Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(Luận văn thạc sĩ) vấn đề sử dụng và quản lí bền vững tài nguyên đất ở vùng trung du và miền núi bắc bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 101 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––

DƯƠNG THỊ LÊ

VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÍ
BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN ĐẤT
Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số: 60.31.05.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÝ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Như Vân

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực, các số liệu trong luận văn có nguồn
gốc rõ ràng.

Tác giả

Dương Thị Lê

i


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo khoa Địa Lý - trường
Đại học Sư phạm Thái Nguyên, đặc biệt là thầy giáo TS.Vũ Như Vân, là người
đã trực tiếp hướn dẫn tận tình giúp tơi hồn thành tốt luận văn. Tơi xin gửi lời
cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tơi
hồn thành luận văn của mình. Xin trân trọng cảm ơn.
Tác giả

Dương Thị Lê

ii


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục từ viết tắt ........................................................................................... iv
Danh mục các bảng.............................................................................................. v
Danh mục các hình ............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích, nhiệm vụ, giới hạn phạm vi nghiên cứu ......................................... 1
3. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu ................................................... 2
4. Khái quát tình hình nghiên cứu đề tai ............................................................. 3
5. Một số đóng góp mới của đề tài luận văn ....................................................... 6
6. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN SỬ DỤNG VÀ QUẢN
LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT .................................................................................... 7
1.1. Cơ sở lí luận .................................................................................................. 7
1.1.1. Nhận thức chung về vai trò của đất đai ..................................................... 7
1.1.2. Quan điểm sử dụng đất ............................................................................ 13
1.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ..................................................... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 20
1.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai ở một số nước trên thế giới.......... 20
1.2.2.Thực trạng sử dụng đất đai của việt nam ................................................. 21
1.2.3. Thực trạng quản lí đất đai của Việt Nam ................................................ 24
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 27
Chương 2: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ ĐẤT VÙNG
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ........................................................... 28
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, dân cư - xã hội vùng TDMN Bắc Bộ.......... 28


iii


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



2.1.1. Vị trí địa lí................................................................................................ 28
2.1.2. Phạm vi lãnh thổ ...................................................................................... 28
2.1.3. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .......................................... 28
2.2. Tình hình quản lý sử dụng tài nguyên đất của trung du và miền núi Bắc
Bộ qua các thời kì .............................................................................................. 33
2.2.1. Thời kì phong kiến và thực dân phong kiến ............................................ 33
2.2.2. Thời kỳ sau cách mạng tháng tám 1945 đến nay .................................... 34
2.3. Thực trạng công tác quản lý nhà nước đất đai ........................................... 36
2.3.1. Ban hành các văn bản về quản lý sử dụng đất và tổ chức thực hiện
các văn bản ........................................................................................................ 36
2.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa chính, lập bản
đồ địa chính........................................................................................................ 37
2.3.3. Cơng tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất............................................................ 38
2.3.4. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai ....................................... 41
2.4. Hiện trạng sử dụng đất 2014....................................................................... 42
2.4.1. Tình hình chung ....................................................................................... 42
2.4.2. Tình hình cụ thể ....................................................................................... 43
2.5. Các mơ hình sử dụng đất đai bền vững ...................................................... 48
2.5.1. Mơ hình nơng, lâm kết hợp ..................................................................... 48
2.5.2. Mơ hình VAC .......................................................................................... 49
2.5.3.Mơ hình nơng nghiệp bền vững trên đất dốc ............................................ 50

2.5.4. Mơ hình nơng nghiệp tái sinh trên đất dốc .............................................. 50
2.5.5. Mơ hình “Làng sinh thái” ........................................................................ 51
2.6. Đánh giá việc sử dụng và quản lí đất ở vùng TDMN Bắc Bộ .................. 51
2.6.1. Đánh giá chung ........................................................................................ 51
2.6.2. Vấn đề sử dụng và quản lí đất ở các địa phương..................................... 54

iv


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



2.7. Đánh giá hiện trạng quản lí và sử dụng đất trong năng lực cạnh tranh
các tỉnh vùng TDMNBB.................................................................................... 61
2.7.1. Đánh giá chung về về hiện trạng PCI ..................................................... 61
2.7.2. Đánh giá chung về về hiện trạng PCI năm 2015 .................................... 63
Tiểu kết Chưong 2 ............................................................................................. 67
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHẢP QUẢN LI ĐẤT ĐAI
BỀN VỮNG ..................................................................................................... 68
3.1. Định hướng sử dụng đất ............................................................................. 68
3.1.1. Đất sản xuất nông nghiệp ........................................................................ 68
3.1.2. Đất lâm nghiệp......................................................................................... 69
3.1.3. Đất công nghiệp ....................................................................................... 70
3.1.4. Đất đô thị ................................................................................................. 70
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất................ 70
3.2.1. Giải pháp về quản lý ................................................................................. 70
3.2.2. Giải pháp về sử dụng tài nguyên đất ....................................................... 75
3.3. Giải pháp chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Hạn chế tác động
của hoang mạc hoá tài nguyên đất .................................................................... 76

3.4. Giải pháp cải thiện thực trạng tiếp cận đất đai từ không dễ dàng sang
dễ dàng hơn nhằm góp phần nâng cao PCI các địa phương trong vùng .......... 77
3.5. Tiếp tục đổi mới cơng tác quan lí đất trong thời cơng nghiệp hóa và
hội nhập 2015 - 2020 ......................................................................................... 78
3.5.1. Giải pháp vĩ mô ....................................................................................... 78
3.5.2. Giải pháp vi mô ....................................................................................... 83
3.5.3. Tăng cường tiếp cận, quản lý đất rừng của đồng bào các dân tộc thiểu số ... 84
Tiểu kết Chương 3 ............................................................................................. 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 89
PHỤ LỤC

v


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT

KÝ HIỆU

NỘI DUNG

1

TD&MNBB


Trung du và miền núi Bắc Bộ

2

CNH

Cơng nghiệp hóa

3

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

4

ĐK

Đăng ký

5

GCN

Giấy chứng nhận

6

QSDĐ


Quyền sử dụng đất

7

KT - XH

Kinh tế xã hội

8

QHSDĐĐ

Quy hoạch sử dụng đất đai

9

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

10

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

11

KHCN


Khoa học công nghệ

12

SXKD

Sản xuất kinh doanh

13

SDĐ

Sử dụng đất

iv


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Diện tích đất theo đơn vị hành chính vùng năm 2011 ..................... 22
Bảng 1.2: Hiện trạng đo vẽ bản đồ địa chính chính quy trên tồn quốc từ
2007 – 2013 ....................................................................................... 25
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất qua các năm ................................................. 40
Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ..................................................... 42
Bảng 2.3: Diện tích đất theo đơn vị hành chính vùng năm 2014 ..................... 43
Bảng 2.4: Cơ cấu sử dụng đất của các tỉnh vùng TDMNBB năm 2014 ........... 44
Bảng 2.5: Chỉ số biến động diện tích đất tự nhiên năm 2014 so với năm 2013..... 52

Bảng 2.6: Biến động diện tích đất giai đoạn 2009 - 2014 ................................. 53
Bảng 2.7: Đánh giá chỉ số tiếp cận tài nguyên đất các địa phương vùng
Miền núi phía Bắc các năm 2007 - 2015........................................... 65
Bảng 3.1: Đánh giá năng lực cạnh tranh các tỉnh vùng TDMN Bắc Bộ
năm 2015 ........................................................................................... 78

v


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ định vị vùng TDMN Bắc Bộ................................................. 29
Hình 2.2: Bản đồ đất vùng TDMN Bắc Bộ ...................................................... 32
Hình 2.3: Cơ cấu sử dụng đất đai năm 2014 ..................................................... 42
Hình 2.4: Hiện trạng sử dụng đất vùng TDMN Bắc Bộ năm 2014 ................... 45
Hình 2.5: Cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp 2014 .............................................. 46
Hình 2.6: Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2014 ................................ 47
Hình 2.7: Sơ đồ quản lý đất ở vùng cao (trường hợp dân tộc Mông, Dao)....... 58

vi


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Đất là tài ngun vơ cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì
có thể thay thế được, là mơi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư,
xây dựng các cơng trình kinh tế, văn hố, xã hội và an ninh quốc phòng. Tại
phần mở đầu của Luật đất đai 2013 của Nước CHXHCN Việt Nam có ghi:
“Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các cơ sở văn hóa kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng.
Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu mới tạo lập
vốn đất đai như ngày nay”.
Với tổng diện tích đất nước ta khoảng 33 triệu ha và dân số 86 triệu
người (2009), Việt Nam là một trong những nước có diện tích đất bình qn
trên đầu người thấp nhất thế giới (≈0.4 ha / người). Ngoài ra, đất nông nghiệp
hiện nay cũng đang đối mặt với nguy cơ thối hóa đất, biến đổi khí hậu - nước
biển dâng, ô nhiễm môi trường đất do tập quán nông nghiệp và quản lý đất đai
không phù hợp.
Nước ta đang tiến hành CNH - HĐH, với nền kinh tế nhiều thành phần
phát triển theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, kéo theo nhu cầu
đất đai ngày càng tăng lên một cách nhanh chóng. Vì vậy cần đánh giá đúng
thực trạng nguồn tài nguyên đất phục vụ sử dụng phát triển bền vững và mang
lại hiệu quả cao là một vấn đề cấp bách, đặc biệt là ở các vùng trung du và
miền núi khi mà việc khai thác và sử dụng tài nguyên đất có liên quan mật thiệt
với mơi trường và cảnh quan sinh thái vùng đồi - núi. Chính vì vậy tơi mạnh
dạn lựa chọn đề tài: “Vấn đề sử dụng và quản lí bền vững tài nguyên đất ở
vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ”.
2. Mục đích, nhiệm vụ, giới hạn phạm vi nghiên cứu
Mục đích
Thấy rõ được thực trạng quản lý và hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của
trung du và miền núi Bắc Bộ
1



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Đánh giá được mặt hạn chế trong công tác quản lý sử dụng đất
Đưa ra được một số giải pháp để quản lí sử dụng đất bền vững
Nhiệm vụ
Thu thập thơng tin, tư liệu, số liệu về quản lý sử dụng tài nguyên đất
Tổng hợp phân tích những vấn đề cần phải giải quyết liên quan đến tài
nguyên đất
Đề ra những giải pháp để quản lý, sử dụng bền vững
Giới hạn phạm vi nghiên cứu
(i) Về không gian lãnh thổ: Theo sơ đồ phân vùng của Tổng cục Thống
kê, gồm 14 tỉnh, khơng tính tỉnh Quảng Ninh (được coi là thuộc về vùng Đồng
bằng sông Hồng);
(ii) Các quan điểm, cách tiếp cận dựa vào những văn bản mới nhất, đặc
biệt là Luật Đất đai năm 2013, các báo cáo mới nhất về Quản lí đất đai và Báo
cáo năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2015 (công bố 31 / 3 / 2016).
3. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu
3.1. Quan điểm nghiên cứu
Quan điểm lịch sử - viễn cảnh: Mọi sự vật hiện tượng đều vận động và
phát triển theo thời gian. Vận dụng quan điểm này giúp người nghiên cứu hiểu
biết đầy đủ và sâu sắc hiện tại của vấn đề, đồng thời thấy được xu hướng phát
triển của tương lai.
Quan điểm hệ thống: Vận dụng quan điểm này vào nghiên cứu để có
được cái nhìn tổng thể về đối tượng nghiên cứu, thấy được mối quan hệ logic –
biện chứng giữa các yếu tố cấu thành hệ thống lớn trong quá trình vận động và
phát triển.

Quan điểm phát triển bền vững :Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng
quan trọng đối với con người và các hoạt động sản. Do đó để khai thác và phát
triển một cách có hiệu quả về tất cả các mặt kinh tế xã hội và mơi trường thì
nghiên cứu phải dựa trên quan điểm phát triển bền vững.

2


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Quan điểm lãnh thổ: Bất cứ một đối tượng địa lý nào cũng đều gắn liền với
một lãnh thổ cụ thể. Ở đó có sự phân hóa và thống nhất nội tại nhưng đồng thời
cũng có mối quan hệ chặt chẽ với các lãnh thổ xung quanh trên các phương diện
tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội. Quan điểm này được vận dụng vào để nghiên
cứu thực trạng sử dụng và quản lí bền vững nguồn tài nguyên đất đai theo khơng
gian phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi địa phương.
3.2. Các phương pháp nghiên cứu
Thu thập tài liệu: Căn cứ vào mục đích, nhiệm vụ của đề tài để thu
thập, phân tích tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau như sách, báo, tạp chí, các
luận văn nghiên cứu chuyên ngành, đề tài nghiên cứu khoa học, kho thông
tin trên mạng internet.
Phương pháp so sánh: Trên cơ sở những tài liệu đã thu thập, phân tích,
tổng hợp đưa ra các tiêu chí để đối chiếu, so sánh làm nổi bật chặng đường hình
thành, phát triển cũng như những thành tựu đạt được và những thách thức trong
sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên đất.
Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu: Phân tích tổng hợp nhằm phát
hiện, khai thác, chọn lọc các khía cạnh khác nhau của tài liệu để phục vụ
nghiên cứu. Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu về việc

sử dụng và quản lí tài nguyên đất.
4. Khái quát tình hình nghiên cứu đề tai
Việc sử dụng và quản lí đất đai được bắt đầu bằng việc đánh giá đất đai.
Đó là khái niệm được sử dụng phổ biến trong các cơng trình nghiên cứu đánh
giá phục vụ việc quả lí sử dụng tài nguyên đất, gọi chung là quản lí sử dụng đất
(QHSDĐ). Hiện nay trên thế giới, đặc biệt là ở các nước phát triển việc xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất (HTSDĐ) và theo dõi biến động tài nguyên
và sử dụng đất, gọi chung là biến động sử dụng đất (BĐSDĐ) được tiến hành
thường xuyên trên cơ sở sử dụng các tư liệu viễn thám cùng với các phần mềm
xử lí số chuyên dụng.

3


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Tại Việt Nam, những cơng trình nghiên cứu, đánh giá đất đai bắt đầu từ
thập niên 80 của thế kỷ XX trở lại đây. Tiêu biểu là các cơng trình nghiên cứu
của Tôn Thất Chiểu về Điều tra phân loại đánh giá đất. Ông và các cộng sự
thực hiện đánh giá phân hạng đất đai khái quát toàn quốc theo nguyên tắc phân
loại khả năng đất đai của Hoa Kỳ, chỉ tiêu là các đặc điểm thổ nhưỡng và địa
hình, phân cấp thành 7 nhóm: 4 nhóm cho nơng nghiệp, 2 nhóm cho lâm
nghiệp và 1 nhóm cho mục đích khác. [5], [20], [27].
Vấn đề quản lí sử dụng và quản lí đất được nghiên cứu khá chi tiết trong
các cơng trình nghiên cứu của Trần Công Tấu [23], Nguyễn Khắc Thái Sơn
[22]. Nhờ kết quả nghiên cứu cơ bản về cơ sở địa lí, nhiều vấn đề về thổ
nhưỡng, hướng khai thác, sử dụng được kiến nghị trong các tác phẩm của các
nhà địa lí gạo cội Việt Nam như Lê Bá Thảo, Vũ Tự Lập [25], [16]. Những

khái niệm cơ bản về đất đai, sử dụng và quản lí được diễn giải sâu sắc và toàn
diện tại các ấn phẩm của nhiều học giả như: Alaev E. B [1], Trần Công Tấu
[23], Nguyễn Khắc Thái Sơn [22], Niên giám thống kê [19], Báo cáo về PCI
Việt Nam năm 2015 [3], Báo cáo về Quản lí đất đai của Nhóm các nhà tài trợ
quốc tế cho Việt Nam [2].
Việc sử dụng và quản lí đất đai cả nước nói chung và ở vùng TDMN Bắc
Bộ đã được phân tích sâu sắc và với nhiều kiến nghị thiết thực của Nguyễn Văn
Bông [4], Nguyễn Thế Đặng [7], Đào Lê hằng [11], Trần Công Tấu [23]. Xu
hướng nghiên cứu cụ thể thiết thực ngày càng thu hút nhiều nghiên cứu của các
nhà nghiên cứu thông qua các luận văn tiến sĩ, thạc sĩ địa lí, nổi bật trong số đó
là Phạm Hương Giang [9], Nguyễn Thu Hà [10], Nguyễn Thị Hạnh [12].
Rất thuận lợi cho nghiên cứu triển khai đề tài sử dụng và quản lí tài
nguyên đất vùng TDMN Bắc Bộ là Báo cáo về quản lí đất đai ntrong Báo cáo
chung của nhóm tài trợ cho Việt Nam năm 2010 [2] cùng với nhiều văn bản
quan trọng của Nhà nước như Luật đất đai năm 2013 [17], Kết quả tổng kiểm

4


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



kê đất đai năm 2005 [14]. Một số giao trình mới về Địa lí KTXH Việt Nam,
những nghiên cứu về quan hệ sử dụng và quản lí đất đai liên quan tới mơi
trường văn hóa các dân tộc của Dương Quỳnh Phương , Nguyễn Xuân Trường
[20], [29]; Lê Đức [8], Trần Viết Khanh và các đồng nghiệp [15].
Trên quan điểm lich sử , vấn đề quản lí và sử đất được làm sáng tỏ tại các
nghiên cứu của Nguyễn Khắc Sơn, Phùng Văn Nghệ về Lịch sử hành thành và
ngành quản lí đất đai Việt Nam từ 1945 đến nay [22], [18].

Mô hình quản lí và sử dụng đất miền núi được nghiên cứu khá chi tiết
trong tác cơng trình của Đào Ngọc Trang [28], Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt
Nam [30].
Theo đánh giá chung chúng tôi cho rằng đề tài nghiên cứu về sử dụng và
quản lí đất đai vùng TDMN Bắc Bộ là khá phong phú, đa dạng, trong đó có
những nghiên cứu mới rất có giá trị và độ tin cậy cao Lê Trọng Cúc [7], Lê Bá
Thảo [25], Vũ Tự Lập [16], Dương Quỳnh Phương [20], [21], Nguyễn Khắc
Thái Sơn [22].
Tuy nhiên, trong các nghiên cứu nói trên, cũng nhận thấy bộc lộ một số
nhược điểm. Đó là: (i) Việc nghiên cứu sử dụng đất mới chỉ dừng lại ở các con
số thống kê, chưa đi sâu đánh giá, phân tích những biến động đó, nó có ảnh
hưởng như thế nào đến môi trường sinh thái cũng như quá trình phát triển kinh
tế - xã hội ở cả hai mặt tích cực và tiêu cực. (ii) Nội dung quản lí sử dụng, qui
hoạch sử dụng tài nguyên đất vẫn mới chỉ phác nên nhưng nét lớn, chưa có
những chỉ dẫn cụ thể, thiết thực. Mơ hình sử sụng, quản li cịn chung chung,
khái qt, khó vận dụng trong thực tiễn miền núi; (ii) Vấn đề quản lí, sử dụng
đất chưa gắn với động lực tăng trưởng kinh tế, thức đẩy năng lực cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trường; (iv) Nhiều vấn đề bức xúc liên quan tới quản lí, sử
dụng đất thường là nguyên nhân dẫn tới sự phức tạp trong nhiều quan hệ xã hội
trong công đồng, giữa người dân với nhà nước, các doanh nghiệp, đặc biệt với
5


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



các dự án phát triển hạ tầng công nghiệp và dịch vụ liên quan tới đất đai thuộc
các chủ sở hữu đất.
Việc đánh giá thực trạng sử dụng đất, cũng như các định hướng và giải

pháp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, việc quản lí và xây dựng các mơ hình
nơng lâm kết hợp theo hướng sử dụng bền vũng các nguồn tài nguyên đất,
trong điều kiện cụ thể của các địa phương trong vùng TDMN Bắc Bộ đòi hỏi
sự tiếp cận cụ thể và sáng tạo. Điều đó địi hỏi phải nghiên cứu sâu về phương
pháp luận và phương pháp nghiên cứu kết hợp cả hai sử dụng và quản lí trong
điều kiện kinh tế thị trường, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh
tế thị trường và hội nhập quốc tế.
5. Một số đóng góp mới của đề tài luận văn
- Tổng quan chọn lọc và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn sử
dụng và quản lí đất, đồng thời vận dụng vào nghiên cứu tài nguyên đất vùng
TDMN Bắc Bộ .
- Phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng và quả lí đất vùng TDMN Bắc
Bộ, đặc biệt là đánh giá nhân tố đất đai như là nhân tố tăng trưởng kinh tế.
- Nêu định hướng và đề xuất các giải pháp thiết kế một số mơ hình sử
dụng đất và quản lí đất, hướng tới nâng cao năng lực cạnh tranh của các địa
phương (PCI).
6. Cấu trúc luận văn
Đề tài nghiên cứu gồm 2 phần: phần mở đầu và kết luận, phụ lục.
Phần nội dung bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn sử dụng và quản lý tài nguyên đất.
Chương 2: Hiện trạng sử dụng và quản lý tài nguyên đất ở trung du và
miền núi Bắc Bộ.
Chương 3: Định hướng và giải pháp quản lý đất đai bền vững.

6


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ
TÀI NGUYÊN ĐẤT
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Nhận thức chung về vai trò của đất đai
Đất đai về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng như sau:
"đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành
của môi trường sinh thái ngay trên vỏ dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu, bề
mặt, thổ nhưỡng, dáng địa hình, mặt nước ( hồ, sông, suối, đầm lầy,...). Các lớp
trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, tập
đồn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của
con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống
tiêu thoát nước, đường xá, nhà cửa. ..)".
Như vậy, "đất đai" là khoảng khơng gian có giới hạn, theo chiều thẳng
đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động
vật, diện tích nước, tài nguyên nước ngầm và khóang sản trong lịng đất ), theo
chiều nằm ngang trên mặt đất ( là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, đại hình, thuỷ
văn,thảm thực vật cùng các thành phần khác ) giữ vai trị quan trọng và có ý nghĩa
to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người.
Đất đai là tài sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với
quátrìnhlịch sử phát triển kinh tế-xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai
đóng vai trị quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi người. Nếu
khơng có đất đai thì rõ ràng khơng có bất kỳ một ngành sản xuất nào, cũng như
khơng thể có sự tồn tại của lồi người. Đất đai là một trong những tài nguyên
vô cùng quý giá của con người, điều kiện sống cho động vật, thực vật và con
người trên trái đất.
Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội.
Đất đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc các cơng trình cơng
7



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi vá các cơng trình thuỷ lợi khác. Đất đai cung
cấpnguyên liệu cho ngành công nghiệp, xây dựng như gạch ngói, xi, măng,
gốm sứ. ..
Đất đai là nguồn của cải, là một tài sản cố định hoặc đầu tư cố định. là
thước đo sự giầu có của một quốc gia. Đất đai còn là sự bảo hiểm cho cuộc
sống, bảo hiểm về tài chính,như là sự chuyển nhượng của cải qua các thế hệ và
như là một nguồn lực cho các mục đích tiêu dùng.
Luật đất đai 2013của nước cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi:
“Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tưliệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là đại bàn phân bố các khu
dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố xã hội, an ninh quốc phịng. Trải
qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao nhiêu công sức, xương máu mới tạo
lập,bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay".[17]
Thực vậy, trong các điều kiện vật chất cần thiết, đất đai giữ vị trí và ý
nghĩa đặc biệt quan trọng - là điều kiện đầu tiên, là cơ sở thiên nhiên của mại
quátrình sản xuất, là nơi tìm được cơng cụ lao động, ngun liệu lao dộng và
nơi sinh tồn của xã hội lòai người.
Tuy nhiên, vai trò của đất đai đối với từng ngành rất khác nhau:
Trong các ngành phi nông nghiệp: Đất đai giữ vai trị thụ động với chức
năng là cơ sở khơng gian và vị trí để hồn thiện q trìn lao động, là kho tàng
dự trữ trong lòng đất (các ngành khai thác khống sản). Q trình sản xuất và
sản phẩm được tạo ra khơng phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất
lượng thảm thực vật và các tính chất tự nhiên có sẵn trong đất.
Trong các ngành nơng-lâm nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của q

trình sản xuất, là điều kiện vật chất - cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng
lao động (luôn chịu sự tác động của quá trình sản xuất như cày, bừa, xới xáo....)
và công cụ hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn ni...). Q
trình sản xuất nơng-lâm nghiệp ln liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu quá
trình sinh học tự nhiên của đất.
8


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Trong thời kì hiện nay, nước ta đang đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của
nền kinh tế làm cho nhu cầu sử dụng đất tăng lên đáp ứng cho các hoạt động và
nhu cầu sinh hoạt của nhân dân. Các hoạt động nói trên làm thay đổi mục đích
sử dụng đất. Cần phải tổng hợp đầy đủ các số liệu về đất đai, phản ánh đúng
hiện trạng sử dụng đất đai, thông qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng đất. Sử
dụng đất đai đúng pháp luật là cơ sở cần thiết cho việc phân bổ các nguồn lực
sản xuất nhằm sử dụng đầy đủ, hợp lý lực lượng sản xuất vào khai thác khả
năng của đất đai.
1.1.1.1. Diễn giải về tài nguyên đất
Tài nguyên đất được hiểu theo hai quan điểm. Một là, Quan điểm phát
sinh học thổ nhưỡng. Hai là, Quan điểm kinh tế học. Về quan điểm phát sinh
học thổ nhưỡng, đất là thể tự nhiên đặc biệt hình thành do tác động tổng hợp
của các yếu tố: đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và tác động của con
người. Định nghĩa theo quan điểm kinh tế học, Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu,
là đối tượng lao động, đồng thời là sản phẩm lao động. Khái niệm về đất đai
bao hàm nội dung mặt hàng lãnh thổ, sử dụng cho toàn bộ nền kinh tế quốc
dân. [5]
Tài nguyên đất được đánh giá vừa theo số lượng vừa theo chất lượng. Về

số lượng, đó là diện tích mặt bằng có được của một quốc gia, của một vùng
lãnh thổ. Tài nguyên đất được đánh giá theo chất lượng thường liên quan đến
độ phì của đất như là khả năng của đất cung cấp cho cây về nước thức ăn
khoáng và các yếu tố cần thiết khác để cho cây sinh trưởng và phát triển.
Tương ứng với hai góc nhfn trên là hai khái niệm : đất sử dụng - landuse; thổ
nhướng - soil.
1.1.1.2. Đặc điểm tài ngun đất
Đất đai có tính cố định vị trí, khơng thể di chuyển được, tính cố định vị
trí quyết định tính giới hạn về quy mơ theo khơng gian và chịu sự chi phối của
các yếu tố môi trường nơi có đất. Mặt khác, đất đai khơng giống các hàng hóa

9


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



khác có thể sản sinh qua q trình sản xuất do đó, đất đai là có hạn. Tuy nhiên,
giá trị của đất đai ở các vị trí khác nhau lại khơng giống nhau. Đất đai ở đơ thị
có giá trị lớn hơn ở nông thôn và vùng sâu, vùng xa; đất đai ở những nơi tạo ra
nguồn lợi lớn hơn, các điều kiện cơ sở hạ tầng hồn thiện hơn sẽ có giá trị lớn
hơn những đất đai có điều kiện kém hơn. Chính vì vậy, khi vị trí đất đai, điều
kiện đất đai từ chỗ kém thuận lợi nếu các điều kiện xung quanh nó trở nên tốt
hơn thì đất đó có giá trị hơn. Vị trí đất đai hoặc điều kiện đất đai không chỉ tác
động đến việc sản xuất, kinh doanh tạo nên lợi thế thương mại cho một cơng ty,
một doanh nghiệp mà nó cịn có ý nghĩa đối với một quốc gia. Chẳng hạn, Việt
Nam là cửa ngõ của khu vực Đơng Nam á, chúng ta có biển, có các cảng nước
sâu thuận lợi cho giao thơng đường biển, cho buôn bán với các nước trong khu
vực và trên thế giới, điều mà nước bạn Lào không thể có được.

Trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ đất đai phong phú hơn rất
nhiều, quyền sử dụng đất được trao đổi, mua bán, chuyển nhượng và hình thành
một thị trường đất đai. Lúc này, đất đai được coi như là một hàng hoá và là một
hàng hoá đặc biệt. Thị trường đất đai có liên quan đến nhiều thị trường khác và
những biến động của thị trường này có ảnh hưởng đến nền kinh tế và đời sống
dân cư.
1.1.1.3. Các nhân tố tác động đến việc sử dụng đất
Định nghĩa về sử dụng đất đai: Sử dụng đất liên quan đến chức năng
hoặc mục đích của loại đất được sử dụng. Việc sử dụng đất có thể được định
nghĩa là: “những hoạt động của con người có liên quan trực tiếp tới đất, sử
dụng nguồn tài nguyên đất hoặc có tác động lên chúng”. [6].
Số liệu về quá trình và hình thái các hoạt động đầu tư (lao động, vốn,
nước, phân hoá học ...), kết quả sản lượng (loại nông sản, thời gian, chu kỳ mùa
vụ ...) cho phép đánh giá chính xác việc sử dụng đất, phân tích tác động mơi
trường và kinh tế, lập mơ hình những ảnh hưởng của việc biến đổi sử dụng đất
hoặc việc chuyển đổi việc sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác.

10


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Định nghĩa về quy hoạch sử dụng đất đai :Hiện nay có rất nhiều tài liêu
nghiên cứu định nghĩa về quy hoạch sử dụng đất đai (QHSDĐĐ) khác nhau, từ đó
đưa đến những việc phát triển quan điểm và phương pháp được sử dụng trong
QHSDĐĐ cũng khác nhau. Tuy nhiên có thể định nghĩa QHSDĐĐ như sau:
“Quy hoạch sử dụng đất đai là sự đánh giá tiềm năng đất nước có hệ
thống, tính thay đổi trong sử dụng đất đai và những điều kiện kinh tế xã hội để

chọn lọc và thực hiện các sự chọn lựa sử dụng đất đai tốt nhất. Đồng thời quy
hoạch sử dụng đất đai cũng là chọn lọc và đưa vào thực hành những sử dụng
đất đai đó mà nó phải phù hợp với yêu cầu cần thiết của con người về bảo vệ
nguồn tài nguyên thiên nhiên trong tương lai”.
Do đó, trong quy hoạch cho thấy:
- Những sự cần thiết phải thay đổi,
- Những cần thiết cho sự việc cải thiện quản lý, hay
- Những cần thiết cho kiểu sử dụng đất đai hoàn toàn khác nhau trong
các trường hợp cụ thể khác nhau.
Các loại sử dụng đất đai bao gồm: đất ở, nông nghiệp (thủy sản, chăn
nuôi,…) đồng cỏ, rừng, bảo vệ thiên nhiên và du lịch đều phải được phân chia
một cách cụ thể theo thời gian được quy định. Do đó trong quy hoạch sử dụng
đất đai phải cung cấp những hướng dẫn cụ thể để có thể giúp cho các nhà quyết
định có thể chọn lựa trong các trường hợp có sự mâu thuẩn giữa đất nông
nghiệp và phát triển đô thị hay cơng nghiệp hóa bằng cách là chỉ ra các vùng
đất đai nào có giá trị nhất cho đất nông nghiệp và nông thôn mà không nên sử
dụng cho các mục đích khác.
Các nhân tố tác động đến việc sử dụng đất
Con người: là nhân tố chi phối chủ yếu trong q trình sử dụng đất. Đối
với đất nơng nghiệp thì con ngưới có vai trị quan trọng tác động đến đất làm
tăng độ phì của đất [6].

11


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Điều kiện tự nhiên: Việc sử dụng phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng

như: địa hình, thổ nhưỡng, ánh sáng, lượng mưa. Do đó chúng ta phải xem xét
điều kiện tự nhiên của mỗi vùng để có biện pháp bố trí sử dụng đất hợp lý
Nhân tố kinh tế - xã hội: Bao gồm chế độ sở hữu, dân số, lao động, chính
sách đất đai, cơ cấu kinh tế. Đây là nhóm nhân tố chủ đạo và có ý nghĩa đối với
việc sử dụng đất bởi vì phương hướng sử dụng đất thường được quy định bởi
yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh tế trong tưng thời kì nhất định, điều kiện kĩ
thuật hiện có, tính khả thi, nhu cầu của thị trường.
Nhân tố không gian: Đây là một trong những nhân tố hạn chế của việc sử
dụng đất mà ngun nhân là do vị trí và khơng gian của đất khơng thay đổi
trong q trình sử dụng đất. Trong khi đất đai là điều kiện không gian cho mọi
hoạt động sản xuất mà tài nguyên đất thì lại có hạn; bởi vậy đây là nhân tố hạn
chế lớn nhất đối với việc sử dụng đất. Vì vậy, trong quá trình sử dụng đất phải
biết tiết kiệm, hợp lí hiệu quả, đảm bảo phát triển tài nguyên đất bền vững.
1.1.1.4. Phân loại đất
Theo mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau: [17]
Đất nông nghiệp
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn
nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phịng hộ;
- Đất rừng đặc dụng;
- Đất ni trồng thuỷ sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ;
Nhóm đất phi nơng nghiệp bao gồm các loại đất:
- Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

12



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng cơng trình sự nghiệp;
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công
nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
- Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng gồm đất giao thơng, thuỷ lợi; đất
xây dựng các cơng trình văn hố, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục
vụ lợi ích cơng cộng; đất có di tích lịch sử - văn hố, danh lam thắng cảnh; đất xây
dựng các cơng trình cơng cộng khác theo quy định của Chính phủ;
- Đất do các cơ sở tơn giáo sử dụng;
- Đất có cơng trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- Đất phi nơng nghiệp khác theo quy định của Chính phủ;
Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích
sử dụng:
- Đất bằng chưa sử dụng
- Đất đồi núi chưa sử dụng
- Núi đá khơng có rừng cây
1.1.2. Quan điểm sử dụng đất
Đất đai là tài nguyên hạn chế, nhưng là điều kiện không thể thiếu được
trong quá trình phát triển. Vì vậy, việc khai thác sử dụng đất có hiệu quả là
quan điểm đặt lên hàng đầu. Việc bảo vệ, sử dụng tiết kiệm đất, chuyển đổi hợp
lý đất đai đem lại hiệu quả kinh tế cao là nhiệm vụ quan trọng, nhằm đáp ứng
chiến lược phát triển kinh tế xã hội một cách ổn định và bền vững. [13], [16].

Hệ thống nông nghiệp bền vững phải có hiệu quả kinh tế đáp ứng nhu
cầu xã hội về an ninh lương thực, đồng thời phải giữ gìn và cải thiện mơi
trường tài ngun cho đời sau.

13


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Tính bền vững gồm ba phần cơ bản: (i) Bền vững về an ninh lương thực
trong thời gian dài trên cơ sở hệ thống nông nghiệp phù hợp với điều kiện sinh
thái và không tổn hại môi trường; (ii) Bền vững về tổ chức quản lý, hệ thống
nông nghiệp phù hợp trong mối quan hệ con người hiện tại với đời sau; (iii)
Bền vững thể hiện ở tính cộng đồng trong hệ thống nông nghiệp hợp lý.
Mục tiêu và quan điểm sử dụng đất bền vững là:
(i) An toàn lương thực thực phẩm;
(ii) Tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu
theo yêu cầu của thị trường;
(iii) Phát triển môi trường bền vững
Việc quản lý và sử dụng đất bền vững bao gồm tổ hợp các cơng nghệ,
chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế - xã hội với các
quan tâm về môi trường để đồng thời: (i) Duy trì hoặc nâng cao sản lượng (hiệu
quả sản xuất); (ii) Giảm rủi ro sản xuất (an tồn); (ii) Có hiệu quả lâu bền (lâu
bền); (iii) Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận)
Qan hệ giữa tình bền vững và tính thích hợp: Tính bền vững có thể được
coi là tính thích hợp được duy trì lâu dài với thời gian
Nguyên tắc đánh giá tính bền vững:
(i) Tính bền vững được đánh giá cho một kiểu sử dụng đất nhất định;

(ii) Đánh giá cho một đơn vị lập địa cụ thể;
(iii) Đánh giá là một hoạt động liên ngành;
(iv) Đánh giá có 3 mặt: kinh tế, xã hội và môi trường;
(v) Đánh giá cho một thời gian xác định
1.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
1.1.3.1. Nguyên tắc sử dụng và quản lý đất đai trong nền kinh tế thị trường
Nguyên tắc quản lý Nhà nước về đất đai là các quy tắc xử sự, những
tiêu chuẩn về hành vi mà các cơ quan quản lý Nhà nước và các chủ sử dụng đất
phải tuân thủ trong quá trình quản lý, sử dụng.

14


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Quản lý Nhà nước về đất đai có các nguyên tắc sau:
a. Bảo đảm sự quản lý tập trung thống nhất của Nhà nước:
Từ vai trò của đất đai đối với cả nền kinh tế, xã hội cho thấy, việc nhà
nước thống nhất quản lý về đất đai là cần thiết. Điều đó sẽ đảm bảo cho việc
duy trì các mục tiêu chung của cả xã hội. Từ xưa tới nay, ở tất cả các quốc gia
trên thế giới, Nhà nước đều thực hiện quản lý tập trung thống nhất về đất đai.
Luật Đất đai năm 2013 của nước CHXHCN Việt Nam (sau đây gọi tắt là
Luật Đất đai 2013) ghi: Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu toàn
dân về đất đai và thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.[17]
Quyền quản lý tập trung thống nhất của Nhà nước được thực hiện theo
luật pháp và được thể hiện trên nhiều mặt như: Đại diện chủ quyền quốc gia về
lãnh thổ, quyền giao đất hoặc cho thuê đất đối với các tổ chức hộ gia đình, cá
nhân, trong và ngoài nước, quyền định giá đất, điều tiết thu nhập từ đất đai,

quyền kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất và xử lý vi phạm Pháp luật đất đai…
Để đảm bảo quyền quản lý tập trung thống nhất của Nhà nước về đất
đai thì Nhà nước phải nắm và sử dụng tốt các công cụ quản lý cũng như các
phương pháp quản lý thích hợp. Nếu sử dụng tốt cơng cụ quản lý và phương
pháp quản lý thì quyền quản lý tập trung thống nhất của nhà nước được duy trì
ở mức độ cao. Ngược lại, nếu có những thời điểm nào đó, việc sử dụng các
cơng cụ quản lý không đồng bộ, các phương pháp quản lý khơng thích ứng thì
thì hiệu lực và hiệu quả quản lý về đất đai sẽ giảm đi, tình trạng tự phát trong
sử dụng tăng lên. Điều đó sẽ gây ra nhiều hậu quả không tốt đối với xã hội và
làm suy giảm quyền quản lý tập trung thống nhất về đất đai của nhà nước.
b. Đảm bảo kết hợp quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đai:
Điều 5 Luật Đất đai 2013 ghi: "Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước đại diện chủ sở hữu’’ và ‘‘Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử
dụng đất thơng qua hình thức giao đất, cho th đất, cơng nhận quyền sử dụng
đất đối với người đang sử dụng đất ổn định; quy định quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất" [17]. Như vậy, ở nước ta, quyền sở hữu đất đai thuộc về
15


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



tồn dân. Đất đai là tài sản chung của tất cả mọi người, Nhà nước là người đại
diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý toàn bộ đất đai.
Muốn đảm bảo kết hợp tốt quyền sở hữu toàn dân và quyền sử dụng của
từng người sử dụng phải có cơ chế kết hợp, trong đó, quyền và trách nhiệm của
các bên (nhà nước và người sử dụng) phải được công nhận và được thể chế
hoá bằng các văn bản pháp luật.
Thực tế cho chúng ta thấy vấn đề sở hữu và sử dụng đất là những vấn đề

rất phức tạp và có nhiều quan điểm khác nhau.Chuyển sang nền kinh tế thị
trường, Đảng và Nhà nước đã đề ra và thực hiện khá thành công cơ chế kết hợp
quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đai. Quyền sở hữu toàn dân về đất đai vẫn
không thay đổi nhưng quyền sử dụng đất đã được trao cho mọi đối tượng sử
dụng đất, gồm cá nhân, hộ gia đình, tổ chức trong và ngoài nước theo xu hướng
ngày càng mở rộng quyền (quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa
kế, thế chấp, góp vốn kinh doanh…) và hướng tới sự bình đẳng đối với mọi đối
tượng thuộc các thành phần kinh tế.
c. Đảm bảo sự kết hợp hài hồ các lợi ích:
Đất đai phản ánh mối quan hệ về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và cộng
đồng xã hội. Đất đai là yếu tố đầu vào quan trọng của sản xuất, vì vậy, trước
hết phải đảm bảo lợi ích của người sử dụng đất. Mặt khác đất đai là tài sản quốc
gia vì vậy nó phải đảm bảo lợi ích chung của xã hội. Kết hợp hài hồ ba loại ích
tức là chúng ta phải chú ý đồng thời cả ba lợi ích đó khơng để lợi ích này lấn át
hoặc triệt tiêu lợi ích khác. Việc đảm bảo hài hồ ba lợi ích được thực hiện
thơng qua cơng tác quy hoạch, chính sách tài chính về đất và các quy định về
quyền và nghĩa vụ của nhà nước và người sử dụng đất.
d. Tiết kiệm và hiệu quả:
Đây là một trong những nguyên tắc cơ bản của quản lý kinh tế bởi vì bất
cứ một hoạt động nào dù là kinh tế hay phi kinh tế đều cần phải được thực hiện
trên cơ sở tiết kiệm và hiệu quả.

16


×