Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.02 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV Vũ Đức Tuấn. Ngày soạn: 29 /10/2012 Ngaøy daïy: 9A1. Tieát 19. Tuaàn 10 9A4. 9A5. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VAØ TÍNH TRẠNG. I.Muïc tieâu 1. Kiến thức: Học xong bài này HS phải - HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày chuỗi axít amin. - Nêu được mối quan hệ trong sơ đồ: gen ( một đoạn ADN )  mARN  Prôtêin  tính trạng. Trọng tâm: mối quan hệ giữa gen với ARN và prôtêin 2. Kó naêng: Phaùt trieån kó naêng quan saùt vaø phaân tích keânh hình. Reøn tö duy phaân tích. II.Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ hình 19.1  19.3, mô hình động về sự hình thành chuỗi axítamin. HS: Đọc trước bài mới III.Tieán haønh baøi giaûng: Ổn định lớp Điểm danh: 9A1 9A4 9A5 Kiểm tra bài cũ: Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định? Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể. 1.Mở bài: mỗi sv đều có rất nhiều tính trạng, các tính trạng đều có liên quan đến gen. Vậy mối quan hệ giữa chúng như thế nào? 2.Phaùt trieån baøi: Hoạt động 1. Tìm hiểu mối quan hệ giữa ARN và prôtêin. Mục tiêu: Nêu được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày chuỗi axít amin. I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin HS tự thu nhậb và xử lí thông tin  thảo luận GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin đoạn 1 nhóm, thống nhất câu trả lời: SGK  Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có mối - Dạng trung gian mARN quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai - Vai trò: Mang thông tin tổng hợp prôtêin. trò của dạng trung gian đó? Đại diện nhóm trả lời  nhóm khác nhận xét bổ GV nhaän xeùt boå sung  ghi tieåu keát sung mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhaân ra chaát teá baøo.. GV yeâu caàu HS quan saùt hình 19.1  thaûo luaän nhoùm: - Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axítamin? - Các loại N nào ở mARN và tARN liên kết với nhau? - Tương quan về số lượng giữa axítamin và N của mARN khi ở trong Ribôxôm. GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức.. HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích, thảo luận trong nhóm nêu được: - Thaønh phaàn tham gia: mARN, tARN, riboâxoâm - Các loại N liên kết theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X. - Töông quan, 3 N  1 axít amin.. Đại diên nhóm trả lời  nhóm khác nhận xét bổ sung. Trình bày quá trình hình thành chuỗi axít amin? 1 HS trình bày trên sơ đồ  lớp nhận xét. *Sự hình thành chuỗi axít amin:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin. -Các tARN mang axít amin vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS  đặt axit amin vào đúng vị trí. - Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN  1 axít amin được nối tiếp. - Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN  chuỗi axít amin được tổng hợp xong. * Nguyên tắc tổng hợp: - Khuoân maãu. -Boå sung ( A – U; G – X. GV phaân tích kó cho HS: - Số lượmg thành phần trình tự sắp xếp các axít HS ghi nhớ kiến thức: khi biết trình tự các N amin tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại mARN  biết trình tự các axít amin của prôtêin proâteâin. - Sự tạo thành chuỗi axít ami dựa trên khuôn maãu ARN Hoạt động 2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và tính trạng Mục tiêu: Nêu được mối quan hệ giữa gen  mARN  prôtêin II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học ổ GV yeâu caàu HS quan saùt hình 19.2 vaø 19.3 + chöông 3 laéng nghe nghiên cứu thông tin GV giải thích: - Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN, mARN - Mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ là khuôn mẫu để tổng hộp chuỗi aa cấu thành theo trật tự 1,2,3? neân P. - Nêu bản chất mối liên hệ trong sơ đồ? - Trình tự các N trong ADN qui định trình tự các N trong ARN, qua đó qui định trình tự các aa của P,P tham gia vào các hoạt động của tế bào, biểu hieän thaønh tính traïng. GV nhaän xeùt boå sung  ghi tieåu keát HS trả lời  HS khác nhận xét bổ sung. * Moái lieân heä: - ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. -mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axitamin (cấu trúc bậc 1 của protein) -Protein tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào  biểu hiện thành tính trạng * Bản chất : trình tự các nucleotit trong AND quy định trình tự các nucleotit trong ARN, qua đó quy định trình tự các axitamin của phân tử protein. Protein tham gia vào các hoạt động của tế bào  biểu hiện thaønh tính traïng.. 3.Củng cố: - HS đọc kết luận 4.Kiểm tra đánh giá: Câu 1: nêu mối quan hệ giữa gen và ARN giữa ARN và protein ? Câu 2: NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây ntn ? Gen (1 đoạn AND ) 1 mARN 2 protein Câu 3: nêu bản chất của mối quan hệ giửa gen và tính trạng qua sơ đồ Gen (1 đoạn AND ) 1 mARN 2 protein 3 tính traïng. 5. Daën doø: -Hoïc baøi -Ôân lại bài ADN giờ sau thực hành. Ruùt kinh nghieäm: ......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ................................................................................................................................................................... ..............

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×