh tế đối ngoại của Việt Nam và
Trung Quốc. Vì vậy, việc phát triển các khu KTCK biên giới Việt – Trung là một tất
yếu khách quan.
Cùng với xu thế hội nhập lan tỏa mạnh mẽ trên toàn thế giới, mọi vùng đất
của Việt Nam cũng dần chuyển mình để tiến những bước dài trên con đường hội nhập
kinh tế quốc tế. Được xác định là vùng có vị thế kinh tế - chính trị thuận lợi vùng
Đơng Bắc có các khu KTCK: Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai, Hà Giang nơi đây trở
thành đầu mối giao lưu giữa Việt Nam với các địa phương Trung Quốc cũng như các
nước vùng Trung Á, từ đó kết nối với các khu vực khác. Trên thực tế, việc hình thành
khu KTCK đã đem lại hiệu quả rõ rệt không chỉ bản thân các địa phương biên giới
mà còn là động lực thúc đẩy sản xuất trong tỉnh, mở đường cho hàng hóa Trung Quốc
tiến sâu vào nước ta và ngược lại, tạo đà phát triển các vùng kinh tế trọng điểm.
Đơng Bắc có 10 tỉnh thì trong đó có 4 tỉnh có KKTCK đó là: Lạng Sơn, Hà
Giang, Lào Cai, Cao Bằng giáp với Trung Quốc. Nhận thức đúng đắn vị trí, vai trị
quan trọng của việc phát triển KKTCK các tỉnh nói riêng và vùng Đơng Bắc nói
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




chung trong công cuộc đổi mới, cần làm rõ cơ sở lí luận, thực tiễn của việc phát triển
kinh tế cửa khẩu của vùng Đơng Bắc, qua đó chỉ rõ tác động của KKTCK đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh, đồng thời đề ra những giải pháp nhằm thúc
đẩy phát triển KKTCK vùng Đông Bắc là vấn đề cấp thiết hiện nay. Tuy vậy, việc
phát triển các KKTCK ở Việt Nam nói chung và các KKTCK vùng Đơng Bắc Việt
Nam nói riêng trong những năm qua vẫn còn nhiều tồn tại, yếu kém, đặc biệt những

vấn đề đang đặt ra trong giai đoạn hiện nay khi mà nước ta đã gia nhập Tổ chức
thương mại thế giới. Để đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới, khai thác triệt để tiềm
năng, lợi thế của các KKTCK, thì việc lựa chọn đề tài " Nghiên cứu khu kinh tế cửa
khẩu ở vùng Đông Bắc và tác động đến sự phát triển kinh tế” là hết sức cần thiết
trong giai đoạn hiện nay.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
* Trên thế giới
Nghiên cứu về phát triển các KKT, KKTCK nói chung, KKTCK biên giới
Việt - Trung được nhiều tác giả nước ngoài quan tâm, nhất là các nhà kinh tế học
Trung Quốc. Có thể nêu lên một số cơng trình đã cơng bố của các tác giả sau đây:
Tác giả Mã Tuệ Quỳnh trong bài “Tăng cường vai trò lan tỏa của thương mại biên
giới, thúc đẩy bước phát triển mới trong quan hệ kinh tế Trung – Việt” đã đề cập đến
thực trạng phát triển kinh tế thương mại biên giới của tỉnh Quảng Tây sau hơn 15
năm, kể từ khi Trung Quốc và Việt Nam bình thường hóa quan hệ năm 1991; thực
trạng phát triển KTCK của tỉnh Quảng Tây; những vấn đề tồn tại trong quá trình phát
triển kinh tế thương mại biên giới và đối sách áp dụng để phát huy ưu thế thương mại
biên giới, mở rộng quan hệ giao lưu thương mại giữa Trung Quốc và Việt Nam. Mặc
dù tài liệu mới chỉ đề cập chủ yếu đến phát triển thương mại biên giới của tỉnh Quảng
Tây, song cũng đã giúp ích rất nhiều cho tác giả trong quá trình tham khảo để phân
tích đánh giá vai trị của các cửa khẩu biên giới trong quá trình phát triển các KKTCK
cũng như tạo sự gắn kết, lan tỏa giữa các vùng, miền khác nhau để phát triển thương
mại giữa Trung Quốc và Việt Nam.
Ngồi ra cịn nhiều bài viết đã đăng tải trong các kỷ yếu hội thảo, hội nghị của
hai nước như: “Phương pháp nghiên cứu chính sách cho các đặc khu hợp tác kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2





Trung - Việt”, báo cáo Hội nghị lần thứ nhất Uỷ ban chỉ đạo hợp tác xuyên biên giới
Trung - Việt, Cơ quan phát triển Liên hợp quốc, tổ chức tại Côn Minh tháng 6 năm
2008. Tài liệu đã nêu bật được ý nghĩa quan trọng của việc xây dựng các đặc khu hợp
tác kinh tế Trung – Việt; đề xuất tư duy tổng thể cho việc xây dựng các đặc khu hợp
tác kinh tế Trung –Việt; đưa ra những trở ngại chủ yếu của việc xây dựng đặc khu
hợp tác kinh tế Trung – Việt; kiến nghị một số chính sách mang tính chiến lược đối
với các đặc khu hợp tác kinh tế…
* Ở Việt Nam
Từ khi thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 53/2001/QĐ – TTg ngày 19
tháng 4 năm 2001 về “chính sách đối với khu kinh tế cửa khẩu biên giới” đã có một
số nhà nghiên cứu, quản lí, báo chí viết bài xung quanh vấn đề này:
Các khu kinh tế cửa khẩu biên giới Việt – Trung và tác động của nó tới sự
phát triển kinh tế hàng hóa ở Việt Nam. TS. Phạm Văn Linh, NXB Chính trị quốc
gia, Hà Nội năm 2001; đã đề cập đến nhiều nội dung về phát triển các KKTCK biên
giới phía Bắc Việt Nam, phân tích vị trí, tầm quan trọng của KKTCK trong q trình
phát triển kinh tế hàng hóa, hội nhập và mở cửa kinh tế, thực trạng quá trình hình
thành, phát triển và tác động của các KKTCK đến sự phát triển kinh tế hàng hóa ở
Việt Nam; trên cơ sở đó đề xuất các quan điểm và giải pháp chủ yếu nhằm phát huy
tác dụng tích cực của các KKTCK
Khu kinh tế - quốc phòng trên địa bàn Tây Bắc nước ta hiện nay của Trần
Thanh Quang, 2006. Tác giả đã đánh giá tình hình các khu kinh tế cửa khẩu Việt
Nam nằm tại các vùng tiếp giáp 3 nước láng giềng Trung Quốc, Lào, Campuchia. Và
nhận định: Từ áp dụng các chính sách thí điểm trước đây, đặc biệt là Quyết định
53/2001/QĐ – TTg, các khu kinh tế cửa khẩu đã có những tác dụng tích cực, góp
phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh cũng như của cả
nước. Bên cạnh đó tác giả cịn nhận định: Hạn chế lớn nhất khu kinh tế cửa khẩu hiện
nay do vị trí các khu kinh tế cửa khẩu Việt Nam – Trung Quốc ở xa các trung tâm kinh
tế và hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn kém, đòi hỏi nhu cầu đầu tư lớn.
Một số chính sách và giải pháp chủ yếu cấp bách nhằm phát triển quan hệ

thương mại khu vực biên giới Việt - Trung. Đây là đề tài nghiên cứu cấp bộ, của Bộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




thương mại, hoàn thành năm 2000; đã tập trung đi sâu nghiên cứu thực trạng các hoạt
động thương mại tại khu vực biên giới Việt – Trung, đánh giá hệ thống chính sách
mậu dịch biên giới của Trung Quốc và ảnh hưởng của nó tới mơi trường thương mại khu
vực biên giới Việt –Trung; trên cơ sở đó đã đưa ra các quan điểm và đề xuất các giải
pháp chủ yếu để thúc đẩy sự phát triển thương mại khu vực biên giới Việt - Trung
Qua đánh giá sơ bộ về tình hình nghiên cứu có thể thấy rằng, các cơng trình
nghiên cứu đã được thực hiện chỉ mới đề cập sơ bộ đến một khía cạnh khu KTCK mà
chưa có cơng trình nào đi sâu vào nghiên cứu khu KTCK và tác động của nó đối với
sự phát triển vùng Đông Bắc. Tuy nhiên các nghiên cứu này sẽ là tiền đề quan trọng
định hướng và bổ sung cho hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu
3.1. Mục tiêu của đề tài
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về KKTCK, đề tài
phân tích thực trạng phát triển của KKTCK và tác động của nó đối với sự phát triển
kinh tế vùng Đơng Bắc, từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển một
số khu kinh tế cửa khẩu ở vùng Đông Bắc.
3.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về khu KTCK
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển khu KTCK
của vùng Đông Bắc, thực trạng hoạt động giai đoạn 2006 – 2013 và tác động của
KKTCK đến vùng Đông Bắc.
- Đề xuất giải pháp phát triển KKTCK ở vùng Đông Bắc.

3.3. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung, vì phát triển KKTCK có phạm vi rộng, trong luận văn này sẽ tập
trung nghiên cứu phát triển KKTCK về không gian lãnh thổ kinh tế -xã hội và phát
triển kinh tế tại các KKTCK trong đó nhấn mạnh đến các hoạt động giao lưu thương
mại, du lịch, dịch vụ.
Về không gian: Hiện nay các tỉnh Việt Nam có biên giới đất liền tiếp giáp với
Trung Quốc gồm 7 tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Điện
Biên và Lai Châu. Tại 7 tỉnh này đã có 8 KKTCK. Trong phạm vi đề tài nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4




về vùng Đông Bắc nên lựa chọn 4 KKTCK đã và đang hoạt động tại 4 tỉnh vùng ĐB
để nghiên cứu. Cụ thể là: KKTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn; KKTCK Lào Cai, tỉnh
Lào Cai; KKTCK Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng; KKTCK Thanh Thủy, tỉnh Hà Giang.
Về thời gian: Luận văn nghiên cứu phát triển các KKTCK Việt Nam tiếp giáp
với Trung Quốc từ khi nhà nước ta mở cửa biên giới đến nay, số liệu chủ yếu từ năm
2006 đến 2013; đưa ra quan điểm, định hướng phát triển các KKTCK biên giới phía
Bắc Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc giai đoạn đến năm 2020.
4. Các quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Các quan điểm chủ yếu
4.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Mỗi đối tượng nghiên cứu là một chỉnh thể thống nhất hay bộ phận của ột hệ
thống nào đó. Vì vậy, khi nghiên cứu phải đặt đối tượng trong hệ thống để có cách
nhìn nhận sâu sắc, toàn diện. Việc nghiên cứu về khu KTCK vùng Đông Bắc luôn
phải đặt trong mối tương quan với hệ thống các khu KTCK biên giới Việt – Trung.
Trong mối quan hệ này khu KTCK vùng Đông Bắc là đơn vị phân vị cấp thấp hơn.

Đồng thời khu KTCK này có đặc điểm, quy luật vận động, phát triển riêng nhưng
ln có mối quan hệ qua lại, chặt chẽ với các hệ thống khác và phải vận động theo
quy luật của toàn hệ thống.
4.1.2. Quan điểm lãnh thổ
Khu KTCK là hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất được tạo thành bởi các
thành tố: tự nhiên, lịch sử, trình độ phát triển kinh tế - xã hội, chính sách đối ngoại và
quan hệ kinh tế chính trị có mối quan hệ mật thiết gắn bó với nhau một cách hồn
chỉnh. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá các nguồn lực phát triển KTCK thường được
nhìn nhận trong mối quan hệ về mặt không gian hay lãnh thổ nhất định, phù hợp với
đường lối, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của vùng nói riêng và nước ta nói
chung để đạt được những giá trị đồng bộ về mặt kinh tế - xã hội và môi trường.
4.1.3. Quan điểm sinh thái
Tất cả các hoạt động giao lưu, buôn bán đều diễn ra trong môi trường tự
nhiên. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tác động trực tiếp đến sự phát triển khu kinh
tế cửa khẩu. Bên cạnh nhưng thuận lợi thì hoạt động của KKTCK đã làm ảnh hưởng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




đến môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động của KKTCK không thể
tách rời môi trường tự nhiên nhưng phải có giải pháp hiệu quả để khơng làm ảnh
hưởng đến môi trường tự nhiên.
4.1.4. Quan điểm lịch sử, viễn cảnh
Mọi sự vật, hiện tượng không ngừng vận động và biến đổi theo không gian
và thời gian. Vận dụng quan điểm lịch sử và viễn cảnh khi nghiên cứu đề tài: Nghiên
cứu những thay đổi trong hoạt động của các khu KTCK từ năm 2006 đến năm 2013
(hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh, du lịch, thu hút đầu tư kinh doanh, thu

ngân sách trên địa bàn…). Từ đó đánh giá đúng thực trạng và đề xuất một số giải
pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động của các khu KTCK ở vùng Đông Bắc.
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Hoạt động kinh tế tại KKTCK góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển,
tuy nhiên các hoạt động đó lại tác động đến mơi trường, gây ô nhiễm môi trường
xung quanh. Vì vậy, vận dụng quan điểm phát triển bền vững thể hiện việc phát triển
kinh tế ở các khu vực cửa khẩu phải kết hợp hài hòa với việc giải quyết các vấn đề xã
hội, bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên hợp lý. Đó là mục tiêu phát triển khu
KTCK nói riêng và nền kinh tế của vùng nói chung một cách bền vững, hiệu quả.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập và xử lí sơ liệu
Cơ sở tài liệu về khu kinh tế cửa khẩu, các mơ hình…là tư liệu quan trọng cho
việc nghiên cứu đề tài. Để có được những tư liệu đó tác giả sưu tầm từ nhiều nguồn
tài liệu khác nhau, báo cáo và các niên giám thống kê, tính tốn trên bản đồ…Trên cơ
sở đó xử lí các tư liệu liên quan đến đề tài.
4.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Trên cơ sở tư liệu thu thập được tác giả phân tích tổng hợp so sánh theo yêu
cầu nội dung đề tài để làm nổi bật khu kinh tế cửa khẩu và tác động của nó đối với sự
phát triển vùng Đơng Bắc. Phân tích đánh giá khu kinh tế cửa khẩu rồi so sánh với
các khu kinh tế khác .
4.2.3. Phương pháp bản đồ
Bản đồ là nơi bắt đầu và nơi kết thúc của địa lý. Phương pháp bản đồ được
sử dụng để thể hiện trực quan và khoa học sự phân bố theo khơng gian và các phương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6





án quy hoạch và khu kinh tế cửa khẩu. Dự kiến tác giả biên tập một số bản đồ: Bản
đồ hành chính các tỉnh Đơng Bắc, bản đồ nguồn lực phát triển KKTCK vùng Đông
Bắc, bản đồ thực trạng KKTCK vùng Đơng Bắc.
4.2.4. Phương pháp GIS
Trong q trình thực hiện đề tài máy vi tính là cơng cụ đắc lực giúp cho tác
giả thu thập, lưu trữ, xử lý và phân tích tài liệu. Các phần mềm được ứng dụng như:
Microsoft Excel, Wold, tra cứu website trên Internet, đặc biệt là phần mềm biên tập
bản đồ Mapinfo phần mềm đặc trưng trong nghiên cứu địa lý.
4.2.5. Phương pháp thực địa
Thực địa có tính đặc trưng trong học tập và nghiên cứu địa lý, do vậy trong
quá trình nghiên cứu đề tài cần thiết điều tra khảo sát thực tế về khu kinh tế cửa khẩu
và tác động của nó đối với vùng Đơng Bắc để đề tài có tính thực tiễn cao hơn.
5. Những đóng góp của đề tài
- Trình bày có hệ thống về các vấn đề lý luận cơ bản về KKTCK
- Đưa ra những đặc thù của KKTCK vùng Đông Bắc
- Đánh giá đúng thực trạng phát triển của KKTCK của vùng Đông Bắc, sự tác
động kinh tế - xã hội của KKTCK vùng Đông Bắc.
- Luận văn góp phần cung cấp thêm những cơ sở khoa học cho các cơ quan
ban ngành của các tỉnh Lạng Sơn, Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang trong việc hoạch định
các chính sách phát triển KKTCK của các tỉnh nói riêng và vùng Đơng Bắc nói chung.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, phụ lục, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về khu kinh tế cửa khẩu
Chương 2: Thực trạng phát triển các khu kinh tế cửa khẩu vùng Đơng Bắc và
tác động của nó đến sự phát triển kinh tế giai đoạn 2006 – 2013
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển khu kinh tế cửa khẩu vùng
Đơng Bắc đến năm 2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


7




Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
1.1 Cơ sở lí luận
1.1.1 Một số khái niệm
1.1.1.1. Cửa khẩu
Cửa khẩu là nơi người, phương tiện giao thơng vận tải, hàng hố ra - vào qua
biên giới đất liền.
Theo Nghị quyết số 32/2005/NĐ – CP ngày 14/3/2005 về Quy chế cửa khẩu
biên giới đất liền “Cửa khẩu biên giới đất liền (CK biên giới) bao gồm: cửa khẩu
quốc tế, cửa khẩu quốc gia (CK chính) và cửa khẩu địa phương (CK phụ), được
mở trên các tuyến đường bộ, đường sắt, đường thuỷ trong khu vực biên giới theo
Hiệp định về Quy chế biên giới đã được ký kết giữa Chính phủ nước Cộng hồ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam với Chính phủ nước láng giềng để thực hiện việc xuất,
nhập và qua lại biên giới quốc gia”. Cửa khẩu Việt Nam được hiểu như là những
nơi tại Việt Nam diễn ra các hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, xuất khẩu, nhập
khẩu, quá cảnh và qua lại biên giới quốc gia đối mới người, phương tiện, hàng hoá
và các tài sản khác[12].
+ Cửa khẩu quốc tế được mở cho người, phương tiện, hàng hoá của Việt
Nam, nước láng giềng và nước thứ ba xuất, nhập qua biên giới quốc gia.
+ Cửa khẩu chính (cửa khẩu quốc gia) được mở cho người, hàng hoá của
Việt Nam, nước láng giềng xuất, nhập khẩu qua biên giới quốc gia.
+ Cửa khẩu phụ được mở cho người, phương tiện, hàng hoá của Việt Nam
và nước láng giềng ở khu vực biên giới, vùng biên giới qua lại biên giới quốc gia.
1.1.1.3. Khu kinh tế

Theo Nghị định số 29/2008/NĐ – CP của Chính phủ ban hành ngày 13/3/2008
quy định về khu cơng nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế: “Khu kinh tế là khu vực
có khơng gian kinh tế riêng biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lí xác
định, được thành lập theo quy định của Chính phủ” [15].
Khu kinh tế được tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu phí thuế quan,
khu bảo thuế, khu chế xuất, khu cơng nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đơ thị, khu
dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng
khu kinh tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8




1.1.1.4. Khu kinh tế cửa khẩu
Cho đến nay, nhiều cơ sở lý thuyết liên quan đến KKTCK được đề cập những
khái niệm KKTCK vẫn chưa có sự thống nhất cao từ các nhà nghiên cứu trong và ngồi
nước vì tùy thuộc vào điều kiện hình thành và phát triển đặc thù của nước mình.
Theo Nghị định số 29/2008/NĐ – CP của Chính phủ và Quyết định số
33/2009/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã xác định: “Khu kinh tế
cửa khẩu là khu kinh tế hình thành ở khu vực biên giới đất liền có cửa khẩu quốc tế
hoặc cửa khẩu chính của các quốc gia, có dân cư sinh sống và được áp dụng những
cơ chế, chính sách phát triển đặc thù, phù hợp với đặc điểm từng địa phương sở tại
nhằ mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất dựa trên việc quy hoạch, khai thác,
sử dụng, phát triển bền vững các nguồn lực, do đó Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính
phủ quyết định thành lập”[15;13].
Như vậy, khu KTCK đặt lên hàng đầu là các hoạt động về thương mại – dịch
vụ, gắn với cửa khẩu và chịu tác động mạnh mẽ của chính sách biên mậu của các
nước láng giềng có đường biên giới chung. Đó là nguồn hàng hóa, dịch vụ tại chỗ và

từ các nơi khác (các vùng kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất) là rất quan trọng để
đảm bảo hiệu quả hoạt động của nó. Trên thực tế khu KTCK có mối quan hệ qua lại
với các hình thức và mơ hình kinh tế khác.
Cách hiểu này nêu rõ hai vấn đề cốt lõi của KKTCK biên giới:
- KKTCK biên giới là một không gian lãnh thổ về kinh tế, đồng thời cũng
là không gian lãnh thổ về dân cư;
- KKTCK lấy hoạt động giao lưu kinh tế qua cửa khẩu biên giới làm hoạt
động chính.
1.1.2 . Đặc điểm, vai trò của khu kinh tế cửa khẩu
1.1.2.1 . Đặc điểm của Khu kinh tế cửa khẩu
- Các KKTCK cách xa trung tâm kinh tế chính trị nước mình
- Dân cư tại các khu kinh tế ở các nước láng giềng có sự tương đồng về văn hóa,
truyền thống, tín ngưỡng tơn giáo ;
- Có sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội - mơi trường và chất
lượng cuộc sống ;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9




- Hợp tác và cạnh tranh là đặc trưng chủ yếu ;
- Hợp tác và giao lưu kinh tế dựa trên ngun tắc tơn trọng chủ quyền của
nhau, bình đẳng cùng có lợi.

1.a. Mơ hình đƣờng thẳng

1.b. Mơ hình quạt giao nhau ở cán


1.c. Mơ hình quạt giao nhau ở cánh

1.d. Mơ hình lan tỏa

Hình 1.1. Một số mơ hình không gian của KKTCK
Nguồn: Theo nghiên cứu của PGS.TS Phạm Văn Linh
Chú thích: - khu kinh tế cửa khẩu
- Đường biên giới
- Đường giao thông đô thị
- Đô thị, KCN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

10




Bảng 1.1. Đặc điểm các mơ hình phát triển khơng gian của KKTCK
Mơ hình
Kết cấu

Đƣờng thẳng

Quạt giao

Quạt giao

ở cán


ở cánh

Lan tỏa

Hai bên có tuyến Hai bên có hàng Cạnh biên giới Các khu đô thị
đường bộ, đường sắt, loạt các đơ thị, có các khu đơ và KCN, các
đường sơng hoặc liền KCN, các vùng thị, KCN tập vùng sản xuất
bờ biển. Trên đó hình sản xuất nơng trung.

khơng tập trung

thành các đô thị, khu nghiệp

ở gần biên giới

cách

công nghiệp (KCN), biên giới một

như

bến cảng ở mỗi bên khoảng

hình trên.

cách

các




với cự li hợp lí có mối thích hợp (hình
liên hệ kinh tế mật thành tự nhiên
thiết với khu KTCK

hoặc quy ước)

Lưu

Mơ hình này tồn tại Việc trao đổi Hàng hóa hai Hàng hóa được

thơng

“tự nhiên”, từ lối mịn hàng hóa tập bên

hàng hóa dân cư qua lại sau đó trung về
do nhu cầu trao đổi kinh

tế

tăng, giao thông phát đường
triển thành cửa khẩu

trao

khu phân

tán

đổi trao đổi phát tán

ở ở

nhiều

cặp

thị

trấn

theo nhiều cặp chợ chợ,
giao biên giới.

biên giới.

thông gần nhất.

Đặc điểm - Là mơ hình có nhiều - Có tính tập - Thích hợp với - Mang tính tự
ưu điểm: vừa giảm trung

cao

về biên giới có địa phát

tập trung cao về biên thương mại, có hình
hay

khu cư.

tập


bằng qn sinh hoạt

giới, cũng có thể sử thể gọi là cảng phẳng đông dân dân
dụng kênh hàng hóa khơ

do
cư,

phát

triển theo u

nhập khẩu và xuất thương mại tự

cầu, lợi dụng

khẩu với lợi thế về do.

các yếu tố tự

giao thơng.

nhiên.

- Là mơ hình cơ sở
cho các mơ hình khác.
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


11




Như vậy, mơ hình đường thẳng là mơ hình có nhiều ưu điểm: vừa giảm tập
trung cao về biên giới, cũng có thể sử dụng kênh hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu
với lợi thế về giao thông. Đây là mơ hình cơ sở cho các mơ hình khác.
1.1.2.2. Vai trò của Khu kinh tế cửa khẩu
Kinh tế cửa khẩu từ lâu đời đóng góp rất lớn đối với nền kinh tế đất nước, nó
tác động đến mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội cả nước nói chung và các tỉnh
biên giới nói riêng.
- Tạo điều kiện phát huy tiềm năng, ưu thế các địa phương biên giới nhằm tăng
cường giao thương giữa các nước có chung đường biên giới, đẩy mạnh phát triển du
lịch, công nghiệp, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các tỉnh có cửa khẩu.
- Thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau để xây dựng
cơ sở hạ tầng, mở rộng sản xuất kinh doanh, phát triển có hiệu quả nhiều lĩnh vực của
hoạt động kinh tế cửa khẩu.
- Góp phần mở rộng các hoạt động giao lưu bn bán, mở rộng thị trường, tìm
đầu ra cho sản phẩm, tăng kim ngạch xuất nhập khẩu, tạo lợi thế cạnh tranh trước mắt
và lâu dài cho các sản phẩm, ngành chủ lực; ngành xây dựng các hệ thống, mạng lưới
phân phối, cung cấp các dịch vụ đi kèm.
- Hạ tầng cơ sở vật chất kĩ thuật được cải thiện đáng kể, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế địa phương, cải thiện chất lượng cuộc sống người dân địa phương
và các khu vực lân cận.
- Tạo việc làm cho nhiều lao động địa phương và thu hút nhiều cá nhân ,
doanh nghiệp, người lao động đến kinh doanh, làm việc trong các ngành của KTCK.
- Thiết lập quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các nước láng giềng
và các nước trong khu vực, mở rộng và nâng cao hơn nữa quan hệ hợp tác kinh tế,
thương mại giữa nước ta với những nước có chung đường biên giới; góp phần giữ

vững hịa bình và an ninh quốc phòng, ổn định xã hội ở vùng biên giới hai nước
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởn đến sự phát triển khu kinh tế cửa khẩu biên giới
Về đại thể, có rất nhiều nhân tố và nhóm nhân tố ảnh hưởng đến quá trình
hình thành và phát triển các KKTCK bao gồm cả nhân tố bên trong và nhân tố bên
ngồi bởi lẽ đây là mơ hình kinh tế được hình thành và phát triển từ lâu đời (dưới các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12




hình thức và quy mơ khác nhau nhưng tính chất và đặc điểm vẫn giữ nguyên bản chất
vốn có của nó), chịu nhiều yếu tố ảnh hưởng và chi phối dưới nhiều chiều, hướng tác
động. Trong đó nổi lên các nhóm nhân tố chủ yếu sau:
* Nhân tố bên ngồi
- Thứ nhất, các yếu tố tự nhiên (vị trí địa lí, khí hậu, địa hình, mơi trường…)
Việc lựa chọn xây dựng các KKTCK trước hết phải căn cứ vào điều kiện tự nhiên,
đó phải là nơi có những thuận lợi về vị trí địa lí “đắc địa”, phù hợp với giao lưu kinh
tế - thương mại biên giới, là cầu nối kinh tế trong và ngoài nước, bởi đây là đầu nối
phát triển không gian kinh tế mở nước ta.
- Thứ hai, yếu tố lịch sử. Quan hệ giao lưu kinh tế giữa nước ta với các nước
láng giềng có lịch sử từ lâu đời, xuất phát từ các chuyến cống phẩm bàn giao giữa các
nước cũng như hình thành từ các phiên chợ biên giới trao đổi các vật phẩm địa
phương phục vụ nhu cầu hàng ngày và sản xuất tại chỗ. Cứ như thế, các tuyến đường
mòn biên giới hình thành là cơ sở phát triển các tuyến, các hành lang kinh tế - giao
thông sau này, các phiên chợ ba hay bảy ngày, ngày xưa giờ nâng lên thành chợ
thường nhật, chợ biên giới, chợ cửa khẩu được tổ chức quy mô với cơ sở hạ tầng
khang trang, rộng rãi hiên nay.
- Thứ ba, trình độ phát triển kinh tế - xã hội, trình độ dân trí, các vấn đề giáo

dục, y tế, phong tục tập quán…cũng ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển KTCK. Kinh
tế càng phát triển, lượng hàng hóa luân chuyển trên thị trường càng tăng cao nhằm
đáp ứng nhu cầu cơ bản và ngày càng của người tiêu dùng. Muốn thế, các dòng vật
chất đầu vào, sản phẩm đầu ra phải đủ lớn để đáp ứng nhu cầu đó. Kinh tế trong nội
địa phát triển, các dịng hàng hóa, dịch vụ được vận chuyển nhanh với quy mô ngày
càng lớn ra các vùng biên, thông qua cửa khẩu đến thị trường các nước. Bán kính tiêu
thụ càng mở rộng với những hạt nhân và các trung tâm thương mại có tiềm lực về
kinh tế sẽ phát triển càng nhanh. Bán kính tiêu thụ càng mở rộng với những hạt nhân
là các trung tâm thương mại có tiềm lực về kinh tế sẽ phát triển càng nhanh, từ đó
hình thành nên các cực, tuyến điểm trong giao thương các nước.
- Thứ tư, chính sách đối ngoại và quan hệ kinh tế - chính trị. Bầu khơng khí
chính trị của các nước trong khu vực mà trực tiếp là quan hệ giữa các nước láng giềng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13




có chung đường biên ảnh hưởng rất nhiều đến sự hình thành và phát triển KTCK
nước ta khơng chỉ trong quá khứ, hiện tại mà cả trong tương lai. Lịch sử nước ta đã
chứng kiến nhiều thời kì, khi trong quan hệ hai nước lắng xuống, khu vực biên giới
trở thành điểm nóng về an ninh, trính trị, phải đóng cửa hàng loạt các cửa khẩu biên
giới và khi đó trao đổi thương mại hầu như khơng diễn ra. Chính vì thế, nhóm nhân tố
này khơng chỉ ảnh hưởng mà còn chi phối đến các nhân tố khác, điều này thể hiện
qua sự uyển chuyển, linh hoạt trong phân tích, xử lí và ban hành các chính sách phát
triển kinh tế cửa khẩu, nhất là khi nước ta hội nhập kinh tế khu vực và thế giới với
mức độ cạnh tranh gay gắt hơn.
* Nhân tố bên trong
Thứ nhất, cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật và kinh tế - xã hội ở khu vực biên giới

phải phát triển đến trình độ nhất định
KKTCK là khu kinh tế được xác định trong phạm vi nhất định, có thể xem đó
là khơng gian kinh tế mở. Khác với các khu cơng nghiệp, khu chế xuất, vị trí của
KKTCK ở các cửa khẩu trên đường biên giới với các nước và phạm vi của KKTCK
khơng có ranh giới rõ ràng, trong hàng rào và ngồi hàng rào như khu cơng nghiệp,
khu chế xuất.
Vị trí địa lý của các cửa khẩu ở xa các trung tâm kinh tế, kinh tế kém phát
triển, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp canh tác truyền thống, địa hình hiểm trở, giao
thơng đi lại khó khăn. Do đó, để hình thành các KKTCK phải quan tâm tới phát triển
cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống đường giao thơng. Q trình hình thành các
KKTCK là do nhu cầu phát triển của nền kinh tế của mỗi quốc gia, trước hết là nhu
cầu về trao đổi hàng hóa ngày càng tăng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc
dân, các hoạt động kinh tế, hoạt động xuất nhập khẩu tăng nhanh về quy mô, tốc độ,
cơ cấu chủng loại hàng hóa. KTCK phát triển đòi hỏi phải xây dựng hệ thống kết cấu
hạ tầng kỹ thuật và xã hội tương ứng. Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt,
đường không, bến bãi, kho tàng với các phương tiện vận tải bảo quản hiện đại, công
suất lớn. Hệ thống mạng thông tin với các đường truyền đáp ứng u cầu thơng tin
chính xác, kịp thời, bảo mật an tồn cho doanh nghiệp về tình hình thông tin, giá cả,
giao dịch, hợp đồng với đối tác…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

14




Như vậy, hệ thống kết cấu hạ tầng, kinh tế đồng bộ được xem là tiền đề vật
chất cho sự phát triển của KKTCK. Nó nối kết các vùng kinh tế trọng điểm, kinh tế
động lực, kinh tế trong nước với nước ngồi hình thành các hành lang kinh tế. Đồng
thời với hoàn thiện kết cấu hạ tầng, kinh tế diễn ra quá trình xây dựng kết cấu hạ tầng

xã hội. Các khu dân cư, đô thị mới mọc lên đáp ứng nhu cầu đời sống về ăn, ở, khám
chữa bệnh, học hành, giải trí của các tầng lớp dân cư trong KKTCK.
Thứ hai, sự phát triển hoạt động thương mại ở khu vực cửa khẩu biên giới
ngày càng tập trung quy mô lớn tất yếu dẫn đến việc phân cơng, chun mơn hóa và
hình thành KKTCK
Như chúng ta đã biết sản xuất hàng hóa là hình thức tổ chức kinh tế mà các
quan hệ kinh tế được thực hiện dưới hình thức quan hệ hàng hóa – tiền tệ, nó là loại
hình kinh tế có tính lịch sử, tồn tại gắn liền với với một số phương thức sản xuất. Sự
phát triển của sản xuất hàng hóa có thể chia thành các giai đoạn:
Giai đoạn đầu ở trình độ thấp gọi là sản xuất hàng hóa giản đơn. Giai đoạn sản
xuất hàng hóa phát triển ở trình độ cao, khi mà các quan hệ hàng hóa – tiền tệ trở
thành phổ biến và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa đã phát huy đầy đủ tác
dụng của nó, gọi là kinh tế thị trường. Sản xuất hàng hóa giản đơn tồn tại trong nền
kinh tế nơng nghiệp, sản xuất phân tán quy mô nhỏ dựa trên lao động thủ công, việc
sản xuất ra sản phẩm để trao đổi nhằm mục đích giá trị sử dụng khác. Quan hệ hàng
hóa – tiền tệ chưa trở thành hình thái thống trị phổ biến và các quy luật kinh tế của
sản xuất hàng hóa tác động ở phạm vi hẹp và mức độ cịn hạn chế.
Q trình phát triển của kinh tế thị trường dựa trên sự phát triển của phân
cơng, chun mơn hóa theo ngành – lĩnh vực và theo lãnh thổ – vùng kinh tế. Trong
điều kiện hội nhập quốc tế, hội nhập thị trường dân tộc, quốc gia với thị trường thế
giới, hoạt động buôn bán ở các cửa khẩu gia tăng mạnh mẽ về mọi mặt cả quy mô,
tốc độ và cơ cấu chủng loại hàng hóa. Lúc đầu các hoạt động trao đổi hàng hóa được
thực hiện ở các chợ truyền thống ở vùng biên giới. Mặt khác, hoạt động buôn bán qua
biên giới địi hỏi phải có những dịch vụ phục vụ cho nó, các bộ phận cung cấp dịch vụ
có xu hướng liên kết với nhau. Có thể nói đó là tổng thể các quan hệ kinh tế phức tạp
đan xen nhau mang tính đặc thù của KTCK, cần được tổ chức quản lý theo phương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

15





×