Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Thông báo: Kiểm tra tình hình thực hiện đề tài NCKH sinh viên năm học 2018-2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.1 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI Đơn vị: PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH DANH MỤC ĐỀ TÀI NCKH CỦA SINH VIÊN NĂM HỌC 2018-2019 T T. Tên đề tài. Mục tiêu nghiên cứu. Nội dung nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu dự kiến. Sinh viên thực hiện (SV chịu trách nhiệm chính ghi đầu tiên, in đậm). Lớp. Người hướng dẫn (ghi rõ học hàm, học vị). 1.. Nghiên cứu ảnh hưởng của tro bay tại Trà Vinh đến một số tính chất của bê tông xi măng làm mặt đường ô tô.. Nghiên cứu ảnh hưởng của tro bay màu vàng tại nhà máy nhiệt điện số 3Duyên Hải, Trà Vinh đến các tính chất của bê tông xi măng trong xây dựng đường ô tô.. - Nghiên cứu các tính chất cơ lý của tro bay tại nhà máy nhiệt điện số 3 – Duyên Hải, Trà Vinh - Thiết kế thành phần cấp phối bê tông xi măng cường độ chịu nén 36MPa sử dụng tro bay thay thế xi măng lần lượt theo các tỉ lệ 0, 10, 20, 30, 40%. - Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý và sự phát triển cường độ của bê tông sử dụng tro bay với các hàm lượng khác nhau và so sánh với bê tông xi măng không dùng tro bay. - Xác định hàm lượng tro bay hợp lý có thể sử dụng và thay thế xi măng trong sản xuất bê tông. Đánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ thuật khi sử dụng tro bay trong sản xuất bê tông xi măng.. Thuyết minh báo cáo tổng kết. Bảng tổng hợp số liệu, các biểu đồ. Phân tích để tìm ra hàm lượng tro bay hợp lý.. Võ Minh Khoa Cao Nguyễn Vĩnh Khang Trịnh Văn Hòa Vũ Duy Thanh Võ Thanh Dũng. CQ.56.CDA CQ.56.CDA CQ.56.CDA CQ.56.CDA CQ.56.CĐB.2. TS. Nguyễn Đức Trọng. 2.. Áp dụng mô hình IVE kiểm kê phát thải khí ô nhiễm từ phương tiện giao thông đường bộ trên tuyến đường Lê Văn Việt. Nghiên cứu áp dụng mô hình IVE để kiểm kê phát thải khí ô nhiễm từ phương tiện giao thông đường bộ trên tuyến đường Lê Văn Việt (đoạn từ. - Khái quát chung về ô nhiễm không khí đô thị và quá trình phát thải khí ô nhiễm của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. - Tổng quan mô hình IVE (International Vehicle. - Kết quả kiểm kê phát thải khí ô nhiễm từ phương tiện giao thông đường bộ trên tuyến đường Lê Văn Việt (đoạn từ Phân hiệu trường ĐH. Trần Văn Thắng Nguyễn Thị Thanh Ngân Nguyễn Trọng Nghĩa Nguyễn Thị Ngọc Bích Huỳnh Minh Hân. CQ.57.KTMT CQ.57.KTMT CQ.57.KTMT CQ.57.KTMT CQ.57.KTMT. ThS. Trịnh Xuân Báu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phân hiệu trường ĐH GTVT tại TP.HCM đến ngã tư Thủ Đức).. Emissions Model) và cơ sở lý thuyết của mô hình. - Mô phỏng giao diện và hướng dẫn sử dụng mô hình. - Áp dụng mô hình IVE để kiểm kê phát thải (Emission Inventory) ô nhiễm khí do phương tiện giao thông cơ giới trên tuyến đường Lê Văn Việt (đoạn từ Phân hiệu trường ĐH GTVT tại TP.HCM đến ngã tư Thủ Đức).. GTVT tại TP.HCM đến ngã tư Thủ Đức). - Dự báo khối lượng ô nhiễm khí do phương tiện giao thông đường bộ đến năm 2025 theo kịch bản gia tăng phương tiện giao thông trên tuyến đường này. - Đánh giá kết quả áp dụng mô hình và kiến nghị các nghiên cứu tiếp theo.. 3.. Ứng dụng công nghệ đo không gương máy toàn đạc điện tử kiểm tra độ thẳng đứng tòa nhà cao tầng. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ đo không gương của máy toàn đạc điện tử kiểm tra độ thẳng đứng tòa nhà 7 tầng khu KTX trường ĐH GTVT Phân hiệu tại TPHCM.. - Tổng quan về công tác trắc địa trong thi công nhà cao tầng. - Tổng quan về máy toàn đạc điện tử. - Đo đạc ngoài thực địa, xử lý số liệu, đánh giá kết quả độ nghiêng của tòa nhà với giới hạn cho phép khi ứng dụng công nghệ đo không gương kiểm tra độ thẳng đứng của tòa nhà cao tầng, so sánh với kết quả đo có gương và đưa ra những kiến nghị.. - Bảng số liệu đo đạc ngoài thực địa. - Kết quả tính toán các yếu tố về độ nghiêng của công trình. - Đánh giá độ chính xác kết quả với giới hạn cho phép, so sánh với kết quả đo có gương, kết luận và kiến nghị. Trương Tấn Ngọc Đỗ Trung Định Nguyễn Hữu Huy Hoàng Lê Thanh Phong Ngô Văn Dương. CQ.56.CĐSB CQ.56.CĐSB CQ.56.CĐSB CQ.56.CĐSB CQ.57.CĐB.1. ThS. Lê Thị Hà. 4.. Nghiên cứu đánh giá cường độ của hỗn hợp đất gia cố phụ gia TS kết hợp xi măng trong xây dựng đường ô tô ở tỉnh Tây Ninh. Nghiên cứu thành phần và tác dụng của phụ gia TS đối với hỗn hợp đất địa phương gia cố xi măng (XM). Thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý, cường độ chịu nén và ép chẻ của hỗn hợp đất gia cố phụ gia TS kết. - Tổng quan về việc gia cố đất bằng chất kết dính vô cơ, hóa chất hoặc gia cố tổng hợp trong xây dựng đường. - Tổng quan về phụ gia TS: thành phần, tính chất và tác dụng. - Nghiên cứu tổng quan về thành phất hỗn hợp đất gia cố phụ gia TS kết hợp XM và đất nền khu vực Tây Ninh. - Bảng tổng hợp các chỉ tiêu tính chất cơ lý của hỗn hợp đất gia cố phụ gia TS kết hợp XM cho đất nền khu vực Tây Ninh - Bảng tổng hợp cường độ chịu nén, cường độ ép chẻ của mẫu thí nghiệm - Đánh giá kết quả. Lâm Thế Phương Trần Mạnh Cảnh Phạm Văn Quân Phan Hồng Bích Thương Nguyễn Ngọc Thúy Anh. CQ.56.CĐB.1 CQ.57.CDSB CQ.57.CĐB.2 CQ.57.QLXD CQ.57.QLXD. ThS. Trần Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hợp XM trong xây dựng ôtô ở tỉnh Tây Ninh.. - Thực hiện việc chế bị mẫu và tiến hành các thí nghiệm để xác định các chỉ tiêu tính chất cơ lý, thí nghiệm xác định cường độ chịu nén (nén khô và nén bảo hòa mẫu) và cường độ ép chẻ mẫu. - Tổng hợp kết quả, báo cáo, đánh giá và kiến nghị.. kết quả cường độ chịu nén của hỗn hợp: phụ gia TS + XM + đất. Từ đó, kiến nghị hướng ứng dụng của hỗn hợp gia cố này cho sửa chữa nâng cấp làm mới một số tuyến đường ở tỉnh Tây Ninh.. 5.. Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn mô hình thông tin công trình cầu của Mỹ cho công tác thiết kế cầu ở Việt Nam.. So sánh, đánh giá tiêu chuẩn mô hình thông tin công trình cầu BrIM (Bridge Information Modeling Standardization, FHWA-HIF-16-011) của Mỹ với Hướng dẫn tạm thời áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) tại Quyết định số 1057/QĐ-BXD, ngày 11/10/2017; từ đó kiến nghị áp dụng trong thiết kế công trình cầu ở Việt Nam. - Tổng quan về tình hình nghiên cứu áp dụng BIM cho thiết kế công trình cầu ở Việt Nam; - Phân tích, đánh giá tiêu chuẩn BrIM- FHWA-HIF16-011 của Mỹ và đề xuất quy trình áp dụng cho công tác thiết kế cầu. - Áp dụng lập mô hình thông tin công trình cầu (BrIM), trong công tác thiết kế cho cầu qua kênh D1- Bình Dương.. - Bản kiến nghị quy trình cho công tác thiết kế cầu theo BrIM; - Mô hình 3D thông tin công trình cầu (BrIM) trong công tác thiết kế cầu qua kênh D1Bình Dương. Nguyễn Thanh Triều Nguyễn Đức Trí Nghĩa Nguyễn Văn Hiệu Hồ Ngọc Quốc Sang Nguyễn Hoàng Khang. CQ.56.CAHA CQ.56.CAHA CQ.56.CAHA CQ.56.CAHA CQ.56.CĐB.1. TS. Ngô Thanh Thủy. 6. x. Nghiên cứu lập mô hình thông tin công trình cầu cho bước thiết kế kết cấu nhịp Cầu vượt ngã tư 550- Bình Dương. Phân tích, lựa chọn tiêu chuẩn (hướng dẫn) và bộ phần mềm phù hợp để lập mô hình thông tin công trình cầu cho bước thiết kế (LOD350) kết cấu nhịp thép Cầu vượt ngã tư 550- Bình Dương.. - Tổng quan về tình hình nghiên cứu áp dụng BIM cho thiết kế kết cấu nhịp cầu thép ở Việt Nam; - Phân tích lựa chọn tiêu chuẩn (hướng dẫn) và bộ phần mềm phù hợp để lập mô hình thông tin công trình cầu cho bước thiết kế (LOD350) kết cấu nhịp cầu thép.. - Bản kiến nghị Tiêu chuẩn và bộ phần mềm hợp lý - Mô hình 3DLOD350 thông tin công trình kết cấu nhịp thép Cầu vượt ngã tư 550 – Bình Dương.. Nguyễn Xuân Việt Nguyễn Trường Giang Đỗ Minh Truyền Bùi Vĩ Võ Minh Khoa. CQ.56.CĐB.2 CQ.56.CĐB.2 CQ.56.CĐB.2 CQ.56.CĐB.2 CQ.56.CDA. ThS. Huỳnh Xuân Tín.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Áp dụng lập mô hình thông tin công trình cầu cho bước thiết kế (LOD350) kết cấu nhịp thép Cầu vượt ngã tư 550- Bình Dương, từ đó đánh giá hiệu quả so với thiết kế theo truyền thống. 7. 9. Nghiên cứu thiết kế hợp lý bộ dầm I cánh rộng bê tông cốt thép dự ứng lực cho cầu giao thông nông thôn theo tiêu chuẩn TCVN 11823-2017. Phân tích, đánh giá bộ dầm I giao thông theo tiêu chuẩn cũ 22TCN272-05 và đề xuất giải pháp thiết kế cải tiến bộ dầm I theo hướng mở rộng cánh và tăng cấp bê tông cho cầu giao thông nông thôn theo tiêu chuẩn TCVN 118232017.. - Tổng quan tình hình thiết kế sử dụng bộ dầm I giao thông theo tiêu chuẩn cũ 22TCN272-05, có chiều dài nhịp từ 15-18m, từ đó đánh giá những tồn tại của dầm I BTCTDUL hiện tại; - Cơ sở lý thuyết thiết kế bộ dầm I cánh rộng dự ứng lực sử dụng bê tông cường độ cao; - Áp dụng tính toán thiết kế kết cấu nhịp cầu dầm I cánh rộng bê tông cốt dự ứng lực cho cầu khổ 6,5m, dài 15-18 m; làm cơ sở so sánh đánh giá với kết cấu cũ của Công ty Beton6 và các công ty khác. Qua đó rút ra những nhận xét, kết luận và kiến nghị.. - Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học SV; - Bản vẽ thiết kế và Bản tính kết cấu nhịp cầu dầm I cánh rộng bê tông cốt thép dự ứng lực cho cầu giao thông nông thôn theo tiêu chuẩn TCVN 11823-2017, có chiều dài nhịp từ 15-18 m.. Nguyễn Ngọc Tín Bùi Minh Sang Huỳnh Hữu Thọ Vương Duy Khang Đặng Thanh Tùng. CQ.56.CDA CQ.56.CDA CQ.56.CDA CQ.56.CDA CQ.56.CDA. TS. Ngô Châu Phương. 8.. Đánh giá hiện trạng an toàn giao thông tại một số trường học và đề xuất giải pháp khắc phục.. Xác định những yếu tố bất cập về mặt hạ tầng xung quanh khu vực trường học (Trường Tiểu học Nguyễn Thái Bình, Quận 1; Trường THCS Lê Quý Đôn, Quận 3; Trường Trung học Phổ thông Bùi Thị Xuân, Quận 1), và đề xuất một số. Tổng quan về vấn đề tai nạn giao thông trẻ em; Tổng quan về các phương pháp đánh giá an toàn giao thông truyền thống; Tổng quan về các công cụ đánh giá an toàn giao thông, đặc biệt là iRap; Đánh giá mức độ an toàn giao thông tại ba vị trí trường học sử dụng công cụ iRap, so. Báo cáo tổng kết đề tài; Các yếu tố bất cập về mặt hạ tầng; Một số giải pháp nâng cao an toàn tại các trường học trong phạm vi nghiên cứu;. Lê Văn Trưởng Huỳnh Quốc Huy Chương Nguyễn Thị Cẩm Tuyên Nguyễn Đại Hoanh Nguyễn Trí Nhân. CQ.56.GTCC CQ.56.GTCC CQ.57.GTCC CQ.57.GTCC CQ.57.GTCC. Ths. Trần Quang Vượng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> giải pháp nâng cao sánh với phương pháp đánh mức độ an toàn. giá truyền thống; Khảo sát và phân tích hiện trạng điều kiện hạ tầng tại ba trường học; Xác định các yếu tố bất cập và đề xuất giải pháp nâng cao an toàn giao thông tại ba trường học. 9.. Nguyễn Thị Thu Xuân Nguyễn Thị Hảo Lương Đức Thắng Vy Phan Trường Phạm Hùng Cường. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố tốc độ trong dòng xe hỗn hợp đến TNGT và đề xuất một số giải pháp quản lí tốc độ.. Xác định mức độ ảnh hưởng của yếu tố tốc độ đến tai nạn giao thông trong dòng giao thông hỗn hợp và đề xuất một số giải pháp quản lý tốc độ tại một số tuyến đường ở khu vực quận 1. Tổng quan về vấn đề tai nạn giao thông trong nước và thế giới; Rà soát và đánh giá mức độ ảnh hưởng của tốc độ đến tai nạn giao thông dựa trên các nghiên cứu đã công bố; Đánh giá ảnh hưởng của tốc độ trên tai nạn giao thông dựa trên dữ liệu thống kê TNGT ở Tp.HCM; Đánh giá hành vi vượt quá tốc độ của người tham gia giao thông thông qua khảo sát thực tế bằng thang điểm; Tham khảo và đề xuất một số giải pháp quản lý tốc độ và đề xuất giải pháp cụ thể cho một số tuyến đường ở quận 1. Báo cáo tổng kết đề tài Giải pháp quản lý tốc độ và giải pháp cụ thể cho một số tuyến đường ở quận 1. 10. Nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thu phí của sinh viên, học viên tại Phân hiệu Trường ĐH GTVT tại Tp. HCM. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thu phí của sinh viên, học viên tại Phân hiệu Trường ĐH GTVT tại Tp. HCM. - Tổng quan về nguồn kinh phí hoạt động và các hình thức thu phí của sinh viên, học viên (học phí và các khoản thu khác) tại các Trường Đại học ở Việt nam; - Đánh giá thực trạng công tác thu phí của sinh viên, học viên tại Phân hiệu Trường ĐH GTVT tại Tp. HCM;. Nội dung một số giải Nguyễn Xuân Thịnh pháp có tính khả thi Nguyễn Thị Dung nhằm hoàn thiện công tác thu phí của sinh viên, học viên tại Phân hiệu Trường ĐH GTVT tại Tp. HCM.. CQ.56.GTCC CQ.56.GTCC CQ.57.GTCC CQ.57.GTCC CQ.57.GTCC. Ths. Trần Quang Vượng. CQ.57.KTBC CQ.57.KTBC. GVC-ThS Nguyễn văn Quảng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn thiện công tác thu phí của sinh viên, học viên tại Phân hiệu Trường ĐH GTVT tại Tp. HCM. Phạm Thị Trang Tô Thị Thu Trang Nguyễn Thị Duyên Nguyễn Thị Hoa Mơ. 11. Các giải pháp quản trị dòng tiền giúp các ngân hàng TMCP nâng cao hiệu quả kinh doanh và hạn chế rủi ro tài chính. Đề tài nghiên cứu các giải pháp về quản trị dòng tiền trong các ngân hàng TMCP hiện nay nhằm mục đích giúp cho ngân hàng TMCP nâng cao được hiệu quả kinh doanh và hạn chế được các rủi ro về tài chính.. - Hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động quản trị dòng tiền, các chỉ tiêu dánh giá hiệu quả kinh doanh và rủi ro tài chính - Đánh giá thực trạng công tác quản trị dòng tiền, hiệu quả kinh doanh và thực trạng rủi ro tài chính ở số ngân hàng TMCP thông qua các báo cáo tài chính của ngân hàng TMCP. - Xây dựng các giải pháp về quản trị dòng tiền giúp ngân hàng năng cao hiệu quả kinh doanh và hạn chế các rủi ro tài chính.. - Các giải pháp cho quản trị dòng tiền từ hoạt động kinh doanh - Các giải pháp cho quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính - Các giải pháp cho quản trị dòng tiền từ hoạt động đầu tư.. 12. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Logistics vừa và nhỏ.. Đánh giá thực trạng ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp logistics. Từ đó đề xuất giải pháp công nghệ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh.. Tổng quan về thương mại điện tử, thương mại điện tử trong logistics Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp logistics thông qua việc thu thập số liệu tại một số doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics vừa và nhỏ. Đề xuất các giải pháp công nghệ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đánh giá thực trạng Đặng Thị Kiều Oanh việc ứng dụng thương Trần Thị Trúc Vi mại điện tử vào hoạt Nguyễn Xuân Trường động kinh doanh của doanh nghiệp. Đề xuất một số các giải pháp công nghệ giúp doanh nghiệp logistics tăng năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh.. 13. Nghiên cứu, đề xuất - Nhằm nghiên cứu - Cơ sở lý luận chung về hoạt - Các giải pháp phát Phan Minh Thiện giải pháp nâng cao cải tiến các hoạt động động kinh doanh dịch vụ vận nâng cao hiệu quả Trần Võ Tuyết Minh. CQ.57. KTTH CQ.57. KTTH CQ.57. KTTH CQ.57. KTTH. ThS. Đặng Thị Nga. CQ.57.QTLO CQ.57.QTLO CQ.57.QTLO. Th.S Phan Lê Như Thủy. CQ.57.QHGT CQ.58.QHGT. ThS. Nguyễn Văn Dũng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hiệu quả kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá trên tuyến đường sắt Thành phố Hồ Chí Minh – Đà Nẵng. kho vận, hiện trạng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị kỹ thuật giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng sức cạnh tranh cho ngành đường sắt. - Đồng thời thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ Logistics trên hai thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và khu vực phía Nam.. tải hàng hoá và giao thông vận tải đường sắt. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ hàng hóa bằng đường sắt. - Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá trên tuyến đường sắt Hồ Chí Minh – Đà Nẵng. Dự báo lưu lượng vận chuyển qua khu vực hành lang Hồ Chí Minh – Đà Nẵng tới 2025 . - Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá trên tuyến và đề xuất một số giải pháp phát nâng cao hiệu quả hoạt động.. hoạt động kinh doanh Nguyễn Thị Thu dịch vụ vận tải hàng hoá trên tuyến - Một số kiện nghị với Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả khai thác kết cấu hạ tầng. - Đánh giá hiệu quả nhóm giải pháp. CQ.58.QHGT. 14. Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng hoá ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.. Trên cơ sở hệ thống hoá lý luận và đánh giá thực trạng dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng hoá. Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng hoá ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.. - Tổng quan về dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng hoá. - Thực trạng dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng hoá ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long hiện nay. - Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng hoá ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.. - Hệ thống hoá cơ sở Nguyễn Mai Quyên lý luận về dịch vụ Võ Thị Thuý Nga logistics trong hệ Trần Thị Thiện thống phân phối hàng hoá. - Đánh giá ưu nhược điểm của dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng hoá ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long hiện nay. - Đưa ra một số giải pháp phát triển dịch vụ logistics trong hệ thống phân phối hàng hoá ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.. CQ.57.QTLO CQ.57.QTLO CQ.57.QTLO. ThS. Hoàng Văn Hào.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 15. Đề xuất giải pháp tăng cường công tác đấu thầu qua mạng tại Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 9. Nghiên cứu, phân tích và đề xuất một số giải pháp tăng cường áp dụng hình thức đấu thầu qua mạng tại Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 9.. - Lý luận chung về đấu thầu và đấu thầu qua mạng. - Đánh giá thực trạng công tác đấu thầu tại Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 9. Làm rõ các ưu điểm của đấu thầu qua mạng so với phương pháp truyền thống và những khó khăn khi áp dụng đấu thầu qua mạng hiện nay - Đề xuất một số giải pháp tăng cường đấu thầu qua mạng như: nâng cao năng lực nhân sự, hoàn thiện kỹ thuật của hệ thống đấu thầu qua mạng; triển khai tiện ích cung cấp thông tin đấu thầu trên thiết bị di động; công tác truyền thông thay đổi thói quen và nhận thức của các bên liên quan chủ chốt;. - Cơ sở lý luận về đấu Phạm Thị Kim Chi thầu qua mạng; ưu Định Thị Huệ nhược điểm công tác Châu Thị Mỹ Thoa đấu thầu qua mạng so với phương pháp truyền thống. - Thực trạng đấu thầu qua mạng tại Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 9 giai đoạn từ năm 2017 đến nay. - Đề xuất một số giải pháp tăng cường áp dụng đấu thầu qua mạng trong những năm tới.. CQ.56.KTXD CQ.56.KTXD CQ.56.KTXD. 16. Nghiên cứu vai trò và đề xuất các giải pháp quản lý giao thông xe máy tại TP HCM đến năm 2030. Nhận định được vai trò hiện tại và tương lai của xe máy trong giao thông đô thị TP HCM Đề xuất giải pháp quản lý giao thông xe máy tại TP HCM theo hướng hạn chế nhược điểm và tận dụng ưu điểm của xe máy để hỗ trợ phát triển giao thông đô thị bền vững. Cơ sở lý luận về quản lý giao thông xe máy Phân tích thực trạng quản lý giao thông xe máy tại TP HCM (2010 – 2017). Dự báo nhu cầu giao thông xe máy tại thành phố HCM đến năm 2030 Đề xuất các giải pháp quản lý xe máy hướng tới phát triển giao thông đô thị bền vững cho TP HCM. Các giải pháp quản lý Hoàng Thị Hương xe máy hiệu quả Phạm Văn Hoàn nhằm hướng tới phát triển giao thông đô thị bền vững đến năm 2030 và triển vọng cho giai đoạn sau đó tại thành phố HCM. CQ.57.QHGT CQ.57.QHGT. 17. Nghiên cứu xử lí ion - Nghiên cứu xử lí ion - Tổng quan về nước thải - Bản tổng kết về Nguyễn Thủy Tiên K kim loại nặng Cu2+, kim loại nặng Cu2+, chứa ion kim loại. phương pháp xử lí ion Lê Thị Lan Trinh Ni2+ và Pb2+ trong Ni2+ và Pb2+ trong - Tổng quan về giải pháp áp kim loại nặng Cu2+, Nguyễn Thị Nguyên. CQ.58.KTMT CQ.58.KTMT CQ.58.KTMT. ThS. Nguyễn Thanh. Phương. TS. Nguyễn Thị Thanh Hương. ThS. Lê Thị Thi Hạ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nước thải công nghiệp. Ứng dụng thu hồi ion Cu2+ trong nước thải phòng thí nghiệm hóa học và tinh chế CuSO4 làm hóa chất. nước thải công nghiệp. Đề xuất phương pháp xử lí Cu2+ phù hợp với điều kiện thực tiễn phòng thí nghiệm hóa học ở Phân hiệu trường Đại học GTVT tại TP. HCM. - Trang bị các kiến thức về xử lí ion kim loại nặng cho sinh viên thuộc chuyên ngành môi trường. - Thu hồi được mẫu sản phẩm CuSO4.. dụng. - Thực nghiệm xử lí Cu2+ trong nước thải tại phòng thí nghiệm hóa học và tinh chế CuSO4.. Ni2+ và Pb2+ trong Huỳnh Thạnh Khoa nước thải công nghiệp. - Qui trình thực nghiệm thu hồi Cu2+ bằng phương pháp kết tủa hóa học và tinh chế CuSO4 làm hóa chất sử dụng cho phòng thí nghiệm hóa học. - Sản phẩm CuSO4.. 18. Nghiên cứu các ứng dụng của các thiết bị điện tử thông minh trong hoạt động học tiếng Anh của sinh viên Phân hiệu trường Đại học GTVT tại TP.HCM. - Tìm ra mối quan hệ giữa hoạt động học tiếng Anh với việc sử dụng sử dụng hỗ trợ của các thiết bị điện tử thông minh. - Dựa trên việc sử dụng các thiết bị điện tử thông minh trong hỗ trợ hoạt động học tiếng Anh, đề tài đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng học tiếng Anh của sinh viên tại Phân hiệu. - Đề tài đưa ra một số hướng dẫn giúp sinh viên tại Phân hiệu biết cách sử dụng hiệu quả các thiết bị thông minh cũng như. - Đề tài phân tích các yếu tố của hoạt động học tiếng Anh, việc ứng dụng các thiết bị hỗ trợ học tiếng Anh, đặc biệt là các thiết bị điện tử thông minh như điện thoại, máy tính bảng,.. - Đề tài tổng quan về một số ứng dụng cho việc học tiếng Anh hiện nay thông qua các thiết bị thông minh. - Thu thập, khảo sát, phân tích và đánh giá mối quan hệ giữa hoạt động học tiếng Anh với việc ứng dụng các thiết bị điện tử thông minh. Số sinh viên khảo sát là khoảng 250 sinh viên học A1, A2 và B1 tại Phân hiệu. - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng học tiếng Anh qua việc ứng dụng các thiết bị. - Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động học tiếng Anh thông qua sự hỗ trợ cũng như ứng dụng các thiết bị điện tử thông minh. - Bản kiến nghị bổ sung vào phương pháp giảng và nội dung giảng dạy môn Tiếng Anh tại Phân hiệu.. Nguyễn Minh Nhân Nguyễn Văn Đức Lê Tấn Phát Trần Đình Quyết. CQ.58.KTMT. Hồng. CQ.58.CDANH CQ.58.CDANH CQ.58.CDANH CQ.58.CDANH. ThS. Hà Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> các ứng dụng của điện tử thông minh như là chúng trong học tiếng những công cụ hỗ trợ tốt cho Anh hiện nay. việc học. 19. Nghiên cứu phương pháp mô hình hóa dữ liệu mẫu ngẫu nhiên bằng ngôn ngữ lập trình Phython.. - Dùng Python để tính được các đặc trưng bằng số trong thống kê như giá trị kỳ vọng, phương sai. - Vẽ được đồ thị để mô hình hóa dữ liệu trong thống kê. - Ứng dụng Python để phân tích mẫu ngẫu nhiên thông qua các dạng đồ thị như đồ thị histogram, boxplot, contours, scatterplot,..... - Tổng hợp kiến thức nền về Xác suất thống kê. - Giới thiệu về Python và các ứng dụng của nó trong việc xử lý dữ liệu thống kê. - Mô hình hóa mẫu mẫu ngẫu nhiên thông qua dạng đồ thị, như đồ thị histogram, boxplot, contours, scatterplot,... - Lập trình đưa ra kết quả để đánh giá và phân tích mẫu dữ liệu ngẫu nhiên.. - Ứng dụng Python để Nguyễn Phi Thái tính các đặc trưng Trần Xuân Lâm bằng số (kỳ vọng, phương sai...). - Bản kiến nghị cập nhật vào một số nội dung giảng dạy môn Toán thống kê tại Phân hiệu.. CQ.57.CNTT CQ.57.CNTT. ThS. Phạm Thị Kim Thúy. 20. Nghiên cứu giải quyết bài toán lựa chọn vị trí tối ưu đáp ứng một số yêu cầu cho trước và bài toán chi phí thấp nhất trong xây dựng bằng đạo hàm, nguyên hàm.. - Xây dựng kỹ năng sử dụng công cụ toán cao cấp như đạo hàm và nguyên hàm cũng như khả năng giải quyết bài toán trong thế giới thực trong sinh viên. - Định hướng phương pháp lý luận và liên kết những ý tưởng toán học, giữa toán và thế giới thực. - Thông qua bài toán thực tế, sinh viên nhận biết được lúc nào cần sử dụng đạo hàm hoặc nguyên hàm.. - Tổng quan về các bài toán: Chi phí thấp nhất để hoàn thành một đoạn đường; lựa chọn vị trí đặt cọc và vị trí tối ưu để xây dựng đường ống dẫn để đảm bảo yếu tố kỹ thuật; xác định kích thước đáy của hầm biogas để thi công đảm bảo yếu tố kỹ thuật và kinh tế… - Đưa ra các giả định để đơn giản hóa vấn đề, mô tả vấn đề thực tiễn dưới hình thức toán học. Từ đó làm rõ vai trò của đạo hàm và nguyên hàm đối với các bài toán thực tiễn.. - Giải thích lời giải Hà Thu Thủy toán học trong bối Trương Quốc Khánh cảnh bài toán thực tế. Trần Văn Phan Soẽn - Trình bày lời giải cho bài toán thực tế. - Kiến nghị cập nhật vào nội dung giảng dạy môn toán cao cấp.. CQ.58.CDB.2 CQ.58.CDB.1 CQ.58.CDB.2. ThS. Nguyễn Thị Thái Hà.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CQ.58.CDB.2 CQ.58.CDB.2 CQ.58.CDB.1. - Giúp sinh viên hiểu rõ và áp dụng được phép biến đổi logarit trong việc giải quyết vấn đề phức tạp trong môn Giải tích 1 như tính giới hạn các dạng vô định, chuyển hàm mũ, hàm lũy thừa về các hàm tuyến tính, bán tuyến tính, tính đạo hàm các hàm số và giải phương trình mũ... - Làm nổi bật vai trò công cụ của logarit trong việc chuyển các đại lượng có phạm vi quá rộng về phạm vi dễ kiểm soát hơn.. - So sánh cách giải của những phương pháp khác so với sử dụng phép biến đổi logarit trong việc tính giới hạn các dạng vô định, chuyển hàm mũ, hàm lũy thừa về các hàm tuyến tính, bán tuyến tính, tính đạo hàm các hàm số và giải phương trình mũ. - Ứng dụng logarit trong việc tính cường độ âm thanh, cường độ và biên độ của một trận động đất. - Đánh giá vai trò của logarit trong thang đo richter và thang đo decibel.. - Đưa ra được ưu và Đặng Thành Tiến nhược điểm của phép Trương Minh Tân Hà Hoàng Long biến đổi logarit. - Biết sử dụng các phép biến đổi logarit để đưa các bài toán tính giới hạn, đạo hàm về dạng đơn giản hơn. - Bản kiến nghị cập nhật vào nội dung giảng dạy môn Giải tích 1 tại Phân hiệu trường ĐH GTVT tại TP.HCM.. 22. Nghiên cứu, thiết kế chế tạo máy đầm tích hợp đầm bàn và đầm dùi sử dụng trong xây dựng mặt sàn nhà xưởng có độ dày 15-20cm.. - Đề tài đi sâu nghiên cứu phương án chế tạo máy đầm bê tông xi măng (BTXM) có kết cấu nhỏ gọn vừa đầm dùi và đầm bề mặt, tính toán các thông số cơ bản làm cơ sở cho việc chế tạo máy.. - Tổng quan về công nghệ và thiết bị đầm bê tông - Xây dựng phương án chế tạo máy có kích thước nhỏ gọn L=1,2 mét tích hợp đầm bề mặt và đầm dùi. - Xây dựng mô hình toán tính các thông số của bộ phận đầm mặt và đầm dùi khi di chuyển, tính toán công suất phù hợp. - Xây dựng quy trình chế tạo và dự toán giá thành sản phẩm. - 01 báo cáo kết quả - Bộ bản vẽ - 01 sản phẩm máy đầm nền BTXM có đầm bàn và đầm dùi máy kích thước L=1,2m. - Bảng dự toán giá thành chế tạo. Đoàn Như Lực Nguyễn Chung Đức Nguyễn Văn Trí Nguyễn Thành Thiên Nguyễn Thanh Sang. CQ.56.COGH CQ.56.COGH CQ.56.COGH CQ.56.COGH CQ.57.COGH. Ths. GV Nguyễn Văn Dũng. 23. Nghiên cứu xác định chế độ truyền nhiệt của máy sửa. - Xác định nhiệt độ hợp lý và thời gian đốt nóng trong điều. - Tổng quan về công nghệ sửa chữa mặt đường bê tông nhựa (BTN) và công nghệ. 01 báo cáo kết quả - Xây dựng bảng chế độ làm việc ứng với. Đoàn Nhật Thiện Nguyễn Gia Huy Vũ Đình Dũng. CQ.56.COGH CQ.56.COGH CQ.56.COGH. ThS GV Nguyễn Văn Dũng. 21. Nghiên cứu vai trò của phép biến đổi logarit trong đơn giản hoá các biểu thức phức tạp của môn Giải tích 1 và ứng dụng.. ThS. Nguyễn Thị Thái Hà. ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chữa mặt đường bằng phương pháp đốt nóng trong điều kiện khí hậu tại TP Hồ Chí Minh. kiện nhiệt độ và độ ẩm (trong mùa khô và mùa mưa) tại TP Hồ Chí Minh ứng với chiều dày của lớp BTN (trong phạm vi đề tài chưa đề cập đến yếu tố bức xạ và gió), từ đó nâng cao hiệu suất truyền nhiệt, tiết kiệm nhiên liệu.. cào bóc nóng mặt đường BTN. - Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện khí hậu đến quá trình truyền nhiệt xuống mặt đường (BTN). - Xác định nhiệt độ và thời gian đốt nóng hợp lý thông qua phương trình truyền nhiệt. - Xây dựng được bảng chế độ làm việc ứng với từng loại mặt đường BTN và điều kiện nhiệt độ, độ ẩm theo mùa. các loại và chiều dày mặt đường BTN và điều kiện nhiệt độ, độ ẩm - Quy trình vận hành máy.. Nguyễn Trung Hậu Hà Ngọc Hải. CQ.57.COGH CQ.57.COGH. 24. Nghiên cứu, thiết kế hệ thống điện điều khiển cho máy uốn thép tự động. - Nghiên cứu hệ thống điều khiển máy uốn thép. - Thiết kế, chế tạo và lắp đặt hệ thống điện điều khiển cho máy uốn thép tự động. - Tổng quan về máy uốn thép tự động và hệ thống điều khiển máy. - Các phương án điều khiển các cơ cấu của máy uốn thép tự đông. - Thiết kế mạch điều khiển và lập chương trình cho máy uốn thép tự động; - Lắp đặt cho máy uốn thép tự động và thử nghiệm uốn sản phẩm.. - Tập thuyết minh những nội dung nghiên cứu - Sản phẩm là mạch điện điều khiển cho máy uốn thép tự động;. Dương Quý Thành Trần Hữu Thắng Đặng Ng.Phú Thành Nguyễn Thanh Bình Hồ Nhật Tiên. CQ.57.CKOT CQ.57.CKOT CQ.57.CKOT CQ.56.KTĐTTH CQ.56.KTĐTTH. TS. Nguyễn Hữu Chí. 25. Nghiên cứu, thiết kế cải tạo máy trộn bột thành máy trộn bê tông nhựa nóng dung tích 15 lít dùng cho phòng thí nghiệm. - Nghiên cứu cải tạo một máy trộn bột có trên thị trường thành máy trộn bê tông nhựa nóng dùng trong phòng thí nghiệm. - Sản phẩm trộn phải đáp ứng về độ đồng đều của bê tông nhựa và nhiệt độ yêu cầu.. - Tổng quan về máy trộn bê tông nhựa nóng dùng cho phòng thí nghiệm vật liệu; - Nghiên cứu, lựa chọn phương án và thiết kế cải tạo. - Tính toán, thiết kế cải tạo và bổ sung các bộ phận của máy trộn bột thành máy trộn bê tông nhựa nóng gồm: hệ thống trộn, hệ thống cung cấp nhiệt và điều chỉnh nhiệt độ sản phẩm.. - Tập thuyết minh những nội dung nghiên cứu - Sản phẩm là một máy trộn bê tông nhựa nóng dung tích 15 lít dùng cho phòng thí nghiệm.. Phan Minh Thành Phạm Đăng Khoa Trần Gia Lâm Lê Vũ An Ninh Hoắc Vỹ Quang. CQ.57.CKOT CQ.57.COĐT CQ.57.COĐT CQ.57.CKOT CQ.57.CKOT. TS. Nguyễn Hữu Chí.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chế tạo, lắp đặt và thử nghiệm sản phẩm bê tông nhựa, 26. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình hệ thống thông gió tự động trong các tòa nhà Smart home. - Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình hệ thống thông gió thông minh, có thể tự động đóng mở khi trời mưa và khi nhiệt độ cao. - Mô hình của hệ thống giúp thông gió và lấy ánh sáng cho các ngôi nhà Smart home. - Mô hình của Hệ thống có 2 chế độ điều khiển (điều khiển bằng tay và điều khiển tự động). - Tổng quan về các hệ thống thông gió và sự cần thiết phải điều khiển hệ thống. - Tính toán, thiết kế phần kết cấu cơ khí của hệ thống thông gió - Tính toán, thiết kế phần điều khiển của hệ thống thông gió - Kết luận và kiến nghị. - Tập thuyết minh những nội dung nghiên cứu. - Bản vẽ thiết kế - Sản phẩm là một mô hình gồm có nhà kết hợp với hệ thống thông gió tự động với kích thước 200x400x450 (mm). Trần Hữu Ban Huỳnh Hữu Dư Huỳnh Quốc Anh Trần Văn Công Cao Khắc Ái. CQ.57.CKOT CQ.57.CKOT CQ.57.COGH CQ.58.CKOT CQ.57.KTOTO.2. ThS. Văn Quốc Hữu. 27. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình tàu ngầm do thám điều khiển từ xa. - Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo một mô hình tàu ngầm có gắn camera quan sát, có thể điều khiển từ xa và truyền tín hiệu hình ảnh về máy tính trung tâm. - Mô hình được điều khiển bằng tín hiệu không dây, sử dụng công nghệ sóng radio để truyền dẫn dưới nước. - Tổng quan về tàu ngầm do thám và sự truyền dẫn tín hiệu trong môi trường nước. - Tính toán, thiết kế phần kết cấu của tàu ngầm - Tính toán, thiết kế phần điều khiển của tàu ngầm và hệ thống truyền tín hiệu từ tầu về trung tâm điều khiển - Kết luận và kiến nghị. - Tập thuyết minh nội dung nghiên cứu. - Sản phẩm là một mô hình tàu ngầm điều khiển từ xa có khả năng truyền tín hiệu do thám về trung tâm điều khiển. - Mô hình có kích thước 600x100x150 (mm). Hầu Thanh Hiền Trần Thế Hùng Phạm Viết Hiếu Trần Thanh Bình Tạ Trần Hoàng Nhân. CQ.57.COĐT CQ.57.COĐT CQ.57.COĐT CQ.57.COĐT CQ.57.CKOT. ThS. Văn Quốc Hữu. 28. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy vẽ CNC trục quay. - Thiết kế và chế tạo máy vẽ CNC trục quay phục vụ cho giảng dạy, giúp sinh viên liên hệ giữa lý. - Tổng quan về máy vẽ tự động - Cơ sở điều khiển số trên máy CNC - Thiết kế và chế tạo máy vẽ. - Tập thuyết minh những nội dung nghiên cứu - Máy vẽ CNC (kích thước bản vẽ. Trịnh Xuân Lãm Lê Quang Nghe Trần Nhật Duy Đặng Lê Trí Tâm. CQ.56.COĐT CQ.56.COĐT CQ.57.CKOT CQ.57.COĐT. KS. Võ Hoài Sơn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thuyết và thực tiễn về máy CNC và điều khiển số trong máy công cụ. CNC trục quay. ϕ150mm). 29. Nghiên cứu, thiết kế và ứng dụng phần mềm mô phỏng một số loại hộp giảm tốc phục vụ giảng dạy môn học Đồ án chi tiết máy. - Tính toán thiết kế và mô phỏng quá trình lắp ráp và hoạt động của một số loại hộp giảm tốc trong môn học Đồ án Chi tiết máy đang giảng dạy tại Phân hiệu.. - Tính toán thiết kế một số loại hộp giảm tốc trong môn học Đồ án Chi tiết máy. - Sử dụng phần mềm Autodesk Inventor mô phỏng quá trình lắp ráp và hoạt động của một số loại hộp giảm tốc trong môn học Đồ án Chi tiết máy đang giảng dạy tại Phân hiệu.. - Tập thuyết minh các nội dung nghiên cứu - Tập bản vẽ thiết kế một số loại hộp giảm tốc - Video được tạo ra từ phần mềm mô phỏng quá trình lắp ráp và hoạt động của một số loại hộp giảm tốc thông dụng. Trần Thanh Hào Nguyễn Tiến Vui Võ Văn Dự Trần Thanh Tam Phan Văn Đạt. CQ.57.CKOT CQ.57.CKOT CQ.57.CKOT CQ.57.CKOT CQ.57.CKOT. KS. Võ Hoài Sơn. 30. Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của hệ thống luân hồi khí xả tới lượng phát thải trên động cơ ô tô. Nghiên cứu và mô Tổng quan về hệ thống luân phỏng hệ thống luân hồi khí xả trên động cơ ô tô; hồi khí xả động cơ ô ô nhiễm môi trường do khí tô nhằm đưa ra các xả động cơ ô tô gây ra; giải pháp công nghệ Nghiên cứu cơ chế hình giảm phát thải độc thành và các giải pháp giảm hại (khí thải HC, phát thải trên động cơ ô tô; NOx, CO…) cho môi Xây dựng mô hình mô phỏng trường do động cơ ô hệ thống luân hồi khí xả trên tô gây ra, nhằm sớm động cơ bằng phần mềm đạt tiêu chuẩn khí chuyên dùng để đánh giá thải EURO 5 theo lộ mức độ ảnh hưởng của việc trình của Chính phủ. luân hồi tới lượng phát thải trên động cơ ô tô. Từ đó, đánh giá được vai trò của hệ thống luân hồi khí xả đối với động cơ ô tô.. Tập thuyết minh các nội dung nghiên cứu. Chương trình mô phỏng hệ thống luân hồi khí xả bằng phần mềm GT-POWER.. Nguyễn Sỹ Hùng Trương Hồng Huy. CQ.57.CKOT CQ.57.CKOT. KS. Vũ Văn Định. 31. Nghiên cứu xây dựng chương trình điều kiển quỹ đạo chuyển động ô tô tự lái. Xây dựng chương trình điều khiển thể hiện mối quan hệ giữa góc quay vô lăng, vận tốc, kích thước ô tô, tải trọng với quỹ đạo chuyển. - Thuyết minh đề tài - Chương trình tính toán xác định mối quan hệ giữa góc quay vô lăng và quỹ đạo chuyển động của ô tô bằng phần mềm. Lê Hoàng Văn Trần Thị Hoàng Thi Ngô Tấn Vũ. CQ.56.CKOT CQ.59.KTOTO.1 CQ.59.CK. KS. Vũ Văn Định. - Tổng quan ô tô tự lái, - Nghiên cứu xây dựng mô hình động lực học ô tô. - Sử dụng phần mềm matlab mô phỏng tín hiệu điều khiển ô tô và quỹ đạo chuyển động..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> động trên mặt phẳng đường.. matlab. 32. Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo mô hình xe tự lái. Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo xe mô hình dùng để thử nghiệm các chương trình điều khiển quỹ đạo trên mặt phẳng đường.. -Tổng quan xe tự lái. - Thiết kế, chế tạo bộ phận cơ khí mô hình xe tự lái. - Thiết kế, chế tạo mạch điện điều khiển mô hình xe tự lái. - Thử nghiệm chương trình điều khiển xe tự lái (dự kiến chương trình chạy thẳng, dừng xe có vật cản và quay vòng).. - Thuyết minh đề tài - Mô hình xe tự lái. - Kết quả thử nghiệm trên mô hình. Phạm Trịnh Ngọc Sơn Nguyễn Lê Quốc Bình Bùi Thành Lộc Trương Đức Hiếu Huỳnh Văn Nam. CQ.56.CKOT CQ.56.CKOT CQ.56.CKOT CQ.56.CKOT CQ.56.CKOT. TS. Trần Văn Lợi. 33. Nghiên cứu, thiết kế cải tạo máy trộn bột thành máy trộn bê tông nhựa nóng dung tích 15 lít dùng cho phòng thí nghiệm. - Nghiên cứu cải tạo một máy trộn bột có trên thị trường thành máy trộn bê tông nhựa nóng dùng trong phòng thí nghiệm. - Sản phẩm trộn phải đáp ứng về độ đồng đều của bê tông nhựa và nhiệt độ yêu cầu.. - Tổng quan về máy trộn bê tông nhựa nóng dùng cho phòng thí nghiệm vật liệu; - Nghiên cứu, lựa chọn phương án và thiết kế cải tạo. - Tính toán, thiết kế cải tạo và bổ sung các bộ phận của máy trộn bột thành máy trộn bê tông nhựa nóng gồm: hệ thống trộn, hệ thống cung cấp nhiệt và điều chỉnh nhiệt độ sản phẩm. - Chế tạo, lắp đặt và thử nghiệm sản phẩm bê tông nhựa. - Tập thuyết minh những nội dung nghiên cứu - Sản phẩm là một máy trộn bê tông nhựa nóng dung tích 15 lít dùng cho phòng thí nghiệm.. Đặng Gia Hiển Võ Văn Trà Nguyễn Trung Nhân Đỗ Nguyễn Đình Văn Nguyễn Trung Hiếu. CQ.56.CKOT CQ.56.CKOT CQ.56.CKOT CQ.56.CKOT CQ.56.CKOT. TS. Trần Văn Lợi. 34. Thiết kế thiết bị giám sát sức khỏe không dây. - Thu thập được thông tin tình trạng sức khỏe - Theo dõi được tình trạng sức khỏe thông qua các thiết bị kết nối internet - Cảnh báo các trường hợp sức khỏe bất thường, khẩn cấp. - Tổng quan các công nghệ cảm biến sức khỏe - Nghiên cứu các công nghệ truyền dữ liệu không dây khoảng cách gần - Thiết kế thiết bị đọc tín hiệu cảm biến và thu phát thông tin - Xây dựng chương trình giám sát thông số cảm biến. - Báo cáo tổng kết đề tài - Phần mềm giám sát sức khỏe - Thiết bị phần cứng. Đỗ Ngọc Thành Nguyễn Trọng Nhật. CQ.56.TĐH CQ.56.TĐH. TS. Nguyễn Văn Bình.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 35. Thiết kế thiết bị định vị nhóm sử dụng GPS và thu phát thông tin không dây. - Định vị người hoặc nhóm người sử dụng GPS trong vùng không có tín hiệu điện thoại - Gửi thông tin định vị trong khoảng cách xa - Hiển thị thông tin vị trí trên bản đồ thiết bị di động. - Tổng quan công nghệ định vị - Nghiên cứu công nghệ thu phát tín hiệu khoảng cách xa - Thiết kế thiết bị đọc thông tin định vị và thu phát thông tin - Xây dựng chương trình giám sát vị trí nhóm, hỗ trợ liên lạc trong điều kiện không có tín hiệu điện thoại. - Báo cáo tổng kết đề tài - Thiết bị phần cứng - Phần mềm trên điện thoại. Nguyễn Minh Châu Nguyễn Tấn Phát Trương Văn Trọng Nguyễn Công Trường. 36. Thiết kế hệ thống điều khiển giám sát đèn tín hiệu giao thông qua giao thức Modbus.. - Nghiên cứu giao thức truyền thông Modbus và ứng dụng trong điều khiển đèn tín hiệu giao thông. - Thực thi hệ thống trên chíp vi xử lý. -Thiết kế và thi công mô hình đèn tín hiệu giao thông. - Thiết kế giao diện web điều khiển và giám sát đèn tín hiệu giao thông.. - Tổng quan về giao thức truyền thông Modbus. - Nghiên cứu các phương pháp điều khiển đèn tín hiệu giao thông. - Ứng dụng giao thức truyền thông Modbus trên chip vi xử lý. - Nghiên cứu lập trình web với html. - Thiết kế và thi công mô hình đèn tín hiệu giao thông. - Thiết kế giao diện web điều khiển và giám sát đèn tín hiệu giao thông.. - Báo cáo tổng kết đề tài. - Giao diện điều khiển giám sát đèn tín hiệu trên web. - Thiết bị điều khiển thông qua giao thức Modbus. - Thi công mô hình đèn tín hiệu giao thông tại ngã tư.. Hồ Văn Tân Trần Nhựt Minh. CQ.56.KTĐTTH CQ.56.KTĐTTH. ThS. Võ Thiện Lĩnh. 37. Xây dựng hệ thống cảnh báo ngủ gật trên kit Raspberry PI 3. - Nghiên cứu các phương pháp xử lý ảnh. - Nghiên cứu phương pháp nhận biết ngủ gật. - Thiết kế hệ thống cảnh báo. - Xây dựng chương trình phần mềm.. - Tổng quan các phương pháp xử lý ảnh để xác định khuôn mặt và mắt. - Ứng dụng phương pháp xử lý ảnh nhận biết trạng thái ngủ gật. - Thiết kế và thi công mô hình cảnh báo. - Thiết kế giao diện giám sát và cảnh báo ngủ gật.. - Báo cáo tổng kết đề tài. - Lựa chọn phương pháp xử lý ảnh tối ưu. - Hệ thống cảnh báo ngủ gật hoàn chỉnh. - Báo cáo đánh giá thực nghiệm.. Nguyễn Minh Tiến Lê Trung Phương. CQ.57.KTĐTTH CQ.57.KTĐTTH. ThS. Võ Thiện Lĩnh. 38. Thiết kế máy đo tốc độ động cơ cầm tay. - Nghiên phương pháp. - Tổng quan các phương pháp đo tốc độ động cơ.. - Báo cáo tổng kết đề tài.. Nguyễn Vỹ Nguyễn Minh Trung. CQ.57.KTĐTTH CQ.57.KTĐTTH. KS. Ngô Thị Thu Hương. cứu điều. CQ.56.TĐH CQ.56.TĐH CQ.56.TĐH CQ.56.TĐH. TS. Nguyễn Văn Bình.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bằng phương pháp tần số chớp. khiển thay đổi tần số. - So sánh các phương pháp đo tốc độ động cơ. - Thiết kế máy đo tốc độ động cơ cầm tay bằng phương pháp tần số chớp.. - Nghiên cứu phương pháp đo tốc độ động cơ bằng phương pháp tần số chớp. - Thiết kế phần cứng máy đo cầm tay. - Lập trình phần mềm điều khiển. - So sánh với phương pháp đo tiếp xúc.. - Máy đo tốc độ động cơ bằng phương pháp tần số chớp hoàn chỉnh. - Báo cáo đánh giá thực nghiệm.. Trưởng đơn vị (ký, họ và tên).

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×