Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu mạng lưới chợ vùng đông bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHAN THỊ TRANG

NGHIÊN CỨU MẠNG LƢỚI CHỢ
VÙNG ĐÔNG BẮC

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

THÁI NGUN, NĂM 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

THÁI NGUYÊN - 2015
PHAN THỊ TRANG

NGHIÊN CỨU MẠNG LƢỚI CHỢ
VÙNG ĐÔNG BẮC
Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số: 60310501

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Vân Anh


THÁI NGUYÊN, NĂM 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, các số liệu trích dẫn
có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả trong luận văn chưa được cơng bố trong bất cứ
cơng trình nghiên cứu nào khác.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Học viên

Phan Thị Trang

Nguời huớng dẫn khoa học

Xác nhận của khoa chuyên môn

TS. Vũ Vân Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài này, tôi đã nhận đƣợc sự quan

tâm, giúp đỡ của Ban Giám hiệu, Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái
Nguyên, Bộ Công Thƣơng Việt Nam, Tổng Cục Thống kê Việt Nam, các thầy giáo,
cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp này tơi xin đƣợc bày tỏ lịng kính trọng biết ơn sâu sắc tới:
1. TS.Vũ Vân Anh - Đại học Thái Nguyên, đã tận tình giúp đỡ tơi trong
q trình hồn thành Luận văn này.
2. Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, Khoa Địa lý và các thầy giáo, cô
giáo giảng dạy chuyên ngành của Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
3. Bộ Cơng Thƣơng Việt Nam, Tổng Cục Thống kê Việt Nam, các cơ
quan, cùng bạn bè đồng nghiệp và ngƣời thân đã quan tâm giúp đỡ và động viên
tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn, bản thân tơi đã có nhiều cố gắng
nhƣng khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận đƣợc những
ý kiến đóng góp của các thầy, cơ và các bạn đồng nghiệp để đề tài luận văn đƣợc
hồn thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!

Thái Ngun, tháng 5 năm 2015

-

Học viên

Phan Thị Trang (Khóa học 2013 - 2015)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii





MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục viết tắt ....................................................................................................... iv
Danh mục các bảng ..................................................................................................... v
Danh mục các hình ..................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................................................... 2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn .............................................................................. 6
4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cúu ................................................................. 7
5. Những đóng góp của đề tài ..................................................................................... 9
6. Cấu trúc của luận văn............................................................................................ 10
NỘI DUNG .............................................................................................................. 11
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHỢ .............................. 11
1.1. Cơ sở lí luận ....................................................................................................... 11
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan ........................................................................ 11
1.1.2. Quan niệm về chợ ........................................................................................... 12
1.1.3. Chức năng và vai trò của chợ [15] ................................................................. 13
1.1.3.1. Chức năng của chợ....................................................................................... 13
1.1.3.2. Vai trị của chợ ............................................................................................. 15
1.1.4. Các đặc điểm chính của chợ [15].................................................................... 17
1.1.4.1. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh ở chợ ...................................... 17
1.1.4.2. Không gian họp chợ ..................................................................................... 18

1.1.4.3. Thời gian họp chợ ........................................................................................ 18
1.1.5. Phân loại chợ [15] ........................................................................................... 18
1.1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hình thành và phát triển của mạng lƣới chợ .. 20
1.1.6.1. Trình độ phát triển của nền kinh tế .............................................................. 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii




1.1.6.2. Đặc điểm dân cƣ và văn hóa ........................................................................ 21
1.1.6.3. Phân bố dân cƣ và mạng lƣới các điểm quần cƣ ......................................... 22
1.1.6.4. Khoa học, công nghệ ................................................................................... 23
1.1.6.5. Đƣờng lối chính sách ................................................................................... 24
1.1.6.6. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .............................................. 24
1.1.7. Một số tiêu chí đánh giá .................................................................................. 25
1.1.7.1. Quy mô chợ.................................................................................................. 25
1.1.7.2. Mật độ chợ ................................................................................................... 26
1.1.7.3. Bán kính phục vụ trung bình của mạng lƣới chợ......................................... 26
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 26
1.2.1. Khái quát mạng lƣới chợ ở Việt Nam............................................................ 26
1.2.1.1. Số lƣợng và quy mô chợ .............................................................................. 26
1.2.1.2. Mật độ và bán kính phục vụ của chợ ........................................................... 29
1.2.1.3. Đặc điểm của các loại hình chợ ................................................................... 31
1.2.1.4. Nội dung hoạt động các chợ ........................................................................ 34
1.2.1.5. Thành phần tham gia kinh doanh................................................................. 35
1.2.1.6. Vấn đề mơi trƣờng và an tồn thực phẩm tại chợ ........................................ 35
1.2.2. Khái quát mạng lƣới chợ ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ ........................ 35
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ........................................................................................... 38

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ PHÂN BỐ MẠNG LƢỚI CHỢ .. 39
2.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển mạng lƣới chợ vùng Đơng Bắc ........ 39
2.1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ ...................................................................... 39
2.1.2.Trình độ phát triển của nền kinh tế vùng Đông Bắc…………………………42
2.1.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng GDP ............................................................ 42
2.1.2.2. Cơ cấu nền kinh tế ....................................................................................... 42
2.1.2.3. Thu nhập và chi tiêu cho đời sống dân cƣ ................................................... 49
2.1.3. Đặc điểm dân cƣ và văn hóa ........................................................................... 51
2.1.4. Phân bố dân cƣ và mạng lƣới các điểm quần cƣ ............................................ 53
2.1.5. Khoa học công nghệ ....................................................................................... 54
2.1.6 Cơ sở hạ tầng ................................................................................................... 55
2.1.7. Thị trƣờng ....................................................................................................... 56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




2.1.8. Đƣờng lối chính sách ...................................................................................... 56
2.1.9. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ................................................. 56
2.1.9.1. Địa hình........................................................................................................ 56
2.1.9.2. Khí hậu ........................................................................................................ 58
2.1.9.3. Tài nguyên đất ............................................................................................. 58
2.1.9.4. Tài nguyên sinh vật ...................................................................................... 59
2.1.9.5. Tài nguyên du lịch ...................................................................................... 60
2.1.10. Đánh giá chung ............................................................................................. 60
2.2. Thực trạng hoạt động và phân bố chợ vùng Đông Bắc giai đoạn 2005 – 2013 ............ 64
2.2.1. Quy mô và số lƣợng chợ ................................................................................. 66
2.2.1.1. Tổng số chợ.................................................................................................. 66

2.2.1.2. Quy mô chợ.................................................................................................. 67
2.2.2. Mật độ và bán kính phục vụ của chợ .............................................................. 69
2.2.2.1. Mật độ chợ theo diện tích ............................................................................ 69
2.2.2.2. Bán kính phục vụ của chợ............................................................................ 69
2.2.2.3. Chỉ tiêu về mạng lƣới chợ theo dân số ........................................................ 70
2.2.2.4. Chỉ tiêu về mạng lƣới chợ theo xã, phƣờng ................................................ 71
2.2.3. Cơ sở hạ tầng chợ ........................................................................................... 72
2.2.4. Phạm vi lan tỏa của hàng hóa theo khơng gian .............................................. 74
2.2.5. Thời gian họp chợ ........................................................................................... 74
2.2.6. Nội dung hoạt động của các chợ ..................................................................... 75
2.2.7. Lực lƣợng tham gia kinh doanh ...................................................................... 76
2.2.7.1. Các thành phần tham gia kinh doanh trên chợ ............................................ 76
2.2.7.2. Số điểm kinh doanh và lao động trên chợ ................................................... 77
2.2.8. Mơi trƣờng và an tồn thực phẩm................................................................... 77
2.2.9. Đánh giá chung ............................................................................................... 79
2.3. Một số chợ tiêu biểu .......................................................................................... 81
2.3.1 Chợ phiên Bắc Hà ............................................................................................ 81
2.3.2 Chợ Thái .......................................................................................................... 82
2.3.3. Chợ cửa khẩu Tân Thanh ................................................................................ 83
2.3.4. Chợ tình Khâu Vai .......................................................................................... 84
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MẠNG

LƢỚI CHỢ VÙNG ĐÔNG BẮC ĐẾN 2030 ........................................................ 87
3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hƣớng phát triển mạng lƣới chợ vùng Đông
Bắc đến năm 2030..................................................................................................... 87
3.1.1. Quan điểm ....................................................................................................... 87
3.1.1.2. Quan điểm về việc đầu tƣ cơ sở vật chất chợ .............................................. 87
3.1.1.3. Quan điểm về bố trí khơng gian kiến trúc chợ ............................................ 88
3.1.1.4. Quan điểm phát triển ngành hàng, lực lƣợng kinh doanh trên chợ ............. 88
3.1.1.5. Quan điểm về tổ chức chợ trên địa bàn vùng Đông Bắc ............................. 89
3.1.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 89
3.1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 89
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 90
3.1.3. Định hƣớng ..................................................................................................... 92
3.1.3.1. Định hƣớng chung ....................................................................................... 92
3.1.3.2. Định hƣớng cụ thể ....................................................................................... 93
3.2. Giải pháp ............................................................................................................ 95
3.2.1. Quy hoạch thƣơng mại trên địa bàn vùng Đông Bắc ..................................... 96
3.2.2. Công tác quản lý chợ ...................................................................................... 97
3.2.3. Về tổ chức, phân công các ngành hàng kinh doanh tại chợ và các loại hình
thƣơng nghiệp khác ................................................................................................... 98
3.2.4. Giải pháp khai thác các nguồn lực để đầu tƣ xây dựng chợ ........................... 98
3.2.5. Giải pháp bồi dƣỡng, đào tạo cán bộ quản lý chợ ......................................... 99
3.2.6. Giải pháp bảo vệ môi trƣờng đối với mạng lƣới chợ toàn vùng .................... 99
3.2.7. Các giải pháp khác ........................................................................................ 100
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 100
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 102
PHỤ LỤC............................................................................................................... 104

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vi




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NGHĨA

TỪ
ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

HTX

Hợp tác xã

KTCK

Kinh tế cửa khẩu

KKTCK

Khu kinh tế cửa khẩu

NBX


Nhà xuất bản

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

TP

Thành phố

TTTM

Trung tâm thƣơng mại

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 1.1: Tổng số chợ ở nƣớc ta phân theo vùng kinh tế và theo quy mô chợ

năm 2014 ................................................................................................. 27
Bảng 1.2: Mật độ chợ phân theo các vùng kinh tế năm 2013 ................................... 29
Bảng 1.3: Mƣời tỉnh, thành phố có mật độ chợ lớn nhất cả nƣớc năm 2013 ........... 30
Bảng 1.4. Tổng số chợ vùng Trung du miền núi Bắc Bộ phân theo các tỉnh và
phân theo quy mô năm 2014 ................................................................... 36
Bảng 2.1. Tổng GDP các tỉnh vùng Đông Bắc năm 2005 và năm 2012 .................. 42
Bảng 2.2. Giá trị và cơ cấu sản xuất nông nghiệp vùng Đông Bắc giai đoạn
2005 – 2012 ............................................................................................. 44
Bảng 2.3. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành
của các tỉnh Đông Bắc năm 2005 – 2013 ............................................... 49
Bảng 2.4: Thu nhập bình quân đầu ngƣời một tháng của các tỉnh vùng Đông
Bắc năm 2006 và năm 2012 .................................................................... 50
Bảng 2.5. Mật độ dân số phân theo các tỉnh của vùng Đông Bắc năm 2013 ........... 53
Bảng 2.6: Số lƣợng chợ phân theo các tỉnh của vùng Đông Bắc năm 2008 - 2013 ......... 66
Bảng 2.7: Phân loại chợ vùng Đông Bắc theo quy mô năm 2014 ............................ 68
Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu cơ bản về mạng lƣới chợ của vùng Đông Bắc năm
2005 và năm 2013 ................................................................................... 70
Bảng 2.9: Mật độ chợ theo xã, phƣờng, thị trấn các tỉnh vùng Đông Bắc năm
2005 và năm 2013 ................................................................................... 71
Bảng 2.10: Tình trạng cơ sở vật chất chợ trên địa bàn vùng Đông Bắc năm
2005 và năm 2014 ................................................................................... 73
Bảng 2.11: Tình hình đảm bảo vệ sinh mơi trƣờng của các chợ trên địa bànvùng
Đơng Bắc năm 2013 ................................................................................ 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v





DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 1.1: Mức thu nhập bình qn đầu ngƣời và tốc độ tăng trƣởng GDP vùng
Đông Bắc giai đoạn 2005 – 2010 .............................................................. 21
Hình 2.1. Bản đồ hành chính vùng Đơng Bắc........................................................... 41
Hình 2.2: Cơ cấu kinh tế phân theo ngành vùng Đông Bắc 2005– 2012 .................. 43
Hình 2.3: Cơ cấu dân tộc vùng Đơng Bắc ................................................................. 51
Hình 2.4. Bản đồ nguồn lực ảnh hƣởng đến sự phát triển mạng lƣới chợ vùng
Đơng Bắc ................................................................................................... 63
Hình 2.5. Bản đồ thực trạng mạng lƣới chợ vùng Đông Bắc .................................... 65
Hinh 2.6. Cơ cấu về cơ sở vật chất các chợ vùng Đơng Bắc .................................... 72
Hình 2.7. Số chợ họp thƣờng xuyên và chợ phiên phân theo các tỉnh vùng Đông
Bắc năm 2013 ........................................................................................... 75
Hỉnh 2.8. Số hộ tham gia kinh doanh thƣờng xuyên và không thƣờng xuyên trên
chợ của các tỉnh vùng Đông Bắc năm 2014 .............................................. 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vùng Đông Bắc là một vùng có vị trí địa lí và giao thơng khá thuận lợi cho các
hoạt động thƣơng mại - dịch vụ và hoạt động kinh tế cửa khẩu phát triển. Trong
những năm qua hoạt động thƣơng mại nói chung và hoạt động nội thƣơng của vùng

Đơng Bắc nói riêng đã có những đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội
của cả nƣớc nói chung. Hoạt động mua bán hàng hóa trên thị trƣờng diễn ra sôi động
nhất là khu vực thành phố của các tỉnh trong vùng. Ở trung tâm thành phố của các
tỉnh với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế; đã đáp ứng nhu cầu về vật tƣ
nguyên liệu cho sản xuất hàng hóa tiêu dùng ngày càng phong phú, đa dạng của các
tầng lớp dân cƣ của từng tỉnh và của vùng. Trong đó, hoạt động mua bán hàng hóa
lƣu thông qua mạng lƣới chợ chiếm tỉ trọng lớn trong tổng khối lƣợng hàng hóa lƣu
thơng và đã đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của ngƣời dân.
Chợ đã trở thành một bộ phận cấu thành rất quan trọng trong mạng lƣới thƣơng
mại của từng tỉnh cũng nhƣ của vùng Đông Bắc. Chợ là nơi bán và là nơi mua chủ
yếu nhất đối với những hàng lƣơng thực, thực phẩm, nông sản và nhiều hàng tiêu
dùng thiết yếu khác của dân cƣ. Đối với vùng sâu, vùng xa thì hầu nhƣ tất cả mọi nhu
cầu mua bán tiêu dùng phải đƣợc thoả mãn thơng qua chợ. Ngồi ra chợ cịn là nơi
phản ánh trình độ kinh tế - xã hội, phong tục tập quán của một vùng dân cƣ. Tính văn
hố của chợ đƣợc thể hiện rõ nét qua các phiên chợ vùng cao của đồng bào dân tộc.
Tuy nhiên hệ thống chợ của vùng Đơng Bắc cịn nhiều chỗ chƣa hợp lý, ít về số
lƣợng, quy mơ nhỏ, phân bố chƣa phù hợp. Các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật
của mạng lƣới chợ trên địa bàn còn khá sơ sài, chƣa đáp ứng tốt nhu cầu trao đổi hàng
hoá của nhân dân. Đặc biệt là các chợ ở vùng sâu vùng xa và mật độ chợ vùng biên
giới vẫn chƣa phát triển tƣơng xứng với tiềm năng bộc lộ những hạn chế, vƣớng mắc.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của mạng lƣới chợ trong sự phát triển kinh tế xã hội của vùng Đông Bắc. Hơn nữa việc nghiên cứu về hoạt động của mạng lƣới chợ
vùng Đông Bắc là một lĩnh vực khá mới mẻ hầu nhƣ chƣa có đề tài nào nghiên cứu
một cách tồn diện. Do đó tác giả chọn đề tài "Nghiên cứu mạng lưới chợ vùng
Đông Bắc" làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình.

1


2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Ở Việt Nam

Chợ ở nƣớc ta đã hình thành từ rất sớm. Nhƣng do những khó khăn và hạn chế
về tƣ liệu nên những yếu tố xƣa kia của chợ khó đƣợc thể hiện một cách đây đủ. Tuy
nhiên, bắt đầu từ năm 1980 đã có nhiều cơng trình nghiên cứu có giá trị về chợ.
Trong số những cơng trình nghiên cứu về chợ. Chợ quê là một chủ đề thu hút
đƣợc sự chú ý của nhiều nhà nghiên cứu có thể kể đến một số cơng trình. Một số bài
viết và sách mang tính chất chuyên khảo về chợ quê mà tác giả đã có dịp tiếp cận nhƣ:
Trong "Chợ chùa thế kỷ XVI - XVII " - Nguyễn Đức Nghinh. Nghiên cứu lịch
sử số 4, tháng 7 - 8 năm 1979 tác giả nêu lên hoạt động bn bán hàng hóa tại các
chợ chùa vùng nông thôn. Tuy nhiên nội dung mới chỉ dừng lại ở phạm vi hẹp - chợ
tại các đỉnh chùa của làng vào các thế kỷ XVI -XVII.
"Mấy nét phác thảo về chợ làng"- Nguyễn Đức Nghinh. Nghiên cứu lịch sử số
5, tháng 9.10 năm 1980. Tác giả đã đề cập đến loại hình chợ làng, tổ chức quản lí chợ
làng, các hoạt động chợ làng những ngày họp chợ, phiên chợ và nghiên cứu phạm vi
thời gian là các thế kỷ XVII - XVIII.
"Chợ làng trước cách mạng tháng tám 1945" - Nguyễn Đức Nghinh. Trần Thị
Hạ. Tạp chí Dân tộc học số 2 năm 1981. Bài viết trình bày khá sâu sắc về tên gọi
chợ, sự thành lập chợ, cấu trúc chợ làng, phƣơng thức thanh tốn, các hình thức thu
thuế tại chợ làng. Vấn đề đƣợc thử nghiệm nghiên cứu trên địa bàn các huyện đồng
bằng. Cụ thể là các huyện Binh Lục (Hà Nam Ninh). (Quỳnh Cơi- Thái Bình). Cẩm
Giàng (Hải Dƣơng) vào những năm 30 của thế kỷ XX.
Và "Chợ quê trong quá trình chuyển đổi". (2004). NXB Thế giới của Lê Thị
Mai là một cơng trình khá tồn diện khi nhìn nhận chợ q dƣới góc độ xã hội học.
Cơng trình này đã đi sâu vào một số vấn đề nhƣ: Cơ sở kinh tế - xã hội hình thành
chợ quê châu thổ sơng Hồng. Những chính sách tác động đến q trình chuyển đổi
chợ q và vai trị của chợ quê trong đời sống kinh tế xã hội cộng đồng làng xã.
Nhìn chung, tất cả các cơng trình này đều khai thác chợ ở những mảng riêng lẻ
hoặc nhìn nhận - đánh giá chúng chủ yếu ở các khía cạnh nhƣ: dân tộc học, xã hội
học, lịch sử, văn học... và chủ yếu là nghiên cứu chợ ở vùng đồng bằng. Chƣa có

2



cơng trình hồn thiện nào đi sâu khai thác chợ dƣới góc độ địa lí kinh tế - xã hội nhƣ
một hệ thống luôn luôn vận động và biến đổi theo thời gian.
Trƣớc tác động mạnh mẽ của nền kinh tế thị trƣờng; của q trình cơng nghiệp
hóa, đơ thị hóa, trong bối cảnh khu vực hóa - tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ nhƣ
hiện nay. Những phát hiện, những kết quả đã nghiên cứu đã gợi ra nhiều vấn đề cần
phải tiếp tục đi sâu tìm hiểu hơn nữa. Đó khơng chỉ là những vấn đề, những hiện tƣợng
mới mà cả những nhận định trƣớc đây cần phải đƣợc nhìn nhận lại cùng với những
cách tiếp cận và xử lý thơng tin thu đƣợc để có cái nhìn tổng quan, đúng đắn phù hợp
với xu thế mới về chợ nói riêng và các hình thức thƣơng nghiệp hiện đại nói chung.
Và trong thời gian gần đây, dƣới góc độ địa lí kinh tế - xã hội đã có rất nhiều
giáo trình, đề tài khoa học của nhiều tác giả nghiên cứu một cách tổng quan hơn,
hoàn thiện hơn về chợ. Trong đó, phải kể đến giáo trình "Địa lý thương mại và du
lịch ". (2012). NXB Đại học Sƣ Phạm Hà Nội của Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên), Lê
Thơng (đồng chủ biên). Giáo trình đã đề cập một cách khá đầy đủ về các điều kiện
hình thành, các nhân tố ảnh hƣởng cũng nhƣ vai trò của chợ, phân loại chợ, thực
trạng hoạt động và phân bố mạng lƣới chợ ở nƣớc ta. Bên cạnh đó, cịn có nhiều cơng
trình nghiên cứu khoa học cấp Bộ bàn về các hình thức phân phối của loại hình bán lẻ
trong đó có chợ đó là:
“Giải pháp phát triển các mơ hình kinh doanh chợ” năm 2007 của viện nghiên
cứu Thƣơng mại. “Nghiên cứu các hoạt động bán buôn bán lẻ của một số nước và
kinh nghiệm vận dụng vào Việt Nam”. Đề tài khoa học cấp bộ năm 2007 của Nguyễn
Thị Nhiễu; “Đánh giá thực trạng và định hướng tổ chức các kênh phân phối một số
mặt hàng chủ yếu ở nước ta từ năm 2001 đến nay ". Đề tài khoa học cấp bộ năm 2007
của Đinh Văn Thành. Ngồi ra, cũng có nhiều luận văn, cơng trình dự thi giải thƣởng
Sinh viên nghiên cứu khoa học nghiên cứu về chợ nhƣ: " Tổ chức không gian mạng
lưới chợ tỉnh Đồng Tháp", Luận văn Thạc sĩ năm 2006, Đại học Sƣ phạm Hà Nội của
Nguyễn Thành Nhân. "Tìm hiểu hệ thống chợ ở tỉnh Nam Định ", khóa luận tốt nghiệp
năm 2012, Đại học Sƣ phạm Hà Nội của Trần Thị Kim Yên. “Nghiên cứu mạng lưới

chợ ở tỉnh Lạng sơn” luận văn Thạc sĩ năm 2013, Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên của Vi
Văn Minh...

3


2.2. Ở vùng Đông Bắc
Việc nghiên cứu vấn đề phát triển hoạt động thƣơng mại nói chung và mạng
lƣới chợ ở vùng Đơng Bắc tƣơng đối nhiều. Các cơng trình nghiên cứu về chợ, viết về
chợ ở khu vực Đông Bắc xuất hiện khá sớm. Thế kỷ thứ XVIII, trong tác phẩm “Kiến
văn tiểu lục” của Lê Quý Đôn (1878) đã cung cấp một số tên chợ ở Tuyên Quang và
Hƣng Hóa. Đến đầu thế kỷ XIX, cơng trình “Hồng Việt nhất thống dư địa chí” của
Lê Quang Định (1806) đã miêu thuật về một số chợ ở Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang.
Đặc biệt, những năm cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, một số sỹ quan Pháp và tịa
cơng sứ Lào Cai, n Bái có viết các loại tiểu chí nhƣ “Lược khảo về Lục An Châu”
(1898), “Lược khảo về Bảo Hà” (1898), “Tiểu chí xứ Lào Cai” (1909), “Địa chí Lào
Cai” (1933)… Các cơng trình trên có ghi chép một số nét về các chợ ở Lào Cai, Bảo
Hà, chợ ở Phố Ràng… Báo cáo kinh tế hàng năm của tỉnh Lào Cai (1957 - 1959)
cũng đề cập nhiều đến hệ thống các chợ, việc xây dựng mở rộng chợ, việc trao đổi,
buôn bán, giá cả các mặt hàng ở chợ.
Nghiên cứu về chợ, chợ phiên vùng cao trong những thập niên gần đây có
tác giả Lê Chí Quế (1986) “ Nghiên cứu về diễn xướng Sli, lượn và vấn đề văn hóa
hội chợ”. Trần Hữu Sơn (1997) có tác phẩm “Văn hóa Dân gian Lào Cai” đã khẳng
định, chợ vùng cao không chỉ là nơi trao đổi kinh tế mà còn là trung tâm sinh hoạt
văn hóa, nơi gặp gỡ của các đơi trai gái, đồng thời là nơi bảo tồn các giá trị văn hóa
văn hóa vật thể, phi vật thể. Chợ là chiếc cầu giao lƣu văn hóa giữa các dân tộc, tăng
cƣờng mối đồn kết giữa các tộc ngƣời anh em. Chính vì vậy, chợ trở thành một tụ
điểm văn hóa thơng tin, một trung tâm văn hóa cho cả vùng, vai trò của chợ đối với
việc xây dựng đời sống văn hóa vùng cao là quan trọng và cần đƣợc quan tâm. Kể từ
khi Việt Nam - Trung Quốc bình thƣờng hóa quan hệ trở lại, việc nghiên cứu các

chính sách phát triển vùng biên đã đƣợc đặt ra với sự ra đời của hàng loạt các cơng
trình nghiên cứu nhƣ: “Buôn bán qua biên giới Việt – Trung”; “ lịch sử, hiện trạng
triển vọng” của Nguyễn Minh Hằng (2001); “Phát triển kinh tế miền núi phía Bắc và
tác động của nó đến tăng cường sức mạnh chủ quyền an ninh biên giới” của
Đinh Trọng Ngọc (2001); “Buôn bán qua biên giới Việt - Trung và một số nhận xét
về điều kiện để phát triển buôn bán qua biên giới” của Lê Tuấn Thanh (2004).

4


Một số chính sách và giải pháp chủ yếu cấp bách nhằm phát triển quan hệ
thương mại khu vực biên giới Việt - Trung. Đây là đề tài nghiên cứu cấp bộ, của
Bộ thƣơng mại, hoàn thành năm 2000; đã tập trung đi sâu nghiên cứu thực trạng các
hoạt động thƣơng mại tại khu vực biên giới Việt – Trung, đánh giá hệ thống chính
sách mậu dịch biên giới của Trung Quốc và ảnh hƣởng của nó tới mơi trƣờng thƣơng
mại khu vực biên giới Việt –Trung; trên cơ sở đó đã đƣa ra các quan điểm và đề
xuất các giải pháp chủ yếu để thúc đẩy sự phát triển thƣơng mại khu vực biên giới
Việt - Trung.

- Phương hướng phát triển kinh tế cửa khẩu biên giới Việt – Trung trong giai
đoạn tới, trên Tạp chí Thơng tin Kinh tế - Xã hội, số 1 năm 2003. Bài viết đã xác định
vị trí, vai trị của một số cửa khẩu quốc tế trên tuyến biên giới Việt - Trung và đƣa ra
một số ƣu tiên trong định hƣớng phát triển KTCK trong thời gian tới.

- Phát triển thương mại trên hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội –
Hải Phòng của TS. Nguyễn Văn Lịch, NXB Thống kê, Hà Nội năm 2005, đã đi
sâu phân tích và làm rõ những luận cứ khoa học của việc xây dựng hành lang
kinh tế Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng; đánh giá thực trạng phát triển
thƣơng mại trên hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng; phân
tích tác động của hành lang kinh tế đối với việc hình thành khu vực mậu dịch tự do

ASEAN – Trung Quốc và đƣa ra các giải pháp thúc đẩy phát triển thƣơng mại khu vực
hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng.
Các giải pháp thúc đẩy phát triển quan hệ thương mại giữa Việt Nam với hai
tỉnh Vân Nam và Quảng Tây (Trung Quốc); đề tài cấp Bộ do TS Nguyễn Văn
Lịch chủ nhiệm, Hà Nội năm 2005, đã phân tích và làm rõ đƣợc vai trò của việc phát
triển thƣơng mại giữa Việt Nam và hai tỉnh Vân Nam và Quảng Tây đối với phát
triển kinh tế - xã hội của Việt Nam; đánh giá đƣợc thực trạng quan hệ thƣơng
mại giữa Việt Nam với hai tỉnh Vân Nam và Quảng Tây, Trung Quốc; đề xuất
quan điểm, dự báo và một số giải pháp nhằm thúc đẩy quan hệ thƣơng mại giữa
Việt Nam với hai tỉnh Vân Nam và Quảng Tây, Trung Quốc.
Ngồi ra, cịn nhiều bài viết đăng tải trên các kỷ yếu hội thảo nhƣ Kỷ yếu Hội
thảo quốc tế “Hợp tác phát triển hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội –
Hải Phòng” tại Lào Cai, tháng 11/2005; Kỷ yếu Hội thảo khoa học giữa Học viện

5


Tài chính (Việt Nam) và Học viện kinh tế tài chính Quảng Tây (Trung Quốc) “Kinh
tế biên mậu Việt Nam – Trung Quốc triển vọng và giải pháp thúc đẩy”, tổ chức tại
Hà Nội, 2006; Kỷ yếu Hội thảo quốc tế “Các giải pháp phát triển hai hành lang một
vành đai kinh tế Việt Nam – Trung Quốc trong bối cảnh mới” tổ chức tại Lào Cai
tháng 12/2007…
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu đã đề cập đến những vấn đề lý thuyết
về phát triển thƣơng mại biên giới, mạng lƣới chợ, chỉ ra vị trí, tầm quan trọng của các
KKTCK, tình hình phát triển hoạt động thƣơng mại tại các tỉnh biên giới Đông Bắc. Tuy
nhiên, một loạt vấn đề mà các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố chƣa đƣợc đề cập hoặc
đƣợc đề cập nhƣng chƣa có hệ thống và là nhiệm vụ mà chủ đề luận văn này cần giải
quyết là:

- Khái niệm về thƣơng mại và chợ; nội hàm của các khái niệm này; những nội

dung của phát triển mạng lƣới; tiêu chí đánh giá hoạt động chợ.

- Thực trạng phát triển mạng lƣới chợ vùng Đông Bắc hiện nay; thành tựu và hạn
chế của phát triển thƣơng mại trong thời gian qua.

- Quan điểm, phƣơng hƣớng và những giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển thƣơng mại
vùng Đơng Bắc nói riêng và khu vực của Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc nói chung.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn
3.1 Mục tiêu
Vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn về nội thƣơng nói chung và mạng lƣới chợ
nói riêng, đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của mạng
lƣới chợ, thực trạng hoạt động và phân bố mạng lƣới chợ vùng Đông Bắc giai đoạn
2005 - 2013. Từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển mạng lƣới chợ hợp lí và hiệu
quả theo hƣớng văn minh, hiện đại.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn tập trung giải quyết các nhiệm vụ sau đây:
- Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về chợ.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣờng đến sự phát triển mạng lƣới chợ Đơng Bắc.
- Phân tích thực trạng hoạt động và phân bố chợ Đông Bắc giai đoạn 2005- 2013.
- Đƣa một số giải pháp phát triển chợ trong tƣơng lai nằm phục vụ tốt nhu cầu
sản xuất và tiêu dùng của dân cƣ.

6


3.3 Giới hạn nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài tập trung vào việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự
phát triển mạng lƣới chợ, đánh giá hoạt động và phân bố chợ vùng Đông Bắc giai
đoạn 2005 - 2013.
Về phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu mạng lƣới chợ nằm trên

phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Bắc.
Riêng tỉnh Quảng Ninh từ năm 2011 đƣợc tách ra khỏi Đông Bắc sáp nhập về
vùng đồng bằng Sơng Hồng. Do đó phạm vi đề tài nghiên cứu không đề cập về
Quảng Ninh.
Về thời gian: Đề tài tập trung thu thập, phân tích thực trạng hoạt động của mạng
lƣới chợ trong giai đoạn 2005 - 2013 và định hƣớng đến năm 2030.
4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cúu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm tổng hợp
Đây là quan điểm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong nghiên cứu địa lí nói
chung và địa lí kinh tế - xã hội nói riêng. Quan điểm này địi hỏi việc phân tích đối
tƣợng nghiên cứu trong sự vận động biến đổi. Trên cơ sở mối quan hệ biện chứng
giữa các yếu tố cấu thành chúng và với hệ thống khác.
Sự phát triển của mạng lƣới chợ nằm trong sự phát triển của ngành thƣơng mại
nói chung. Thƣơng mại là một ngành kinh tế quan trọng có mối liên hệ mật thiết với
các ngành kinh tế khác. Thƣơng mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Sự phát
triển của cả hai mặt sản xuất và tiêu dùng tạo điều kiện cho ngành thƣơng mại phát
triển. Đặc biệt là sự phân phối, bán lẻ hàng hóa tới tay ngƣời tiêu dùng. Vì vậy, khi
nghiên cứu cần chú ý đến sự tác động ảnh hƣởng giữa các ngành kinh tế và sự phát
triển của mạng lƣới chợ. Bên cạnh đó còn chú ý tới yếu tố tự nhiên tác động đến quá
trình xây dựng và quy hoạch phát triển mạng lƣới chợ trên phạm vi toàn vùng.
4. 1.2. Quan điểm hệ thống
Thƣơng mại là một thành phần không thể thiếu trong cơ cấu nền kinh tế mỗi
quốc gia. Hệ thống thƣơng mại bao gồm nhiều thành phần khác nhau. Trong đó mạng
lƣới chợ đóng một vai trị quan trọng. Mạng lƣới chợ trên phạm vi tồn vùng Đơng

7


Bắc bao gồm nhiều hệ thống khác nhau và có quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn

nhau và có mối liên hệ với mạng lƣới các chợ của cả nƣớc. Vì vậy, khi nghiên cứu
mạng lƣới chợ của vùng cần chú ý tới các hệ thống phân phối khác trong vai trò là
một nhân tố tác động và cần quan tâm tới sự liên hệ trong nội bộ ngành.
4.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh
Mọi sự vật, hiện tƣợng đều có q trình phát sinh và phát triển. Có nghĩa là nó
ln vận động, biến đổi khơng ngừng. Đặc biệt là các vấn đề kinh tế - xã hội biến đổi
rất nhanh chóng và mạnh mẽ. Ngành nội thƣơng cũng không tránh khỏi những tác
động của nền kinh tế thế giới trong xu hƣớng tồn cầu hóa hiện nay vì vậy sự phát
triển của mạng lƣới chợ tại thị trƣờng nội địa phải nhìn nhận trong sự phát triển theo
thời gian gắn với quá khứ và định hƣớng tƣơng lai.
Nghiên cứu mạng lƣới chợ cần xem xét sự phát triển của nó qua các thời kì để
thấy rõ sự thay đổi trong từng giai đoạn đồng thời có những định hƣớng sự phát triển
trong tƣơng lai.
4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Ngành thƣơng mại nói chung và ngành nội thƣơng của vùng Đơng Bắc nói
riêng đang trên đà phát triển đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của ngƣời tiêu
dùng. Do vậy, cần có những chính sách phát triển mạng lƣới chợ cho phù hợp, phát huy hết
những lợi thế trong và ngoài nƣớc. Tuy nhiên, cần phải xem xét sự phát triển trong mối quan
hệ với các ngành kinh tế khác, các tác động tới vấn đề xã hội và môi trƣờng....
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu
4.2.1. Phương pháp khảo sát, điều tra thực địa
Vận dụng phƣơng pháp này nhằm có đƣợc những kết quả sát thực tế. Thu thập
đƣợc những vấn đề liên quan đến hoạt động và phân bố mạng lƣới chợ vùng Đơng
Bắc. Kiểm chứng lại kết quả xử lí tƣ liệu, đánh giá tại chỗ của tác giả. Phƣơng pháp
này bao gồm các hoạt động sau:
- Tiến hành khảo sát, điều tra thực địa tại một số tỉnh có mạng lƣới chợ điển
hình của vùng Đơng Bắc để tìm hiểu về các hoạt động. Tình trạng cơ sở hạ tầng các
chợ vùng Đông Bắc.
- Tiến hành gặp gỡ, trao đổi với các Sở ban ngành để thu đƣợc những thông tin
tƣ liệu hữu ích.


8


4.2.2. Phương pháp thu thập, xử lí tài liệu
Để đánh giá đúng và đầy đủ thực trạng phát triển mạng lƣới bán lẻ hàng hoá ở
nƣớc ta hiện nay cần phải thu thập, xử lí số liệu từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ:
- Nguồn số liệu từ cơ quan chức năng là Bộ Công Thƣơng, Viện nghiên cứu
thƣơng mại Bộ Công Thƣơng, Sở Công Thƣơng các tỉnh vùng Đông Bắc.
- Số liệu từ Niên giám thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam, Niên giám
thống kê các tỉnh vùng Đơng Bắc.
- Các giáo trình, đề tài nghiên cứu về mạng lƣới bán lẻ hàng hóa từ các bộ
ngành liên quan.
4.2.3. Phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá tổng hợp
Từ tƣ liệu và số liệu thu thập đƣợc. Đề tài sử dụng phƣơng pháp phân tích, so
sánh, tổng hợp để đánh giá, phát hiện vấn đề.
4.2.4. Phương pháp chuyên gia
Tác giả xin ý kiến các nhà khoa học, các chuyên viên ở Sở Công Thƣơng.
Những ngƣời am hiểu sâu sắc về lĩnh vực thƣơng mại nói chung, nội thƣơng nói riêng
để đề tài đƣợc hồn thiện và có giá trị khoa học.
4.2.5. Phương pháp bản đồ
Trên cơ sở các bản đồ có sẵn liên quan đến đề tài nhƣ: Bản đồ tự nhiên, dân cƣ,
kinh tế. Để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển và phân bố mạng lƣới
chợ. Trên cơ sở dữ liệu, bằng công cụ GIS và phần mềm Mapinfo 9.0. Tác giả đã
thành lập một số bản đồ thể hiện kết quả nghiên cứu của đề tài.
+ Bản đồ Hành chính vùng Đông Bắc.
+ Bản đồ Nguồn lực ảnh hƣởng đến sự phát triển mạng lƣới chợ vùng Đông Bắc.
+ Bản đồ thực trạng mạng lƣới chợ vùng Đông Bắc năm 2013.
5. Những đóng góp của đề tài
- Đúc kết và khái quát đƣợc cơ sở lí luận và thực tiễn về chợ.

- Làm rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hình thành, phát triển và hoạt động của
mạng lƣới chợ vùng Đông Bắc giai đoạn 2005 - 2013.
- Đƣa ra bức tranh hoạt động và phân bố của mạng lƣới các chợ vùng Đông Bắc.

9


- Đề xuất một số giải pháp cụ thể và định hƣớng phát triển mạng lƣới chợ vùng
Đông Bắc đến năm 2030.
6. Cấu trúc của luận văn
Nội dung của luận văn gồm có 3 chƣơng. Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu
tham khảo và phụ lục :
Chương 1: Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về chợ.
Chương 2: Các nhân tố ảnh hƣởng, thực trạng hoạt động và phân bố mạng lƣới
chợ vùng Đông Bắc giai đoạn 2005 - 2013.
Chương 3: Định hƣớng và các giải pháp phát triển mạng lƣới chợ vùng Đông
Bắc đến năm 2030.

10


NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHỢ
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan
Thương mại
Thƣơng mại tiếng Anh là “Trade”. Vừa có nghĩa là kinh doanh, vừa có nghĩa
là trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Ngồi ra, tiếng Anh cịn dùng 1 thuật ngữ nữa là
“business” hoặc “Commmerce” với nghĩa là bn bán hàng hóa, kinh doanh hàng hóa
hay mậu dịch. Tiếng Pháp cũng có từ tƣơng đƣơng “Commerce” là sự bn bán, mậu

dịch hàng hóa dịch vụ. Tiếng Latinh “thƣơng mại” là “Commercium” vừa có nghĩa là
mua bán hàng hóa vừa có nghĩa là hoạt động kinh doanh…Nhƣ vậy, khái niệm
thƣơng mại cần đƣợc hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp [14].
Theo nghĩa rộng, thƣơng mại là toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị trƣờng.
Thƣơng mại đồng nghĩa với kinh doanh, đƣợc hiểu nhƣ là các hoạt động kinh tế nhằm
mục tiêu sinh lợi của các chủ thể kinh doanh trên thị trƣờng.
Theo nghĩa hẹp, thƣơng mại là q trình mua, bán hàng hóa, dịch vụ trên thị
trƣờng. Là lĩnh vực phân phối và lƣu thơng hàng hóa. Nếu hoạt động trao đổi hàng
hóa (kinh doanh hàng hóa) vƣợt ra khỏi biên giới quốc gia thì ngƣời ta gọi là ngoại
thƣơng (kinh doanh quốc tế).
- Nội thương
Nội thƣơng (hay thƣơng mại nội địa, buôn bán trong nƣớc) là hoạt động trao
đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ bên trong một quốc gia.
- Hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
ngƣời và đi vào tiêu dùng thơng qua trao đổi.
- Thị trường và thị trường nội địa
Khái niệm “thị trường”: Trong kinh tế học và kinh doanh thị trƣờng đƣợc hiểu
là ngƣời mua và ngƣời bán (hay ngƣời có nhu cầu và ngƣời cung cấp) tiếp xúc trực
tiếp hoặc gián tiếp với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ.
Thị trƣờng là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ
nhằm thỏa mãn nhu cầu hai bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất định.

11


“Thị trường nội địa” là nơi trao đổi mua bán hàng hóa dịch vụ trong phạm vi
một quốc gia.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng
Là chi tiêu phản ánh tổng hợp toàn bộ doanh thu hàng hóa bán lẻ và dịch vụ

tiêu dùng đã bán ra thị trƣờng của các cơ sở sản xuất kinh doanh bao gồm: Doanh thu
bán lẻ hàng hóa của các cơ sở kinh doanh thƣơng nghiệp, doanh thu bán lẻ sản phẩm
của cơ sở sản xuất và nông dân trực tiếp bán ra thị trƣờng, doanh thu khách sạn, nhà
hàng, doanh thu du lịch lữ hành, doanh thu dịch vụ phục vụ cá nhân, cộng đồng và
các dịch vụ khác do các tổ chức và cá nhân kinh doanh, phục vụ trực tiếp cho ngƣời
tiêu dùng [14].
1.1.2. Quan niệm về chợ
Chợ là hình thức thƣơng mại truyền thống ở nƣớc ta. Chợ xuất hiện từ lâu đời
nên nó có mặt ở hầu khắp các địa phƣơng trên cả nƣớc. Mạng lƣới chợ trải khắp mọi
nơi, từ các chợ đầu mối nhƣ Đồng Xuân ở Hà Nội và Bến Thành ở Thành phố Hồ Chí
Minh đến các chợ cóc nằm ở mọi ngõ ngách để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của ngƣời
dân. Trong thời buổi kinh tế thị trƣờng với sự xuất hiện của nhiều loại hình thƣơng
mại tiên tiến, hiện đại nhƣng chợ vẫn tồn tại với tƣ cách là hình thức phổ biến nhất
nƣớc ta trong lĩnh vực trao đổi, buôn bán. Đối với ngƣời dân, mua bán ở chợ thành
thói quen khó thay đổi. Tập quán ăn uống cầu kỳ, thực phẩm tƣơi sống lạm dụng
nguyên thủy và tự chế biến theo kỹ thuật của mỗi ngƣời, các món ăn trong bữa ăn rất
phong phú và đa dạng và nhu cầu này chỉ có thể đáp ứng thông qua mạng lƣới chợ.
Đi chợ đƣợc coi là nét văn hóa của ngƣời Việt Nam.
Có nhiều cách hiểu khác nhau về chợ, nhƣng theo cách hiểu thơng thƣờng thì
chợ là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán để trao đổ, mua bán sản phẩm hàng
hóa và dịch vụ.
Theo từ điển Tiếng Việt, chợ là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu các hàng hóa,
dịch vụ, chợ vốn là nơi tập trung các hoạt động mua bán hàng hóa giữa người sản
xuất, người bn bán và người tiêu dùng [14].
Theo nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/3/2003 của Chính Phủ về phát
triển và quản lí chợ thì khái niệm chợ đƣợc điều chỉnh là “chợ mang tính truyền
thống, được tổ chức tại một địa điểm theo quy hoạch, đáp ứng các nhu cầu buôn bán,

12



trao đổi hàng hóa và nhu cầu tiêu dùng của khu vực dân cư”. Khái niệm này đã đề
cập đến tính tổ chức của chợ và yêu cầu địa điểm tổ chức chợ phải đƣợc quy hoạch,
mục tiêu của chợ là để đáp ứng nhu cầu hàng hóa và tiêu dùng của dân cƣ.
Theo các nhà kinh tế, chợ là loại hình thương nghiệp có tính chất truyền
thống. Là một bộ phận của thị trường xã hội, nơi tập trung diễn ra các hoạt động
mua bán hàng hóa, dịch vụ của dân cư thuộc các thành phần kinh tế ở những địa
điểm quy định.
Chợ tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam đƣợc hiểu là một môi trường kiến trúc
công cộng của một khu vực dân cư được chính quyền quy định, cho phép hoạt động
mua bán hàng hóa và dịch vụ thương nghiệp.
Nhƣ vậy, dù xét dƣới góc độ nào thì khái niệm về chợ cũng bao hàm các nội
dung chủ yếu về không gian họp chợ, thời gian họp chợ, chủ thể tham gia mua bán
trao đổi trong chợ, đối tƣợng hàng hóa và dịch vụ trao đổi mua bán trong chợ.
1.1.3. Chức năng và vai trò của chợ [15]
1.1.3.1. Chức năng của chợ
a. Chức năng mua bán, trao đổi hàng hóa; thực hiện và thừa nhận giá trị hàng hóa
Chợ là nơi ngƣời mua và ngƣời bán gặp nhau để trao đổi, mua bán sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ. Thơng qua chợ, hàng hóa sẽ đƣợc chuyển quyền sở hữu từ
ngƣời bán sang ngƣời mua, tiền cũng đƣợc chuyển quyền sở hữu từ ngƣời mua sang
ngƣời bán và khi đó kết thúc q trình trao đổi mua bán hàng hóa. Nhƣ vậy, chợ đã
thực hiện chức năng làm thay đổi giá trị hàng hóa từ tiền sang hàng và ngƣợc lại. Nhờ
có chức năng này của chợ, ngƣời bán đạt đƣợc mục đích là giá trị và ngƣời mua có
giá trị sử dụng để thỏa mãn nhu cầu của họ.
Chợ cũng là một dạng của thị trƣờng. Hàng hóa bán trên thị trƣờng mới đƣợc
xã hội thừa nhận. Thị trƣờng chỉ thừa nhận hàng hóa và dịch vụ nếu nó phù hợp với
những nhu cầu, địi hỏi của ngƣời tiêu dùng. Chợ là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa
và dịch vụ thơng qua các hoạt động mua bán. Giá trị hàng hóa và dịch vụ đƣợc thực
hiện thông qua giá cả thị trƣờng trên cơ sở giá trị của chúng đƣợc thừa nhận.
b. Chức năng tạo giá trị gia tăng cho hàng hóa

Ngồi chức năng là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa, chợ cịn góp phần tạo ra
giá trị gia tăng của hàng hóa. Hàng hóa đƣợc bày bán ở chợ là hàng hóa đã đƣợc vận

13


chuyển từ nơi sản xuất đến với ngƣời tiêu dùng. Nó đƣợc bảo quản, phân loại, đóng
gói bao bì, chuẩn bị sản phẩm đáp ứng yêu cầu của ngƣời sử dụng…Nhƣ vậy, thông
qua các công đoạn này, giá trị hàng hóa trao đổi đƣợc tăng thêm. Hay nói cách khác,
hàng hóa đã có thêm giá trị gia tăng trƣớc khi đến tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
c. Chức năng tập trung hàng hóa
Chợ là nơi tập trung các sản phẩm đƣợc sản xuất ra từ các nguồn khác nhau
(các địa phƣơng, các hộ gia đình, các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ) để đem ra tiêu thụ. Chợ
đƣợc xem nhƣ một kênh phân phối, tiêu thụ sản phẩm. Ngƣời bán tập trung hàng hóa ở
chợ để thực hiện việc trao đổi mua bán hàng hóa. Chức năng này có ý nghĩa quan trọng
đối với ngƣời mua và bán hàng hóa trong điều kiện nền sản xuất nhỏ, manh mún.
d. Chức năng phát tín hiệu thị trường
Chợ có khả năng phản ánh tổng hợp nhiều mối quan hệ kinh tế. Mua bán, trao
đổi hàng hóa chứa đựng thơng tin đa dạng về nhiều mặt. Chợ cung cấp các thông tin
về cung cầu đối với các loại hàng hóa (tổng cung, tổng cầu, cơ cấu); về chất lƣợng,
kiểu dáng, mẫu mã hàng hóa; về khách hàng (khả năng thanh tốn thu nhập, sở thích,
thị hiếu, thói quen tiêu dùng…). Chợ cũng cung cấp các thông tin về đối thủ cạnh
tranh về chi phí và giá cả. Những thơng tin này khơng chỉ cần thiết cho ngƣời sản
xuất, ngƣời tiêu dùng mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với các cơ quan quản lý Nhà
nƣớc và các tổ chức kinh tế. Ngƣời sản xuất có đƣợc các thơng tin về sản phẩm thị
trƣờng cần (về chủng loại, khối lƣợng, khi nào, cho ai, ở đâu, giá cả…) mà có kế
hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp. Ngƣời tiêu dùng đƣợc cung cấp thơng tin về nơi
bán sản phẩm mà mình cần, về chất lƣợng, giá cả hàng hóa…Các cơ quan nhà nƣớc
căn cứ vào các thông tin thị trƣờng để hoạch định và điều chỉnh các chính sách và cơ
chế quản lý phù hợp.

Tuy nhiên, những thông tin thị trƣờng cung cấp luôn biến động và nhiều khi bị
nhiễu bởi sự tác động của nhều nhân tố. Vì vậy, cần thu thập, xử lí và chọn lọc thơng
tin đúng đắn, khoa học.
e. Chức năng nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm.
Chợ đƣợc xem nhƣ một kênh phân phối hàng hóa quan trọng. Đặc biệt đối với
hàng hóa từ các nguồn sản xuất nhỏ, phi tập trung gồm nhiều ngƣời sản xuất nông
sản, hàng thủ công, hàng tiêu dùng thông thƣờng. Chợ là thị trƣờng dễ tính và dễ xâm

14


×