Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam, chi nhánh huyện đoan hùng, tỉnh phú thọ​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 114 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VĂN MINH QUANG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VĂN MINH QUANG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.11



LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUỐC TIẾN

THÁI NGUYÊN - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử
dụng để công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào khác.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2016
Tác giả luận văn

Trần Văn Minh Quang


ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến TS. Nguyễn Quốc Tiến đã hướng
dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành bản luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh
tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Ngun đã tận tình giúp đỡ tơi trong q
trình học tập và thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, toàn thể cán bộ công nhân viên tại
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan

Hùng tỉnh Phú Thọ đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi được yên tâm tham gia học
tập, thu thập tài liệu nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích
lệ và giúp đỡ tơi hồn thành khoá học.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2016
Tác giả luận văn

Trần Văn Minh Quang


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 1
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu ................................ 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài ........................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .......... 4
1.1.1. Khái quát chung về hoạt động của Ngân hàng thương mại và tín dụng
của Ngân hàng thương mại ................................................................................ 4
1.1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ....................................... 13

1.1.3. Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại .......................... 23
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương
mại .................................................................................................................... 31
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới
và Việt Nam ..................................................................................................... 31
1.2.2. Một số bài học về quản lý rủi ro tín dụng cho Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú
Thọ ................................................................................................................... 39
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 42
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 42


iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 42
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................... 42
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ............................................................. 43
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................... 43
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 44
2.3.1. Chỉ tiêu về hoạt động tín dụng ........................................................... 44
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá quản lý rủi ro tín dụng ........................................... 45
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ .......................... 50
3.1. Tổng quan về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ ..................................................... 50
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 50
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh .......................................................................... 52
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và nguồn nhân lực của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh
Phú Thọ ............................................................................................................ 51
3.1.4. Cơ sở vật chất, kỹ thuật ..................................................................... 53
3.1.5. Các sản phẩm và dịch vụ tín dụng cung cấp chính ............................ 54

3.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ ........ 54
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng Phú Thọ ............ 57
3.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro ............................... 57
3.2.2. Kết quả quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng nơng nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng Phú Thọ................ 63
3.2.3. Phân tích rủi ro tín dụng theo nguyên nhân gây ra ............................ 75
3.3. Đánh giá hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ 80
3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 80


v
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ............................................ 83
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN ĐOAN HÙNG
TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................................ 85
4.1. Định hướng phát triển tín dụng và mục tiêu quản lý rủi ro của Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng
Tỉnh Phú Thọ.................................................................................................... 85
4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng nơng nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ
.......................................................................................................................... 85
4.1.2. Mục tiêu quản lý rủi ro của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ ....................... 86
4.2. Một số giải pháp tăng cường phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan
Hùng Tỉnh Phú Thọ .......................................................................................... 88

4.2.1. Nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................ 88
4.2.2. Những giải pháp tăng cường phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện
Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 89
4.3. Kiến nghị ................................................................................................... 95
4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ........................................... 95
4.3.2. Đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam . 96
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 100
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 101


vi
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Agribank

:

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

AMC

:

Công ty quản lý và khai thác tài sản

CBTD

:


Cán bộ tín dụng

DNNN

:

Doanh nghiệp nhà nước

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

HMTD

:

Hạn mức tín dụng

KTNB

:


Kiểm tra nội bộ

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng Thương mại

NHTW

:

Ngân hàng Trung ương

NVQHKH

:


Nhân viên quan hệ khách hàng

NVQLTD

:

Nhân viên quản lý tín dụng

PGD

:

Phịng giao dịch

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TD

:


Tín dụng

TSĐB

:

Tài sản đảm bảo


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của Agribank Đoan Hùng 2012-2014 ............. 54
Bảng 3.2. Kết quả huy động vốn qua các năm 2012-2014 .............................. 62
Bảng 3.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng giai đoạn
2012 - 2014 ....................................................................................... 63
Bảng 3.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian các năm 2012-2014 .... 64
Bảng 3.5. Hoạt động tín dụng qua các năm 2012-2014 ................................... 66
Bảng 3.6. Thị phần dư nợ cho vay của Agribank Đoan Hùng giai đoạn 2012 2014 ............................................................................................................... 67
Bảng 3.7. Dư nợ và cơ cấu tín dụng theo thời hạn giai đoạn 2012 - 2014 ...... 68
Bảng 3.8. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2012 2014 ................................................................................................... 70
Bảng 3.9. Nợ xấu phân theo nhóm nợ giai đoạn 2012 - 2014 ......................... 72
Bảng 3.10. Nợ xấu và cơ cấu nợ xấu theo thời gian giai đoạn 2012 - 2014 .... 73
Bảng 3.11. Nợ xấu và cơ cấu nợ xấu theo đối tượng cho vay giai đoạn 2012 2014 ................................................................................................... 74
Bảng 3.12. Rủi ro do tác động của mơi trường bên ngồi ............................... 75
Bảng 3.13. Rủi ro do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng và đối tác của
khách hàng ........................................................................................ 76
Bảng 3.14. Rủi ro do nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng trong thẩm định
hồ sơ .................................................................................................. 78
Bảng 3.15. Rủi ro do nguyên nhân chủ quan của cán bộ tín dụng................... 79



viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Agribank Đoan Hùng ............ 52
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu chi giai đoạn 2012-2014 ............................................ 56
Biểu đồ 3.2. Dư nợ cho vay Agribank Đoan Hùng giai đoạn 2012-2014 ....... 66
Biểu đồ 3.3. Thị phần dư nợ cho vay của Agribank Đoan Hùng trên địa bàn
huyện Đoan Hùng giai đoạn 2012 - 2014..................................... 68
Biểu đ ồ 3.4. Dư nợ tín dụng theo thời hạn giai đoạn 2012 -2014................... 68
Biểu đồ 3.5. Dư nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2012 -2014 ............ 71
Biểu đồ 3.6. Nợ xấu phân theo nhóm nợ giai đoạn 2012 - 2014 ..................... 72
Biểu đồ 3.7. Nợ xấu phân theo thời gian giai đoạn 2012 - 2014 ..................... 73
Biểu đồ 3.8. Nợ xấu phân theo đối tượng vay giai đoạn 2012 - 2014 ............. 74


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu, mang lại nguồn thu
nhập lớn cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng là
hoạt dộng ln chứa đựng nhiều rủi ro và tổn thất tín dụng là tổn thất lớn nhất đối với
hoạt động của ngân hàng. Rủi ro tín dụng ln song hành với hoạt động tín dụng,
khơng thể loại bỏ hồn tồn rủi ro tín dụng mà phải quản lý rủi ro tín dụng một cách
khoa học, tồn diện và có hệ thống nhằm nhận diện, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm
thiểu những tổn thất tín dụng.
Hoạt động trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và cạnh tranh ngày càng
khắc nghiệt, các ngân hàng thương mại phải tiến hành cơ cấu lại tổ chức bộ máy, cơ
cấu lại hoạt động, cơ cấu lại các chỉ số hoạt động theo các chuẩn mực, thông lệ quốc
tế và thực hiện chức năng quản lý rủi ro tín dụng một cách bài bản và có hiệu quả

mới đảm bảo hoạt động an tồn và phát triển bền vững.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của quản lý rủi ro tín dụng như trên, Ngân hàng
nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam nói chung, Chi nhánh Huyện Đoan
Hùng Tỉnh Phú Thọ của Ngân hàng này nói riêng đã có nhiều cố gắng để hồn thiện
cơng tác quản lý nhằm phịng ngừa, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng của
mình và đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, việc quản lý rủi ro tín dụng ở
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan
Hùng Tỉnh Phú Thọ vẫn còn một số tồn tại, hạn chế.
Xuất phát từ ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề quản lý rủi ro tín dụng và thực
tế của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện
Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ nêu trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú


2
Thọ, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp quản lý tốt rủi ro tín dụng tại đơn vị này
nhằm đảm bảo hoạt động tín dụng của Ngân hàng phát triển an toàn và bền vững.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của các
Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nơng
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú
Thọ, tìm ra những mặt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý tốt, phòng ngừa và hạn chế tới mức
thấp nhất rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

- Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và giới hạn đề tài
3.1. Đối tượng ngiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý thuyết của quản lý rủi ro tín dụng và thực
trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ
3.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Về nội dung
Nội dung nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong việc phân tích, đánh giá
thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm quản lý tốt rủi ro tín dụng của Ngân hàng này.
b. Về không gian
Không gian nghiên cứu của đề tài là không gian hoạt động của NHNo và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ.
c. Về thời gian
Thời gian nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong ba năm từ 2012 đến 2014.
3.3. Giới hạn nghiên cứu
Giới hạn nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng
Tỉnh Phú Thọ.


3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài có ý nghĩa khoa học và thực tiễn sau:
- Góp phần hệ thống hóa lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh
Phú Thọ để từ đó đưa ra những đề xuất, kiến nghị nhằm quản lý tốt rủi ro tín dụng tại

đơn vị này. Các giải pháp, kiến nghị đưa ra chẳng những có ích cho đơn vị nghiên cứu
mà còn làm tài liệu tham khảo về quản lý rủi ro tín dụng cho các NHTM khác.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4
chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và
phát triển nơng thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ.
Chương 4. Giải pháp tăng cường phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan
Hùng Tỉnh Phú Thọ.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát chung về hoạt động của Ngân hàng thương mại và tín dụng của
Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện hoạt
động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền
gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn, và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan.
Ngân hàng thương mại là nơi trực tiếp giao dịch với công chúng để nhận ký
thác, cho vay và cung ứng những dịch vụ tài chính.

Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Song, NHTM là gì thì cho đến nay, dù nội
hàm của khái niệm cơ bản như nhau vẫn còn nhiều cách diễn đạt khác nhau như:
Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ
tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương
mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của
cơng chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài ngun
đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Giáo trình ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội (2004) định
nghĩa Ngân hàng thương mại: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ
mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
làm phương tiện thanh tốn”.
Từ những khái niệm trên có thể thấy: Ngân hàng thương mại là tổ chức tín
dụng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng với hoạt động thường xuyên là nhận
tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh tốn.


5
Trong mọi thời kỳ, ngân hàng ln giữ vai trị là một trong những tổ chức tài
chính quan trọng nhất trong nền kinh tế để có thể duy trì khả năng cạnh tranh và đáp
ứng nhu cầu của xã hội.
b. Hoạt động của Ngân hàng thương mại
Khi xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng ngày
càng nhiều với chất lượng đòi hỏi ngày càng cao, hoạt động ngân hàng ngày càng phát
triển đáp ứng vai trò ngân hàng là một trung gian tài chính quan trọng bậc nhất của nền
kinh tế. Các ngân hàng thương mại hiện nay không ngừng đổi mới phát triển về mọi
mặt cả về số lượng và chất lượng tiến tói mơ hình ngân hàng đa năng, chính vì vậy hoạt
động của các ngân hàng thương mại rất phong phú và đa dạng.

* Hoạt động tạo lập vốn
Tạo lập vốn là một trong hai mặt hoạt động quan trọng và chủ yếu của ngân
hàng, là sự khởi đầu cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nguồn vốn của ngân
hàng bao gồm: vốn tự có, nhận tiền gửi, vốn từ phát hành giấy tờ có giá, vốn vay từ
các TCTD khác.
Vốn tự có là nguồn vốn bắt buộc khi thành lập, có tính ổn định và lâu dài, thuộc
sử hữu của ngân hàng. Tỷ trọng vốn tự có trong tổng nguồn vốn tuy nhỏ nhưng lại
đóng vai trị rất quan trọng. Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng có thể huy động
khi cần tăng vốn.
Nhận tiền gửi: Đây là hoạt động cơ bản của gia đình. Kết quả của hoạt động
này thể hiện khả năng thu hút vốn của ngân hàng. Quy mô huy động vốn được quyết
định bởi các yếu tố như vốn tự có, uy tín, lãi suất, sản phẩm tiền gửi, sức cạnh tranh
của ngân hàng.
Phát hành các giấy tờ có giá: Trong q trình kinh doanh của ngân hàng, khi
nguồn vốn huy động từ tiền gửi không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay và các hoạt động
khác thì ngân hàng có thể huy động vốn thông qua việc phát hành các giấy tờ có giá
như kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi.
Vốn vay từ các tổ chức tín dụng (TCTD) khác: Trong hoạt động ngân hàng để
đảm bảo khả năng thanh tốn, khi có nhu cầu cấp bách về vốn, NHTMcó thể vay vốn
từ các TCTD khác thơng qua thị trường liên ngân hàng theo hình thức vay thương
mại ngắn hạn.


6
* Hoạt động sử dụng vốn
Sử dụng vốn là hoạt động phản ánh quá trình sử dụng vốn nhằm đảm bảo an
tồn và tìm kiếm lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động sử dụng vốn bao gồm các hoạt
động chủ yếu sau:
Hoạt động ngân quỹ: Hoạt động này phản ánh các khoản vốn của ngân hàng
được dùng vào mục đích nhằm đảm bảo an tồn về khả năng thanh tốn và thực hiện

các quy đinh về dự trữ bắt buộc. Ngân quỹ là tài sản có tính thanh khoản cao và tính
sinh lời thấp, chủ yếu đáp ứng chi trả thường xuyên của ngân hàng.
Hoạt động tín dụng: Đây là hoạt động cơ bản hàng đầu của ngân hàng trong đó
ngân hàng thoả thuận với khách hàng (qua các hợp đồng tín dụng) để khách hàng sử
dụng một khoản tiền nhất đinh, có lãi suất và phải hồn trả. Hoạt động tín dụng mang lại
lợi tức nhiều nhất cho ngân hàng nhưng cũng đồng thòi tiềm ẩn các rủi ro rất lớn cho
ngân hàng. Do vậy, ngân hàng cần có nhiều sản phẩm tín dụng khác nhau để cung ứng
cho khách hàng và phải sử dụng kết hợp nhiều biện pháp để ngăn ngừa rủi ro.
Hoạt động đầu tư tài chính: ngồi hoạt động chính là cho vay thì các ngân
hàng sử dụng vốn của mình tham gia vào các hoạt động đầu tư tài chính như: góp vốn
liên doanh, kinh doanh và đầu tư chứng khoán .... Các hoạt động này diễn ra trên thị
trường tài chính, khơng những giúp ngân hàng thu được nguồn lợi nhuận cao và ổn
định mà cịn giúp cho ngân hàng đa dạng hố danh mục đầu tư.
Hoạt động dịch vụ: Hoạt động dịch vụ ngân hàng rất đa dạng bao gồm: cung
ứng các phương tiện thanh toán trong nước và quốc tế, dịch vụ thu hộ, chi hộ và thực
hiện các thanh toán khác do pháp luật quy đinh.
Ngoài những hoạt động trên, ngân hàng còn thực hiện các hoạt động khác như:
dịch vụ đại lý và uỷ thác, dịch vụ cho thuê tủ két, bảo quản hiện vật quý và giấy tờ có
giá, dịch vụ chứng khốn, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tư vấn tài chính tiền tệ....
1.1.1.2. Tín dụng của Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi
vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc có hồn trả cả vốn gốc và lãi, đáp ứng các
nhu cầu của chủ thể tín dụng.


7
Tín dụng là phạm trù của kinh tế hàng hố. Q trình ra đời và tồn tại của tín
dụng gắn liền với quá trình ra đời và tồn tại của kinh tế hàng hố.

Thuật ngữ “tín dụng” được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Tuỳ theo từng
bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính, tín
dụng có thể hiểu theo nghĩa sau:
- Trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ
thể thăng dư thiếu hụt thì tín dụng được coi là phưong pháp chuyển dịch quỹ từ người
cho vay sang người đi vay.
- Trong quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ
sở có hồn trả giữa hai chủ thể.
- Tín dụng cịn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung
cấp cho khách hàng.
- Trong một số ngữ cảnh thuật ngữ tín dụng đồng nghĩa với thuật ngữ cho vay.
Mặc dù tín dụng có một q trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình
thái kinh tế xã hội khác nhau, song tín dụng đều có những tính chất quan trọng sau:
- Tín dụng trước hết chỉ làm thay đổi quyền sử dụng giá trị vốn, chứ khơng
làm thay đổi quyền sở hữu vốn.
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hồn trả.
- Giá trị của tín dụng khơng chỉ được bảo tồn mà cịn được nâng lên nhờ lợi
tức tín dụng.
Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng (bên cho vay) với
các tổ chức và cá nhân (bên đi vay), dưới hình thức ngân hàng (bên cho vay) đứng
ra huy động vốn bằng tiền và cấp tín dụng (cho vay) cho bên đi vay sử dụng trong
một khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận. Bên đi vay có trách nhiệm hồn trả
vơ điều kiện số vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Tín dụng ngân hàng là hình thức chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong
nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của
hệ thống ngân hàng, khác với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng là hình thức
tín dụng chuyên nghiệp hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú.



8
b. Phân loại tín dụng ngân hàng
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác nhau
tùy theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên, người ta thường phân loại theo một số tiêu
thức sau:
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
- Cho vay bất động sản: là hình thức cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản như nhà ở, đất đai …..trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại
và dịch vụ….
- Cho vay sản xuất kinh doanh là hình thức cho vay để bổ sung vốn lưu động
cho các doanh nghiệp sản xuất
- Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng
như mua sắm vật dụng, tài sản… của các cá nhân
* Căn cứ vào thời hạn:
- Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn dưới 12 tháng và được
sủ dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Tín dụng
trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến, đổi mới thiết bị
công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh…
- Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài
hạn là hình thức tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở,
các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới…
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm:
- Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay khơng cần tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy
tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, có khả năng tài chính
mạnh, có quan hệ lâu dài với ngân hàng… thì ngân hàng có thể cấp tín dụng theo hình
thức này.

- Cho vay có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay mà để được vay thì người
đi vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với


9
khách hàng khơng có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn địi hỏi phải có sự bảo
đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có một nguồn thu thứ hai bổ
sung khi nguồn thu nợ thứ nhất không đầy đủ. Đồng thời tài sản thế chấp này bảo
đảm cho khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam kết.
* Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng:
- Tín dụng bằng tiền là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung
cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng.
- Tín dụng bằng tài sản là hình thức cho vay bằng tài sản như tài trợ thuê mua…
* Căn cứ vào xuất xứ tín dụng:
- Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu cầu,
đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế
ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh tốn như chiết khấu
thương mại, mua nợ… Ngồi ra, ngân hàng cịn cho vay dưới hình thức bảo lãnh…
Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu
chí trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách
phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự vận động của
vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu quả
kinh tế của chúng.
c. Nội dung hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với các cá nhân,
tổ chức và doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó khơng phải là quan hệ dịch chuyển
vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển
vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng
cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hồn trả

cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền
sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi.
Khách hàng khi vay phải đảm bảo các nguyên tắc: sử dụng vốn đúng mục đích,
đảm bảo thời gian vay đúng như cam kết. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền
vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.


10
Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi khách hàng có đủ điều kiện như: có năng lực
pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật,
mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời
gian cam kết, có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi, phù hợp quy định
của pháp luật.
1.1.1.3. Đặc điểm và nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
a. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có những đặc điểm chủ yếu sau:
Thứ nhất, cơ sở quyết định một khoản tín dụng là lịng tin của ngân hàng về
việc sử dụng vốn vay đúng mục đích của khách hàng và có khả năng hồn trả nợ vay
đúng hạn. Cịn người đi vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương
lai để trả nợ gốc và lãi vay.
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim)
hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi
quyền sở hữu chúng. Tín dụng cấp cho khách hàng là từ nguồn vốn huy động của
ngân hàng mà chủ yếu là tiền gửi của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước. Do
đó, khách hàng nhận được khoản vay chỉ nắm giữ mang tính chất “tạm thời” và sử
dụng vào mục đích đã cam kết với ngân hàng.
Thứ ba, tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải hồn trả vô điều
kiện. Ngân hàng thực hiện chức năng “đi vay để cho vay”, do đó mọi khoản tín dụng
đều phải có thời hạn để đảm bảo cho ngân hàng hồn trả vốn huy động khi khách hàng

gửi tiền cần rút hoặc ngân hàng lại sử dụng nguồn vốn đó cho khách hàng khác vay.
Chính vì khách hàng khơng phải là chủ sở hữu thực sự của số tiền vay nên đương nhiên
phải cam kết hồn trả vơ điều kiện khoản vay này cho ngân hàng.
Thứ tư, giá trị tín dụng khơng những được bảo tồn mà cịn được nâng cao nhờ
lợi tức tín dụng. Giá trị hồn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, bởi khách
hàng phải trả giá cho quyền sử dụng vốn vay. Khoản lợi tức này ln dương để bù
đắp chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng.
Thứ năm, đặc trưng bản chất nhất của tín dụng là tiềm ẩn rủi ro cao. Cho dù
khách hàng có thiện chí trả nợ nhưng nếu gặp môi trường kinh doanh bất lợi, biến


11
động các chỉ số kinh tế, sự cố bất khả kháng... thì cũng dễ gây ra khó khăn trong việc
trả nợ và tất yếu ngân hàng gặp RRTD.
Một mối quan hệ tín dụng được coi là hồn hảo nếu được thực hiện với đầy đủ
các đặc điểm trên, nghĩa là người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi vay cho ngân
hàng đúng thời hạn cam kết.
b. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Nguyên tắc 1: Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
Cho vay đúng mục đích khơng những là ngun tắc mà cịn là phương châm
hoạt động của tín dụng ngân hàng. Đối với ngân hàng, bất kỳ một khoản cho vay nào
đối với nền kinh tế cũng luôn hướng đến mục tiêu và yêu cầu phát triển kinh tế theo
mục đích được thỏa thuận với ngân hàng, phù hợp pháp luật hiện hành. Điều này rất
quan trọng vì việc sử dụng vốn vay đúng mục đích hay khơng có ảnh hưởng rất lớn
để khả năng thu hồi nợ sau này.
Nguyên tắc 2: Vốn vay luôn được đảm bảo bằng các nguồn vốn tương đương
Thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi ngay từ khi nhận tiền vay và trong suốt q
trình sử dụng vốn vay, khách hàng phải có nguồn vốn tương đương (tài sản, tiền, hàng
hóa,…) làm đảm bảo cho khoản vay đó.

Nguyên tắc 3: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng
Đây là ngun tắc khơng thể thiếu của tín dụng ngân hàng. Nó được đặt ra trên
các cơ sở sau:
Xuất phát từ chức năng trung gian tín dụng ngân hàng thực hiện đi vay để cho
vay nhằm đảm bảo khả năng thanh toán đồng thời tạo thêm nguồn thu để duy trì sự
tồn tại và phát triển của ngân hàng thì việc thực hiện nguyên tắc hoàn trả là rất cần
thiết đối với mỗi NHTM.
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động trên cơ sở kinh doanh, cho
nên ngoài việc hoàn trả vốn vay đơn vị vay phải trả một số tiền ứng với lãi suất vay.
Tuy nhiên, trên thực tế do tác động của nhiều nguyên nhân khiến cho đơn vị
vay vốn không trả được nợ vay. Để đảm bảo nguyên tắc này, tổ chức tín dụng buộc


12
đơn vị phải thế chấp tài sản và tiến hành phát mại tài sản thế chấp để thu hồi vốn
trong trường hợp đơn vị vay không trả được nợ vay.
c. Vai trị của tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng ngân hàng đóng một vai trị rất quan
trọng được biểu hiện cụ thể như sau:
- Thúc đẩy kinh tế phát triển:
Tín dụng góp phần điều hịa vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, từ đó góp phần
duy trì quá trình tái sản xuất được tiến hành thường xuyên và liên tục.
Tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, từ đó kích thích q trình tiết
kiệm và gia tăng vốn đầu tư phát triển.
- Thúc đẩy q trình tập trung vốn và tích tụ vốn:
Nhờ hoạt động của các trung gian tài chính, các nguồn vốn tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi nằm rải rác trong dân cư được huy động tạo thành các quỹ cho vay tập trung
để cho vay đáp ứng nhu cầu nền kinh tế. Tuy nhiên, nguồn vốn tập trung này không
phải được cho vay rải đều cho mọi đối tượng trong xã hội mà được đầu tư một cách

tập trung vào những ngành sản xuất then chốt, những khu vực kinh tế trọng điểm,
những doanh nghiệp sản xuất có hiệu quả, …từ đó tạo động lực thúc đẩy tồn bộ nền
kinh tế phát triển.
Nhờ hoạt động của các trung gian tài chính có hiệu quả nên bản thân họ cũng
có lợi nhuận trong kinh doanh và khách hàng của các trung gian tài chính vừa mở
rộng quy mơ sản xuất kinh doanh vừa thu được lợi nhuận tối đa làm cho tổng số vốn
của xã hội gia tăng.
- Góp phần tác động đến việc nâng cao chế độ hạch toán kinh tế:
Bản chất của tín dụng là có tính hồn trả gồm cả vốn gốc và lợi tức, do vậy nó
buộc các chủ thể vay vốn phải ln ln quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn vay, tiết giảm chi phí,… nhằm nâng cao doanh lợi, để vừa có khả năng trả
nợ gốc, vừa có khả năng trả nợ lãi mà vẫn có lợi nhuận.
Sự thẩm định, kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay của ngân hàng
cũng góp phần giúp các doanh nghiệp nâng cao ý thức chấp hành nghiêm túc nguyên
tắc hạch tốn kinh tế: lấy thu bù chi, có doanh lợi.


13
- Tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế, đối ngoại:
Thơng qua hoạt động tài trợ ngoại thương, tín dụng đã góp phần thúc đẩy việc
mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước.
1.1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của rủi ro tín dụng
a. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng
Khái niệm về rủi ro
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản
của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ thêm ra một
khoản chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Trong
hoạt động kinh tế nói chung và trong hoạt động Ngân hàng nói riêng thì vấn đề rủi ro

là khơng thể tránh khỏi. Vì thế, các nhà quản lý khơng thể loại bỏ được rủi ro mà chỉ
có thể phát hiện kịp thời để có những biện pháp chủ động xử lý.
Trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay, các nhà quản
lý phải biết nhận biết và dự đoán trước các rủi ro để sớm đưa ra các giải pháp phòng
ngừa chống đỡ tác hại của nó.
Khái niệm về rủi ro tín dụng
Trong họat động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem
lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn.
Các thống kê và nghiên cứu cho thấy rủi ro tín dụng (RRTD) chiếm đến 70% trong
tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Mặc dù hiện nay đã có sự dịch chuyển trong cơ cấu
lợi nhuận của ngân hàng, theo đó, thu nhập từ họat động tín dụng có xu hướng giảm
xuống và thu nhập dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn
chiếm từ 1/3 đến 2/3 thu nhập ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi
ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được là bản chất ngân hàng. P.Volker,
cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) cho rằng “Nếu ngân hàng khơng có
những khoản vay tồi thì đó khơng phải là hoạt động kinh doanh”. Rủi ro tín dụng là
một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến
chất lượng kinh doanh ngân hàng. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín
dụng.


14
Trong tài liệu “ Financial Institutions Management - A Modern Perpective ”
A.Saunder và H.Lange định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân
hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính
mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số
lượng và thời hạn”.
Theo Timothy W.Koch: “Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy
ra khi khách hàng sai hẹn, có nghĩa là khách hàng khơng thanh tốn vốn gốc và lãi theo
thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn

xuất phát từ việc khách hàng khơng thanh tốn hay thanh tốn trễ hạn” (Bank
Management, University of South Caro1ina, The Dryden Press, 1995, page 107).
Còn theo Henie Van Greuning … Sonja Brajovic Bratanovic: “Rủi ro tín dụng
được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả
vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có
của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hỗn hoặc tồi tệ hơn
là khơng chi trả được tồn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ
và ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng" (The World Bank).
Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước thì:“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách
hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam
kết”.
Các định nghĩa khá đa dạng nhưng tựu chung lại chúng ta có thể rút ra các nội
dung cơ bản của rủi ro tín dụng:
- Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo
hợp đồng bao gồm vốn vay hoặc lãi vay. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc khơng
thanh tốn.
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và
giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua
lỗ hoặc ở mức độ cao hơn là phá sản.


15
- Đối với các nước đang phát triển (như Việt Nam), các ngân hàng thiếu đa
dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ cịn nghèo nàn, vì
vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như duy nhất, đặc
biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu

quả kinh doanh của ngân hàng.
- Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng
biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì rủi ro
tiềm ẩn càng lớn).
- Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên rủi ro không thể loại trừ mà chỉ có
thể hạn chế sự xuất hiện và tác hại do chúng gây ra.
Tuy nhiên, chúng ta cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng,
do đó có thể xảy ra hoặc khơng xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù
chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng có tỷ lệ
nợ quá hạn thấp nhiưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao nếu danh mục đầu tư tín dụng
tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này
sẽ giúp cho hoạt động quản lý rủi ro tín dụng được chủ động trong phịng ngừa, trích
lập dự phịng, đảm bảo chống đỡ và bù đắp tổn thất khi xảy ra rủi ro.
b. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Nghiên cứu những đặc điểm cơ bản của rủi ro tín dụng rất quan trọng đối với
việc xác định, đo lường, quản lý và kiểm soát nó. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm
sau:
* Rủi ro tín dụng ngân hàng mang tính chất gián tiếp
Đặc điểm này xuất phát từ nguyên nhân là trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một thời gian nhất định nên
những thiệt hại, thất thoát về vốn xẩy ra trước hết là trong quá trình sử dụng vốn của
khách hàng. Biểu hiện rõ ràng của đặc điểm này là trong thực tế, ngân hàng thường
là biết sau cũng như không đầy đủ và chính xác những khó khăn, thất bại trong hoạt
động kinh doanh của khách hàng có thể gây ra rủi ro tín dụng.
Xuất phát từ đặc điểm này, biện pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
muốn hiệu quả cần tập trung nghiên cứu các thông tin về khách hàng, thiết lập hệ


×