Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Cong nghe 9 bai 59 nam 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.87 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC TRƯỜNG THCS THẠNH NGÃI PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH Môn: Công nghệ . Khối 9 Môđun: TRỒNG CÂY ĂN QUẢ Chương trình cả năm: 39 tuần = 37 tiết Học kỳ I: 1 tiết x 19 tuần = 19 tiết Học kỳ II: 1 tiết x 18 tuần = 18 tiết ********* HỌC KỲ I TÊN BÀI DẠY. TUẦN. NGÀY. TIẾT. 1. 13-18/8. 1. Bài 1. Giới thiệu nghề trồng cây ăn quả. 2. 20-25/8. 2. Bài 2. Một số vấn đề chung về cây ăn quả. 3. 27-1/9. 3. Bài 2. Một số vấn đề chung về cây ăn quả. 4. 3-8/9. 4. Bài 3. Các phương pháp nhân giống cây ăn quả. 5. 10-15/9. 5. Bài 3. Các phương pháp nhân giống cây ăn quả. 6. 17-22/9. 6. Bài 3. Các phương pháp nhân giống cây ăn quả. 7. 24-29/9. 7. Bài 4. Thực hành: Giâm cành. 8. 1-5/10. 8. Bài 4. Thực hành: Giâm cành. 9. 7-12/10. 9. Bài 5. Thực hành Chiết cành. 10. 14-19/10. 10. Bài 5. Thực hành Chiết cành. 11. 21-26/10. 11. Kiểm tra 1 tiết (nội dung do GV chọn). 12. 28-3/11. 12. Bài 6. Thực hành Ghép. 13. 5-10/11. 13. Bài 6. Thực hành Ghép. 14. 12-17/11. 14. Bài 6. Thực hành Ghép. 15. 19-24/11. 15. Bài 7. Kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi. 16. 26-1/12. 16. Ôn tập. 17. 3-8/12. 17. Ôn tập. 18. 10-15/12. 18. Kiểm tra học kỳ I ( Thực hành ). 19. 17-22/12. 19. Kiểm tra học kỳ I ( Lý thuyết ). 20. 24-29/12. Hoạt động khác. GHI CHÚ. Điểm bài KT học kì là điềm quân của 2 bài KT, được làm tròn theo QĐ 40..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần. Ngày soạn. Tiết. Ngày dạy. Bài 5:Thực hành. CHIẾT CÀNH (TIẾT 1)  I.Mục tiêu bài học. Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức  Biết được cách lựa chọn cành chiết  Nắm được quy trình chiết cành 2.Về kĩ năng  Chiết được cành cây ăn quả theo đúng quy trình và đạt được yêu cầu về kỹ thuật: chọn được cành chiết, khoanh vỏ, trộn hỗn hợp bó bầu, bôi thuốc kích thích ra rễ, bó bầu, cắt cành chiết và ra ngôi, chăm sóc cành sau khi cắt 3.Về thái độ  Cẩn thận trong lao động, chú ý an toàn khi sử dụng dao, kéo, hoá chất  Có ý thức cải tiến kĩ thuật nhân giống bằng cách áp dụng linh hoạt, sáng tạo các phương pháp nhân giống nhằm tạo nhiều cây con tốt phục vụ sản xuất  Tin tưởng và có ý thức tìm tòi ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất trồng trọt nói chung và tạo giống cây ăn quả cho năng suất và chất lượng cao nói riêng II.Chuẩn bị 1.Giáo viên  Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học  Cành chiết, dao, kéo, bầu và hỗn hợp bó bầu, dây nilông, thuốc kích thích ra rễ. 2.Học sinh  Học thuộc bài 4  Nghiên cứu trước bài 5 III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (6’) a. Nêu quy trình và các bước tiến tiến hành giâm cành b. Khi giâm cành cần chú ý những vấn đề gì 3. Giới thiệu bài mới (3’) Nhân giống vô tính gồm những phương pháp nào? Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV nêu lên nhiệm vụ bài 5..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Các hoạt động dạy - học TG. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1. Tìm hiểu về quy trình thực hành. 15’ Bước. 1. cành chiết. 3’. 3’. 4’.  Mời 1 HS lên làm mẫu  Cả lớp quan sát, nhận xét rút cho cả lớp quan sát. ra kết luận. CH: Khi tiến hành chiết cành,  Cần nêu được sơ đồ quy trình cần tiến hành những bước thực hành: nào? Chọn cành chiết  khoanh vỏ trộn hỗn hợp bó bầu bó bầu cắt cành chiết. Chọn. Chọn cành khoẻ, 1 – 2 năm tuổi, TL: Chọn cành khoẻ, 1 – 2 năm đường kính 0,5CH: Chọn cành chiết phải như tuổi, không bị sâu bệnh, không có 1,5 cm thế nào? cành non, đường kính 0,5 – 1,5 Bước 2. Khoanh cm vỏ Chọn vị trí chiết cành phù hợp Khoanh 1 đoạn GV khoanh vỏ, HS quan sát cành dài 1,5-2,5 và làm theo cm, bóc hết lớp CH: Khoanh vỏ cần chú ý TL: Khoanh 1 đoạn vỏ dài từ 1,5 – 2,5 cm, cần cạo sạch lớp vỏ vỏ, cạo sạch, để những vấn đề gì? trắng vì chứa mạch rây vận khô. chuyển các chất hữu cơ từ trên Bước 3. Trộn hỗn xuống. hợp bó bầu CH: Trộn hỗn hợp bó bầu ra TL: HS trả lời tự do Trộn 2/3 đất, 1/3 sao? Thực tế địa phương em . mụn dừa hoặc rác làm như thế nào? mục, chất kích GV giới thiệu trộn theo quy thích ra rễ, làm trình khoa học : Trộn 2/3 đất, ẩm thích hợp. 1/3 mụn dừa hoặc rác mục, thuốc kích thích ra rễ, làm ẩm thích hợp HS trộn theo hướng dẫn của GV Đối với những cây dễ ra rễ, không cần thuốc kích thích ra rễ, chỉ cần mục dừa hoặc rễ lục bình làm ẩm thích hợp là đủ GV bó bầu, HS quan sát và Bước 4. Bó bầu làm theo -Bôi thuốckích thích ra rễ vào vết CH: Bó bầu cần tiến hành như TL: Bôi thuốc kích thích ra rễ, bó khoanh phía trên. thế nào? giá thể vào vị trí khoanh vỏ cho -Bó giá thể vào vị đều hai đầu, phía ngoài bọc mảnh PE, dùng dây nilông buộc chặt hai.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trí khoanh vỏ. 5’. đầu.. Bước 5. Cắt cành CH: Quan sát cành chiết như TL: Sau 30 – 60 ngày, khi thấy rễ thế nào chúng ta mới có thể ra vàng đều thì cắt cành chiết. chiết. cắt? Khi rễ trong bầu có màu vàng thì CH: Sau khi cắt chúng ta có cắt cành đem nên trồng ngay hay không? giâm hoặc cho Tại sao? vào bầu đất.. TL: Sau khi chiết cần đem giâm ở. CH: Em hãy cho biết tại sao. TL: Chất hữu cơ được cành lá. nhà giâm hoặc cho vào bầu đất chăm sóc một thời gian cho rễ ra nhiều thì mới đem trồng đảm bảo tỷ lệ sống cao nhất.. khi chiết thì cành ra rễ ở phần tổng hợp vận chuyển xuống dưới, khoanh vỏ phía trên mà không bị chặn lại, nơi đó dần dần sẽ xuất ra rễ ở phần khoanh vỏ phía hiện các rễ. dưới? Nêu lại như quy trình Tiểu kết: Em hãy nêu lại quy trình thực hành chiết cành? Treo quy trình thực hành cho HS ghi vào. IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau Để chiết cành thành công, khi tiến hành ta cần lưu ý những điểm nào? B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Học bài 5 2. Chuẩn bị các vật liệu dụng cụ sau: - Cành cây ăn quả đã ra rễ - Dao nhỏ, dài - Túi PE dùng để bầu cây có kích thước 10x15, dây nilông.  Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần. Ngày soạn. Tiết. Ngày dạy. Bài 5:Thực hành. CHIẾT CÀNH (TIẾT 2)  I.Mục tiêu bài học. Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức  Biết được cách lựa chọn cành chiết  Nắm được quy trình chiết cành 2.Về kĩ năng  Chiết được cành cây ăn quả theo đúng quy trình và đạt được yêu cầu về kỹ thuật: chọn được cành chiết, khoanh vỏ, trộn hỗn hợp bó bầu, bôi thuốc kích thích ra rễ, bó bầu, cắt cành chiết và ra ngôi, chăm sóc cành sau khi cắt 3.Về thái độ  Cẩn thận trong lao động, chú ý an toàn khi sử dụng dao, kéo, hoá chất  Có ý thức cải tiến kĩ thuật nhân giống bằng cách áp dụng linh hoạt, sáng tạo các phương pháp nhân giống nhằm tạo nhiều cây con tốt phục vụ sản xuất  Tin tưởng và có ý thức tìm tòi ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất trồng trọt nói chung và tạo giống cây ăn quả cho năng suất và chất lượng cao nói riêng II.Chuẩn bị 1.Giáo viên  Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học  Cành chiết, dao, kéo, bầu và hỗn hợp bó bầu, dây nilông, thuốc kích thích ra rễ. 2.Học sinh  Học thuộc bài 5 - Cành cây ăn quả đã ra rễ - Dao nhỏ, dài - Túi PE dùng để bầu cây có kích thước 10x15, dây nilông III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) Nêu quy trình và các bước tiến tiến hành chiết cành? 3. Giới thiệu bài mới (3’).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chúng ta đã nghiên cứu lý thuyết chiết cành, thực tập chiết cành, hôm nay chúng ta sẽ thực hành cắt cành chiết và ra ngôi cành chiết 4. Các hoạt động dạy - học. TG. 5’. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1.Tổ chức thực hành Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Nêu nhiệm vụ thực hành: mỗi em thực hiện ít nhất 2 mẫu, số lượng tối đa không hạn chế. Trình bày những vật liệu, dụng cụ thực hành mà mình chuẩn bị. HĐ2. Thực hành cá nhân 20’. 1.Hướng dẫn HS chọn thời điểm cắt cành chiết thích hợp là lúc rễ ra màu vàng. HS làm theo sự hướng dẫn của GV. 2.Ra ngôi cành chiết vào bầu: +Trộn hỗn hợp độn bầu: 1/3 đất +1/3 mụn dừa và cát + 1/3 phân hữu cơ hoai mục +Cho ½ chất độn bầu vào bầu  Bóc vỏ cành chiêt  Đặt cành chiết vào bầu  Cho hỗn hợp còn lại vào Nén chặt, cặm cọc, cột dây  Tưới nước. Quan sát, uốn nắn, hướng dẫn thêm nếu cần. 8’. Mỗi HS tự hoàn thành nhiệm vụ thực hành dưới sự quan sát, hướng dẫn của GV. HĐ3. Đánh giá kết quả thực hành GV dựa vào số lượng và kỹ thuật thao tác trên cành chiết của mỗi HS mà ghi điểm phù hợp. IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau Để chiết cành thành công, khi tiến hành ta cần lưu ý những điểm nào? B.Công việc về nhà 1. Học bài 5 2. Nghiên cứu trước bài 6 3. Chuẩn bị các vật liệu dụng cụ sau: - 01 cây con có nhiều cành.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -. 01 cành có kích thước tương ứng cây con Dao nhỏ, sắc Dây nilông, túi PE trong.  Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần. Ngày soạn. Tiết. Ngày dạy. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Giáo viên - Nắm được tình hình học tập của học sinh, từ đó phân loại đánh giá kết quả học tập và khả năng của mỗi học sinh từ đó có phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng. - Nắm được mức độ tiếp thu, nghiên cứu bài học của học sinh, nội dung kiến thức, kỹ năng chưa đạt, để sửa chữa, bổ sung kịp thời 2. Học sinh - Phát hiện được chỗ còn thiếu sót trong kiến thức - Hệ thống hoá lại kiến thức đã học, nâng cao tính tích cực, tự lực tự giác của học sinh 3. Yêu cầu - Giáo viên cho đề phù hợp với kiến thức của học sinh, đồng thời có câu hỏi dành cho học sinh khá giỏi - Học sinh hệ thống hoá lại kiến thức, nghiên cứu kỹ lại nội dung bài học. II. MA TRẬN Nhận biết TN TL. Nội dung – Chủ đề Giới thiệu nghề trồng cây ăn quả. Vận dụng TN TL. Thực hành. 1. TỔNG 1. 0,25 Một số vấn đề chung về cây ăn quả. 0,25. 5. 5 1,25. Các phương pháp nhân giống cây ăn quả Tổng 5. 1,25 1. 3 2. 2 1,25. 4 6.5. 3 2.25. 8,50 10. 6.5. 10. III. ĐỀ KIỂM TRA – ĐÁP ÁN A.Trắc nghiệm (3.5 điểm) I. Điền vào chỗ trống từ thích hợp (1,25 điểm) Cây ăn quả thường có một rễ …………….… và nhiều rễ ………..……..; có thân …………………. là chủ yếu. Cây ăn quả thường có 3 loại hoa: ……..………… ……………… …..…., có nhiều loại quả như ………………………….. .Hạt đa dạng tuỳ loại cây ăn quả. II.Khoanh tròn câu đúng nhất (0,25 điểm) Yêu cầu quan trọng nhất đối với nghề trồng cây ăn quả mà người làm vườn cần có là: a.Phải có tri thức và những kĩ năng cơ bản về nghề trồng cây ăn quả b.Phải yêu nghề, cần cù, chịu khó, ham học hỏi, năng động, sáng tạo. c.Phải có sức khoẻ tốt d.Cả 3 yêu cầu trên trên III.Hoàn thành sơ đồ sau (2 điểm) Các phương pháp nhân giống cây ăn quả. Ô 1 2. Từ cần điền.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. 3. Ghép cành. 5. 6. 4. Ghép mắt. 7. 8. II.Thực hành (7 điểm) Hoàn thành các thao tác sau 1. Giâm 5 đoạn cành (2.5 điểm) 2. Chiết 1 cành (4 điểm) ĐÁP ÁN Trắc nghiệm 1, Cần điền các từ sau (mỗi từ hay cụm từ đúng đạt 0,25 điểm) Cái (hoặc cọc); con;gỗ; hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính; quả hạch, quả mọng. 2,b 0,25 điểm 3,Cần điền theo thứ tự sau 1.Nhân giống hữu tính bằng hạt 2,4: giâm cành, chiết cành 3: ghép 5,6: điền được 2 trong các từ sau:ghép áp, ghép nêm, ghép chẻ bên, ghép yên ngựa, ghép đoạn cành 7,8: điền được 2 trong các từ sau:ghép mắt nhỏ có gỗ, ghép cửa sổ, ghép chữ T Thực hành Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật: 1 điểm Hoàn thành mẫu đúng thời gian và đẹp: 1 điểm. Lớp 9/1 9/2. IV. THỐNG KÊ KẾT QUẢ. Giỏi Khá TB SL TL SL TL SL TL. Yếu SL TL.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần. Ngày soạn. Tiết. Ngày dạy. Bài 6 Thực hành. GHÉP TIẾT 1. GHÉP ĐOẠN CÀNH  I.Mục tiêu bài học. Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức  Biết được quy trình ghép đoạn cành, ghép mắt nhỏ có gỗ, ghép chữ T 2.Về kĩ năng  Cắt được đoạn cành, các loại mắt ghép và ghép đúng quy trình kỹ thuật ghép 3.Về thái độ  Hình thành kỹ năng ghép cây  Cẩn thận trong lao động, chú ý an toàn khi sử dụng dao, kéo, hoá chất  Có ý thức cải tiến kĩ thuật nhân giống bằng cách áp dụng linh hoạt, sáng tạo các phương pháp nhân giống nhằm tạo nhiều cây con tốt phục vụ sản xuất  Tin tưởng và có ý thức tìm tòi ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất trồng trọt nói chung và tạo giống cây ăn quả cho năng suất và chất lượng cao nói riêng II.Chuẩn bị 1.Giáo viên  Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học  01 cây con có nhiều cành  01 cành có kích thước tương ứng cây con  Dao nhỏ, sắc  Dây nilông, túi PE trong 2.Học sinh  Học thuộc bài 5  Nghiên cứu trước bài 6  Chuẩn bị các vật liệu dụng cụ sau: - 01 cây con có nhiều cành - 01 cành có kích thước tương ứng cây con - Dao nhỏ, sắc - Dây nilông, túi PE trong III.Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) a. Nêu quy trình thực hành chiết cành?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b. Khi chiết cành ta cần lưu ý đến những vấn đề nào nhất? 2. Giới thiệu bài mới (2’) Chúng ta đã tìm hiểu phương pháp giâm cành, chiết cành, tiếp tục nghiên cứu thực hành về các phương pháp nhân giống vô tính, hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ghép đoạn cành 3. Các hoạt động dạy - học TG. NỘI DUNG KIẾN THỨC Quy trình hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. thực HĐ1. Tìm hiểu về quy trình thực hành ghép đoạn cành. Theo em, khi tiến hành ghép một đoạn cành, ta cần thực hiện qua những bước nào?  HS nêu lên ,GV tóm lại thành 4 bước và ghi lên bảng: Chọn và cắt cành ghép  Chọn vị trí ghép và cắt gốc ghép  Ghép đoạn cành  Kiểm tra sau khi Bước 1.Chọn và ghép  HS thực hiện theo từng cắt cành ghép thao tác của GV  GV chọn và cắt cành ghép  Cắt vát phải thật ngọt, Đường kính cành không để bị giập nát, nếu Tại sao phải cắt vát gốc ghép tương đương  không sẽ ghép không dính cành từ 1,5 – 2cm? gốc ghép . 5’. Cắt vát đầu gốc cành ghép dài 1,5 – 2cm 5’. Bước 2.Chọn vị trí ghép và cắt gốc  ghép Cách mặt đất 10 – 15 cm. Cách mặt đất 10 – 15.  Chọn vị trí ghép như thế nào?. cm. Cắt vát gốc ghép tương tự cành ghép Bước 3. Ghép đoạn 10’ cành  HS thực hiện theo Đặt cành ghép lên GV thao tác mẫu cắt cành ghép gốc ghép sao cho và gốc ghép, thực hiện ghép vừa khít  Đảm bảo không thoát cành đúng kĩ thuật hơi nước, cành ghép và vết Dùng dây nilông  Tại sao cần chụp kín cành ghép không bị nhiễm ghép và vết ghép bằng túi PE buộc cố định cành khuẩn và nấm bệnh… trong và sạch? và gốc ghép lại Chụp kím vết ghép.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bằng túi PE trong 8’. Bước 4. Kiểm tra sau khi ghép Sau 30 – 35 ngày Giới thiệu : Sau 30 – 35 ngày thấy đoạn cành còn thấy đoạn cành còn xanh tươi là xanh tươi là ghép ghép thành công thành công.. HS tự thực hiện thêm một vài mẫu 6’. HĐ2. Đánh giá kết quả thực hành. Nhận xét chung tình hình,  Đưa ra các mẫu tác thái độ tham gia buổi thực phẩm của mình cho GV hành của cả lớp và từng HS nhận xét, đánh giá. Ghi điểm thực hành một vài cá nhân thực hiện tốt IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau HS dọn dẹp phòng học thật sạch sẽ. BCông việc về nhà 1. Học bài 6 2. Nghiên cứu trước bài ghép mắt nhỏ có gỗ (bài 6 tiếp theo) 3. Chuẩn bị những vật liệu dụng cụ sau: - 01 cây con có đường kính 03 – 1 cm - 1 đoạn cành có kích thước tương ứng. - Dây nilông, dao nhỏ, sắc .  Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần. Ngày soạn. Tiết. Ngày dạy. Bài 6 Thực hành. GHÉP (TIẾT 2).GHÉP MẮT NHỎ CÓ GỖ  I.Mục tiêu bài học. Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức  Biết được quy trình ghép đoạn cành, ghép mắt nhỏ có gỗ, ghép chữ T 2.Về kĩ năng  Cắt được đoạn cành, các loại mắt ghép và ghép đúng quy trình kỹ thuật ghép 3.Về thái độ  Hình thành kỹ năng ghép cây  Cẩn thận trong lao động, chú ý an toàn khi sử dụng dao, kéo, hoá chất  Có ý thức cải tiến kĩ thuật nhân giống bằng cách áp dụng linh hoạt, sáng tạo các phương pháp nhân giống nhằm tạo nhiều cây con tốt phục vụ sản xuất  Tin tưởng và có ý thức tìm tòi ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất trồng trọt nói chung và tạo giống cây ăn quả cho năng suất và chất lượng cao nói riêng II.Chuẩn bị 1.Giáo viên  Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học  Chuẩn bị những vật liệu dụng cụ sau: - 01 cây con có đường kính 03 – 1 cm - 1 đoạn cành có kích thước tương ứng. - Dây nilông, dao nhỏ, sắc 2.Học sinh  Học thuộc bài 5  Nghiên cứu trước bài 6  Chuẩn bị những vật liệu dụng cụ sau: - 01 cây con có đường kính 03 – 1 cm - 1 đoạn cành có kích thước tương ứng. - Dây nilông, dao nhỏ, sắc III.Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) a. Nêu quy trình thực hành ghép đoạn cành?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. Khi ghép đoạn cành ta cần lưu ý đến những vấn đề nào nhất? 2. Giới thiệu bài mới (2’) Chúng ta đã tìm hiểu phương pháp ghép đoạn cành, tiếp tục nghiên cứu thực hành về các phương pháp ghép, hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ghép mắt nhỏ có gỗ 3. Các hoạt động dạy - học TG. NỘI DUNG KIẾN THỨC Quy trình thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1. Tìm hiểu về quy trình thực hành ghép đoạn cành  Theo em, khi tiến hành ghép mắt nhỏ có gỗ, ta cần thực hiện qua những bước nào?  HS nêu lên ,GV tóm lại thành 4 bước và ghi lên bảng: Chọn vị trí ghép và tạo miệng ghép  Cắt mắt ghép  Ghép mắt  Kiểm tra sau khi ghép. Bước 1.Chọn vị trí ghép  GV tạo miệng ghép cho HS xem và tạo miệng ghép  Chọn vị trí ghép và tạo Cách mặt đất 15 – 20 cm miệng ghép như thế nào?  Cách mặt đất 15 – 20 cm, Cắt một lát cắt hình lưỡi cắt một lát cắt hình lưỡi gà gà dài 1,5 – 2 cm dài 1,5 – 2 cm  Yêu cầu vết cắt ra sao Bước 2.Cắt mắt ghép  Cắt thật ngọt ở vị trí gốc 5’ Tương tự như tạo miệng còn xanh (không quá già ghép nhưng trên mắt  Giới thiệu cắt mắt ghép hoặc quá non) ghép phải có mầm ngủ tương tự miệng ghép nhưng có 1 mầm ngủ ở 10’ Bước 3. Ghép mắt giữa mắt ghép Đặt mắt ghép lên miệng  Thực hiện thao tác mẫu ở gốc ghép sao cho vừa cắt mắt ghép và tiến hành  HS thực hiện theo từng khít ghép thao tác Dùng dây nilông buộc cố  Tại sao không quấn dây đè  Tránh mầm bị giập nát, mầm ngủ? định mắt và gốc ghép lại không phát triển sau này cho kín 5’. 8’. Bước 4. Kiểm tra sau  Giới thiệu sau 10 – 15 khi ghép ngày thấy vết ghép còn Sau 10 – 15 ngày thấy xanh tươi là ghép thành mắt ghép còn xanh tươi công là ghép thành công.  Treo quy trình thực hành cho HS xem.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tự thực hiện thêm một vài mẫu 6’. HĐ2. Đánh giá kết quả thực hành.  Nhận xét chung tình hình,  Đưa ra các mẫu tác phẩm thái độ tham gia buổi thực của mình cho GV nhận xét, hành của cả lớp và từng đánh giá. HS  Ghi điểm thực hành một vài học sinh IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau HS dọn dẹp phòng học thật sạch sẽ. BCông việc về nhà 1. Học bài 6 2. Nghiên cứu trước bài ghép chữ T (bài 6 tiếp theo) 3. Chuẩn bị những vật liệu dụng cụ sau: - 1 cây con cho vào bầu đất - 1 đoạn cành cung cấp mắt ghép tương ứng với gốc ghép - Dây nilông., dao nhỏ, sắc. . Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần. Ngày soạn. Tiết. Ngày dạy. Bài 6 Thực hành. GHÉP (TIẾT 3).GHÉP CHỮ T  I.Mục tiêu bài học. Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức  Biết được quy trình ghép đoạn cành, ghép mắt nhỏ có gỗ, ghép chữ T 2.Về kĩ năng  Cắt được đoạn cành, các loại mắt ghép và ghép đúng quy trình kỹ thuật ghép 3.Về thái độ  Hình thành kỹ năng ghép cây  Cẩn thận trong lao động, chú ý an toàn khi sử dụng dao, kéo, hoá chất  Có ý thức cải tiến kĩ thuật nhân giống bằng cách áp dụng linh hoạt, sáng tạo các phương pháp nhân giống nhằm tạo nhiều cây con tốt phục vụ sản xuất  Tin tưởng và có ý thức tìm tòi ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất trồng trọt nói chung và tạo giống cây ăn quả cho năng suất và chất lượng cao nói riêng II.Chuẩn bị 1.Giáo viên    . Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Chuẩn bị những vật liệu dụng cụ sau: 1 cây con cho vào bầu đất 1 đoạn cành cung cấp mắt ghép tương ứng với gốc ghép.  Dây nilông, dao nhỏ, sắc 2.Học sinh  Học thuộc bài 6 tiết 1 và 2  Nghiên cứu trước ghép chữ T  Chuẩn bị những vật liệu dụng cụ sau: - 1 cây con cho vào bầu đất - 1 đoạn cành cung cấp mắt ghép tương ứng với gốc ghép - Dây nilông, dao nhỏ, sắc. III.Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) a. Nêu quy trình thực hành ghép mắt nhỏ có gỗ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. Khi ghép mắt nhỏ có gỗ ta cần lưu ý đến những vấn đề gì? 2. Giới thiệu bài mới (2’) Chúng ta đã tìm hiểu phương pháp ghép mắt nhỏ có gỗ, tiếp tục nghiên cứu thực hành về các phương pháp ghép, hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ghép chữ T 3. Các hoạt động dạy - học TG. NỘI DUNG KIẾN THỨC Quy trình thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1. Tìm hiểu về quy trình thực hành ghép chữ T.  Theo em, khi tiến hành ghép chữ T, ta cần thực hiện qua những bước nào?  HS nêu lên ,GV tóm lại thành 4 bước và ghi lên bảng: Chọn vị trí ghép và tạo miệng ghép  Cắt mắt ghép  Ghép 5’ mắt  Kiểm tra sau khi ghép Bước 1.Chọn vị trí  Thao tác mẫu: chọn vị trí  HS thực hiện theo ghép và tạo miệng ghép ghép và tạo miệng  Tiến hành chọn và tạo ghép  Cách mặt đất 15 – 20 cm, miệng ghép ra sao? cắt một đường ngang dài 1 cm, đường dọc dài 2 cm Bước 2.Cắt mắt ghép 5’ tạo thành chữ T  Cắt mắt ghép cho HS xem Cắt một miếng vỏ hình  Tại sao chừa cuống lá lại? thoi có 1 ít gỗ và 1  Cầm cuống lá giúp mắt mầm ngủ ghép không bị nhiễm bẩn  Tiến hành ghép: cầm cuống lá đặt mắt ghép vào  HS thực hiện theo từng 10’ Bước 3. Ghép mắt thao tác khe chữ T, đẩy nhẹ cuống Đặt mắt ghép vào khe lá xuống vào trọn trong  Thực hiện thêm vài mẫu dọc chữ T khe chữ T, quấn dây (chú ý Dùng dây nilông buộc không đè mầm ngủ) cố định vết ghép  Giới thiệu sau 15 – 20 ngày, cuống lá vàng và Bước 4. Kiểm tra sau rụng, mắt ghép còn xanh 8’ khi ghép tươi là được Sau 15 – 20 ngày thấy  Treo quy trình thực hành mắt ghép còn xanh tươi  Ghi quy trình thực hành cho HS xem là ghép thành công. vào vở 6’ HĐ2. Đánh giá kết quả thực hành  Nhận xét chung tình hình,  Đưa ra các mẫu tác phẩm thái độ tham gia buổi thực của mình cho GV nhận xét, hành của cả lớp và từng đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS  Ghi điểm thực hành một vài học sinh IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau HS dọn dẹp phòng học thật sạch sẽ. B.Công việc về nhà 1.Học kĩ nội dung bài học từ bài 1 đến bài 6 2.Nghiên cứu lại kỹ thuật giâm cành, chiết cành, và 3 phương pháp ghép ở bài 6, tiết sau chuẩn bị những vật liệu dụng cụ sau để tiến hành kiểm tra 1 tiết: - 1 đoạn cành để giâm (thực hiện 4 mẫu cành giâm) - 1 đoạn cành dung để chiết ( thực hiện 1 mẫu) - 1 gốc ghép và 1 đoạn cành cung cấp cành hoặc mắt ghép (chọn 1 kiểu ghép bất kỳ)  Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần. Ngày soạn. Tiết. Ngày dạy. Bài 7. KỸ THUẬT TRỒNG CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI  I.Mục tiêu bài học. Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức  Biết được giá trị dinh dưỡng, giá trị kinh tế, giá trị y học và ý nghĩa bảo vệ môi trường của cây ăn qảu có múi  Nắm được đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây có múi  Hiểu được các biện pháp kỹ thuật trong việc gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản 2.Về thái độ  Có thái độ học tập nghiêm túc, ý thức bảo vệ môi trường trong sản xuất  Nhận thức được giá trị kinh tế cao của cây có múi  Tin tưởng và có ý thức tìm tòi ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất trồng trọt nói chung và tạo giống cây ăn quả cho năng suất và chất lượng cao nói riêng II.Chuẩn bị 1.Giáo viên  Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học  Phóng to hình 15.Sơ đồ về yêu cầu ngoại cảnh của câu ăn quả có múi;16.Một số giống bưởi, cam, quýt., bảng 4.Thời gian trồng cây ăn quả có múi. 2.Học sinh  Nghiên cứu trước bài 7, chuẩn bị mẫu vật hoa cam, quýt , chanh, bưởi và một số loại quả của cây có múi. III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Giới thiệu bài mới (4’) Em hãy giới thiệu về một vài loại cây ăn quả có múi mà em biết? Cây ăn quả có nhiều giá trị trong đời sống chúng ta, để tìm hiểu về các giá trị đó, tìm hiểu về đặc điểm và kĩ thuật trồng, chăm sóc cây có múi, chúng ta cùng nghiên cứu bài 7. Kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi. 3. Các hoạt động dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> NỘI DUNG KIẾN THỨC. TG 6’. I.Giá trị. . Dinh dưỡng. . Kinh tế. . Y học. . Bảo vệ môi trường. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1. Tìm hiểu về giá trị của cây có múi.  Kể tên một vài giống cây  HS trả lời tự do có múi mà em biết?  GV giới thiệu cây có múi thuộc họ Cam, quả mọng nước, có chứa tinh dầu để học sinh phân biệt  Em hãy cho biết cây có  Cây có múi chứa nhiều nước, múi có những giá trị dinh đường, axit hữu cơ, vitamin và dưỡng nào? chất khoáng  Kể tên một số loại cây có  Bưởi da xanh, bưởi năm roi, cam múi bán có giá cao? sành, cam mật…  Ví dụ về một vài công  HS trả lời tự do dụng làm thuốc của cây có múi?  Cây có múi có khả năng  Cây có múi cũng là cây xanh nên bảo vệ môi trường như thế có tác dụng chống lũ lụt, xói mòn, nào? điều hoà, làm sạch môi trường không khí.  Qua các câu trả lời của HS, giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường sinh thái bằng cách trồng những loại cây xanh thích hợp. Giá trị.  Treo sơ đồ sau Dinh dưỡng. Kinh tế. Y học. Bảo vệ môi trường. HS ghi bài hoặc vẽ sơ đồ 7’. II.Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây có múi 1.Đặc điểm thực vật - Thuộc họ Cam - Rễ cọc, có nhiều rễ con phân bố ở lớp đất mặt.. HĐ2. Tìm hiểu về đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây có múi.  Giới thiệu Cây có múi thuộc họ Cam.  Cam, quýt có bộ rễ như  Rễ cọc cắm sâu xuống đất, có rễ thế nào? con phân bố ở lớp đất mặt từ 1030 cm trở lên.  Hoa cây có múi có đặc  Hoa thường ra rộ với cành non điểm gì? phát triển, hoa có mùi thơm hấp Giới thiệu cây có múi có dẫn. tuổi thọ cao trung bình 30-.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Độ ẩm Lượng mưa. Nhiệt độ. - Hoa thường ra rộ với cành non phát triển 2.Yêu cầu ngoại cảnh. 40 năm tuổi, mỗi cây có thể ra tới 60000 hoa, tỉ lệ Ánh sáng đậu rất thấp, khoảng 1%, quả non rụng nhiều  Treo sơ đồ sau. Cây ăn qủa có múi. Đất pH. -Nhiệt độ thích hợp 25-270C Không ưa ánh sáng mạnh  Cây có múi cần những yêu  HS trả lời như SGK cầu ngoại cảnh nào? Độ ẩm không khí 70-80% Lượng mưa 10002000 mm Thích hợp nhất là đất phù sa, đất bazan, pH 5,5-6,5.. 18’. III.Kỹ thuật trồng HĐ3. Tìm hiểu về kỹ thuật trồng và chăm sóc cây có múi và chăm sóc  Treo sơ đồ sau: 1.Giống cây -Cam Kỹ thuật trồng và chăm sóc -Chanh -Quýt -Bưởi 2.Nhân giống cây Chăm sóc Trồng cây Giâm cành, chiết -Làm cỏ, vun xới -Thời vụ cành và ghép. -Bón phân thúc -Khoảng cách trồng 3.Trồng cây -Tưới nước -Đào hố, bón lót -Thời vụ -Khoảng cách -Tạo hình, sửa cành trồng -Phòng trừ sâu bệnh -Đào hố, bón lót 4.Chăm sóc -Làm cỏ, vun xới  Yêu cầu HS thảo luận 5  Quan sát sơ đồ và thảo luận trong -Bón phân thúc phút để làm rõ nội dung ở 5 phút -Tưới nước sơ đồ trên: -Tạo hình, sửa  Nêu thời vụ trồng cây có  Thời vụ trồng thích hợp là: miền cành múi ở nước ta? Nam nên trồng vào đầu mùa mưa -Phòng trừ sâu (tháng 4-5); miền Bắc nên trồng bệnh. vào vụ xuân (tháng 2-4) và vụ thu (tháng 8-10)  Tại sao thời vụ trồng  Thời điểm này cây sinh trưởng thích hợp ở miền nam là mạnh, trồng cây đạt tỉ lệ sống cao đầu mùa mưa? và đỡ công chăm sóc  Khoảng cách trồng ra  Khoảng cách thích hợp phụ thuộc sao? từng loại cây trồng. Ví dụ  Cam:6x5;6x4;5x4m.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>  . . .  .  . . 4’. I.Thu hoạch và bảo quản Thu hoạch đúng độ chín Bảo quản tránh bị giập nát và thối..  Chanh:4x3;3x3m  Bưởi:7x7;7x6m Đào hố với kích thước ra  Hố rộng 60-80cm, sâu 40-60cm sao? Bón lót như thế nào?  Bón khoảng 30kg phân chuồng+ 0.2 -0.5kg lân+0.1-0.2kg kali, để sau 20-25 ngày thì tiến hành trồng Tiến hành làm cỏ, vun  Làm cỏ quanh gốc cây, tránh chặt xới ra sao? đứt rễ con vì rễ con mọc sát lớp đất mặt Bón thúc ra sao?  Tiến hành bón phân hữu cơ và hoá học với khối lượng hợp lý phụ thuộc vào từng thời điểm bón. Thời gian bón tốt nhất là trước khi ra hoa, bón nuôi quả và sau khi thu hoạch Cần bón theo hình chiếu tán cây vì rễ con ở đây phát triển mạnh, lông hút nhiều. Tưới nước như thế nào?  Tưới nước xung quanh gốc, có phủ rơm rạ để giữ ẩm. Tại sao phải tạo hình sửa  Để cây có một bộ khung vững cành cho cây có múi chắc, cân đối, tăng sức chống chịu của cây trước điều kiện bất lợi của môi trường, loại bỏ các cành già yếu, cành bị sâu bệnh Tiến hành tạo hình sửa  Bấm ngọn tỉa cành tạo bộ khung, cành ra sao? cắt bỏ cành già, cành sâu bệnh… Khi trồng cây có múi, cần  Cần phòng trừ một số sâu như chủ yếu phòng trừ những sâu vẽ bùa, sâu xanh, sâu đục loại sâu bệnh nào? cành; một số bệnh như bệnh vàng lá, bệnh chảy mủ thân… Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường, hạn chế dùng chất chất độc hoá học trong phòng trừ sâu bệnh hại.. HĐ4. Tìm hiểu về thu hoạch, bảo quản cây có múi.  Nên thu hoạch quả như thế  Thu hoạch đúng độ chín, vào nào? những ngày nắng ráo. Dùng dao kéo cắt sát cuống, tránh làm xây sát vỏ quả.  Bảo quản quả như thế  Cần xử lý tạo màng parafin để bảo nào? quản quả được lâu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau 1. Học sinh đọc “Ghi nhớ” 2. Hoàn thành sơ đồ sau Nhiệt độ …..……. Độ ẩm …………………… Lượng mưa ……………... Cây ăn qủa có múi. Ánh sang …………. Đất …………….. pH ……………. 3. Chọn câu đúng nhất Giâm cành thường áp dụng cho A.Các giống Cam B.Các giống Chanh C.Các giống Quýt D.Các giống Bưởi Bưởi thường được nhân giống bằng cách A.Chiết cành, giâm cành, ghép mắt nhỏ có gỗ B.Chiết cành, giâm cành, ghép C.Chiết cành, ghép cửa sổ D.Ghép đoạn cành Nên bón phân theo hình chiếu tán cây vì A.Rễ con nơi hình chiếu tán cây phát triển nhất B.Để tán cây vươn ra xa hơn C.Rễ mau phát triển hơn D.Tiết kiệm phân bón do cây hất thụ kém hơn. 4. Trả lời câu hỏi sau a. Cây có múi có những giá trị nào? b. Đốn tạo hình sửa cành cho cây nhằm mục đích gì? B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Học bài 7 2. Nghiên cứu trước bài 8, tìm hiểu xem nhãn thuộc họ gì? Hoa nhãn có đặc điểm gì? Có những giống nhãn nào? Kỹ thuật trồng và chăm sóc nhãn có gì đặc biệt  Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×