Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tiet16luyen taplop 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.96 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 16 . LUYỆN TẬP Tuần thứ: 8 Ngày soạn: 26/10/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. - Củng cố kiến thức về tính chất vật lý, hoá học của nitơ và hợp chất. - Điều chế và ứng dụng của nitơ và hợp chất của nitơ. - Nhận biết các loại hợp chất của nitơ. 2. Kỹ năng. - Vận dụng kiến thức để viết phương trình phản ứng và cân bằng phản ứng. - Giải một số bài tập có liên quan. 3-Trọng tâm: HS vận dụng được l thuyết về nitơ ở dạng đơn chất và hợp chất để làm bài tập . II. Chuẩn bị. - HS ôn tập lại một số tính chất của nitơ và hợp chất. - GV chuẩn bị một số bài tập cho học sinh làm. III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp. 2. Bài cũ: Lồng vào bài mới 3. Bài mới. Hoạt động của GV-HS Nội dung -GV phát phiếu học tập số 1: 1- Nitơ. Hoàn thành các PTPU sau: - Ở đk thường: N2 trơ về mặt hoá học a) Mg + N2  - Ở nhiệt độ cao: b) H2 + N2  Tính oxh(chủ yếu): t/d với KL, H2 c) O2 + N2  Xác định vai trò của nitơ trong các phản ứng đó N2 và nhận xét tính chất hoá học của nitơ? Tính khử: t/d với O2 -GV treo hình vẽ: 2- Amoniac: +HS cho biết sơ đồ thiết bị ở hình nào dùng để - Tính chất vật lí: nhẹ hơn không khí , tan nhiều trong điều chế NH3? Tại sao? +Nêu các hoá chất có thể dùng để điều chế NH3 nước -> thu khí NH3 bằng pp đẩy không khí . nhờ thiết bị trên? -Tính chất hoá học. -GV bổ sung và kết luận. . Có tính bazơ yếu. -GV phát phiếu học tập số 2: NH3 + H2O  NH4+ + OHTừ cấu tạo phân tử ,hãy nêu t/c hoá học của NH3 + HCl  NH4Cl amoniac, viết PTPU minh hoạ? . tính khử. t0 -HS thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm trả 4NH3 + 3O2  2N2 + 6H2O lời. t0, Pt. -GV phát phiếu học tập số 3: 1-Viết các phương trình phản ứng sau: NH4Cl + NaOH  (NH4)2CO3  NH4NO3  Và nhận xét t/c hoá học của muối amoni? 2- Bằng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhản sau: NH4Cl, (NH4)2SO4 , NaCl, Na2SO4.. 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O . Nhận biết: Dùng quỳ tím ẩm hoặc HCl đặc. 3- Muối amoni: -Dễ tan và điện li mạnh. - Phản ứng với dung dịch kiềm và phản ứng nhiệt phân. NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3 + H2O (NH4)2CO3  2NH3 + H2O + CO2 NH4NO3  N2O +2 H2O -Dùng dd kiềm để nhận biết muối amoni..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> --GV phát phiếu học tập số 4: 1-Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron. A. HNO3(l) + Zn  N2O + … B. HNO3 + Al  NH4NO3 + … C. HNO3 + Fe  NO + … D. Mg + HNO3  N2 + … 2-Hoà tan hoàn toàn 5,6 g Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nóng,dư thu được V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất .Tính V? - HS thảo luận theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên bảng trả lời. GV bổ sung, kết luận và hướng dẫn HS các dạng bài tập liên quan BT2.. 4- Axit nitric HNO3 - Có tính axit mạnh - tính oxi hoá mạnh. 10 HNO3(l)+4Zn N2O + 4Zn(NO3)2 +5 H2O 30 HNO3 +8 Al 3 NH4NO3 + 8Al(NO3)3 + 9H2O 4HNO3 + Fe  NO + Fe(NO3)3 + 2H2O 5 Mg +12HNO3  N2 + 5Mg(NO3)2 +6 H2O. 5- Muối nitrat: - Dễ tan và điện li mạnh. - Dễ nhiệt phân.. --GV phát phiếu học tập số 5: Viết PTPU nhiệt phân các muối nitrat sau: a) KNO3  b) Zn(NO3)2  c) Hg(NO3)2  1. Củng cố-BTVN - GV nhắc lại các nội dung trọng tâm cần nắm - GV hướng dẫn HS làm BT BT1: BT7 –trang 38-SGK BT2 - Cho 4,08gam hỗn hợp A gồm Cu, FeO tác dụng hết với 1,8 lít dung dịch HNO3 0,1M dư thấy thoát một chất khí duy nhất không màu hoá nâu trong không khí. a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b.Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×