Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GIAO AN L5 TUAN 12 TICH HOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12  Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC: MÙA THẢO QUẢ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK) - HSKG nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. - Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Ôn tập. - HS đọc thuộc bài, trả lời câu hỏi - HS đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện - HS khá giỏi đọc cả bài. đọc. + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. -Gọi HS giỏi đọc toàn bài. + Đoạn 2: từ “thảo quả …đến …không gian” +Bài này chia làm mấy đoạn? + Đoạn 3: Còn lại. -3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài(2 lượt). - 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS(nếu có) - HS luyện đọc, lớp theo dõi nhận xét. -Chú ý nghỉ hơi rõ sau các câu ngắn:Gió thơm/Cây cỏ thơm/Đất trời thơm. - GV rút ra từ khó. - Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. - HS đọc thầm phần chú giải. - GV giúp HS giải nghĩa chú giải sgk. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo từng đoạn. - HS nối tiếp đọc từng đoạn. - Lắng nghe. - GV đọc diễn cảm toàn bài.  Hoạt động 2: H/dẫn HS tìm hiểu bài. - GV cho HS đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa - HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm, TLCH. bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở + Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió đoạn đầu có gì đáng chú ý? thơm, Từ hương và thơm được lặp lại như một - GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm • GV chốt lại. *Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa. - Yêu cầu HS nêu ý 1. - HS đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm. - Gọi HS luyện đọc đoạn 1. - HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, TLCH. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy + Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – cây thảo quả phát triển rất nhanh? lấn. • GV chốt lại. *ý 2: Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả. - Yêu cầu HS nêu ý 2. - Gọi HS luyện đọc đoạn 2. - HS lần lượt đọc. - Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm, TLCH. - Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây, dưới đáy rừng, nhiều ngọn mới, nhấp nháy, vui mắt. - Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa. - Yêu cầu HS nêu ý 3. *ý 3: Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín. - Luyện đọc đoạn 3. - HS lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả - Ghi những từ ngữ nổi bật. vẻ đẹp của trái thảo quả. - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét cách đọc của HS. - Lớp nhận xét. - HS nêu nội dung bài. *ND: Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. . - HS nêu cách ngắt nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả. - Hướng dẫn HS kĩ thuật đọc diễn cảm. - Cho HS đọc từng đoạn. - Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đọan 1: của cây thảo quả. “Thảo quả….nếp áo, nếp khăn.” - Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của + GV đọc mẫu. rừng khi thảo quả chín. - GV nhận xét và y/c HS luyện đọc diễn - HS đọc nối tiếp nhau. cảm theo cặp. - HS thi đọc. - Mời HS đọc trước lớp. - Nhận xét, lớp theo dõi bình chọn biểu dương. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò: - HS trả lời, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn. *GDBVMT Chúng ta cần làm gì để bảo vệ - HS nờu: khụng chặt cõy, phỏ rừng, dốt rừng …, rõng th¶o qu¶? lớp nhận xét bổ sung, - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: “Hành trình bày ong”. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? • GV chốt lại.. KHOA HỌC: SẮT, GANG, THÉP I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất, đời sống của sắt, gang, thép. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang.thép. *BVMT (Liên hệ): Một số đặc điểm chính của MT và TNTN. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 42, 43. - HS: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép. III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: Tre, mây, song. + Nêu đặc điểm và ứng dụng của tre? + Nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: a)Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép.  Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu học tập. + So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng. + So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi nào nặng hơn. Bước 2: Làm việc cả lớp.  GV chốt + chuyển ý.  Hoạt động 2: Làm việc với SGK.. Bước 1: Làm việc cá nhân. - GV phát phiếu học tập cho HS , yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Trang 42 và ghi lại câu trả lời vào phiếu học tập. Bước 2: Chữa bài tập. - Mời HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận: sắt là kim loại có tính chất dẽo, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt có màu xám, có ánh kim. Trong tự nhiện, sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt. Gang, thép đều là hợp kim của sắt và cac bon. Gang cứng giòn không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn và có thêm một vài chất khác nên có tính chất cứng, bền , dẻo.. b) Ứng dụng của gang, thép:  Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận.. - Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 và thảo luận theo cắp chỉ và nói: + Tên sản phẩm là gì? + Chúng được làm từ vật liệu nào? - Mời HS trình bày.. HOẠT ĐỘNG HỌC -2 HS trả lời. - Lớp nhận xét - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các vật được đem đến lớp và thảo luận các câu hỏi có trong phiếu học tập. - Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn. - Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy. - Nồi gang nặng hơn nồi nhôm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - HS làm việc với SGK và ghi vào phiếu học. Sắt Gang Thép Nguồn Trong Tạo Được tạo gốc quặng sắt thành từ thành từ sắt, hoặc thiên sắt hoặc cacbon và 1 thạc cac số chất khác bon -Thép không gỉ còn có thêm 1 lượng crôm và kền Tính Xám trắng Cứng, Cứng hơn, chất có ánh giòn bền hơn, kim, cứng, không dẻo hơn sắt dẻo dễ thể uốn, uốn, dễ hay kéo kéo sợi, dễ sợi rèn, dập - 1 số HS trình bày bài làm, các HS khác góp ý. - HS thảo luận theo cặp, trình bày, lớp bổ sung. + Hình 1: Đường ray xe lửa, được làm từ thép hoặc hợp kim của sắt. + Hình 2: Ngôi nhà có lan can được làm bằng thép. + Hình 3: Cầu sử dụng thép để xây dựng. + Hình 4: Nồi làm bằng gang. + Hình 5: Dao, kéo, dây chì được làm bằng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét, kết luận và hỏi: Ngoài ra, sắt, gang, thép còn được dùng sản xuất những dụng cụ, chi tiết, máy móc, đồ dùng nào nữa? -GV nhận xét, kết luận. c) Cách bảo quản. -Y/c HS thảo luận: Nêu các bảo quản một số đồ dùng làm từ sắt, gang thép của gia đình? - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận: Những đồ dùng được sản xuất từ gang rất giòn, dễ vở, nên khi sử dụng phải đặt để cẩn thận. Một số đồ dùng bằng sắt như dao , kéo, cày, cuốc phải rửa sạch và cất nơi khô, ráo. -Gọi HS đọc bài học sgk. * GDBVMT: - Gang, thép được làm ra từ quặng sắt. Vậy theo các em, chúng ta cần phải làm gì để nguồn tài nguyên này không bị cạn kiệt? - Đối với những đồ dùng làm từ sắt, gang, thép, khi không còn sử dụng được nữa thì phải xử lí như thế nào? GD HS giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trường và nơi công cộng là bảo vệ môi trường. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng.. thép. + Hình 6: Cờ lê, mỏ lết được làm từ sắt, thép. -Cày, cuốc, , dao, kéo, cầu thang, hàng rào, song cửa sổ, đấy máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp, xe máy, làm nhà….. - HS thảo luận. - Nhiều HS nêu: + Kéo, dao rửa sạch, cất nơi khô ráo. + Hàng rào phải sơn chống gỉ… - HS nghe khắc sâu kiến thức.. - Cấm khai thác trái với quy định của nhà nước, sử dụng tiết kiệm.. - Thu gom phế liệu để tái sản xuất ( thực hành tiết kiệm nguồn tài nguyên); không vứt bừa bãi dễ gây chảy máu chân khi dẵm phải hoặc gỉ sắt gây ô nhiễm môi trường.... - HS nêu, nghe khắc sâu kiến thức. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: Biết : - Nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000…. - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. * Bài tập cần làm: Bài1, 2. - GDHS tích cực tự giác học bài. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: 2 HS lên bảng tính - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp và.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a)2,3 x 7 b)12,34 x 5 4,6 x 15 56,02 x 14 -Yêu cầu HS: Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. *VD 1: - GV cho HS tự tìm kết quả của phép nhân: 27,867 x 10 = - GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS. Yêu cầu HS: + Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 x 10 = 278,67 + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67? + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm ngay được kết quả bằng cách nào? - GV chốt cách nhân nhẩm với 10 * VD 2: Tương tự như VD1 - Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm ngay được kết quả như thế nào? -Y/c HS rút ra qui tắc: Muốn nhân một số thập phân với 10,100, 1000,….ta làm như thế nào? -Y/c HS đọc qui tắc sgk. Yêu cầu HS nêu quy tắc _ GV nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - GVcho HS tự làm, chữa bài - Yêu cầu HS: Phát biểu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000,... - GV nhận xét và cho điểm. nhận xét - 3-5 HS phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Lớp nhận xét, sửa bài. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. - 1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở nháp -Thừa số thứ nhất là 27,867; thừa số thứ 2 là 10; tích là 278,67 -Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được 278,67 -HS nêu: Khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 2 chữ số. - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải 1, 2, 3,... chữ số. - HS đọc quy tắc trong SGK trang 57. 1/ - HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.VD: a/ 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1000= 7200 - 3-5 HS nêu 2/ - HS đọc yêu cầu Bài 2: HS đọc đề toán - GV cho HS viết các số đo dưới dạng số đo - 4 HS lờn bảng làm bài, lớp làm vào vở bằng xăng- ti- mét. Yêu cầu 4 HS làm trên 10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm 0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm. bảng lớn, cả lớp làm trong vở. - HS giải thích cách làm. VD: Yêu cầu HS giải thích cách làm. 5,75dm= …cm - GV nhận xét bài của HS - Củng cố cho HS viết số đo độ dài dưới Ta có: 1 dm = 10 cm 5,75 x 10 = 57,5 dạng số thập phân Vậy 5,75 dm = 57,5 cm - Nhận xét chữa bài. Nêu cách đổi đơn vị đo độ dài 3/ HS đọc đề. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cho HS đọc bài toán và tự giải - GV theo dõi chấm chữa bài.. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ: 10 lít dầu hỏa cân nặng: 10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu hỏa cân nặng: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) ĐS: 9,3 kg.. 4. Củng cố - dặn dò: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Dãy A cho đề dãy B trả lời và ngược lại. - GV nhận xét tuyên dương. - Lớp nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc. - 2 HS nhắc lại qui tắt, lớp nghe khắc sâu KT. - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) BUỔI CHIỀU MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: GIỮ LẤY MÀU XANH (Tiết 1- Tuần 12 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: - Học sinh đọc diễn cảm bài thơ “Cây bàng” . Biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung và làm các bài tập trong bài: “Cây bàng” . II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: “Cây bàng” - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. từng đoạn trước lớp. GV theo dõi - Lớp đọc thầm. sửa sai lỗi phát âm... - Giúp HS tìm hiểu nghĩa từ khó - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khĩ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Mỗi nhóm 2 em. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. truyện. 2/ Hướng dẫn HS bài tập: Bài 2: Chon câu trả lời đúng 1/ Đọc bài và trả lời: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và làm Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bài - Nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh trả lời; nắm lại kiến thức đã học. - Nhận xét, chấm chữa bài cho học sinh.. a)Cây bàng rụng hết lá, như người cởi trần trước gió b) Cây bàng đâm chồi nảy lộc, ngày càng xanh tốt. c)Cây bàng chịu nắng để toả bóng mát che cho mọi người. d) Cây bàng và gió e) đứng, trần,manh áo, rét run g) Hai hình ảnh nhân hoá( bàng đội nắng, cây dành bóng mát..) h) giữa, còn, cũng i) Nhờ 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, sửa bài. - Dặn HS về đọc lại bài và hoàn - Nghe thực hiện ở nhà. thành bài tập, chuẩn bị tiết sau. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Kĩ thuật: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN: TÚI XÁCH TAY ĐƠN GIẢN (tiết 1) I/ Mục tiêu: Học sinh cần phải: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Cắt, khâu, thêu được túi xách tay đơn giản. - Rèn luyện đôi bàn tay khéo léo và khả năng sáng tạo. HS yêu thích và tự hào với sản phẩm do mình làm được. II/ Đồ dùng dạy học: - GV : Mẫu túi xách tay bằng vải có thêu hình trang trí ở mặt túi. Một số mẫu thêu đơn giản. - GV + HS: Một mảnh vải có kích thước 50x70cm. Khung thêu cầm tay; kim khâu, chỉ thêu các màu. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1/Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài GV nêu yêu cầu và mục tiêu của tiết học . 2/ HĐ1: Quan sát , nhận xét mẫu: GV treo mẫu túi lên bảng , yêu cầu HS thảo luận cặp đôi các HS quan sát mẫu , thảo luận nội dung sau: cặp đôi và nêu: - Túi có hình gì? Gồm những bộ phận nào? -Túi có hình chữ nhật , bao gồm thân túi và quai túi.Quai túi được dính vào hai bên miệng túi. - Túi được khâu bằng kiểu mũi khâu nào? -Túi được khâu bằng mũi khâu - Hình thêu trang trí được đặt ở vị trí nào? thường. 3/HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: -...một mặt của thân túi. GV hướng dẫn HS đọc SGK và quan sát các hình trong SGK để nêu các bước cắt , khâu , thêu trang trí túi xách tay.Sau đó yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. Các bước:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *GV lưu ý cho HS (minh hoạ): - Thêu trang trí trước khi khâu túi. Chú ý bố trí hình thêu cho cân đối trên một nửa mảnh vải dùng để khâu túi. - Khâu miệng túi trước rồi mới khâu thân túi. Gấp mép và khâu lược để cố định đường gấp mép ở mặt trái mảnh vải. Sau đó lật vải sang mặt phải để khâu viền đường gấp mép. - Khi khâu phần thân túi cần so cho 2 mép vải bằng nhau và vuốt phẳngđường gấp cạnh thân túi. Khâu lần lượt từng đường thân túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. Nên bắt đầu đường khâu từ phía miệng túi. - Đính quai túi ở mặt trái của túi. Nên khâu nhiều đường để quai túi được đính chắc vào miệng túi. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu các yêu cầu, thời gian thực hành. Tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải theo nhóm 3. 4/Củng cố –Dặn dò: - Dặn HS giờ sau thực hành tiếp. - GV nhận xét tiết học .. 1.Đo, cắt vải. 2.Thêu trang trí trên vải. 3.Khâu miệng túi. 4.Khâu thân túi . 5.Khâu quai túi. 6.Đính quai túi vào miệng túi.. HS thực hành đo, cắt vải theo nhóm 3. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu bài 1. - (không làm bài tập 2) - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu BT3. *GDBVMT (Trực tiếp): Ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Quan hệ từ. • HS sửa bài 1, 2 - 2 HS sửa bài. • GV nhận xét - Cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường. Luyện tập một số kỹ năng giải nghĩa một số từ ngữ nói về môi trường. 1a) 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Bài 1: a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Cả lớp đọc thầm. -Y/c HS thảo luận để phân biệt nghĩa các từ: - HS trao đổi từng cặp. Đại diện nhóm nêu. + Khu dân cư. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Khu sản xuất. + Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn + Khu bảo tồn thiên nhiên. ở, sinh hoạt. - Mời HS trình bày. + Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà - GV nhận xét, kết luận. máy, xí nghiệp. - GV có thể dùng tranh ảnh để HS phân biệt + Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó được rõ ràng: khu dân cư, khu sản xuất, khu có các loài vật, con vật và cảng quang thiên bảo tồn thiên nhiên. nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Khu dân cư. Khu sản xuất. b) Y/c HS tự làm bài. -GV đính bảng chữa bài, nhận xét..  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tìm từ đồng nghĩa để thay thế từ bảo vệ. Bài 3: HS đọc yêu cầu và tự làm -GV gợi ý: tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi. -Gọi HS phát biểu. -GV nhận xét, kết luận. • Có thể chọn từ giữ gìn (gìn giữ) thay thế cho vị trí của từ bảo vệ trong câu văn trên là chính xác, hợp lí nhất, đảm bảo nghĩa của câu văn không thay đổi. .4. Củng cố - dặn dò: - Tìm từ thuộc chủ đề: Bảo vệ môi trường  đặt câu. *GDBVMT Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường?. Khu bảo tồn thiên nhiên 1b) HS làm bài vào VBT. -1 HS làm vào bảng phụ. +Sinh vật: Tên gọi chung các vật sống. +Sinh thái: Quan hệ giữ sinh vật với môi trường xung quanh. +Hình thái: Hình thức biểu hiện… - 1HS đọc to yêu cầu của bài. +HS suy nghĩ tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, có thể thay thế từ bảo vệ trong câu văn mà nghĩa của câu không thay đổi. +HS phát biểu ý kiến *Từ bảo vệ thay bằng từ giữ gìn (gìn giữ). -Chúng em giữ gìn ngôi trường.. HS thi đua (3 em/ dãy). - Cả lớp nhận xét. - Tất cả những yếu tố xung quanh chúng ta đều là các thành phần của môi trường. Vì thế chúng ta phải có lòng yêu quý, ý thức bảo vệ và có những hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. - Nghe thực hiện ở nhà.. - Học thuộc phần giải nghĩa từ. - Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ” - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ÂM NHẠC: (GV bộ môn giảng dạy) TOÁN: LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục tiêu: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có ba bước tính. * Bài tập cần làm: 1a; 2a,b; 3 - Giáo dục học sinh say mê môn toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: 2 HS thực hiện trên bảng lớp, yêu cầu các HS -Gọi 2 HS thực hiện trên bảng lớp, yêu cầu khác làm trên vở nháp. các HS khác làm trên vở nháp. HS1: 34,5m = …dm HS2: 4,5 tấn =…tạ - Yêu cầu một vài HS: Phát biểu quy tắc nhân 37,8m =…cm 9,02 tấn=…kg một số thập phân với 10, 100, 1000,... 1,2km =…m 0,1 tấn =…kg - GV nhận xét, cho điểm . -3-4 HS nêu, HS khác nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài: Luyện tập. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: H/dẫn HS rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Bài 1a: GV yêu cầu nêu yêu cầu của bài tập. 1/ HS đọc yêu cầu bài. - Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000. - HS nêu lại qui tắt, lớp theo dõi. - Yêu cầu 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm - 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm trong vở. - HS sửa bài. Từng HS nêu cách làm: trong vở. GV theo dõi cách làm của HS . …Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với 10 nên - HS khá, giỏi trình bày các câu còn lại ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang - GV yêu cầu HS sửa miệng. phải 1 chữ số. - Lớp nhận xét.  Hoạt động 2: H/dẫn HS rèn kỹ năng nhân một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm. 2/ HS đọc yêu cầu Bài 2: a,b Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập: - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở: - Bài toán yêu cầu gì? b) 12,6 - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. a) 7,69 x 50 x 800 - HS khá, giỏi trình bày các câu còn lại 384,50 10 080,0 - Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với 12 ,82 một số tự nhiên. 40 HS phát biểu quy tắc nhân... - Nêu nhận xét về phép nhân một số thập phân 512 ,80 với một số tròn chục. - Vài HS nêu nhận xét chung. 2 HS ngồi cạnh • GV chốt lại: Lưu ý HS ở thừa số thứ hai có nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau chữ số 0 tận cùng. 3/ HS đọc đề – Phân tích – Tóm tắt, giải, nhận xét sữa bài Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề, phân đề – đầu là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) nêu cách giải. Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ - GV chốt cách giải và yêu cầu HS làm bài. tiếp theo là: 9,52 x 4 = 38,08 (km) - GV nhận xét chấm chữa bài. Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km 4/-1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Là số tự nhiên: 2,5 x X < 7.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 4: HSKG -HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm: - Gọi HS đọc bài toán. Ta có: 2,5 x 0 = 0; 0< 7 + Số x cần tìm phải thỏa mãn những điều kiện 2,5 x 1 = 2,5; 2,5 < 7 gì? 2, 5 x 2 = 5; 5 < 7 -Y/c HS làm bài. 2,5 x 3 = 7,5; 7,5 > 7 - GV nhận xét chấm chữa bài. Vậy x = 0, 1, 2 -HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với - Nghe thực hiện ở nhà. 10, 100, 1000 ….? - Nghe rút kinh nghiệm. -C/bị: Nhân một số thập với một số thập phân. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC: KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ ( tiết1) I. Mục tiêu: Biết: - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương,nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng,l ễ phép với người già,kính trọng em nhỏ. *HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già,yêu thương kính trọng em nhỏ. *GDKNS - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em. - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. - KN giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. *TGHCM (Liên hệ): Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nêu một số biểu hiện của tình bạn đẹp? - 1 HS trả lời. - Nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung Hoạt động nhóm, lớp. truyện “Sau cơn mưa”. Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị - Đọc truyện sau cơn mưa. - Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo vai theo nội dung truyện. - Các nhóm lên đóng vai. nội dung truyện. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện.. - Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? - Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ? - Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ?  Kết luận: - Cần tôn trọng giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với sức mình. - Sự tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. - Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn. -GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.  Hoạt động 3: Làm bài tập 1. - Giao nhiệm vụ cho HS .  Cách a, b, d: Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ.  Cách c: Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. *GD KNS qua việc giải quyết một số tình huống. VD: -Trên đường đi học, thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì?(KN Ra quyết định và KN Giao tiếp) - Em đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường, em sẽ làm gì?(KN Ra quyết định và KN Giao tiếp.) * Hoạt động nối tiếp: GV yêu cầu HS tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. 4. Củng cố - dặn dò: -GV liên hệ GD Tấm gương ĐĐ HCM về kính già, yêu trẻ (như ở Mục tiêu) - Vì sao chúng ta lại phải kính già, yêu trẻ? - Dặn HS về nhà tìm hiểu nội dung bài liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động nhóm, lớp. - Đại diện trình bày. - Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ. - Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ. - Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ. - HS nêu. VD: +Các bạn đã làm một việc tốt. + Các bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp cua dân tộc ta đó là kính già yêu trẻ... - Lớp nhận xét, bổ sung.. Đọc ghi nhớ (2 HS). Hoạt động cá nhân. Làm việc cá nhân. - Vài em trình bày cách giải quyết. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS nêu cách giải quyết. (Thể hiện kĩ năng ra quyết định của bản thân và kĩ năng giao tiếp khi trò chuyện với em bé, với cụ già.) - HS nêu. VD: Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ; người già luôn được mời ngồi ở chỗ trang trọng; Trẻ em được mừng tuổi, được tặng quà vào dịp tết, lễ... - Nghe thực hiện yêu cầu. - HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Nghe thực hiện ở nhà.. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) KHOA HỌC: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của đồng . - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận xét một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. * Tùy theo điều kiện của địa phương mà giáo viên có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự cần thiết với HS. - Giáo dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà. * GDMT : (Liên hệ) GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 44. 45 Một số dây đồng. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Sắt, gang, thép. HS1: Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của sắt. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi HS2: Hãy nêu ứng dụng của gang, thép trong - GV nhận xét, cho điểm. đời sống. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: a) Tính chất của đồng  Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV h/dẫn HS làm từng bước theo nhóm 4. Yêu cầu HS quan sát và cho biết: - Màu sắc của sợi dây? - Độ sáng của sợi dây? - Tính cứng và dẻo của sợi dây? Bước 2: Làm việc cả lớp. GV kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. b) Nguồn gốc, tính chất của đồng và hợp kim.  Hoạt động 2: Làm việc với SGK.. * Bước 1: Làm việc cá nhân. - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập * Bước 2: Chữa bài tập.  GV chốt: Đồng là kim loại. • Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim. Hoạt động nhóm, cả lớp. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. - Có màu đỏ, có ánh kim, màu sắc sáng, rất dẻo, có thể uốn thành các hình dạng khác nhau. - HS nghe, vài HS nhắc lại. Lớp nghe khắc sây kiến thức.. Hoạt động cá nhân, lớp. - HS làm việc với SGK ghi vào phiếu học tập. Nguồn gốc Tính chất. Đồng -Có thể tìm thấy trong tự nhiên (ở dạng đơn chất) -Có màu nâu đỏ, có ánh kim, dễ xỉn. Đồng-thiếc -Là hợp kim của đồng và thiếc -Cứng hơn đồng, có màu nâu,. Đồng-kẽm -Là hợp kim của đồng và kẽm -Cứng hơn đồng, có màu vàng,.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> của đồng.. màu -Dễ dát mõng và kéo sợi -Dẫn nhiệt và điện tốt. có ánh kim. có ánh kim. - HS trình bày bài làm của mình.HS khác góp ý. c)Một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. Cách bảo quản.  Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. + Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 45. Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì? Chúng thường có ở đâu?. Hoạt động nhóm, lớp. - HS quan sát, thảo luận, trả lời. H1: Lõi dây điện được làm bằng đồng. H2: Đôi hạc , tượng , lư hương, bình cổ được làm từ hợp kim của đồng (thường có ở đình, chùa, miếu, bảo tàng...) H3:Kèn được làm từ hợp kim của đồng. H4:Chuông đồng được làm từ hợp kim của đồng. H5: Cửu đỉnh ở Huế được làm từ hợp kim của đồng. H6: Mâm đồng được làm từ hợp kim của đồng. + ...Lư đồng, mâm đồng, trống đồng, dây quấn - Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồngmà em biết và ở động cơ, vũ khí, nông cụ lao động.... +...dùng giẻ ẩm để lau, chùi; dùng thuốc đánh gia đình? - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng để cho đồ vật sáng bóng trở lại.. đồng có trong nhà bạn? (* Kết hợp cho HS quan sát một số đồ dùng làm từ đồng, hợp kim của đồng) * GV kết luận: - Đồng được sử dụng làm các đồ điện, dây Kèn đồng Trống đồng điện, các bộ phận của ô tô, tàu biển… - Đồng- thiếc từ xưa đã được dùng để chế tạo dụng cụ và vũ khí, đúc tượng.. - Đồng thau thường được dùng để làm các đồ dùng trong nhà như nồi, mâm, các dụng cụ âm nhạc như các loại kèn đồng… Coong chiêng đồng Tượng Bác bằng đồng - Các đồ dùng bằng đồng để ngoài không khí thường bị xỉn màu, vì vậy thỉnh thoảng người ta thường dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho các đồ dùng bằng đồng sáng bóng trở lại. Đạn đồng Chậu thau bằng đồng * GDMT: (Liên hệ) GD ý thức bảo vệ HS nêu. VD: nguồn tài nguyên thiên nhiên. - …Cấm khai thác trái với quy định của nhà - Phần lớn đồng được chế tạo từ quặng. nước, sử dụng tiết kiệm.. Vậy theo các em, chúng ta cần phải làm gì -… Thu gom phế liệu để tái sản xuất ( thực.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> để nguồn tài nguyên này không bị cạn kiệt? - Đối với những đồ dùng làm từ đồng hoặc hợp kim của đồng, khi không còn sử dụng được nữa thì phải xử lí như thế nào?. hành tiết kiệm nguồn tài nguyên); không vứt bừa bãi dễ gây chảy máu chân khi dẵm phải hoặc gây ô nhiễm môi trường.... - Nghe thực hiện ở nhà. 4. Củng cố - dặn dò: - Nghe rút kinh nghiệm. - Nêu lại nội dung bài học.. - Học bài + Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Nhôm”. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 1- Tuần 12 - Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố về nhân một số thập phân với số thập phân, nhân số thập phân với 10; 100;1000….Giải toán có liên quan đến số thập phân. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành. - Bài 1: Hướng dẫn HS làm. 1/ HS làm vào vở thực hành. 2,15 x 10 = 21,5 6,96 x 100 = 696 43,8 x 10 = 438 2,015 x 1000 = 2015 - GV nhận xét, chấm chữa bài. 0,48 x 100 = 48 0,07 x 1000 = 70 - Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. 2/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. + Cho HS làm vào vở thực hành. a) 53,6 x 4,8 = 257,28 b) 9,26 x 0,36 = 3,3336 + GV nhận xét, chấm chữa bài. c) 1,24 x 0,034 = 0,04216 - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. 3/ HS đọc đề, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. - Hướng dẫn rồi cho HS làm vào vở. a) 21,8km = 218hm b) 3,8m = 380cm + GV nhận xét, chấm chữa bài. c) 42,9cm = 0,429m d) 23m = 0,023km - Bài 4: Gọi HS đọc đề 4/ HS đọc, phân tích đề rồi giải. Hướng dẫn HS phân tích đề rồi giải. Chiều dài thật của khu đất đó là: + Cho HS làm vào vở thực hành. 4,8 x 1000 = 4800 (cm) + GV nhận xét, chấm chữa bài. 4800cm = 48m Đáp số: 48m - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 5: Gọi HS đọc đề 5/ HS đọc đề, phân tích đề rồi giải. - Hướng dẫn HS phân tích đề rồi giải. Số túi mì chính cửa hàng đã nhập hai lần là: + GV nhận xét, sửa bài. 45 + 37 = 82 (túi) Cả hai lần cửa hàng nhập số ki-lô-gam mì chính là: 82 x 0,45 = 36,9 (kg).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đáp số: 36,9 kg 2. Củng cố - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Xem trước bài tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LUYỆN VIẾT: BÀI 12 (N): “Hoa giấy Thanh Tiên” (Tiết 1) I/ Mục tiêu: 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: H, T, G, V, Đ, S, N, P, X, C, Ư. + Viết đều nét bài “Hoa giấy Thanh Tiên” với mẫu chữ nghiêng. + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. 2/ Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. 3/ Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giáo viên đọc: + Yêu câu HS đọc + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) + Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết. + HS tìm hiểu phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. 2. Tìm hiểu đoạn viết: - Số lượng câu trong đoạn viết. - Học sinh trả lời - Các chữ được viết hoa. + Gồm 3 đoạn văn có 8 câu. + 11 chữ hoa: H, T, G, V, Đ, S, N, P, X, C, Ư. 3. Tìm hiểu cách viết: - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày: - Bài viết được trình bày trên mẫu chữ viết nào? 5. Luyện viết các chữ hoa: Mẫu nghiêng H, T, G, V, Đ, S, N, P, X, C, Ư. Các từ viết hoa Thanh Tiên, Gia phả, Trần, Võ Đinh Tiên, Sơn Tây, Nguyễn, Phú Xuân,. - Học sinh trả lời, lớp bổ sung: 1ly, 1,5 ly, 2 ly, 2,5 ly. - Độ rộng của các con chữ 1 ô ly. + Khoảng cách giữa các chữ : ô 1 ly + Mẫu chữ: Nghiêng. + HS lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách viết và trình bày bài viết..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chạp, Đại Nam, Tết, Huế, 5. Viết bài: 6. Nhận xét bài viết: + Học sinh viết đoạn 1 của bài viết vào vở. + Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) MÙA THẢO QUẢ I. Mục tiêu: - HS nghe viết đúng, một đoạn của bài “Mùa thảo quả” hình thức văn xuôi. - Làm được bài tập 2a, 3a. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Giấy khổ A4 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS lần lượt đọc bài tập 3. - GV nhận xét – cho điểm. - HS nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết. - Gọi HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Nêu nội dung đoạn văn? -Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả. - Y/c HS tìm từ khó viết. - Đản Khao – lướt thướt – gió tây – quyến - GV ghi bảng. hương – rải – triền núi – ngọt lựng – Chin San – ủ ấp – nếp áo – đậm thêm – lan tỏa. - Gọi HS phân tích từ trên bảng. -Nhiều HS phân tích. - GV đọc từ khó cho HS viết. -HS viết từ khó vào vở nháp, đọc từ khó. - GV đọc bài cho HS viết. -HS viết bài chính tả vào vở. - Gv đọc bài cho HS kiểm tra. -HS kiểm tra bài. - Y/c HS mở sgk soát lỗi -HS soát lỗi. - GV thu và chấm một số bài. - Nhận xét bài viết.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2a: GV treo bảng phụ, gọi HS đọc y/cầu. 2a) HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài dưới dạng trò chơi. - HS chơi trò chơi: thi viết nhanh. GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm cử 4 HS + Sa: sa bẫy – sa lưới – thần sa. tham gia thi . 1 HS đại diện lên bắt thăm. Nếu + Xa: xa xôi – xa xăm – xa vắng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> bắt thăm vào cặp từ nào, HS trong nhóm phải tìm từ ngữ có cặp từ đó. Nhóm nào tìm được nhiều cặp từ là nhóm đó thắng cuộc - Tổng kết cuộc thi ,tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. Gọi HS bổ sung. Bài 3a: Yêu cầu đọc đề. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm việc theo cặp. - Cho các nhóm thi tìm từ láy theo khuôn vần. • GV chốt lại.. + Sổ: sổ mũi – quyể sổ. + Xổ: xổ số – xổ lồng. + Bát/ bác ; mắt/ mắc ; tất/ tấc ; mứt/ mức ; chút/ chúc ; một/ mộc. 3a) 1 HS đọc yêu cầu bài tập đã chọn. - HS làm việc theo nhóm. - Thi tìm từ láy: + An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan chát ; sàn sạt ; ràn rạt. + Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác Đặt câu tiếp sức sử dụng các từ láy ở bài 3a.. 4. Củng cố - dặn dò: - Chép thêm vào sổ tay các từ ngữ đã viết sai ở các bài trước. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu được những phẩm chất cao quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi SGK, học thuộc hai khổ thơ cuối bài) - HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được các toàn bài. - Giáo dục HS đức tính cần cù chăm chỉ trong việc học tập, lao động. *GDBVMT: bảo vệ những bầy ong - thụ phấn cho cây đơm hoa kết trái. II. Chuẩn bị: Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS hỏi về nội dung - Lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét cho điểm. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ của bài. - Yêu cầu HS chia đoạn.. - 1HS khá đọc. Cả lớp đọc thầm. - Lần lượt HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 3 đoạn: Đoạn 1: từ đầu … sắc màu. Đoạn 2: Tìm nơi … không tên. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS luyện phát âm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV chỉnh sửa phát âm, cách ngắt nhịp thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - Gọi HS đọc phần chú giải sgk - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Tìm hiểu bài. • Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? GV chốt • GV giảng: Hành trình là chuyến đi xa và lâu, nhiều gian khổ, vất vả, vô tận không gian và thời gian. Ong miệt mài bay đến trọn đời.. • Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1. • Yêu cầu HS đọc đoạn 2. + CH2: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? +Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt.. - Giáo viên kết luận. + Câu hỏi 3: Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” là thế nào? - Yêu cầu HS nếu ý 2. - Cho HS đọc diễn cảm đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3. + Câu hỏi 4: Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì về công việc của loài ong? GV chốt lại.. - Cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm rút ra nội dung bài.  Hoạt động 3: Rèn HS đọc diễn cảm. . + Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. HS nêu giọng đọc cả bài. + GV treo bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cần luyện đọc: “ Chắt trong... tháng ngày”. - 4 HS đọc. - 1 HS đọc. - HS luyện đọc - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS lắng nghe nắm cách đọc bài thơ. - HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm TLCH. + Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa – bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. - HS lắng nghe hiểu nghĩa từ hành trình. *Ý 1: Hành trình vô tận của bầy ong. - HS lần lượt đọc diễn cảm đoạn 1. - HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm TLCH. -Rừng sâu, biển xa, quần đảo. -Có vẻ đẹp đặt biệt của các loài hoa. +Rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. +Biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. +Quần đảo: có loài hoa nở như là không tên. - Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. *Ý 2: Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ và lớn lao. - HS đọc diễn cảm đoạn 2. - HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm TLCH. - Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ và lớn lao: ong giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại không phai tàn. - HS đọc diễn cảm đoạn 2. *ND: Bài thơ tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. -4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, HS cả lớp thống nhất giọng đọc cả bài: giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những đặc điểm đáng quý của bầy ong. - HS đọc đoạn thơ trên bảng phụ và nêu cách đọc hay: - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài - 3 HS thi đọc diễn cảm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Đọc mẫu - Lớp nhận xét bình chọn. + YC HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS bình chọn bạn đọc hay. - HS nêu, lớp theo dõi. 4. Củng cố - dặn dò: - HS nối tiếp nhau nêu theo ý hiểu của bản - Nhắc lại nội dung bài học. thân - Học bài này rút ra điều gì. *GDBVMT: Chúng ta cần phải làm gì đối với - Nghe thực hiện ở nhà. nh÷ng bÇy ong? V× sao? - Nghe rút kinh nghiệm. - Học thuộc 2 khổ đầu. - Chuẩn bị: “Vườn chim”. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LỊCH SỬ: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. Mục tiêu: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: giặc đói, giặc dốt, giăc ngoại xâm. - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại giặc đói, giặc dốt: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ,… - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II. Chuẩn bị: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Ôn tập. - Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng. - HS nêu (3 em). - Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám. - Nêu nội dung chính của bản Tuyên ngôn độc lập? - GV nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau CM tháng Tám. - HS nghe GV giới thiệu. - Yêu cầu HS đọc tài liệu, thảo luận nhóm 4: - HS thảo luận nhóm 4: + Em hiểu thế nào là “nghìn cân treo sợi tóc”? -… tình thế vô cùng nguy hiểm và bấp bênh. + Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám, nước ta Vì: CMT8 thành công nhưng chúng ta gặp ở trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”? muôn vàn khó khăn tưởng như không vượt qua khỏi. +Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó + Nạn đói năm 1945 làm hơn 2000 người khăn, nguy hiểm gì? chết, 90% dân mù chữ… - Yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Các nhóm khác bổ sung. - GV kết hợp vẽ hình biểu diễn:. luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu.. Việt Nam. Giặc ngoại xâm, phản động chống phá CM. Nông nghiệp đình đốn, nạn đói năm 1945 làm hơn 2 nghìn người chết. 90% đồng bào không biết chữ.. Nạn đói năm 1045 - Cảnh chết đói đầu năm 1945: Tội ác của chế độ thực dân trước cách mạng. - Cho HS cả lớp cùng trao đổi - Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt -… ngày càng có nhiều người dân chết đói, nhân dân không đủ hiểu biết để XD đất nước, thì điều gì có thể xảy ra đối với đất nước ta? không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm và có - Vì sao Bác Hồ lại gọi nạn đói và nạn dốt là thể lại mất nước... -.. vì chúnh cũng nguy hiểm như giặc ngoại “giặc” ? xâm, chúng có thể làm cho DT ta suy yếu, mất nước... Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt. Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh SGK và nêu - HS trao đổi cặp đôi trước. rõ từng hình chụp cảnh gì. - Hỏi: Em hiểu thế nào là bình dân học vụ? - GV sử dụng ảnh tư liệu phong trào bình dân - Lớp bình dân học vụ: Lớp dành cho những người lớn tuổi đi học ngoài giờ lao động. học vụ.. - GV yêu cầu HS nêu các việc mà BH và chính Lớp học bình dân học vụ Bác Hồ thăm lớp học BDHV + Lập hũ gạo cứu đói, ngày đồng tâm, ... phủ đã làm để đầy lùi giặc đói, giặc dốt. + Chia ruộng cho dân, đẩy mạnh phong trào - Cho HS liên hệ với việc chính phủ (do Bác tăng gia sản xuất. Hồ lãnh đạo) đã chăm lo đến đời sống nhân + Mở lớp bình dân học vụ. +Xây dựng thêm trường học. dân. Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói. Giặc dốt: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: -Trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc đẩy lùi những khó khăn tưởng chừng không qua nổi. Việc đó cho thấy sức mạnh của ND ta như thế nào?. HS thảo luận nhóm 4. Đại diện các nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác cùng GVbổ sung: +Trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường là nhờ tinh thần ĐK và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.. - Khi lãnh đạo CM vượt qua tình thế hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và BH như thế + Nhân dân một lòng tin vào Chính phủ và Bác Hồ để làm CM. nào? - Rút ra ghi nhớ. -Yêu cầu Học sinh đọc phần ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4. Củng cố - dặn dò: - Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ - HS nối tiếp nhau phát biểu: trong nội dung bài học? - Bác Hồ có một TY sâu sắc, thiêng liêng dành cho ND ta, đất nước ta. Hình ảnh BH nhịn ăn để góp gạo cứu đói cho ND khiến - Đảng và BH đã phát huy được điều gì trong toàn dân cảm động, một lòng theo Đảng, theo BH làm CM... ND để vượt qua tình thế hiểm nghèo? - ... phát huy sức mạnh toàn dân. ….phát huy truyền thống yêu nước của ND. - Ngày nay, Đảng ta đang lãnh đạo nhân dân …dựa vào dân. phấn đấu xây dựng cuộc sống như thế nào? - HS nêu. - Chuẩn bị: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. * Bài tập cần làm: Bài1a,c; 2 *HS khá giỏi làm thêm được các bài tập:BT1(b,d),BT3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: Bảng hình thành ghi nhớ, phấn màu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài - 2 em lên bảng làm - Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm một số tự nhiên. HS1: 9,07 x 30 ...90,7 x 30 Yêu cầu HS: Phát biểu quy tắc nhân một số HS2: 2,54 x 1000... 25,4 x 100 thập phân với 10, 100, 1000,... - HS: Phát biểu quy tắc - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động cá nhân.  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - GV nêu VD 1 (SGk – T. 58) Cái sân hình chữ nhật có chiều dài 6,4 m, 1 HS đọc VD. Chiều rộng là 4,8 m. Tính diện tích cái sân?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Muốn tính diện tích mảnh vườn ta làm thế nào? - Ta tìm được kết quả của phép nhân 6,4 x 4,8 bằng cách nào? - Nêu cách làm. - GVcho HS đối chiếu kết quả của phép nhân 64 x 48 = 3072 ( dm2 ) với 6,4 x 4,8 = 30,72 ( m2) GV có thể viết đồng thời 2 phép tính: 64 6,4 x 48 x 4,8. -Lấy chiều dài nhân với chiều rộng S = 6,4 x 4,8 = .....( m2) -HS trao đổi với nhau và thực hiện. 6,4 m = 64 dm 4, 8 m = 48 dm Vậy: S = 6,4 m x 4,8 m = 64 dm x 48 dm = 3072(dm2) = 30,72 m2. - HS so sánh 2 phép nhân, sau đó một HS nêu 512 512 trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét 256 256 + Giống nhau về đặt tính và thực hiện tính + Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy 2 2 3072 (dm ) 30,72(m ) còn một phép tính không có - Yêu cầu HS tự rút ra nhận xét cách nhân một - Một vài HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và số thập phân với một số thập phân. nhận xét - GV chốt cách đặt và thực hiện phép tính. - 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính. *VD 2: GV nêu:14,3  1,52 - Lớp làm vào nháp. -Gọi HS lên bảng thực hiện. - HS nêu cách làm. -Y/c HS rút ra quy tắc nhân một STP với một - Lớp nhận xét, bổ sung. STP. - HS nêu cách nhân một số thập phân với một -GV nhận xét, kết luận: số thập phân. + Nhân như nhân số tự nhiên. - HS nghe khắc sâu kiến thức. + Đếm phần thập phân cả 2 thừa số. + Dùng dấu phẩy tách ở phần tích chung. - HS đọc ghi nhớ SGK -T. 59. - GV cho HS đọc qui tắt trong SGK  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS bước đầu nắm 1/ - HS đọc yêu cầu. được quy tắc nhân 2 số thập phân. - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở  Bài 1a,c : (HSKG làm thêm các bài b, d) - HS nhận xét, chữa bài. VD: - Gọi HS đọc đề bài a/ 25,8 c/ 0,24 - GV yêu cầu HS tự thực hiện các phép nhân x 1,5 x 4,7 - Gọi 2 em lên bảng làm bài. 1290 168 -YC HS nêu cách tách phần thập phân ở tích 258 96 trong phép tính mình thực hiện 38,70 1,128 - Yêu cầu HS: Phát biểu quy tắc nhân một số 2 HS lần lượt nêu trước lớp thập phân với một số thập phân.? 2/ HS đọc và nêu yêu cầu -GV nhận xét và cho điểm - HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. Bài 2: GV treo bảng phụ, HS nêu yêu cầu. a, Cho HS tính các phép tính nêu trong bảng. GV gọi HS kiểm tra kết quả đúng trên bảng . - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì -GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính tích không thay đổi chất giao hoán của phép nhân các số thập phân -Tính chất giao hoán của phép nhân: axb=bxa - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi là tính chất nào của phép - HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân? - Rút ra tính chất giao hoán của phép nhân các nhân hai số thập phân để làm. b) Nêu miệng kết quả. số thập phân ( như SGK ) 9,04 x 16 = 144,64 b, GV cho HS nêu ngay kết quả của phép nhân 4,34 x 3,6 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64 ở dòng thứ hai. Khuyến khích HS giải thích tại 3,6 x 4,34 = 15,624.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> sao nói ngay được kết quả đó . 3/ HS đọc đề, phân tích, tìm cách giải. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ Chu vi vườn cây hình chữ nhật: - GV yêu cầu HS đọc đề. (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) - Tóm tắt đề. Diện tích vườn cây hình chữ nhật: - Phân tích đề, hướng giải. 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2 ) - GV chốt, cách giải. ĐS: Chu vi: 48,04 m DT: 131,208 m2 4. Củng cố - dặn dò: - 2 em nhắc lại quy tắc nhân. - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe và đã được đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng,ngắn gọn. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - Nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. *GDBVMT (Trực tiếp): Qua việc HS kể câu chuyện theo yêu cầu của đề bài, GV nâng cao ý thức BVMT cho HS. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - GV nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ). - 2 HS lần lượt kể lại chuyện. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe có liên quan đến việc bảo vệ môi trường. a. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - Gọi một HS đọc đề bài.. 1 HS đọc đề bài.. - GV phân tích đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. đã nghe, đã đọc, bảo - HS phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm. vệ môi trường. - Yc HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2,3. - HS đọc gợi ý 1,2,3, lớp đọc thầm. Một HS đọc thành tiếng đoạn văn trong bài tập - HS suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu 1 ( T. 115 ) để nắm được các yếu tố tạo thành.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> môi trường. - Yêu cầu HS giới thiệu câu truyện các em chọn kể. - GV nhận xét nhanh tên câu chuyện các em đã chọn có đúng yêu cầu của bài không,khuyến khích HS kể câu chuyện ngoài SGK. b. HS tập kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu truyện - Cho HS thực hành kể trong nhóm. -GV hướng dẫn những HS gặp khó khăn, gợi ý cho HS các hoạt động. c. Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn về nội dung truyện và ý nghĩa của truyện. - GV nhận xét về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện, cách kể chuyện; trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Em nhận thức được điều gì về nhiệm vụ bảo vệ môi trường? * GD BVMT: Qua việc HS kể câu chuyện theo yêu cầu của đề bài ( khai thác phụ thuộc vào câu chuyện HS kể ) *ĐĐHCM: Bác Hồ rất yêu thiên nhiên, Bác luôn kêu gọi mọi người cùng tham gia bảo vệ thiên nhiên, trồng cây gây rừng… 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, nói về ý nghĩa giáo dục của các câu chuyện HS kể; biểu dương những HS kể chuyện tốt. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị: “Đi thăm cảnh đẹp của quê em”.. chuyện. -Lần lượt HS giới thiệu: *VD:Tôi xin kể câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. Truyện này tôi đọc trong SGK…. - HS kể chuyện trong nhóm. Các bạn nghe truyện có thể hỏi thêm chi tiết, diễn biến hay ý nghĩa câu chuyện - 5-7 HS thi kể chuyện trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện +Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất - Đó là trách nhiệm của mỗi người vì môi trường mang lại nhiều ích lợi cho chúng ta. - HS liên hệ ý thức bảo vệ môi trường. - HS nghe hiểu để thực hiện.. - Nghe rút kinh nghiệm. - Lắng nghe và thực hiện yêu cầu.. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001…. * Bài tập cần làm: Bài 1 *HS khá giỏi có thể làm thêm được các bài tập: BT2, BT3. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác, say mê học toán..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài: + Đặt tính rồi tính: 23,45 x 1,5 3,124 x 1, 20 - Nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân ? - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài: Luyện tập. 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001. Bài 1 : a)VD 1 *GV nêu VD: Đặt tính và thực hiện tính 142,57 x 0,1 - Gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn - GV hỏi: + Nêu rõ các thừa số, tích của phép tính trên? + Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257? - Như vậy, khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào? -GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1: *VD 2: -YC HS đặt tính và tự tính 531,75 x 0,01 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ... - Cho Hs tự tìm kết quả của phép nhân 531,75 x 0,01 - HS nhận xét và rút ra kết luận cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01 - Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ...ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc qui tắt nhân nhẩm trong SGK  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS củng cố qui tắt nhân nhẩm vừa học. Bài 1b: GV yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự làm vào vở . - Gọi 3 HS làm trên bảng lớn. -GV chữa bài và cho điểm HS. Khi chữa bài YC HS nêu rõ cách nhẩm một số phép tính. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp và nhận xét - HS ở dưới nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân . - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. - HS đọc yêu cầu của đề bài. -1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở, và nêu nhận xét: 142,57 x 0,1 14,257 Thừa số: 142,57 và 0,1 -Tích: 14,257. - Chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số. - Chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang trái một chữ số. - Khi nhân một STP với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số. HS lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,… -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở -1 HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.. - HS tính được ra kết quả là 5,3175 - Từ hai VD trên HS rút ra nhận xét . - Khi nhân một số với 0,1; 0,01; 0,001 ….ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang trái một , hai , ba …chữ số . - 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm và tự học thuộc ngay tại lớp. 1/ HS đọc đề.làm bài , sữa bài - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột tính (Chú ý tính nhẩm và viết luôn kết quả). VD: 579,8 x 0,1 = 57,98 508,13 x 0,01 = 5,0813 362,5 x 0,001= 0,3625 - HS nhận xét kết quả của các phép tính. 2/ HS khá giỏi đọc đề, làm bài , sữa bài Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng nhóm: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. 2 – Nhắc lại quan hệ giữa ha và km (1 ha = 1000 ha = 10 km2 0,01 km2) - Cho HS làm vào vở, 4 HS làm vì 1000 ha = ( 1000 x 0,01) = 10.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> bảng nhóm. - GV nhận xét, chấm chữa bài. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - Ôn tỷ lệ bản đồ của tỉ số 1: 1000000 - 1000000 cm = 10 km. - GV yêu cầu 1 HS sửa bảng phụ. - GV nhận xét, chấm chữa bài.. 125 ha =(125 x 0,01) = 1,25 Km2 12,5 ha = (12,5 x 0,01 = 125 km2 3,2 ha = 3,2 x 0,01 = 0,32 km2 3/ HS khá giỏi đọc đề. -1cm trên bản đồ bằng 1000000cm trên thực tế. HS làm bài, HS sửa bài, 1 HS làm bảng phụ: 1 000 000cm = 10km Quãng đường từ TPHCM đến HP dài là: 19,8 x 10 = 198 (km) ĐS: 198 km - HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm. - Chuẩn bị: Luyện tập. - GVnhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND ghi nhớ). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. - Giáo dục HS lòng yêu quý và tình cảm gắn bó giữa những người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: Tranh phóng to của SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS đọc bài tập 2. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học nắm được Hoạt động nhóm. cấu tạo ba phần của bài văn tả người.. - Y/c học sinh quan sát tranh minh họa bài - HS quan sát tranh. Hạng A Cháng và hỏi: Qua bức tranh, em cảm - Anh là người khỏe mạnh và chăm chỉ. nhận được điều gì về anh thanh niên? - GV nêu: Anh thanh niên này có điểm gì nổi - Học sinh đọc bài Hạng A Cháng. bật, cùng đọc bài Hạng A Cháng và TLCH. - Chia lớp thành 5 nhóm, y/c đọc bài và trả lời - Học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi 5 câu hỏi: SGK. + Nhóm 1: Xác định phần mở bài và cho biết 1/ Mở bài: Nhìn thân hình….Đẹp quá. tác giả giới thiệu người định tả bằng cách nào? - Nội dung: Giới thiệu về Hạng A Cháng. Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thân hình khỏe đẹp của Hạng A Cháng. + Nhóm 2: Ngoại hình của A Cháng có điểm 2/ Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim,…… gì nổi bật? vóc cao, vai rộng; người đứng như cái cột đá trời trồng; khi đeo cày, trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. 3/ Lao động chăm chỉ, cần cù, say mê, giỏi, + Nhóm 3: A Cháng là người như thế nào? ….tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc. 4/ Đoạn kết bài ( câu văn cuối cùng của bài+ Nhóm 4: Tìm phần kết bài và nêu ý nghĩa Sức lực tràn trề... chân núi Tơ Bo ) của nó? - Ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng. 5/* Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng +Nhóm 5: Nhận xét cấu tạo của bài văn tả trai khỏe đẹp trong bản. * Thân bài: những điểm nổi bật. người? + Thân hình: người vòng cung, da đỏ như lim; bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao; vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hung dũng như hiệp sĩ. + Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động. * Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng - Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng. A Cháng. - Học sinh đọc phần ghi nhớ. Bài văn tả người gồm 3 phần: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk. +Mở bài: Giới thiệu người định tả. + Thân bài:Tả hình dáng và họat động của người đó. +Kết luận: Nêu cảm nghĩ về người định tả.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia đình Phần luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn: + Em định tả ai? + Phần mở bài, em nêu những gì? + Cần tả những gì ở phần thân bài? + Phần kết bài, em nêu những gì? - Y/c HS làm bài. • GV lưu ý HS lập dàn ý có ba phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả. - Đính bảng cùng chữa bài và nhận xét. - Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. - GV nhận xét, chấm chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu cấu tạo của bài văn tả người? - Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và. * HS lập dàn ý tả người thân trong gia đình em. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - Nhiều HS nêu. - Giới thiệu người định tả. -Tả hình dáng (tuổi, tầm vóc, làn da, mắt, mũi, dáng đi, cách ăn nói,….) -Tả tính tình và hoạt động. - Tình cảm, cảm nghĩ của mình đối với người định tả. -HS làm bài vào VBT. -1 HS ghi vào bảng phụ. - 5 HS đọc bài làm của mình . - Lớp theo dõi nhận xét, sửa bài. - Vài HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Nghe thực hiện ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> chọn lọc chi tiết). - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ĐỊA LÍ: CÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: - Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp: + Khai thác khoáng sản, luyyện kim, cơ khí…. + Làm gốm, chạm khắc, làm hàng cói….. - Nêu tên sản phẩm của 1 số ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. *HS khá giỏi : + Nêu điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta :nhiều nghề,nhiều thợ khéo tay,nguồn nguyên liệu sẵn có . + Nêu những nghành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có). + Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. *GDBVMT (Liên hệ): Xử lý chất thải CN. *GDSDNL (Liên hệ): Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ: -Nước ta có những điều kiện nào để phát triển thuỷ sản? - Lâm nghiệp gồm những hoạt động nào? Phân bố ở đâu? - Gv nhận xét, cho điểm.. HOẠT ĐỘNG HỌC -2 Học sinh trả lời, HS khác nhận xét.. B. Bài mới: G/thiệu ghi tựa bài “Công nghiệp”. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài Hoạt động 1: Một số ngành CN và sản phẩm của chúng: - Trình bày kết quả. VD: - Tổ chức cho học sinh trưng bày các tranh, ảnh Ngành CN SP Khai thác Than, dầu mỏ, về các ngành CN và SP của các ngành CN theo khoáng sản quặng sắt, bô nhóm 6, sau đó yêu cầu đại diện các nhóm giới xít… thiệu trước lớp. Điện ( thủy điện, nhiệt điện) Luyện kim Cơ khí(SX lắp ráp, sử chữa) Đồ dùng gia đình. Dệt, may mặc Hóa chất Dệt may mặc Chế biến LT, TP. Chế biến thực phẩm. Lắp ráp TV LG ở Hưng yên. Chế biến thủy, hải sản. Chế biến thủy, hải sản SX hàng tiêu dùng. Điện Gang, thép, đồng… Các loại máy móc, PT giao thông... Phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng... Các loại vải, quần áo... Gạo, đường, mía, bia, rượu... Thịt hộp, cá hộp, tôm... Dụng cụ y tế, đồ dùng GĐ.... SPxuấtkhẩu Than, dầu mỏ,…. Các loại vải, quần áo.. Gạo Thịt hộp, cá hộp.... Nhiệt điện Phả Lại. GV nhận xét, khen. + Kết luận điều gì về những ngành cụng  Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp. nghiệp nước ta?  SP của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản …).  Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, + Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh … đối với đời sống sản xuất? - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ * GD HS Biện pháp BV môi trường : xử lí dùng cho đời sống, xuất khẩu … chất thải cụng nghiệp. - HS liên hệ trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề thủ công. +Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta? - Học sinh tự trả lời (thi giữa 3 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn). VD: Kết hợp cho HS xem tranh: + Gốm sứ ( Bát Tràng- HN; Biên Hòa- ĐN) +Cói: Nga Sơn ( T. Hóa); Kim Sơn( N. Bình).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Lụa Hà Đông + Mây, tre đan * Hưng Yên: - Phù Cừ: mây tre đan (Đình Cao), thêu tranh (Tiên Tiến) - Tiên Lữ: đan đó, đan thuyền, dệt thảm, làm mũ muồng, … - Nhắc lại.. Thêu tranh. SP mây, tre đan Đan thuyền. Làm quạt giấy. - Đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. Đan đó, giỏ, lờ… Dệt chiếu cói - Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công. - Tạo công ăn việc làm cho nhiều LĐ, tận Hoạt động 3: Đặc điểm của nghề thủ công dụng nguồn nhiên liệu rẻ tiền, sẵn có, dễ kiếm trong dân gian; các SP có giá trị cao nước ta. (HS KG) trong xuất khẩu. + Nghề thủ công nước ta có đặc điểm gỡ? - HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. + Nghề thủ công nước ta có vai trò gì đối với - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. đời sống của nhân ta? Chốt ý. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Tiết 2. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, 2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> *GDBVMT (Trực tiếp): Bài tập 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng GDBVMT. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - GV cho HS sửa bài tập. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm các quan hệ từ trong câu. 1/ 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nghe nắm cách làm bài. - GV hướng dẫn: - HS làm bài vào VBT. + Dùng bút chì gạch 2 gạch dưới từ quan hệ. + Gạch một gạch dưới những từ ngữ được nối -1 HS làm bảng phụ. Cái cày của người Hmông…,bắp cây bằng với nhau bằng quan hệ từ. gỗ tốt màu đen, vòng như hình cánh cung, - Y/c HS làm bài. ….hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - Lớp nhận xét sửa bài - GV nhận xét, chấm chữa bài . 2/ HS đọc yêu cầu bài 2,Cả lớp đọc thầm. Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS trao đổi theo nhóm đôi. + Để : biểu thị mục đích. -YC HS tự làm bài + Nhưng: biểu thị đối lập. -Gọi HS phát biểu ý kiến + Mà: biểu thị đối lập. + GV và cả lớp nhận xét, chấm chữa bài, chốt + Nếu … thì … : biểu thị giả thiết – kết luận. - Lớp nhận xét sửa bài lại lời giải đúng Hoạt động 2: H/dẫn HS biết tìm một số từ trái nghĩa và đặt câu với các từ vừa tìm được. Bài 3: 3/ 1 HS đọc. Cả lớp đọc toàn bộ nội dung. + Gọi HS đọc YC và nội dung. - Điền quan hệ từ vào chỗ trống. + Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - HS lần lượt trình bày. a/ và - Gọi nhận xét, chấm chữa bài. b/ và, ở, của c/ thì, thì d/ và, nhưng. Cả lớp nhận xét. - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. HS nêu một số việc cần làm để giữ gìn bầu * GD BVMT: Khi bầu không khí bị ô nhiễm không khí. VD: thì khó có bầu trời trong vắt và thăm thẳm cao. Vậy mỗi chúng ta cần phải làm gì để bầu -Không vứt rác bừa bãi không khí không bị ô nhiễm? - Xử lí rác thải … Bài 4: ( Yêu cầu HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ). - Các nhà máy cần có hệ thống xử lí khói…. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài và tự làm. - Gọi HS đọc câu mình đặt.. - HS làm bài vào VBT. - Nhiều HS nêu câu vừa đặt.. 4/ 1 HS đọc và nêu yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV nhận xét, tuyên dương. .. - Tôi dặn mãi mà nó không nhớ. - Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. - Cái lược này làm bằng sừng… - Lớp nhận xét.. 4. Củng cố - dặn dò: - Kể tên một số quan hệ từ mà em biết. - HS nêu, lớp bổ sung - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi - Nghe thực hiện ở nhà. trường”. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: - Nhân một số thập với một số thập phân. - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính *Bài tập cần làm: Bài 1, 2 *HS khá giỏi làm thêm được BT3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Y/c HS tính nhẩm: a/ 12,35 x 0,1 b/ 1,78 x 0,01 c/ 9,01 x 0,001 - HS nhẩm, nêu kết quả - Gọi HS nhắc lại qui tắt nhân nhẩm. - 2 HS nhắc lại qui tắt nhân nhẩm. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài: Luyện tập. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. Bài 1: 1/1 HS đọc to yêu cầu. Lớp đọc thầm a) GV treo bảng phụ .YC HS đọc phần a - Yêu cầu HS tự tình các giá trị của biểu thức -1 HS làm bài trên bảng , lớp làm vào vở. - HS nhận xét. và viết vào bảng làm bài rồi chữa bài. - Rút ra kết luận về tính chất kết hợp của - HS nhận xét bài trên bảng phép nhân số thập phân. - GV h/dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai - Yêu cầu HS phát biểu tính chất kết hợp của số còn lại (a  b)  c = a  (b  c) phép nhân các số thập phân b) GV cho HS dựa vào tính chất kết hợp trên - HS đọc yêu cầu của câu b. - HS làm vào vở. 4 HS lên bảng làm bài. để tính nhanh. 9,65 x 0,4 x 2,5 0,25 x 40 x 9,84 -GV nhận xét và cho điểm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> = 9,65 x (0,4 x 2,5) = (0,25 x 40) x 9,84 = 9,65 x 1 = 9,65 = 10 x 9,84 = 98,4 2/ HS đọc đề, làm bài, sửa bài - HS nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức. a/ (28,7 + 34,5) x 2,4 b/ 28,7 + 34,5 x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 151,68 = 111,5. Bài 2: - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS khá giỏi giải bài toán với số thập phân. 3/HS khá giỏi đọc đề. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi HS tóm tắt: 1 giờ : 32,5 km • GV yêu cầu HS đọc đề. 3,5 giờ: ? km • GV gợi mở để HS phân tích đề, tóm tắt. -HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ: • Giải toán liên quan đến các phép tính số thập Người đó đi quãng đường là: phân. 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) - GV nhận xét, chấm chữa bài. ĐS: 31,25 km 4. Củng cố - dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu lại tính chất kết hợp của - HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. phép nhân các số thập phân. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… THỂ DỤC: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (QUAN SÁT VÀ CHỌN LỌC CHI TIẾT). I. Mục tiêu: - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu trong SGK.. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh. * KNS: Liên hệ lồng ghép. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Yêu cầu HS đọc dàn ý tả người thân - 2 HS đọc dàn ý. trong gia đình.. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết được.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu bài tập1. 1/1HS đọc thành tiếng toàn văn nội dung - GV: Các em nêu những đặc điểm ngoại hình BT1-SGK. Cả lớp đọc thầm lại. của người bà trong đoạn văn( mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt... gạch bút chì mờ dưới những chi tiết trong vở nhưng khi trình bày phải biết diễn đạt, tránh chỉ đọc lại máy móc các chi tiết. + Trao đổi theo cặp. - HS trình bày kết quả *Lời giải: -Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối; mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.. - GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm -Đôi mắt: (khi bà mỉm cười) hai con ngươi ngoại hình của người bà. đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả; -GV hướng dẫn HS đi tới kết luận: Tác giả đã ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. ngắm bà rất kỹ, đã chọn lọc những chi tiết rất - Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ tươi trẻ ... rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu tràn đầy của - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời tả. -1 HS nhìn bảng đọc lại nội dung đã tóm tắt * Liên hệ: Lồng ghép kĩ năng sống: * 3-4 HS lần lượt nêu ý kiến. VD: - Con, cháu cần phải có thái độ, tình cảm như - Tôn trọng, lễ phép. - Biết vâng lời... thế nào đối với ông bà, cha mẹ? Vì sao? - Yêu thương, chăm sóc...  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết thực Vì ông bà đã sinh ra và nuôi dưỡng bố mẹ, từ hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và đó mới có chúng ta… ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Y/c HS thảo luận nhóm thực hiện bài tập: 2/ HS đọc to bài tập 2. + Đọc kĩ đoạn văn. - Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại + Ghi lại những chi tiết tả người thợ đang làm những chi tiết miêu tả người thợ rèn – HS việc. trình bày – Cả lớp nhận xét. - Mời HS trình bày. *Lời giải: -Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. - Quai những nhát búa hăm hở (khiến cho con cá lửa vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch, vảy bắn tung toé thành những tia sáng rực, nghiến răng ken két, cưỡng lại, không chịu khuất phục). - Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng; lệnh cho - GV nhận xét, kết luận và hỏi: + Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ thợ phụ thổi bễ... rèn đang làm việc của tác giả? -Tác giả quan sát rất kĩ hoạt động của anh thợ + Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? rén. - GV kết luận: Như vậy, biết chọn lọc chi tiết -Như đang chứng kiến anh thợ làm việc..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt hẳn - HS lắng nghe để biết chọn lọc chi tiết khi với mọi người xung quanh, làm cho bài văn sẽ miêu tả. hấp dẫn hơn, không lan tràn, dài dòng. * Liên hệ: Lồng ghép kĩ năng sống: - Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối - 3-4 HS lần lượt nêu. VD: - Trân trọng, yêu quý.... vì họ là những người với người lao động? Vì sao? làm ra của cải vật chất để nuôi sống mọi 4. Củng cố - dặn dò: người, để xây dựng đất nước... - Tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. Nghe khắc sâu kiến thức. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: GIỮ LẤY MÀU XANH (Tiết 2- Tuần 12 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: -Giúp học sinh biết lập dàn ý cho bài văn tả người( thầy giáo, cô giáo) hoặc một người bạn của em. - Dựa vào dàn ý viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp hoặc kết bài theo kiểu mở rộng. - Giáo dục HS lòng tình cảm yêu quý thầy cô giáo và bạn bè. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Đọc yêu cầu đề bài. - Đề bài: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả - HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết học buổi 1 để thầy (cô giáo) hoặc một bạn học của em. được cấu tạo dàn ý chi tiết một bài văn miêu tả - Yêu cầu HS đọc dàn ý đã lập ở tiết học người phải có đủ 3 phần (MB, TB, KB). buổi 1 để được cấu tạo dàn ý chi tiết một bài - HS xác định người định tả. văn miêu tả người phải có đủ 3 phần (MB, - HS làm bài vào vở. TB, KB). - VD: Dàn ý chi tiết tả cô giáo - Gợi ý HS tìm ý: + MB: Cô giáo em muons tả là cô Trang đã dạy + MB: Em giới thiệu người em muốn tả là em hồi lớp 3. ai? + TB: a) Tả ngoại hình: + TB: Em cần tả gi? (Hình dáng, khuôn mặt, - Hình dáng cao, người thon thon và hơi gầy. mái tóc, cách ăn mặc, …, tính tình, hoạt - Khuôn mặt trái xoan, sống mũi thấp, … động của người đó). - Mái tóc dài và đen nhánh. + TB: Tình cảm của em đối với người đó thế - Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, những ngày đầu nào? tuần cô thường mặc bộ áo dài trroong thật thướt - Cho HS làm bài vào vở. tha….

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Yêu cầu vài HS dàn ý bài văn vừa làm. - GV nhận xét, chấm chữa bài.. b) Tính tình hiền lành, dịu dàng,… mỗi khi lên lớp cô thường giảng dạy tận tình, chú đáo, … + KB: Em rất yêu quí cô, cô là người mẹ thứ hai của em ở trường. - Vài HS đọc bài văn vừa làm. - Lớp nhận xét, sửa bài, học tập những đoạn văn hay của bạn.. 3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn về đọc lại bài và hoàn thành bài tập. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LUYỆN VIẾT: BÀI 12 (N): “Hoa giấy Thanh Tiên” (Tiết 2) I/ Mục tiêu: 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: H, T, G, V, Đ, S, N, P, X, C, Ư. + Viết đều nét bài “Hoa giấy Thanh Tiên” với mẫu chữ nghiêng. + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. 2/ Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. 3/ Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giáo viên đọc: + Yêu câu HS đọc bài viết. + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) + Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết. + HS tìm hiểu phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. 2. Tìm hiểu đoạn viết: - Số lượng câu trong đoạn viết. - Học sinh trả lời - Các chữ được viết hoa. + Gồm 3 đoạn văn có 8 câu. + 11 chữ hoa: H, T, G, V, Đ, S, N, P, X, C, Ư. 3. Tìm hiểu cách viết: - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày: - Bài viết được trình bày trên mẫu chữ viết nào? 5. Luyện viết các chữ hoa: Mẫu nghiêng H, T, G, V, Đ, S, N, P, X, C, Ư.. - Học sinh trả lời, lớp bổ sung: 1ly, 1,5 ly, 2 ly, 2,5 ly. - Độ rộng của các con chữ 1 ô ly. + Khoảng cách giữa các chữ : ô 1 ly + Mẫu chữ: Nghiêng. + HS lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách viết và trình bày bài viết..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Các từ viết hoa Thanh Tiên, Gia phả, Trần, Võ Đinh Tiên, Sơn Tây, Nguyễn, Phú Xuân, Chạp, Đại Nam, Tết, Huế, 5. Viết bài: 6. Nhận xét bài viết: + Học sinh viết đoạn 2, 3 của bài viết vào vở. + Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 2- Tuần 12-Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố nhân thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001….., vận dụng tính chất của phép cộng để tính thuận tiện nhất. Giải toán có liên quan đến số thập phân. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành. - Bài 1: Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 1/ HS làm vào vở thực hành. 17,4 x 0,1 = 1,74 0,48 x 0,1 = 0,048 2,18 x 0,01 = 0,218 6,08 x 0,01 = 0,0608 207 x 0,001 = 0,207 0,01 x 0,001 = 0,00001 - GV nhận xét, sửa bài. - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 2: Hướng dẫn HS so sánh. 2/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. + Cho HS làm vào vở thực hành. a) 4,6 x X = 3,8 x 4,6 b) X x 1,25 = 1,25 x 9,2 + GV nhận xét, sửa bài. X = 3,8 X = 9,2 c) 15,4 x 2,7 = 2,7 x X d) X x 0,01 = 0,01 x 0,4 X = 15,4 X = 0,4 - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 3: 3/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. Hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao a) 7,38 x 0,5 x 20 d) 0,25 x 1,25 x 4 x 800 hóa và tính chất kết hợp để tính. = 7,38 x ( 0,5 x 20) = (0,25 x 4) x (1,25 x 800) + Cho HS làm vào vở thực hành. = 7,38 x 10 = 73,8 = 10 x 1000 = 10000 + GV nhận xét, sửa bài. - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 4: Hướng dẫn đọc, phân tích đề rồi 4/ HS đọc, phân tích đề rồi giải. giải. Quảng đường bác An đi bộ là: + Cho HS làm vào vở thực hành. 4,5 x 0,5 = 2,25 (km) + GV nhận xét, sửa bài. Quảng đường bác An đi ô tô là: 42,5 x 1,2 = 51 (km).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Bài 5: Hướng dẫn HS KG làm vào vở Quảng đường từ nhà bác An ra tỉnh là: + GV nhận xét, sửa bài. 51 + 2,25 = 53,25 (km) 2. Củng cố - dặn dò: Đáp số: 53,25 km - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS nhận xét, sửa bài. - Xem trước bài học sau. 5/ HS đọc đề, làm vào vở. - Nhận xét tiết học. - Lớp nhận xét, sửa bài. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… SINH HOẠT I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua , đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua: + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình. + GV đánh giá chung: * Ưu điểm: - Có tiến bộ trong học tập: ……………… …………………………………………… - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao. * Nhược điểm:. - Lớp trưởng nhận xét - HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm - Các tổ báo cáo: * Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình : + Học tập + Lao động Vệ sinh + Nề nếp, đạo đức,…. + Các phong trào thi đua + ------------------+ ------------------. - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: - Tổ dành nhiều bông hoa điểm 10 là: +……………………………… +………………………………. - Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn: .... - Tổ ….. nhất - Tổ ….. nhì - Tổ ….. ba. HOẠT ĐỘNG HỌC. 3/Phương hướng tuần tới: - Cả lớp phát biểu ý kiến. - Duy trì các nề nếp đã có. - Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng Ngày Nhà giáo VN 20/10. Phong trào bông hoa.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> điểm 10. Duyệt của tổ chuyên môn Kiểm tra ngày….tháng…năm 2012 Tổ trưởng. Duyệt của BGH Kiểm tra ngày….tháng…năm 2012 Hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×