Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Thong tu 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.58 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD – ĐT HUYỆN MỸ ĐỨC. Đã tới dự chuyên đề cấp Huyện Chuyên đề: “ Thông tư 32: Ban hành quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học”.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> QUY ĐỊNH CHUNG 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng. 1. Thông tư này quy định việc đánh giá và. xếp loại học sinh tiểu học, bao gồm: đánh giá và xếp loại hạnh kiểm; đánh giá và xếp loại học lực; sử dụng kết quả đánh giá và xếp loại; tổ chức thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Thông tư này áp dụng cho trường tiểu học; lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp học và trường chuyên biệt; cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học; tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục cấp Tiểu học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Mục đích đánh giá và xếp loại - Góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục tiểu học. - Khuyến khích học sinh học tập chuyên cần; phát huy tính tích cực, năng động, sáng tạo, khả năng tự học của học sinh; xây dựng niềm tin, rèn luyện đạo đức theo truyền thống Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Nguyên tắc đánh giá và xếp loại -. -. -. Đánh giá và xếp loại căn cứ theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ trong Chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học và các nhiệm vụ của học sinh. Kết hợp đánh giá định lượng và định tính; kết hợp giữa đánh giá của giáo viên với tự đánh giá của học sinh. Thực hiện công khai, công bằng, khách quan, chính xác và toàn diện. Đánh giá và xếp loại kết quả đạt được và khả năng phát triển từng mặt của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích được tiến bộ của học sinh; không tạo áp lực cho cả học sinh và giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM 1. Nội dung đánh giá Quyết định 30: Được đánh giá theo kết quả thực hiện 4 nhiệm vụ của học sinh (cụ thể trong sổ điểm). Thông tư 32: Được đánh giá theo kết quả thực hiện 5 nhiệm vụ của học sinh (cụ thể trong sổ điểm)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Cách đánh giá không thay đổi Được đánh giá bằng nhận xét và được ghi lại: + Thực hiện đầy đủ (Đ). + Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Thời điểm đánh giá không thay đổi:cuối kì I và cuối năm học. Đánh giá và xếp loại học lực.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì - Đánh giá thường xuyên được thực hiện tất cả các tiết học theo quy định của chương trình nhằm mục đích theo dõi, động viên, khuyến khích hay nhắc nhở học sinh học tập tiến bộ, đồng thời để giáo viên đổi mới phương pháp, điều chỉnh hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục nhằm đạt hiệu quả thiết thực. Đánh giá thường xuyên được tiến hành dưới các hình thức kiểm tra thường xuyên (KTTX), gồm: kiểm tra miệng, kiểm tra viết (dưới 20 phút), quan sát học sinh qua hoạt động học tập, thực hành vận dụng kiến thức, kĩ năng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đánh giá định kì kết quả học tập của học sinh được tiến hành sau từng giai đoạn học tập, nhằm thu nhận thông tin cho giáo viên và các cấp quản lí để chỉ đạo, điều chỉnh quá trình dạy học; thông báo cho gia đình nhằm mục đích phối hợp động viên, giúp đỡ học sinh. + Đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét: bài kiểm tra định kì được tiến hành dưới hình thức tự luận và trắc nghiệm trong thời gian 1 tiết. + Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: căn cứ vào các nhận xét trong quá trình học tập, không có bài kiểm tra định kì..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét Gồm các môn: Giống như quyết định 30: Toán, Tiếng việt, Khoa học, Lịch sử và Địa lý, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học. + Toán: Mỗi tháng lấy 2 điểm + Tiếng việt: Mỗi tháng lấy 4 điểm + Khoa học: Mỗi tháng lấy 1 điểm + Ngoại ngữ: Mỗi tháng lấy 1 điểm + Tiếng dân tộc: Mỗi tháng lấy 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Riêng môn Lịch sử và Địa lý ở Quyết định 30 mỗi phân môn lấy 1 điểm. Nhưng ở Thông tư 32 thì mỗi tháng chỉ lấy 1 điểm trong 2 phân môn. VD: Tháng này lấy điểm môn Lịch sử thì tháng sau lấy điểm môn Địa lý (hoặc ngược lại). Tất cả các điểm ở số điểm lấy theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Số lần kiểm tra định kì Số lần kiểm tra Toán, Tiếng việt Kí hiệu ở sổ điểm. Quyết định 30. Thông tư 32. 4 lần. 4 lần. GKI; CKI; GKII; GKI; CKI; GKII; CN CKII Môn Tiếng việt có hai bài kiểm tra: Đọc, Viết. Điểm KTĐK là trung bình cộng của hai bài làm tròn 0,5 thành 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Số lần KTĐK môn Khoa học, Lịch sử và Địa lý, các môn tự chọn khác.. Quyết định 30. Thông tư 32. 2 lần Được ghi trong sổ điểm là: Điểm KTĐKCKI; Điểm HLMKI; HLMKI Sang học kì II tương tự Điểm KTĐKCKII; Điểm HLMKII; HLMKII Và cột cả năm được ghi là Điểm HLM.N và HLM.N. 2 lần Được ghi trong sổ điểm là: Điểm Kiểm tra định kì gồm cuối kì I, cuối năm. Xếp loại học lực môn: học kì I, cả năm.. Học sinh có điểm KTĐK bất thường so với kết quả học tập hàng ngày hoặc không đủ số điểm KTĐK đều được kiểm tra bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Đánh giá bằng nhận xét Gồm các môn: (như Quyết định 30). a) Ở lớp 1, 2, 3: Đạo đức,Tự nhiên và xã hội, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công, Thể dục. b) Ở lớp 4, 5: Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kỹ thuật, Thể dục. Nội dung và số lượng nhận xét của mỗi học kì và cả năm của từng năm học được quy định cụ thể tại Sổ theo dõi kết quả kiểm tra đánh giá học sinh....

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Xếp loại học lực từng môn. học. a) Đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Quyết định 30 GKI  CKI * Học lực môn: KI  2 - Học lực môn: Toán, GKII  CKII KII  Tiếng việt 2 KI  KII CN  2 Môn Khoa học, Lịch -Kì I là điểm KTĐKCKI sử, Địa lý và các môn -Kì II là điểm KTĐK tự chọn khác CKII. HLM .N . Thông tư 32 - Học lực môn kì I là điểm KTĐKCK I là điểm -HLM.N KTĐK.CN. - KI là điểm KTĐKCKI - CN là điểm KTĐKCN. KI  KII 2. * Xếp loại học lực -Loại Giỏi : ĐHLM đạt môn: từ 9 đến 10 -Khá: ĐHLM đạt từ 7 đến dưới 9 -TB: ĐHLM đạt từ 5 đến dưới 7 -Yếu : ĐHLM đạt dưới 5. -Loại Giỏi : HLM đạt. điểm 9, điểm 10 -Khá: HLM đạt điểm 7, điểm 8 -TB: HLM đạt điểm 5, điểm 6 -Yếu : HLM đạt điểm dưới 5.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét Quyết định 30. Thông tư 32. •Học lực môn (HLM) + HLM.KI là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong học kì I. + HLM.KII là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong cả năm. + HLM.N chính là HLM.KII.. + HLM.K I là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong học kì I. + HLM.N là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong cả năm.. • Xếp loại học lực môn (Không thay đổi) - Hoàn thành (A+): Đạt 100% số nhận xét trong từng học kì hay cả năm. - Hoàn thành (A): Đạt từ 50% số nhận xét trong từng học kì hay cả năm học. - Chưa hoàn thành (B): Đạt dưới 50% số nhận xét trong từng học kì hay cả năm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5. Đánh giá học sinh có hoàn cảnh đặc biệt a) Đối với học sinh khuyết tật - Đánh giá học sinh khuyết tật theo nguyên tắc. động viên, khuyến khích sự nỗ lực và sự tiến bộ của học sinh là chính; đảm bảo quyền được chăm sóc và giáo dục của tất cả học sinh.. -. Nhà trường, giáo viên căn cứ vào kết quả thực hiện Kế hoạch giáo dục cá nhân của từng học sinh; dựa vào mức độ đáp ứng các phương tiện hỗ trợ đặc thù, mức độ và loại khuyết tật để đánh giá theo cách phân loại sau:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Học sinh khuyết tật có khả năng đáp ứng các yêu cầu cuả chương trình giáo dục chung được đánh giá, xếp loại dựa theo các tiêu chí cuả học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ về yêu cầu. + Học sinh khuyết tật không đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục chung được đánh giá dựa trên sự tiến bộ của học sinh và không xếp loại đối tượng này..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Đối với học sinh lang thang cơ nhỡ học ở. các lớp học linh hoạt: Việc đánh giá học sinh lang thang cơ nhỡ học ở các lớp học linh hoạt dựa trên kết quả kiểm tra hai môn Toán, Tiếng việt theo chương trình đã điều chỉnh và xếp loại HLM loại Khá và Giỏi được xếp loại như những học sinh bình thường. Riêng loại Trung bình, HLM là trung bình cộng điểm KTĐK của hai môn Toán, Tiếng việt đạt điểm 5 và không có điểm dưới 4..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI 1. Xét lên lớp (Cơ bản không thay đổi) a) Học sinh lên lớp thẳng Hạnh kiểm : + Thực hiện đầy đủ (Đ) + HLM.N (các môn đánh giá điểm số kết hợp với nhận xét) đạt trung bình trở lên. + HLM.N (các môn đánh giá nhận xét) xếp loại hoàn thành (A).. bằng điểm bằng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> b) Học sinh chưa đạt yêu cầu về hạnh kiểm, môn học sẽ được bồi dưỡng trong hè để xét lên lớp. - Hạnh kiểm: +Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ) được động viên giúp đỡ và được đánh giá xếp loại thực hiện đầy đủ (Đ) - HLM.N loại Yếu được kiểm tra bổ sung điểm của bài kiểm tra đạt 5 trở lên. VD: Toán: 5; Tiếng việt: 5 (Quyết định 30: Trung bình các bài kiểm tra lại đạt từ 5 trở lên (làm tròn, 0,5 thành 1 trong đó không có môn dưới điểm 4 thì được lên lớp) VD: Toán: 6; Tiếng việt: 4  TB: là 5 - Các môn đánh giá bằng nhận xét chưa hoàn thành (B) được bồi dưỡng đánh giá xếp loại hoàn thành (A). - HLM của các môn tự chọn không tham gia xét lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Xếp loại giáo dục và xét khen thưởng a) Xếp loại (không thay đổi) • Loại Giỏi: - Hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ (Đ) - HLM.N của các môn đánh giá bằng điểm số và nhận xét xếp loại Giỏi. - HLM.N của các môn đánh giá bằng nhận xét đạt loại hoàn thành (A)..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> • Loại Khá - Hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ (Đ) - HLM.N các môn đánh giá bằng điểm số và nhận xét đạt từ Khá trở lên. Còn các môn đánh giá bằng nhận xét đạt loại hoàn thành (A). • Loại TB: Những học sinh được lên lớp thẳng nhưng chưa đạt loại Khá, Giỏi. • Loại Yếu: Những học sinh không thuộc các đối tượng trên..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> b) Xét khen thưởng (có thay đổi) - Danh hiệu học sinh Giỏi là những học sinh. xếp loại Giỏi. - Danh hiệu học sinh Tiên tiến là những học sinh xếp loại Khá. (Còn Quyết định 30: học sinh Tiên tiến phải có một trong các môn đánh giá bằng điểm số kết hợp với nhận xét xếp loại Giỏi. Lớp 1, 2, 3: Toán, Tiếng việt. Lớp 4, 5: Toán, Tiếng việt, Khoa học, Lịch sử và Địa lý)..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> c. Khen thưởng thành tích từng môn học (không thay đổi) - Khen thưởng cho những học sinh HLM.N của từng môn học đạt loại hoặc học tập xuất sắc ở những môn đánh giá bằng nhận xét. - Khen thưởng cho những học sinh có bộ trong học tập, rèn luyện.. đạt Giỏi học tiến.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Xét hoàn thành chương trình Tiểu học - Là những học sinh có hạnh kiểm: thực hiện đầy đủ (Đ). - HLM.N (điểm số: trung bình trở lên). - Các môn đánh giá bằng nhận xét đạt loại hoàn thành (A). * Những học sinh bình thường + Nếu học sinh xếp loại hạnh kiểm chưa thực hiện đầy đủ (CĐ) thì nhà trường có trách nhiệm bồi dưỡng trong hè để các em xếp loại thực hiện đầy đủ (Đ) + Nếu học sinh có HLM.N Yếu thì nhà trường tổ chức bồi dưỡng kiểm tra và điểm của các bài kiểm tra bổ sung đạt 5 trở lên..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Các môn đánh giá bằng nhận xét loại chưa hoàn thành. (B) thì bồi dưỡng học sinh xếp loại hoàn thành (A) thì được xét hoàn thành chương trình Tiểu học. - Đối với những học sinh lang thang cơ nhỡ hoặc các lớp linh hoạt học hết chương trình lớp 5 đã điều chỉnh chỉ kiểm tra 2 môn: Toán, Tiếng việt. Nếu điểm trung bình đạt 5 trở lên trong đó không có baì kiểm tra nào dưới điểm 4 thì Hiệu trưởng xác nhận là hoàn thành chương trình Tiểu học. - Kết quả học tập và hạnh kiểm của học sinh được ghi ở sổ Chủ nhiệm trang 18, 19. - Sổ liên lạc ghi ở các trang: 13, 15, 17, 19, 20 , 21. - Sổ chuyên môn của Tổ - Kết quả của bài kiểm tra định kì của các lớp + Giữa kì I + Giữa kì II.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×