Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Bao cao kiem dinh chat luong 2012 v1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 140 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẢO THẮNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ TRẤN PHỐ LU. BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ TRẤN PHỐ LU. LÀO CAI, NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ 1. Danh sách và chữ ký của các thành viên Hội đồng tự đánh giá TT. Họ và tên. Chức danh, chức vụ. Nhiệm vụ. 1. Nguyễn Tiến Thành. Hiệu trưởng. Chủ tịch HĐ. 2. Nguyễn Thúy Mai. Phó hiệu trưởng. Phó CTHĐ. 3. Cù Thị Oanh. Giáo viên Văn Sử. Thư ký HĐ. 4. Trần Thị Kim Hoa. TT tổ Toán Lý. Uỷ viên HĐ. 5. Bùi Thị Thanh. TT tổ Văn Sử. Uỷ viên HĐ. 6. Nguyễn Thị Toán. TT tổ Sinh Hoá Địa. Uỷ viên HĐ. 7. Nguyễn Thị Hồng Minh. TT tổ Văn phòng. Uỷ viên HĐ. 8. Trần Anh Tuấn. GV Tin học. Uỷ viên HĐ. 9. Lê Thị Đào. Nhân viên y tế. Uỷ viên HĐ. 10. Trần Thị Nga. GV Văn Sử. Uỷ viên HĐ. 11. Nguyễn Thị Minh Huệ. Bí thư chi đoàn. Uỷ viên HĐ. 12. Vũ Thị Thanh Mai. Chủ tịch CĐ. Uỷ viên HĐ. 13. Lê Thị Kim Loan. Tổng phụ trách Đội. Uỷ viên HĐ. Chữ ký. 2/. Danh sách các thư ký TT. Họ và tên. Chức danh, chức vụ. Nhiệm vụ. 1. Vũ Thị Thanh Mai. Chủ tịch Công đoàn. Tổ trưởng. 2. Phan Việt Anh. Giáo viên Tin học. Thành viên. 3. Nguyễn Thị Xuyến. Giáo viên Toán. Thành viên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MỤC LỤC Trang Danh sách và chữ ký của các thành viên Hội đồng tự đánh giá Mục lục Danh mục các chữ viết tắt (nếu có) PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG ........................................ 1 I. Thông tin chung của nhà trường ......................................................... 1 1. Thông tin chung về lớp học và học sinh............................................ 1 2. Thông tin về nhân sự ......................................................................... 5 3. Danh sách cán bộ quản lý.................................................................. 9 II. cơ sở vật chất, thư viện, tài chính...................................................... 10 1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây................................ 10 2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây 13 III. Tóm tắt thành tích nổi bật của trường ............................................ 14 PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG .................................... 16 I. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 16 II. TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG...... 18 1. Tiêu chuẩn 1. Chiến lược phát triển của trường trung học sơ sở . 18 1.1. Tiêu chí 1. Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng, phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo dục và được công bố công khai. ......... 19 1.2. Tiêu chí 2. Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ được rà soát, bổ sung, điều chỉnh.................................... 21 2. Tiêu chuẩn 2. Tổ chức và quản lý nhà trường ............................... 23 2.1. Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành................................................................................................... 23 2.2. Tiêu chí 2. Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Hội đồng trường đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo................................................................................... 25 2.3. Tiêu chí 3. Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần, nhiệm vụ, hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành khác. ........................................................ 27 2.4. Tiêu chí 4. Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng............... 28 2.5. Tiêu chí 5. Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định. ................................................................................ 30.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.6. Tiêu chí 6. Tổ văn phòng của nhà trường (tổ Quản lý nội trú đối với trường phổ thông nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ được phân công.................................................................................. 31 2.7. Tiêu chí 7. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. ....... 33 2.8. Tiêu chí 8. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có). ..................................................................................................... 34 2.9. Tiêu chí 9. Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. .............................. 36 2.10. Tiêu chí 10. Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo....................................... 37 2.11. Tiêu chí 11. Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả công tác bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên........................................................................................ 39 2.12. Tiêu chí 12. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác............................................................................................ 40 2.13. Tiêu chí 13. Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các quy định hiện hành. .......................................................................... 41 2.14. Tiêu chí 14. Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các hoạt động giáo dục............................................................................. 43 2.15. Tiêu chí 15. Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định hiện hành. ................................................................................. 44 3. Tiêu chuẩn 3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh ... 46 3.1. Tiêu chí 1: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo............................................... 47 3.2. Tiêu chí 2: Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định do Bộ GD&ĐT và các quy định khác........................................ 50 3.3. Tiêu chí 3: Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. ................................................ 51 3.4. Tiêu chí 4: Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn phòng (nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm tổ Quản lý nội trú đối với trường phổ thông nội trú cấp huyện) đạt các yêu cầu theo quy định và được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành. ........................................................................................................... 53 3.5. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành.......... 54.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3.6. Tiêu chí 6: Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về trước. ................................................................ 56 4. Tiêu chuẩn 4. Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục ................................................................................................ 58 4.1. Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có thẩm quyền. .......................................................... 59 4.2. Tiêu chí 2. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp..... 60 4.3. Tiêu chí 3. Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên thực hiện theo kế hoạch của nhà trường. .......................................... 62 4.4. Tiêu chí 4. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo............................................................................ 63 4.5. Tiêu chí 5. Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ được giao........................................................... 65 4.6. Tiêu chí 6. Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt hiệu quả theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo. ........ 67 4.7. Tiêu chí 7. Hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường, địa phương theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định khác của cấp có thẩm quyền..................... 68 4.8. Tiêu chí 8. Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục thể chất và y tế trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của cấp có thẩm quyền. .................................. 70 4.9. Tiêu chí 9. Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. ............................ 71 4.10. Tiêu chí 10. Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cấp có thẩm quyền. .. 73 4.11. Tiêu chí 11. Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động. .................................................................................................. 74 4.12. Tiêu chí 12. Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua học tập trong các chương trình chính khoá và rèn luyện trong các hoạt động xã hội theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo. ..................................................................................................... 75 5. Tiêu chuẩn 5. Tài chính cơ sở vật chất ........................................... 77 5.1. Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục. .................................................................................................... 78.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5.2. Tiêu chí 2: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. ............................... 80 5.3. Tiêu chí 3: Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng học bộ môn trong đó có phòng máy tính kết nối internet phục vụ dạy học, khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. ...................... 81 5.4. Tiêu chí 4: Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. ................................................................................................... 82 5.5. Tiêu chí 5: Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và quản lý sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. ...... 83 5.6. Tiêu chí 6: Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác. ............................................... 85 6. Tiêu chuẩn 6. Quan hệ nhà trường, gia đình và xã hội.................. 87 6.1. Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm, hoạt động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để nâng cao chất lượng giáo dục. .............. 88 6.2. Tiêu chí 2: Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục................. 90 7. Tiêu chuẩn 7. Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh ............. 92 7.1. Tiêu chí 1. Kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở......... 92 7.2. Tiêu chí 2: Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở................................................................................................... 95 7.3. Tiêu chí 3: Kết quả về hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp của học sinh trong nhà trường đáp ứng được yêu cầu và điều kiện theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. .................................................... 96 7.4. Tiêu chí 4: Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường, quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo. ................................... 98 IV. KẾT LUẬN CHUNG...................................................................... 100 PHẦN III. PHỤ LỤC ............................................................................... 103 1. Phụ lục 1: DANH MỤC MÃ THÔNG TIN VÀ MINH CHỨNG ... 103 2. Phụ lục 2: DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, TRANH ẢNH.. 127.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO Chuỗi ký tự viết tắt Cụm từ, thuật ngữ được viết tắt BCH TW. Ban chấp hành trung ương. BGH. Ban Giám hiệu. CBGV. Cán bộ giáo viên. CBGV, NV. Cán bộ giáo viên, nhân viên. CĐ. Công đoàn. CĐSP. Cao đẳng sư phạm. CNTT. Công nghệ thông tin. CNXH. Chủ nghĩa xã hội. CSVC. Cơ sở vật chất. CT. Chủ tịch. CTHĐ. Chủ tịch hội đồng. ĐHSP. Đại học sư phạm. GD&ĐT. Giáo dục và Đào tạo. GV. Giáo viên. HĐGD. Hội đồng giáo dục. HĐGDNGLL. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. HS. Học sinh. KHKT. Khoa học kỹ thuật. KTXH. Kinh tế xã hội. PCGD. Phổ cập giáo dục. TDTT. Thể dục thể thao. THCS. Trung học cơ sở. TNCSHCM. Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. TNTP HCM. Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. TPT. Tổng phụ trách. TT. Tổ trưởng. UBND. Ủy ban nhân dân. VHXH. Văn hóa xã hội. XHCN. Xã hội chủ nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học cơ sở Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Tiêu chí 1. Tiêu chí 2. a). a). b). b). c). c). Đạt. Không đạt. Đạt. Không đạt. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Tiêu chí 1. Tiêu chí 9. a). a). b). b). c). c). Tiêu chí 2. Tiêu chí 10. a). a). b). b). c). c). Tiêu chí 3. Tiêu chí 11. a). a). b). b). c). c). Tiêu chí 4. Tiêu chí 12.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a). a). b). b). c). c). Tiêu chí 5. Tiêu chí 13. a). a). b). b). c). c). Tiêu chí 6. Tiêu chí 14. a). a). b). b). c). c). Tiêu chí 7. Tiêu chí 15. a). a). b). b). c). c). Tiêu chí 8 a) b) c) Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí Tiêu chí 1. Đạt. Không đạt. Tiêu chí Tiêu chí 4. Đạt. Không đạt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a). a). b). b). c). c). Tiêu chí 2. Tiêu chí 5. a). a). b). b). c). c). Tiêu chí 3. Tiêu chí 6. a). a). b). b). c). c). Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Tiêu chí 1. Tiêu chí 7. a). a). b). b). c). c). Tiêu chí 2. Tiêu chí 8. a). a). b). b). c). c). Đạt. Không đạt.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiêu chí 3. Tiêu chí 9. a). a). b). b). c). c). Tiêu chí 4. Tiêu chí 10. a). a). b). b). c). c). Tiêu chí 5. Tiêu chí 11. a). a). b). b). c). c). Tiêu chí 6. Tiêu chí 12. a). a). b). b). c). c). Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Tiêu chí 1. Tiêu chí 4. a). a). b). b). c). c). Đạt. Không đạt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiêu chí 2. Tiêu chí 5. a). a). b). b). c). c). Tiêu chí 3. Tiêu chí 6. a). a). b). b). c). c). Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Tiêu chí 1. Tiêu chí 2. a). a). b). b). c). c). Đạt. Không đạt. Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Tiêu chí 1. Tiêu chí 3. a). a). b). b). c). c). Tiêu chí 2. Tiêu chí 4. a). a). Đạt. Không đạt.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b). b). c). c). - Tổng số các chỉ số 141: Đạt 137; không đạt: 04 - Tổng số các tiêu chí 47: Đạt 45 tiêu chí, tỉ lệ 95,7%; không đạt: 02 tiêu chí, tỉ lệ 4,3%.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG I. Thông tin chung của nhà trường Tên trường: Trung học cơ sở thị trấn Phố Lu Tên trước đây: Trường cấp II, III thị trấn Phố Lu. Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Bảo Thắng Tỉnh:. Lào Cai. Tên Hiệu trưởng:. Huyện:. Bảo Thắng. Điện thoại trường: 020 3862 714. Thị trấn:. Phố Lu. Fax:. 31/12/2009. Web:. violet.vn/thcspholu. 01/9/1959. Số điểm trường:. 0. Đạt chuẩn quốc gia: Năm thành lập trường:. Nguyễn Tiến Thành. Công lập. Thuộc vùng đặc biệt khó khăn. Dân lập. Trường liên kết với nước ngoài. Tư thục. Có học sinh khuyết tật. Loại hình khác (ghi rõ).... Có học sinh bán trú Có học sinh nội trú. 1. Thông tin chung về lớp học và học sinh Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Tổng. Chia ra. số. Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9. 503. 130. 119. 127. 127. - Học sinh nữ:. 240. 50. 57. 70. 63. - Học sinh dân tộc thiểu số:. 37. 9. 11. 7. 10. - Học sinh nữ dân tộc thiểu số:. 19. 2. 7. 5. 5. Học sinh tuyển mới vào lớp 6. 130. 130. 0. 0. 0. Học sinh Trong đó:. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tổng. Chia ra. số. Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9. Trong đó: - Học sinh nữ:. 49. 49. - Học sinh dân tộc thiểu số:. 9. 9. - Học sinh nữ dân tộc thiểu số:. 2. 2. Học sinh lưu ban năm học trước:. 13. 4. 2. 7. 0. - Học sinh nữ:. 2. 2. 0. 0. 0. - Học sinh dân tộc thiểu số:. 0. 0. 0. 0. 0. - Học sinh nữ dân tộc thiểu số:. 0. 0. 0. 0. 0. Học sinh chuyển đến trong hè:. 3. 0. 1. 0. 2. Học sinh chuyển đi trong hè:. 2. 0. 1. 0. 1. Học sinh bỏ học trong hè:. 5. 1. 3. 1. 0. - Học sinh nữ:. 0. 0. 0. 0. 0. - Học sinh dân tộc thiểu số:. 0. 0. 0. 0. 0. - Học sinh nữ dân tộc thiểu số:. 0. 0. 0. 0. 0. 1. 2. 1. Trong đó:. Trong đó:. Nguyên nhân bỏ học - Hoàn cảnh khó khăn:. 0. - Học lực yếu, kém:. 4. - Xa trường, đi lại khó khăn:. 0. - Thiên tai, dịch bệnh:. 0. - Nguyên nhân khác:. 1. Học sinh là Đội viên:. 503. 130. 119. 127. 127. Học sinh là Đoàn viên:. 0. 0. 0. 0. 0. Học sinh bán trú dân nuôi:. 0. 0. 0. 0. 0. Học sinh nội trú dân nuôi:. 0. 0. 0. 0. 0. Học sinh khuyết tật hoà nhập:. 0. 0. 0. 0. 0. 1. 2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tổng. Chia ra. số. Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9. Học sinh thuộc diện chính sách. 30. 14. 8. 5. 3. - Con liệt sĩ:. 0. 0. 0. 0. 0. - Con thương binh, bệnh binh:. 3. 1. 1. 0. 1. - Hộ nghèo:. 11. 6. 5. 0. 0. - Vùng đặc biệt khó khăn:. 9. 6. 0. 3. 0. - Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:. 3. 1. 0. 0. 2. - Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:. 2. 0. 1. 1. 0. - Diện chính sách khác:. 2. 0. 1. 1. 0. Học sinh học tin học:. 503. 130. 119. 127. 127. 0. 0. 0. 0. 0. Học sinh học ngoại ngữ:. 503. 130. 119. 127. 127. - Tiếng Anh:. 503. 130. 119. 127. 127. - Tiếng Pháp:. 0. 0. 0. 0. 0. - Tiếng Trung:. 0. 0. 0. 0. 0. - Tiếng Nga:. 0. 0. 0. 0. 0. - Ngoại ngữ khác:. 0. 0. 0. 0. 0. Học sinh theo học lớp đặc biệt. 0. 0. 0. 0. 0. - Học sinh lớp ghép:. 0. 0. 0. 0. 0. - Học sinh lớp bán trú:. 0. 0. 0. 0. 0. - Học sinh bán trú dân nuôi:. 0. 0. 0. 0. 0. HS học tiếng dân tộc thiểu số:. Các thông tin khác (nếu có)... Số liệu của 04 năm gần đây: Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2007-2008. 2008-2009. 2009-2010. 2010-2011. 638/17≈37,5. 575/16≈35,9. 531/16≈33,2. 503/16=31,4. Sĩ số bình quân HS trên lớp 3.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2007-2008. 2008-2009. 2009-2010. 2010-2011. 638/34≈18,8. 575/34≈16,9. 531/34≈15,7. 503/34≈14,8. 6/638≈0,9%. 3/575≈0,5%. 3/531≈0,6%. 5/503≈1%. 9/638≈1,4%. 17/575≈3%. 25/531≈4,7%. 14/503≈2,8%. 286/638≈44,. 272/575≈47,3. 272/531≈51,. 231/503≈45,9. 8%. %. 2%. %. sinh có kết. 286/638≈44,. 238/575≈41,4. 238/531≈46,. 194/503≈38,6. quả học tập. 8%. %. 7%. %. 48/531≈9,03. 64/503≈12,7. %. %. Tỷ lệ học sinh trên giáo viên Tỷ lệ bỏ học Tỷ lệ HS có kết quả học tập dưới trung bình. Tỷ lệ HS có kết quả học tập trung bình Tỷ lệ học. khá Tỷ lệ HS có kết quả học tập giỏi. 57/638≈8,9 %. 48/575≈8,3%. và xuất sắc Số lượng HS đạt giải trong các kỳ thi học. - Trường: 84 - Huyện: 42 - Tỉnh: 13. - Trường: 61. - Trường:183 - Trường: 74. - Huyện: 30. - Huyện: 65. - Huyện: 66. - Tỉnh: 11. - Tỉnh: 21. - Tỉnh: 22. sinh giỏi. 4.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2007-2008. 2008-2009. 2009-2010. 2010-2011. - Huy chương vàng cầu lông khu. Đạt 2 giải A, Đạt 3 giải A,. Đạt 2 giải. 1 giải C thi. Các thông. vực: 1;. 1 giải B thi. Nhất, 1 giải. "Tiếng hát nhà. tin khác. - Đá cầu cấp. "Tiếng hát. Nhì cầu lông. giáo của. (nếu có). tỉnh: Huy. nhà giáo của. giáo viên cấp. huyện"; 1 giải. huyện". huyện;. cầu lông học. chương Vàng: 1,. sinh cấp tỉnh.. Đồng: 2.. 2. Thông tin về nhân sự Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:. Chia theo chế độ lao động Tổng Trong số. đó nữ. Dân tộc thiểu số. Biên. Hợp. Thỉnh. Tổng. chế. đồng. giảng. số. Nữ. TS Nữ TS Nữ TS Nữ Cán bộ, giáo viên, nhân viên Đảng viên - Đảng viên là giáo viên: - Đảng viên là cán bộ quản lý: - Đảng viên là nhân viên: GV giảng dạy:. 40. 34. 39 34. 1. 0. 0. 0. 2. 1. 25. 22. 25 22. 0. 0. 0. 0. 1. 0. 23. 21. 23 21. 0. 0. 0. 0. 1. 0. 2. 1. 2. 1. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 1. 1. 1. 1. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 34. 31. 34 31. 0. 0. 0. 0. 2. 1 5.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chia theo chế độ lao động Tổng Trong số. đó nữ. Dân tộc thiểu số. Biên. Hợp. Thỉnh. Tổng. chế. đồng. giảng. số. Nữ. TS Nữ TS Nữ TS Nữ - Thể dục:. 2. 1. 2. 1. 0. 0. 0. 0. 1. 0. - Âm nhạc:. 2. 2. 2. 2. 0. 0. 0. 0. 0. 0. - Mỹ thuật:. 1. 1. 1. 1. 0. 0. 0. 0. 0. 0. - Tin học:. 2. 0. 2. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 3. 3. 3. 0. 0. 0. 0. 1. 1. - Tiếng dân tộc thiểu số:. 0. - Tiếng Anh:. 3. - Tiếng Pháp:. 0. - Tiếng Nga:. 0. - Tiếng Trung:. 0. - Ngoại ngữ khác:. 0. - Ngữ văn:. 6. 6. 6. 6. 0. 0. 0. 0. 0. 0. - Lịch sử:. 3. 3. 3. 3. 0. 0. 0. 0. 0. 0. - Địa lý:. 1. 1. 1. 1. 0. 0. 0. 0. 0. 0. - Toán học:. 7. 6. 7. 6. 0. 0. 0. 0. 0. 0. - Vật lý:. 4. 3. 4. 3. 0. 0. 0. 0. 0. 0. - Hoá học:. 1. 1. 1. 1. 0. 0. 0. 0. 0. 0. - Sinh học:. 3. 3. 3. 3. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 1. 1. 1. 1. 0. 0. 0. 0. 0. 0. - Giáo dục công dân: - Công nghệ:. 0. - Môn học khác:. 0. Giáo. viên. trách đội:. chuyên. 0. 6.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Dân tộc. Chia theo chế độ lao động Tổng Trong số. đó nữ. thiểu số. Biên. Hợp. Thỉnh. Tổng. chế. đồng. giảng. số. Nữ. TS Nữ TS Nữ TS Nữ Giáo. viên. chuyên. trách đoàn:. 0. Cán bộ quản lý:. 2. 1. 2. 1. - Hiệu trưởng:. 1. 0. 1. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. - Phó Hiệu trưởng:. 1. 1. 1. 1. 0. 0. 0. 0. 0. 0. Nhân viên. 5. 3. 3. 3. 2. 0. 0. 0. 0. 0. 3. 3. 3. 3. 0. 0. 0. 0. 0. 0. - Văn phòng (văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế): - Thư viện:. 0. - Thiết bị dạy học:. 1. 0. 0. 0. 1. 0. 0. 0. 0. 0. - Bảo vệ:. 1. 0. 0. 0. 1. 0. 0. 0. 0. 0. - Nhân viên khác:. 0. Các thông tin khác (nếu có)... Tuổi trung bình của. 41. giáo viên cơ hữu: Số liệu của 04 năm gần đây:. Số giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2007-2008. 2008-2009. 2009-2010. 2010-2011. 0. 0. 0. 0. 22. 21. 23. 21. 7.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Số giáo viên trên chuẩn đào tạo. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2007-2008. 2008-2009. 2009-2010. 2010-2011. 10. 12. 12. 14. 13. 0. 0. 13. 0. 0. 0. 6. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 1. 13. 5. 4. 14. Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia Số lượng bài báo của giáo viên đăng trong các tạp chí trong và ngoài nước Số. lượng. sáng. kiến, kinh nghiệm của cán bộ, giáo viên được cấp có thẩm. quyền. nghiệm thu. 8.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2007-2008. 2008-2009. 2009-2010. 2010-2011. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. Số lượng sách tham khảo của cán bộ, giáo viên được các nhà xuất bản ấn hành Số bằng phát minh, sáng chế được cấp (ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người được cấp) Các thông tin khác. 3. Danh sách cán bộ quản lý Chức vụ, chức Họ và tên. danh, danh hiệu. Điện thoại,. nhà giáo, học vị,. Email. học hàm Chủ tịch Hội đồng. Nguyễn Tiến Thành. trường Hiệu trưởng Nguyễn Tiến Thành Phó hiệu trưởng Các tổ chức. Bí Thư chi bộ, Hiệu trưởng. 0982455396. Hiệu trưởng. 0982455396. Nguyễn Thuý Mai. Phó hiệu trưởng. 0948441296. - Nguyễn Tiến Thành. - Bí thư Chi bộ. 0982455396. Đảng, Đoàn - Nguyễn Thị Minh Huệ. - Bí thư Chi Đoàn 01659332066. TNCS Hồ. - Lê Thị Kim Loan. - TPT Đội. 0973360913. Chí Minh,. - Vũ Thị Thanh Mai. - Chủ tịch CĐ. 0984783309. 9.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tổng phụ trách Đội, Công đoàn… - Trần Thị Kim Hoa. - Tổ Toán-Lý. 0917293606. Các Tổ. - Bùi Thị Thanh. - Tổ Văn-Sử. 01688451399. trưởng tổ. - Nguyễn Thị Toán. - Tổ Sinh-Hoá-. 0983578497. chuyên môn. Địa - Nguyễn Thị Hồng Minh - Tổ Văn phòng. 0934580013. II. cơ sở vật chất, thư viện, tài chính 1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2007-2008 2008-2009. 2009-2010. 2010-2011. Tổng diện tích đất sử 8.576. 8.576. 8.576. 8.576. Số phòng học văn hoá:. 17. 16. 16. 16. Số phòng học bộ môn:. 3. 4. 5. 5. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 0. 0. 1. 1. 1. 1. 1. 1. dụng của trường (tính bằng m2): 1. Khối phòng học theo chức năng:. - Phòng học bộ môn Vật lý: - Phòng học bộ môn Hoá học: - Phòng học bộ môn Sinh học: - Phòng học bộ môn Tin học:. 10.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Năm học. - Phòng học bộ môn. Năm học. Năm học. Năm học. 2007-2008 2008-2009. 2009-2010. 2010-2011. 0. 0. 1. 1. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 2. 2. 2. 1. - Phòng truyền thống. 1. 1. 1. 1. - Phòng Đoàn, Đội:. 1. 1. 1. 1. 0. 0. 0. 0. 2. 2. 0. 0. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. - Phòng giáo viên:. 1. 3. 3. 3. - Văn phòng:. 2. 2. 2. 1. - Phòng y tế học. 0. 0. 1. 1. Ngoại ngữ: - Phòng học bộ môn khác: 2. Khối phòng phục vụ học tập: - Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng: - Phòng giáo dục nghệ thuật: - Phòng thiết bị giáo dục:. - Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hoà nhập: - Phòng khác:... 3. Khối phòng hành chính quản trị - Phòng Hiệu trưởng: -. Phòng. phó. hiệu. trưởng:. 11.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2007-2008 2008-2009. 2009-2010. 2010-2011. đường: - Kho:. 1. 1. 1. 1. 2. 2. 2. 1. 0. 0. 0. 0. 2. 2. 2. 1. 1. 2. 2. 1. - Khu vệ sinh học sinh:. 2. 2. 2. 1. - Khu để xe học sinh:. 3. 3. 2. 1. 2. 2. 2. 1. 0. 0. 0. 0. 36. 54. 54. 54. 4075. 4325. 4852. 4999. - Phòng thường trực, bảo vệ - Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều kiện sức khoẻ học sinh bán trú (nếu có) - Khu đất làm sân chơi, sân tập: - Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên:. - Khu để xe giáo viên và nhân viên: - Các hạng mục khác (nếu có):... 4. Thư viện: - Diện tích (m2) thư viện. (bao. gồm. cả. phòng đọc của giáo viên và học sinh): - Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường (cuốn):. 12.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2007-2008 2008-2009. 2009-2010. 2010-2011. - Máy tính của thư viện đã được kết nối. 0. 1. 1. 1. 0. 0. 0. 0. 12. 27. 27. 27. 2. 3. 3. 3. 0. 24. 24. 24. 10. 21. 24. 24. - Tivi:. 3. 5. 5. 5. - Nhạc cụ:. 6. 7. 7. 8. - Đầu Video:. 1. 1. 1. 1. - Đầu đĩa:. 4. 4. 4. 5. 3. 3. 3. 3. - Máy chiếu Projector:. 0. 1. 3. 5. - Thiết bị khác:.... 4. 4. 4. 4. 0. 0. 0. 0. internet - Các thông tin khác (nếu có) 5. Tổng số máy tính của trường: - Dùng cho hệ thống văn phòng và quản lý: - Số máy tính đang được kết nối internet: - Dùng phục vụ học tập: 6. Số thiết bị nghe nhìn:. - Máy chiếu OverHead:. 7. Các thông tin khác (nếu có).... 2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây. 13.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2007-2008. 2008-2009. 2009-2010. 2010-2011. 1366176000. 1644440000. Tổng kinh phí được cấp từ ngân sách Nhà. 19750000000. 2385800000. nước Tổng kinh phí được chi trong năm (đối với trường. 0. 0. 0. 0. ngoài. công lập) Tổng kinh phí huy. động. được từ các tổ chức xã hội,. 92275600. 125456800. 157180000. 155329000. doanh nghiệp, cá nhân.... III. Tóm tắt thành tích nổi bật của trường Nhà trường đã đạt được nhiều danh hiệu thi đua, giai đoạn 1962-1965 được tặng danh hiệu Tổ đội Lao động XHCN. Năm 2000, được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen về phong trào phát triển sự nghiệp giáo dục; năm 2003, được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen về công tác thực hiện nhiệm vụ năm học; năm 2004, được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen về công tác giáo dục và đào tạo; năm 2008, được Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen về công tác Phổ cập giáo dục; ngoài ra nhà trường còn được tặng các bằng khen về các lĩnh vực công tác Đội (năm 1989), Viết thư Quốc tế UPU (năm 2000, 2011), công tác chữ thập đỏ (năm 1992), tìm hiểu Bộ Luật dân sự (năm 1997)... trong 52 năm phát triển của nhà trường, có trên 40 năm là trường Tiên tiến và Tiên tiến xuất sắc. 14.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Các đoàn thể Chi bộ, Công đoàn, Chi đoàn, Liên đội luôn được công nhận là vững mạnh và vững mạnh xuất sắc; Công đoàn đã được Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam tặng Bằng khen và Bằng khen của Công đoàn giáo dục Việt Nam. Nhiều cá nhân cán bộ giáo viên được tặng danh hiệu khen thưởng của Huyện, của Tỉnh; năm 1994, cô giáo Hiệu trưởng Nguyễn Thị Việt Kim vinh dự được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nhà giáo ưu tú”. Những năm gần đây có nhiều giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh và có học sinh đạt giải cấp Quốc gia; chất lượng đại trà được nâng lên rõ rệt; tỉ lệ tuyển sinh vào lớp 6 đạt 100%, học sinh thi vào lớp 10 đạt trên 90%. Tỉ lệ phổ cập giáo dục THCS đạt cao, trên 95% HS trong độ tuổi PCGD tốt nghiệp THCS. Ngày 31 tháng 12 năm 2009, nhà trường được công nhận đạt trường chuẩn Quốc gia giai đoạn 2001-2010.. 15.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trường THCS thị trấn Phố Lu được thành lập ngày 01 tháng 9 năm 1959, khi đó gọi là trường phổ thông cấp 2 thị trấn Phố Lu. Với 52 năm phát triển và trưởng thành, nhà trường đã trải qua 8 lần di chuyển thay đổi địa điểm, có 11 Hiệu trưởng tham gia quản lý qua các thời kỳ, trải qua nhiều khó khăn thử thách, song vẫn vững bước, kiên trì xây dựng, phát huy truyền thống và thế mạnh của một trường đặt tại trung tâm huyện Bảo Thắng; với vị trí địa bàn thị trấn Phố Lu nằm dọc ven Sông Hồng, Phía Bắc giáp xã Phong Niên, xã Thái Niên, phía Đông giáp xã Xuân Quang, phía Tây giáp xã Sơn Hà, phía Nam giáp xã Phố Lu, xã Trì Quang; việc giao thông đi lại khá thuận lợi bởi hệ thống đường quốc lộ, đường sắt và đường sông; thị trấn Phố Lu có diện tích 1.462 ha, 9 thôn 4 khu phố, dân số 9.863 người 2.676 hộ, có 13 dân tộc; các ngành nghề kinh tế phát triển đa dạng gồm tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, kinh doanh dịch vụ thương mại, sản xuất nông lâm nghiệp và chăn nuôi thuỷ sản; đây là các điều kiện hết sức thuận lợi cho công tác giáo dục của nhà trường. Năm học 2010-2011, trường có 16 lớp với 503 học sinh, CSVC tương đối đầy đủ, nhà trường lấy việc giáo dục đạo đức, nâng cao trình độ đội ngũ và đổi mới công tác quản lý để thực hiện giáo dục toàn diện, nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục; với những biện pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng, đổi mới phương pháp dạy học đã tạo nên chất lượng giáo dục của nhà trường ngày càng vững chắc, luôn dẫn đầu khối các trường THCS của huyện. Những năm gần đây, nhà trường có sự phát triển mạnh mẽ về cơ sở vật chất, đội ngũ và chất lượng giáo dục, từ năm 2004 với việc quy hoạch chuyển đổi địa điểm nhà trường với trường Tiểu học số 1 thị trấn Phố Lu để xây dựng quy hoạch lại hệ thống trường lớp, đến nay đã có 3 dãy nhà kiên cố hóa và các công trình khác, trong đó có 5 phòng học bộ môn và các trang thiết bị khá đầy đủ; đến năm 2008, có 100% đội ngũ giáo viên chuẩn hóa. Với các điều kiện như vậy, đã góp phần tích cực nâng cao chất lượng giáo 16.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> dục toàn diện, thúc đẩy phong trào giáo dục mũi nhọn trong nhà trường; có thể khẳng định trường THCS thị trấn Phố Lu là một trong những trường THCS điển hình của huyện. Những năm tiếp theo, trường sẽ tiếp tục phát huy truyền thống, đáp ứng tốt các yêu cầu về chất lượng giáo dục một cách vững chắc. Nhà trường xác định mục đích tự đánh giá kiểm định chất lượng là nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục, đồng thời báo cáo với các cơ quan chức năng và xã hội để đánh giá, công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục, cụ thể việc đánh giá đó là: - Làm rõ thực trạng qui mô, chất lượng và hiệu quả các hoạt động giáo dục theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí, xác định rõ điểm mạnh, điểm yếu và giải pháp cải tiến, khắc phục tồn tại, nâng cao chất lượng giáo dục, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của nhà trường và sự nghiệp phát triển KTXH ở địa phương. - Các giải thích, nhận định, kết quả đưa ra trong quá trình tự đánh giá đều được dựa trên minh chứng cụ thể rõ ràng, đảm bảo độ tin cậy, bao quát đủ các tiêu chí, tiêu chuẩn tự đánh giá kiểm định chất lượng. - Đề xuất được các biện pháp cải tiến để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu, nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động, qua đó khẳng định rõ mức độ phát triển, các ưu điểm, thế mạnh của nhà trường, đánh giá nhà trường đạt được ở mức độ nào trong cấp độ kiểm định chất lượng giáo dục và định hướng cho sự phát triển trong những năm tiếp theo. Nhà trường đã sử dụng Bộ tiêu chí gồm 7 tiêu chuẩn, 47 tiêu chí và 141 chỉ số theo thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông như một công cụ để cải tiến chất lượng giáo dục, xác định rõ tầm nhìn, điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ và thách thức, đồng thời để xây dựng kế hoạch, đề xuất biện pháp cụ thể để nhà trường liên tục phát triển. Nhà trường đã lập 4 nhóm chuyên trách thực hiện nhiệm vụ tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục, phân công cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà 17.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> trường thực hiện thu thập thông tin, minh chứng để đánh giá từng chỉ số, từng tiêu chí, tiêu chuẩn; trong mỗi tiêu chí, mỗi chỉ số, mỗi nhận định đều kèm theo minh chứng và có ký hiệu nã hóa minh chứng theo bảng mã hóa của minh chứng. Kết quả tự đánh giá đã khẳng định rõ những thành quả, sự nỗ lực cố gắng của nhà trường trong quá trình phát triển; đặc biệt là trong 4 năm học gần đây, đã khẳng định các mặt hoạt động nổi trội của nhà trường trong quá trình đổi mới công tác giáo dục trên nhiều phương diện. Trường cơ bản đã có đủ điều kiện CSVC để phục vụ dạy và học. Chất lượng giáo dục bền vững và phát triển qua từng năm học. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết, nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc, đa số có năng lực chuyên môn tốt. Công tác giáo dục đã được phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và xã hội đạt hiệu quả cao, nhà trường thực hiện đúng qui định về việc công tác công khai. Bên cạnh đó, nhà trường vẫn còn một số khó khăn cần tiếp tục khắc phục đó là, việc quy hoạch tổng thể CSVC nhà trường chưa hoàn thiện, giáo viên chuyên trách công tác Đội TNTP HCM... còn thiếu. Qua việc triển khai thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục, nhà trường đã tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức cho đội ngũ, các tổ chức đoàn thể nhà trường về đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục, phát triển đội ngũ, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đã tạo động lực thúc đẩy nhanh, mạnh các hoạt động giáo dục của nhà trường; đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục của nhà trường đã thể hiện được sự hài hoà giữa lợi ích Nhà nước, nhà trường, xã hội và người học.. II. TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG 1. Tiêu chuẩn 1. Chiến lược phát triển của trường trung học sơ sở Căn cứ các điều kiện, tình hình của nhà trường, căn cứ mục tiêu phát triển giáo dục và thực tế phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của thị trấn Phố Lu, đồng thời nghiên cứu triển khai thực hiện Luật Giáo dục, các nghị quyết lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các ban ngành đoàn thể thị trấn 18.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Phố Lu và của huyện Bảo Thắng, nhà trường xác định chiến lược phát triển 5 năm, tầm nhìn, sứ mạng của nhà trường nhằm đáp ứng về chất lượng giáo dục toàn diện theo mục tiêu của các cấp ủy Đảng trong 5 năm, giai đoạn 20112015, tầm nhìn đến năm 2020. 1.1. Tiêu chí 1. Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng, phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo dục và được công bố công khai. a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê duyệt; b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo dục; c) Được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà trường, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên Website của Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Website của của nhà trường (nếu có). 1.1.1. Mô tả thực trạng: Nhà trường đã xây dựng được Chiến lược phát triển trường THCS thị trấn Phố Lu giai đoạn 2011-2015 tầm nhìn năm 2020, Chiến lược phát triển được trình bày bằng văn bản rõ ràng, định hướng rõ việc phát triển sự nghiệp giáo dục trên địa bàn thị trấn Phố Lu trong giai đoạn 2010-2015, trong từng năm học và tầm nhìn đến năm 2020 [H1.1.01.01]; Nhà trường đã tranh thủ được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo chính quyền địa phương và cơ quan chuyên môn để xem xét và phê duyệt Chiến lược phát triển trường THCS thị trấn Phố Lu giai đoạn 2011-2015 tầm nhìn năm 2020 [H1.1.01.01]. Chiến lược phát triển của nhà trường phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông theo quy định tại khoản 1, khoản 3, Điều 27, Luật Giáo dục (2005) [H1.1.01.02]; trong đó, xác định rõ mục tiêu phát triển giáo dục trên địa bàn thị trấn Phố Lu trong tình hình mới, tạo điều kiện để học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người 19.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho hầu hết học sinh tiếp tục học trung học phổ thông, hoặc có thể học trung cấp nghề, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc [H1.1.01.01]. Chiến lược phát triển của nhà trường được công khai niêm yết, thông báo trong cuộc họp cán bộ công chức, được tuyên truyền đến học sinh, được đăng trên Website của trường ( ngoài ra còn được lưu trữ tại thư viện nhà trường [H25.2.13.01]. 1.1.2. Điểm mạnh: Chiến lược phát triển nhà trường được xác định rõ ràng, tập trung đẩy nhanh việc quy hoạch xây dựng trường lớp, quy hoạch nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên, nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt là chất lượng giáo dục mũi nhọn, tăng cường giáo dục toàn diện phù hợp với thực tế sự phát triển văn hóa xã hội và điều kiện phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của thị trấn Phố Lu. Chiến lược phát triển của nhà trường có tác động tích cực đến hoạt động giáo dục, nhất là về nâng cao nhận thức của CBGV, NV, của cha mẹ học sinh, làm cho công tác xã hội hóa giáo dục ở địa phương phát triển ngày càng bền vững. 1.1.3. Điểm yếu: Hình thức tuyên truyền công khai chiến lược phát triển nhà trường chưa phong phú. 1.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục tuyên truyền thông tin lồng ghép trong các hoạt động của trường, qua các cuộc họp cha mẹ học sinh để nhân rộng thông tin về chiến lược phát triển nhà trường; đồng thời, qua việc cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục hàng năm, bổ sung làm rõ định hướng phát triển của nhà trường trong từng năm và mỗi giai đoạn. 1.1.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt 20.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 1.2. Tiêu chí 2. Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ được rà soát, bổ sung, điều chỉnh. a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường; b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; c) Định kỳ 02 năm rà soát, bổ sung và điều chỉnh. 1.2.1. Mô tả thực trạng: Chiến lược phát triển của trường phù hợp với nhu cầu phát triển và điều kiện thực tiễn nhà trường, đặc biệt là phù hợp với nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất; Nhà trường xác định đẩy nhanh việc nâng cao trình độ trên chuẩn cho đội ngũ và phát huy thế mạnh bồi dưỡng học sinh giỏi; trong những năm gần đây, tỷ lệ đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên đã bồi dưỡng trên chuẩn tăng nhanh [H2.1.01.01], [H1.1.02.03]. Nhà trường tham mưu đầu tư đẩy nhanh quy hoạch xây dựng CSVC trường lớp, năm 2007 xây dựng 8 phòng học; năm 2009 xây dựng 1 nhà vệ sinh, cổng trường; năm 2010 xây tường rào, bê tông hóa sân trường; năm 2011 xây dựng 6 phòng kiên cố hóa, làm nhà để xe, phòng trực của nhân viên bảo vệ [H1.1.02.02], [H1.1.02.04]. Chiến lược phát triển phù hợp định hướng phát triển kinh tế - văn hóa xã hội của thị trấn Phố Lu, bám sát các nghị quyết lãnh đạo của các cấp ủy Đảng [H26.1.02.01], [H26.1.02.02] và chỉ tiêu kế hoạch của chính quyền địa phương [H1.1.02.01], [H1.1.02.05]. Từ những năm 2005 đến 2009, nhà trường xác định chiến lược phát triển còn đơn điệu, không có văn bản chiến lược rõ ràng, trong định hướng phát triển, nhà trường chỉ tập trung vào việc xây dựng trường đạt trường chuẩn Quốc gia, xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục hàng năm và giai đoạn 3 năm, 5 năm; đến năm 2010 chiến lược phát triển nhà trường mới được chính. 21.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> thức hoàn thiện đầy đủ bằng văn bản và công khai; nhà trường sẽ thực hiện việc rà soát điều chỉnh định kỳ sau 2 năm tiếp theo. 1.2.2. Điểm mạnh: Chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện nhà trường, tình hình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của thị trấn Phố Lu, các mục tiêu phát triển hàng năm được kiểm soát gắn với mục tiêu các nghị quyết lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và sự chỉ đạo của phòng Giáo dục và Đào tạo. Hiệu trưởng có biện pháp tổ chức thực hiện, bổ sung điều chỉnh kế hoạch phù hợp theo từng năm học. 1.2.3. Điểm yếu: Sự phát triển quy hoạch của nhà trường còn chậm, chưa tương xứng nhu cầu đòi hỏi của xã hội; trong đó có nguyên nhân do khả năng nguồn lực tài chính của nhà trường có hạn, việc đầu tư kinh phí cho nhà trường còn nhỏ lẻ, bởi lẽ thị trấn Phố Lu đang trong giai đoạn nâng cấp quy hoạch thành đô thị, các trường lớp mới được quy hoạch lại trong thời gian gần đây. 1.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường tham mưu hoàn thiện quy hoạch hệ thống trường lớp đến năm 2013; thực hiện tốt quản lý tài chính, tranh thủ sự quan tâm của các cấp lãnh đạo và chính quyền địa phương, chú trọng công tác XHHGD để cải tạo cảnh quan, bổ sung phòng chức năng, củng cố mở rộng sân chơi, bãi tập hoàn thiện, đầy đủ hơn. Tháng 6 hàng năm, nhà trường tham mưu cho UBND thị trấn dự toán về thu chi thực hiện XHHGD, dự báo, hoạch định quy mô phát triển trường lớp; bám sát tình hình phát triển KTXH để củng cố hệ thống trường lớp theo hướng kiên cố hóa, tranh thủ sự đầu tư của nhà nước, phát huy vai trò của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 1.2.5. Tự đánh giá -Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. 22.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Kết luận về Tiêu chuẩn 1: Điểm mạnh: Chiến lược của nhà trường đã được thể hiện rõ, được công khai và tác động tích cực đến các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường trong quá trình xây dựng củng cố trường lớp, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, bám sát đúng định hướng phát triển giáo dục của địa phương. Chiến lược của nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục, với tình hình địa phương và nguồn nhân lực, tài chính nhà trường. Điểm yếu: Việc định hướng quy hoạch, đầu tư xây dựng trường còn chậm và nhỏ lẻ, cơ sở vật chất chưa đáp ứng kịp với nhu cầu phát triển về số lượng và chất lượng giáo dục trong tình hình mới. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 6/6. * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 2/2. 2. Tiêu chuẩn 2. Tổ chức và quản lý nhà trường Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức theo quy định của Điều lệ trường THCS; có đủ giáo viên dạy các môn học cơ bản và có giáo viên chuyên trách dạy các môn năng khiếu. Các tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động có nề nếp, các tổ trưởng chuyên môn đều là những giáo viên có kinh nghiệm trong việc điều hành công việc nên hoạt động của mỗi tổ chuyên môn là nền tảng thúc đẩy và góp phần quan trọng trong thành tích chung của nhà trường, là động lực tích cực cho hoạt động mũi nhọn, bồi dưỡng học sinh giỏi, tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp. Các tổ chức nhà trường hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao. 2.1. Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. a) Có Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục (sau đây gọi chung là Hội đồng trường), Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận khác (nếu có); 23.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> b) Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội; c) Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học sinh (không quá 35 học sinh đối với trường chuyên biệt); mỗi lớp có lớp trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học; mỗi lớp được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra. 2.1.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường đã lập và có đủ hồ sơ đề nghị Phòng GD&ĐT xét đề nghị UBND huyện ra quyết định thành lập Hội đồng trường [H25.2.01.01], [H25.2.01.02]; hàng năm nhà trường đều ra Quyết định thành lập và kiện toàn hội đồng thi đua khen thưởng [H9.2.01.01]; có quyết định thành lập hội đồng tư vấn [H25.2.01.03], Ban xanh hóa trường học [H25.2.01.04], tổ kiểm tra và quản lý thiết bị thí nghiệm [H25.2.01.05]; quyết định chọn cử giáo viên làm tổ trưởng chuyên môn (ba tổ chuyên môn và một tổ Văn phòng) [H25.2.01.06]; phân công giáo viên phụ trách kiêm nhiệm thư viện, thiết bị dạy học, công tác y tế và nhiệm vụ của các giáo viên [H3.2.01.01]. Trường có chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam gồm 26 đảng viên [H26.2.01.01], [H26.2.01.02]; Công đoàn cơ sở có 40 đoàn viên [H27.2.01.01]; chi đoàn trường có 8 đoàn viên [H28.2.01.01]; có tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Liên đội có 16 chi đội [H29.2.01.01], [H29.2.01.02]; hàng năm đều duy trì và kiện toàn Ban đại diện cha mẹ học sinh [H30.2.01.01], [H30.2.01.02]. Những năm gần đây, quy mô lớp, học sinh ổn định, nhà trường có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học sinh, cụ thể năm học 2010-2011, có 16 lớp, 503 học sinh trong đó khối 6 là 4 lớp, 130 học sinh; Khối 7 là 4 lớp, 119 học sinh; khối 8 là 4 lớp, 127 học sinh; Khối 9 là 4 lớp, 127 học sinh [H6.2.01.01]; Mỗi lớp có lớp trưởng, có 2 hoặc 3 lớp phó do. 24.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học; mỗi lớp được chia thành 3 hoặc 4 tổ; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra [H23.2.01.01]. 2.1.2. Điểm mạnh: Nhà trường luôn quan tâm củng cố, kiện toàn bộ máy tổ chức, quy hoạch đội ngũ hàng năm; kiện toàn đủ các hội đồng, tổ chức đoàn thể, xây dựng quy mô lớp, học sinh phù hợp; chủ động lựa chọn bồi dưỡng CBGV, HS có năng lực hoạt động, nên các tổ chức đoàn thể nhà trường sớm được ổn định và hoạt động ngay từ đầu năm học, có nhiều giáo viên có kinh nghiệm là cốt cán chuyên môn, đoàn thể, năng động, nhiệt tình trong công việc. Các đoàn thể, tổ chức nhà trường hoạt động thống nhất dưới sự lãnh đạo của chi bộ Đảng, phát huy được điểm mạnh và phối hợp hoạt động tốt. 2.1.3. Điểm yếu: Việc củng cố, ổn định tổ chức Đội có năm học chưa kịp thời, thiếu sự chủ động ngay từ khi tập hợp học sinh đầu năm học, các giáo viên chủ nhiệm, Tổng phụ trách còn mất nhiều thời gian trong việc ổn định tổ chức đầu năm học, nhất nhất là ở khối lớp 6. 2.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Ban Giám hiệu nhà trường, Tổng phụ trách Đội phải có kế hoạch triển khai sớm và kiểm tra giám sát kịp thời, có giải pháp hướng dẫn giáo viên nghiên cứu hồ sơ học sinh, nắm thông tin về học sinh ngay từ các trường tiểu học, từ giáo viên chủ nhiệm cũ, đồng thời chủ động bồi dưỡng quy hoạch đội ngũ cốt cán, quy hoạch kế cận. 2.1.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 2.2. Tiêu chí 2. Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Hội đồng trường đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.. 25.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường đối với trường công lập thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường trung học; đối với trường tư thục thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường tư thục; b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định tại Điều lệ trường trung học; đối với trường tư thục theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tư thục; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng trường. 2.2.1. Mô tả hiện trạng: Trường đã có văn bản đề nghị phòng GD&ĐT, UBND huyện Bảo Thắng ra quyết định thành lập Hội đồng trường; Hội đồng trường duy trì đảm bảo nề nếp hoạt động [H25.2.01.02]. Hội đồng trường duy trì sinh hoạt 2 lần trong năm và có nghị quyết [H25.2.02.02], có quy chế làm việc [H25.2.02.01], có kế hoạch hoạt động, biên bản làm việc rõ ràng [H25.2.02.03], [H25.2.02.04]. Thông qua hội họp cùng với việc đổi mới công tác giáo dục trong mỗi giai đoạn, Hội đồng trường chú trọng kiểm điểm, đánh giá cải tiến hoạt động để định hướng và quyết định các chủ trương, kế hoạch hoạt động của nhà trường [H25.2.02.02], [H25.2.02.04]. 2.2.2. Điểm mạnh: Đã có văn bản hồ sơ của Hội đồng trường, đảm bảo đủ, đúng thành phần tham gia hội đồng trường và phát huy tốt vai trò tham mưu định hướng các hoạt động của nhà trường. Đảm bảo nề nếp sinh hoạt, thường xuyên đổi mới nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng trường. 2.2.3. Điểm yếu: Do yếu tố khách quan nêu việc quyết định thành lập Hội đồng trường còn chậm, một số thành viên năng lực, kinh nghiệm hạn chế nên việc tham mưu góp phần đổi mới hoạt động còn hạn chế. 2.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 26.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiếp tục tham mưu đề nghị kiện toàn Hội đồng trường, chú trọng quy hoạch đội ngũ, bồi dưỡng kinh nghiệm thông qua hoạt động thực tiễn học tập, bồi dưỡng đội ngũ qua nhiều kênh thông tin trong đó coi trọng tự học, tích cực ứng dụng CNTT. 2.2.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 2.3. Tiêu chí 3. Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần, nhiệm vụ, hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành khác. a) Hội đồng thi đua và khen thưởng có nhiệm vụ xét thi đua khen thưởng, có thành phần và hoạt động theo các quy định hiện hành; b) Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên được thành lập có thành phần, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành; c) Hằng năm, rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật. 2.3.1. Mô tả hiện trạng: Hội đồng thi đua khen thưởng có nhiệm vụ xét thi đua cho toàn thể cán bộ - giáo viên - nhân viên và học sinh trong học kỳ và cả năm học, có đầy đủ thành phần và phân công nhiệm vụ mỗi thành viên hoạt động theo chức năng và phạm vi công tác [H9.2.01.01]; Hội đồng hoạt động theo quy định hiện hành [H8.2.03.01], [H5.2.03.01]. Hội đồng kỷ luật học sinh hoạt động đảm bảo đúng theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành [H10.2.03.01], [H10.2.03.02]. Hàng năm đánh giá thi đua khen thưởng kịp thời đối với các tập thể và cá nhân có thành tích [H5.2.03.01], [H4.2.03.01]. 2.3.2. Điểm mạnh: 27.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hội đồng thi đua khen thưởng được thành lập hàng năm, có đầy đủ thành phần, làm việc khoa học, bám sát hoạt động của trường, đánh giá động viên kịp thời, có hiệu quả; khen thưởng kịp thời các tập thể và cá nhân có thành tích tiêu biểu trong giảng dạy, học tập, các phong trào VHVN-TDTT, hội khỏe Phù Đổng. Kịp thời phê bình góp ý đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và những học sinh có biểu hiện vi phạm nội quy trường lớp, nhất là đối với học sinh cá biệt, đồng thời giáo dục và răn đe những học sinh khác. 2.3.3. Điểm yếu: Kinh phí phục vụ cho công tác thi đua khen thưởng còn hạn hẹp do nhà trường có số lượng nhiều học sinh có thành tích cần được động viên khen thưởng nên chưa đáp ứng nhu cầu thi đua khen thưởng. 2.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu hàng năm cho UBND thị trấn để chỉ đạo xây dựng và phát triển quỹ khuyến học, tranh thủ sự quan tâm của các ban ngành đoàn thể; phát huy tiềm năng XHHGD và vai trò của Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc khuyến học, khuyến tài. 2.3.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 2.4. Tiêu chí 4. Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng. a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động của Hội đồng tư vấn; b) Có các ý kiến tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn. 2.4.1. Mô tả hiện trạng:. 28.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Nhà trường có đủ cơ cấu, tổ chức bộ máy theo quy định của Luật giáo dục và Điều lệ trường THCS, có các hội đồng tư vấn do Hiệu trưởng quyết định nhằm giúp nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ năm học, cụ thể như: - Hội đồng tư vấn nhà trường [H25.2.01.03]; - Ban chỉ đạo xây dựng trường học đạt chuẩn Quốc gia [H16.2.04.01]; - Ban chỉ đạo xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực [H17.2.04.01]; - Tổ công tác phổ cập giáo dục [H15.2.04.01]; - Tổ chủ nhiệm lớp [H23.2.04.01]; - Ban Xanh hóa trường học [H25.2.01.04]; - Ban Sức khỏe, giáo dục thể chất [H22.2.04.01]; - Ban chỉ đạo phòng chống dịch bệnh [H22.2.04.02]; Có các ý kiến tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ; cụ thể là xây dựng trường học đạt chuẩn năm 2009 [H16.2.04.02]; tích cực xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực [H17.2.04.02]; nâng cao chất lượng PCGD [H15.2.04.02]; thực hiện công tác chủ nhiệm lớp [H23.2.04.02], [H23.2.04.03], củng cố cảnh quan trường lớp [H17.2.04.03]. Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn [H17.2.04.04], [H15.2.04.03], [H15.2.04.04], [H23.2.04.03], [H16.2.04.03]. 2.4.2. Điểm mạnh: Các hội đồng tư vấn đều có kế hoạch hoạt động cụ thể, thực hiện theo đúng chương trình nhiệm vụ đã được Hiệu trưởng phê duyệt, tích cực góp phần đẩy mạnh chất lượng hiệu quả hoạt động của nhà trường, năng lực cá nhân của một số giáo viên cốt cán được phát huy. 2.4.3. Điểm yếu: Một số ý kiến tư vấn chưa thật sự khả thi, hoạt động đôi khi chưa liên tục, hệ thống hồ sơ sổ sách của hội đồng tư vấn trình bày chưa khoa học. 2.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Kiện toàn quy chế làm việc của cán bộ công nhân viên chức trong nhà trường, phát huy thế mạnh, nề nếp hoạt động của hội đồng tư vấn. Tích cực 29.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ, bồi dưỡng kế cận thông qua hoạt động thực tiễn, tăng cường kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn chỉ đạo các hoạt động, xây dựng chương trình kế hoạch hoạt động cụ thể của hội đồng tư vấn, tăng cường củng cố, cập nhật hệ thống hồ sơ của hội đồng tư vấn. Tăng cường hướng dẫn, kiểm soát việc thực hiện quy định về trình bày thể thức văn bản. 2.4.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 2.5. Tiêu chí 5. Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định. a) Có kế hoạch công tác và hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường trung học; b) Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và các hoạt động giáo dục khác; c) Mỗi tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công. 2.5.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có 3 tổ chuyên môn (Tổ Toán Lý, Tổ Văn Sử, Tổ Sinh Hóa Địa), thực hiện theo nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công [H25.2.01.06]; hàng năm các tổ đều có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, trong đó có nội dung dạy chuyên đề; tổ chức chuyên đề của tổ chuyên môn với quy mô lớn có chiều sâu môn như chuyên đề “Hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ trong thơ ca”, “Phòng chống ma túy...”, có kế hoạch dạy tự chọn, tích cực sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học, làm tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém [H31.2.05.01], [H32.2.05.01], [H33.2.05.01]; hằng năm, các tổ chuyên. môn. hoàn. thành. nhiệm. vụ. [H31.2.05.02],. [H32.2.05.02],. [H33.2.05.02]. Các tổ chuyên môn duy trì tốt nền nếp sinh hoạt ít nhất 2 lần/tháng vào tuần thứ 2, 4 của tháng và có biên bản ghi chép sinh hoạt chuyên môn theo quy định [H31.2.05.02], [H32.2.05.02], [H33.2.05.02]. 30.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Các tổ duy trì họp đúng lịch quy định, có rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công của tổ, của các cá nhân [H31.2.05.02], [H32.2.05.02], [H33.2.05.02], [H4.2.03.01]. 2.5.2. Điểm mạnh: Thực hiện tốt quy định nề nếp dạy học, có kế hoạch công tác, duy trì được nề nếp sinh hoạt chuyên môn, hàng tháng có rà soát đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ được phân công, phát huy tốt vai trò giáo viên cốt cán, tổ trưởng chuyên môn, đặc biệt là tổ Sinh Hóa Địa. Sinh hoạt của tổ chuyên môn bám sát trọng tâm, có nhiều chuyên đề có quy mô lớn, có chiều sâu, bám sát việc đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng CNTT, huy động được sự tham gia của nhiều đối tượng như: Cựu giáo chức, Nhà giáo ưu tú, Hội người cao tuổi, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các ban ngành đoàn thể xã hội địa phương. Phát huy được mũi nhọn về bồi dưỡng học sinh giỏi. 2.5.3. Điểm yếu: Chất lượng dạy học của một số môn chưa cao, kết quả thi học sinh giỏi môn lịch sử chưa tốt. 2.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường việc kiểm tra, tổ chức tập huấn trao đổi nghiệp vụ và phương pháp quản lý chuyên môn cho tổ trưởng, tổ phó thông qua hoạt động thực tế, tiếp tục quy hoạch bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cốt cán, kế cận đặc biệt là giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi môn lịch sử. Tiếp tục bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học, tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm, giao lưu tham quan học tập chuyên môn. 2.5.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 2.6. Tiêu chí 6. Tổ văn phòng của nhà trường (tổ Quản lý nội trú đối với trường phổ thông nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ được phân công. a) Có kế hoạch công tác rõ ràng; 31.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> b) Hoàn thành các nhiệm vụ được phân công; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công. 2. 6.1. Mô tả hiện trạng Tổ Văn phòng hàng năm đều có kế hoạch hoạt động theo tuần, theo tháng và năm học [H34.2.06.01]. Tổ Văn phòng thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ được phân công, lãnh đạo nhà trường nhận xét về việc thực hiện các nhiệm vụ năm học của tổ đạt tương đối tốt, nhân viên tổ văn phòng nhiệt tình, phục vụ kịp thời, đảm bảo các điều kiện cho việc tổ chức chương trình dạy học và các hoạt động khác của trường [H34.2.06.02], đảm bảo việc cập nhật và lưu giữ hồ sơ nhà trường [H34.2.06.03]. Mỗi học kỳ, tổ Văn phòng duy trì việc rà soát, đánh giá thực hiện các nhiệm vụ được phân công, có sổ sách theo dõi hội họp, đánh giá tổ viên [H34.2.06.02]. 2. 6.2. Điểm mạnh: Nhân viên văn phòng đều nhiệt tình, tận tâm với công việc thực hiện và hoàn thành kế hoạch được giao như công tác văn thư, kế toán, bảo vệ, phục vụ kịp thời các hoạt động của trường. 2. 6.3. Điểm yếu: Năng lực các thành viên tổ Văn phòng chưa đều, có lúc chưa linh hoạt trong công việc nên chưa phát huy tốt vai trò cá nhân trong yêu cầu ngày càng cao của các hoạt động trong nhà trường, nhất là công tác thường trực bảo vệ nhà trường. 2. 6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Duy trì nề nếp sinh hoạt của tổ, rà soát việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên, qua đó bồi dưỡng nâng cao năng lực, kinh nghiệm công tác; Đồng thời Ban Giám hiệu kiểm soát kế hoạch hoạt động của tổ Văn phòng sát với thực tế nhà trường, tranh thủ các điều kiện để cho nhân viên được học tập. 32.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, đặc biệt là thường xuyên kiểm tra nề nếp trực bảo vệ. 2. 6.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 2.7. Tiêu chí 7. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. a) Phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác; b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên đề, nội dung giáo dục địa phương và hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp; c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục trên lớp, hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp và các hoạt động giáo dục khác. 2.7.1. Mô tả hiện trạng: Hàng năm, Hiệu trưởng đều có kế hoạch thông tin, thông báo các kế hoạch của nhà trường theo định kỳ hàng tuần, tháng, học kỳ và năm học, triển khai tại cuộc họp toàn thể CBGV, NV, thông báo tại bảng kế hoạch của trường, làm rõ việc đánh giá hoạt động và triển khai công việc, có phân công nhiệm vụ cho các bộ phận chuyên môn và cá nhân thực hiện, các hoạt động giáo dục giáo dục ngoài giờ lên lớp đều được kế hoạch hóa, thể hiện trong kế hoạch chung của nhà trường và kế hoạch triển khai từng hoạt động, như sinh hoạt các chủ điểm 26/3, 20/11... [H3.2.07.01], [H25.2.01.01]; các kế hoạch công tác, hoạt động đều được phổ biến công khai [H5.2.03.01]. Hiệu trưởng có biện pháp chỉ đạo thông qua việc phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ, giáo viên, nhân viên [H3.2.01.01]; đảm bảo việc kiểm tra 33.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> đánh giá thực hiện kế hoạch và hoạt động của cán bộ, giáo viên [H42.2.07.01], [H5.2.07.01]. Phó hiệu trưởng giúp Hiệu trưởng chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá công tác chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề [H42.2.07.02]. Làm tốt việc rà soát đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục qua việc sinh hoạt nhà trường chiều ngày thứ 5 tuần đầu hàng tháng và trong các sinh hoạt đoàn thể, tổ chuyên môn... [H5.2.03.01], [H5.2.07.01]. 2.7.2. Điểm mạnh: Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng, các Tổ trưởng có năng lực chuyên môn và quản lý, xác định và thống nhất rõ các chương trình kế hoạch, phát huy vai trò cá nhân và trí tuệ của tập thể trong hoạt động lãnh đạo, điều hành, kiểm tra đánh giá, thực hiện tốt nhiệm vụ, tạo được những chuyển biến nổi bật về kết quả giáo dục hàng năm được các cấp lãnh đạo đánh giá cao. 2.7.3. Điểm yếu: Việc đầu tư cho công tác kiểm tra chuyên môn của Hiệu trưởng đôi lúc chưa thực sự hợp lý. 2.7.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Bố trí thời gian và kế hoạch công tác khoa học, chủ động sắp xếp thời gian, tăng cường cho công tác kiểm tra chuyên môn. 2.7.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 2.8. Tiêu chí 8. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có). a) Có kế hoạch quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có); b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra việc dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có); c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có). 2.8.1. Mô tả hiện trạng: 34.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Nhà trường có kế hoạch quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm, việc dạy thêm học thêm được tổ chức ở tất cả các lớp với các môn: Toán, Ngữ Văn, Anh văn, Vật lý, Hoá học... [H3.2.08.01]; Bồi dưỡng học sinh tham gia thi học sinh giỏi các cấp, phụ đạo kèm cặp học sinh yếu kém [H3.2.08.02], [H3.2.08.03]. Việc học thêm, dạy thêm được quản lý chặt chẽ, có thời khóa biểu và phân công giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy [H3.2.08.04], [H3.2.08.05], [H3.2.08.06]. Nhà trường duy trì tốt việc thường trực, kiểm soát các hoạt động, Phó hiệu trưởng giúp Hiệu trưởng trực tiếp phụ trách, theo dõi, kiểm tra việc dạy thêm, học thêm, phụ đạo học sinh [H5.2.08.01], [H5.2.08.02]. Qua sinh hoạt hằng tháng, nhà trường rà soát, đánh giá việc quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm, có bổ sung điều chỉnh kế hoạch và biện pháp để nâng cao hiệu quả giáo dục [H5.2.03.01], [H4.2.08.01]. 2.8.2. Điểm mạnh: Có chương trình kế hoạch, phân công cụ thể giáo viên giảng dạy, có thời khóa biểu theo từng lớp, theo đối tượng học sinh: Khá - Giỏi; Trung bình; Yếu - Kém. Hầu hết học sinh tự nguyện tham gia học tập, nên thuận lợi trong việc tổ chức, quản lý. Tỷ lệ chất lượng giáo dục hàng năm luôn tăng, số học sinh đạt giải thi học sinh giỏi các cấp, thi vào trường chuyên và vào THPT tỷ lệ ngày càng cao. 2.8.3. Điểm yếu: Công tác kiểm tra chưa toàn diện, việc dự giờ dạy thêm còn ít. 2.8.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục tăng cường và thường xuyên quản lý việc dạy thêm, học thêm, chú trọng đổi mới công tác quản lý nâng cao chất lượng dạy học, đầu tư thời gian cho công tác kiểm tra dự giờ cùng tổ chuyên môn và các giáo viên bộ môn. Phát huy vai trò giúp việc của Phó hiệu trưởng và Tổ trưởng chuyên trong việc dự giờ, kiểm tra chuyên môn. 2.8.5. Tự đánh giá 35.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 2.9. Tiêu chí 9. Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định; b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh; c) Hằng năm, rà soát và đánh giá để cải tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm của học sinh. 2.9.1. Mô tả hiện trạng: Mỗi học kỳ, năm học nhà trường có đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H36.2.09.01], [H23.2.09.01], [H37.2.09.01]; có xem xét khen thưởng học sinh hàng năm [H10.2.09.01], [H10.2.03.01]; giáo viên chủ nhiệm đã phối hợp với các giáo viên để lập dự kiến đánh giá xếp loại học sinh [H12.2.09.01]; xếp loại hạnh kiểm học sinh được duyệt thông qua Hội đồng sư phạm nhà trường, có sự đóng góp ý kiến của các giáo viên, đoàn thể nhà trường [H5.2.09.01]. Kết quả hạnh kiểm học sinh được thông báo tới cán bộ giáo viên, học sinh và gia đình học sinh [H23.2.09.02], [H23.2.09.01]; trên bảng thông báo và trang website của trường, và được ghi nhận trong sổ học bạ, sổ liên lạc của học sinh [H37.2.09.01], [H38.2.09.01]. Hằng năm, nhà trường rà soát và đánh giá tình hình chất lượng giáo dục, việc đánh giá, xếp loại học sinh của giáo viên, đồng thời cải tiến hoạt động đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh và đã tiếp cận sử dụng phần mềm quản lý học sinh [H5.2.09.01]. 2.9.2. Điểm mạnh: Việc đánh giá hạnh kiểm học sinh đúng quy định, duy trì đánh giá hàng tháng ở lớp và theo từng học kỳ thông qua họp đánh giá của nhà trường, kết quả về hạnh kiểm của học sinh ổn định và từng bước được nâng cao.. 36.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Kết quả được đánh giá đúng thực chất và được sử dụng triệt để trong công tác giáo dục nên học sinh đã ý thức được việc rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, hạn chế số lượng học sinh cá biệt. 2.9.3. Điểm yếu: Một số HS chưa ngoan, mải chơi, việc giáo dục cá biệt hiệu quả chưa cao, vẫn còn học sinh phải rèn luyện thêm đạo đức trong hè. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Phát huy vai trò Hiệu trưởng, vai trò đoàn thể xã hội, giáo viên chủ nhiệm lớp, phụ huynh học sinh, thường xuyên giáo dục tư tưởng, đạo đức cho học sinh, chú trọng nâng cao hiệu quả sinh hoạt chào cờ đầu tuần, sinh hoạt lớp, tổ nhóm và hoạt động tập thể, giáo dục cá biệt. Lồng ghép tích hợp giáo dục đạo đức qua các môn học, theo dõi đôn đốc, nhắc nhở học sinh, thực hiện tốt nội quy trường lớp. Tổ chức nghiêm túc, khách quan việc đánh giá phân xếp loại học sinh. 2.9.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 2.10. Tiêu chí 10. Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định; b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh; c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá hoạt động xếp loại học lực của học sinh. 2.10.1. Mô tả hiện trạng: Hằng năm, nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của từng học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H36.2.09.01], [H37.2.09.01], [H5.2.09.01]; kết quả đánh giá được thể hiện rõ trong báo cáo tổng kết năm học [H4.2.03.01]. Kết quả đánh giá, xếp loại của học sinh được thông qua Hội đồng sư phạm nhà trường một cách công khai [H5.2.09.01], sau đó thông báo cho học sinh và gia đình học sinh thông qua sổ liên lạc, họp sơ kết, tổng kết lớp 37.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> [H38.2.09.01], [H23.2.09.02]; được công khai trên trang website của trường (violet.vn/thcspholu). Cuối mỗi học kỳ, nhà trường rà soát đánh giá hoạt động xếp loại học lực học sinh [H5.2.09.01], [H4.2.03.01]. 2.10.2. Điểm mạnh: Việc đánh giá, xếp loại học lực của học sinh đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT, có tác dụng làm rõ việc phân loại năng lực học sinh, là động lực phát huy số lượng học sinh giỏi, hạn chế học sinh yếu kém hàng năm, tác động tích cực đến sự tham gia quản lý học tập của gia đình học sinh. Nhà trường đã tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để tổng hợp đánh giá xếp loại học sinh. 2.10.3. Điểm yếu: Một số môn học việc ghi điểm chưa cẩn thận, còn sửa chữa; Tỉ lệ học sinh yếu kém còn, do học sinh không đầu tư thời gian tự học ở nhà, gia đình học sinh chưa quan tâm đến việc học ở nhà của học sinh nên chất lượng học tập thấp, còn có học sinh lưu ban. 2.10.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường trách nhiệm và ý thức của giáo viên, có kế hoạch sát sao, thường xuyên và kịp thời đánh giá học lực học sinh, tổ chức chặt chẽ hơn nữa việc phụ đạo với phương châm kết hợp thường xuyên, chặt chẽ với phụ huynh, tạo môi trường thuận lợi để học sinh tương trợ giúp nhau cùng tiến. Tổ chuyên môn tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đánh giá, xếp loại học sinh, phân loại đối tượng và xây dựng nội dung bồi dưỡng sát hợp., kết hợp với phụ huynh học sinh để sát sao với học sinh thời gian tự học ở nhà. Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác học tập. 2.10.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. 38.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 2.11. Tiêu chí 11. Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả công tác bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên. a) Có kế hoạch từng năm và dài hạn việc bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên; b) Phấn đấu đến năm 2012 để 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo và có ít nhất 50% giáo viên của nhà trường, 50% tổ trưởng tổ chuyên môn có trình độ từ đại học trở lên; c) Hằng năm, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên. 2.11.1. Mô tả hiện trạng : Có kế hoạch bồi dưỡng chuẩn hóa, nâng cao trình độ giáo viên, cán bộ quản lý từng năm và dài hạn [H3.2.11.01], [H3.2.08.03]. Hiện nay đội ngũ giáo viên 100% đạt chuẩn, trong đó có 44% giáo viên trên chuẩn; trường tạo mọi điều kiện thuận lợi để cán bộ quản lý, giáo viên được đi học, hiện nay có 8 giáo viên đang đi học đại học [H3.2.11.01], [H2.2.11.01], [H2.2.11.02], như vậy sẽ đảm bảo yêu cầu đến năm 2012 có ít nhất 50% giáo viên và 100% tổ trưởng chuyên môn có trình độ đại học. Hằng năm, nhà trường rà soát, đánh giá để cải tiến công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên, vận động, khích lệ giáo viên đi học đại học [H5.2.09.01], [H4.2.03.01], bổ sung giáo viên đi học trên chuẩn, tranh thủ sự quan tâm đào tạo của các cấp, ngành [H2.2.11.02]. 2.11.2. Điểm mạnh: Quán triệt tốt tư tưởng, định hướng kế hoạch từng năm và dài hạn để nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên, tạo cơ hội cho giáo viên đi học; cán bộ quản lý, giáo viên có ý thức tốt về nâng cao trình độ, nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục. Có nhiều giáo viên cốt cán góp phần đẩy mạnh việc tự bồi dưỡng và bồi dưỡng để thực hiện tốt mục tiêu, kế hoạch của trường. 2.11.3. Điểm yếu: 39.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Một số giáo viên tuổi cao, hoàn cảnh khó khăn nên chưa sắp xếp được thời gian để tham gia các lớp đào tạo trên chuẩn. 2.11.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Có kế hoạch, tham mưu từng năm và dài hạn việc bồi dưỡng, chuẩn hoá, sắp xếp đội ngũ giáo viên, đồng thời với việc động viên và tạo điều kiện cho giáo viên đi học; quy hoạch xây dựng bộ máy CBGV hợp lý đảm bảo tính dài hạn lâu dài và có kế hoạch xây dựng đội ngũ kế cận vững chắc. Lấy việc tự bồi dưỡng làm yêu cầu căn bản. 2.11.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 2.12. Tiêu chí 12. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác. a) Có kế hoạch cụ thể về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường; b) An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường được đảm bảo; c) Mỗi học kỳ, tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường. 2.12.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có kế hoạch cụ thể hằng năm đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội [H3.2.08.03], [H3.2.12.01], đã tham mưu hợp đồng nhân viên bảo vệ [H2.2.12.01], triển khai kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn theo tháng, tuần và chủ điểm sinh hoạt, có nội dung tích hợp lồng ghép các hoạt động tuyên truyền giáo dục để thực hiện kế hoạch các hoạt động của trường [H3.2.07.01], [H3.2.07.01]. Trong 4 năm qua, tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường được đảm bảo [H29.2.12.01], [H34.2.12.01]; nhà trường đã triển khai kịp thời các văn bản về công tác bảo vệ an ninh trật tự trường học, quán triệt CBGV, NV, HS nêu cao cảnh giác bảo vệ trường lớp [H5.2.09.01]; Nhà 40.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> trường đã triển khai tập huấn cho CBGV, NV và HS chuyên đề phòng cháy, chữa cháy [H28.2.12.01]. Mỗi học kỳ, nhà trường đều đánh giá, điều chỉnh và có giải pháp để làm tốt công tác an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường [H34.2.06.02], [H5.2.09.01]; tranh thủ sự quan tâm của UBND thị trấn và phối kết hợp với chi đoàn Công an huyện, các đoàn thể và tổ chức xã hội để có giải pháp bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tuyên truyền và giáo dục học sinh, đặc biệt là khi sinh hoạt lễ hội, Hội khỏe Phù Đổng, VHVN-TDTT... [H5.2.12.01]. 2.12.2. Điểm mạnh: Phát huy tốt nội lực, vai trò CBGV, các đoàn thể nhà trường và tham mưu tranh thủ được sự quan tâm chỉ đạo của cấp Ủy Đảng, của Ủy ban nhân dân thị trấn, các đoàn thể xã hội và phụ huynh học sinh nên an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo. 2.12.3. Điểm yếu: Việc lưu hồ sơ biên bản chưa khoa học, chưa thực sự đầy đủ. Năng lực tổng hợp thông tin báo cáo của nhân viên bảo vệ chưa thực sự tốt, chưa chủ động và có nề nếp trong ghi sổ nhật ký bảo vệ. 2.12.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Thường xuyên theo dõi đánh giá tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường, đánh giá phân loại rõ đối tượng học sinh, các tổ chức đoàn thể xã hội để cùng tham gia giáo dục, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Ban Giám hiệu chỉ đạo sát sao, đôn đốc thực hiện việc ghi chép sổ nhật ký, ghi biên bản, thường xuyên kiểm tra hoạt động của nhân viên bảo vệ. 2.12.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 2.13. Tiêu chí 13. Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các quy định hiện hành. 41.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> a) Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định. c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác quản lý hành chính. 2.13.1. Mô tả hiện trạng: Hồ sơ, sổ sách của nhà trường luôn cập nhật đầy đủ theo quy định hiện hành, theo Điều 27, Điều lệ trường THCS, công văn số 1044/SGD&ĐTGDTrH ngày 14/9/2011 của Sở GD&ĐT về một số quy định về chuyên môn trong các trường THCS, trường THPT và trung tâm GDTX [H3.2.13.01], [H5.2.03.01]. Nhà trường duy trì và thực hiện kịp thời chế độ báo cáo định kỳ [H4.2.13.01],. [H4.2.13.02],. [H4.2.03.01],. [H4.2.13.03]. và. đột. xuất. [H4.2.13.04]; Nhà trường có thống kê danh mục các loại báo cáo định kỳ và đột xuất [H4.2.13.05]. Mỗi học kỳ, nhà trường rà soát, sắp xếp hệ thống văn bản, cải tiến, đổi mới công tác hành chính, chỉ đạo đoàn thể, các tổ chuyên môn đảm bảo hồ sơ, sổ sách theo đúng yêu cầu [H5.2.09.01], [H5.2.03.01]; có kiểm tra định kỳ hồ sơ sổ sách các đoàn thể, tổ chuyên môn và của giáo viên [H8.2.03.01]. 2.13.2. Điểm mạnh: Được sự chỉ đạo cụ thể của Hiệu trưởng, các đoàn thể, tổ chuyên môn nên hệ thống thông tin, hồ sơ sổ sách cập nhật, lưu trữ đầy đủ. Hồ sơ sổ sách rõ ràng, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã được đẩy mạnh trong từng năm. Hồ sơ, sổ sách được kiểm tra thường xuyên, theo định kỳ, có nhận xét và bổ sung những thiếu sót, tồn tại để khắc phục. 2.13.3. Điểm yếu: Một số giáo viên năng lực tin học hạn chế nên chưa trình bày đúng thể thức văn bản theo thông tư số 01/2011/TT-BNV hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. 2.13.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:. 42.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc trình bày văn bản, tăng cường ứng dụng công nghề thông tin thông qua việc bồi dưỡng chuyên môn của tổ, kiểm tra, tổ chức thực hiện. Động viên khen thưởng tập thể, cá nhân hoàn thành tốt hồ sơ, sổ sách, thực hiện định kỳ tổng kết đúc rút kinh nghiệm. 2.13.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 2.14. Tiêu chí 14. Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các hoạt động giáo dục. a) Trao đổi thông tin được kịp thời và chính xác trong nội bộ nhà trường, giữa nhà trường - học sinh, nhà trường - cha mẹ học sinh, nhà trường - địa phương, nhà trường - các cơ quan quản lý nhà nước; b) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được tạo điều kiện khai thác thông tin để phục vụ các hoạt động giáo dục; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác thông tin của nhà trường. 2.14.1. Mô tả hiện trạng: Kế hoạch hoạt động, công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các công tác giáo dục [H3.2.08.03]; thường xuyên có sự trao đổi thông tin nội bộ nhà trường [H5.2.09.01], giữa nhà trường - học sinh, nhà trường - cha mẹ học sinh, nhà trường - địa phương, nhà trường - các cơ quan quản lý nhà nước [H23.2.14.01], [H30.2.01.01], [H4.2.03.01]; kịp thời giao nhận công văn đi, công văn đến [H34.2.06.03]. Nhà trường luôn tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong trường được khai thác thông tin thông qua mạng internet, có nội quy quy định rõ ràng [H20.2.14.01], [H20.2.14.02]; luôn có biện pháp thích hợp để cải tiến công tác thông tin trong nhà trường [H5.2.03.01]. Mỗi học kỳ, nhà trường rà soát, đánh giá để cải tiến công tác thông tin, quán triệt việc cập nhật thống kê báo cáo, sử dụng sách báo, tài liệu của nhà trường [H5.2.03.01], [H4.2.03.01]. 43.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2.14.2. Điểm mạnh: Trao đổi thông tin thường xuyên giữa Ban giám hiệu với giáo viên, học sinh, phụ huynh và chính quyền địa phương, tạo ra sự kết hợp giáo dục có hiệu quả tốt giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Thư viện hoạt động có hiệu quả, có máy tính kết nối Internet để giáo viên, học sinh khai thác tốt thông tin, báo cáo qua địa chỉ email, hỗ trợ học tập, nâng cao trình độ, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ. Phát huy hiệu quả thông tin, thông báo qua các biểu bảng, bảng tin để công khai tuyên truyền. 2.14.3. Điểm yếu: Sự kết hợp thông tin giữa nhà trường với gia đình học sinh đôi khi chưa đảm bảo tính kịp thời; do vậy, còn một số học sinh yếu kém về học tập và rèn luyện. 2.14.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đầu tư tạo điều kiện cho công tác thông tin phát triển, phối hợp và linh hoạt trong việc thông tin tuyên truyền, phát huy tốt hơn vai trò giáo viên chủ nhiệm lớp, các tổ chức đoàn thể và phụ huynh học sinh. Tăng cường chế độ thông tin báo cáo nhất là giữa GVCN với phụ huynh và học sinh. 2.14.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 2.15. Tiêu chí 15. Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định hiện hành. a) Quy trình khen thưởng, kỷ luật đảm bảo tính khách quan, công bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của pháp luật; b) Khen thưởng và kỷ luật đối với học sinh thực hiện theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành. c) Khen thưởng, kỷ luật có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. 44.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 2.15.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường thực hiện quy trình khen thưởng, kỉ luật đảm bảo khách quan, công bằng, có giao ước ký kết thi đua để làm cơ sở xem xét đánh giá CBGV, NV, HS [H7.2.15.01], [H7.2.15.02], [H7.2.15.03], [H7.2.15.04], [H8.2.03.01]. Hàng năm nhà trường tiến hành bình xét khen thưởng học sinh, quy trình được thực hiện thông qua việc theo dõi và đề xuất từ giáo viên, học sinh, có xét duyệt của Hội đồng thi đua khen thưởng [H9.2.01.01], có tổng hợp danh sách học sinh, tập thể lớp được khen thưởng [H10.2.15.01]; việc xem xét kỷ luật học sinh được thực hiện đúng quy định theo từng vụ việc cụ thể [H10.2.03.01]. Hàng năm công tác khen thưởng, kỷ luật được rà soát, đánh giá kịp thời [H5.2.09.01]; việc khen thưởng đã có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục [H10.2.15.01], [H10.2.15.02]. 2.15.2. Điểm mạnh: Công tác Thi đua - Khen thưởng, kỷ luật được thực hiện đúng quy trình, đảm bảo khách quan, công bằng, có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ CBGV, NV và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh; có tác dụng tốt, góp phần động viên học sinh thi đua học tập, tu dưỡng đạo đức; việc kỷ luật học sinh có tác động tích cực trong giáo dục học sinh cá biệt. Hiệu quả công tác giáo dục đạo đức học sinh được nâng lên rõ rệt. 2.15.3. Điểm yếu: Kinh phí khen thưởng còn hạn chế. 2.15.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tích cực huy động mọi nguồn lực để có nguồn kinh phí phục vụ cho công tác thi đua khen thưởng, phát huy vai trò của Ban đại diện cha mẹ học sinh, thực hiện tốt công tác khuyến học khuyến tài. 2.15.5. Tự đánh giá 45.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Kết luận Tiêu chuẩn 2 Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với điều lệ trường THCS và các qui định khác của Bộ GD&ĐT, có các hội đồng, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo cơ cấu qui mô nhà trường. Có đủ các đoàn thể trong nhà trường, có đủ các khối lớp học theo qui định của Điều lệ trường THCS. Hội đồng trường được thành lập và hoạt động theo đúng chức năng và có tác dụng điều chỉnh các hoạt động của tổ chức trong trường. Hội đồng thi đua khen thưởng hoạt động đẩy mạnh phong trào thi đua hai tốt trong nhà trường. Hoạt động của Hội đồng kỉ luật đã có tác dụng tốt trong việc giáo dục đạo đức học sinh. Hoạt động của các tổ chuyên môn có chiều sâu, hiệu quả tốt. Tổ văn phòng hoàn thành nhiệm vụ được giao. Ban giám hiệu kiểm tra các hoạt động dạy và học, kiểm tra các hoạt động giáo dục khác theo qui định, chỉ đạo dạy thêm, học thêm thường xuyên, sát sao và đúng qui định, không để xảy ra tiêu cực trong dạy thêm, đánh giá xếp loại hạnh kiểm, học lực theo đúng qui định của Bộ GD&ĐT, có tác dụng và hiệu quả rõ rệt. Công tác bồi dưỡng, chuẩn hóa đội ngũ, chất lượng đội ngũ được nâng lên. Công tác an ninh chính trị, trật tự an toàn trong nhà trường được đảm bảo. Hệ thống hồ sơ, sổ sách được quản lí theo qui định hiện hành. Trường đã ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lí trường học. Xây dựng thư viện đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo qui định. Công tác thi đua khen thưởng được thực hiện công khai, có tác dụng thúc đẩy thi đua hai tốt và giáo dục học sinh. Trong thời gian tới, trường tiếp tục cải tiến trong công tác kiểm tra hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong trường, đảm bảo đánh giá chính xác khách quan và công bằng. Chỉ đạo có hiệu quả để nâng cao chất lượng dạy và học, đáp ứng với yêu cầu của địa phương, của ngành. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 45/45. * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 15/15. 3. Tiêu chuẩn 3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh 46.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trong những năm qua, đặc biệt là những năm gần đây với việc định hướng xây dựng và phát triển nhà trường theo hướng đạt chuẩn và là trung tâm chất lượng giáo dục của huyện, đội ngũ cán bộ, giáo viên đã được quan tâm đầu tư, có quy hoạch và đào tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của nhà trường; Năm học 2007-2008, thực hiện việc tăng cường bồi dưỡng trên chuẩn cho đội ngũ, thực hiện Quy chế luân chuyển, sắp xếp cán bộ giáo viên không có khả năng nâng cấp trình độ chuyên môn đạt chuẩn, nhà trường được bố trí đủ số lượng cán bộ giáo viên đạt chuẩn theo quy định. Bên cạnh đó, nhà trường có đội ngũ cán bộ giáo viên có nhiều kinh nghiệm, là cốt cán chuyên môn của ngành, được học sinh quý mến, nhân dân tin tưởng, quý trọng, được cơ quan chuyên môn đánh giá cao. Hàng năm, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường đều được đánh giá hoàn thành và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhiều học sinh học giỏi, chăm ngoan, phát huy tốt năng lực sở trường, đạt nhiều thành tích trong các phong trào thi đua. 3.1. Tiêu chí 1: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác; b) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác; c) Hằng năm, được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại từ khá trở lên về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý giáo dục. 3.1.1. Mô tả hiện trạng: Có Hiệu trưởng và một Phó hiệu trưởng đảm bảo các điều kiện, yêu cầu theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 18 của Điều lệ trường trung học và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo: - Hiệu trưởng có trình độ đào tạo Đại học sư phạm Toán và có thời gian công tác 31 năm, trong đó, trực tiếp giảng dạy 6 năm, làm công tác chuyên môn và đi học 11 năm, làm công tác quản lý 14 năm, giữ chức vụ Hiệu trưởng 47.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ở nhà trường 7 năm, đạt tiêu chuẩn phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống và trình độ quản lý, đã được bồi dưỡng lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, được tập thể giáo viên và nhân viên tín nhiệm [H39.3.01.01], [H5.2.09.01]. - Phó hiệu trưởng có trình độ đào tạo Đại học sư phạm Sinh và có thời gian có thời gian công tác 29 năm, trong đó, trực tiếp giảng dạy 20 năm, làm công tác quản lý 9 năm, đạt tiêu chuẩn phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống và trình độ quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, được tập thể giáo viên và nhân viên tín nhiệm [H39.3.01.01], [H5.2.09.01]. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng thực hiện các nhiệ m vụ, quyền hạn đúng theo quy định tại Điều 19 của Điều lệ trường trung học và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo: - Hiệu trưởng thực hiện đầy đủ các nhiệ m vụ và quyền hạn: Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường, phân công nhiệm vụ cho GV, nhân viên hợp lý, thực hiện tốt các hoạt động giáo dục, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ năm học [H3.2.01.01], [H3.2.08.03]; Quản lý giáo viên, nhân viên, quản lý chuyên môn, kiểm tra đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên đúng quy trình, chính xác [H8.2.03.01]; quản lý đánh giá, phân xếp loại học sinh và các hoạt động do nhà trường tổ chức [H10.2.09.01], [H10.2.03.01], [H5.2.09.01]; quản lý tài chính tài sản của nhà trường đúng quy chế, đúng nguyên tắc; thực hiện đúng chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh, thực hiện tốt quy chế dân chủ, công tác xã hội hóa giáo dục [H18.3.01.01], [H18.3.01.02]. - Phó Hiệu trưởng thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và quyền hạn, chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về nhiệm vụ được hiệu trưởng phân công, cùng với Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về việc được giao [H3.2.01.01]; được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật [H39.3.01.01]. Hằng năm, Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại từ khá trở lên về trình độ chuyên môn nghiệp vụ và năng lực 48.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> quản lý giáo dục [H8.3.01.01], [H8.3.01.02], đạt danh hiệu Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở [H9.3.01.01], [H39.3.01.01]; nhiều năm liên tục trường đều đạt danh hiệu trường tiên tiến [H9.3.01.01]. 3.1.2. Điểm mạnh: Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng đều là những người năng động, nhiệt tình, gương mẫu trong công việc, sinh hoạt và quan hệ đoàn kết thân ái. Tích cực tự học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đúc rút kinh nghiệm trong công tác quản lí, chỉ đạo. Trong công tác thực hiện tốt kế hoạch, coi trọng việc kiểm tra, động viên và hướng dẫn tổ chức thực hiện, có tinh thần tương trợ giúp đỡ, tạo điều kiện cho giáo viên, nhân viên rèn luyện và học tập nâng cao trình độ. Luân tôn trọng và phát huy tính dân chủ, tranh thủ và lắng nghe ý kiến của tập thể, quần chúng. Trong việc điều hành đã phát huy tốt năng lực của cá nhân, của giáo viên, thực hiện tốt các chủ điểm, sinh hoạt ngoại khóa. Tranh thủ được sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, của Phòng GD&ĐT, phối hợp tốt với tổ chức Công đoàn, chăm lo đời sống mọi mặt cho giáo viên, nhân viên và học sinh. 3.1.3. Điểm yếu Phó hiệu trưởng chưa qua lớp đào tạo bồi dưỡng lí luận chính trị. 3.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tham mưu với Phòng Giáo dục và Đào tạo, với UBND thị trấn để quy hoạch, đưa vào danh sách đào tạo bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ quản lí, có chiến lược lâu dài bồi dưỡng đội ngũ kế cận. Nhà trường sắp xếp công việc quản lý hoạt động hè, tạo điều kiện, đồng thời giao nhiệm vụ cho Phó hiệu trưởng để có đủ thời gian tham gia học tập và hoàn thành chương trình đào tạo. 3.1.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. 49.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 3.2. Tiêu chí 2: Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định do Bộ GD&ĐT và các quy định khác. a) Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học; đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định và được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo; hằng năm, 100% giáo viên trong nhà trường đạt kết quả từ trung bình trở lên khi tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị. b) Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác; không vi phạm các quy định tại Điều lệ trường trung học và thực hiện theo Quy định về đạo đức nhà giáo; c) Mỗi học kỳ, mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao. 3.2.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường cơ bản đã có đủ số lượng cơ cấu giáo viên cho tất cả các môn học [H2.3.02.01], [H2.2.11.01];; 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định, giáo viên có trình độ trên chuẩn là 14/37 = 40,5% [H39.3.01.02];; Cơ bản giáo viên được phân công giảng dạy theo đúng chuyê n môn được đào tạo [H3.2.01.01];; hàng năm, 100% giáo viên của nhà trường đạt kết quả từ khá trở lên khi tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ [H4.3.02.01], [H2.3.02.02].. Giáo viên thực hiện đúng các chức trách, nhiệm vụ được giao, thực hiện đúng quy chế chuyên môn, đảm bảo tác phong nhà giáo, có ý thức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện tốt việc phối hợp trong dạy học và giáo dục học sinh, thực hiện đúng các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật [H3.2.01.01]; giáo viên được hưởng các quyền lợi theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác [H9.3.01.01], [H8.3.02.01], [H9.3.01.01], [H9.3.02.01];; Không có giáo viên vi phạm các nội quy, quy định [H5.2.09.01], [H8.2.03.01]... 50.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Cuối mỗi học kỳ, thông qua việc tự kiểm điểm, đánh giá, mỗi giáo viên đều tự rà soát đánh giá để cải tiến đúc rút kinh nghiệm thực hiện nhiệm vụ được giao [H8.2.03.01], [H39.3.01.02].. 3.2.2. Điểm mạnh: Từ năm học 2007-2008, có 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn trở lên, giáo viên nhiệt tình, tâm huyết với nghề, có tinh thần trách nhiệm với công việc, nhiều giáo viên có năng lực chuyên môn tốt được tín nhiệm trong các hoạt động chuyên môn: Cốt cán cấp huyện, cấp tỉnh, có năng lực và trình độ vững chắc trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi. Nhà trường phân công, bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên hợp lí, đạt hiệu quả cao trong hoạt động dạy học, quản lý giáo dục học sinh. Có kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giúp giáo viên được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, hầu hết giáo viên đã sử dụng được máy vi tính, ứng dụng công nghệ thông tin trong chuyên môn. 3.2.3. Điểm yếu: Còn có giáo viên tuổi cao, hạn chế trong việc đổi mới, đặc biệt là về năng lực tiếp cận công nghệ thông tin. 3.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Phân công cụ thể cho tổ trưởng chuyên môn giúp đỡ giáo viên, tăng cường biện pháp bồi dưỡng đội ngũ trong việc sinh hoạt hàng tuần của tổ. Xây dựng một số chuyên đề, đề tài sử dụng thiết bị thí nghiệm, khai thác công nghệ thông tin ứng dụng vào giảng dạy theo tổ, bộ môn trong mỗi học kỳ. Bố trí và duy trì nề nếp sinh hoạt chuyên môn, tham quan học tập các đơn vị trường trong khu vực. 3.2.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Chưa đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Chưa đạt 3.3. Tiêu chí 3: Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên 51.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiền phong Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. a) Giáo viên phụ trách công tác Đoàn, Đội đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Có kế hoạch hoạt động rõ ràng và hoàn thành các nhiệm vụ được giao; c) Mỗi học kỳ, tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao. 3.3.1. Mô tả hiện trạng: Giáo viên phụ trách công tác Đoàn, Đội hàng năm đều được kiện toàn, được nhà trường tạo điều kiện tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng công tác Đoàn, Đội và hoạt động chữ thập đỏ do phòng GD&ĐT phối hợp với huyện Đoàn và Hội đồng Đội của huyện tổ chức, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của nhà trường [H28.2.01.01], [H28.2.01.02], [H3.2.01.01], [H29.3.03.02]. Tổng phụ trách Đội và Bí thư chi Đoàn đều có kế hoạch hoạt động theo năm, tháng, tuần và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao [H28.3.03.01], [H29.3.03.03]; việc tổ chức các hoạt động đã góp phần tích cực tuyên truyền giáo dục chính trị tư tưởng, ý thức rèn luyện học tập của học sinh, củng cố tổ chức Đoàn, Đội trong nhà trường, duy trì và phát huy tốt các hoạt động chủ điểm, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh [H29.3.03.01], [H28.3.03.02]. Tham mưu và phối hợp với Nhà thiếu nhi huyện củng cố và xây dựng câu lạc bộ phóng viên nhỏ, đội nghi thức, thành lập câu lạc bộ văn nghệ, đội hiphoop; phối hợp với các đoàn thể, các thôn khu phố tổ chức hoạt động hè cho học sinh đạt hiệu quả cao [H29.3.03.04], H29.3.03.02]; Chi đoàn, Liên đội liên tục được đánh giá đạt vững mạnh xuất sắc, đạt Liên đội vững mạnh xuất sắc cấp Tỉnh [H28.3.03.02], [H29.3.03.05]. Mỗi học kỳ, Bí thư chi đoàn, Tổng phụ trách đã cùng nhà trường rà soát kiểm điểm, đánh giá, cải tiến đúc rút kinh nghiệm thực hiện nhiệm vụ được giao và thực hiện thông tin báo cáo đầy đủ [H28.3.03.03], [H29.3.03.06], [H39.3.01.02]. 3.3.2. Điểm mạnh: 52.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo viên phụ trách công tác Đoàn, Đội đã phát huy năng lực để thực hiện tốt nhiệm vụ, nhiệt tình trong công việc, sôi nổi trong hoạt động, có năng khiếu VHVN, TDTT và tổ chức hoạt động tập thể, cùng nhà trường thực hiện tốt việc giao lưu với các đơn vị kết nghĩa, giúp đỡ các trường vùng sâu vùng xa, tích cực phối hợp, cộng tác với Nhà thiếu nhi huyện, tổ chức nhiều hoạt động quy mô cấp huyện và quan tâm bồi dưỡng thường xuyên cho lực lượng đội viên nòng cốt của trường, của huyện. 3.3.3. Điểm yếu: Giáo viên làm công tác Đoàn, Đội của trường là kiêm nhiệm và có sự luân chuyển công tác nên việc đào tạo xây dựng đội ngũ gặp khó khăn. Giáo viên phụ trách Đoàn, Đội đôi khi đi công tác vắng, tham gia hoạt động của ngành, của huyện nên việc duy trì nề nếp đôi khi chưa thường xuyên. 3.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Chủ động các giải pháp, phát huy vai trò của giáo viên phụ trách Đoàn, Đội để triển khai hoạt động phù hợp hơn với tình hình nhà trường. Đồng thời thực hiện tốt công tác bồi dưỡng, xây dựng, quy hoạch đội ngũ cán bộ Đoàn, Đội trong quá trình tổ chức hoạt động, đặc biệt là đối với các đoàn viên giáo viên. Tham mưu cho cơ quan lãnh đạo các cấp điều động giáo viên sát tình hình cơ sở để giáo viên phụ trách công tác Đoàn, Đội duy trì và hoàn thành tốt nhiệm vụ. 3.3.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 3.4. Tiêu chí 4: Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn phòng (nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm tổ Quản lý nội trú đối với trường phổ thông nội trú cấp huyện) đạt các yêu cầu theo quy định và được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành. a) Đạt các yêu cầu theo quy định; b) Được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành; 53.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> c) Mỗi học kỳ, mỗi nhân viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao. 3.4.1. Mô tả hiện trạng: Nhân viên, giáo viên kiêm nhiệm của Tổ Văn phòng đạạt các yêu cầ u theo quy định [H39.3.04.01], [H2.2.12.01].. Đảm bảo các yêu cầu về trình độ, năng lực và ý thức trách nhiệm trong công việc [H39.3.04.01], [H4.2.03.01], [H3.2.01.01]. Hằng năm nhân viên tổ Văn phòng được đảm bảo các quyền lợi theo chế độ chính sách hiện hành [H27.3.04.01], [H35.3.04.01], [H35.3.04.02]. Nhân viên văn phòng duy trì việc tự kiểm điểm từng học kì, cuối năm học, rà soát đánh giá để cải tiến các biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao [H39.3.01.02], [H34.2.06.02]. 3.4.2. Điểm mạnh: Các nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được giao, kế toán nhà trường thực hiện tốt việc tham mưu thực hiện kịp thời, đảm bảo chế đô chính sách cho CBGV, NV, HS. 3.4.3. Điểm yếu: Nhân viên thiết bị, thư viện là giáo viên kiêm nhiệm. 3.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu với các cấp lãnh đạo bổ sung cho nhà trường nhân viên có chuyên môn nghiệp vụ, đồng thời thực hiện tốt công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng đội ngũ nhân viên, tăng cường việc kiểm tra giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên làm công tác kiêm nghiệm, tổ chức giao lưu học tập với các trường trong khu vực. 3.4.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 3.5. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành.. 54.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục thực hiện theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành; c) Thực hiện quy định về các hành vi không được làm theo các quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành khác. 3.5.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường tham mưu thực hiện tốt công tác PCGD từ nhiều năm nay [H15.3.05.01], do đó học sinh của trường đi học đúng theo độ tuổi quy định của Điều lệ trường trung học, những năm qua tuyển sinh 100% HS vào học đầu cấp học, học sinh vào lớp 6 đều trong độ tuổi từ 11 đến 13 tuổi [H13.3.05.01], huy động 100% học sinh tốt nghiệp tiểu học và học THCS, duy trì kết quả học tập các năm học đạt tỷ lệ cao [H2.3.05.01], [H15.3.05.01], [H4.2.13.01], [H4.3.05.01]. Học sinh kính trọng thầy cô giáo, có ý thức đoàn kết, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau, thực hiện tốt nội quy nhà trường, pháp luật của Nhà nước, thực hiện tốt nhiệm vụ học tập, có ý thức rèn luyện thân thể, gữi gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường, tích cực tham gia hoạt động tập thể [H29.3.03.06], [H10.3.05.01], [H4.2.03.01]; học sinh được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện,. được tôn trọng và bảo vệ, được tham gia các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, được hưởng các chế độ chính sách xã hội [H28.3.03.03], [H29.3.03.06], học sinh có hành vi ngôn ngữ ứng xử văn hóa phù hợp đạo đức lối sống, trang phục sạch sẽ gọn gàng phù hợp [H28.3.03.03], [H29.3.03.06]. Đánh giá chung, học sinh nhà trường thực hiện tốt và nghiêm túc các quy định về các hành vi không được làm tại Điều lệ trường trung học [H28.3.03.03], [H29.3.03.06], [H29.3.03.05]; bên cạnh đó, đôi lúc có học sinh ý thức rèn luyện chưa cao [H10.2.03.01]. 3.5.2. Điểm mạnh: Nhà trường có số lượng học sinh đông nhưng do công tác giáo dục đạo đức được quan tâm thường xuyên, sát sao, đồng bộ nên hầu hết học sinh thực 55.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> hiện đúng quy định về hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục. Không có hiện tượng học sinh vi phạm kỉ luật đến mức bị đuổi học từ một năm trở lên; 100% học sinh được tuyển sinh đúng độ tuổi quy định. Xây dựng và duy trì được hoạt động của Đội Thiếu niên xung kích tự quản, ngăn ngừa và xử lý kịp thời các biểu hiện vi phạm về đạo đức. 3.5.3. Điểm yếu: Còn một số ít học sinh có lúc ý thức chưa tốt, thực hiện chưa đúng về hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục. 3.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục; kết hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường đặc biệt là Ban đại diện cha mẹ học sinh để giúp học sinh thực hiện tốt nội quy, quy định của trường. Tăng cường vai trò giáo viên có năng lực và tâm huyết, có tinh thần trách nhiệm làm công tác chủ nhiệm lớp, có giải pháp hữu hiệu để giáo dục học sinh cá biệt. 3.5.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 3.6. Tiêu chí 6: Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về trước. a) Xây dựng được khối đoàn kết trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh; b) Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về chuyên môn, nghiệp vụ; c) Không có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về đạo đức nhà giáo và pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng: Liên tục các năm học, nhà trường duy trì được khối đoàn kết trong CBGV, NV, HS, nhà trường luôn quan tâm giáo dục tư tưởng chính trị và chăm lo tổ chức các hoạt động, các đoàn thể nhà trường hoạt động đồng bộ, 56.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> thể hiện tốt tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau để cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ các năm học [H9.3.02.01], [H9.3.01.01]; học sinh thực hiện tốt nội quy, nề nếp nhà trường [H29.3.03.05]. Trong những năm qua nhà trường không có cán bộ giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về chuyên môn nghiệp vụ [H8.2.03.01], [H9.3.01.01]; hằng năm đánh giá công chức viên chức đều được xếp loại từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên [H8.3.02.01]. Không có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về đạo đức nhà giáo và pháp luật [H9.3.01.01], [H27.3.04.01]. 2. Điểm mạnh: Trong những năm qua, không có đơn thư khiếu nại tố cáo trong nhà trường; không có mâu thuẫn, xung đột trong cán bộ, giáo viên, nhân viên, tập thể nhà trường đoàn kết. Các đoàn thể nhà trường làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục, coi trọng sinh hoạt tư tưởng, đấu tranh phê và tự phê, những biểu hiện sai lệch được uốn nắn và nhắc nhở kịp thời; vì thế CBGV, CN trong nhà trường không vi phạm đạo đức nhà giáo và vi phạm pháp luật; 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn và kỉ luật lao động. Công đoàn trường THCS thị trấn Phố Lu thực sự là một tổ ấm, luôn quan tâm chăm sóc đến từng thành viên, các thành viên cũng luôn có ý thức trách nhiệm trong việc chăm lo, xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh. 3. Điểm yếu: Cá biệt còn có giáo viên sơ xuất trong việc thực hiện nề nếp chuyên môn, thời gian làm việc, tuy nhiên không đến mức vi phạm quy chế và bị kỷ luật. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường công tác giáo dục tư tưởng, học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, nâng cao hơn nữa ý thức tự giác, tích cực, chủ động, gương mẫu trong cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh. Ban giám hiệu, Công đoàn trường cùng các tổ chuyên môn tăng cường kiểm tra, kiểm soát,. 57.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> đôn đốc kịp thời việc thực hiện nề nếp, kỷ cương của từng cá nhân trong việc thực hiện nề nếp chuyên môn. 3.6.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Kết luận Tiêu chuẩn 3 Cán bộ quản lý nhiệt tình, đoàn kết, năng động, đạt tiêu chuẩn phẩm chất, chính trị đạo đức, lối sống và chuyên môn; có năng lực quản lý, đã được bồi dưỡng lý luận, nghiệp vụ và quản lý giáo dục, có đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp, được tập thể giáo viên, nhân dân tín nhiệm. Giáo viên, nhân viên đảm bảo 100% đạt chuẩn về chuyên môn đào tạo, có phẩm chất đạo đức nhà giáo, có truyền thống đoàn kết, có ý thức tự hoàn thiện để xây dựng tập thể nhà trường vững mạnh, đạt chuẩn. Các tổ chức chính trị, chuyên môn, đoàn thể trong nhà trường phát huy tốt vai trò trong nhiệm vụ giáo dục đạo đức, xây dựng tập thể đoàn kết trong nhà trường. Bên cạnh đó, còn một số giáo viên do tuổi đời cao nên trình độ tin học còn hạn chế; nhân viên thiết bị, thư viện là giáo viên kiêm nhiệm. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 17/18 * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 5/6 4. Tiêu chuẩn 4. Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục Nhà trường thực hiện nghiêm túc, đảm bảo kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo đúng quy định của Bộ, Sở và phòng GD&ĐT. Nhiệm vụ các năm học được thông qua Hội nghị công chức hàng năm; Nhà trường đề ra được các biện pháp tích cực để đẩy mạnh công tác giảng dạy và các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động đoàn thể. Hàng năm duy trì nề nếp dự giờ hội giảng và đổi mới phương pháp giảng dạy, viết sáng kiến kinh nghiệm, làm đồ dùng và sử dụng thiết bị dạy học. Bên cạnh đó đã trường quan tâm đúng mức đến các hoạt động giáo dục thể chất, y tế trường 58.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> học. Thực hiện tốt chủ đề năm học và tích cực thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua do các cấp, ngành giáo dục phát động. 4.1. Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có thẩm quyền. a) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo quy định; b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định; c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập. 4.1.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian [H3.4.01.01], kế hoạch năm học theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của UBND tỉnh Lào Cai [H3.2.08.03], [H41.4.01.01]. Thực hiện nghiêm túc kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo qui định [H40.4.01.01], 100% giáo viên đều dạy đúng phân phối chương trình của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn của Sở GD&ĐT, không có sự cắt xén hoặc dồn ép chương trình [H45.4.01.01], [H8.2.03.01]. Hàng tháng, lãnh đạo nhà trường, tổ chuyên môn tổ chức kiểm tra rà soát đánh giá kịp thời việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; từ đó có kế hoạch chỉ đạo thực hiện điều chỉnh, bổ sung kịp thời chương trình giảng dạy [H5.2.09.01]. 4.1.2. Điểm mạnh: Nhà trường thực hiện nghiêm túc kế hoạch thời gian năm học, thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn của Sở, phòng GD&ĐT; Hàng tháng thường xuyên rà soát, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập để chỉ đạo dạy thay, dạy bù đảm bảo tiến độ chương trình. 4.1.3. Điểm yếu:. 59.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Việc thực hiện kế hoạch giảng dạy của một vài giáo viên ở một số thời điểm chưa đảm bảo đúng tiến độ do đi công tác chuyên môn, nhất là giáo viên đặc thù thuộc môn Âm nhạc, Mỹ thuật. 4.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Phát huy vai trò quản lý, tiếp tục thực hiện tốt nhiệm vụ năm học và kế hoạch giảng dạy từng môn học, thường xuyên rà soát, kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh đảm bảo tiến độ chương trình. Tham mưu đề nghị cơ quan quản lý điều động hợp lý đội ngũ giáo viên đi công tác để cơ sở chủ động bố trí chuẩn bị nội dung lên lớp, dạy thay đặc biệt là các bộ môn chuyên biệt ít giáo viên. 4.1.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 4.2. Tiêu chí 2. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp. a) Lãnh đạo nhà trường (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng) đảm bảo dự ít nhất 01 tiết dạy / giáo viên; tổ trưởng, tổ phó đảm bảo dự giờ giáo viên trong tổ chuyên môn ít nhất 04 tiết dạy / giáo viên; mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 02 bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin, 04 tiết dạy của hội giảng hoặc thao giảng do nhà trường tổ chức và 18 tiết dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài nhà trường; b) Hằng năm, khi các cơ quan cấp trên tổ chức, nhà trường có giáo viên tham gia thi giáo viên giỏi cấp huyện, quận, thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh trở lên (sau đây gọi chung là cấp huyện); trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về trước, có ít nhất 30% giáo viên trong tổng số giáo viên của nhà trường đạt tiêu chuẩn giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên và không có giáo viên xếp loại yếu theo Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên; c) Định kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng, thi giáo viên dạy giỏi các cấp. 4.2.1. Mô tả hiện trạng: 60.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Lãnh đạo nhà trường, các tổ trưởng chuyên môn và giáo viên duy trì việc dự giờ, thăm lớp giúp đỡ nhau trong chuyên môn theo đúng quy định [H42.2.07.01], [H42.2.07.02], [H42.4.02.01]; hầu hết giáo viên đã tích cực thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong chuyên môn, một số ít giáo viên cao tuổi còn hạn chế về đổi mới phương pháp giảng dạy, ứng dụng công nghệ thông tin còn chậm [H43.4.02.01]. Nhiều năm liên tục, nhà trường có đội ngũ giáo viên tham gia thi giáo viên dạy giỏi các cấp, có 13/34 (đạt 38,2%) giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện, có 06 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh năm học 2010-2011 [H4.2.03.01], [H9.4.02.01]; không có giáo viên xếp loại yếu theo Qui định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên [H8.2.03.01], [H8.3.02.01]. Định kỳ nhà trường, tổ chuyên môn rà soát, đánh giá các hoạt động dự giờ, hội giảng, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, rút kinh nghiệm làm rõ ưu điểm để phát huy, nhân rộng, phát hiện tồn tại cần khắc phục [H4.2.03.01], [H31.2.05.02], [H32.2.05.02], [H33.2.05.02]. 4.2.2. Điểm mạnh: Nhà trường thực hiện tốt công tác dự giờ, thăm lớp đảm bảo theo quy định, đã cải tiến công tác hội giảng, coi trọng chất lượng, đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng CNTT, bổi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ, từ đó chất lượng giáo dục được nâng lên. Năm học 2010-2011 số lượng giáo viên tham gia hội giảng các cấp đạt kết quả cao có 13 giáo viên dạy giỏi cấp huyện, 6 giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh. 100% đạt chuẩn nghề nghiệp không có nhân viên, có nhiều giáo viên có năng lực chuyên môn vững vàng. 4.2.3. Điểm yếu: Một số ít giáo viên cao tuổi còn hạn chế về đổi mới phương pháp giảng dạy, ứng dụng công nghệ thông tin còn chậm, còn có giáo viên tay nghề chưa thực sự vững vàng cho nên số lượng giáo viên tham gia hội giảng cấp huyện còn khiêm tốn. 4.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:. 61.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Động viên và giao nhiệm vụ cho giáo viên, đồng thời tăng cường các hoạt động dự giờ thăm lớp, học hỏi các đồng nghiệp, đổi mới phương pháp dạy học; tổ chức hướng dẫn, bồi dưỡng khả năng sử dụng và áp dụng CNTT trong giảng dạy, tổ chức nhiều chuyên đề, hội thảo nâng cao chất lượng dạy học, cải tiến hoạt động hội giảng, tham quan học tập kinh nghiệm ở các đơn vị bạn. 4.2.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 4.3. Tiêu chí 3. Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên thực hiện theo kế hoạch của nhà trường. a) Giáo viên thực hiện đầy đủ và có hiệu quả thiết bị hiện có của nhà trường trong hoạt động dạy học; b) Viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên hoặc tập thể giáo viên được thực hiện theo kế hoạch của nhà trường; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị dạy học và viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên hoặc tập thể giáo viên. 4.3.1. Mô tả hiện trạng: Giáo viên thường xuyên sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học trong các tiết dạy học, duy trì hoạt động của các phòng học bộ môn [H19.2.05.01], [H41.4.01.01]. Tuy nhiên một số thiết bị dạy học chưa đồng bộ, chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng (môn Hoá học và môn Vật lý) nên việc sử dụng các thiết bị dạy học chưa thật hiệu quả. Nhà trường đã triển khai cho giáo viên đăng ký đề tài sáng kiến kinh nghiệm ngay từ đầu năm học, viết và vận dụng vào các hoạt động giáo dục của nhà trường [H44.4.03.01], [H31.2.05.02], [H32.2.05.02], [H33.2.05.02]. Cuối mỗi học kỳ lãnh đạo nhà trường, tổ trưởng chuyên môn và giáo viên rà. 62.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> soát đánh giá việc sử dụng thiết bị dạy học và vận dụng sáng kiến kinh nghiệm vào các hoạt động giáo dục [H15.2.05.02]. 4.3.2. Điểm mạnh:. Giáo viên nhà trường đã tích cực sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp, đăng ký và viết, ứng dụng sáng kiến kinh nghiệm vào các hoạt động giáo dục. Ngoài việc duy trì tốt hoạt động của phòng học bộ môn, giáo viên còn tự làm nhiều đồ dùng dạy học để nâng cao chấy lượng giảng dạy. Hàng kỳ nhà trường tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị dạy học và viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên. 4.3.3. Điểm yếu: Một số thiết bị dạy học chưa đồng bộ, chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng (môn Hoá học và môn Vật lý) nên việc sử dụng các thiết bị dạy học chưa thật hiệu quả. Hiệu quả viết sáng kiến kinh nghiệm chưa cao, ít được giáo viên đầu tư thời gian, chỉ tập trung chủ yếu là cán bộ giáo viên đăng ký chiến sĩ thi đua. 4.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường chủ động đánh giá, kiểm kê, phân loại để bổ sung thêm đảm bảo thiết bị, đồ dùng đồng bộ hơn đủ số lượng, chất lượng và đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ dạy học; tổ chức các chuyên đề sử dụng thiết bị dạy học. Tăng cường sự lãnh đạo, tuyên truyền, vận động và triển khai phong trào đăng ký, viết sáng kiến kinh nghiệm và ứng dụng vào các hoạt động giáo dục rộng rãi trong CB, GV, NV nhà trường. 4.3.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 4.4. Tiêu chí 4. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định. 63.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Có kế hoạch triển khai các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; b) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thực hiện theo kế hoạch đã đề ra; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. 4.4.1. Mô tả hiện trạng : Từ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học hàng năm, nhà trường triển khai và có kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, bám sát các hoạt động chủ điểm, các cuộc vận động và các phong trào thi đua [H3.4.04.01], [H3.2.07.01]. Trong các năm học nhà trường duy trì, tổ chức tốt các HĐGDNGLL theo chủ điểm từng tháng cho tất cả các lớp, nội dung phong phú trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp, giờ chào cờ và các hoạt động ngoại khóa khác [H4.2.03.01], [H9.3.01.01], [H10.2.09.01]. Mỗi học kỳ, Ban lãnh đạo nhà trường, GVCN và Tổng phụ trách Đội rà soát đánh giá rút kinh nghiệm HĐGDNGLL, Trong những năm gần đây, các hoạt động ngoài giờ lên lớp được tổ chức với quy mô lớn, huy động được nhiều lực lượng xã hội tham gia [H4.2.03.01], [H29.3.03.06]. 4.4.2. Điểm mạnh: Các hoạt động ngoài giờ lên lớp đều có sự chỉ đạo, quan tâm đặc biệt của chi bộ, Ban Giám hiệu và các đoàn thể. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp phù hợp nhu cầu học sinh, có tác dụng động viên khuyến khích học sinh học tập, rèn luyện tốt. Thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đã góp phần tích cực cho việc giáo dục cho học sinh kỹ năng sống. 4.4.3. Điểm yếu: Nhà trường đã xây dựng kế hoạch HĐGDNGLL và tổ chức thực hiện đảm bảo theo kế hoạch đã đề ra. Hàng kỳ đã tiến hành rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Tuy nhiên do Tổng phụ trách 64.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> đội là giáo viên kiêm nghiệm, thường xuyên thay đổi, một số gia đình học sinh chưa thực sự quan tâm nên hiệu quả HĐGDNGLL còn bị hạn chế. 4.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu quy hoạch bồi dưỡng giáo viên làm công tác Đoàn, Tổng phụ trách Đội đảm bảo tính lâu dài, tính kế cận; đồng thời coi trọng việc tự bồi dưỡng, giao lưu với các trường phát triển. Phối hợp tốt với gia đình học sinh trong việc triển khai HĐGDNGLL, tăng cường sự phối hợp của các tổ chức, đoàn thể trong và ngoài nhà trường để thực hiện có hiệu quả hơn nữa HĐGDNGLL. 4.4.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 4.5. Tiêu chí 5. Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ được giao. a) Có kế hoạch chủ nhiệm, sổ chủ nhiệm; thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân công, theo quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định khác; b) Mỗi năm học, giáo viên chủ nhiệm được lãnh đạo nhà trường đánh giá hoàn thành các nhiệm vụ được giao; c) Hằng tháng, giáo viên chủ nhiệm tự rà soát, đánh giá hoạt động chủ nhiệm lớp; có báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác chủ nhiệm lớp với Hiệu trưởng nhà trường. 4.5.1. Mô tả hiện trạng: 100% giáo viên chủ nhiệm có đầy đủ kế hoạch, sổ chủ nhiệm [H23.2.09.01]; giáo viên chủ nhiệm đều tìm hiểu và nắm vững học sinh trong lớp về nọi mặt để có biện pháp tổ chức giáo dục sát đối tượng, thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp, cộng tác chặt chẽ với gia đình học sinh, chủ động phối hợp với các giáo viên bộ môn, đoàn thể, các tổ chức xã hội để giáo dục. Vào cuối mỗi học kỳ và năm học, giáo viên chủ nhiệm nhận xét, đánh giá, xếp loại, đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh, có danh sách học sinh được lên lớp 65.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> thẳng, phải kiểm tra lại, rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp, hoàn chỉnh việc ghi vào sổ điểm và học bạ của học sinh [H38.2.09.01], [H30.2.01.01], [H23.2.09.01], [H12.4.05.01]. Bên cạnh đó còn một số giáo viên chưa có biện pháp hữu hiệu giáo dục học sinh cá biệt nên hiệu quả giáo dục đạo đức học sinh chưa cao. Hàng năm, nhà trường đánh giá xếp loại giáo viên, trong đó các giáo chủ nhiệm lớp đều hoàn thành các nhiệm vụ được giao, duy trì khá tốt nề nếp hoạt động của các lớp, hiệu quả giáo dục toàn diện được duy trì bền vững [H8.2.03.01], [H8.3.02.01]. Hàng tháng, giáo viên chủ nhiệm tự rà soát, đánh giá hoạt động chủ nhiệm lớp [H23.2.09.01], [H23.2.04.03]; duy trì thông tin báo cáo định kì và đột xuất về công tác chủ nhiệm lớp với tổ chủ nhiệm và Hiệu trưởng [H23.2.04.03]. 4.5.2. Điểm mạnh: GVCN có đầy đủ kế hoạch chủ nhiệm, sổ chủ nhiệm và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân công, theo quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định khác. Hằng năm 100% giáo viên chủ nhiệm được lãnh đạo nhà trường đánh giá hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Hàng tháng, giáo viên chủ nhiệm tự rà soát, đánh giá hoạt động chủ nhiệm lớp; đã báo cáo định kì và đột xuất về công tác chủ nhiệm lớp đầy đủ. 4.5.3. Điểm yếu: Một số giáo viên chưa có biện pháp hữu hiệu giáo dục học sinh cá biệt nên hiệu quả giáo dục ở một đối tượng học sinh chưa cao. 4.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Cải tiến hoạt động của tổ chủ nhiệm để bồi dưỡng năng lực GVCN, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm đảm bảo năng lực sư phạm, nghiệp vụ chủ nhiệm; giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt, giáo dục cho tinh thần tự giác học, rèn luyện, phối hợp với gia đình và các ban ngành đoàn thể để quản lý học sinh. 66.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 4.5.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 4.6. Tiêu chí 6. Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt hiệu quả theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Đầu năm học, rà soát, phân loại học sinh học lực yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập; b) Đáp ứng được nhu cầu học tập văn hoá với các hình thức khác nhau của học sinh học lực yếu, kém; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém. 4.6.1. Mô tả hiện trạng: Đầu các năm học, nhà trường đã rà soát phân loại học sinh, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập [H12.4.06.01], [H3.2.08.01]; tổ chức họp phụ huynh, thảo luận thống nhất các biện pháp quản lý kèm cặp học sinh học tập và phổ biến công khai các qui định về dạy thêm, học thêm để phối hợp thực hiện [H23.2.09.02], [H30.2.01.01]. Nhà trường đã tổ chức bồi dưỡng học sinh yếu kém bằng nhiều hình thức như thực hiện ngay trong giờ chính khoá, các tiết học phụ đạo học sinh yếu kém, phối hợp với phụ huynh hướng dẫn học sinh học bài ở nhà ... đã đáp ứng được nhu cầu học tập của học sinh [H3.2.08.03], [H4.2.03.01], [H5.2.09.01]. Mỗi học kỳ nhà trường đều tổ chức khảo sát học sinh; kiểm tra, rà soát, đánh giá tình hình học tập của học sinh yếu kém [H23.2.04.03], [H5.2.09.01]. 4.6.2. Điểm mạnh: Nhà trường đã tổ chức rà soát, phân loại học sinh học lực yếu kém và có nhiều giải pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập, đáp ứng được nhu cầu học tập văn hoá với các hình thức khác nhau của học sinh. Thường xuyên 67.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém. Đa số phụ huynh đã phối kết hợp với nhà trường quản lý thời gian học tập ở nhà của học sinh. 4.6.3. Điểm yếu: Chất lượng học của học sinh chưa thật đồng đều, còn một bộ phận học sinh lười học, một số gia đình chưa thực sự quan tâm tới việc học tập của học sinh nên hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh yếu kém chưa cao. 4.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Ban lãnh đạo nhà trường, các ban ngành đoàn thể trong và ngoài nhà trường tích cực phối hợp giúp đỡ tạo điều kiện cho học sinh có học lực yếu, kém có điều kiện học tập tốt; cải tiến phương pháp quản lý, phụ đạo bồi dưỡng nâng cao chất lượng học sinh có học lực yếu kém có hiệu quả. Tăng cường kiểm tra việc học và làm bài tập của học sinh. Phân công giúp đỡ nhau trong học tập, quan tâm kiểm soát học sinh trong giờ chính khoá, bổi dưỡng buổi chiều, thời gian học ở nhà. 4.6.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 4.7. Tiêu chí 7. Hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường, địa phương theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định khác của cấp có thẩm quyền. a) Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Giữ gìn, phát huy truyền thống địa phương theo kế hoạch của nhà trường và các quy định khác của cấp có thẩm quyền; c) Hằng năm, rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường và địa phương. 4.7.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường quan tâm tuyên truyền, thực hiện tốt việc xây dựng phòng 68.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> truyền thống, hàng năm lấy ngày 01/9 là ngày truyền thống và có nhiều giải pháp, hoạt động giữ gìn và phát huy truyền thống của nhà trường, của địa phương theo kế hoạch của nhà trường và các quy định khác của cấp có thẩm quyền [H46.4.07.01], [H46.4.07.02]; có ban liên lạc các cựu giáo chức, các học sinh để giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường [H21.4.07.01]; có nhiều hoạt động giáo dục, phát huy truyền thống nhà trường qua các hoạt động chủ điểm [H29.3.03.03], [H28.3.03.01]. Phòng truyền thống nhà trường còn nhỏ, chưa sưu tập được nhiều tư liệu về nhà trường những năm đầu thành lập, Ban liên lạc học sinh hoạt động còn chưa thường xuyên. Tổ chức cho học sinh giao lưu, chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ, tặng quà gia đình chính sách... [H29.3.03.03], [H28.3.03.01], [H46.4.07.03]. Hàng năm nhà trường đều tiến hành rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường, địa phương [H4.2.03.01], [H29.3.03.06]. 4.7.2. Điểm mạnh: Nhà trường đã tổ chức giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường, địa phương theo theo quy định của điều lệ trường trung học và các quy định khác của cấp có thẩm quyền. Hàng năm đã rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giữ gìn, phát huy tốt truyền thống nhà trường và địa phương. 4.7.3. Điểm yếu: Các hồ sơ, tranh ảnh tài liệu về hoạt động giữ gìn phát huy truyền thống nhà trường còn ít, nhất là gia đoạn đầu phát triển của nhà trường. Phòng truyền thống còn trật hẹp chưa đủ CSVC để đầu tư nâng cấp. Ban liên lạc học sinh hoạt động chưa thường xuyên, hiệu quả thấp. 4.7.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Hằng năm, rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường và địa phương; tăng cường truy cập sưu tầm tư liệu. Đề xuất tham mưu quy hoạch trường lớp để mở rộng củng cố phòng truyền thống nhà. 69.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> trường; tăng cường tuyên truyền thông tin liên lạc để phát huy vai trò ban liên lạc các khóa học. 4.7.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 4.8. Tiêu chí 8. Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục thể chất và y tế trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của cấp có thẩm quyền. a) Thực hiện đầy đủ các hình thức hoạt động giáo dục thể chất và các nội dung hoạt động y tế trường học; b) Đảm bảo đầy đủ các điều kiện phục vụ công tác giáo dục thể chất và y tế trường học; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giáo dục thể chất và y tế trường học. 4.8.1. Mô tả hiện trạng: Có đủ giáo viên thể dục để thực hiện tốt việc dạy thể dục và các hoạt động thể dục thể thao. Hằng năm tổ chức Hội khỏe Phù Đổng theo kế hoạch của nhà trường và các cấp quản lý giáo dục, chọn cử được các vận động viên học sinh tham gia thi đấu TDTT do các cấp tổ chức [H3.2.08.03], [H4.2.03.01]; giáo viên dạy thể dục đều tham gia Hội giảng các cấp [H9.3.01.01]; cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy học thể dục được đầu tư hàng năm; tất cả học sinh được tuyên truyền, tư vấn về giáo dục sức khoẻ, vệ sinh môi trường, vệ sinh phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm... [H3.2.08.03], [H4.2.03.01], [H22.4.08.01]; 100% học sinh được khám sức khoẻ định kì và tiêm chủng, tỉ lệ học sinh được đánh giá rèn luyện sức khoẻ từ trung bình trở lên đạt 95%. [H22.4.08.01], [H22.4.08.02]. Nhà trường cơ bản có đủ sân chơi, bãi tập, trang thiết bị, dụng cụ thể dục thể thao phục vụ các hoạt động giáo dục thể chất [H19.4.08.01]; có nhân viên y tế thuộc biên chế tổ văn phòng [H39.3.04.01], có phòng y tế và các trang thiết bị phục vụ tốt cho hoạt động y tế học đường, tư vấn chăm sóc sức 70.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> khỏe học sinh [H22.4.08.05], [H18.3.01.01]; trang bị cơ số thuốc đầy đủ, hàng năm bổ sung thuốc y tế phục vụ tốt công tác y tế trường học [H22.4.08.03], [H18.3.01.02]. Mỗi học kỳ nhà trường đều rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giáo dục thể chất và y tế học đường [H22.4.08.04]. 4.8.2. Điểm mạnh: Giáo viên giảng dạy thể dục có chuyên môn vững thường xuyên tham gia các hoạt động thể dục thể thao các cấp. Cán bộ y tế trường học tham mưu và thực hiện tốt việc lập sổ, tổ chức khám sức khoẻ cho học sinh định kỳ, kịp thời phát hiện bệnh thông thường cho học sinh, duy trì vệ sinh trường lớp, chủ động phòng chống dịch bệnh kịp thời... 4.8.3. Điểm yếu: Sân bãi thể dục chưa phù hợp với hoạt động giáo dục thể chất trong nhà trường theo nhu cầu phát triển. 4.8.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tích cực tham mưu với các cấp có thẩm quyền mở rông diện tích, đầu tư kinh phí san lấp đất làm sân bãi TDTT, làm nhà đa năng, phát huy các nguồn lực XHHGD để nâng cấp trang thiết bị TDTT. 4.8.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 4.9. Tiêu chí 9. Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn; b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương. 4.9.1. Mô tả hiện trạng: 71.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giảng dạy, giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H45.4.09.01], [H43.4.09.01], [H40.4.01.01], [H41.4.01.01]. Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá công tác giảng dạy giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H36.2.09.01], [H4.2.03.01]. Hàng năm có rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu nội dung giáo dục địa phương [H32.2.05.02], [H33.2.05.02]. 4.9.2. Điểm mạnh: Nhà trường quan tâm tổ chức cho học sinh tiếp cận những vấn đề về địa phương như: Thăm viếng, chăm sóc nghĩa trang, tìm hiểu lịch sử địa phương, nghe nói chuyện chuyên đề về quá trình đấu tranh giải phóng thị trấn Phố Lu, phát huy vốn hiểu biết của học sinh thông qua hoạt động giáo dục địa phương. Giáo viên sưu tầm, bổ sung, cập nhật tài liệu để giảng dạy chương trình giáo dục địa phương, bảo đảm nội dung phong phú, phù hợp thực tế, góp phần nâng cao chất lượng môn học. 4.9.3. Điểm yếu: Tư liệu cho giáo viên còn ít và chưa chi tiết, cụ thể, việc cung cấp thông tin cho học sinh chưa thật đầy đủ. Việc tổ chức tham quan thực tế cho học sinh còn hạn chế. 4.9.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Luôn cập nhật tài liệu, tư liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương theo sát thực tế. Tổ nhóm chuyên môn thảo luận thống nhất chương trình, phương pháp giảng dạy, sưu tầm tư liệu, thông tin, phô tô tài liệu cung cấp cho học sinh đủ để học tập. Tham mưu phối hợp với phụ huynh, các ban ngành để tạo điều kiện cho học sinh được tham quan thực tế. 4.9.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. 72.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 4.10. Tiêu chí 10. Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cấp có thẩm quyền. a) Các văn bản quy định việc dạy thêm, học thêm được phổ biến công khai đến cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh; b) Hoạt động dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện theo quy định; c) Định kỳ, báo cáo tình hình hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý giáo dục. 4.10.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường thực hiện đúng công văn hướng dẫn về dạy thêm, học thêm của UBND tỉnh, Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT [H21.4.10.01]; lãnh đạo nhà trường tiến hành phổ biến công khai về dạy thêm học thêm tới toàn thể giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh thông qua hội đồng sư phạm, hoạt động đầu tuần, họp phụ huynh [H5.2.09.01], [H30.2.01.01]. Hoạt động dạy thêm, học thêm được thực hiện đúng quy định hiện hành, có kế hoạch dạy thêm học thêm [H3.2.08.01]; có đơn xin học thêm theo nhu cầu học sinh và cha mẹ học sinh [H37.2.09.01]; hoạt động dạy thêm trong nhà trường được bàn bạc thống nhất về nội dung chương trình dạy thêm, có thời khoá biểu, sổ đầu bài theo dõi việc dạy thêm, học thêm [H3.2.08.04], [H40.4.10.01]; Giáo viên dạy thêm trong trường có năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình, trách nhiệm. Lãnh đạo nhà trường thực hiện quản lý sát sao việc dạy thêm, học thêm [H3.2.08.05], [H5.2.08.01], [H5.2.08.02]. Định kỳ, báo cáo tình hình hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý giáo dục [H4.2.08.01]. 4.10.2. Điểm mạnh: Việc dạy thêm, học thêm đạt hiệu quả nâng cao chất lượng giáo dục. Ban giám hiệu nhà trường xây dựng kế hoạch chi tiết, tổ chức kiểm tra giám sát chỉ đạo chặt chẽ việc dạy thêm của giáo viên. Giáo viên đăng kí dạy thêm có chuyên môn vững vàng, có tinh thần trách nhiệm với học sinh. 73.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 4.10.3. Điểm yếu: Còn có giáo viên chưa đáp ứng yêu cầu cao trong việc thực hiện nâng cao chất lượng, một số giáo viên hay phải đi công tác vì vậy việc theo dõi, kèm cặp học sinh không được liên tục. 4.10.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường kiểm tra và quản lý tốt hoạt động dạy thêm của giáo viên, động viên và phát huy nâng cao tinh thần trách nhiệm về công tác bồi dưỡng, kèm cặp học sinh, chủ động kiểm tra, dự giờ thăm lớp và phát huy nòng cốt chuyên môn ở các tổ, đồng thời thực hiện tốt việc bồi dưỡng kế cận. 4.10.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 4.11. Tiêu chí 11. Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động. a) Có kế hoạch thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua; b) Thực hiện tốt các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua; c) Định kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua. 4.11.1. Mô tả hiện trạng: Hàng năm, nhà trường có kế hoạch triển khai thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động, các phong trào thi đua [H3.2.08.03], [H27.4.11.01], [H17.2.04.02]. Lãnh đạo nhà trường quán triệt, tổ chức triển khai để CBGV, NV học tập nội dung chủ đề năm học, các cuộc vận động, nâng cao nhận thức, nắm rõ mục tiêu, ý nghĩa để thực hiện tốt nhiệm vụ năm học; các đoàn thể, các tổ chuyên môn, giáo viên xác định rõ nhiệm vụ đề ra kế hoạch, phương pháp giảng dạy phù hợp [H5.2.09.01], [H27.3.04.01], [H4.2.03.01]. Theo định kỳ và cuối mỗi học kỳ, năm học, nhà trường tiến hành sơ 74.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> kết, tổng kết đánh giá thực hiện chủ đề năm học và các phong trào thi đua. Nhà trường rút kinh nghiệm việc thực hiện, quan tâm động viên, khen thưởng tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong việc thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua [H27.3.04.01], [H4.2.03.01]. 4.11.2. Điểm mạnh: Việc thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học và các cuộc vận động được thống nhất cao của cán bộ giáo viên, nhân viên. Việc triển khai thực hiện các chủ đề đã góp phần thúc đẩy, nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, tạo môi trường thiết thực cho học sinh được hoạt động, rèn luyện tốt. Đa số CBGV, NV có tinh thần trách nhiệm trong công việc và thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. Phụ huynh đã quan tâm đến các hoạt động giáo dục theo chủ đề. 4.11.3. Điểm yếu: Việc tham gia của một số giáo viên đôi khi chưa thực sự nhiệt tình trong các cuộc vận động. Một bộ phận học sinh chưa ngoan nên việc thực hiện các cuộc vận động hiệu quả chưa cao. Còn có phụ huynh chưa quan tâm đúng mức đến việc hoạt động rèn luyện của con em mình. 4.11.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Lập kế hoạch khoa học cho từng hoạt động, các cuộc vận động, phong trào thi đua. Tiếp tục bồi dưỡng giáo viên nâng cao năng lực quản lý, tổ chức các hoạt động giáo dục. Kết hợp chặt chẽ với phụ huynh học sinh để triển khai các hoạt động, các phong trào thi đua. Rèn luyện cho học sinh tính tự giác học tập, có tinh thần trách nhiệm, ý thức tập thể tốt. 4.11.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 4.12. Tiêu chí 12. Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua học tập trong các chương trình chính khoá và rèn luyện trong các hoạt động xã hội theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo. 75.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> a) Chương trình giáo dục về kỹ năng sống được lồng ghép trong các môn học trên lớp và các hoạt động của nhà trường; b) Xây dựng và thực hiện quy định về ứng xử văn hóa trong nhà trường; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá hoạt động giáo dục về kỹ năng sống của học sinh. 4.12.1. Mô tả hiện trạng: Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua học tập trong các chương trình chính khoá và rèn luyện trong các hoạt động thông qua các chương trình ngoại khoá theo kế hoạch của nhà trường và của ngành giáo dục [H43.4.12.01], [H40.4.01.01], [H33.4.12.01]. Nhà trường có nội quy trường học, quy định về ứng xử văn hóa [H23.4.12.01], [H27.4.12.01]; Quán triệt học sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định về ứng xử văn hoá, đảm bảo nề nếp trường lớp, xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực [H4.2.03.01], [H9.3.01.01], [H9.3.02.01]. Mỗi học kỳ rà soát đánh giá những ưu điểm, tồn tại và có giải pháp khắc phục cụ thể. Trên cơ sở đó đề ra phương hướng và chương trình giáo dục lồng ghép chương trình kỹ năng sống cho phù hợp [H5.2.03.01]. 4.12.2. Điểm mạnh: Nhà trường thực hiện giáo dục về kĩ năng sống cho học sinh thông qua nhiều hình thức và nội dung phong phú, phát huy tốt vai trò của đoàn thể và giáo viên. Chương trình giáo dục về kĩ năng sống được lồng ghép trong các môn học chính khóa và các hoạt động ngoại khoá đạt hiệu quả cao. Triển khai các chuyên đề với hình thức đa dạng phù hợp nhu cầu học sinh. 4.12.3. Điểm yếu: Điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thời gian hoạt động ngoài giờ còn hạn chế. Một số học sinh còn yếu trong kỹ năng giao tiếp nhất là học sinh khu vực nông thôn. 4.12.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện, thời gian cho hoạt động 76.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> giáo dục về kỹ năng sống. Làm tốt việc cải tiến lập kế hoạch, cụ thể hóa chương trình hoạt động. Tăng cường rèn luyện để học sinh mạnh dạn trong kỹ năng giao tiếp. Cải tiến hình thức tổ chức hoạt động của các tổ chức trong nhà trường. 4.12.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Kết luận tiêu chuẩn 4 Điểm mạnh: Nhà trường có đủ các loại kế hoạch; hàng tháng và định kỳ có rà soát, đánh giá các hoạt động thực hiện kế hoạch của nhà trường. Nhà trường thực hiện dạy đủ, đúng các môn theo quy định. Nhà trường phát huy tốt công tác bồi dưỡng đội ngũ, không có giáo viên, nhân viên xếp loại yếu kém. Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh phù hợp nên chất lượng giáo dục được nâng lên rõ rệt. Giáo viên chủ nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ. Các đoàn thể trong nhà trường hoạt động đồng bộ, có chiều sâu, luôn cải tiến đổi mới nội dung, đa dạng hóa hoạt động để phù hợp đối tượng học sinh và tình hình nhà trường. Điểm yếu: Sân chơi, bãi tập chưa quy hoạch hoàn thiện nên chưa đáp ứng tốt nhu cầu ngày càng cao trong công tác giáo dục thể chất cho học sinh. Một số phụ huynh chưa tích cực quan tâm đến hoạt động giáo dục học sinh. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 36/36 * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 12/12 5. Tiêu chuẩn 5. Tài chính cơ sở vật chất Tài chính và cơ sở vật chất là điều kiện quan trọng liên quan trực tiếp và tác động lớn tới hiệu quả dạy và học của nhà trường; vì vậy, nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch quản lý và sử dụng. Phát huy vai trò tự quản, huy động hợp lý các nguồn lực, phát huy hiệu quả công tác XHHGD. Nhà trường luôn được sự quan tâm chỉ đạo và đầu tư của các tổ chức trong và ngoài nhà trường. Hàng năm đã bổ sung, củng cố tích cực cơ sở vật chất, trang thiết bị phụ vụ cho việc dạy và học, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới 77.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> quản lý giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học. 5.1. Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục. a) Có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định; b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước; có quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng; mỗi học kỳ công khai tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia giám sát, kiểm tra; định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính; c) Có kế hoạch và huy động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục. 5.1.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có đầy đủ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính, thực hiện đúng nguyên tắc, quy định tài chính [H35.5.01.01]; lưu trữ hồ sơ, chứng từ đầy đủ theo quý và hàng năm [H35.3.04.01]; có quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, quản lý tài chính chặt chẽ [H35.3.04.02], [H18.3.01.02], [H35.5.01.02]. Hằng năm, kế toán nhà trường tham mưu, lập dự toán rõ ràng [H35.5.01.03], báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán tài chính, công khai tài chính theo quy chế, quy định, quyết toán thống kê báo cáo tài chính theo đúng chế độ [H35.3.04.02], công khai thu chi tài chính theo học kì, cuối năm để Hội đồng sư phạm biết và giám sát [H35.5.01.02], [H35.5.01.04]; kiểm tra định kì theo quy định [H11.5.01.01]. Nhà trường có kế hoạch và huy động được nguồn kinh phí từ hoạt động xã hội hoá giáo dục theo đúng quy trình [H35.5.01.05]; nguồn kinh phí hỗ trợ được sử dụng có hiệu quả cao cho hoạt động dạy và học [H4.2.03.01], [H35.5.01.06], [H35.5.01.07]. 5.1.2. Điểm mạnh:. 78.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Có đầy đủ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính, bám sát Thông tư liên tịch số 71/2006/TTLT-BTC ngày 09/8/2006 của bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ; Thông tư số 54/2008/TT-BTC ngày 20/6/2008 của Bộ Tài chính; Thông tư số 03/2005/TT-BTC, ngày 06/1/2005, Thông tư số 19, 21/2005/TTBTC ngày 11-22/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo tài chính, công khai đối với đơn vị dự toán NSNN..., lưu trữ hồ sơ, chứng từ đúng theo quy định. Trường đã được tách tài khoản và tự chủ về tài chính nên công tác quản lý thu - chi giúp nhà trường chủ động về nguồn tài chính, trang bị, mua sắm cơ sở vật chất phù hợp điều kiện nhà trường. Quyết toán thu chi rõ ràng, kịp thời, minh bạch. Có kế hoạch và huy động được nguồn kinh phí XHHGD xây tường rào, làm sân khấu, sân bê tông, đường bê tông, nhà để xe, phòng bảo vệ, cửa xếp nhà lớp học, lắp đèn cao áp... nhà trường luôn được sự quan tâm ủng hộ từ cha mẹ học sinh giúp cho việc đầu tư cơ sở vật chất. Công tác công khai tài chính thực hiện nghiêm túc, đúng quy định, không có hiện tượng thất thoát, tham ô hoặc những sai phạm trong quản lý, chi tiêu. 5.1.3. Điểm yếu: Việc huy động nguồn xã hội hóa còn thất thu ở một số ít học sinh do gia đình học sinh không có thu nhập ổn định. 5.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục, tuyên truyền nhân dân, các đoàn thể tích cực hỗ trợ các điều kiện về cơ sở vật chất, phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh làm tốt công tác tuyên truyền vận động. 5.1.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. 79.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 5.2. Tiêu chí 2: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường; b) Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo đầu học sinh đạt ít nhất 6 m2/học sinh trở lên (đối với nội thành, nội thị) và 10 m2/học sinh trở lên (đối với các vùng còn lại); c) Xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp trong nhà trường. 5.2.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có đủ hồ sơ, sơ đồ cấp đất với khuôn viên riêng biệt [H18.5.02.01]; có tường rào, cổng trường, biển trường theo quy định, có hệ thống thoát nước, hệ thống vệ sinh (được thông tin tuyên truyền giới thiệu trên website của nhà trường - violet.vn/thcspholu), [H18.5.02.02]. Diện tích mặt bằng của nhà trường là 6104 m2 [H18.5.02.01]; tính bình quân theo đầu học sinh đảm bảo trên 12m2/học sinh [H4.3.05.01]. Có hệ thống cây xanh bóng mát, bồn hoa cây cảnh, khuôn viên trường lớp luôn được vệ sinh sạch sẽ, cây xanh được chăm tưới thường xuyên đảm bảo môi trường xanh sạch đẹp, có cây bóng mát cho học sinh hoạt động, vui chơi [H17.2.04.03] có hình ảnh trên website (violet.vn/thcspholu). 5.2.2. Điểm mạnh: Đảm bảo diện tích mặt bằng theo quy định tính. Khuôn viên được bảo vệ tốt, có môi trường xanh, sạch, đẹp, an toàn cho học sinh học tập và vui chơi. 5.2.3. Điểm yếu: Việc quy hoạch mở rộng hệ thống sân chơi, bãi tập, hoạt động tập thể còn chậm, làm ảnh hưởng đến các lớp học. Hệ thống lớp học và nơi làm việc của giáo viên chưa được tách riêng biệt theo khu vực, do đang trong giai đoạn tiếp tục quy hoạch xin bổ sung thay thế một số phòng học nhà cấp 4. 5.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:. 80.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tiếp tục tham mưu với cấp có thẩm quyền về bổ sung nguồn vốn đầu tư kinh phí san lấp đất mở rộng sân chơi, bãi tập, tiếp tục xây dựng nhà hiệu bộ; đồng thời tranh thủ các nguồn lực để củng cố cảnh quan nhà trường trong giai đoạn đến năm 2015. 5.2.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 5.3. Tiêu chí 3: Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng học bộ môn trong đó có phòng máy tính kết nối internet phục vụ dạy học, khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Có đủ phòng học để học nhiều nhất 2 ca trong 1 ngày; phòng học đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù hợp với các đối tượng học sinh, có bàn ghế của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi phòng học; b) Có đủ và đảm bảo quy cách theo quy định về phòng học bộ môn, khối phòng phục vụ học tập; phòng làm việc, bàn, ghế, thiết bị làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; phòng giáo viên, phòng truyền thống, phòng Đoàn Đội, phòng y tế học đường, phòng thường trực, nhà kho và các phòng khác; c) Việc quản lý, sử dụng các khối phòng nói trên được thực hiện có hiệu quả và theo các quy định hiện hành. 5.3.1. Mô tả hiện trạng: Có 16 phòng học riêng cho từng lớp, trong đó có 14 phòng cấp 3; 2 phòng cấp 4; có đủ bàn ghế theo tiêu chuẩn cho học sinh trung học cơ sở, đủ hệ thống bảng chống loá, ánh sáng và quạt điện, cửa kính bố trí hợp lý [H18.3.01.01], [H4.3.05.01], [H22.5.03.01]. Nhà trường cơ bản đã có hệ thống các phòng chức năng, phòng tổ bộ môn, trang thiết bị đảm bảo cho việc dạy và học [H18.3.01.01], thư viện nhà trường được công nhận đạt chuẩn [H20.5.03.01]. 81.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Có phòng làm việc của Ban Giám hiệu, các đoàn thể, phòng thường trực, phòng Y tế, phòng Bảo vệ đều được trang bị tủ, bàn ghế đảm bảo tiện nghi cho cán bộ giáo viên, nhân viên làm việc [H4.3.05.01], [H18.3.01.01]. 5.3.2. Điểm mạnh: Nhà trường có đủ hệ thống phòng học cho học sinh, bố trí đủ khối phòng chức năng, phòng làm việc tối thiểu, thuận tiện phục vụ cho các hoạt động của giáo viên, nhân viên. Giáo viên, học sinh thực hiện tốt các nội quy, quy định sử dụng. 5.3.3. Điểm yếu: Các phòng chức năng, khu vực quản trị, hành chính chưa chia theo phân khu riêng biệt, phòng truyền thống diện tích còn hẹp. 5.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục tham mưu với cấp có thẩm quyền đề nghị cấp kinh phí san lấp đất mở rộng diện tích khu sân chơi, bãi tập và quy hoạch lại hệ thống trường lớp. 5.3.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 5.4. Tiêu chí 4: Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. a) Có phòng đọc riêng cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và phòng đọc riêng cho học sinh với tổng diện tích tối thiểu của 2 phòng là 40 m2; b) Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh; có kế hoạch từng bước xây dựng thư viện điện tử; c) Việc quản lý và tổ chức phục vụ của thư viện đáp ứng yêu cầu của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. 5.4.1. Mô tả hiện trạng: 82.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Thư viện nhà trường đã được công nhận đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có phòng đọc giành riêng cho học sinh, với diện tích 54 m2, phòng đọc cho giáo viên được bố trí riêng biệt với diện tích 36 m2 [H20.5.03.01]. Thư viện hiện nay có 5219 cuốn sách, có các loại báo theo quy định đối với nhà trường, có 1512 cuốn tài liệu tham khảo, có đủ các loại sổ liên theo quy định hiện hành [H20.5.04.01], có sổ theo dõi giáo viên, học sinh mượn sách [H20.5.04.02], [H20.5.04.03], có sổ đăng kí cá biệt [H20.5.04.04]; cập nhật khá đầy đủ các văn bản liên quan tới hoạt động thư viện và công tác giáo dục [H20.5.04.05], [H20.5.04.08]. Thư viện nhà trường duy trì nề nếp hoạt động, đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên [H20.5.04.06], [H20.5.04.03]; thư viện có máy tính được nối mạng internet [H20.2.14.01], có hướng dẫn, quy định về hoạt động thư viện [H20.5.04.09], [H20.5.04.10], [H20.5.04.11]; cán bộ thư viện xây dựng chương trình giới thiệu sách [H20.5.04.07]. 5.4.2. Điểm mạnh: Thư viện có đầy đủ các loại sách, báo và các loại sổ sách liên quan đến hoạt động của thư viện. Có trang bị máy vi tính nối mạng interrnet thuận tiện cho cán bộ giáo viên tra cứu tài liệu. 5.4.3. Điểm yếu: Kế hoạch xây dựng thư viện điện tử còn chậm. 5.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Giao nhiệm vụ cho cán bộ thư viện tham mưu và đẩy nhanh việc thực hiện kế hoạch xây dựng thư viện điện tử; Tăng cường tra cứu tài liệu trên mạng và công tác tuyên truyền đọc, mượn sách tại thư viện. 5.4.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 5.5. Tiêu chí 5: Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và quản lý sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 83.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> a) Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học theo quy định; b) Có các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả các thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học; c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học. 5.5.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường cơ bản đã có đủ thiết bị đồ dùng dạy học tối thiểu, đáp ứng nhu cầu dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bố trí 01 phòng thiết bị, 06 phòng học bộ môn để sắp xếp đồ dùng, thiết bị, đảm bảo ngăn nắp, tiện cho việc sử dụng và bảo quản [H19.4.08.01], [H19.5.05.04]. Nhà trường đã phân công giáo viên phụ trách thiết bị và các phòng học bộ môn, xây dựng hệ thống hồ sơ sổ sách, theo dõi việc sử dụng, có bảo dưỡng thiết bị dạy học định kỳ theo nội quy, quy định sử dụng thiết bị của nhà trường [H19.2.05.01], [H19.5.05.01]. Định kỳ Ban Giám hiệu kiểm tra việc mượn, trả và tự làm đồ dùng dạy học của giáo viên, nhà trường thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở việc giáo viên sử dụng và cập nhật đầy đủ thông tin vào các loại hồ sơ theo quy định [H19.2.05.01]. Định kỳ kiểm kê, thanh lí, đánh giá việc bảo quản, sử dụng thiết bị dạy học, có kế hoạch mua bổ sung hàng năm [H19.5.05.02], [H19.5.05.03]. 5.5.2. Điểm mạnh: Hệ thống thiết bị dạy học, các phòng học bộ môn được trang bị tương đối đồng bộ, việc sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học được thiện hiện nghiêm túc, góp phần thúc đẩy việc tổ chức học tập, nâng cao chất lượng dạy học; Nhà trường bố trí đủ giáo viên phụ trách quản lý thiết bị, phòng học bộ môn, chủ động mua sắm bổ sung thiết bị hàng năm. 5.5.3. Điểm yếu: Một số loại thiết bị chất lượng không tốt nên việc dụng dụng hạn chế; việc đặt mua bổ sung thiết bị dạy học hàng năm nhưng do nhu cầu đặt mua ít. 84.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> (bản đổ, lược đổ lịch sử, một số hoá chất...) hoặc thị trường khan hiếm nên việc đáp ứng còn chậm hoặc không đáp ứng được. 5.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng. Năm học 2011-2012 nhà trường chủ động dự báo kế hoạch về thiết bị thí nghiệm, tiếp tục liên hệ các cơ sở chuẩn bị trước các thiết bị cần bổ sung, liên kết với các trường cùng nhu cầu để chủ động kế hoạch đặt mua trực tiếp các loại hoá chất với các đơn vị cung ứng, đổng thời quán triệt việc sử dụng tiết kiệm, bảo quản tốt đồ dùng thiết bị dạy học. 5.5.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 5.6. Tiêu chí 6: Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác. a) Khu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất 25% tổng diện tích mặt bằng của nhà trường; khu sân chơi có cây bóng mát, đảm bảo vệ sinh và thẩm mỹ; khu bãi tập có đủ thiết bị phục vụ học tập thể dục thể thao của học sinh theo quy định; b) Bố trí hợp lý khu để xe cho giáo viên, nhân viên, học sinh trong khuôn viên trường, đảm bảo an toàn, trật tự và vệ sinh; c) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu làm việc, học tập cho giáo viên, nhân viên, học sinh; có đủ nước sạch, ánh sáng và không ô nhiễm môi trường; có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường. 5.6.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có khu sân chơi bãi tập có diện tích trên 2.000 m2, chiếm hơn 30% tổng diện tích mặt bằng của nhà trường, có đủ thiết bị phục vụ thể dục thể thao, có cây bóng mát, bồn hoa [H18.3.01.01], [H19.5.05.04]. Có khu để xe riêng cho giáo viên, riêng cho học sinh và được bố trí hợp lý, có quy định cụ thể về việc gửi, trông giữ xe đảm bảo an toàn, trật tự, vệ 85.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> sinh [H2.5.05.01], [H21.5.05.01]. Trường có khu vệ sinh dành riêng cho học sinh và khu dành riêng cho cán bộ giáo viên [H18.5.02.02]; nhân viên y tế và Tổng phụ trách Đội, Đội cờ đỏ và lớp trực tuần kiểm tra, đôn đốc thường xuyên, định kỳ công tác vệ sinh môi trường [H22.5.03.01]; hệ thống cấp thoát nước bao quanh sân trường và trong các công trình vệ sinh đảm bảo hợp lí, an toàn [H18.5.02.02]. 5.6.2. Điểm mạnh: Công trình vệ sinh đáp ứng tốt nhu cầu sinh hoạt của thày và của trò, đảm bảo vệ sinh môi trường. Học sinh đã thực hiện tốt các quy định vệ sinh môi trường. 5.6.3. Điểm yếu: Do quy hoạch mở rộng diện tích đất nhà trường để hoàn thiện sân bãi thể dục thể thao nên việc bố trí sân bãi chưa ổn định do đó việc đầu tư nâng cấp thiết bị TDTT hạn chế. 5.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu với cấp có thẩm quyền đầu tư kinh phí, đồng thời tuyên truyền vận động, huy động các nguồn kinh phí xã hội hóa để san lấp đất mở rộng và hoàn thiện sân bãi thể dục thể thao trong năm học 2012-2013 5.6.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Kết luận tiêu chuẩn 5 Nhà trường thực hiện tốt công tác quản lý tài chính, đảm bảo chế độ chính sách theo quy định; việc lập và lưu trữ các loại hổ sơ được thực hiện đầy đủ, trình tự thu chi đảm bảo, không có hiện tượng gian lận, thất thoát hay tham ô, lãng phí, đã phát huy mọi nguồn lực để củng cố CSVC từng bước vững chắc. Hàng năm đều bổ sung và kiện toàn nội dung quy chế chi tiêu nội bộ, được tập thể nhất trí thông qua trong Hội nghị cán bộ viên chức. Nhà trường làm tốt việc tham mưu với địa phương triển khai huy động XHHGD, phối hợp chặt chẽ với Ban đại diện cha mẹ học sinh làm tốt công tác khen 86.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> thưởng, động viên giáo viên và học sinh có thành tích và học sinh có hoàn cảnh gia đinh khó khăn, học sinh diện chính sách. Nhà trường có đủ diện tích mặt bằng đảm bảo quy định. Khuôn viên nhà trường được bố trí khá hợp lý, có đủ các công trình phụ đảm bảo phục vụ các hoạt động của nhà trường, chăm lo sức khỏe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, đảm bảo môi trường xanh - sạch - đẹp, góp phần đẩy mạnh "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Các phòng học, phòng chức năng, nơi làm việc của cán bộ, giáo viên nhà trường đều được bố trí, trang bị đủ bàn ghế thiết bị theo đặc thù mỗi phòng và công việc chuyên môn, đảm bảo cho việc phát huy khai thác hiệu quả cao nhất các điều kiện CSVC của nhà trường, nâng cao chất lượng hoạt động của nhà trường. Việc quản lý, sử dụng và bảo quản CSVC, thiết bị dạy học được thực hiện nghiêm túc, phát huy hiệu quả cao và thực hiện đồng bộ giữa việc mua sắm với sử dụng, bảo quản và sửa chữa thường xuyên. Trong điều kiện thực tế, nhà trường còn phải tích cực đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, quy hoạch mới khu sân chơi, bãi tập cho học sinh, bổ sung thêm phòng học bô môn, một số đồ dùng thiết bị dạy học. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 18/18 * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 06/06 6. Tiêu chuẩn 6. Quan hệ nhà trường, gia đình và xã hội. Qua thực tế hoạt động, nhà trường đã xây dựng tốt mối quan hệ phối hợp nhà trường - gia đình - xã hội chăm lo cho sự nghiệp giáo dục và nhận được sự quan tâm phối hợp có hiệu quả của các ban ngành, đoàn thể trong và ngoài nhà trường. Ban đại diện cha mẹ học sinh được tổ chức và hoạt động theo đúng Điều lệ do Bộ GD&ĐT ban hành và đã phối hợp cùng các tổ chức trong và ngoài nhà trường thực hiện tốt các biện pháp nâng chất lượng giáo dục toàn diện. Các hoạt động chăm sóc, giáo dục kỹ năng sống, động viên khuyến học khuyến tài, chăm lo cho học sinh diện chính sách, gia đình khó khăn, đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường ngày một khang trang, cơ bản đã 87.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> đáp ứng được các hoạt động của nhà trường trong tình hình đổi mới hiện nay. 6.1. Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm, hoạt động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để nâng cao chất lượng giáo dục. a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thực hiện Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh và nghị quyết đầu năm học; c) Định kỳ, nhà trường tổ chức các cuộc họp với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh; nhà trường góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 6.1.1. Mô tả hiện trạng: Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và kiện toàn trong từng năm học, thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ quyền hạn đảm bảo nội dung, hình thức hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh [H30.2.01.01], [H30.2.01.02]. Hàng năm nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh duy trì tốt nề nếp hoạt động nhằm thông báo tình hình của nhà trường, triển khai kế hoạch năm học; Hiệu trưởng cùng với Ban đại diện cha mẹ học sinh thường xuyên phối kết hợp các hoạt động giáo dục học sinh và xây dựng CSVC [H30.2.01.01], [H30.2.01.02]; Ban đại diện cha mẹ học sinh có kế hoạch hoạt động từng năm học theo quy chế [H30.6.01.02], [H30.6.01.03]; Hiệu trưởng trực tiếp phụ trách công tác phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh làm tốt việc xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động của nhà trường [H30.6.01.04], [H30.6.01.05]. 88.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Định kỳ tổ chức các cuộc họp, thực hiện công khai kết quả rèn luyện của học sinh, tiếp thu ý kiến đóng góp của cha mẹ học sinh [H30.2.01.01], [H30.2.01.02]; giáo viên chủ nhiệm trao đổi kịp thời với cha mẹ học sinh qua sổ liên lạc, điện thoại hoặc gặp gỡ để thông báo về tình hình học sinh [H38.2.09.01], [H23.2.09.01]. Hiện nay, còn một số ít cha mẹ học sinh chưa thực sự phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong việc giáo dục và quản lý học sinh. Chi hội cha mẹ học sinh một số lớp hoạt động chưa có chiều sâu [H23.2.09.01]; Định kỳ có tổng kết đánh giá, đề nghị khen thưởng [H30.6.01.06], [H30.6.01.01]. 6.1.2. Điểm mạnh: Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập đủ số lượng, thành phần theo đúng Điều lệ do Bộ GD&ĐT ban hành, duy trì chế độ hội họp, phối hợp tốt trong công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục, hoạt động tập thể, chăm lo đến đời sống CBGV, NV và học sinh, đặc biệt là quan tâm giáo dục những học sinh chưa ngoan. Hiệu trưởng phát huy vai trò, tranh thủ được sự quan tâm của Ban đại diện cha mẹ học sinh; đội ngũ giáo viên nhiệt tình trong công tác chủ nhiệm. 6.1.3. Điểm yếu: Còn một số ít cha mẹ học sinh chưa nhiệt tình trong công tác phối hợp giáo dục học sinh; một số chi hội cha mẹ học sinh các lớp hoạt động chưa thực sự tích cực. 6.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục phát huy những mặt tích cực của Ban đại diện cha mẹ học sinh đã làm được, tăng cường phối hợp hiệu quả với gia đình học sinh bằng cách sử dụng sổ liên lạc, phối hợp với các ban ngành, đoàn thể địa phương. Chủ động trao đổi kinh nghiệm cho các chi hội cha mẹ học sinh, đồng thời củng cố tốt hệ thống hồ sơ của ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp theo quy định. 6.1.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt; - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt; 89.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 6.2. Tiêu chí 2: Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục. a) Có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục; b) Có sự ủng hộ về tinh thần, vật chất của tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân đối với các hoạt động giáo dục; c) Hằng năm, tổ chức rút kinh nghiệm về sự phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân trong các hoạt động giáo dục. 6.2.1. Mô tả hiện trạng: Hàng năm, nhà trường có kế hoạch phối hợp với tổ chức Công đoàn, cùng Đoàn TNCS HCM, Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chuyên môn [H27.6.02.01], H3.2.08.03], [H3.6.02.01]; Nhà trường đã chủ động phối hợp với các cấp ủy Đảng, chính quyền, tổ chức đoàn thể xã hội để tổ chức các hoạt động, sinh hoạt ngoài giờ lên lớp với nhiều nội dung thiết thực hiệu quả vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn [H29.6.02.01], [H21.6.02.01], [H29.3.03.06]. Bên canh đó, việc phối hợp với một số tổ chức xã hội và cá nhân trong các hoạt động giáo dục, thực hiện XHHGD chưa liên tục, việc tổ chức nhân rộng đôi lúc còn hạn chế [H35.6.02.01]. Hàng năm nhà trường nhận được sự ủng hộ về tinh thần và vật chất của các đoàn thể trong và ngoài nhà trường, đặc biệt là các doanh nghiệp, đơn vị kết nghĩa; kết quả ủng hộ 04 năm gần đây là 30.110.000 đồng [H35.6.02.01], [H4.2.03.01]. Cuối mỗi học kỳ, mỗi năm nhà trường tổ chức đánh giá sự phối hợp giữa nhà trường với các tổ chức đoàn thể xã hội để rút kinh nghiệm, tạo điều. 90.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> kiện thuận lợi cho học sinh có đủ điều kiện về vật chất và tinh thần để học tập và rèn luyện [H4.2.03.01], [H5.2.03.01]. 6.2.2. Điểm mạnh: Nhà trường đã thực hiện tốt công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và các tổ chức đoàn thể xã hội, chủ động xây dựng kế hoạch, tranh thủ sự quan tâm để huy động các nguồn lực củng cố CSVC, phát huy được vai trò của các tổ chức trong nhà trường. 6.2.3. Điểm yếu: Công tác phối hợp với các tổ chức xã hội ngoài trường đôi khi chưa thường xuyên liên tục, hiệu quả còn khiêm tốn, chưa thu hút được nhiều nguồn đầu tư cho nhà trường. 6.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đẩy mạnh việc tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền, tăng cường vai trò của Hiệu trưởng, các đoàn thể nhà trường để phát huy sự phối hợp với các tổ chức đoàn thể xã hội, đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục củng cố cơ sở vật chất nhà trường ngày càng tốt hơn. 6.2.5. Tự đánh giá -Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Kết luận tiêu chuẩn 6 Nhà trường chủ động xây dựng thực hiện nhiệm vụ năm học, củng cố kiện toàn các tổ chức đoàn thể nhà trường, phối hợp thực hiện xây dựng môi trường nhà trường - gia đình - xã hội, tích cực tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đặc biệt là các vấn đề về giáo dục. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập đúng Điều lệ quy định, được nhà trường quan tâm và tạo điều kiện hoạt động đạt hiệu quả cao. Nhà trường phát huy tốt vai trò của các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường để thực hiện các hoạt động giáo dục, thực hiện chủ đề năm học, góp phần tích cực nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Nhà trường tranh thủ được sự quan tâm lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, 91.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> đã nhận được sự ủng hộ về tinh thần, vật chất để củng cố xây dựng nhà trường. Bên cạnh đó còn một số chi hội cha mẹ học sinh hoạt động chưa thường xuyên, hiệu quả còn thấp; một số ít gia đình chưa thực sự quan tâm phối hợp để giáo dục cho học sinh, việc trao đổi thông tin giữa GVCN và một số phụ huynh học sinh đôi khi chưa kịp thời. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 06/06 * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 02/02 7. Tiêu chuẩn 7. Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh Quá trình đánh giá chất lượng giáo dục đã ảnh hưởng tích cực đến kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, phản ánh thực trạng công tác giáo dục của nhà trường. Từ việc đổi mới công tác quản lý, phát huy sự nỗ lực của mỗi thành viên, các đoàn thể nhà trường và sự quan tâm của các tổ chức xã hội, Nhà trường có chất lượng giáo dục ngày càng ổn định vững chắc, luôn đứng đầu các trường trong huyện. Kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh trung bình trở lên trong 4 năm gần đây tăng dần, tỷ lệ học sinh lưu ban giảm; tỷ lệ tốt nghiệp THCS đạt 100%; tỷ lệ học sinh thi vào lớp 10 THPT và THPT chuyên luôn đạt kết quả cao; số học sinh tham dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp đạt thành tích ngày càng cao, những năm gần đây nhà trường có học sinh giỏi cấp khu vực, cấp Quốc gia. Việc xếp loại hạnh kiểm học sinh được thực hiện công khai, đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kết quả xếp loại hạnh kiểm khá và tốt đạt từ 88% trở lên; tỷ lệ học sinh có hạnh kiểm yếu giảm, không có học sinh mắc các tệ nạn xã hội. Nhà trường chưa tổ chức được việc dạy nghề cho học sinh; công tác giáo dục hướng nghiệp đã dược quan tâm, tạo điều kiện cho học sinh học tập THPT sau khi tốt nhiệp THCS. 7.1. Tiêu chí 1. Kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở. a) Học sinh khối lớp 6, 7 và 8 có học lực từ trung bình đạt ít nhất 80% trở lên, trong đó xếp loại khá, giỏi từ 30% trở lên, loại yếu và kém không quá 92.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 20%, học sinh phải ở lại lớp không quá 10% (được tính sau khi học sinh yếu về học lực đã thi lại) và tỉ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá 1%; b) Học sinh khối lớp 9 đạt ít nhất 80% có học lực đủ điều kiện xét tốt nghiệp trung học cơ sở; c) Có đội tuyển học sinh giỏi của nhà trường và có học sinh tham dự các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện trở lên. 7.1.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường đánh giá xếp loại học lực của học sinh theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn của Sở GD&ĐT. Công tác đánh giá học sinh đã đạt được yêu cầu mục tiêu, kế hoạch đề ra, chất lượng học tập có xu hướng ổn định và ngày càng được nâng cao bền vững; học sinh khối lớp 6, 7 và 8 có học lực từ trung bình đạt bình quân trong bốn năm gần đây từ 96% trở lên; trong đó, xếp loại khá, giỏi 45% trở lên, loại yếu và kém 4% trở xuống, tỷ lệ học sinh ở lại lớp giảm dần ở mức dưới 4% [H4.3.05.01]; Tỷ lệ học sinh bỏ học hàng năm dưới 0,7% [H4.7.01.01]. Trong bốn năm gần đây, 100% học sinh khối lớp 9 có đủ điều kiện xét và đã tốt nghiệp THCS; số học sinh thi vào THPT và THPT chuyên đạt tỷ lệ cao [H14.7.01.01]. Hằng năm nhà trường thành lập các đội tuyển học sinh giỏi tham dự thi các cấp, gồm học sinh giỏi các môn văn hóa theo từng khối lớp, có các đội tuyển vận động viên tham gia thi đấu TDTT, có đội văn nghệ tham gia các hội thi theo chủ điểm... [H3.7.01.01], [H24.7.01.01]; số lượng và chất lượng học sinh giỏi các cấp ngày càng được nâng lên; năm học 2010-2011 có 156 học sinh đạt giải cấp huyện, 38 giải cấp tỉnh, 04 giải cấp Quốc gia [H10.7.01.01]; để có được thành tích đó nhà trường đã lựa chọn giáo viên có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn tốt để bồi dưỡng học sinh ngay từ đầu cấp học [H3.7.01.02]; các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao cũng được đầu tư luyện tập, nên đã có nhiều học sinh đạt giải trong các kỳ thi [H10.3.05.01]. 7.1.2. Điểm mạnh:. 93.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ban Giám hiệu xác định công tác chuyên môn là nhiệm vụ trọng tâm nên đã chỉ đạo sát sao các hoạt động dạy học, đánh giá, xếp loại học sinh, đảm bảo chính xác, công khai trên cơ sở quán triệt, tổ chức học tập quy định đánh giá xếp loại học sinh; đồng thời quan tâm tổ chức nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phát huy vai trò giáo viên cốt cán, quan tâm đầu tư bồi dưỡng HSG; phát huy năng lực và nề nếp học tập của học sinh. Phong trào thi đua dạy tốt, học tốt luôn được đẩy mạnh, số học sinh giỏi ngày càng tăng cao, tỷ lệ học sinh thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT và THPT chuyên có xu hướng ổn định, đạt tỷ lệ cao. 7.1.3. Điểm yếu: Một số ít giáo viên còn hạn chế về phương pháp tổ chức quản lý học sinh, ít kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi; bên cạnh đó còn một số ít gia đình phụ huynh chưa quan tâm đến việc học tập của con em mình, nên việc học tập học sinh hiệu quả thấp. Học sinh nhận thức không đồng đều, thích học các môn tự nhiên, ít chú ý đến môn xã hội nên các môn này còn ít học sinh giỏi (môn văn, sử). 7.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Xây dựng kế hoạch, đề cương bồi dưỡng học sinh ngay từ đầu năm học; bồi dưỡng đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm nâng cao chất lượng dạy học, bồi dưỡng học sinh giỏi thông qua hoạt động chuyên môn hàng ngày, qua các chuyên đề dạy học; đẩy mạnh việc rèn nề nếp kỷ cương, tăng cường kiểm tra đôn đốc việc học tập dưới nhiều hình thức; phối hợp chặt chẽ với gia đình phụ huynh học sinh giúp cho học sinh học tập. Tạo điều kiện cho giáo viên về CSVC và các điều kiện phục vụ cho công tác dạy học và tổ chức học sinh học thêm, phụ đạo học sinh yếu kém. Kết hợp với Hội khuyến học, Ban đại diện cha mẹ học sinh động viên khích lệ học sinh. Tăng cường công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng trong cán bộ giáo viên, kiểm tra sát sao chất lượng dạy học. 7.1.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt 94.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 7.2. Tiêu chí 2: Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở. a) Học sinh khối lớp 6, 7 và 8 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 80% trở lên, xếp loại yếu không quá 5%; b) Học sinh khối lớp 9 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 85% trở lên, xếp loại yếu không quá 5%; c) Học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn theo quy định của Điều lệ trường trung học không quá 1 % trong tổng số học sinh toàn trường. 7.2.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường xác định công tác giáo dục đạo đức học sinh là cơ sở căn bản cho giáo dục toàn diện, vì vậy nhiệm vụ này được coi trọng và duy trì thường xuyên cùng với hoạt động dạy học, có kiểm tra đôn đốc việc thực hiện; Nhà trường đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh đúng quy định, hàng năm số học sinh các khối lớp 6, 7, 8 được xếp loại hạnh kiểm khá và tốt tăng dần, trong 4 năm gần đây tỷ lệ đạt trên 88%, xếp loại yếu không quá 4% [H4.3.05.01], [H4.2.03.01]. Hàng năm số học sinh khối lớp 9 được xếp loại hạnh kiểm khá và tốt tăng dần, tỷ lệ đạt trên 90%, không có học sinh xếp loại yếu [H4.3.05.01], [H4.2.03.01]. Trong những năm qua, số học sinh hạnh kiểm yếu giảm rõ rệt, tuy nhiên còn một vài học sinh chưa thật tự giác chấp hành nội quy, quy định của nhà trường, còn có học sinh bị kỷ luật, năm học 2010-2011 có một học sinh bị kỷ luật đình chỉ học tập 1 năm, tỷ lệ dưới 0,2% [H10.2.03.01]. 7.2.2. Điểm mạnh: Có nhiều biện pháp tích cực để rèn luyện, giáo dục đạo đức học sinh, như việc phối kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình, với các ban ngành đoàn thể. Học sinh trong trường đã có ý thức tự giác tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, thực hiện tốt nội quy trường lớp; đa số học sinh ngoan, có tư cách đạo đức tốt, rất tích cực trong các hoạt động ngoại khóa. 95.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 7.2.3. Điểm yếu: Còn một số ít học sinh chưa thực sự tự giác và gia đình chưa có sự quan tâm thích đáng đối với học sinh do vậy một số học sinh còn có hành vi vi phạm đạo đức. 7.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tích cực tuyên truyền, phối hợp với cha mẹ học sinh bằng sổ liên lạc, hội họp, trao đổi trực tiếp, thông tin kịp thời tình hình học tập, rèn luyện của học sinh; đặc biệt quan tâm tới những học sinh ý thức rèn luyện chưa tốt; thực hiện tốt chương trình hoạt động giáo dục sinh hoạt lớp, sinh hoạt trường, chào cờ, sơ kết hàng tuần. Coi trọng rèn kỷ cương nề nếp, lao động, trật tự kỷ luật theo nội quy trường học… Làm tốt việc xếp loại đạo đức học sinh từng tháng, từng giai đoạn, từng học kỳ. Quán triệt học tập Điều lệ và các nội quy, quy định của ngành và của trường; lồng ghép và gắn việc thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua với việc rèn đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh. 7.2.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 7.3. Tiêu chí 3: Kết quả về hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp của học sinh trong nhà trường đáp ứng được yêu cầu và điều kiện theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Các ngành nghề dạy cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề đạt từ 70% trở lên trong tổng số học sinh khối lớp 8 và 9; c) Kết quả xếp loại môn học nghề của học sinh đạt 80% trung bình trở lên trong tổng số học sinh khối lớp 8 và 9 tham gia học nghề. 7.3.1. Mô tả hiện trạng:. 96.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Nhà trường đã có hướng quan tâm đến công tác dạy nghề, có thống kê các ngành nghề hiện có của địa phương [H24.7.03.01]; do điều kiện thực tế, nhà trường chưa triển khai công tác học nghề cho học sinh. Nhà trường quan tâm giáo dục hướng nghiệp cho học sinh thông qua tổ chức thực hành lao động tự phục vụ, hướng dẫn kĩ năng lao động, vệ sinh môi trường, củng cố cảnh quan; dạy hướng nghiệp, dạy công nghệ, hướng dẫn sử dụng thiết bị dạy học... [H3.2.08.03], [H3.4.04.01]; tư vấn cho HS các ngành nghề thông qua các hoạt động chủ điểm; có giáo án dạy hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 [H24.7.03.03], [H24.7.03.02]. Do điều kiện thực tế, nhà trường chưa triển khai công tác học nghề cho học sinh. Vì không tổ chức dạy nên không có kết quả xếp loại học nghề, nhà trường mới chỉ thực hiện được việc dạy hướng nghiệp cho học sinh [H24.7.03.02]. 7.3.2. Điểm mạnh: Giáo viên bám sát yêu cầu nhiệm vụ, quan tâm đến việc tư vấn, định hướng nghề nghiệp cho học sinh thông qua các hoạt động của nhà trường, của lớp, nhất là đối với học sinh lớp 9; thực hiện đúng các văn bản hướng dẫn giáo dục hướng nghiệp của ngành, bám sát tình tình thực tế phát triển của địa phương và xã hội. 7.3.3. Điểm yếu:. Chưa tổ chức được việc học nghề cho học sinh lớp 8, 9. 7.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Quan tâm hơn đến việc tổ chức học nghề để học sinh có định hướng tốt về nghề nghiệp, để từ đó giúp học sinh nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp phù hợp với nguyện vọng của học sinh. Tư vấn cho HS các ngành nghề thông qua các hoạt động chủ điểm. Tham mưu phối hợp với cha mẹ học sinh để vận động học sinh lớp 8, 9 tham gia học nghề. Liên hệ với Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm dạy nghề để dạy nghề điện, Tin học cho học sinh lớp 8, 9 từ năm học 2012-2013. 97.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 7.3.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Chưa đạt; chỉ số b: Chưa đạt; chỉ số c: Chưa đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Chưa đạt 7.4. Tiêu chí 4: Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường, quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh thực đáp ứng yêu cầu theo quy định; b) Có ít nhất 90% học sinh trong nhà trường tham gia các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; c) Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh được cấp có thẩm quyền ghi nhận. 7.4.1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường đóng ở trung tâm Huyện nên có nhiều thuận lợi trong việc tổ chức các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, tích cực tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động; các hoạt động giáo dục thường xuyên được duy trì và tổ chức thực hiện có hiệu quả như: Hội khoẻ Phù Đổng, thể thao, văn hoá văn nghệ, vệ sinh môi trường, thực hiện an toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội... [H3.2.07.01], [H24.7.04.01], tích cực hưởng ứng các phong trào ủng hộ [H24.7.04.02], một số hình ảnh hoạt động được lưu trên website (violet.vn/thcspholu);. Các hoạt động trong trường đều được sự quan tâm phối hợp của các tổ chức đoàn thể nhà trường, phát huy tốt vai trò của Tổng phụ trách Đội, giáo viên chủ nhiệm, hình thức tổ chức phong phú, linh hoạt và đổi mới, do đó hầu hết các hoạt động có 100% học sinh trong nhà trường tham gia [H24.7.04.02]. Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh được cấp có thẩm quyền ghi nhận thể hiện qua khen. 98.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> thưởng hàng năm của các cấp cho cá nhân và tập thể nhà trường [H29.3.03.05], [H10.2.09.01]. 7.4.2. Điểm mạnh: Trường được sự quan tâm của các cấp có thẩm quyền; đồng thời học sinh có khả năng nhận thức tốt nên các kế hoạch hoạt động của nhà trường được triển khai thuận lợi, bám sát nhiệm vụ năm học của nhà trường góp phần tích cực trong việc giáo dục toàn diện, tạo môi trường sinh hoạt tốt cho học sinh. Hưởng ứng phong trào xây dựng "Trường học thân thiện, học sinh tích cực" nhà trường đã triển khai tốt mọi hoạt động, đa số học sinh tích cực tham gia các hoạt động tập thể, giáo dục ngoài giớ lên lớp. Nhiều năm liền tổ chức Đoàn thanh niên và Đội Thiếu niên tiền phong được các cấp khen thưởng và ghi nhận. 7.4.3. Điểm yếu: Còn một số ít học sinh ý thức chưa tốt trong việc thực hiện các hoạt động xã hội, chưa tự giác, còn phải gò ép và theo dõi quản lý sâu sát. Kinh phí cho việc tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp còn hạn chế. 7.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tổ chức tốt việc phối kết hợp với các đoàn thể trong và ngoài nhà trường chặt chẽ hơn; nhà trường quan tâm sát sao đến các đối tượng học sinh cá biệt. Sau mỗi hoạt động rà soát, kiểm tra đánh giá kịp, thời rút kinh nghiệm tạo tiền đề cho hoạt động tiếp theo. Cải tiến các hoạt động giáo dục để học sinh tham gia tốt hơn các hoạt động xã hội. 7.4.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá từng chỉ số: Chỉ số a: Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Kết luận tiêu chuẩn 7 Hầu hết học sinh nhà trường đều chăm ngoan, có ý thức rèn luyện và học tập khá tốt; học sinh tích cực tham gia các phong trào hoạt động trong và 99.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ngoài nhà trường; đây là điều kiện thuận lợi để nhà trường phát huy điểm mạnh về công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phát huy năng lực của đội ngũ giáo viên. Có nhiều biện pháp tích cực rèn luyện đạo đức học sinh đặc biệt là có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình, các đoàn thể. Nhà trường được quan tâm đầu tư, trang bị máy móc công nghệ thông tin, từ đó HS có môi trường học tập tốt vì vậy chất lượng giáo dục hàng năm tăng vững chắc. Bên cạnh đó vẫn còn có học sinh yếu kém, một số phụ huynh chưa quan tâm sâu sát đến học sinh. Nhà trường chưa tổ chức được việc dạy nghề cho học sinh. Trong thời gian tới, nhà trường tăng cường công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng trong cán bộ giáo viên, kiểm tra sát sao đánh giá công tác giảng dạy và cách tổ chức quản lý học sinh của từng giáo viên. Kết hợp chặt chẽ với phụ huynh học sinh để có biện pháp giáo dục có hiệu quả hơn, giúp học sinh nhận thức đúng đắn nhiệm vụ học tập rèn luyện, tích cực tham hoạt động ngoài giờ lên lớp đạt hiệu quả cao. Tham mưu phối hợp để triển khai dạy nghề cho học sinh lớp 8, 9. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 9/12 * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 3/4 IV. KẾT LUẬN CHUNG Trường THCS thị trấn Phố Lu đóng ở trung tâm huyện lỵ với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương phát triển, được sự quan tâm thường xuyên của các cấp quản lý, chính quyền địa phương, do đó có nhiều điều kiện thuận lợi trong công tác giáo dục. Chiến lược của nhà trường trong 5 năm thể hiện rõ ràng trong Nghị quyết Chi bộ Đảng, phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định trong Luật Giáo dục, phù hợp với tình hình địa phương và nguồn nhân lực tài chính của nhà trường. Công tác quản lý chất lượng của nhà trường đã có kế hoạch, đảm bảo nguyên tắc, thể hiện tính dân chủ, công khai, tính toàn diện, phù hợp với các hoạt động giáo dục của nhà trường. Cán bộ quản lý nhiệt tình, đoàn kết, năng động, phẩm chất, chính trị đạo đức, lối sống và 100.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> chuyên môn tốt. Giáo viên, nhân viên đảm bảo 100% đạt chuẩn và trên chuẩn, có phẩm chất đạo đức nhà giáo, có truyền thống đoàn kết, có ý thức tự hoàn thiện để xây dựng tập thể nhà trường vững mạnh, đạt chuẩn. Các tổ chức chính trị, chuyên môn, đoàn thể trong nhà trường phát huy tốt vai trò của mình trong nhiệm vụ giáo dục đạo đức, xây dựng tốt mối đoàn kết trong nhà trường. Nhà trường đã chủ động kế hoạch phối hợp với các ban ngành, đoàn thể chính trị xã hội và nhận được sự nhiệt tình ủng hộ. Hầu hết học sinh chăm ngoan, kết quả xếp loại toàn diện học sinh hàng năm ổn định và đều đạt tỷ lệ cao. Các phong trào hoạt động xã hội học sinh tham gia rất tích cực. Công tác chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn được giữ vững, số lượng học sinh giỏi tăng cao. Bên cạnh đó, nhà trường cần phải khắc phục một số khó khăn như chưa có nhân viên chuyên trách thư viện, thiết bị, phải bố trí giáo viên kiêm nhiệm, chưa có giáo viên công nghệ. Việc dạy nghề chưa thực hiện được. Việc giáo dục học sinh còn một số học sinh chưa ngoan, kết quả học tập thấp, CSVC nhà trường chưa được quy hoạch toàn diện. Số lượng và tỉ lệ các chỉ số: - Tổng chỉ số đạt. : 137 = 97,2%. - Tổng chỉ số không đạt. : 04 = 2,8%. Số lượng và tỉ lệ các tiêu chí: - Tổng số các tiêu chí đạt. : 45 = 95,7%. - Tổng số các tiêu chí không đạt : 2 = 4,3% Căn cứ theo Điều 24, Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành theo Quyết định số 83/2008/QĐBGDĐT ngày 31/12/2008, nhà trường tự đánh giá đạt cấp độ 3. Trên đây là toàn bộ báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường THCS thị trấn Phố Lu về công tác kiểm định chất lượng giáo dục trường phổ thông. Nhà trường kính mong được cơ quan chủ quản, các thành viên trong 101.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Hội đồng đánh giá ngoài đóng góp ý kiến để công tác tự đánh giá của nhà trường đảm bảo yêu cầu và hoàn thiện hơn. Nhà trường kính mong được sự quan tâm đánh giá và sự chỉ đạo giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, của Hội đồng tự đánh giá ngoài. Phố Lu, ngày 03 tháng 4 năm 2012 TM HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG HIỆU TRƯỞNG. Nguyễn Tiến Thành. 102.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> PHẦN III. PHỤ LỤC 1. Phụ lục 1: DANH MỤC MÃ THÔNG TIN VÀ MINH CHỨNG Số, ngày / tháng ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát). TT. Mã thông tin, minh chứng. 1. H1.1.01.01. Chiến lược phát triển trường THCS TT Phố Lu giai đoạn 2011-2015 tầm nhìn năm 2020. Ngày 25/08/2010. 2. H1.1.01.02. Luật Giáo dục 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục. Số 38/2005/QH11; Số 44/2009/QH12. 3. H1.1.02.01. 4 5 6. H1.1.02.02 H1.1.02.03 H1.1.02.04. 7. H1.1.02.05. Chỉ tiêu kế hoạch nhà nước các năm (Của UBND huyên giao) Biểu thống kê thông tin về nhân sự, CSVC, tài chính Mô hình kế hoạch 5 năm THCS giai đoạn 2011-2015 Sơ đồ quy hoạch tổng thể của nhà trường Chỉ tiêu kế hoạch nhà nước các năm (Của UBND thị trấn Phố Lu giao). 4 năm, từ năm 2008 đến năm 2012 Ngày 25/08/2010 Ngày 25/4/2011 Ngày 25/08/2010 4 năm, từ năm 2008 đến năm 2012. 8. H2.1.01.01. Sổ quản lý nhân sự. Quyển số 01. 9. H2.2.11.01. 10. H2.2.11.02. Tên thông tin, minh chứng. Nơi ban hành hoặc người thực hiện. Ghi chú. Trường THCS TT Phố Lu Quốc hội khóa 11; Quốc hội khóa 12 UBND huyện Hiệu trưởng Hiệu trưởng Hiệu trưởng UBND thị trấn Trường THCS TT Phố Lu. Bản tổng hợp về trình độ, chuyên ngành, nơi đào tạo, Từ năm 2008 đến Hiệu trưởng đạt chuẩn, trên chuẩn của giáo viên năm 2012 Năm học 2009-2010; Danh sách giáo viên đi học Đại học sư phạm các 2010-2011, giai đoạn Hiệu trưởng năm 2011-2015. 103.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 11. H2.2.12.01. Hợp đồng nhân viên bảo vệ. 12. H2.3.02.01. Danh sách giáo viên nhà trường các năm. 13. H2.3.02.02. Quyết định, thông báo cử giáo viên đi học của huyện các năm. 14. H2.3.05.01. Sổ đăng bộ. 15. H2.5.05.01. Hợp đồng nhân viên trông xe đạp, xe máy. Số 59/PGDĐT-HĐ, ngày 01/9/2007; Số 10/PGDĐT-HĐ, ngày 30/8/2008; Số 246/PGDĐT-HĐ, ngày 16/9/2011; Số 246/PGDĐT-HĐ, ngày 16/9/2011 Từ năm 2008 đến năm 2012 Số 5396/QĐ-UBND, ngày 03/11/2009; Số 2673/QĐ-UBND, ngày 01/6/2009 Từ năm 1999 đến nay Số 02/HĐLĐ, ngày 30/8/2007; Số 43/HĐ-LĐ, ngày 16/8/2008; Số 71/THCS-HĐLĐ, ngày 01/8/2010; Số 71b/THCS-HĐLĐ, ngày 01/8/2010; Số 80/THCS-HĐLĐ, ngày 01/8/2011; Số 92/THCS-HĐLĐ,. Phòng GD&ĐT Bảo Thắng. Hiệu trưởng UBND huyện Bảo Thắng Trường THCS TT Phố Lu. Hiệu trưởng. 104.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 16. H3.2.01.01. Phân công nhiệm vụ, chuyên môn giáo viên, nhân viên. 17. H3.2.07.01. Kế hoạch công tác tháng, tuần của nhà trường. 18. H3.2.08.01. Kế hoạch dạy thêm học thêm. 19. H3.2.08.02. Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh yếu kém. 20. H3.2.08.03. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học. 21. H3.2.08.04. Thời khóa biểu dạy thêm học thêm. 22. H3.2.08.05. Phân công dạy chiều (dạy thêm, học thêm). 23. H3.2.08.06. Danh sách giáo viên tham gia dạy thêm học thêm. 24. H3.2.11.01. Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên. ngày 01/9/2011 Từ năm học 20072008 đến nay Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2011-2012 Từ năm học 20092010 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học. Hiệu trưởng Hiệu trưởng Trường THCS thị trấn Phố Lu Phó hiệu trưởng. Hiệu trưởng. Phó hiệu trưởng. Phó hiệu trưởng. Phó hiệu trưởng Hiệu trưởng. 105.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 25. H3.2.12.01. Kế hoạch bảo an ninh nhà trường các năm học. 26. H3.2.13.01. Danh mục hồ sơ nhà trường. 27. H3.4.01.01. Kế hoạch thời gian thực hiện nhiệm vụ năm học. 28. H3.4.04.01. Kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp. 29. H3.6.02.01. Kế hoạch trường giúp trường. 30. H3.7.01.01. DS các đội tuyển thi học sinh giỏi các môn văn hóa các năm. 31. H3.7.01.02. Danh sách giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi các năm. 32. H4.2.03.01. Báo cáo tổng kết các năm học. 33. H4.2.08.01. Báo cáo tình hình hoạt động dạy thêm, học thêm. 34. H4.2.13.01. Báo cáo đầu năm. 2010-2011 Số 01/KH-THCS, ngày 13/8/2011 01 bản, năm 2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011. Hiệu trưởng Hiệu trưởng Hiệu trưởng. Hiệu trưởng Hiệu trưởng. Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011. Hiệu trưởng. Hiệu trưởng. Hiệu trưởng. Hiệu trưởng. Hiệu trưởng. 106.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 35. H4.2.13.02. Báo cáo sơ kết các năm học. 36. H4.2.13.03. Báo cáo giao ban tháng. 37. H4.2.13.04. Báo cáo đột xuất. 38. H4.2.13.05. Danh sách các báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất. 39. H4.3.02.01. Bảng tổng hợp danh sách GV tham gia các đợt bồi dưỡng. 40. H4.3.05.01. Báo cáo thống kê của nhà trường. 41. H4.7.01.01. Thống kê số lượng học sinh bỏ học các năm. 42. H5.2.03.01. Sổ biên bản và ghi chép họp hội đồng giáo dục các năm. 43. H5.2.07.01. Biên bản họp các tổ trưởng chuyên môn. 44. H5.2.08.01. Biên bản kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm. Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến nay Năm học 2009-2010 và 2010-2011 Năm học 2009-2010. Hiệu trưởng. Hiệu trưởng. Hiệu trưởng. Hiệu trưởng Trường THCS thị trấn Phố Lu Trường THCS thị trấn Phố Lu Hiệu trưởng Trường THCS thị trấn Phố Lu Các tổ chuyên môn Trường THCS. 107.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 45. H5.2.08.02. Danh sách học sinh học thêm. 46. H5.2.09.01. Sổ nghị quyết nhà trường. 47. H5.2.12.01. Cam kết đảm bảo trật tự an toàn giao thông. 48. H6.2.01.01. Bản tổng hợp các khối lớp, từng lớp (giáo viên chủ nhiệm, sĩ số học sinh, lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó,...). 49. H7.2.15.01. Cam kết giao ước thi đua các năm học. 50. H7.2.15.02. Đăng ký thi đua của nhà trường, CBGV, NV. 51. H7.2.15.03. Quyết định về việc thành lập đoàn kiểm thi đua. 52. H7.2.15.04. Biên bản họp hội đồng tư vấn. 53. H8.2.03.01. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên. và 2010-2011 Từ năm học 20092010 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20082008 đến năm học 2011-2012 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 2007-. thị trấn Phố Lu Phó hiệu trưởng Trường THCS TT Phố Lu Trường THCS TT Phố Lu Hiệu trưởng Trường THCS TT Phố Lu Trường THCS TT Phố Lu Trường THCS TT Phố Lu Trường THCS TT Phố Lu Trường THCS. 108.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> 54. H8.3.01.01. 55. H8.3.01.02. 56. H8.3.02.01. 57. H9.2.01.01. 58. H9.3.01.01. 59. H9.3.02.01. 60. H9.4.02.01. 61. H10.2.03.01. 2008 đến năm học 2010-2011 Số Đánh giá xếp loại cán bộ quản lý của phòng GD&ĐT 104/QĐPGD&ĐT ngày 02/8/2011 Phiếu đánh giá Phó hiệu trưởng của Hiệu trưởng Từ năm học 2009Bảng tổng hợp phiếu đánh giá CBGV, NV 2010 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 2007Quyết định thành lập và quyết định kiện toàn hội 2008 đến năm học đồng thi đua khen thưởng 2010-2011 Các quyết định, bằng khen, giấy khen của cấp trên 01 quyển đối với trường Từ năm học 2007Giấy công nhận trường tiên tiến các năm học 2008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 2007Bảng tổng hợp giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi các 2008 đến năm học cấp 4 năm 2010-2011 Số 122/QĐ-THCS, ngày 13/2/2010; Số 127/QĐ-THCS, Hồ sơ kỷ luật học sinh các năm học ngày 17/12/2010; Số 128/QĐ-THCS, ngày 17/12/2010; Số. TT Phố Lu Phòng GD&ĐT Bảo Thắng Hiệu trưởng Hiệu trưởng. Hiệu trưởng Trường THCS TT Phố Lu UBND huyện Bảo Thắng Hiệu trưởng. Hiệu trưởng. 109.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 62. H10.2.03.02. Các biên bản xử lý vi phạm kỷ luật của học sinh. 63. H10.2.09.01. Hồ sơ khen thưởng học sinh. 64. H10.2.15.01. Sổ theo dõi kết quả thi đua khen thưởng học sinh. 65. H10.2.15.02. Bảng tổng hợp theo dõi sự tiến bộ của học sinh bị kỷ luật. 66. H10.3.05.01. Quyết định khen thưởng học sinh của các cấp. 67. H10.7.01.01. DS học sinh đạt giải thi học sinh giỏi các năm. 68. H12.2.09.01. Dự kiến đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh. 69. H12.4.05.01. Hồ sơ học sinh lên lớp, thi lại, ở lại lớp. 121/QĐ-THCS, ngày 01/01/2011; Số 20/QĐ-THCS, ngày 04/3/2011 Từ năm học 20082009 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20082009 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20082009 đến năm học 2010-2011 Năm học 2009-2010 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Năm học 2008-2009 đến 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011. Hiệu trưởng Trường THCS thị trấn Phố Lu Năm học 20092010 Năm học 20092010 UNDN huyện, UBND thị trấn Trường THCS thị trấn Phố Lu GVCN lớp. Hiệu trưởng. 110.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 70. H12.4.06.01. Hồ sơ thi khảo sát chất lượng. 71. H13.3.05.01. Hồ sơ tuyển sinh học sinh. 72. H14.7.01.01. Hồ sơ tốt nghiệp. 73. H23.2.14.01. Biên bản sơ kết lớp hai năm gần đây. 74. H15.2.04.01. Quyết định thành lập tổ công tác phổ cập giáo dục. 75. H15.2.04.02. Kế hoạch PCGD các năm. 76. H15.2.04.03. Sổ tổng hợp kết quả PCGD các năm. 77. H15.2.04.04. Báo cáo kết quả PGGD các năm. 78. H15.3.05.01. Sổ theo dõi phổ cập trung học cơ sở. 79. H16.2.04.01. Quyết định thành lập BCĐ xây dựng trường chuẩn quốc gia. Năm học 2009-2010, 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Năm học 2009-2010 Năm học 2010-2011 Năm học 2007-2008 đến 2010-2011 Năm 2007 đến năm 2012 01 quyển Năm 2008 đến năm 2011 Quyển số 01 Số 07/QĐ, ngày 29/10/2005; Số 23/QĐ- THCS, ngày 15/12/2006; Số 29/QĐ, ngày 27/9/2007; Số 35/QĐ-THCS, ngày. Hiệu trưởng Trường THCS thị trấn Phố Lu Hiệu trưởng GV chủ nhiệm Hiệu trưởng Hiệu trưởng Ban chỉ đạo PCGD Hiệu trưởng Hiệu trưởng. Hiệu trưởng. 111.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 80. H16.2.04.02. 81. H16.2.04.03. 82. H17.2.04.01. 83. H17.2.04.02. 84. H17.2.04.03. 85. H17.2.04.04. 86. H18.3.01.01. 87. H18.3.01.02. 88. H18.5.02.01. 15/8/2008; Số 68/QĐ-THCS, ngày 28/8/2009; Số 87/QĐ-THCS, ngày 10/9/2010; Số 87/QĐ-THCS, ngày 26/8/2011 Số 14/KH-THCS, Kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia ngày 10/11/2005 Báo cáo kết quả quá trình phấn đấu trường đạt chuẩn Giai đoạn 2001quốc gia 2010; 2006-2010 Số 105/QĐ-THCS, Quyết định thành lập BCĐ xây dựng trường học thân ngày 05/10/2011 Số thiện, học sinh tích cực 94/QĐ-THCS, ngày 05/10/2010 Kế hoạch "xây dựng trường học thân thiện, học sinh Số 81/KH-TrTT, tích cực" ngày 17/9/2009 Số 33/QĐ-THCS, Kế hoạch xây dựng cảnh quan trường học ngày 05/10/2007 Báo cáo sơ kết một năm thực hiện phong trào “Xây Số 17/BC-THCS, dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. ngày 28/2/2010 Từ năm học 2007Sổ quản lý tài sản 2008 đến nay Từ năm học 2007Sổ quản lý tài chính 2008 đến nay Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử Số 2167/QĐ-UBND. Hiệu trưởng Trường THCS TT Phố Lu Hiệu trưởng. Hiệu trưởng Hiệu trưởng Trường THCS TTlu Hiệu trưởng Hiệu trưởng UBND huyện. 112.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> dụng đất. ngày 14/8/2006 của UBND huyện Số 124/TT-THCS ngày 07/12/2009. 89. H18.5.02.02. Hồ sơ xây dựng các công trình nhà trường. 90. H19.2.05.01. Sổ sử dụng thiết bị giáo dục. 17 quyển. 91 92. H19.4.08.01 H19.5.05.01. Sổ thiết bị giáo dục Nội quy, quy định sử dụng các phòng chức năng. 93. H19.5.05.02. Biên bản kiểm kê thiết bị. 94. H19.5.05.03. Kế hoạch đặt mua thiết bị dạy học. 95. H19.5.05.04. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu. 01 quyển 07 nội quy Từ năm 2007 đến năm 2011 Năm học 2008-2009 đến năm học 20092010 Số 4903/BGDĐTKHTC, ngày 13/6/2006. 96. H20.2.14.01. Nội quy thư viện và sử dụng mạng internet, website. 97. H20.2.14.02. Danh mục hồ sơ thư viện. 98. H20.5.03.01. Quyết định công nhận thư viện đạt chuẩn. 99. H20.5.04.01. Sổ đăng ký tổng quát. 100. H20.5.04.02. Sổ mượn sách GV. 01 quyển Ngày 01 tháng 5 năm 2009 Số 277/QĐSGD&ĐT, ngày 18/5/2009 Quyển số 01 ngày 18/2/2009 04 quyển. Bảo Thắng Hiệu trưởng Trường THCS TTlu Hiệu trưởng Hiệu trưởng NV thiết bị Hiệu trưởng. Bộ GDĐT Trường THCS TT Phố Lu Hiệu trưởng UBND Tỉnh Lào Cai Trường THCS TT Phố Lu Nhân viên thư. 113.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 101. H20.5.04.03. Sổ mượn sách HS. 07 quyển. 102. H20.5.04.04. Sổ đăng ký cá biệt (sách mới, tình trạng sách). 03 quyển. 103. H20.5.04.05. Sổ đăng báo, ký tạp chí. 06 quyển Năm học 20082009; 2009-2010; 2010-2011 Năm học 20082009; 2009-2010; 2010-2011, 20112012. 104. H20.5.04.06. Lịch hoạt động của thư viện. 105. H20.5.04.07. Chương trình giới thiệu sách. 106. H20.5.04.08. Sổ đăng ký SGK. 01 quyển. 107. H20.5.04.09. Biên bản kiểm kê sách thư viện. 01 quyển. 108. H20.5.04.10. Quy định về hướng dẫn hoạt động thư viện trường học. Số 164/HĐPGD&ĐT, ngày 29/9/2008. 109. H20.5.04.11. Báo cáo tình hình sử dụng, bảo quản sách hàng năm. Số ngày 02/4/2007. 110. H21.4.07.01. Ban liên lạc học sinh. Một số năm học. 111. H21.4.10.01. Các văn bản dạy thêm học thêm. Số 7291/BGDĐT-. viện Nhân viên thư viện Trường THCS TT Phố Lu Trường THCS TT Phố Lu Hiệu trưởng. Nhân viên thư viện Nhân viên thư viện Nhân viên thư viện Phòng GD&ĐT Bảo Thắng Trường THCS TT Phố Lu Trường THCS TT Phố Lu Bộ GD&ĐT. 114.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> GDTrH, ngày 01/11/2010; Số 180/SGD&ĐTGDTrH, ngày 21/02/2008; Số 15/PGD&ĐT-THCS, ngày 15/2/2012 112. H21.5.05.01. Quy dịnh về việc gửi, trông giữ xe của nhà trường. 113. H21.6.02.01. Các văn bản trao đổi giữa nhà trường với cơ quan cấp trên và các tổ chức xã hội khác. 114. H22.2.04.01. Quyết định thành lập ban sức khỏe giáo dục thể chất. 115. H22.2.04.02. Quyết định thành lập Ban chỉ đạo phòng chống dịch bệnh. 116. H22.4.08.01. Hồ sơ theo dõi sức khỏe học sinh. 117. H22.4.08.02. Kế hoạch hoạt động y tế, giáo dục thể chất. Các năm học Năm học 2007-2008; 2008-2009; 20092010; 2010-2011 Số 11/QĐ-THCS ngày 15/10/2008; Số 16/QĐ-THCS ngày 30/9/2009; Số 120b/QĐ-THCS ngày 15/10/2010; Số 102a/QĐ-THCS ngày 15/10/2011 Năm học 2007-2008; 2008-2009; 20092010; 2010-2011 Năm học 2009-2010 Năm học 2010-2011 Từ năm học 2007-. Trường THCS thị trấn Phố Lu Trường THCS thị trấn Phố Lu. Hiệu trưởng. Hiệu trưởng Trường THCS thị trấn Phố Lu Hiệu trưởng. 115.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 118. H22.4.08.03. Sổ cấp phát thuốc. 119. H22.4.08.04. Báo cáo công tác y tế, giáo dục thể chất. 120. H22.4.08.05. Sổ theo dõi các loại thuốc thông dụng. 121. H22.5.03.01. Biên bản kiểm tra công tác y tế trường học. 122. H23.2.01.01. Biên bản kiện toàn tổ chức bộ máy tự quản của lớp các năm. 123. H23.2.04.01. Quyết định thành lập tổ chủ nhiệm. 124. H23.2.04.02. Kế hoạch công tác tổ chủ nhiệm. 125. H23.2.04.03. Biên bản họp tổ chủ nhiệm. 126. H23.2.09.01. Sổ chủ nhiệm. 127. H23.2.09.02. Biên bản họp phụ huynh các lớp.. 2008 đến năm học 2010-2011 Năm học 2008-2009; 2009-2010; 2010Nhân viên y tế 2011 Từ năm học 20072008 đến năm học Hiệu trưởng 2010-2011 01 quyển Nhân viên y tế TTYT dự Ngày 06/12/2010 phòng tỉnh Năm học 2009-2010; GVCN lớp 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học Hiệu trưởng 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học Hiệu trưởng 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học Tổ chủ nhiệm 2010-2011 Năm học 2010-2011 GV chủ nhiệm Từ năm học 2007Chi hội phụ 2008 đến năm học huynh 2010-2011. 116.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 128. H23.4.12.01. Nội quy trường học, lớp học. 129. H24.7.01.01. DS các đội tuyển thi học sinh giỏi năng khiếu các năm. 130. H24.7.03.01. Biểu thống kê các ngành nghề ở địa phương. 131. H24.7.03.02. Giáo án dạy hướng nghiệp. 132. H24.7.03.03. Danh sách HS lớp 9 học hướng nghiệp. 133. H24.7.04.01. Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp. 134. H24.7.04.02. Bản tổng hợp số lượng và tỉ lệ HS tham gia hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. 135. H25.2.01.01. Hồ sơ đề nghị thành lập hội đồng trường. 136. H25.2.01.02. Quyết định thành lập hội đồng trường. 137. H25.2.01.03. Quyết định thành lập hội đồng tư vấn.. Các năm học Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008, đến năm học 2010-2011 Số 97/TTr-THCS ngày 25/10/2010; Số 97/TTr-THCS ngày 19/11/2010. Số 1476/QĐ-UBND, ngày 20/4/2012 Từ năm học 2007-. Hiệu trưởng Trường THCS TT Phố Lu Hiệu trưởng. Giáo viên. Hiệu trưởng. Giáo viên Tổng phụ trách Đội. Hiệu trưởng CT UBND huyện Hiệu trưởng. 117.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 138. H25.2.01.04. Quyết định thành lập, quyết định kiện toàn ban xanh hóa trường học. 139. H25.2.01.05. Quyết định kiện toàn Tổ thiết bị thí nghiệm;. 140. H25.2.01.06. Quyết định thành lập tổ và tổ trưởng chuyên môn. 141. H25.2.02.01. Quy chế làm việc của Hội đồng trường nhiệm kỳ 2010-2015. 142. H25.2.02.02. Sổ nghị quyết hội đồng trường. 143. H25.2.02.03. Kế hoạch hoạt động của Hội đồng trường. 144. H25.2.02.04. Biên bản họp hội đồng trường. 145. H26.1.02.01. 146. H26.1.02.02. 147. H26.2.01.01. Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XXVI, Đảng bộ huyện Bảo Thắng Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị trấn Phố Lu lần thứ XVIII, Nhiệm kỳ 2010-2015 Danh sách đảng viên. 148. H26.2.01.02. Nghị quyết Đại hội chi bộ. 2008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20082009 đến năm học 2010-2011 Năm học 2009-2010 và năm học 20102011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Số 42/QC-HĐT, ngày 17/5/2010. Hiệu trưởng. Hiệu trưởng. Hiệu trưởng. Hội đồng trường Hội đồng Giai đoạn 2010-2015 trường Số 01/KH-HĐT, Hội đồng ngày 15/5/2012 trường Hội đồng Giai đoạn 2010-2015 trường Số 01-NQ/HU, ngày Huyện ủy Bảo 25/8/2010 Thắng Số 01-NQ/ĐH, ngày Đảng bộ thị 06/4/2010 trấn Phố Lu Năm 2011 Bí thư chi bộ Nhiệm kỳ 2008Đại hội chi bộ 2010, ngày. 118.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 149. H11.5.01.01. Biên bản tự kiểm tra tài chính. 150. H27.2.01.01. Biên bản, nghị quyết Đại hội Công đoàn, quy chế hoạt động. 151. H27.3.04.01. Báo cáo tổng kết công tác Công đoàn. 152. H27.4.11.01. Kế hoạch công đoàn hằng năm. 153. H27.4.12.01. Quy tắc ứng xử nội bộ. 154. H27.6.02.01. Quy chế phối hợp chuyên môn. 155. H28.2.01.01. Quyết định công nhận BCH chi đoàn trường THCS thị trấn. 156. H28.2.01.02. Biên bản Đại hội chi đoàn trường. 157. H28.2.12.01. Kế hoạch tập huấn phòng cháy, chữa cháy. 22/11/2008; Nhiệm kỳ 2010-2013, ngày 03/12/2010 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Nhiệm kỳ 20092011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010, đến năm học 2010-2011 01 quyển, ngày 25/10/2010 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Năm học 2009-2010, 2010-2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Số 24/KH-ĐTN ngày 17/12/2011. CT công đoàn Đại hội Công đoàn trường CT công đoàn. CT công đoàn Hiệu trưởng CT công đoàn Bí thư đoàn thị trấn Đại hội chi đoàn trường Bí thư chi đoàn. 119.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 158. H28.3.03.01. Kế hoạch hoạt động chi đoàn. 159. H28.3.03.02. Giấy khen BCH chi đoàn trường THCS thị trấn Phố Lu. 160. H28.3.03.03. Báo cáo tổng kết công tác Đoàn. 161. H29.2.01.01. Biên bản Đại hội Liên đội. 162. H29.2.01.02. Biên bản Đại hội chi đội. 163. H29.2.12.01. Sổ trực đội cờ đỏ. 164. H29.3.03.01. Giấy khen Tổng phụ trách đội. 165. H29.3.03.02. Kế hoạch tập huấn đoàn đội, CTĐ. 166. H29.3.03.03. Kế hoạch hoạt động đội. 167. H29.3.03.04. Danh sách các câu lạc bộ của học sinh. Từ năm học 20092010 đến năm học 2011-2012 Năm 2010 và năm 2011 Từ năm học 20082009 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010 đến năm học 2010-2011 Năm 2010 và năm 2011 Số 03/KH-ĐTN ngày 20/4/2011 Từ năm học 20072008 đến năm học 2010-2011 Từ năm học 2009-. Chi Đoàn THCS thị trấn Phố Lu UBND huyện Bảo Thắng Bí thư chi đoàn Đại hội Liên đội Chi Đội TNTP HCM Tổng phụ trách Đội UBND huyện Bảo Thắng Đoàn TNCS HCM thị trấn Phố Lu Tổng phụ trách Đội Hiệu trưởng. 120.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 2010 đến năm học 2010-2011 Giai đoạn 2005-2010 và năm học 20092010 Từ năm học 20072008, đến năm học 2010-2011. 168. H29.3.03.05. Giấy khen Liên đội vững mạnh xuất sắc. 169. H29.3.03.06. Báo cáo tổng kết công tác Đội. 170. H29.6.02.01. Các văn của Đoàn, Đội trao đổi với cơ quan đoàn thể Năm 2010, 2011. 171. H30.2.01.01. 172. H30.2.01.02. 173. H30.6.01.01. 174. H30.6.01.02. 175. H30.6.01.03. 176. H30.6.01.04. Từ năm học 2007Biên bản họp ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp 2008, đến năm học 2011-2012 Biên bản họp ban đại diện cha mẹ học sinh nhà Từ năm học 2007trường; danh sách Ban đại diện cha mẹ học sinh các 2008 đến năm học năm 2010-2011 Số 4784/QĐ-UBND Giấy khen Ban đại diện cha mẹ học sinh ngày 26/10/2011 Từ năm học 2007Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học 2008 đến năm học sinh 2010-2011 Từ năm học 2009Quy chế hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh 2010, đến năm học 2011-2012 Quyết định của hiệu trưởng phân công trách nhiệm Từ năm học 2009đại diện ban giám hiệu làm nhiệm vụ thường xuyên 2010, đến năm học. UBND huyện Bảo Thắng Tổng phụ trách Đội Chi đoàn. Liên đội Trưởng ban đại diện CMHS Ban đại diên cha mẹ học sinh UBND huyện Bảo Thắng Ban đại diên cha mẹ học sinh Ban đại diên cha mẹ học sinh Hiệu trưởng. 121.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh 177. H30.6.01.05. 178. H30.6.01.06. 179. H31.2.05.01. 180. H31.2.05.02. 181. H32.2.05.01. 182. H32.2.05.02. 183. H33.2.05.01. 184. H33.2.05.02. 185. H33.4.12.01. 2011-2012 Số 55/2011/TTĐiều lệ ban đại diện cha mẹ HS do Bộ GD&ĐT ban BGDĐT hành ngày 22-11-2011 Từ năm học 2007Báo cáo tổng kết hoạt động cha mẹ học sinh 2008 đến năm học 2010-2011 Năm học 2009-2010, Kế hoạch công tác tháng, tuần tổ (có sơ kết, tổng kết) 2010-2011, 20112012 Năm học 2009-2010, Sổ ghi biên bản các cuộc họp chuyên môn Toán Lý 2010-2011, 20112012 Năm học 2009-2010, Kế hoạch công tác tháng, tuần tổ (có sơ kết, tổng kết) 2010-2011, 20112012 Năm học 2009-2010, Sổ ghi biên bản các cuộc họp chuyên môn Văn Sử 2010-2011, 20112012 Năm học 2009-2010, Kế hoạch công tác tháng, tuần tổ (có sơ kết, tổng kết) 2010-2011, 20112012 Năm học 2009-2010, Sổ ghi biên bản các cuộc họp chuyên môn Sinh Hóa 2010-2011, 2011Địa 2012 Chuyên đề phòng chống ma túy học đường - giáo Năm học 2009-2010,. Bộ GD&ĐT Ban đại diện cha mẹ học sinh Tổ chuyên môn. Tổ chuyên môn. Tổ chuyên môn. Tổ chuyên môn. Tổ chuyên môn. Tổ chuyên môn Tổ chuyên môn. 122.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> dục sức khỏe sinh sản vị thành niên - phòng chống buôn bán phụ nữ 186. H34.2.06.01. Kế hoạch hoạt động của tổ theo năm, tháng, tuần. 187. H34.2.06.02. Biên bản họp tổ Văn phòng. 188. H34.2.06.03. Sổ giao nhận công văn đi, đến (quản lý hồ sơ và các văn bản). 189. H34.2.12.01. Sổ trực bảo vệ. 190. H35.3.04.01. Chứng từ kế toán. 191. H35.3.04.02. Quy chế chi tiêu nội bộ. 192. H35.5.01.01. Các văn bản quy định chi tiêu tài chính. 193. H35.5.01.02. Báo cáo tài chính. 194. H35.5.01.03. Dự toán chi ngân sách. 195. H35.5.01.04. Báo cáo công khai tài chính. 2010-2011, 20112012 Năm học 2009-2010, 2010-2011, 20112012 Từ năm học 20072008, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008, đến nay Năm học 2009-2010, 2010-2011, 20112012 Từ năm học 20072008, đến nay Từ năm học 20072008, đến nay Các năm học Từ năm học 20072008, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20072008, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 2007-. Tổ chuyên môn. Tổ Văn phòng Nhân viên văn phòng Nhân viên bảo vệ Hiệu trưởng Trường THCS TT Phố Lu Trường THCS TT Phố Lu Hiệu trưởng. Hiệu trưởng Hiệu trưởng. 123.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 2008, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 2007Kế hoạch dự toán các khoản thu chi XHHGD 2008, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 2007Kết quả huy động các nguồn lực XHHGD 2008, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 2007Báo cáo các nguồn thu chi XHHGD 2008, đến năm học 2010-2011 Sổ theo dõi thu, chi các nguồn ủng hộ của các đơn vị, Từ năm học 2007cá nhân cho nhà trường 2008, đến nay Từ năm học 2007Sổ gọi tên và ghi điểm học sinh 2008, đến năm học 2010-2011. 196. H35.5.01.05. 197. H35.5.01.06. 198. H35.5.01.07. 199. H35.6.02.01. 200. H36.2.09.01. 201. H37.2.09.01. Học bạ học sinh. Các khối lớp hiện tại. 202. H38.2.09.01. Sổ liên lạc. Năm học 2010-2011. 203. H39.3.01.01. Hồ sơ lý lịch của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng. 2 cán bộ quản lý. 204. H39.3.01.02. Hồ sơ lý lịch giáo viên. 34 giáo viên. 205. H39.3.04.01. Hồ sơ lý lịch của nhân viên. 4 nhân viên. 206. H40.4.01.01. Sổ ghi đầu bài. Từ năm học 2007-. Trường THCS TT Phố Lu Hiệu trưởng Trường THCS TT Phố Lu Hiệu trưởng Trường THCS TT Phố Lu Trường THCS TT Phố Lu GV chủ nhiệm Trường THCS TT Phố Lu Trường THCS TT Phố Lu Trường THCS TT Phố Lu Hiệu trưởng. 124.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 207. H40.4.10.01. Sổ ghi đầu bài dạy thêm buổi chiều. 208. H41.4.01.01. Sổ ghi kế hoạch giảng dạy và ghi chép sinh hoạt chuyên môn. 209. H42.2.07.01. Sổ dự giờ của Hiệu trưởng.. 210. H42.2.07.02. Sổ dự giờ của Phó hiệu trưởng.. 211. H42.4.02.01. Sổ dự giờ của giáo viên nhà trường. 212. H43.4.02.01. Giáo án có ứng dụng công nghệ thông tin. 213. H43.4.09.01. Giáo án dạy chương trình địa phương. 214. H43.4.12.01. Giáo án các năm học. 2008, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010, đến năm học 2010-2011 Từ năm học 20092010, đến năm học 2010-2011. Hiệu trưởng Tổ trưởng chuyên môn Hiệu trưởng. Hiệu trưởng. Giáo viên. Giáo viên. Giáo viên. Giáo viên. 125.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 215. H44.4.03.01. Sáng kiến kinh nghiệm của các năm học. 216. H45.4.01.01. Phân phối chương trình THCS. 217. H45.4.09.01. Tài liệu giáo dục địa phương. 218. H46.4.07.01. 219. H46.4.07.02. 220. H46.4.07.03. Hình ảnh minh họa minh hoạ về phòng tuyền thống và các hoạt động Hình ảnh về hoạt động kỷ niệm ngày thành lập trường. Từ năm học 20092010, đến năm học 2010-2011 Các năm học Tài liệu của 4 khối lớp Năm học 2010-2011 Năm 1999. Hình ảnh học sinh chăm sóc, viếng nghĩa trang liệt sĩ Năm học 2010-2011. Giáo viên Bộ GD&ĐT Sở GD&ĐT Lào Cai Trường THCD thị trấn Phố Lu Trường THCD thị trấn Phố Lu Trường THCD thị trấn Phố Lu. 126.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> 2. Phụ lục 2: DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, TRANH ẢNH. TT. Tên, hình vẽ, sơ đồ, tranh ảnh. 1. Sơ đổ qui hoạch tổng thể nhà trường. 2. Sơ đồ từng khu của nhà trường. Nơi phát hành. Ghi chú. Trường THCS thị trấn Phố Lu Trường THCS. 3. 4. 5. thị trấn Phố Lu. Sơ đồ hệ thống thoát nước, hệ thống. Trường THCS. nhà vệ sinh. thị trấn Phố Lu. Ảnh chụp khuôn viên riêng, tường. Trường THCS. bao, cổng trường, biển trường. thị trấn Phố Lu. Ảnh chụp về phòng học. Trường THCS thị trấn Phố Lu Trường THCS. 6. Ảnh chụp về phòng chức năng. 7. Ảnh chụp về thư viện. 8. Ảnh chụp khu nhà để xe. thị trấn Phố Lu Trường THCS thị trấn Phố Lu Trường THCS thị trấn Phố Lu Trường THCS. 9. Ảnh chụp khu nhà vệ sinh. thị trấn Phố Lu. 127.

<span class='text_page_counter'>(141)</span>

×