Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

ngu van Hang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.53 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án đổi mới Ngày soạn 30/9/2012. Ngày dạy 3/10/2012 Lớp 11A tiết 2 Ngày dạy 5/10/2012 Lớp 11B tiết 3. Tiết : 15 – Đọc văn THƯƠNG VỢ Trần Tế Xương Đọc thêm Khóc Dương Khuê - Nguyễn Khuyến I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Cảm nhận được hình ảnh bà Tú: vất vả, đảm đang, thương yêu và lặng lẽ hi sinh vì chồng con - Thấy được tình cảm yêu thương, quý trọng của Trần Tế Xương dành cho người vợ. Qua những lời tự trào, thấy được vẻ đẹp nhân cách và tâm sự của nhà thơ 2. kĩ năng - Nắm được những thành công về nghệ thuật của bài thơ: từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian, sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và tự trào . 3. thái độ: biết trân trọng tình cảm vợ chồng và yêu quí tôn trọng nhà thơ hơn. II. Chuẩn bị của Gv và Hs 1. GV: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.SGV Ngữ văn 11 – tập 1.Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. 2. HS. Vở ghi và sgk soạn bài. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Câu hỏi : Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích ? -Trả lời : Phần I / bài 12 3. Bài mới: (1’) Trong xã hội phong kiến thân phận người phụ nữ bao giờ cũng gắn liền với vất vả khó khăn, thậm chí còn gắn liền với những bi kịch. Sự cảm thông của xã hội với họ là cần thiết nhưng cần thiết nhất có lẽ là tình cảm của chính những thành viên trong gia đình, với cuộc sống là người vợ, người mẹ là động lực để họ vươn lên hoàn thành trách nhiệm của mình. Tú Xương là một người chồng đã thấu hiểu những khó khăn vất vả của vợ mình. Qua bài “Thương vợ” chúng ta sẽ thấy rõ hơn điều đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu khái quát -HS: Đọc nhanh phần tiểu *GV: Cho hs đọc tiểu dẫn dẫn nêu nhưng những nét rút ra ý chính. chính về tác giả . * GV nhấn mạnh : TRần Tế Xương là nhà thơ trữ tình trào phúng lớn cuối thế kỉ XIX đầu tk XX . Sống trong xã hội phong kiến già nua đang chuyển mình sang xã hội thực dân. Chính hiện thực xã hội đập. Yêu cầu cần đạt I.TIỂU DẪN (5’) 1.Tác giả -Trần Tế Xương (18701907) thường gọi là Tú Xương quê ở làng Vị Xuyên ,huyện Mĩ Lộc ,tỉnh Nam Định . -Sáng tác của TX có trên 100 bài thơ gồm 2 mảng trữ tình và trào phúng . 2.Bài thơ - Thể loại : Thất ngôn bát cú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vào mắt Tú Xương, trong ông đã hình thành hai mảng đề tài: trữ tình và trào phúng . H Đ2 : Đọc hiểu văn bản *GV: Gọi hs đọc văn bản *GV: giải thích từ khó và hướng dẫn phân tích . *GV: Hình ảnh bà Tú hiện lên trong câu 1 như thế nào? Hình ảnh bà Tú gắn với công việc mưu sinh là: buôn bán quanh năm.Ở “mom sông” nơi đầu sóng ngọn gió =>Công việc nặng nhọc ,vất vả .. -HS đọc bài thơ - Trả lời câu hỏi 1( sgk) - HS: Câu thơ mở đầu nói hoàn cảnh buôn bán của bà Tú. Hình ảnh bà Tú luôn tảo tần vất vả ngược xuôi. “Quanh năm buôn bán ở mom sông” Suốt cả năm dù mưa hay nắng, năm này tiếp sang năm khác buôn bán ở một nơi nguy hiểm. -HS trao đổi & trả lời : TX ca ngợi vợ là trụ cột của gia đình bà phải tảo tần buôn bán để nuôi đủ 6 *GV hỏi : Câu thơ 2 có gì người . Cách đếm số của đặc sắc ?Cách đếm con và tg thể hiện lòng biết ơn vợ chồng có ý nghĩa gì? ,tạo ra tiếng cười đồng *GV giảng gợi ý: câu 2 cảm của nhà thơ . ông Tú đã cảm nhận được nỗi vất vả của vợ nên ông tự hạ thấp mình đứng sau -HS thảo luận nhóm trả con. Tú Xương hiểu lòng lời vợ tự gộp mình chung với +Hình ảnh “thân cò” là con để tri ân vợ. hình ảnh ẩn dụ tượng *GV: Tú Xương tiếp thu ca trưng cho người phụ nữ dao ,vận dụng sáng tạo ca trong xã hội xưa. dao ntn để nói về chân + “lặn lội thân cò”=> gợi dung vợ mình ? lên cả một số kiếp làm ăn *Định hướng cực khổ & nỗi đau thân “ lặn lội thân cò” gợi lên cả phận thấp kém trong xh một số kiếp. Có lẽ vì thế xưa. mà tình thương của Tú “Khi quãng vắng” , buổi Xương sâu sắc hơn nên đò đông”vừa nói được cái ông đã dùng BP đảo ngữ rợn ngợp của thời gian “lặn lội thân cò” được đặt (khi) vừa mở ra cái rợn trong khoảng không gian ngợp của không gian “ rợn ngợp “khi quãng quãng vắng”. vắng”, “buổi đò đông” “ Eo sèo mặt nước buổi nhấn mạnh nỗi vất vả cực đò đông” gợi lên cảnh nhọc của bà tú . Vì chồng chen chúc bươn bả trên vì con bỏ qua danh phận sông nước của người. - Đề tài : Thương vợ là một trong những bài thơ hay và cảm động nhất của nhà thơ viết về vợ. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (20’) 1.Hình ảnh bà tú ( thể hiện qua nỗi lòng thương vợ của ông tú a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú. - Hoàn cảnh buôn bán. + Thờigian : “Quanh năm” là thành ngữ chỉ khoảng thời gian suốt cả năm ( xuyên suốt) +Địa điểm:“Mom sông”đây là một phần đất nhô ra bờ ngoài sông  nguy hiểm . -Cuộc sống buôn bán + Câu thơ “Nuôi đủ năm con với một chồng”  Cuộc sống mưu sinh đầy khó khăn, vất vả vậy mà bà Tú vẫn luôn đảm đang để lo đủ , chu đáo cho chồng con. +Hai câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng Eo sèo mặt nước buổi đò đông”  Hình ảnh con cò ( vận dụng sáng tạo ca dao )  vất vả ,cơ cực  gợi nỗi đau, thân phận thấp kém của con người (bà tú)  Từ láy + đảo ngữ (lặn lội , eo sèo )  nhấn mạnh nỗi gian truân ,vất vả .  Tác giả sử dụng nghệ thuật đối về từ ngữ: khi quãng vắng(không gian ,thời gian rợn ngợp ,heo hút ,đầy lo âu ) >< buổi đò đông (chen lấn , xô đẩy ,tranh giành, cãi cọ …)  sự bươn bả vật lộn với cuộc sống của bà tú ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> một “bà Tú”.. buôn bán nhỏ. -HS: Nghệ thuật đảo *GV: Nghệ thuật đặc sắc ngữ,nt đối từ ngữ . ở hai câu thực là gì? -Đọc lại thơ & tìm ND “Một duyên hai nợ âu đành phận Năm nắng mười mưa dám *Chuyển ý cho hs tìm ND quản công” của 2 câu luận Hai câu thơ làm nổi bậc “ Duyên 1- nợ 2” nhưng bà đức tính cao đẹp chịu Tú không phàn nàn,lặng lẽ thương chịu khó của bà chấp nhận sự vất vả vì Tú. chồng vì con. -HS: Những đức tính cao “Năm nắng mười mưa” là đẹp của bà Tú: số lượng phiếm chỉ để nói Bà Tú là người đảm đang, số nhiều tạo nên một thành tháo vát, chu đáo với ngữ chéo, nói lên sự vất vả chồng con. gian truân vừa thể hiện “Nuôi đủ năm con với được đức tính chịu thương một chồng” chịu khó vì chồng vì con -Bà là người giàu đức hi của bà Tú. sinh, chịu thương chịu *GV hỏi theo câu hỏi 2 khó. (sgk) * Định hướng cho hs trả lời -HS thảo luận +Tác giả tự chê trách mình , lên án mình, Tú Xương đã nhìn nhận mình là làm quan ăn lương vợ. +Tác giả xem mình là người chồng vô tích sự có *GV hỏi theo câu hỏi 3 mà như không (sgk) Tú Xương hoá thân vào bà Tú để chửi thói đời và cũng là để tự trách mình *GV hỏi theo câu hỏi 4 - HS tìm ý trả lời (sgk) +Cách vận dụng hình ảnh Trong xã hội trọng nam “thân cò” trong câu 2. khinh nữ, một nhà nho như +Sử dụng một số từ ngữ tác giả đã nhận ra thiếu sót quen thuộc: eo sèo, lặn tự trách mình một cách lội… thẳng thắn, cho thấy một +Thành ngữ: một duyên nhân cách cao đẹp toát lên hai nợ, năm nắng mười từ tiếng chửi ở 2 câu thơ mưa… cuối . + Từ ngữ quen thuộc. =>Hai câu thơ nói lên thực cảnh của bà Tú đồng thời cho thấy tấm lòng xót thương da diết của tác giả đối với vợ.. b. Đức tính cao đẹp của bà tú - Đảm đang ,tháo vát,chu đáo “Nuôi…chồng”  cơ cực gánh vác gia đình . - Giàu đức hi sinh, không phàn nàn , không than thân, không trách chồng con , lặng lẽ chấp nhận mọi công việc dù khó khăn ,vất vả. “Một …….phận Năm ………công” - Bà là người chịu thương ,chịu khó hết lòng vì chồng vì con . 2.Hình ảnh ông Tú -Yêu thương quí trọng tri ân vợ “Nuôi…một chồng” -Là một con người có nhân cách qua lời tự trách “ Có chồng… như không” - Ông tú đã tự nhận lỗi ,tự phán xét bản thân , tự mỉa mai ,chế giễu mình  người chồng thấu hiểu , chia xẻ ,xót thương & hết lòng biết ơn vợ. 3 Nghệ thuật . - Sử dụng từ ngữ giản dị giàu sức biểu cảm. -Vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian, ngôn ngữ đời sống ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trong đời sống :tiếng chửi cha mẹ thói đời… III.Tổng kết (5’) -HS thảo luận để từ hình ảnh bà Tú thấy được nét H Đ3 :Tổng kết bài học đẹp truyền thống của * Gọi hs nêu nhận xét về người phụ nữ VN trong nghệ thuật tiêu biểu của bài xh xưa & nay. thơ *GV giảng ý :Đề tài người vợ - tình thương, sự yêu quí biết ơn vợ là một đề tài mới so với những cảm xúc quen thuộc trong VHTĐ. Cảm xúc mới mẻ này lại được diễn đạt qua những hình ảnh và ngôn ngữ quen thuộc của văn học dân gian *GV: Cho hs đọc ghi nhớ sgk học thuộc. *GV: Cho hs đọc câu hỏi phần luyện tập sgk hướng dẫn hs về nhà làm * Hướng dẫn đọc thêm : Khóc Dương Khuê - Nguyễn Khuyến (6’) Gv hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu những nội dung cơ bản sau I. TIỂU DẪN 1. Dương Khuê - Dương Khuê (1839-1902) người làng Vân Đình tỉnh Hà Đông - Ông là bạn thân của Nguyễn Khuyến lúc ở trong quan trường 2. hoàn cảnh sáng tác . Bài thơ sáng tác nă 1902 khi NK hay tin DK qua đời II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Hai câu đầu: Nỗi đau khi nghe tin bạn qua đời đột ngột. - Câu1 : “Bác Dương thôi đã thôi rồi” Cụm từ “thôi đã thôi rồi” + BP nói giảm  nhấn mạnh sự mất mát, không gì bù đắp nổi. -Câu 2: Từ láy + đảo ngữ diễn tả nỗi buồn bao trùm cả vũ trụ và thấm vào lòng người. => Tình cảm chân thành , tình bạn thân thiết giữ DK& NK. 2. 12 câu tiếp: Hồi tưởng những kỉ niệm đẹp về tình bạn của hai người . - Kỉ niệm thời đèn sách, những thú vui thuở xuân xanh… + Chơi nơi dặm khách(du ngoạn ) + Thú vui con hát(nghe hát) + Rượu ngon cùng nhấp (cùng uống rượu ) + Bàn soạn câu văn (ngâm vịnh) - Nghệ thuật liệt kê => hai người cùng sở thích & Có nhiều kỉ niệm đẹp ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. 8 câu tiếp : Nỗi bi thương trước sự mất bạn. Tác giả trách bạn sao ra đi quá sớm. 4. 16 câu cuối :Tâm trạng của tác giả. -Nỗi đau diễn ra ở nhiều cung bậc: lúc đột ngột, lúc ngậm ngùi, luyến tiếc, lúc lắng đọng thấm sâu chi phối tuổi già của tác giả. -Hai câu kết: nỗi đau dồn vào lòng ,lắng sâu vào tâm can tác giả. 5. Nghệ thuật. - BP nói giảm: Bác Dương thôi đã thôi rồi. - Cách nói nhân hoá: nước mây man mác. - Cách nói so sánh: tuổi già hạt lệ như sương. - BP liệt kê: có lúc, có khi, cũng có khi, nhằm tái hiện những kỉ niệm về tình bạn thân thiết và tình cảm chân thành của nhà thơ đối với bạn. 4. Tổng kết Bài thơ là tiếng khóc bạn chân thành , nỗi đau mất bạn với nhiều cung bậc sâu sắc . 3.Củng cố , luyện tập (3’): Hình ảnh bà Tú và tấm lòng nhà thơ đối với vợ dược thể hiện như thế nào ? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ? Em hãy bình luận về hình ảnh bà Tú - Gợi ý; Hình ảnh được thể hiện rất quen thuộc, gần gũi, lam lũ, vất vả Nghệ thuật: phần nghệ thuật/ bài học hs có thể bính luận tự do nhưng phải làm nổi bật hình ảnh người phụ nữ VN trong XHPK 4.hưóng dẫn hs tự học bài ở nhà (1”) Học thuộc bài thơ, tìm đọc thêm một số tác phẩm khác của Tú Xương. Tiết sau học “ bài ca ngất ngưởng - nguyễn Công trứ”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> giáo án cũ: Hằng văn Ngày soạn:. Ngày giảng: Tiết 15: THƯƠNG VỢ ( Trần Tế Xương) Đọc thêm: KHÓC DƯƠNG KHUÊ (Nguyễn Khuyến). I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được sự tần tảo, đảm đang trong hình ảnh của bà Tú và tình cảm thương yêu, quý trọng người vợ , nhận ra những thành công về nghệ thuật của tác giả trong việc sử dụng tiếng Việt, vận dụng sáng tạo hình ảnh ngôn ngữ dân gian - Định hướng cho học sinh tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của hai bài đọc thêm, để rồi thấy được tình bạn thân thiết, sâu nặng qua bài Khóc Dương Khuê. 2. Kỹ năng: Đọc, cảm nhận và phân tích thơ để thấy rõ cái tài, cái tình của tác giả khi viết về người vợ cảu mình bằng giạng điệu tự trào dí dỏm nhưng lại rất sâu nặng ân tình 3. Thái độ : Có tấm lòng trân trọng những tình cảm chân thành, sâu nặng cña nhà thơ Tú Xương đối với người vợ thân thương của mình, II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: SGK, SGV, TLTK, Giáo án 2. Học sinh: SGK, bài cũ, bài soạn III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hái: Hãy đọc diễn cảm bài thơ Câu cá mùa thu cña Nguyễn Khuyến? tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì? Đáp án: bài thơ ( sgk); Nghệ thuật xem lại phần tổng kết của bài 1. Bài mới Hoạt động của GV G: gọi H đọc phần tiểu dẫn ? Hãy tóm tắt những nét cơ bản về tác giả Trần TÕ Xương? GV gäi HS tr¶ lêi, gäi HS kh¸c bæ xung. GV theo dâi vµ tæng hîp kh¸i qu¸t l¹i. GV Híng dÉn HS t×m hiÓu vÒ bµi th¬ Th¬ng Vî G: ? Trình bày những hiểu biết của mình về bài thơ Thương vợ của Tú Xương G hớng dẫn học sinh đọc hiểu bài th¬ G: ? Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Kết cấu? H: trả lời. Hoạt động của HS Néi dung ghi b¶ng 1 HS đọc phần TD, cr A. Đọc hiểu văn bản: líp theo dâi Thương vợ HS tr×nh bµy nh÷ng nÐt c¬ b¶n vÒ t¸c gi¶ I. Giới thiệu chung( tiểu TX dẫn sgk)(8’) 1. Tác giả - Ông là nhà thơ trào phúng - trữ tình của dân tộc giai đoạn cuối thế kỉ XIX dầu thế kỉ XX, là nhà thơ đặc biệt cảu HS trả lời và nêu đợc thành Nam một số nét đáng nhớ vÒ bµi th¬ 2. Bài thơ Cả lớp nghe đọc - Là một trong những bài 1 đến 2 HS đọc, cả thơ hay và cảm động líp theo dâi nhất của Tú Xương viết về bà Tú H: trả lời - Thể Thất ngôn bát II. Đọc hiểu(25’) cú đường luật - Kết cấu( bố cục): đề , thực, luận, kết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Thể Thất ngôn bát cú đường luật - Kết cấu( bố cục): đề , thực, luận, kết. H: Trả lời, H khác có ý kiến khác nhận xét G: Đọc lại 2 câu đầu và đặt câu hoặc bổ xung thêm hỏi ? Hình ảnh bài Tú được tác giả Tú HS tr¶ lêi vµ ®a ra hiÓu cña m×nh Xương giới thiệu như thế nào? c¸ch vÒ c©u th¬ ( thời gian, công việc và địa HS tr¶ lêi vµ kh¸i điểm) ? quát đợc nội dung cơ b¶n cña 2 c©u ®Çu G: ? Qua chi tiết và hình ảnh em thấy công việc của bà Tú được nói đến như thế nào? G: Câu thơ thứ 2 cho ta biết thêm điều gì? H: Trả lời - Nuôi đủ : 6 người ( 5 con với 1 chồng) G: Giải thích: Nuôi đủ là không dư, không thừa, không thiếu -> Vất vả để nuôi sống gia đình G: Em thấy cách nói của ông Tú có gì đặc biệt? ? Nhận xét và khái quát lại nội dung chính của hai câu thơ đầu.. 1. Hình ảnh của bà Tú a. Nỗi vất vả gian truân của bà Tú * Hai c âu đầu - Thời gian: quanh năm - Công việc: Buôn bán. - Địa điểm: Mom sông -> c«ng viÖc quanh n¨m vÊt v¶, nÆng nhäc vµ ®Çy nguy hiÓm - Nuôi đủ năm con với một chồng -> mọi gánh nặng trong gia đình đề nặng trên vai bà Tú, bà phải nuôi sống gia đìng H: Trả lời - Nghệ thuật: đảo một cách vất vả. ngữ -> Tác giả giới thiệu cảnh làm ăn buôn bán của bà Tú. Qua đó thấy được sự tần tảo ngược xuôi, gian nan, vất vả, khó nhọc của bà Tú GV gäi HS tr¶ lêi, häi HS kh¸c cã ý kiÕn bæ xung. GV theo dâi, nhËn xÐt vµ chuÈn kiÕn thøc * Câu 3 và 4 - Hình ảnh: Thân cò - khi quãng vắng -> sự vất vả, ? Hình ảnh của bà Tú được Tú gian truân, đơn chiếc , Xương so sánh với hình ảnh nào tội nghiệp của bà tú trong câu thơ tiếp theo? Hình ảnh đó nói lên điều gì G: ? Trong câu thơ trên ta thấy tác giả đã sử dụng BPNT gì? - Tác giả sử dụng biện pháp đảo ngữ Con cò lặn lội - lặn lội thân cò -> gợi lên sự vất vả gian truân của bà Tú, gợi nỗi đau thân phận G: Khái quát lại nội dung của câu 3 - Em hiểu thế nào về hình ảnh “ Buổi đò đông”:. C¶ líp theo dâi c©u th¬ tiÕp theo H: Quan sát và câu thơ và trả lời câu hỏi - Hình ảnh: thân cò -> nhỏ nhoi đơn chiếc, tội nghiệp. - Nghệ thuật: đảo ngữ -> Vất vả, gian truân, đơn chiếc, gợi nỗi đau thân phận - H×nh ¶nh con cß -. VÊt vả, gian truân, cô đơn - Tác giả sử dụng biện pháp đảo ngữ Con cò lặn lội - lặn lội thân cò -> gợi lên sự vất vả gian truân của bà Tú, gợi nỗi đau thân phận.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Đông người trên một chuyến đò + Nhiều đò trên sông. -> Câu 3: Gợi lên cảnh H: Có thể đưa ra các làm ăn chen chúc, bươn cách hiểu khác nhau bả trên sông nước của những người buôn bản G: Liên hệ trong ca dao nhỏ “ Con ơi nhớ lấy câu này, - Hình ảnh: buổi đò đông Sông sâu chớ lội, đò đầy chớ ( eo sèo) -> chen chúc sang” bon chen, xô lấn, cáu - Hai câu thực đối nhau về mặt từ gắt, bất chắc ngữ Khi quãng vắng >< buổi đò đông. - Nghệ thuật đối : Khi C¶ líp nghe gi¶ng G: Khái quát lại nội dung chính quãng vắng >< buổi đò của hai câu thực đông -> làm nổi bật lên sự vất vả, gian truân cảu G: dẫn để chuyển sang phân tích bà Tú và tìm hiểu phần b => Hai câu tả thực cuộc sống của bà tú vất vả, ? Qua hai câu thơ trên ta thấy Bà gian truân đơn chiếc Tú được hiện lên với vẻ đẹp phẩm HS quan s¸t c©u th¬ cũng như sự bươn bả 5 và 6 để trả lời câu trong cảnh làm ăn chen chất nào? Gäi HS tr¶ lêi, gäi HS kh¸c bæ hái chúc xung. GV theo dâi vµ chuÈn l¹i HS tr¶ lêi, HS kh¸c kiÕn thøc chÝnh theo dâi vµ cã ý kiÕn * Hai câu luận bæ xung G: Dẫn và đặt câu hỏi C¶ líp theo dâi 2 - Đảm đang, tháo vát, chu đáo với chồng con. ? Vậy em thấy hình ảnh của ông c©u cuèi bà Tú và qua đó cũng Tú được hiện lên như thế nµo qua H: Trả lời thấy được bà Tú là người nỗi lòng thương vợ của ông Tú? HS rót ra gi¸ trÞ néi giàu đức hy sinh, chịu dung vµ NT cña bµi thương, chịu khó, hết th¬ lòng vì chồng vì con. G: đọc hai câu cuối C¶ líp theo dâi GV ? Nhân cách của Tú Xương được dÉn vµ yªu cÇu 2, Nỗi lòng của ông Tú bộc lộ như thế nào ở hai câu thơ híng cña GV trong viÖc cuối tìm hiểu bài đọc - TiÕng chöi ®Çy phÉn uÊt thªm => Hai câu kết là tiếng G: Khái quát lại theo phần ghi nhớ chửi đời, chửi người, sgk tiếng chửi đầy cay đắng, G: Gọi 1 học sinh đọc to phần ghi phẫn uất. Qua đó thấy rõ nhớ hơn về nhân cách của Tú Xương. III. Tổng kết (1’) ( ghi nhớ/30) B. Đọc thêm (4’) * Vịnh khoa thi hương - Viết về đề tài thi cử thể hịên thái độ mỉa mai,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> G: Hướng dẫn H về nhà tìm hiểu hai bài đọc thêm - G: Yêu cầu H xem lại những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Trần Tế Xương - Đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi ở cuối SGk GV đọc câu hỏi và hướng dẫn HS tìm hiểu ?Bài Vịnh khoa thi hương viết về đề tài gì?. phẫn uất của tác giả đối với chế độ thi cử đương thời -> Bức tranh hiện thực của buổi đầu xã hội TD nửa phong kiến - Nghệ thuật trào phúng sắc sảo * Khóc Dương Khuê - Bài thơ thể hiện Tình bạn của Nguyễn Khuyến và Dương Khuê. 3. Củng cố, luyện tập ( 1’) - Nắm được những nét lớn về tác Trần Tế Xương, nội dung và nghệ thuật của bài thơ Thương Vợ - Đọc và nắm được những giá trị cơ bản về mặt nội dung và nghệ thuật của 2 bài đọc thêm 4,Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Học và nắm được các nội dung lớn trong tiết học - Về nhà học thược lòng 3 bài thơ - Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK để thấy được nội dung và nghệ thuật của bài thơ - Chuẩn bị bài: đọc và soạn Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án mới Ngày soạn: 3/9/2012. Ngày giảng: Lớp 12A tiết 4 ngày 7/9/2012 12B tiết 4 ngày 5/9/2012. Tiết 3 Làm văn: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức: Hiểu k/n, yêu cầu và cách viết bài văn n.luận về 1 tư tưởng đạo lý 2. Kỹ năng: Nắm được cách viết một bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí, trước hết là kĩ năng tìm hiểu đề và lập dàn ý. 3. Thái độ: Có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan điểm sai lầm về đạo lí II. Phần chuẩn bị 1.GV: Giáo án, SGK, SGV, thiết kế dạy học, phiếu học tập 2.HS: Soạn bài, SGK, vở ghi, chuẩn bị bài cũ, mới III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) a. Trình bày những giai đoạn phát triển và thành tựu của VHVN từ 1945- 1975, qua đó nhận xét về mối quan hệ gữa văn học và hiện thực đời sống ? b. Đáp án: Thuộc phần 2.I bài cũ 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS luyện tập để biết cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí. GV phát phiếu học tập, hướng dẫn hs làm việc theo bàn GV dựa vào đề bài trong SGK và những câu hỏi gợi ý, hướng dẫn HS thảo luận hình thành lí thuyết. Cần tập trung thảo luận và nêu được thế nào là “sống đẹp”( Gợi ý: Sống đẹp là sống có lí tưởng mục đích, có tình cảm nhân hậu, lành mạnh, có trí tuệ sáng suốt, hiểu biết rộng, có hành động tích cực=> có ích. Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức cần đạt Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí: 18’. HS làm việc theo yêu cầu của gv Đọc kĩ đề bài và câu hỏi, trao đổi thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học tập (ý khái quát, ngắn gọn) và đại diện nhóm trình bày. * Đề bài: Anh ( chi) hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ Tố Hữu: Ôi ! Sống đẹp là thế nào hỡi bạn? 1.Tìm hiểu đề: + Nội dung nghị luận: Vấn đề “Sống đẹp”trong đời sống của mỗi người. Đây là vấn đề cơ bản mà mỗi người muốn xứng đáng là “con người” cần nhận thức đúng và rèn luyện tích cực. + Yêu cầu: - Thao tác lập luận: Giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận. - Phạm vi tư liệu: Thực tế đời sống và 1 số dẫn chứng thơ văn. 2. Lập dàn ý: a. Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận: - Có thể viết đoạn văn theo cách lập luận: Diễn dịch, quy nạp hoặc phản đề. - Cần trích dẫn nguyên văn câu thơ của Tố Hữu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cho cộng đồng xã hội...); ngược lại là lối sống: ích kỉ, nhỏ nhen, hẹp hòi, vô trách nhiệm, thiếu ý chí nghị lực. b. Thân bài: - Giải thích: Thế nào là “Sống đẹp” - Phân tích các khía cạnh “Sống đẹp”. - Chứng minh, bình luận: Nêu những tấm gương “Sống đẹp”, bàn luận cách thức để “Sống đẹp”, phê phán lối sống không đẹp... c. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa cách sống GV gọi đại diện các Đại diện các nhóm đẹp ( Sống đẹp là một chuẩn mực cao nhất nhóm trình bày, ghi trình bày, ghi bảng trong nhân cách con người. Câu thơ Tố bảng tổng hợp, nhận tổng hợp, nhận Hữu có tính chất gợi mở, nhắc nhở chung xét... xét... đối với tất cả mọi người nhất là thanh niên) GV hướng dẫn HS Hs nêu phương sơ kết, nêu hiểu biết pháp làm bài qua về cách làm bài văn phần luyện tập nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. GV nhận xét chốt kiến thức. * Cách làm bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí: 10’ - Chú ý: . Đề tài nghị luận về tư tưởng đạo lí rất phong phú gồm: nhận thức ( lí tưởng mục đích sống); về tâm hồn, tình cách (lòng yêu nước, lòng nhân ái, vị tha, bao dung; tính trung thực, dũng cảm...); về quan hệ xã hội, gia đình; về cách ứng xử trong cuộc sống... . Các thao tác lập luận được sử dụng ở kiểu bài này là: Thao tác giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận, so sánh, bác Hoạt động 2: Hướng HS nắm kĩ lí bỏ. dẫn HS củng cố kiến thuyết trong phần - Ghi nhớ: SGK 2’ thức qua phần ghi Ghi nhớ SGK (Học nhớ trong SGK. thuộc) 3.Củng cố: (10’) Luyện tập: Hướng dẫn HS luyện tập củng cố kiến thức -Yêu cầu HS đọc kĩ bài tập trong SGK và thực hành theo các câu hỏi, Bài tập 1: HS làm việc cá nhân và trình bày ngắn gọn, lớp theo dõi, nhận xét bổ sung : + Vấn đề mà Nê- ru bàn luận là phẩm chất văn hoá trong nhân cách của mỗi con người. + Có thể đặt tiêu đề cho văn bản là: “Thế nào là con người có văn hoá?” Hay “ Một trí tuệ có văn hoá” + Tác giả đã sử dụng các thao tác lập luận: Giải thích (đoạn 1), phân tích (đoạn 2) , bình luận (đoạn 3) + Cách diễn đạt rất sinh động: ( GT: đưa ra câu hỏi và tự trả lời. PT: trực tiếp đối thoại với người đọc tạo sự gần gũi thân mật. BL: viện dẫn đoạn thơ của một nhà thơ HI lạp vừa tóm lược các luận điểm vừa tạo ấn tượng nhẹ nhàng, dễ nhớ, hấp dẫn Củng cố:Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí HS dựa vào bài học trả lời: Tìm hiểu đề, lập dàn ý, diễn đạt, vận dụng các thao tác lập luận để khẳng định hoặc bác bỏ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Cần chú ý tiếp thu những quan niệm tích cực, tiến bộ và biết phê phán, bác bỏ những quan niệm sai trái, lệch lạc. 4. Hướng dẫn hs học và làm bài ở nhà(1’): Chuẩn bị bài Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt Trả lời các câu hỏi của sgk, làm bài tập 2 Giáo án cũ Ngµy so¹n. TiÕt 3.. Ngµy d¹y Lµm v¨n: NghÞ. luận về một t tởng đạo lí. A. PhÇn chuÈn bÞ. I. Môc tiªu bµi häc. 1. kiÕn thøc. - Giúp HS nắm đợc cách viết một bài văn về nghị luận về một t tởng đạo lí. Có ý thức tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan niệm sai lầm. 2. KÜ n¨ng. - Cã kÜ n¨ng vËn dông tæng hîp c¸c thao t¸c nghÞ luËn trong v¨n nghÞ luËn. 3. T duy. - Rèn luyện t duy khoa học và nâng cao kiến thức về XH, biết lập dàn ý, trình bày luận điểm đối với dạng đề này. II. PhÇn chuÈn bÞ. 1. ThÇy. SGK + SGV + bµi so¹n + STK. 2. Trß. §äc vµ t×m hiÓu bµi tríc khi lªn líp. B. TiÕn tr×nh d¹y häc. I. KiÓm tra bµi cò. Kh«ng. II. D¹y bµi míi. Hoạt động GV & HS Nội dung kiến thức cần đạt I. T×m hiÓu chung. 6’ 1. Kh¸i niÖm. Gv. ThÕ nµo lµ nghÞ luËn Lµ qu¸ tr×nh kÕt hîp nh÷ng thao t¸c lËp luËn lµm râ về một t tởng đạo lí? những t tởng, đạo lí trong cuộc đời. - T tởng, đạo lí cuộc đời bao gồm. + C¸ch sèng Hs cã thÓ tr¶ lêi t tëng + Hoạt động sống đạo lí bao gồm các vấn + Mối quan hệ trong cuộc đời giữa con ngời vói con ngời đề. ( Cha con, vî chång, anh em vµ nh÷ng ngêi th©n thuéc khác ).Các quan hệ ngoài Xh nh quan hệ trên dới,đơn vị t×nh lang nghÜa xãm.... 2. Yêu cầu làm bài văn nghị luận về một t tởng đạo lí. a. Hiểu đợc vấn đề nghị luận ta phải qua các bớc phân 1 Gv. Nªu yªu cÇu khi lµm tích, giải đề, xác định đợc vấn đề. 0 bài văn về t tởng đạo lí? b. Từ vấn đề nghị luận đã xác định, ngời viết tiếp tục Hs Đa ra đáp án. phân tích,chứng minh những biểu hiện cụ thể của vấn đề, thËm chÝ so s¸nh, bµn b¹c, b·i bá...NghÜa lµ biÕt ¸p dông nhiÒu thao t¸c lËp luËn. c.Phải biết rút ra ý nghĩa của vấn đề. d.Yªu cÇu v« cïng quan träng lµ ngêi viÕt nghÞ luËn ph¶i sống có t tởng đạo lí. 3. C¸ch lµm bµi v¨n nghÞ luËn. - §Ò bµi. Anh chÞ h·y tr×nh bµy suy nghÜ vµ tr¶ lêi c©u hỏi sau của nhà thơ Tố Hữu. “ Ôi sống đẹp là thế nào hỡi b¹n?” - Gv ghi bảng đề văn - Vấn đề đặt ra: Lẽ sống đẹp của con ngời. yªu cÇu hs t×m hiÓu c¸c - Sống đẹp là sống có văn hóa, biết cống hiến. “ Sống là 1 khÝa c¹nh. -Gv. C©u th¬ trªn ®a ra 5 cho ®©u chØ nhËn riªng m×nh” ( TH ) sèng giµu t×nh th¬ng nhân ái, sống không ích kỉ, hẹp hòi, cần tơng trợ giúp đỡ vấn đề gì?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gv để sống đẹp con ngời cần rèn lụên những phÈm chÊt g×? -Gv bµi lµm cã bao nhiªu luËn ®iÓm? Hs tr×nh bµy 4 luËn ®iÓm. Gv C¸c thao t¸c? Hs cÇn sö dung 4 thao t¸c c¬ b¶n. - Gv CÇn sö dông nh÷ng t liÖu nµo lµm dÉn chøng?. - H§3. Hs tiÕn hµnh lËp dµn ý theo 3 bíc më, th©n vµ kÕt bµi. -Gv. Giới thiệu vấn đề nªn viÕt nh thÕ nµo? Gv cung cÊp cho hs kiÕn thức tơng đồng của Gorki sau đó dẫn câu thơ cña Tè H÷u.. - Hs. Gi¶i thÝch kh¸i niệm sống đẹp. - Gv tæng kÕt c¸c ý kiÕn bæ sung.. Hs ph©n tÝch nªu dÉn chøng, chon mét sè nh©n vËt tiªu biÓu trong v¨n häc vµ cuéc sèng. - Gv tiÕp tôc gióp hs nh÷ng biÓu hiÖn cô thÓ về lối sống đẹp. - Hs ®a ra nhËn xÐt. -Hs tiÕn hµnh b×nh luËn.. lẫn nhau có tình cảm nhân loại, phấn đấu cho một XH tốt đẹp. - Cã thÓ tr×nh bµy 4 luËn ®iÓm. + Khái niệm sống đẹp + Nội dung sống đẹp +nh÷ng quan niÖm kh¸c nhau + Thái độ của chúng ta - c¸c thao t¸c. + Gi¶i thÝch + Chøng minh + B×nh luËn + ph©n tÝch - T liÖu lµm dÉn chøng + Thuộc các lĩnh vực lao động, sản xuất, chiến đấu, nghiªn cøu khoa häc c¶ xa vµ nay. + Có thể dùng dẫn chứng cả thơ và văn vì nó đợc lấy từ đời sống. - Träng t©m. Bµn vÒ lÏ sèng. - Thao t¸c; B×nh luËn. * LËp dµn ý. a. Më bµi. - Cã thÓ nªu ý. Gi¸ trÞ cs cña con ngêi lµ ë phÈm chÊt đạo lí đợc xác lập trong mối quan hệ với cộng đồng. Từ khi còn là thanh niên TH đã đi tìm lẽ sống cho mình. - cách nêu luận đề: chọn một trong 2 cách đều đợc. - ý kiến của M. Gor-ki: “ Trong con ngòi có 2 khuynh hớng phủ định lẫn nhau, đấu tranh lẫn nhau nhiều hơn và thêng xuyªn h¬n c¶: Khuynh híng sèng cho tèt h¬n vµ khuynh híng sèng cho síng h¬n”. b. Th©n bµi. - Giải thích khái niệm “ sống đẹp” + ý nghĩa của cs là một vấn đề trăn trở của nhân loại từ xa đến nay, chẳng hạn suy nghĩ của nhân vật Hăm lét. + Sống đẹp là sống có ý nghĩa, sống có mục đích cao cả, biÕt hi sinh, cèng hiÕn chø kh«ng Ých kØ, biÕt nhËn nhng ph¶i biÕt cho, lµ sèng cã v¨n hãa, cã chung thñy, biÕt phấn đấu cho một XH tốt đẹp, là ngòi dũng cảm và khiêm tèn... + Sống đẹp thực chất là sống tốt, hớng về chân, thiện, mĩ. + Có t tởng, tình cảm cha đủ, phải hành động qua thực tiÔn c«ng t¸c ë c¬ng vÞ m×nh dï lµ c«ng nh©n quÐt r¸c, cầu đờng... VD: Hình ảnh Bác Hồ. Yêu nớc, thơng dân, phấn đấu và cống hiến vĩ đại, trung với nớc, hiếu với dân, khiêm tốn gi¶n dÞ, liªm khiÕt. H×nh ¶nh NguyÔn v¨n Trçi, Phan §×nh Giãt... Anh dòng hi sinh, c¨m thï giÆc s©u s¾c, anh dòng hi sinh... - NhËn xÐt. Tuy c¬ng vÞ viÖc lµm kh¸c nhau nhng hä gÆp nhau ở điểm sống đẹp. - B×nh luËn. +Bµi häc cho b¶n th©n lµ loÞa bá tÝnh nhá nhen Ých kØ, v« c¶m, sèng trªn må h«i níc m¾t cña nh©n d©n... + Đấu tranh với những kẻ có t tởng và hành động xấu. + Mét sè quan niÖm sèng cÇn phª ph¸n. Thùc dông tÇm thêng , ch¹y theo vËt chÊt, quan hÖ lîi dông.... c. KÕt luËn. - Khẳng định ý nghĩa của vấn đề sống đẹp - Nhắc nhở, cảnh tỉnh mọi ngời đừng chạy theo cái tầm thờng phù phiếm mà bỏ đi giá trị đích thực quý báu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Ghi nhí. ( SGK ) -Hs nªu lªn nh÷ng lèi sống đáng phê phán.. 2’ II. LuyÖn tËp. 1. Bµi 1. - Vấn đề văn hóa, sự khôn ngoan của con ngời. - §Æt tªn cho v¨n b¶n: V¨n hãa vµ sù kh«n ngoan cña con ngêi. -Gv lu ý hs khi rut ra kÕt 1 luËn cÇn s¸ng t¹o, linh 0 ho¹t, lêi v¨n ph¶i cã søc - Các thao tác đã sử dụng truyÒn c¶m. + Gi¶i thÝch, ph©n tÝch, chøng minh, b×nh luËn. Gv cho hs đọc ghi nhớ - Nét đặc sắc trong idễn đạt. vµ nhÊn m¹nh tÝnh chÊt + Dùng câu nghi vấn để thu hút. 2 chiÒu cña v¨n nghÞ + LÆp có ph¸p vµ phÐp thÕ. luËn. + DiÔn dÞch, qui n¹p - 1 hs đọc bài cả lớp nghe vµ suy nghÜ. - Gv. Vấn đề mà Nê-ru ®a ra nghÞ luËn lµ vÊn đề gì? căn cứ vào nội dung hãy đặt tên cho v¨n b¶n -Gv. Tg đã sử dụng các thao t¸c nµo? 3. cñng cè .(1’ ) -Nắm chắc khái niệm nghị luận về một t tởng đạo lí - N¾m ch¾c c¸c yªu cÇu c¬ b¶n - BiÕt c¸ch lËp dµn bµi. 4. Hướng dẫn hs tự học bài ở nhà (1’) - Lµm bµi tËp 2 vÒ nhµ.So¹n bµi TN§L cña HCM Giáo án mới Ngày soạn 7/9/2012 Bài 1-Tiết 2.. Ngày dạy 10/9/2012 tiết 2 Lớp 12A. Pháp luật và đời sống. I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - Nêu được khái niệm, bản chất của pháp luật: Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức. - Hiểu được vai trò của pháp luật đối với mỗi cá nhân, nhà nước và pháp luật. 2.Kĩ năng - biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của Pháp luật. 1. Thái độ - có ý thức tôn trọng pháp luật: Tự giác sống, học tập theo qui định của pháp luật II.Phần chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK + SGV GDCD 12 + Sách tham khảo + soạn giáo án 2.Học sinh: SGk + vở ghi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Tiến trình bài dạy 1.kiểm tra bài cũ: (5’) - Câu hỏi. nêu khái niệm pháp luật? em hãy kể tên một số luật mà em biết? - Trả lời: Khái niệm phần 1/ bài 1. Một số luật: Luật hôn nhân và gia đình, luật kinh tế, luật giao thông.... 2.Bài mới Hoạt đông của Gv Hoạt động 3 Gv sử dụng phương pháp thuyết trình giảng giải. Gv lấy vd sgk phân tích ? Quan hệ của pháp luật với kinh tế, chính trị và đạo đức ntn?Vd phân tích?. Hoạt động 4 Gv? hãy chỉ ra vai trò của PL trong đời sống XH? GV cho hs thảo luận nhóm và yêu cầu lấy vd minh họa Gv tổng hợp và chốt kiến thức. - Có 2 vai trò cơ bản PL với nhà nước và với công dân. Hoạt động của hs. Nội dung cần đạt. 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức (17’) Hs khắc sâu kiến - Quan hệ với kinh tế thức. Pháp luật vừa có tính độc lập, vùă Hs lấy vài câu ca dao phụ thuộc và có thể tác động trở lại để phân tích và sinh ra kinh tế. Hs trả lời dựa trên - Quan hệ với chính trị. sgk PL thể hiện ý chí của giai cấp cầm Hs. VD luật hôn nhân quyền, nên PL vừa là phương tiện và gia đình 2000. “ vừa là hình thái biểu hiện chính trị con có bổn phận kính - Quan hệ với đạo đức. trọng, biết ơn, hiếu Chính giá trị như công bằng, bình thảo với cha mẹ...” đẳng,tự do, lẽ phải chính là biểu hiện của đạo đức. 4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội (20) - Vai trò của pháp luật với nhà nước. Hs thảo luận theo + PL là công cụ để nhà nước quản lí nhóm và lấy vd minh XH. chứng cho nhóm + PL phản ánh ý chí, vai trò, công cụ, mình. nâng cao hiệu lực của quyền lực nhà Hs hiểu và trả lời nước, củng cố niềm tin cậy của nhà chức năng kép của nước trong mối quan hệ với công PL. dân, với XH và các quốc gia khác. PL vừa là phương - Vai trò của pháp luật đối với công tiện quản lí và bảo vệ dân. quyền và lợi ích hợp + PL không chỉ là công cụ mà còn là pháp cho công dân. phương tiện để công dân thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của mình. + Quan hệ giữa nhà nước và công dân là mối quan hệ qua lại. 3.Củng cố, luyện tập (3’) - Hs nắm được những kiến thức cơ bản về các mối quan hệ của pháp luật - Hiểu được vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. - Làm bài tập 8/sgk. Chọn đáp án đúng? Đáp án: a, b, e, g.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Hướng dẫn hs học bài ở nhà (1’) - hs về kiến thức cơ bản của bài học về pháp luật - Tiết sau chuẩn bị bài 2.. Giáo án cũ Ngày soạn Bài 1-Tiết 2.. Ngày dạy. Pháp luật và đời sống. I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - Nêu được khái niệm, bản chất của pháp luật: Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức. - Hiểu được vai trò của pháp luật đối với mỗi cá nhân, nhà nước và pháp luật. 2.Kĩ năng - biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của Pháp luật. 2. Thái độ - có ý thức tôn trọng pháp luật: Tự giác sống, học tập theo qui định của pháp luật II.Phần chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK + SGV GDCD 12 + Sách tham khảo + soạn giáo án 2.Học sinh: SGk + vở ghi III. Tiến trình bài dạy 1.kiểm tra bài cũ: (5’) - Câu hỏi. nêu khái niệm pháp luật? em hãy kể tên một số luật mà em biết? - Trả lời: Khái niệm phần 1/ bài 1. Một số luật: Luật hôn nhân và gia đình, luật kinh tế, luật giao thông.... 2.Bài mới Hoạt đông của Gv Hoạt động 3 Gv sử dụng phương pháp thuyết trình giảng giải. Gv lấy vd sgk phân. Hoạt động của hs. Hs khắc sâu kiến thức. Hs lấy vài câu ca dao. Nội dung cần đạt 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức (17’) - Quan hệ với kinh tế - Quan hệ với chính trị. - Quan hệ với đạo đức..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tích Hoạt động 4 Gv? hãy chỉ ra vai trò của PL trong đời sống XH? Gv tổng hợp và chốt kiến thức. - Có 2 vai trò cơ bản PL với nhà nước và với công dân. để phân tích Hs trả lời dựa trên sgk Hs hiểu và trả lời chức năng kép của PL. PL vừa là phương tiện quản lí và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho công dân.. 4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội (20) - Vai trò của pháp luật với nhà nước. + PL là công cụ để nhà nước quản lí XH. + PL phản ánh ý chí, vai trò, công cụ, nâng cao hiệu lực của quyền lực nhà nước, củng cố niềm tin cậy của nhà nước trong mối quan hệ với công dân, với XH và các quốc gia khác. - Vai trò của pháp luật đối với công dân. + PL không chỉ là công cụ mà còn là phương tiện để công dân thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của mình. + Quan hệ giữa nhà nước và công dân là mối quan hệ qua lại. 3.Củng cố, luyện tập (3’) - Hs nắm được những kiến thức cơ bản về các mối quan hệ của pháp luật - Hiểu được vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. - Làm bài tập 8/sgk. Chọn đáp án đúng? Đáp án: a, b, e, g 4. Hướng dẫn hs học bài ở nhà (1’) - hs về kiến thức cơ bản của bài học về pháp luật - Tiết sau chuẩn bị bài 2..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×