Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GA TUAN 12CKTKNBVMT3Cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.21 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tập đọc: MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK) - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Cây bàng. - 2 Học sinh đọc diễn cảm bài thơ, trả lời - Giáo viên nhận xét cho điểm. câu hỏi 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS đọc bài - Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, - Học sinh khá giỏi đọc cả bài. sinh sôi, chon chót. - Bài chia làm 3 đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng - 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. đoạn. Theo dõi sửa lỗi về phát âm, giọng - Học sinh đọc thầm phần chú giải. đọc từng em. - HS luyện đọc theo cặp - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12’) - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. - Lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng - Học sinh đọc đoạn 1. chậm rãi, êm ái. - Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo + Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa hiệu mùi thơm. bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi đầu có gì đáng chú ý? thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho - GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. gió thơm … - Yêu cầu học sinh nêu ý 1. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - 1 HS nêu: Thảo quả báo hiệu vào mùa. - Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây - Học sinh đọc đoạn 2 thảo quả phát triển rất nhanh? - Qua một năm, hạt thảo quả đã thành • Giáo viên chốt lại. cây, cao tới bụng người… - Yêu cầu học sinh nêu ý 2. - HS nhận xét. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - 1 HS nêu. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? - Học sinh đọc đoạn 3. Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? - Nảy dưới gốc cây • GV chốt lại. - 1 HS trả lời + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3 - Lớp nhận xét. - Ghi những từ ngữ nổi bật. - Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy Hoạt động 3: Đọc diễn cảm (8’) hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn HS kĩ thuật đọc diễn cảm. - Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng. - Cho học sinh đọc từng đoạn. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét. - HS luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hướng dẫn HS nêu nội dung chính 3. Củng cố: (3’) - Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn. - Thi đua đọc diễn cảm. 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: “Hành trình bầy ong”. - Nhận xét tiết học. - Thảo luận và nêu ý chính của bài: “Bài văn tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.” - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc toàn bài.. Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;... I. MỤC TIÊU: + Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; … + Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - BT cần làm: Bài 1; Bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3, bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐBT 1. Bài cũ: (5’) - Học sinh sửa bài 3/56 - 1 HS đọc kết quả bài làm. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: (30’) Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 Hoạt động 1: H.dẫn cách nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000 - Giáo viên nêu ví dụ - Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả. - Học sinh ghi ngay kết quả vào - HDHS đặt tính và tính: bảng con. 27 , 867 53 ,286 - Học sinh nhận xét giải thích x 10 x 100 cách làm (có thể học sinh giải ❑❑ ❑❑ thích bằng phép tính đọc ® (so 278,67 5328,6 sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số). - Yêu cầu học sinh nêu quy tắc - Học sinh thực hiện. -Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển Lưu ý:37,561 ´ 1000 = 37561 dấu phẩy sang bên phải. - Học sinh lần lượt nêu quy tắc. - GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. - Học sinh tự nêu kết luận như Hoạt động 2: Luyện tập SGK. Bài 1: - Lần lượt học sinh lặp lại. - Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. - Học sinh đọc đề. - Giáo viên chốt lại. - Học sinh làm bài bằng cách tính Bài 2: nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Học sinh sửa bài. - Nhận xét, sửa sai. Bài 3: (nếu còn thời gian) - Học sinh đọc đề. - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm HSKG - Thu tập chấm. vào vở BT3 10,4dm = 104cm; 12,6m = 1260cm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 0,856m = 85,6cm; 5,75dm = 57,5cm.. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi HS nêu lại quy tắc nhân - Chuẩn bị: “Luyện tập”.. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở 10l dầu hỏa cân nặng là: 0,8 x 10 = 8 (kg) Can dầu hỏa cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg - 2 HS nêu lại quy tắc. Đạo đức KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. * GD Tấm gương ĐĐ HCM: Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học giáo dục cho HS đức tính kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ. TTCC1, 2, 3 của NX5: Cả lớp. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em. - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồ dùng để chơi đóng vai. III. CÁC PP/KTDHTC: Ðóng vai ; Thảo luận nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Đọc ghi nhớ. - 1 học sinh trả lời. - Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. - Lớp lắng nghe 2. Bài mới: (25’) Kính già yêu trẻ. Hoạt động 1: HD tìm hiểu nội dung truyện “Sau đêm mưa”. Ðóng vai - Đọc truyện sau đêm mưa. - Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn -Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm bị vai theo nội dung truyện. theo nội dung truyện. - Các nhóm lên đóng vai. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét. - Đại diện trình bày. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Thảo luận nhóm + Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. gặp bà cụ và em nhỏ? - Tránh sang một bên nhường bước cho cụ + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ? già và em nhỏ. + Em suy nghĩ gì về việc làm của các - Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay bạn nhỏ? em nhỏ. - Vì bà cụ cảm động trước hành động của.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động : Làm bài tập 1. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Cách a, b, d: Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ. - Cách c: Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. *GD KNS: Chúng ta cần làm gì dể thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ? 3. Củng cố: (3’) - GV liên hệ GD Tấm gương ĐĐ HCM về kình già, yêu trẻ (như ở Mục tiêu) 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. các bạn nhỏ. - Học sinh nêu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc ghi nhớ (2 học sinh). Ðộng não - Làm việc cá nhân. - Vài em trình bày cách giải quyết. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - Đọc ghi nhớ.. Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012 Tập đọc HÌNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các CH trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài). - HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. - Giáo dục học sinh đức tính cần cù chăm chỉ trong việc học tập, lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 2 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: Hành trình của bầy ong. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (10’). - Gọi 1 HS khá đọc. - Cho 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - 1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm. - Lần lượt 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV kết hợp nhận xét và sửa lỗi về phát âm, (2 lượt) - 1 HS đọc phần chú giải giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho HS Hoạt động 2: Hướng dẫn Tìm hiểu bài (12’). • Yêu cầu học sinh đọc khổ 1 + Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?. • Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to. • Ghi bảng: hành trình. • Yêu cầu học sinh nêu ý khổ1 • Yêu cầu học sinh đọc khổ 2, 3 • Giáo viên chốt lại.. - Học sinh đọc khổ 1. - Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa – bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm (8’) • Giáo viên đọc mẫu. - Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm hai từng khổ. • Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm rút ra nội dung chính. 3. Củng cố: (3’) - Học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối - Nhắc lại đại ý. 4. Dặn dò: (2’) - Học thuộc 2 khổ thơ cuối. - Chuẩn bị: “Người gác rừng tí hon”. - Nhận xét tiết học. - Hành trình vô tận của bầy ong. - HS đọc thầm khổ 2-3 TLCH 2;3. - Đọc thầm khổ 4 và thảo luận nhóm 4 để TLCH 4 - 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 4 khổ thơ - Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em thích thi đọc. - Học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài. Nội dung chính: Bài thơ cho thấy phẩm chất cao quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. - 2 HS đọc. - Học sinh trả lời.. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: + Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; … + Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. + Giải toán có ba phép tính. - BT cần làm: Bài 1(a); Bài 2(a,b); Bài 3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phấn màu, bảng phụ, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Học sinh sửa bài 3 (SGK). - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: (30’) Luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Bài 1a: - Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000. - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa miệng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên. • Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng. Bài 3:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HĐBT. - Lớp nhận xét.. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Học sinh nhận xét. 7 , 69 50. ¿ 12 ,6 800 ❑❑. 384,5 10080 - Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống sau khi nhân.. HSKG BT1(b),. BT2(c,d),.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân đề - Học sinh đọc đề - Phân tích – nêu cách giải. - Tóm tắt. • Giáo viên chốt lại. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. Giải 3 giờ đầu đi được số km là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) 4 giờ sau đi được số km là: 9,52x 4 = 38,08 (km) Người đó đi được tất cả là: 3. Củng cố: (3’) 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kiến Đáp số: 70,48 km BT4 thức vừa học. - Học sinh nhắc lại (3 em). 4. Dặn dò: (2’) - Dặn dò : Làm bài 4/ 58. - Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số thập phân.. - Nhận xét tiết học.. Chính tả ( Nghe - viết) MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU: - Học sinh nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT(2) a / b, BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy.Vở, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - HS lần lượt đọc kết quả làm bài tập 3 - Giáo viên nhận xét – cho điểm. - Học sinh nhận xét. - 1, 2 học sinh đọc bài chính tả. 2.Bài mới: (30’) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. - Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả. • Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn - Học sinh nêu cách trình bày bài chính tả. văn vào bảng con. • Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận -Viết từ khó: mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng … trong câu. - Học sinh lắng nghe và viết nắn nót. • Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi. • Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Bài 2 a: Yêu cầu đọc đề. - HS chơi trò chơi: thi viết nhanh a. + Sổ: sổ mũi – quyển sổ. + Xổ: xổ số – xổ lồng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Sơ: sơ sài – đơn sơ. - Giáo viên nhận xét. + Su: su hào – đồng xu Bài 3b: Yêu cầu đọc đề. + Sứ: bát sứ – xứ sơ - 1 HS đọc yêu cầu bài tập đã chọn. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Thi tìm từ láy: • Giáo viên chốt lại. + An/ at: man mát; ngan ngát; chan 3. Củng cố: (3’) chát; sàn sạt; ràn rạt. - Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết. + Ang/ ac: khang khác; nhang nhác; - Giáo viên nhận xét. bàng bạc; càng cạc. 4. Dặn dò: (2’) - Đặt câu tiếp sức sử dụng các từ láy ở - Chuẩn bị:“Nghe-vết: Hành trình của bầy ong” bài 3a. - Nhận xét tiết học. - Học sinh trình bày. KỸ THUẬT. Bài : Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tiết 1) I. Mục tiêu : - HS nêu lại được các bước của cắt, khâu, thêu tự chọn - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Yêu thích sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy – học - PP : Quan sát, đàm thoại, thực hành. - GV : SGK, SGV, 1 số sản phẩm khâu, thêu đã học - HS : SGK Kĩ thuật 5. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Cho hs ht - Nêu lại cách tiến hành rửa dụng cụ nấu ăn - Nhận xét - Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn - Yêu cầu hs đọc thầm bài đính khuy hai lỗ và nêu cách đính khuy hai lỗ ? - Yêu cầu hs đọc thầm phần nấu ăn và nêu nội dung đã học - Nhận xét - Chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm thảo luận chọn phần thực hành và phân công nhiệm vụ cho các thành viên - Gọi đại diện nhóm phát biểu - Nhận xét - Nêu lại cách đính khuy hai lỗ - Liên hệ thực tế - Nhận xét tiết học - Về nhà xem bài và chuẩn bị bài Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (t2). Khoa học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS nêu - hs lắng nghe - hs lắng nghe - HS đọc thầm và nêu : chuẩn bị đính khuy ; vạch dấu các điểm đính khuy; đính khuy vào điểm vạch dấu - Hs đọc thầm và nêu : luộc rau ;nấu cơm ; bày dọn bữa ăn ;rửa dụng cụ nấu ăn - hs lắng nghe - Lớp chia thành 3 nhóm, thảo luận nội dung thực hành và phân công chuẩn bị cho các thành viên - Đại diện nhóm phát biểu - hs lắng nghe - HS nêu lại - hs lắng nghe - hs lắng nghe - hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> SẮT, GANG, THÉP I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép. * GD BVMT (Liên hệ): GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 42, 43. Đinh, dây thép (cũ và mới). - HS: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ gang, thép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Tre, mây, song. - Học sinh tự đặt câu hỏi. - Học sinh khác trả lời. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: (28’) Sắt, gang, thép. Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin. * HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép. - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Bước 1: Làm việc cá nhân. - Điền vào phiếu học tập theo nội dung - Giáo viên phát phiếu học tập. câu hỏi SGK. - 3 HS nêu câu trả lời Bước 2: Làm việc cả lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét chốt ý. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Kể được tên một số dụng cụ được làm từ gang, thép ; nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang, thép. Bước 1: GV giảng: - Tính chất của sắt. - HS lắng nghe. - Một số đồ dùng được làm từ kim loại sắt. Bước 2: Cho HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK và nói xem gang hoặc thép được sử - HS thảo luận nhóm đôi dụng để làm gì? Bước 3: Yêu cầu HS trình bày kết quả - Nhận xét chốt ý: - Yêu cầu HS kể tên một số dụng cụ, máy - Các nhóm trình bày kết quả. móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép - Lớp nhận xét bổ sung. - HS kể tên khác mà em biết. - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng - HS nêu cách bảo quản hằng ngày mà gang, thép có trong nhà em. các em đã làm ở nhà. - Nhận xét kết luận 3. Củng cố: (3’) - GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. - 2 HS nêu bài học 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng. - Nhận xét tiết học.. Thứ tư, ngày 14 tháng 11 năm 2012 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết nhân một số thập phân với một số thập phân. - Biết phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. - BT cần làm: Bài 1(a,c); Bài 2. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ hình thành ghi nhớ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) Luyện tập - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Nhân một số thập với một số thập phân. Hoạt động 1: (15’) VD1: - Giáo viên nêu ví dụ: Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng bằng dm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐBT. - 1 HS lên chữa bài tập 4.. - Học sinh đọc đề – Tóm tắt. - HS trao đổi với nhau và thực hiện: 6,4 x 4,8 = ? 2 (m ) 6,4m = 64dm 4,8m = 48dm 64 x 48 ❑❑. - GV nghe HS trình bày cách tính và 512 viết lên bảng như SGK. 256 - HDHS đặt tính 2 số thập phân và 3072 (dm2) = 30,72m2 tính: Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72m2 - GV viết bảng: - HS trình bày cách tính của mình 6,4 -Nhận xét phần thập phân của tích chung x 4,8 - Nhận xét cách nhân – đếm – tách. ❑❑ - Học sinh thực hiện. 512 - HS nhận xét đặc điểm của hai thừa số. 256 - Cả lớp nhận xét. 30,72 (m2) -Học sinh nêu cách nhân một số • Giáo viên nêu ví dụ 2. thập phân với một số thập phân. 4,75 x 1,3 = … - HS thực hiện tính tương tự như • Giáo viên chốt lại: VD1. Hoạt động 2: (15’) - Học sinh nêu quy tắc. Bài 1 a,c: Cho HS đặt tính và tính : HSKG - Đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu học sinh nêu lại cách nhân. BT1(b,d), - 4 HS lên bảng làm bài Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài - Lớp làm vào vở - HDHS hình thành và tính giá trị của - Học sinh đọc đề. biểu thức theo SGK. a. 2 Học sinh làm bài trên bảng. - Học sinh nhắc lại tính chất giao - Lớp làm vào vở. hoán. - Học sinh sửa bài. - Giáo viên chốt lại: tính chất giao - Lớp nhận xét. hoán. b. HS vận dụng tính chất giao hoán 3. Củng cố: (3’) để viết kết quả. - Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Lớp nhận xét sửa sai. 4. Dặn dò: (2’) Hoàn chỉnh các bài tập. BT3 - 2 HS nhắc lại quy tắc. - Chuẩn bị: Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. * HS khá, giỏi làm được ở BT2. * GD BVMT (Khai thác trực tiếp): GD HS lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Quan hệ từ. +Thế nào là quan hệ từ? • Học sinh sửa bài 1, 2, 3 • Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: (30’) Bài 1: - Cả lớp đọc thầm.HS trao đổi từng cặp. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Đại diện nhóm nêu. - Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ. - Học sinh phân biệt nghĩa của các cụm từ • Nêu điểm giống và khác. như yêu cầu của đề bài. + Khu dân cư: - Cả lớp nhận xét. + Khu sản xuất: - Học sinh nối ý đúng: A1 – B2 ; + Khu bảo tồn thên nhiên: A2 – B1 ; A3 – B3. • Giáo viên chốt lại. Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3. • Có thể chọn từ giữ gìn, gìn giữ. - Học sinh làm bài cá nhân, phát biểu. 3. Củng cố: (3’) - Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. - GV liên hệ nội dung bài, GD HS ý thức - Cả lớp nhận xét. bảo vệ môi trường. - HS nêu các biện pháp bảo vệ môi trường. 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã được nghe, đã được đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. * GD BVMT (Khai thác trực tiếp): Qua việc HS kể câu chuyện theo yêu cầu của đề bài, GV nâng cao ý thức BVMT cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường. Tranh minh họa cho câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện. - Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thái độ). 2. Bài mới: (30’). - Học sinh lắng nghe.. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề.. Đề bài: Kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung đến môi trường. • Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý trọng tâm của đề bài. • Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm.. - 1 học sinh đọc đề bài.. - Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm. - Học sinh đọc gợi ý 1. a,b Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao - Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, câu chuyện. dựng hoạt cảnh). - Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn. • Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành - Cả lớp nhận xét. kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh đọc gợi ý 3 và 4. - Học sinh lập dàn ý. - Học sinh tập kể. - Học sinh tập kể theo từng nhóm. - Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận. - Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ). • Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội 3. Củng cố: (3’) dung câu chuyện. - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục của - Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung câu chuyện. hay nhất. - Nhận xét, giáo dục bảo vệ môi trường - Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện 4. Dặn dò: (2’) sau khi kể. - Chuẩn bị bài sau. - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu chuyện. Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. MỤC TIÊU: + Sau CMTT nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”; “giặc dốt”; “giặc ngoại xâm”. + Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống “giặc đói”; “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ, … - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Vẽ trục thời gian lên bảng: 1858 1930 1945 | | |. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS - 1 HS nêu: + Năm 1858 thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Năm 1945 cách mạng tháng Tám thành công.. + Em hãy nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với - 1 HS nêu: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> các năm được biểu thị trên trục thời gian?. + Em hãy nêu sự kiện lịch sử ngày 2/9/1945? 2. Bài mới: (28’) * Giới thiệu bài: ghi tựa * Nêu nhiệm vụ bài học: - Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám có những khó khăn gì? - Để thoát được tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? - Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”. lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - HS ghi vào vở.. - HS đọc từ đầu đến “nghìn cân treo sợi tóc” (kết hợp nhìn hình 1) để trả lời câu * Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách hỏi. mạng tháng Tám. (nghìn cân treo sợi tóc) - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Treo hình 1 lên bảng. Hỏi hình chụp cảnh gì? + Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, - Chia thành 4 nhóm thảo luận nước ta ở tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.. + Cách mạng vừa thành công nhưng đất - Cho HS hoạt động nhóm 4 Nhóm 1: Em hiểu thế nào là “nghìn cân nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi. treo sợi tóc”? + Nạn đói làm chết hơn 2 triệu người, Nhóm 2: Hoàn cảnh nước ta lúc đó có nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa những khó khăn, nguy hiểm gì? nền độc lập. Nhóm 3: Nếu không đẩy lùi được nạn dốt + Sẽ có nhiều người bị chết đói, nhân dân thì điều gì có thể xảy ra đối với đất nước không đủ hiểu biết để xây dựng đất nước. nguy hiểm hơn là không đủ sức để chống chúng ta? lại giặc ngoại xâm. Nhóm 4: Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn + Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc dốt là “giặc”? ta suy yếu, dẫn đến mất nước. - Đại diện 4 nhóm lên đính phiếu học tập lên bảng lớp và trình bày kết quả. - Nhận xét kết luận: * Hoạt động 2: Đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhân dân vượt qua tình thế hiểm nghèo: - Cho HS đọc thầm từ chỗ: Để cứu đói đến - Bác Hồ có tình yêu sâu sắc, thiêng liêng làm gương cho ai được. đối với đất nước ta. + Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác - Hình ảnh của Bác Hồ nhịn ăn để góp Hồ qua câu chuyện trên. gạo làm cho nhân dân cảm động, kính trọng và một lòng theo Bác Hồ, theo - GV nhận xét, kết luận: Đảng. - Treo hình 2 và hình 3 lên bảng cho HS - 2 HS nêu nội dung của hình 2, 3 quan sát và cho biết hình chụp cảnh gì? + Vậy em hiểu thế nào là bình dân học vụ. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” - Cho HS hoạt động nhóm 2. - GV nhận xét và kết luận: (đính băng giấy ghi sẵn bài học lên bảng) - Gọi 3 HS đọc lại.. - Là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Củng cố: (3’) + Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo.. - Cho HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy 4. Dặn dò: (2’) - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc lại. + Đã phát huy được sức mạnh của toàn dân.. + Phát huy được truyền thống yêu nước, bất khuất của nhân dân. + Đảng và Bác Hồ đã dựa vào dân.. Thứ năm, ngày 15 tháng 11 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … - BT cần làm: Bài 1. - Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. Bảng con, SGK, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: (30) Luyện tập Bài 1: • Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000. • Yêu cầu học sinh tính: 142,57 x 0,1 • Giáo viên chốt lại.. HĐBT. - 3 học sinh lần lượt sửa bài 3/ 59 (SGK).. - Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,… - HS tự tìm kết quả với 143,57 ´ 0,1 - Học sinh nhận xét: STP ´ 10 ® tăng giá trị 10 lần – STP ´ 0,1 ® giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1 • Yêu cầu học sinh nêu cách chuyển dấu - Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; phẩy khi nhân với: 0,1; 0,01; 0,001; … 0,01 ; 0,001; … ta chuyển dấu phẩy sang • Giáo viên chốt lại ghi bảng. trái 1, 2, 3 chữ số. - Nhận xét sửa sai - Học sinh lần lượt nhắc lại. b. HS tính nhẩm và nêu kết quả Bài 2: (Làm thêm) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu đề bài. - 4 Học sinh làm bài trên bảng. • Giáo viên chốt lại. HSKG - Lớp làm vào vở. - Nhận xét ghi điểm. BT2, 1000ha = 10km2; 125ha= 1,25km2; 3. Củng cố: (3’) BT3 2 2 - Yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân 1,25ha = 0,0125km ; 3,2ha = 0,032km . Thi đua giữa các nhóm nhẩm với số thập phân 0,1; 0,01; 0,001. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học 4. Dặn dò: (2’) - Làm BT 3.. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1 ; BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ cho trước (BT4).. - HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua các từ ngữ ở BT3, GV liên hệ GD BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu. Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên nhận xét – ghi điểm. 2.Bài mới: (30’) “Luyện tập về quan hệ từ” Hoạt động 1: Bài 1: - Dán lên bảng lớp tờ phiếu ghi đoạn văn. - Cho HS đọc yêu cầu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Làm bài tập 3 tiết trước.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc nhóm đôi. - Học sinh ghạch dưới từ chỉ quan hệ và nêu tác dụng: + Từ của: nối cái cày với người Hmông + Từ bằng: nối bắp cày với gỗ tốt màu đen. + Từ như(1): nối vòng với hình cánh cung.. + Từ như(2): nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - Nhận xét chốt ý: - Lớp nhận xét bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Bài 2: - 3 Học sinh trả lời miệng. - Cho HS nêu yêu cầu bài. a. nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. - HDHS tìm hiểu bài. b. mà: biểu thị quan hệ tương phản. • Giáo viên chốt quan hệ từ c: nếu - thì: biểu thị quan hệ điều kiện, Hoạt động 2: giả thiết – kết quả. Bài 3: - 1 học sinh đọc. - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Ghi các từ chỉ quan hệ: và, nhưng, trên, thì, - Cả lớp đọc toàn bộ nội dung. - Điền quan hệ từ vào vở bài tập. ở, của lên bảng. - Học sinh lần lượt trình bày. - Nhận xét sửa sai ; GD BVMT. - Cả lớp nhận xét. Bài 4: - Học sinh làm việc theo nhóm. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Thi đặt câu viết vào giấy khổ lớn. • Giáo viên nhận xét. - Đại diện nhóm lên bảng dán. 3. Củng cố: (3’) - Chọn ra tổ nào thực hiện nhanh – chữ - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. đẹp – đúng. 4. Dặn dò: (2’) - Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ - Làm vào vở bài tập 4. từ”. - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.. Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người. (ND Ghi nhớ). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. - Giáo dục HS lòng yêu quý và tình cảm gắn bó giữa những người thân trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to của SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Học sinh đọc bài tập 2. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: (30’) - Học sinh quan sát tranh..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 1: - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa.. - Học sinh đọc bài Hạng A Cháng. - Học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK. - Đại diện nhóm phát biểu. • Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản. • Thân bài: những điểm nổi bật. + Thân hình: ngực nở vòng cung, da đỏ. • Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng.. • Em có nhận xét gì về bài văn. Bài 2: • Giáo viên gợi ý. • Giáo viên lưu ý học sinh lập dàn ý có ba phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả.. 3. Củng cố: (3’) - GV nhận xét. 4. Dặn dò: (2’) - Hoàn thành dàn ý vào vở.. như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hùng dũng như hiệp sĩ.. + Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động. • Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng. - Học sinh đọc phần gợi ý. - Học sinh lập dàn ý tả người thân trong gia đình em. - Học sinh làm bài. - Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn ngắn tả hình dáng (hoặc tính tình, những nét hoạt động của người thân). - HS nhắc lại cấu tạo cấu bài văn tả người. Địa lí: LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta. - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. - Giáo dục các em ý thức bảo vệ rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ kinh tế Việt Nam.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Nêu một số loại cây trồng và vật nuôi chính ở nước ta? 2. Bài mới: (28’) 1. Lâm nghiệp: a) Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân ) * Bước 1: Nêu câu hỏi giúp HS trả lời câu hỏi của mục 1 trong sgk. * Bước 2: - Rút ra KL(Sgk). b) Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) * Bước 1: - HD quan sát hình 1. * Bước 2: HD trình bày kết quả làm việc.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 HS lên trả lời, HS khác nhận xét.. * HS làm việc cá nhân. - 3, 4 em trình bày trước lớp. + Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát hình và bảng số liệu rồi thảo luận nhóm đôi. - Cử đại diện báo cáo..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kết luận: sgk. c) Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm). - Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung.. * Bước 1: HD học sinh dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi mục 1. * Các nhóm chuẩn bị nội dung.. * Bước 2: Cho HS nêu. - Kết luận: sgk. 2. Ngành thuỷ sản: * Hoạt động 4 (làm việc cả lớp). - Nêu câu hỏi, HD học sinh trả lời. 3. Hoạt động nối tiếp: (3’) - Tóm tắt nội dung bài.. - Cử đại diện trình bày kết quả. * Đọc to nội dung chính trong mục 1. * Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK. - Ngành thuỷ sản gồm: đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. - Sản lượng thuỷ sản ngày càng tăng.. Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. * GD BVMT (Liên hệ) : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 50, 51.Một số dây đồng. - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Sắt, gang, thép. - Học sinh nêu một số dụng cụ làm bằng - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. sắt, gang, thép và cách bảo quản. 2. Bài mới: Đồng và hợp kim của đồng. Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. * Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm quan sát các dây đồng các em đã chuẩn bị sẵn và mô tả màu, độ * Bước 2: Làm việc cả lớp. sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. - Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan ânâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng. Phiếu học tập - Bước 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.. * Bước 2: Làm việc lớp: - Giáo viên chốt: Đồng là kim loại. Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim. Nguồn gốc. Tính chất. Đồng. Đồngthiếc. Đồngkẽm. - Có thể tìm thấy trong tự nhiên (ở dạng đơn chất) - Có màu nâu đỏ, có ánh kim, dễ xỉn màu - Dễ dát mõng và kéo sợi - Dẫn nhiệt và điện tốt. - Là hợp kim của đồng và thiếc. - Là hợp kim của đồng và kẽm. - Cứng hơn đồng, có màu nâu, có ánh kim. - Cứng hơn đồng, có màu vàng, có ánh kim.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> của đồng. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. * Kể tên và nêu được cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng. + Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 51.. - Học sinh trình bày kết quả ghi phiếu học tập của mình. - Học sinh khác góp ý.. + Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng - Học sinh quan sát, trả lời. đồng có trong nhà bạn? - Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ - Nhận xét chốt ý. âm nhạc: kèn đồng. 3. Củng cố: (3’) GD ý thức bảo vệ nguồn tài - Nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn nguyên thiên nhiên đồng 4. Dặn dò: (2’) …dùng thuốc đánh đồng để lau chùi - Học bài + Xem lại bài. làm cho sáng bóng trở lại. - Chuẩn bị: “Nhôm”. - HS lần lược nêu lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: + Nhân một số thập phân với một số thập phân. + Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác, say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. Bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐBT 1. Bài cũ: (5’) - Học sinh sửa bài 3/60 (SGK). - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: (30’) Luyện tập. Bài 1a: - Học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm. - Treo tờ giấy khổ to có ghi sẵn bảng kẽ BT 1a. - Lớp làm vào vở bài tập. - Cho HS sánh giá trị của hai biểu thức - Nhận xét chung về kết quả. (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; - HS nêu so sánh giá trị của 2 biểu b = 3,1 ; c = 0,6. thức. - HD các trường hợp còn lại tương tự. - HS rút ra tính chất kết hợp. • Giáo viên chốt lại, ghi bảng tính chất kết hợp. Bài 1b. - Cho HS thảo luận cách làm. - 2 HS nhắc lại. - Cho HS nêu cách làm. - Nhận xét ghi điểm - Học sinh đọc đề. Bài 2: - HS vận dụng tính chất kết hợp để làm bài. 4 Học sinh làm bài trên bảng. - Cho HS làm vào vở. • Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện - HS nêu cách làm. - Học sinh nhận xét, sửa bài. trong biểu thức. HSKG - Học sinh đọc đề. 3. Củng cố: (3’) BT3 - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy - Học sinh làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tắc nhân một số thập với một số thập phân.. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: (2’) - Làm BT 3.. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.. - 2 Học sinh sửa bài trên bảng. - Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức. - Lớp nhận xét bổ sung. - 2 HS nêu.. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân - 1 HS nêu trong gia đình. - Học sinh nêu ghi nhớ. - 1 HS nêu - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: (30’) Hoạt động 1: Bài 1: - Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn. - HDHS tìm hiểu bài văn - Cả lớp đọc thầm. - Trao đổi theo cặp, ghi những nét tả ngoại hình của bà. - Học sinh trình bày kết quả. Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, - Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc thêm những từ đồng nghĩa, tăng thêm vốn từ. dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng - Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của gỗ rất khó khăn. người bà . Đôi mắt: … - Giáo viên nhận xét bổ sung. . Khuôn mặt: … Hoạt động 2: . Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu … Bài 2: - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Học sinh đọc to bài tập 2. - Yêu cầu học sinh diễn đạt đoạn câu văn. Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn - Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ đang làm việc – Học sinh đọc. rèn. - Nhận xét bổ sung. - Học sinh trình bày tương tự bài tập 1. 3. Củng cố: (3’) - Cả lớp nhận xét - Cho HS nói về ngoại hình của một người. - HS nói về ngoại hình một người mà - Nhận xét tuyên dương. em quý mến hoặc một người mà em 4. Dặn dò: (2’) thường gặp. - Về nhà tập viết bài văn tả người. - Lớp nhận xét – bình chọn. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> MĨ THUẬT BAØI 12: Veõ theo maãu: MAÃU VEÕ COÙ HAI VAÄT MAÃU. I. Muïc tieâu Giuùp hoïc sinh: - Hiểu hình dáng, tỉ lệ và đậm nhạt đơn giản ở hai vật mẫu. - Bieát caùch veõ maãu coù hai vaät maãu. - Vẽ được hình hai vật mẫu bằng bút chì đen hoặc màu. Hs khaù gioûi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. I. Đồ dùng dạy – học 1. Phöông phaùp daïy hoïc Quan sát, trực quan, vấn đáp - gợi mở, luyện tập. 2. Giaùo vieân - Hai vaät maãu, baøi veõ maãu. - Bảng biểu hướng dẫn cách vẽ. 3. Hoïc sinh Sách, vở, dụng cụ học vẽ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Haùt 1. Ổn định lớp - Cho hs hát - 3 hs nộp tập 2. KTBC -hs laéng nghe - Gọi 3 hs nộp tập vẽ Lieät keâ: caùi ca, ly, chén, đóa, … - Gv nhận xét 3. DBM : - Quan saùt a. GTB : (1’) b. Các hoạt động . Khung hình chữ nhật. - Giới thiệu bài: học sinh liệt kê một số đồ - hs trả lời vật thường dùng ở nhà. - hs trả lời *Quan saùt nhaän xeùt . Vật nhỏ đặt trước, vật lớn đặt sau. - Ñaët maãu veõ theo nhieàu caùch. - hs trả lời - Gợi ý cho HS tìm : - Quan saùt *Caùch veõ  Maãu veõ naèm trong khung hình naøo? -hs laéng nghe  Tỉ lệ chung, riêng giữa 2 vật? - Tieáp thu  Hình daùng, ñaëc ñieåm vaät maãu?  Vật nào trước, sau?  So sánh độ đậm nhạt của 2 vật mẫu? *Thực hành - Treo bảng hướng dẫn cách vẽ hoặc minh hoạ baûng.. . Quan saùt kó maãu.. - Các bước vẽ: 4 bước -hs laéng nghe + Veõ khung hình chung, rieâng. - Laøm baøi taäp. + Xaùc ñònh tæ leä caùc boä phaän, phaùc hình - Hs khaù gioûi: Saép xeáp hình veõ caân baèng neùt thaúng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Veõ chi tieát gaàn gioáng maãu. + Vẽ đậm nhạt. - Yêu cầu: quan sát kĩ mẫu vừa so sánh, chỉnh sửa trong khi vẽ. - Sắp xếp hình vẽ cân đối với phần giấy. - Choïn 1 soá baøi tieâu bieåu, nhaän xeùt:  Caùch saép xeáp boá cuïc?  Tæ leä, ñaëc ñieåm cuûa vaät?  Độ đậm nhạt? * Nhận xét – Đánh giá - Đánh giá chung. 4. Cuûng coá - Gọi hs nhắc lại các bước vẽ - Liên hệ 5. Daën doø (1’) - Nhắc nhỡ hs về nhà vẽ bài và chuẩn bị bài mới.. đối, hình vẽ gần với mẫu. - Taäp nhaän xeùt, ruùt kinh nghieäm.. -hs laéng nghe - hs nêu -hs laéng nghe -hs laéng nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 12. - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động của tuần 13. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Nhận xét tuần 12 - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. - HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung. - GV nhận xét bổ sung. * Nhận xét về học tập: - Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp - Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết những ưu, khuyêt điểm chính về vấn điểm về học tập. đề GV đưa ra. - Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian - Đại diện trình bày bổ sung. đến lớp, học bài, làm bài........ * Nhận xét về các hoạt động khác. - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...... * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. - HS tự nhận loại. * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 13 - GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động: - HS theo dõi. * Về học tập. * Về lao động. * Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp. - HS biểu quyết nhất trí. * Kết thúc tiết học - GV cho lớp hát bài tập thể. - HS hát bài tập thể..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Buổi chiều. TH Toán: TIẾT 1 - TUẦN 12. I. MỤC TIÊU: - Rèn luyện kĩ năng nhân số thập phân với 10, 100, 1000..., nhân số thập phân với số thập phân. - Luyện đổi đơn vị đo, giải toán.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS lên bảng làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ÿ Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Nhận xét. Ÿ Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc yêu cầu - Chữa bài. Ÿ Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vở. - Nhận xét. Ÿ Bài 4 : - Yêu cầu cả lớp làm vở. - Chữa bài. Ÿ Bài 5 : Dành cho HS khá - Chữa bài 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm vở, 3 HS TB lên bảng - Nhận xét bài bạn. - 2 HS TB lên bảng thực hiện.. - Cả lớp làm vở, 1 HS khá làm bảng. - 1 HS lên bảng khá lên bảng giải. - Cả lớp giải vào vở, nhận xét bài bạn.. GĐ - BD Tiếng Việt LUYỆN ĐẠI TỪ, QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nhớ khái niệm đại từ xưng hô, xác định được đại từ xưng hô trong đoạn văn, biết chọn đại từ xưng hô có trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho thích hợp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS nhắc lại khái niệm đại từ và quan hệ - Một số HS trả lời, HS khác nhận xét. từ, nêu một số ví dụ. 2. Bài mới: (28’) 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 2 HS lên bảng, nhận xét bài bạn. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. b, gạch dưới: ta - Nhận xét và ghi điểm Điền: ta, thân mật, bạn bè KQ: a, gạch dưới: cậu, mình; Điền: mình, cậu, thân mật - Cả lớp đọc thầm. Bài 2: - Làm bài vào vở, trình bày kết quả, HS - Gọi 1 em đọc yêu cầu và nội dung bài khác nhận xét. -Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và chon từ điền - 1 HS đọc lại bài hoàn chỉnh vào vở bài tập. KQ: (1), (4): tôi; (2), (6): chúng ta; (3): - Giáo viên nhận xét và chốt. bác; (5): họ; (7),(8): anh - HS suy nghĩ và làm. Bài 3: Gạch chân dưới các quan hệ từ trong - Nhận xét những câu sau và cho biết chúng biểu thị quan KQ: Tuy...nhưng: tương phản hệ gì giữa các bộ phận của câu: Hễ...thì: điều kiện - kết quả - Tuy Nam là con nhà nghèo nhưng cậu ấy luôn Vì...nên: nguyên nhân - kết quả.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> biết vượt qua hoàn cảnh để học tốt. - Hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - Vì trời mưa nên Nam đi học muộn. 3. Củng cố: 3’ - Nhận xét tiết học.. Buổi sáng Buổi chiều. TH Toán: TIẾT 2 - TUẦN 12. I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS biết nhân số thập phân với số thập phân. - Tính bằng cách thuận tiện nhất. Vận dụng để giải toán.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) Ÿ Nhận xét, ghi điểm 2. Hướng dẫn HS làm bài: (30’) Ÿ Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu - Nhận xét, sửa sai Ÿ Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - Nhận xét, sửa bài Ÿ Bài 3:Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Yêu cầu HS đọc đề - Nhận xét, ghi điểm Ÿ Bài 4: - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài.. Ÿ Bài 5: Dành cho HS khá - Cho cả lớp quan sát và tìm cách vẽ. - Chữa bài. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng làm bài tập. - Lớp nhận xét - Làm bài vào vở, 3 HS TB lên bảng. - 2 HS TB lên bảng, HS làm vở - HS làm vở, 3HS làm ở bảng. - Cả lớp làm vở, nhận xét bài bạn. Quảng đường bác An đi bộ là: 4,5 x 0,5 = 2,25 (km) Quảng đường bác An đi ôtô khách là: 42,5 x 1,2 = 51(km) Quảng đường bác An ra tỉnh là: 2,25 + 51 = 53,25 (km) Đáp số: 53,25 km - 1 HS đọc yêu cầu. - Vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng, HS khác nhận xét.. TH Tiếng Việt: TIẾT 2 - TUẦN 12 I. MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả thầy giáo (cô giáo) hoặc một bạn học của em - Viết được mở bài gián tiếp hoặc kết bài kiểu mở rộng cho bài văn trên..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài 1: - Cho HS đọc đề bài và gợi ý. - Yêu cầu cả lớp lập dàn ý vào vở. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sử lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Một số HS đọc dàn ý, HS khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét.. - Chuẩn bị: Luyện tập. Buổi chiều. GĐ-BD Toán: LUYỆN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000.... I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS biết nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... - Luyện giải bài toán liên quan đến các số thập phâp.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: (5’) - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000.. ta làm như thế nào? 18,5 x 10 137,15 x 100 0,123 x 10 25,016 x 1000 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: Tính: 3,7 x 10 1,24 x 100 0,238 x 10 60,9 x 10 6,186 x 1000 0,35 x 10000 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 số HS trả lời. - 2 HS lên làm bài tập - Lớp nhận xét - 3 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng. Thừa số 3,42 15,36 4,05 6,038 - Lớp nhận xét bổ sung Thừa số 10 100 1000 10000 Tích Bài giải: Bài 3: Dành cho HS khá Chiều dài tấm bìa hình chữ nhật là: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 6,4m, 6,4 x 10 = 64 (m) chiều dài gấp 10 lần chiều rộng. Tính chu vi Chu vi tấm bìa hình chữ nhật là: tấm bìa hình chữ nhật đó. (6,4 + 64) x 2 = 140,8(m) - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng. Đáp số: 140,8 m - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS (Huyền) lên bảng - Nhận xét. 3. Củng cố: (2’) - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×