Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Nghiên cứu các tác động của dự án xây dựng khu nhà ở đồng bẩm đến đời sống người dân trên địa bàn phường đồng bẩm thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

ĐÔNG THỊ KHÁNH HẰNG
Tên đề tài:
“NGHIÊN CỨU CÁC TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU
NHÀ Ở ĐỒNG BẨM ĐẾN ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
PHƯỜNG ĐỒNG BẨM, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Đại học Chính quy

Chun ngành

: Địa chính Mơi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2014 - 2018

Thái Nguyên, năm 2018



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

ĐÔNG THỊ KHÁNH HẰNG
Tên đề tài:
“NGHIÊN CỨU CÁC TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU
NHÀ Ở ĐỒNG BẨM ĐẾN ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
PHƯỜNG ĐỒNG BẨM, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Đại học Chính quy

Chun ngành

: Địa chính Mơi trường

Lớp

: K46 – ĐCMT – N01

Khoa

: Quản lý Tài nguyên


Khóa học

: 2014 - 2018

Gỉang viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Quang Thi

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bản luận văn này em xin chân thành cảm ơn Ban
giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa
Quản lý Tài nguyên – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, các thầy cô
trong khoa đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt khóa học
vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Quang Thi đã giúp đỡ và
dẫn dắt em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thiện luận văn này
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ UBND phường Đồng
Bẩm đã tạo điều kiện tốt nhất giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại cơ quan
Trong thời gian thực tập em đã cỗ gắng hếtmình, nhưng do kinh nghiệm
và kiến thức có hạn nên bản luận của em khơng tránh khỏi sai sót và khiếm
khuyết . Em rất mong được ác thầy cô và các bạn sinh viên đóng góp ý kiến
bổ sung để khóa luận của em được hoàn thiện hơn
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe, thành công trong sự
nghiệp trồng người.
Em xin chân thành cảm ơn.


Thái nguyên, ngày 15 tháng 05 năm 2018
Sinh viên

Đông Thị Khánh Hằng


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất xã Đồng Bẩm năm 2015 ...........................28
Bảng 4.2: Bảng giá đất nông nghiệp thuộc địa phận dự án khu ...............................39
nhà ở Đồng Bẩm .......................................................................................................39
Bảng 4.3 Tổng hợp bồi thường về đất đai .................................................................39
Bảng 4.4: Chuyển đổi sử dụng đất trong các khu dự án ...........................................40
Bảng 4.5. Tổng hợp kinh phí bồi thường hỗ trợ GPMB ...........................................41
Bảng 4.6. Kết quả phỏng vấn chi tiết về thu hồi đất và bồi thường hỗ trợ của các hộ
dân .............................................................................................................................46
Bảng 4.7. Phương thức sử dụng tiền các hộ dân sau khi thu hồi đất khu nhà ở Đồng
Bẩm ...........................................................................................................................47
Bảng 4.8: Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân trước và sau khi bị thu
hồi đất dự án Khu nhà ở Đồng Bẩm..........................................................................49
Bảng 4.9. Thu nhập của bình quân của các hộ tại dự án trước và sau khi thu hồi đất
...................................................................................................................................51
Bảng 4.10: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất tại dự án .............51
Bảng 4.11 Kết quả phỏng vấn về học vấn, giáo dục tại dự án Khu nhà ở Đổng Bẩm
...................................................................................................................................52
Bảng 4.12 Đánh giá của người dân về cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội sau khi thu hồi
đất ..............................................................................................................................53
Bảng 4.13. Tình hình an ninh trật tự xã hội của người dân ......................................55

sau khi thu hồi đất .....................................................................................................55


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1 : Cơ cấu các ngành kinh tế xã Đồng Bẩm năm 2015 ....................... 24
Hình 4.2 Phương án sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của người dân tại khu
nhà ở Đồng Bẩm.............................................................................................. 48
Hình 4.3 Tình hình lao động và việc làm của người dân trước và sau khi thu
hồi đất tại Dự án khu nhà ở Đồng Bẩm .......................................................... 50


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3
2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu...................................................... 3
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................... 3

2.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ....................... 4
2.1.3.Một số quy định về cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng............... 4
2.2. Chính sách bồi thường, giải phóng mặt trên thế giới và ở Việt Nam ........ 5
2.2.1. Chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng của thế giới ..................... 5
2.2.2. Cơng tác giải phóng mặt bằng tại Việt Nam ........................................... 7
2.2.3. Sơ lược cơng tác giải phóng mặt bằng tại tỉnh Thái Nguyên ............... 12
2.3 Cơ sở pháp lí của đề tài ............................................................................. 14
2.3.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước ..................................................... 14
2.3.2. Các văn bản pháp quy của tỉnh Thái Nguyên ....................................... 15
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 17
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 17
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 17


v

3.1.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 17
3.2 Địa điểm,thời gian nghiên cứu nghiên cứu ............................................... 17
3.2.1 Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 17
3.2.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................. 17
3.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 17
3.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của phường
Đồng Bẩm ....................................................................................................... 17
3.3.2.Tình hình quản lý và sử dụng đất của phường Đồng Bẩm............................ 17
3.3.3.Khái quát công tác bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
phường Đồng Bẩm .......................................................................................... 17
3.3.4. Tổng hợp kết quả bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án xây dựng Khu
nhà ở Đồng Bẩm.............................................................................................. 17
3.3.5.Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt

bằng đến đời sống và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất tại dự án .......... 18
3.3.6. Đề xuất một số giải pháp....................................................................... 18
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 18
3.4.1. Phương pháp thông tin số liệu thứ cấp.................................................. 18
3.4.2. Điều tra số liệu sơ cấp ........................................................................... 19
3.4.3.Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu ............................... 19
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 20
4.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội ....................................... 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường ..................... 20
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................... 23
4.1.3. Tình hình xã hội .................................................................................... 26
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của phường Đồng Bẩm.............................. 27
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai của phường năm 2015.... 27
4.2.2.Công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn phường Đồng Bẩm 30


vi

4.3. Khái quát công tác bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
phường Đồng Bẩm .......................................................................................... 33
4.3.1. Tình hình chung .................................................................................... 33
4.3.2. Quy trình thực hiện GPMB,hỗ trợ tái định cư ...................................... 33
4.3.3. Những vấn đề tồn tại, vướng mắc ......................................................... 35
4.4. Tổng hợp kết quả bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án xây dựng Khu
nhà ở Đồng Bẩm.............................................................................................. 36
4.4.1. Khái quát về Khu nhà ở Đồng Bẩm ...................................................... 36
4.4.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ của dự án .............................................. 37
4.4.3. Kết quả bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất tiến hành tại
dự án ................................................................................................................ 38
4.5. Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt

bằng đến đời sống và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất tại dự án .......... 44
4.5.1. Tình hình chung về bồi thường, hỗ trợ ................................................. 44
4.5.2. Kết quả thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ tại dự án .............................. 46
4.5.3. Tác động đến một số chỉ tiêu cơ bản..................................................... 48
4.5.4. Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng và
giải quyết việc làm tại dự án ........................................................................... 56
4.6. Đề xuất một số giải pháp.......................................................................... 58
4.6.1. Nhóm giải pháp về chính sách .............................................................. 59
4.6.2. Giải pháp tổ chức và quản lý................................................................. 61
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 62
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 62
5.2 Đề nghị ...................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 65


ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Số TT

Các chữ viết tắt

Ký hiệu

1

Bị ảnh hưởng

2


Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

3

Bộ Tài ngun và Mơi trường

Bộ TN&MT

4

Cơng nghiệp hố- Hiện đại hố

CNH-HĐH

5

Cơ sở sản xuất

CSSX

6

Giải phóng mặt bằng

GPMB

7

Thể dục,thể thao


TD_TT

8

Thương mại –Dịch vụ

TM-DV

9

Hội đồng Bộ trưởng

HĐBT

10

Quyền sử dụng

11

Khu Công nghiệp, khu đơ thị

12

Bộ tài chính

13

Trách nhiệm hữu hạn


TNHH

14

Sản xuất nơng nghiệp

SXNN

15

Sản xuất kinh doanh

SXKD

16

Tiểu thủ công nghiệp

TTCN

17

Trung học cơ sở, trung học phổ thông

18

Ủy ban nhân dân

19


Tái định cư

BAH
Bộ NN&PTNT

QSD
KCN. KĐT
BTC

THCS,THPT
UBND
TĐC


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong khoảng thời gian gần 20 năm trở lại đây nhu cầu sử dụng đất đai
cho các mục đích mở mang phát triển đô thị, xây dựng các khu công nghiệp,
khu du lịch - dịch vụ, khu dân cư, các cơng trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các
cơng trình khác phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội cũng như đảm bảo
quốc phòng, an ninh … ngày càng tăng. Tuy nhiên, công tác thu hồi đất xây
dựng dự án phát triển cơ sở hạ tầng, nhà ở cũng làm ảnh hưởng lớn đến đời
sống chính trị - xã hội của người dân .
Để đánh giá đúng thực trạng đời sống và việc làm của người dân bị thu
hồi đất thực hiện các dự án, đề xuất những giải pháp tích cực trong việc quản
lý, sử dụng đất đai có hiệu quả và giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc hiện

nay nhằm ổn định, nâng cao đời sống của người dân bị thu hồi đất trên địa
bàn phường , được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên –
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đồng thời với sự hướng dẫn trực tiếp
của thầy giáo: TS. Nguyễn Quang Thi em tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cưú các tác động của dự án xây dựng khu nhà ở Đồng Bẩm đến
đời sống người dân trên địa bàn phường Đồng Bẩm, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu các tác động của dự án xây dựng khu nhà ở Đồng Bẩm
đến đời sống người dân trên địa bàn phường Đồng Bẩm, thành Phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên


2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá về điều kiện tự nhiên kinh tế và xã hội của phường Đồng Bẩm
- Đánh giá cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn
phường Đồng Bẩm
- Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường,giải phóng mặt bằng
khi Nhà nước thu hồi đất
- Đánh giá những ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường,
giải phóng mặt bằng đến đời sống của người dân bị thu hồi đất tại dự án
- Đề xuất một số giải pháp
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Là căn cứ nhằm giúp các nhà quản lý, hoạch định chính sách tham
khảo, cân nhắc để hồn thiện chủ trương, chính sách khi nhà nước thu hồi đất.
- Những kết quả khoa học thu được thông qua thực hiện đề tài sẽ bổ

sung cơ sở thực tiễn để đánh giá chung tình hình đời sống việc làm của người
dân trước và sau khi bị Nhà nước thu hồi đất xây dựng khu nhà ở,cơ sở hạ tầng
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài ngoài việc đóng góp để giải quyết vấn đề đời sống,
việc làm cho người có đất bị thu hồi xây dựng khu nhà, cơ sở hạ tầng ở hiện
nay tại phường Đồng Bẩm


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1.1. Thu hồi đất
Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định thu lại quyền sử
dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất
của người sử dụng vi phạm pháp luật về đất đai(theo khoản 11 điều 3 Luật
Đất đai 2013)[1]
2.1.1.2. Bồi thường
Bồi thường là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với
diện tích thu hồi cho người sử dụng đất(theo khoản 12 điều 3 Luật Đất đai
2013)[1]
2.1.1.3. Hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người
có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển (theo khoản 14, điều
3. Luật đất đai năm 2013)[1]
2.1.2.4. Tái định cư
Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để
sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển khơng thể tránh

khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát
triển. Tái định cư (TĐC) được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về
đất, tài sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại
cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Thu hồi đất, Bồi thường
giải phóng mặt bằng là giải pháp quan trọng mang tính đột phá nhằm chủ
động quỹ đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát
triển và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế
– xã hội. Quá trình thực hiện bồi thường GPMB phải đảm bảo hài hoà giữa


4

các lợi ích: lợi ích của Nhà nước, lợi ích của doanh nghiệp, của cộng đồng
dân cư và đặc biệt là lợi ích của người dân.
2.1.2. Đặc điểm của cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng là cơng việc đa dạng, phức tạp vừa mang tính kỹ
thuật, pháp luật và mang tính xã hội cao. Nó liên quan trực tiếp đến lợi ích
của các bên tham gia và lợi ích của tồn xã hội
- Tính đa dạng thể hiện: mỗi dự án được thực hiện trên mỗi vùng đất
khác nhau có điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình độ dân trí khác nhau.
Các khu vực nội thị, khu vực ven đô, khu vực nông thôn... mật độ dân cư
khác nhau, ngành nghề đa dạng và hoạt động sản xuất theo một đặc trưng
riêng của vùng đó. Do đó, GPMB đối với từng vùng cũng có những điểm
riêng biệt.
- Tính phức tạp thể hiện: Cơng tác GPMB có tác động lớn đến mọi mặt
đời sống kinh tế xã hội của người dân có đất bị thu hồi thực hiện dự án. Đất
đai có giá trị cao, có vai trị quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội của
người dân. Đối với vùng nông thơn thì đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt
không thể thiếu trong hoạt động sản xuất nông nghiệp. Cịn đối với đơ thị, thì
đất đai là tài sản có giá trị lớn , gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của

người dân. Do vậy dựa vào các đặc điểm trên mà chúng ta thấy quá trình bồi
thường của mỗi dự án là khác nhau.
2.1.3. Một số quy định về cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
- Theo điều 74 Luật Đất đai 2013 của nước ta thì :
+ Người sử dụng đất khi được Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều
kiện bồi thường theo quy định tại điều 75 của Luật này thì được bồi thường
+ Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích
sử dụng với loại đất thu hồi, nếu khơng có đất để bồi thường thì bồi thường
bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định tại thời điểm thu hồi đất


5

+ Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi phải đảm bảo dân chủ, khách
quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật
- Theo điều 83 Luật Đất đai 2013 quy định thì
+ Người sử dụng đất khi nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi
thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ
+Việc hỗ trợ phải đảm bảo khách quan, công bằng, công khai, kịp thời
và đúng quy định của pháp luật
+ Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
Hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất
Hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề ghiệp và tìm kiếm việc làm đối với
trường hợp thu hồi đất nơng nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
đất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá
nhân mà phải di chuyển chỗ ở
Hỗ trợ khác
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và
thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất

2.2. Chính sách bồi thường, giải phóng mặt trên thế giới và ở Việt Nam
2.2.1. Chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng của thế giới
Đối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới, đất đai là nguồn lực quan
trọng nhất, cơ bản của mọi hoạt động đời sống kinh tế - xã hội. Khi Nhà nước
thu hồi đất phục vụ cho các mục đích của quốc gia đã làm thay đổi toàn bộ
đời sống kinh tế của hàng triệu hộ dân và người dân, người bị ảnh hưởng
không những không hạn chế về số lượng mà cịn có xu hướng ngày càng tăng.
Đặc biệt, ở những nước đang phát triển, người dân chủ yếu sống bằng nghề
nơng nghiệp đó là vấn đề sống cịn của họ. Dưới đây là một số kinh nghiệm
quản lý đất đai của các nước trên thế giới sẽ phần nào giúp ích cho Việt Nam
chúng ta, đặc biệt trong chính sách bồi thường GPMB


6

* Chính sách bồi thường đất đai ở Thái Lan
Ở Thái Lan, cũng giống như ở nhiều nước khác trong khu vực châu Á,
q trình đơ thị hố diễn ra nhanh chóng, mọi giao dịch về đất đai đều do cơ
chế thị trường điều tiết. Tuy nhiên, với những dự án do Chính phủ quản lý,
việc đền bù được tiến hành theo trình tự, tổ chức nghe ý kiến người dân; định
giá đền bù. Giá đền bù phụ thuộc vào từng khu vực, từng dự án. Nếu một dự
án mang tính chiến lược quốc gia thì nhà nước đền bù với giá rất cao so với
giá thị trường. Nhìn chung, khi tiến hành lấy đất của dân, nhà nước hoặc cá
nhân đầu tư đều đền bù với mức cao hơn giá thị trường
* Chính sách bồi thường đất đai ở Hàn Quốc
Ở Hàn Quốc, vào những năm 70 của thế kỷ trước, trước tình trạng di
dân ồ ạt từ các vùng nông thôn vào đô thị, thủ đô Xơ-un đã phải đối mặt với
tình trạng thiếu đất định cư trầm trọng trong thành phố. Để giải quyết nhà ở
cho dân nhập cư, chính quyền thành phố phải tiến hành thu hồi đất của nông
dân vùng phụ cận. Việc đền bù được thực hiện thơng qua các cơng cụ chính

sách như hỗ trợ tài chính, cho quyền mua căn hộ do thành phố quản lý và
chính sách tái định cư. Các hộ bị thu hồi đất có quyền mua hoặc nhận căn hộ
do thành phố quản lý, được xây tại khu đất được thu hồi có bán kính cách Xơun khoảng 5 km. Vào những năm 70 của thế kỷ trước, khi thị trường bất động
sản bùng nổ, hầu hết các hộ có quyền mua căn hộ có thể bán lại quyền mua
căn hộ của mình với giá cao hơn nhiều lần so với giá gốc
* Chính sách bồi thường đất đai ở Trung Quốc
Hiến Pháp Trung quốc quy định có 2 hình thức sở hữu đất đai: Sở hữu
Nhà nước và sở hữu tập thể. Vì đất đai thuộc sở hữu Nhà nước nên khi thu hồi
đất, kể cả đất nông nghiệp tùy từng trường hợp cụ thể, Nhà nước sẽ cấp đất
mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi đất và bồi thường cho các cơng trình gắn
liền với đất bị thu hồi. Ở Trung Quốc, có thể nói, mục tiêu bao trùm lên chính
sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là hạn chế đến mức tối đa việc thu hồi đất,


7

giải tỏa mặt bằng, cũng như số lượng người bị ảnh hưởng bởi việc thu hồi đất
để thực hiện dự án đầu tư. Nếu như việc thu hồi đất là khơng thể tránh khỏi
thì có sự chuẩn bị cẩn thận phương án đền bù, trên cơ sở tính tốn đầy đủ lợi
ích của nhà nước, tập thể và cá nhân, đảm bảo cho những người bị thu hồi đất
có thể khôi phục lại hoặc cải thiện mức sống so với trước khi bị thu hồi đất.
Theo quy định của pháp luật Trung Quốc, khi Nhà nước thu hồi đất thì người
nào sử dụng đất sau đó sẽ có trách nhiệm bồi thường. Người bị thu hồi đất
được thanh toán ba loại tiền: tiền bồi thường đất đai, tiền trợ cấp về tái định
cư, tiền trợ cấp bồi thường hoa màu trên đất. Cách tính tiền bồi thường đất đai
và tiền trợ cấp tái định cư căn cứ theo tổng giá trị tổng sản lượng của đất đai
những năm trước đây rồi nhân với hệ số. Tiền bồi thường cho hoa màu, cho
các loại tài sản trên đất được tính theo giá cả hiện tại.
2.2.2. Cơng tác giải phóng mặt bằng tại Việt Nam
* Trước khi có Luật Đất đai năm 1993

Luật Đất đai năm 1988 quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước thống nhất quản lý. Tại Khoản 4 Điều 48 quy định: “Đền bù thiệt hại
thực tế cho người đang sử dụng đất bị thu hồi để giao cho mình, bồi hồn
thành quả lao động và kết quả đầu tư đã làm tăng giá trị của đất đó theo quy định
của pháp luật.”
Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 186/HĐBT ngày 31/5/1990,
về bồi thường thiệt hại đất nơng nghiệp, đất có rừng để sử dụng vào mục đích
khác. Căn cứ để tính mức bồi thường thiệt hại về đất nơng nghiệp và đất có
rừng tại Quyết định này là diện tích, chất lượng và vị trí đất. Tồn bộ tiền bồi
thường phải nộp vào ngân sách Nhà nước và được điều tiết cho ngân sách
Trung ương 30%, Địa phương 70% để sử dụng vào mục đích khai hoang,
phục hố, định canh và định cư cho nhân dân vùng bị thu hồi đất
Hiến pháp 1992 là căn cứ quan trọng trong việc xây dựng pháp luật đất
đai nói chung và chính sách bồi thường, GPMB nói riêng, đó là:


8

+ Điều 17 quy định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống
nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật”.
+ Điều 18 quy định “Các tổ chức và cá nhân được Nhà nước giao đất sử
dụng lâu dài và được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật”.
+ Điều 23 quy định “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị
quốc hữu hố. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phịng, an ninh
và vì lợi ích của quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi
thường tài sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức
trưng mua, trưng dụng do luật định”.
*Thời kỳ từ năm 1993 đến năm 2013
Luật Đất đai năm 1993 đã quy định “đất có giá” và người sử dụng đất

có các quyền và nghĩa vụ cụ thể:
Căn cứ Luật Đất đai năm 1993, Chính phủ đã ban hành Nghị định
90/CP ngày 17/8/1994 quy định về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu
hồi đất sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích
cơng cộng.
Để đáp ứng u cầu của xã hội và sự phát triển của nền kinh tế, Quốc
hội đã sửa đổi Luật Đất đai năm 1993 vào các năm 1998 và 2001. Theo đó,
Chính phủ và các bộ ngành đã ban hành các văn bản quy định về chính sách
bồi thường, GPMB.
Đối tượng được đền bù thiệt hại: Người đang sử dụng đất Người đang
sử dụng đất và tài sản trên đất hợp pháp khi bị thu hồi đất được đền bù thiệt
hại theo quy định của pháp luật.
Đối tượng phải đền bù thiệt hại: Người sử dụng đất được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất.
Phạm vi áp dụng: Đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng.


9

Phạm vi đền bù thiệt hại:
+ Đền bù thiệt hại về đất cho tồn bộ diện tích đất thu hồi.
+ Đền bù về tài sản hiện có.
+ Trợ cấp đời sống và sản xuất cho những người phải di chuyển chỗ ở,
di chuyển địa điểm sản xuất kinh doanh.
+ Trả chi phí chuyển đổi nghề nghiệp cho người có đất bị thu hồi mà
phải chuyển nghề nghiệp.
+ Trả các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc tổ chức thực hiện đền bù,
di chuyển, GPMB.
Điều kiện được đền bù thiệt hại về đất: Được quy định cụ thể, chi tiết

tại Điều 6 Nghị định 22/1998/NĐ-CP.
Từ năm 2003
Đối tượng được bồi thường thiệt hại về đất: Người bị thu hồi đất có các
điều kiện phù hợp với quy định tại Điều 8 Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất (trừ khoản 6, khoản 8) thì được bồi thường thiệt hại về đất.
* Từ khi có Luật Đất đai năm 2013 đến nay
Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo
quy định của Luật Đất đai năm 2013 được quy định chi tiết và kèm theo nhiều
văn bản dưới luật được ban hành để hướng dẫn thực hiện:
- Thông tư số 36/2014TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài Nguyên và Môi Trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất,
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xá định giá đất.
- Thông tư số 37/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất.


10

- Thông tư số 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết
và hưỡng dẫn thi hành một số điều của luật giá đất
- Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về giá đất
- Nghị định số 47/2014/ NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

một số điều luật giá đất
Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích cơng cộng; mục đích phát triển kinh tế trong các trường
hợp đầu tư xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các
dự án đầu tư lớn theo quy định của Chính phủ. Cịn đối với các dự án sản
xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì
nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê QSD đất, nhận góp vốn bằng
QSD đất của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà không phải thực
hiện thủ tục thu hồi đất.
Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được công bố mà chưa có dự
án đầu tư thì Nhà nước quyết định thu hồi đất và giao cho tổ chức phát triển quỹ
đất cấp tỉnh để thực hiện việc bồi thường, GPMB và quản lý quỹ đất thu hồi.
Giá đất bồi thường: Giá đất do Nhà nước quy định đảm bảo nguyên tắc
sát với giá chuyển nhượng QSD đất thực tế trên thị trường trong điều kiện
bình thường; đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, cùng mục đích
sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như
nhau; giá đất bồi thường là giá đất theo mục đích đang sử dụng được UBND


11

cấp tỉnh quy định và công bố, không bồi thường theo giá đất sẽ chuyển mục
đích sử dụng.
Chính sách hỗ trợ: Hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất, hỗ trợ chuyển đổi
nghề nghiệp và tạo việc làm, hỗ trợ di chuyển. Đặc biệt, đối với người bị thu
hồi trên đất nơng nghiệp được giao mà khơng có đất nơng nghiệp để bồi
thường thì ngồi việc bồi thường bằng tiền còn được hỗ trợ đào tạo chuyển
đổi nghề nghiệp , tìm kiếm việc làm được Nhà nước thì được hỗ trợ chuyển
đổi nghề nghiệp với mức từ 1,5 đến 5 lần giá đất nông nghiệp bị thu hồi, tạo

việc làm theo quy định: giao đất có thu tiền sử dụng đất tại vị trí có thể làm
mặt bằng sản xuất hoặc kinh doanh phi nơng nghiệp, nếu khơng có đất để giao
thì những thành viên trong hộ gia đình cịn trong độ tuổi lao động được hỗ trợ
đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp hoặc người bị thu hồi đất không có nguyện
vọng nhận bồi thường bằng đất sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ phi nơng
nghiệp thì được bồi thường bằng giao đất ở có thu tiền sử dụng đất tại khu tái
định cư hoặc tại vị trí trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch; Trường hợp
người bị thu hồi đất thuộc diện hộ nghèo theo tiêu chí do Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội công bố theo từng thời kỳ thì được hỗ trợ để vượt qua
hộ nghèo.
Tái định cư: UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lập và thực hiện các dự án
tái định cư; khu tái định cư phải được xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ đảm
bảo đủ điều kiện cho người sử dụng tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ; việc bố trí tái
định cư phải gắn với tạo việc làm và chuyển đổi nghề nghiệp. Trường hợp
khơng có khu tái định cư thì người bị thu hồi đất được bồi thường bằng tiền
và được ưu tiên mua hoặc thuê nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước đối với khu
vực đô thị, bồi thường bằng đất ở đối với khu vực nông thôn.Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải


12

tri trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi (khoản 1 điều 93 Luật
Đất đai 2013)[1]
Trình tự tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Được quy
định cụ thể, chi tiết như: trước khi bị thu hồi đất ít nhất 90 ngày đối với đất
nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp người sử dụng đất phải
được thông báo chủ trương thu hồi đất từ đó có đủ thời gian để tìm hiểu chính
sách pháp luật để thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình; trong q trình thực

hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì người bị thu hồi đất đều
được tham gia trực tiếp hoặc thông qua người đại diện; phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư phải được công khai.
2.2.3. Sơ lược công tác giải phóng mặt bằng tại tỉnh Thái Nguyên
Bộ máy làm công tác bồi thường, GPMB từ tỉnh đến các huyện, thành
phố, thị xã dần được kiện toàn đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng, lựa
chọn bố trí đủ cán bộ có chun mơn phù hợp, từng bước chuyển đổi các ban
bồi thường, GPMB ở các địa phương theo mơ hình trung tâm phát triển quỹ
đất để phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới; đồng thời tổ chức
các lớp tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, chế độ chính sách liên quan đến
bồi thường, GPMB, quản lý đất đai cho cán bộ quản lý và lãnh đạo địa
phương, lãnh đạo các đồn thể chính trị - xã hội nơi có các dự án triển khai.
Thời gian qua, cùng với sự cố gắng, nỗ lực của Đảng bộ, Chính quyền
và nhân dân các dân tộc tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đã được sự quan
tâm giúp đỡ về nhiều mặt của Đảng, Nhà nước và Chính phủ nên sự tăng
trưởng kinh tế liên tục đạt mức cao và thu hút được nguồn vốn đầu tư trong
nước và nước ngoài lớn. Các dự án đầu tư được đăng ký và thực hiện trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên ngày càng nhiều cả về số lượng và quy mô đầu tư.
Thái Nguyên cũng từng bước thực hiện triển khai đồng bộ các quy
hoạch, nhất là quy hoạch các khu tái định cư, bố trí vốn để xây dựng các khu
tái định cư, xây dựng cơ chế khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia


13

xây dựng khu tái định cư. Tỉnh chỉ đạo chính quyền địa phương xử lý kịp thời
các vướng mắc, cản trở công tác GPMB ở một số dự án: đường Bắc Sơn kéo
dài, Khu dân cư số 1 Hoàng Văn Thụ, tổ hợp thương mại - khách sạn cao cấp
- văn phòng cho thuê Gia Sàng... giải quyết dứt điểm các trường hợp khiếu
kiện kéo dài liên quan đến GPMB ở thành phố Thái Nguyên và huyện Phú

Lương. Thời gian qua, cùng với sự cố gắng, nỗ lực của Đảng bộ, Chính quyền
và nhân dân các dân tộc tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đã được sự quan
tâm giúp đỡ về nhiều mặt của Đảng, Nhà nước và Chính phủ nên sự tăng
trưởng kinh tế liên tục đạt mức cao và thu hút được nguồn vốn đầu tư trong
nước và nước ngoài lớn. Các dự án đầu tư được đăng ký và thực hiện trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên ngày càng nhiều cả về số lượng và quy mô đầu tư. Có
được kết quả đó là do tỉnh đã quan tâm đúng mực đến công tác bồi thường
GPMB và coi thực hiện tốt công tác thường GPMB là đi trước một bước
trong việc thu hút đầu tư trong và ngoài nước. Trên địa bàn tỉnh có 210 dự án
triển khai cơng tác bồi thường GPMB, trong đó có 137 dự án đã cơ bản hồn
thành cơng tác bồi thường GPMB và bàn giao mặt bằng cho chủ dự án, với
tổng diện tích đất thu hồi trên 20 triệu m2 và tổng số tiền chi trả bồi thường,
hỗ trợ GPMB lên tới hơn 1000 tỷ đồng. Trong đó là các dự án trọng điểm sau:
Dự án Xây dựng Đường Cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, dự án nâng cấp cải
tạo Quốc lộ 37 đoạn Cầu Ca - Phố Hương, Dự án xây dựng nhà máy may xuất
khẩu Shinwon Hàn Quốc, dự án Đường Quang Trung thành phố Thái
Nguyên...;Còn lại 91 dự án đang triển khai công tác bồi thường GPMB với
giá trị đã lập phương án 1.126.748 triệu đồng, phê duyệt và chi trả cho dân
được 884.013 triệu đồng, khối lượng còn lại tiếp tục triển khai thực hiện. Lĩnh
vực cơng nghiệp có nhiều dự án đầu tư được thực hiện đã làm tốt công tác
GPMB, kết quả nổi bật phải nói đến dự án đầu tư xây dựng nhà máy công
nghiệp Shinwon tại thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên với diện tích bị thu
hồi 80.000m2, vốn đầu tư trên 20 triệu USD. Tuy công tác GPMB trên địa bàn


14

đã có nhiều chuyển biến tích cực so với trước đây nhưng vẫn bộc lộ một số
hạn chế, vướng mắc như: các ngành, các địa phương chậm tổ chức triển khai,
đùn đẩy trách nhiệm khi tổ chức bồi thường GPMB ở một số dự án trọng

điểm. Ở một số nơi cịn xảy ra tình trạng bố trí tái định cư chậm, chất lượng
xây dựng khu tái định cư chưa đảm bảo theo thiết kế, thiếu đồng bộ về điện,
nước, hạ tầng. Một số nhà đầu tư năng lực tài chính hạn chế, khơng bố trí
được tiền để chi trả bồi thường, GPMB, gây bức xúc trong dân hoặc chưa làm
đầy đủ quy trình thu hồi đất, điển hình là một số dự án: Nhà hát ca múa nhạc
dân gian Việt Bắc, Trường đại học Việt Bắc, Khu công nghiệp Trung Thành Phổ n, dự án Trung Tín Hotel. Đó là bài tốn khó đang đặt ra cho Đảng,
chính quyền và nhân dân Tỉnh Thái Nguyên thực hiện trong thời gian tới đây
2.3 Cơ sở pháp lí của đề tài
2.3.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước
Cơng tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung
và phường Đồng Bẩm nói riêng đều thực hiện theo quy định của Luật và
Nghị định mà Chính phủ đã ban hành:
- Căn cứ luật Đất đai năm 2013
- Thông tư số 36/2014TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài Nguyên và Môi Trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất,
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xá định giá đất.
- Thông tư số 37/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết
và hưỡng dẫn thi hành một số điều của luật giá đất


15

- Thông tư số 02/TT-BTNMT ngày 27 tháng 1 năm 2015 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính

phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về giá đất
- Nghị định số 47/2014/ NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều luật giá đất
Dưới nghị định cịn có những văn bản hướng dẫn chi tiết trong quá trình
thực hiện và cụ thể hóa các đối tượng và phạm vi mà Luật và Nghị định đề cập đến.
2.3.2. Các văn bản pháp quy của tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt bảng giá đất giai đoạn 2015-2019
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 08 năm 2014 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi nhà Nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ;
- Quyết định số 2389/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2014 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng
mặt bằng dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên
- Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2015 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt giá đất để thực hiện bồi thường
GPMB một số dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên


16

- Quyết định số 1583/QĐ-UBND

ngày 15tháng 06 năm 2017 của


UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt giá đất để thực hiện bồi thường
GPMB một số dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
- Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường cây
trồng vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy
sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 582/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 1 năm 2015 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc kiện toàn Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư thực hiện các dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên


×