Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

on tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.6 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT số 3 An Nhơn Lịch sử Lớp : 11a3 ( 2011-2012) Đề cương lịch sử 11 Câu 1: Hãy phân tích nguyên nhân bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai - Sâu xa: Do sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của các nươc tư bản trong thời đại chủ nghĩa đế quốc  mâu thuẩn với nhau về các vấn đề thuộc địa. - Do mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất lại tiếp tục nảy sinh. - Trực tiếp: Do cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã dẫn đến sự ra đời và lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít ở Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản nhằm gây chiến tranh để chia lại thế giới. - Do chính sách thoả hiệp, “dung dưỡng” của các nước phương Tây đã tạo điều kiện cho bọn phát xít phát động chiến tranh. - Các nước đế quốc hình thành hai khối đối lập nhau: + Anh, Pháp, Mĩ thi hành chính sách thoả hiệp nhượng bộ nhằm đẩy khối phát xít tấn công Liên Xô, đỉnh cao của chính sách này là Hiệp ước Muy-ních, “bán đứng” Tiệp Khắc cho Đức. Tuy vậy, thấy chưa đủ sức tấn công Liên xô, Hit-le tấn công các nước châu Âu trước + Ngày 1-9-1939, phát xít Đức tấn công Ba Lan, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 3:Hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai? Đánh giá vai trò của Lin xơ trong cuộc chiến tranh này? * Hậu quả: - CTTG thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của phe phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản. Thắng lợi vĩ đại thuộc về các dân tộc trên thế giới đ kin cường chiến đấu chống chủ nghĩa phát xít. Trong cuộc chiến đấu ấy, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trị quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. - Gây ra hậu quả nặng nề đối với nhân loại: hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. Nhiều thành phố, làng mạc, và nhiều cơ sở KT bị tàn phá. - Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đ dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới. * Đánh giá: Liên xô là 1 trong ba cường quốc luôn giữ vai trò đi đầu và là một lực lượng chủ chốt cng với các nước đồng minh Anh, Mĩ góp phần giành thắng lợi trong việc tiêu diệt CNPX. - Là thành viên chủ chốt trong phe đồng minh chống phát xít, tham gia chiến tranh với mục đích bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các dân tộc trên thế giới đấu tranh giành độc lập - Đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của phát xít Đức, giải phóng lãnh thổ của mình, giúp đỡ các nước Đông Âu giải phóng đất nước khỏi ách phát xít. Tiến công đến tận sào huyệt của chủ nghĩa phát xít Đức và tiêu diệt chúng. Câu 5: Nêu tính chất của chiến tranh thế giới thứ hai? Đánh giá vai trò của Liên Xô và các nước đồng minh Mĩ, Anh trong việc tiêu diệt phát xít Đức và Nhật Bản. - Tính chất : + Giai đoạn 1939 – 1941: là cuộc chiến tranh đế quốc, xâm lược phi nghĩa. Sự bành trướng của phát xít Đức ở châu Âu đã chà đạp nghiêm trọng lên quyền độc lập, tự chủ thiêng liêng của các dân tộc, đã đẩy hàng triệu người dân vô tội vào chết chóc. + Giai đoạn 1941 – 1945: là cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít do các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đi đầu. - Vai trò: + Liên Xô, Mĩ và Anh đều là lực lượng trụ cột trong việc tiêu diệt phát xít Đức (thời gian 1944 – 1945). Việc Liên Xô mở mặt trận tấn công Đức ở mặt trận phía Đông và quân Đồng minh mở cuộc tấn công ở mặt trận phía Tây đã làm cho phát xít Đức bị kẹp giữa hai gọng kìm, bị uy hiếp về tinh thần và nhanh chóng đi đến thất bại. Liên Xô đã đóng vai trò lớn lao trong trận công phá Béc-lin, tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức tại sào huyệt cuối cùng của chúng. + Ở mặt trận Thái Bình Dương, từ năm 1944 liên quân Mĩ Anh đã triển khai các cuộc tấn công đánh chiếm Miến Điện và quần đảo Philippin. + Liên Xô, Mĩ, Anh đều là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Nhật. Cuộc tấn công của Mĩ, Anh ở khu vực chiếm đóng của Nhật ở Đông Nam Á đã thu hẹp dần thế lực của phát xít Nhật. Việc quân Mĩ uy hiếp, đánh phá các thành phố lớn của Nhật bằng không quân, đặc biệt việc Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản đã có tác dụng lớn trong việc phá huỷ lực lượng phát xít Nhật cả về vật chất lẫn tinh thần. Tuy nhiên, cũng không thể phủ nhận việc Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản là một tội ác, gieo rắc thảm hoạ chết chóc kinh hoàng cho nhân dân Nhật Bản. BÀI 19: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC ( TỪ 1858 ĐẾN TRƯỚC 1873) Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng? Chúng đã bị thất bại ra sao? + Đà Nẵng là cảng nước sâu vì vậy tàu chiến có thể hoạt động dễ dàng. + Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế,buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc nhanh chóng cuộc xâm lược Việt Nam. Đà Nẵng còn là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô, chúng hy vọng được giáo dân ủng hộ. Vì vậy, sáng ngày 1/9/1858 từ các tàu neo đậu ở cửa biển Đà Nẵng, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã nã đại bác lên bờ, rồi cho quân đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. Nguyễn Tri Phương đã đốc thúc quân, dân xây dựng phòng tuyến liên trù dài 3 km để chặn giặc ngay tạI cửa biển. Nhân dân còn dùng cột tre thùng gỗ đựng đầy đất đá lấp sông Vĩnh Điện để chặn tàu chiến địch. Nhân dân vùng ven biển kiên cường chống trả quân xâm lược, khiến địch thất bại trong âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh. Tây Ban Nha nản chí bỏ cuộc. Pháp phải thay đổi kế hoạch. Tháng 2/1859 quay mũi tấn công vào Gia Định để thực hiện âm mưu mới “chinh phục từng gói nhỏ”. 2.Vì sao đầu năm 1859 Pháp lại đánh vào Gia Định mà không đánh ra Bắc Kì?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -. -. -. Gia Định xa TQ sẽ tránh đựơc sự can thiệp của nhà Thanh. Xa kinh đô Huế, sẽ tránh được sự tiếp viện của của triều đình Huế. Chiếm được GĐ coi như chiếm được kho lúa gạo của triều dình Huế, gây khó khăn cho triều đình. Đánh xong GĐ, sẽ theo đường sông Cửu Long, đánh ngược lên Campuchia và làm chủ lưu vực sông Mê-Kông. Pháp phải hành động gấp, vì: TB Anh sau khi chiếm Singapo và Hương Cảng cũng đang ngấp nghé chiếm Sài Gòn. ( Vì tất cả những lí do trên, Pháp quyết định đánh chiếm Gia Định(2(17-2-1859). 3. Hoàn cảnh ra đời và nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất(1862)? Em đánh giá như thế nào về Hiệp ước Nhâm Tuất, về triều đình Nguyễn qua việc kí kết Hiệp ước này? a. Hoàn cảnh ra đời: - 23/2/1861 tấn công & chiếm được đồn Chí Hoà. - Thừa thắng P chiếm 3 tỉnh miền Đông NK Định Tường (12/4/1861), Biên Hoà (18/12/1861), Vĩnh Long (23/3/1862) ( Triều đình nhà Nguyễn chủ động kí Hoà ước Nhâm Tuất 5/6/1862. b. Nội dung: - Triều đình nhượng cho P 3 tỉnh miền đông NK (GĐ, ĐT, BH); Bồi thường 20 triệu quan… Triều đình mở các cửa biển: dà nẵng, Ba Lạt và Quảng Yên; cho thương nhân P & TBN tự do buôn bán. - P trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình, với điều kiện triều đình chấm dứt các hoạt động chống P ở 3 tỉnh miền Đông. c. Đánh giá: - Đây là 1 hiệp ước mà theo đó VN phải chịu nhiều thiệt thòi, vi phạm chủ quyền lãnh thổ của VN. - Hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình, bước đầu nhà Nguyễn đã đầu hàng TD Pháp. 3.Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất(1862), phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì có điểm gì mới? - Những nét mới: Độc lập với triều đình. Vừa chống P vừa chống PK(…) Gặp nhiều khó khăn do thái độ không hợp tác của triều đình. Câu 1: Em hãy cho biết phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào? - Sau Hiệp ước Hácmăng năm 1883 và Patơnốt năm 1884 thực dân Pháp bắt đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì. - Phong trào chống Pháp của nhân dân ta tiếp tục phát triển.Dựa vào đó phái chủ chiến trong triều đình do Tôn Thất Thuyết đứng đầu mạnh tay hành động. - Những hành động của phái chủ chiến nhằm chuẩn bị cho một cuộc nổi dậy chống Pháp giành chủ quyền đất nước - Trước sự uy hiếp cuả kẻ thù, phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Tất Thuyết quyết định đánh trước để giành thế chủ động. - Cuộc phản công kinh thành Huế của phái chủ chiến đêm 4 ngày 5 tháng 4 năm 1885 cuối cùng bị thất bại. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi rời khỏi Hoàng thành lên Tân Sở (Quảng Trị). 13/7/1885 lấy danh nghĩa Hàm Nghi, ông hạ chiếu Cần vương, kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước. - Chiếu Cần vương thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh của nhân dân ta, phong trào kéo dài 12 năm Câu 2: Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương ? * 1885-1888: - Lãnh đạo:Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi, các văn thân sĩ phu yêu nước - Lựclượng tham gia:Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số. - Địa bàn hoạt động: Chủ yếu ở Bắc và Trung Kỳ - Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa củaMai Xuân Thưởng, Phạm Bành, Đinh Công Tráng.... - Bộ chỉ huy của phong trào đóng tại vùng rừng núi phía Tây 2 tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh. - Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi bị Pháp bắt và lưu đày sang Angiờri. * 1888-1896: - Lãnh đạo: Các văn thân, sĩ phu yêu nước. - Lực lượng tham gia:Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số. - Địabàn hoạt động: Phạm vi thu hẹp dần, quy tụ thành các trung tõm khởi nghĩa lớn ở trung du và miền núi như Hưng Yên, Thanh Hoá, Hà Tĩnh. - Khởi nghĩa tiêu biểu:Khởi nghĩa Ba Đình, Hương Khê... Năm 1896, Phỏp dập tắt cuộc khởi nghĩa Hương Khê, đánh dấu sự kết thúc của phong trào Cần Vương. * Mục tiêu: Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc, bảo vệ chủ quyền đất nước, lập lại chế độ phong kiến. * Tính chất:Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước của dân tộc ta, diễn ra theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc. Câu 3:Em hiểu thế nào về phong trào Cần Vương? Trình by nội dung cơ bản và ý nghĩa của chiếu Cần Vương ? * Phong trào Cần Vương: là phong trào phò vua, giúp vua Hàm Nghi chống giặc cứu nước. * Nội dung: - Tố cáo âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. - Lên án sự phản bội của một số quan lại, tính bất hợp pháp của triều đình Đồng Khánh do Pháp mới dựng lên. - Khích lệ sĩ phu, văn thân và nhân dân cả nước quyết tam kháng chiến chống Pháp đến cùng. * Việc . . .có ý nghĩa: Chiếu Cần vương kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân ra sức giúp vua vì mục tiêu đánh Pháp, khôi phục nền độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến có vua hiền, vua giỏi. - Khẩu hiệu “Cần vương” đã nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước cháy âm ỉ bấy lâu, một phong trào vũ trang chống Pháp diễn ra sôi nổi, liên tục kéo dài 12 năm, đến cuối TK XIX mới chấm dứt. -Trước đây nhà Nguyễn chưa một lần hiệu triệu nhân dân đứng lên cứu nước, vì vậy phong trào “Cần vương” đã nhanh chóng qui tụ được lực lượng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. -. -. -. -. Câu 4: Đánh giá về phong trào Cần vương - Ưu điểm: + Phát huy cao độ lòng yêu nước, huy động sự ủng hộ của đông đảo nhân dân; tranh thủ sự giúp đỡ mọi mặt của đồng bào. + Biết sử dụng các phương thức tác chiến linh hoạt, khai thác sức mạnh tại chỗ, phát huy tính chủ động sáng tạo trong cách đánh, lối đánh của cuộc chiến tranh. - Hạn chế: + Chưa liên kết tập họp được lực lượng dân tộc trên quy mô rộng, tạo thành phong trào trong toàn quốc. + Phong trào Cần Vương nổ ra lẻ tẻ, rời rạc; chưa tạo thành sự kết giữa các cuộc khởi nghĩa.Thể hiện tư duy phòng ngự bị động của ý thức hệ phong kiến: đào hào, đắp lũy, xây dựng căn cứ ở nơi cố định. Câu 5: Nguyên nhân thất bại và bài học kinh nghiệm của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX? *Nguyên nhân thất bại - Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn. Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, không thể tập hợp, đoàn kết để tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống Pháp. - Thiếu sự thống nhất, phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa với nhau. - Cách đánh giăc chủ yếu là dựa vào địa thế hiểm trở (như khởi nghĩa Ba Đình, khởi nghĩa Bãi Sậy…) - Thực dân Pháp còn mạnh, tương quan lực lương bất lợi cho ta… *Bài học kinh nghiệm: - Cần có một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo. - Phải có sự phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa. - Phải chủ động, linh hoạt trong cách đánh…Trong phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX, hãy tóm tắt diễn biến và nêu đặc điểm của phong trào Cần Vương. Câu 12: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy? *Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật *Địa bàn: - Căn cứ chính Bãi Sậy (Hưng Yên). - Địa bàn hoạt động: Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, sang cả Nam Định, Quảng Yên. *Hoạt động chủ yếu: + Giai đoạn từ 1885-1887 xây dựng căn cứ Bãi Sậy, từ đây toả ra khống chế các tuyến giao thông Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Nam Định, Hà Nội - Bắc Ninh, sông Thái Bình, sông Hồng, sông Đuống. - Nghĩa quân phiên chế thành những phân đội nhỏ 10-15 người trà trộn vào dân để hoạt động. + Giai đoạn từ năm 1888 bước vào chiến đấu quyết liệt, di chuyển linh hoạt, đánh thắng một số trận lớn ở các tỉnh đồng bằng. * Kết quả - ý nghĩa: - Qua nhiều ngày chiến đấu nghĩa quân đã bị giảm sút nhiều. - Căn cứ bãi Sậy và căn cứ hai Sông bị Pháp bao vây. Nguyễn Thiện Thuật phải sang Trung Quốc, Đốc Tít phải ra hàng giặc. - Năm 1892 những người còn lại gia nhập nghĩa quân Yên Thế. - Để lại những kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng. Câu 8: Trình bày cuộc khởi nghĩa Hương Khê. Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa điển hình trong phong trào Cần Vương? * Khởi nghĩa Hương Khê: - Căn cứ: + Hương Khê: huyện miền núi phía tây Hà Tĩnh + Giáp 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. - Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng. - Giai đoạn 1885 – 1888: chuẩn bị, xây dựng lực lượng và cơ sở chiến đấu của nghĩa quân. + Phan Đình Phùng giao quyền chỉ huy cho Cao Thắng để ra Bắc liên kết lực lượng. + Chiêu tập binh sĩ, huấn luyện nghĩa quân, trang bị khí giới, xây dựng căn cứ trong vùng rừng núi. + Chế tạo súng trường theo mẫu Pháp. - Giai đoạn 1888-1896: thời kì chiến đấu quyết liệt của nghĩa quân. + Phan Đình Phùng trở về, cùng Cao Thắng trực tiếp lãnh đạo cuộc khởi nghĩa. + Nghĩa quân chia thành 15 quân thứ, đặt đại bản doanh ở núi Vụ Quang. + Từ năm 1889, liên tục mở các cuộc tập kích đẩy lùi các cuộc hành quân càn quét của địch, chủ động tấn công với nhiều trận thắng lớn nổi tiếng như trận tấn công đồn Trường Lưu(5 – 1890), trận tập kích thị xã Hà Tĩnh (8 – 1892). + Từ năm 1893, lực lượng nghĩa quân bị hao mòn dần, rồi vào thế bị bao vây, cô lập. Cao Thắng hi sinh trong trận tấn công đồn Nu. + Ngày 17 – 10 – 1894, nghĩa quân giành thắng lợi trong trận phục kích địch ở núi Vụ Quang nhưng tình thế ngày càng bất lợi, nghĩa quân bị triệt đường tiếp tế, quân số giảm sút. + Ngày 28 – 12 – 1895, Phan Đình Phùng hi sinh. + Năm 1896, những thủ lĩnh cuối cùng của cuộc khởi nghĩa đã bị Pháp bắt  Khởi nghĩa Hương Khê tan rã. - Nguyên nhân thất bại: + Nghĩa quân chưa liên kết, tập hợp lực lượng trên quy mô lớn để phát triển thành phong trào toàn quốc. + Còn hạn chế vì khẩu hiệu chiến đấu. + Bị chi phối bởi tư tưởng phong kiến, tương quan lực lượng giữa ta và địch. - Ý nghĩa: + Có vị trí to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc. + Để lại nhiều tấm gương và bài học kinh nghiệm quý báu. * Khởi nghĩa Hương Khê là điển hình nhất. - Bởi vì:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. -. + Đây là cuộc khởi nghĩa có quy mô rộng lớn, địa bàn rộng, lan rộng ra khắp 4 tỉnh Bắc, Trung Kì (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình). + Thời gian tồn tại hơn 10 năm. + Lực lượng tham gia: đông đảo nhân dân và các dân tộc người thiểu số. + Chế tạo được loại vũ khí tối tân: súng trường theo mẫu Pháp. + Có tổ chức tương đối chặt chẽ, lập nhiều chiến công, gây cho địch nhiều tổn thất. + Huy động được sự ủng hộ và tiềm năng to lớn của nhân dân. + Về quân sự, biết sử dụng những phương pháp tác chiến linh hoạt, chủ động sáng tạo trong quá trình chuẩn bị và giao chiến với quân địch. + Khởi nghĩa Hương Khê thất bại cũng là mốc đánh dấu kết thúc phong trào đấu tranh yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần Vương. Câu 12: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy? *Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật *Địa bàn: - Căn cứ chính Bãi Sậy (Hưng Yên). - Địa bàn hoạt động: Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, sang cả Nam Định, Quảng Yên. *Hoạt động chủ yếu: + Giai đoạn từ 1885-1887 xây dựng căn cứ Bãi Sậy, từ đây toả ra khống chế các tuyến giao thông Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Nam Định, Hà Nội - Bắc Ninh, sông Thái Bình, sông Hồng, sông Đuống. - Nghĩa quân phiên chế thành những phân đội nhỏ 10-15 người trà trộn vào dân để hoạt động. + Giai đoạn từ năm 1888 bước vào chiến đấu quyết liệt, di chuyển linh hoạt, đánh thắng một số trận lớn ở các tỉnh đồng bằng. * Kết quả - ý nghĩa: - Qua nhiều ngày chiến đấu nghĩa quân đã bị giảm sút nhiều. - Căn cứ bãi Sậy và căn cứ hai Sông bị Pháp bao vây. Nguyễn Thiện Thuật phải sang Trung Quốc, Đốc Tít phải ra hàng giặc. - Năm 1892 những người còn lại gia nhập nghĩa quân Yên Thế. - Để lại những kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng.. Địa lý Nhật Bản I.. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 1/ Vị trí địa lí: - Là một quốc gia nằm ở phía Đông châu Á, gồm 4 đảo lớn là: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu và khoảng 3900 đảo nhỏ. - Tiếp giáp: phía Tây giáp Thái Bình Dương, phía Đông giáp biển Nhật Bản.  Là điều kiện thuận lợi để Nhật Bản phát triển kinh tế biển. 2/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Địa hình: chủ yếu là đồi núi thấp và trung bình, hơn 80% diêện tích.(cao nhất là ngọn Phú Sĩ cao 3776m). Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển (lớn nhất là đồng bằng Kantô trên đảo Hônsu), đất tương đối tốt. - Khí hậu: cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa, có 4 mùa rõ rệt trong năm mưa nhiều. - Sông ngòi: nhỏ, ngắn, dốc ít có giá trị về giao thông, có giá trị về thuỷ điện. - Khoáng sản: là quốc gia nghèo khoáng sản. - Rừng: là quốc gia có diện tích rừng bao phủ lớn nhất châu Á. - Có đường bờ biển dài, có nhiều vùng vịnh thuận lợi cho xây dựng hải cảng, đánh bắt thuỷ sản. + Là đất nước có nhiều núi lửa, động đất đang hoạt động II..DÂN CƯ: 1/ Dân cư: - Số dân: 127,7 triệu người năm 2005, là nước đông dân thứ 8 thế giới. - Tỉ lệ gia tăng dân số: thấp dần là 0,1% năm 2005. - Cơ cấu dân số: già, tỉ lệ người già ngày càng lớn, tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới. - Thành phần dân tộc: 99,3 dân số là người Nhật. - Phân bố dân cư: không đồng đều, 90% dân số tập trung ở các thành phố và đồng bằng ven biển. - Tỉ lệ dân thành thị: cao chiếm 79% năm 2004. - Người lao động có trình độ văn hoá cao, cần cù, tự giác và có tinh thần trách nhiệm cao. III..TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ: - Sau chiến tranh thế giới lần 2: nền kinh tế của Nhật Bản bị suy giảm nghiêm trọng nhưng đến năm 1952 nền kinh tế đã khôi phục trở lại bằng trước chiến tranh. - Thời kỳ 19551973: Kinh tế tăng trưởng cao, GDP tăng từ 7,8%  18,8% một năm. Do Nhật Bản chú trọng hiện đại hoá công nghiệp, tập trung phát triển những ngành then chốt, vừa phát triển xí nghiệp lớn vừa phát triển xí nghiệp nhỏ. - Thời kỳ 19731980: do khủng hoảng dầu mỏ nên nền kinh tế tăng trưởng giảm còn 2,6% năm 1980. - Thời kỳ 19861990: Nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế, nên tốc độ tăng GDP trung bình đạt 5,3%. - Hiện nay: Nhật Bản đứng thứ hai thế giới về kinh tế, khoa học, tài chính… IV..CÁC NGÀNH KINH TẾ: 1/ Công nghiệp: - Nhật Bản là cường quốc công nghiệp, có giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì. - Tỉ trọng: chiếm 31% GDP. - Cơ cấu: bao gồm nhiều ngành sản xuất truyền thống và hiện đại chiếm tỉ trọng lớn như: người máy, tàu biển, ô tô, tivi, thép, máy ảnh, sản xuất điện, điện tử, dệt….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phân bố: Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở ven biển đặc biệt là Thái Bình Dương, mức tập trung cao nhất là ở đảo Hônsu. 2/ Dịch vụ: - Là khu vực kinh tế quan trọng, chiếm 68% GDP năm 2004. - Cơ cấu: thương mại, tài chính ngân hàng, giao thông vận tải. - Phân bố: khấp nơi trên thế giới. + Nhật Bản đứng thứ 4 thế giới về thương mại. + Nhật Bản có ngành tài chính ngân hàng đứng hàng đầu thế giới. + Có ngành giao thông vận tải đứng thứ 3 thế giới, có các cảng lớn như: Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca… 3/ Nông nghiệp: - Có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản. - Đất nông nghiệp ít chiếm chưa đầy 14% diện tích lãnh thổ. - Cơ cấu: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. + Lúa gạo là cây trồng chủ yếu, chiếm 50% diện tích canh tác. + Chăn nuôi: tương đối phát triển, các vật nuôi chính là bò, lợn, gà… + Thuỷ sản: sản lượng đánh bắt hang năm lớn nhưng đang có xu hướng giảm, các loại thuỷ sản có thế mạnh như: tôm, sò, ốc, rau câu, trai ngọc… V..CÁC VÙNG KINH TẾ: 1/ Vùng Hônsu: - Diện tích lớn nhất, số dân đông nhất, kinh tế phát triển nhất, có thủ đô Tô-ki-ô. - Vùng phía Đông Nam và phía Nam đảo là nơi tập trung các trung tâm công nghiệp lớn nhất của Nhật Bản: Tô-ki-ô, Ô-xa-ca, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Nagôi-a.. 2/ Vùng Kiuxiu: - Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt là khai thác và luyện tháp. - Các trung tâm công nghiệp lớn là: Phu-ca-ô-ca, Na-ga-xa-ki. - Phía Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và cây ăn quả. 3/ Vùng Xicôcư: - Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế. 4/ Vùng Hôcaiđô: - Rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt. - Công nghiệp khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy… - Các trung tâm công nghiệp lớn: Xa-pô-rô, Cu-si-rô. TRUNG QUốC I..VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ: 1/ Vị trí địa lí: - Nằm trong khoảng từ 20 đến 53 độ vĩ Bắc. - Các phía Bắc, Tây, Nam giáp 14 nước. - Phía Đông giáp biển. - Gần Nhật Bản, Hàn Quốc, khu vực Đông Nam Á. 2/ Lãnh thổ: - Diện tích lớn thứ 4 thế giới. - Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao. - Đảo Đài Loan là một phần lãnh thổ Trung Quốc, đã tách ra từ năm 1949, nhưng vẫn được coi là một bộ phận của Trung Quốc. - Vị trí địa lí và lãnh thổ rộng lớn đã tạo nên sự đa dạng về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc. II.. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 1/ Miền Đông: - Từ vùng duyên hải vào đất liền đến kinh tuyến 105 độ Đông. - Chiếm gần 50% diện tích lãnh thổ. - Địa hình: gồm có đồi núi thấp và các đồng bằng châu thổ lớn với phù sa màu mỡ. - Khí hậu: Cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa. - Sông ngòi: Nhiều sông, là vùng hạ lưu của các sông lớn, nguồn nước dồi dào. - Cảnh quan: rừng, đồng cỏ và các khu vực đã khai thác cho nông nghiệp. - Khoáng sản: nhiều kim loại màu. 2/ Miền Tây: - Từ kinh tuyến 105 độ sang phía Tây. - Địa hình: gồm các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen các bồn địa. - Khí hậu: ôn đới lục địa và khí hậu núi cao. - Sông: ít sông, là thượng lưu của các con sông lớn. - Cảnh quan: Rừng, đồng cỏ xen lẫn các hoang mạc và bán hoang mạc. - Khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ và khí tự nhiên… III..DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI: 1/ Dân cư: - Số dân: hớn 1,3 tỉ người năm 2005, đông dân nhất thế giới, chiếm 1/5 số dân toàn thế giới. - Gia tăng dân số: nhanh, gần đây đã giảm, chỉ còn 0,6% năm 2005, do chính sách gia điình chỉ có 1 con. - Dân tộc: trên 50 nhóm dân tộc, đông nhất là người Hán (chiếm trên 90% dân số cả nước). - Phân bố dân cư: dân cư tập trung đông nhất ở miền Đông, nhất là các đồng bằng châu thổ, các thành phố lớn, miền Tây dân cư thưa thớt. - Tỉ lệ dân thành thị: là 37% năm 2005, miền Đông là nơi tập trung các thành phố lớn như: Bắc Kinh, Thượng Hải, An Sơn, Trùng Khánh... 2/ Xã hội: - Trung Quốc rất chú trọng đầu tư cho giáo dục. - Tỉ lệ biết chữ cao, đạt gần 90% dân số năm 2005. - Trung Quốc là một trong những nơi sớm có nền văn minh và đóng góp cho nhân loại nhiều phát minh có giá trị như: lụa tơ tằm, chữ viết, la bàn, giấy, sứ, thuốc sung… IV..KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KINH TẾ: - Tốc độ phát triển kinh tế cao nhất thế giới: trung bình trên 8%..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt: tỉ trong nông nghiệp giãm, tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ tăng nhanh. - Là nước xuất siêu: giá trị XK 266 tỉ $, NK 243 tỉ $. + Nguyên nhân: - Tiến hành công cuộc hiện đại hoá đất nước. - Giữ vững ổn định xã hội. - Mở rộng giao lưu buôn bán với nước ngoài. V..CÁC NGÀNH KINH TẾ: 1/ Công nghiệp: a/ Chiến lược phát triển công nghiệp: - Thay đổi cơ chế quản lí theo hướng trao quyền tự chủ cho cơ sở. - Mở cửa, tăng cường giao lưu, thu hút đầu tư nước ngoài. - Hiện đại hoá thiết bị, chú ý các lĩnh vực công nghệ cao (công nghệ thông tin, công nghệ sinh hoạt, máy công cụ…) b/ Cơ cấu ngành công nghiệp: - Giai đoạn đầu ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ. - tiếp đó phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống. - Từ năm 1994: thực hiện chính sách công nghiệp mới tập trung vào 5 nhóm ngành có ưu thế phù hợp với thời kì mới. c/ Phân bố: - Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Đông, đặc biệt là ở duyên hải có các trung tâm như: Bắc Kinh, Thượng Hải.. 2/ Nông nghiệp: a/ Chiến lược phát triển: - Trung Quốc chỉ chiểm 7% đất canh tác của thế giới nhưng phải nuôi sống gần bằng 20% dân số toàn cầu. - Các chính sách, biện pháp cải cách nông nghiệp để khai thác tiềm năng lao động và tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp: + Giao quyền sử dụng đất cho nông dân. + Cải tạo, xây dựng mới hệ thống giao thông và thuỷ lợi. + Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất. + Phổ biến giống mới, miễn thuế nông nghiệp… b/ Cơ cấu nông nghiệp: - Cơ cấu nông nghiệp rất đa dạng. - Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó cây lương thực giữ vai trò quan trọng hơn nhưng ngành chăn nuôi đang tăng nhanh. c/ Phân bố nông nghiệp: - Đồng bằng châu thổ các sông lứn là những vùng trồng nông nghiệp trù phú. - Các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô, khoai tây, củ cải đường, hướng dương… - Các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam trồng nhiều lúa gạo, mía, chè, lạc, bông… VI..MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM: - Trung Quốc - Việt Nam có mối quan hệ lâu đời và đang mở rộng trên nhiều lĩnh vực trên nền tảng của tình hữu nghị và sự ổn định lâu dài. - Từ đầu thập kỉ 90 trở lại đây, chính phủ hai nước đã có nhiều chính sách tạo điều kiện mở rộng quan hệ hợp tác khoa học-kĩ thuật và thương mại. - Quan hệ kinh tế bao gồm nhiều mặt, giá trị trao đổi thương mại tăng dần. ĐÔNG NAM Á I.. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 1/ Vị trí địa lí và lãnh thổ: - Nằm ở Đông Nam lục địa Á-Âu, diện tích rộng, gồm 11 quốc gia trong đó có Việt Nam. - Nằm trọn trong khu vực nội chí tuyến, có biển, là cầu nối thông thương hang hải quan trọng của thế giới. - Tiếp giáp với 2 nền văn minh lớn là Trung Quốc và Ấn Độ.  Tích cực: thiên nhiên, dân cư đa dạng, có điều kiện tốt để giao lưu phát triển.  Hạn chế: thiên tai nhiều, là nơi bị các cường quốc nhòm ngó. 2/ Đặc điểm tự nhiên: - Đông Nam Á lục địa: nhiều núi, nhiều song lớn, có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc... - Đông Nam Á biển đảo: nhiều đảo với nhiều núi lữa, ít sông lớn, khí hâu xích đạo và nhiệt đới ẩm, nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng...  Thuận lợi: khí hậu nóng ẩm, đất phù sa màu mỡ phát triển nông nghiệp nhiệt đới, biển phát triển ngư nghiệp, du lịch và có lượng mưa dồi dào, giàu khoáng sản, rừng nhiệt đới phong phú và đa dạng.  Khó khăn: động đất, núi lửa, song thần, bảo lụt, hạn hán, rừng và khoáng sản giàu chủng loại nhưng hạn chế về tiềm năng khai thác. II..DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI: 1/ Dân cư: - Dân số đông năm 2005 có 556 triệu người. - Có cơ cấu dân số trẻ. - Phân bố dân cư không đồng đều. - Dân tộc: đa dân tộc, nhiều dân tộc phân bố ở nhiều quốc gia.  Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.  Khó khăn: Sức ép về giáo dục, y tế, việc làm... 2/ Xã hội: - Các nước đều đa dân tộc, tôn giáo. - Kết cấu xã hội có những nét tương đồng.  Thuận lợi: bản sắc văn hoá phong phú đa dạng là tiền đề quan trọng để phát triển kinh tế-xã hội.  Khó khăn: Làm cho vấn đề đoàn kết dân tộc, giữ gìn an ninh xã hội trở thành vấn đề nhạy cảm... III..CƠ CẤU KINH TẾ: - Cơ cấu kinh tế của khu vực Đông Nam Á đang có sự chuyển dịch heo hướng: + GDP khu vực I giảm rõ rệt. + GDP khu vực II tăng mạnh. + GDP khu vực III tăng ở tất cả các nước.  Thể hiện sự chuyển đổi từ nền kinh tế thuần nông sang nền kinh tế có công nghiệp và dịch vụ phát triển. IV..CÔNG NGHIỆP: - Công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại nhằm phục vụ cho xuất khẩu: tăng cường liên doanh với nước ngoài về KHKT, vốn, công nghệ… - Chú trọng sản xuất các mặt hang phục vụ cho xuất khẩu: ô tô, xe máy, điện tử, tin học, may mặc, giày da, chế biến thực phẩm…..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> V..DỊCH VỤ: - Hướng phát triển: + Phát triển cơ sở hạ tầng cho các khu công nghiệp. + Xây dựng đường sá, phát triển giao thông. + Hiện đại hoá mạng lưới thông tin, dịch vụ ngân hàng, tín dụng. + Tận dụng các ưu thế về tự nhiên, văn hoá để đẩy mạnh phát triển du lịch… - Mục đích: + Phục vụ sản xuất, nhu cầu phát triển con người. + Thu hút vốn đầu tư, công nghệ, thiết bị hiện đại. + Phục vụ và nâng cao đời sống nhân dân. VI..NÔNG NGHIỆP: 1/ Cây lúa gạo: - Là cây lương thực truyền thống của khu vực. - Việt Nam và Thái Lan là hgia có xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. - Sản lượng ngày càng tăng, nhưng diện tích gieo trồng ngày càng bị thu hẹp.  Vấn đề an ninh lương thực vẫn còn đặt ra. - Phân bố chủ yếu ở Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xia... 2/ Trồng cây công nghiệp: - Cây trồng đa dạng như: cao su, hồ tiêu, cà phê, cây lấy dầu, lấy sợi... - Phân bố: Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xia, Phi-lip-pin... - Cung cấp: 75% sản lượng cao su, 20% sản lượng cà phê, 46% sản lượng hồ tiêu cho thế giới. 3/ Chăn nuôi, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản: - Chăn nuôi: Số lượng đàn gia súc khá lớn, trong nông nghiệp chăn nuôi vẫn còn là ngành yếu. - Các nước phát triển mạnh ngành chăn nuôi: Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xia, Mi-an-ma... - Đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản: là một trong những khu vực đánh bắt cá lớn, nhưng vẫn chưa tận dụng hết tiềm năng. - Nuôi trồng thuỷ sản gần đây đã phát triển mạnh... HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á I..MỤC TIÊU VÀ CƠ CHẾ HỢP TÁC CỦA ASEAN: 1/ Lịch sử hình thành và phát triển: - Ra đời năm 1967, gồm 5 nước Thái Lan, In-đô-nê-xia, Malaixia, Phi-lip-pin, Xin-ga-po là thành viên sang lập, đến nay đã có 10 quốc gia thành viên. 2/ Mục tiêu chính của ASEAN: Có 3 mục tiêu chính. - Thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội cxủa các nước tành viên. - Xây dựng khu vực có nền hoà bình, ổn định. - Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ và bất đồng với bên ngoài.  Đích cuối cùng mà ASEAN hướng tới là: “Đoàn kế và hợp tácvì một ASEAN hoà bình, ổn định cùng phát triển” 3/ Cơ chế hợp tác của ASEAN: - Các hội nghị, các diễn đàn, các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, thể thao… - Kí kết các hiệp ước hai bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chung. - Thực hiện các dự án hoặc chương trình phát triển. - Xây dựng khu vực thương mại tự do…  Thực hiện cơ chế hợp tác sẽ đảm bảo cho ASEAN đạt được các mục tiêu chính và mục đích cuối cùng là hoà bình, ổn định và cùng phát triển. II..NHỮNG THÀNH TỰU VÀ THÁCH THỨC CỦA ASEAN: 1/ tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khối khá cao. Thách thức: tăng trưởng không đều, trình độ phát triển chênh lệch dẫn tới một số nước có nguy cơ tụt hậu.  Giải pháp: tăng cường các dự án, chương trình phát triển cho các nước có tốc độ phát triển kinh tế chậm hơn. 2/ Đời sống nhân dân đã được cải thiện:  Thách thức: Còn một bộ phận dân chúng có mức sống thấp, còn tình trạng đói nghèo, gây mất ổn định xã hội.  Giải pháp: Chính sách riêng ở mỗi quốc gia thành viên để xoá đói, giảm nghèo. 3/ Tạo dựng môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực.  Thách thức: không còn chiến tranh, nhưng vẫn còn tình trạng bạo loạn, khủng bố ở một số quốc gia, gây nên mất ổn định cục bộ.  Giải pháp: Tăng cường hợp tác về chống bạo loạn, khủng bố, nguyên tắc hợp tác nhưng không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, về cơ bản giải quyết tận gốc vấn đề bất bình đẳng xã hội và nâng cao đời sống nhân dân. III..VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ASEAN: 1/ Tham gia của Việ Nam: Về kinh tế, giao dịch thương mại trong khối đạt 30%, tham gia hầu hết các hoạt động về chính trị, văn hoá, giáo dục, xã hội, thể thao, vị trí của Việt nam ngày một nâng lên. 2/ Cơ hội và thách thức:  Cơ hội: xuất khẩu được hang hoá trên thị trường rộng lớn.  Thách thức: Phải cạnh tranh với các thương hiệu có tên tuôi, uy ín hơn, các sản phẩm có trình độ công nghệ cao hơn.  Giải pháp: Đón đầu đầu tư và áp dụng các công nghệ tiên tiến để tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hang hoá. Toán hình 11 Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình vuông cạnh a, và SA SB SC Gọi O là giao điểm của AC và BD. a) Chứng minh SO ⊥(ABCD) và AC ⊥ SD . b) Tính góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng(ABCD). c) Tính khoảng cách giữa BD và SM, với M trung điểm AB a, *SA=SC nên SB=SD nên. SD a 2 .. Δ SAC cân tại S,O là trung điểm của AC ⇒SO ⊥ AC ΔSBD cân tại S,O là trung điểm của BD ⇒ SO⊥ BD Từ (1) và (2) ⇒ SO ⊥(ABCD) .. *ABCD hình vuông. ⇒ AC⊥ BD. (3). (1) (2).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Theo cmt ta có Từ (3)và (4). AC ⊥ SO (4) ⇒ AC⊥(SBD) ⇒ AC⊥ SD. ⇒ AC⊥ SD. b, BO là hình chiếu của BS lên(ABCD) nên góc giữa SB và (ABCD) chính là góc. a √2 Ta có BO 2 1 ⇒ ϕ=60 0 cos ϕ= = = BS a √ 2 2 Vậy góc giữa SB và (ABCD) là ϕ=600 . c, kẻ. Ta có.  ME   SAC   ME  OH. D H. A. suy ra :. 1 1 1 2 8 10  2  2 2  2 2 2 OH SO OE a a a a  OH  10 Tam giác SOE vuông tại O: Vậy. d  BD, SM . =. .. C. E. OH   SME   OH d  O,  SME   d  BD, SM . a 10. ¿ϕ. .. BE  BD , E  AC ; OH  SE tại H. BD ⊥ AC(gt) BD ⊥ SO(cmt) } ⇒ BD ⊥(SAC). ❑. SBO S. M. O B.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×