Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài tập: Nung đá vôi (canxi cacbonat), thu được vôi sống( canxi oxit) và khí cacbonnic: a) Lập PTHH của phản ứng. b) Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? Ví dụ 1: Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonnic: CaCO3. to. . CaO + CO2. Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50(g) CaCO3 Hướng dẫn thực hiện: Tóm tắt : * Đọc kỹ đầu bài. mCaCO3 50( g ) * Phân tích đầu bài:. . mCaO ?( g ). + Tóm tắt: (xác định chất đã cho và chất cần tìm) + Xác định hướng giải:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tóm tắt :. + Các bước tiến hành:. mCaCO3 50( g ). Viết phương trình hoá học. mCaO ?( g ) + Xác định hướng giải: (B1) B1: CaCO3 t CaO + CO2 1mol 1mol 1mol o. Chất đã cho. Chất cần tìm. mCaCO3 mCaO ? (B2) B2: n . nCaCO3. m M. (B4) B4:. m = n.M. PTHH nCaO (B3) B3:. Chuyển đổi khối lượng chất (m) đã cho trong bài toán thành số mol chất (n) (nếu có) Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành Chuyển đổi số mol chất (n) thành khối lượng chất (m) theo yêu cầu của bài toán.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?. . Tóm tắt :. mCaCO3 50( g ) mCaO ?( g ). Bài giải. *Tính số mol CaCO3. nCaCO 3. mCaCO. 3. M CaCO. 3. * PTHH:. CaCO3. 50 0,5(mol ) 100 to. CaO. + CO2. 1mol. 1mol. 1mol. 0,5 mol. nCaO. . * Số mol CaO thu được sau khi nung là: Theo PTHH: Cứ 1mol CaCO3 tạo thành 1mol CaO Vậy: 0,5mol CaCO3 tạo thành 0,5mol CaO Hay: nCaCO3 nCaO 0,5( mol ) * Khối lượng CaO thu được sau khi nung là:. mCaO n M 0,5 56 28( g ).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? Ví dụ 2: Hãy tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 14(g) CaO.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tóm tắt :. + Các bước tiến hành:. mCaO 14( g ). B1:Viết phương trình hoá học. mCaCO3 ?( g ) + Xác định hướng giải: o. (B1) CaCO3 t CaO + CO2 1mol 1mol 1mol Chất cần tìm. Chất đã cho. ? mCaCO mCaO 3 (B4) m = n.M. (B2). m n M. nCaCO3 PTHH nCaO (B3). B2:Chuyển đổi khối lượng chất (m) đã cho trong bài toán thành số mol chất (n) (nếu có) B3:Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành B4:Chuyển đổi số mol chất (n) thành khối lượng chất (m) theo yêu cầu của bài toán.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? Tóm tắt : Bài giải. mCaO 14( g ). mCaCO3 ?( g ). *Tính số mol CaO. nCaO . mCaO. M CaO. 14 0, 25mol 56. to. * PTHH: CaCO3 1mol. CaO 1mol. +. CO2. 1mol. nCaCO3. 0,25 mol * Số mol CaCO3 tham gia phản ứng là: Theo PTHH:. nCaCO3 nCaO 0, 25mol. * Khối lượng CaCO3 cần dùng là:. mCaCO3 n M 0, 25 100 25( g ).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? ? Nêu các bước tiến hành để giải bài tập tính theo PTHH. B1: Viết phương trình hoá học B2: Chuyển đổi khối lượng chất đã cho trong bài toán thành số mol chất (nếu có) B3: Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành B4: Chuyển đổi số mol chất(n) thành khối lượng chất(m) theo yêu cầu của bài toán.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? Bài 1/SGK/T75.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? Đáp án: PTHH:. nFe Fe + 1 mol 0,05. 2,8 0, 05(mol ) 56. 2HCl 2 mol. FeCl2 + H2 1 mol. 2×0,05=0,1. mHCl 0,136,5 3, 65( g ) Vậy đáp án là ý C. 3,65 (g). 1 mol.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 1/SGK/T75. PTHH: Fe 1. nFe. 2,8 0, 05mol 56. +. 2HCl 2. 0 ,05. FeCl2 1. 2 × 0,05 = 0,1. mHCl 0,136,5 3, 65( g ) Là đáp án C. 3,65(g). +. H2 1. (mol) (mol).
<span class='text_page_counter'>(14)</span>